1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

QUY TRÌNH GIAO NHẬN vận CHUYỂN lô HÀNG máy cắt LASER từ TRUNG QUỐC về VIỆT NAM

59 292 9
Tài liệu đã được kiểm tra trùng lặp

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Quy Trình Giao Nhận Vận Chuyển Lô Hàng Nhập Khẩu Nguyên Container (FCL) Mặt Hàng Máy Cắt Laser Của Công Ty TNHH TNB Logistics
Tác giả Bùi Xuân Giao
Người hướng dẫn Thầy Đoàn Trọng Hiếu
Trường học Trường Đại Học Hàng Hải Việt Nam
Chuyên ngành Kinh Tế Ngoại Thương
Thể loại báo cáo thực tập
Năm xuất bản 2021
Thành phố Hải Phòng
Định dạng
Số trang 59
Dung lượng 2,12 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN HÀNG NHẬP KHẨU BẰNG CONTAINER ĐƯỜNG BIỂN (9)
    • 1.1 Nhập khẩu (9)
      • 1.1.1 Khái niệm nhập khẩu (9)
      • 1.1.2. Chính sách của Nhà nước Việt Nam đối với các mặt hàng nhập khẩu: . 4 1.2. Vận tải bằng container đường biển (10)
      • 1.2.1. Khái niệm về Container (11)
      • 1.2.2. Lợi ích của việc vận chuyển bằng Container (12)
    • 1.3. Khái quát về nghiệp vụ giao nhận hàng nhập khẩu (13)
      • 1.3.1. Nghiệp vụ giao nhận (13)
      • 1.3.2. Phương thức nhập hàng nguyên container FCL (17)
      • 1.3.3. Các loại chứng từ vận chuyển hàng hóa trong phương pháp gửi hàng nguyên container (18)
      • 1.3.4. Cơ sở pháp lý của hoạt động giao nhận hàng container đường biển (21)
    • CHƯƠNG 2: TÌM HIỂU VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ TIẾP VẬN TNB LOGISTICS (22)
      • 2.1. Thông tin chung về Công ty TNHH Thương mại và Tiếp vận TNB Logistics (22)
      • 2.2. Ngành nghề kinh doanh (23)
      • 2.3. Cơ cấu tổ chức và nhân sự (24)
        • 2.3.1. Cơ cấu tổ chức (24)
        • 2.3.2. Tổ chức nhân sự (24)
      • 2.4. Thị trường và khách hàng (26)
        • 2.4.1. Thị trường (26)
        • 2.4.2. Khách hàng (27)
      • 3.1. Thông tin mặt hàng và các bên liên quan (28)
        • 3.1.1. Giới thiệu chung về mặt hàng trên chứng từ (28)
        • 3.1.2. Các bên liên quan đến lô hàng máy cắt kim loại bằng tia laser (29)
        • 3.1.3. Phân chia trách nhiệm bên mua và bên bán theo điều kiện Incoterms: 23 3.1.4. Quy trình chung xử lý lô hàng nhập nguyên container FCL (29)
        • 3.1.4. Quan hệ của Công ty TNHH Thương mại và Tiếp vận TNB Logistics với các bên liên quan (32)
      • 3.2. Quy trình xử lý hàng nhập nguyên container (FCL) mặt hàng máy laser của Công ty TNHH Thương mại và Tiếp vận TNB Logistics (33)
      • 1. Kiến nghị (47)
      • 2. Kết luận (49)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (51)
  • PHỤ LỤC (52)

Nội dung

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN HÀNG NHẬP KHẨU BẰNG CONTAINER ĐƯỜNG BIỂN

Nhập khẩu

Nhập khẩu của doanh nghiệp là hoạt động mua hàng hóa và dịch vụ từ nước ngoài để đáp ứng nhu cầu trong nước hoặc tái xuất với mục đích thu lợi nhuận Điều này bao gồm việc mua hàng từ các tổ chức kinh tế và công ty nước ngoài, sau đó tiêu thụ hàng hóa nhập khẩu tại thị trường nội địa hoặc tái xuất khẩu nhằm kết nối sản xuất với tiêu dùng.

Theo Luật Thương mại 2005, Điều 28, khoản 1, nhập khẩu hàng hóa được định nghĩa là việc đưa hàng hóa vào lãnh thổ Việt Nam từ nước ngoài hoặc từ khu vực đặc biệt trong lãnh thổ Việt Nam, nơi được xem là khu vực hải quan riêng theo quy định pháp luật.

Nhập khẩu là quá trình mà cá nhân, tổ chức hoặc quốc gia mua hàng hóa, sản phẩm và dịch vụ từ nước ngoài để tiêu thụ trong nước, nhằm mục đích thu lợi nhuận và đáp ứng nhu cầu đa dạng của người tiêu dùng.

Nhập khẩu không chỉ là sự trao đổi hàng hóa giữa bên bán và bên mua mà còn có sự tham gia của bên môi giới Các hình thức nhập khẩu hàng hóa bao gồm nhập khẩu trực tiếp, nhập khẩu ủy thác, buôn bán đối lưu và tạm nhập tái xuất Đặc biệt, hình thức tạm nhập tái xuất cho phép thương nhân nhập khẩu tạm thời hàng hóa vào quốc gia của mình và sau đó xuất khẩu lại sang nước thứ ba để thu lợi nhuận từ chênh lệch đồng ngoại tệ.

Nhập khẩu ở Việt Nam đã được mở rộng để phù hợp với bối cảnh kinh tế hiện tại, trong đó khái niệm này bao gồm các thuật ngữ liên quan đến thương mại quốc tế và phát triển kinh tế.

"Khu vực hải quan riêng" theo Luật quản lý ngoại thương 2017 được thành lập dựa trên các thỏa thuận quốc tế mà Việt Nam tham gia Hoạt động mua bán giữa khu vực này và phần còn lại của lãnh thổ được xem như hoạt động xuất nhập khẩu, bao gồm các khu vực như khu vực tự do thương mại, cảng tự do và đặc khu kinh tế.

1.1.2 Chính sách của Nhà nước Việt Nam đối với các mặt hàng nhập khẩu:

Để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng và sản xuất trong nước, đồng thời đảm bảo nguồn nguyên liệu cho xuất khẩu, Chính phủ Việt Nam đã tập trung vào chính sách nhập khẩu vật tư trong những năm gần đây, ưu tiên nhập khẩu nguyên vật liệu phục vụ sản xuất.

Chính phủ Việt Nam cho phép doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa tiêu dùng thiết yếu mà trong nước không sản xuất được hoặc không đáp ứng đủ nhu cầu thị trường, bên cạnh việc nhập khẩu nguyên vật liệu phục vụ sản xuất.

 Nhà nước còn có các Chính sách để hỗ trợ các doanh nghiệp trong việc nhập khẩu các mặt hàng phi mậu dịch

Việt Nam, với vị thế là một nước đang phát triển, vẫn còn nhiều hạn chế trong lĩnh vực Khoa học – Kỹ thuật so với các quốc gia khác trong khu vực và toàn cầu Điều này ảnh hưởng tiêu cực đến khả năng cạnh tranh của Việt Nam trên thị trường quốc tế Để khắc phục tình trạng này, Chính phủ Việt Nam đã khuyến khích các doanh nghiệp nhập khẩu thiết bị và dây chuyền sản xuất tiên tiến, đặc biệt là công nghệ và kỹ thuật, nhằm nâng cao năng lực sản xuất hàng xuất khẩu.

 Hạn chế việc nhập khẩu các mặt hàng xa xỉ

1.2 Vận tải bằng container đường biển:

1.2.1 Khái niệm về Container: a Định nghĩa về Container:

Theo ISO, Container là một dụng cụ sử dụng cho vận chuyển đường biển, đường bộ với những đặc điểm:

 Có cấu tạo đặc biệt để thuận tiện cho việc xếp hàng vào và dỡ hàng ra

 Có hình dáng cố định, bền chắc, để được sử dựng nhiều lần

 Có thiết bị riêng để thuận tiện cho việc xếp dỡ và thay đổi từ công cụ vận tải này sang công cụ vận tải khác

Container được thiết kế đặc biệt nhằm thuận tiện cho việc vận chuyển hàng hóa bằng một hoặc nhiều phương tiện mà không cần phải xếp dỡ tại cảng dọc đường Các loại container hiện nay rất đa dạng, phục vụ cho nhiều nhu cầu khác nhau trong logistics.

Theo thống kê, những loại Container sau đây thường được sử dụng nhiều nhất trong mục đích vận tải:

 Container Bách hóa (General Purpose Containers): Loại Container thường được sử dụng cho mục đích chở hàng khô, được viết tắt là DC hoặc GP

Container mặt phẳng (Flat Rack Containers) là loại container không có mái, lý tưởng cho việc vận chuyển các mặt hàng nặng và cồng kềnh như máy móc và thiết bị.

Container mở nóc (Open Top Containers) là loại container không có mái, cho phép hàng hóa cồng kềnh và dài như máy móc, thiết bị, cần cẩu được xếp vào dễ dàng Sau khi hàng hóa được xếp lên, một tấm bạt sẽ được sử dụng để che chắn, bảo vệ hàng hóa bên trong khỏi các yếu tố bên ngoài.

Container hai cửa, hay còn gọi là container hầm, là loại container được thiết kế với cửa ở cả hai đầu, giúp việc xếp dỡ hàng hóa trở nên nhanh chóng và tiện lợi hơn.

 Container Cao (High Cube Containers)

 Container Mở bên (Open Side Containers)

 Container Lạnh (ISO Reefer Containers)

Container cách nhiệt là loại container tương tự như container hàng lạnh, nhưng được trang bị thêm máy nén cơ học, cho phép điều chỉnh nhiệt độ bên trong, giúp làm nóng hoặc làm mát không gian bên trong container.

1.2.2 Lợi ích của việc vận chuyển bằng Container:

 Vận chuyển nhanh với chi phí thấp hơn: Riêng bản thân container đã là

“Đơn vị chứng từ” cho tất cả hàng hóa giúp vận chuyển nhanh chóng và đơn giản hóa thủ tục hải quan nhờ thông tin chi tiết bên ngoài container Việc xếp hàng hóa lên container mang lại lợi ích kinh tế đáng kể cho cả người gửi và người nhận so với các phương tiện vận chuyển khác.

Khái quát về nghiệp vụ giao nhận hàng nhập khẩu

1.3.1 Nghiệp vụ giao nhận: a Định nghĩa về Giao nhận – Freight Forwarding:

Giao nhận, hay còn gọi là Freight Forwarding, là quá trình phối hợp và vận chuyển hàng hóa từ địa điểm này đến địa điểm khác thông qua nhiều phương tiện như hàng không, đường biển, đường sắt hoặc đường bộ Người giao nhận, hay Freight Forwarder, đóng vai trò quan trọng trong việc tổ chức và quản lý các hoạt động vận chuyển hàng hóa.

Người giao nhận, hay còn gọi là Freight Forwarding, là cá nhân hoặc công ty chịu trách nhiệm sắp xếp và tổ chức các chuyến hàng cho cá nhân hoặc tập đoàn, nhằm vận chuyển hàng hóa từ nhà sản xuất đến thị trường, khách hàng hoặc điểm phân phối cuối cùng theo hợp đồng Họ ký hợp đồng với một hoặc nhiều người chuyên chở để đảm bảo việc vận chuyển hàng hóa diễn ra từ quốc gia này sang quốc gia khác.

1) Đưa ra lời khuyên cho Người gửi hàng - Người nhận hàng: Đại lý giao nhận tư vấn và giúp đỡ khách hàng trong việc vận chuyển hàng hóa từ người bán đến người mua một cách có hiệu quả, nhanh gọn và giúp tiết kiệm chi phí Họ có nghĩa vụ thông báo trước cho khách hàng về những rủi ro có thể xảy ra trong quá trình vận chuyển hàng hóa Forwarder thường sẽ có các mối quan hệ nhằm giúp họ thương lượng với các đại lý vận tải, với mục đích giảm chi phí vận chuyển hàng hóa Kiến thức của người giao nhận về các quy định liên quan đến vận

8 tải, thanh toán quốc tế và chi phí vận chuyển có thể giúp quá trình vận chuyển trở nên dễ dàng hơn

2) Đặt chỗ cho hàng hóa trên các phương tiện vận tải:

Người giao nhận hàng hóa đóng vai trò quan trọng trong việc đặt chỗ cho hàng hóa trên các phương tiện vận chuyển như máy bay, tàu hỏa và tàu thủy Với chuyên môn đặc biệt và mạng lưới quan hệ rộng rãi, họ hỗ trợ khách hàng trong việc xuất nhập khẩu hàng hóa với tải trọng nhỏ Các đại lý giao nhận thường cung cấp nhiều lựa chọn vận chuyển, bao gồm đóng container, vận tải đường bộ và vận tải hàng không.

3) Đóng gói, lưu kho và phân phối

Trước và sau khi hàng hóa được vận chuyển, người giao nhận có thể thực hiện các dịch vụ như đóng gói, nhập kho và phân phối Họ có khả năng lưu trữ hàng hóa trong thời gian chờ xuất khẩu hoặc nhập khẩu, cũng như trong quá trình vận chuyển hoặc phân phối Thỉnh thoảng, hợp đồng vận chuyển còn bao gồm dịch vụ lưu kho trước và sau khi giao hàng, đặc biệt trong thời gian chờ thông quan.

4) Cung cấp dịch vụ bảo hiểm

Người giao nhận không chỉ đơn thuần là người bảo lãnh hàng hóa mà còn đóng vai trò là đại lý cho khách hàng của họ trong việc sắp xếp mua bảo hiểm hàng hóa, kèm theo một khoản phí dịch vụ.

5) Thực hiện việc xử lý Bộ chứng từ và làm nghĩa vụ thông quan:

Đại lý giao nhận đóng vai trò quan trọng trong việc xuất trình chứng từ và điều kiện liên quan đến vận chuyển hàng hóa Họ chịu trách nhiệm chuẩn bị và nộp các tài liệu cần thiết cho quy trình xuất khẩu và nhập khẩu, đồng thời đảm bảo tuân thủ các yêu cầu pháp lý về hải quan cũng như các thỏa thuận mua bán.

9 d Chức năng thương mại của người giao nhận

Người giao nhận đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp dịch vụ cho khách hàng với nhiều chức năng khác nhau Trong quá trình gửi hàng, họ thực hiện các nhiệm vụ cơ bản để đảm bảo hàng hóa được vận chuyển một cách hiệu quả và an toàn.

 Môi giới khai thuê hải quan

 Người giao nhận là đại lý

 Chuyển tiếp hàng hóa (Transhipment and on-carriage)

 Các dịch vụ gắn liền với dịch vụ vận tải

 Gom hàng và thông báo biểu cước

 Là người chuyên chở (Carrier) e Nghĩa vụ và trách nhiệm của người giao nhận

Trách nhiệm của người giao nhận khi là đại lý:

Người giao nhận có trách nhiệm bồi thường cho khách hàng nếu họ không thực hiện dịch vụ giao nhận vận tải một cách chăm chỉ và hợp lý Trong trường hợp này, họ sẽ phải chịu trách nhiệm về những mất mát, thiệt hại xảy ra với hàng hóa, cũng như các tổn thất tài chính trực tiếp do vi phạm nghĩa vụ cung cấp dịch vụ và chăm sóc hàng hóa.

Người giao nhận không chịu trách nhiệm về hành vi và thiếu sót của bên thứ ba, như người chuyên chở, kho bãi, công ty xếp dỡ, chính quyền cảng và các đơn vị giao nhận hàng hóa khác, trừ khi có bằng chứng cho thấy họ không cẩn trọng trong việc lựa chọn, hướng dẫn hoặc giám sát các bên này.

Trách nhiệm của người giao nhận khi là bên ủy thác:

Khi người giao nhận hành động như là người chuyên chở:

Người giao nhận có trách nhiệm như bên ủy thác, không chỉ khi tự thực hiện hợp đồng vận chuyển bằng phương tiện riêng, mà còn khi phát hành chứng từ vận chuyển.

10 tải hoặc chứng từ khác mà họ cam kết thừa nhận trách nhiệm của người vận tải (trách nhiệm gián tiếp)

Người giao nhận sẽ không chịu trách nhiệm như người chuyên chở nếu khách hàng đã nhận chứng từ vận tải từ bên thứ ba và không trong thời gian hợp lý Tuy nhiên, đối với các dịch vụ ngoài chuyên chở hàng hóa như lưu kho, đóng gói, phân phối và các dịch vụ phụ trợ khác, người giao nhận sẽ chịu trách nhiệm như bên ủy thác.

Khi những dịch vụ như vậy được thực hiện bởi chính người giao nhận sử dụng trang thiết bị và nhân lực của riêng mình, hoặc:

 Người giao nhận đã cam kết rõ ràng hoặc ẩn ý thừa nhận trách nhiệm của mình như là bên ủy thác, hoặc:

 Hàng có giá trị hoặc hàng nguy hiểm trừ khi chúng được khai báo cho người giao nhận vào thời điểm ký kết hợp đồng;

 Những tổn thất thiệt hại phát sinh do chậm trễ gây nên trừ khi có thỏa thuận rõ ràng bằng văn bản;

 Những tổn thất gián tiếp hoặc do hậu quả của rủi ro khác gây nên như thiệt hại về lợi nhuận và mất thị phần

Giá trị hàng hóa được xác định dựa trên giá thị trường giao dịch; nếu không có thị trường giao dịch, giá trị sẽ dựa vào giá thị trường hiện tại Trong trường hợp không có cả hai, giá trị sẽ được xác định bằng cách tham khảo giá trị của hàng hóa tương tự có chất lượng tương đương tại thời điểm xảy ra tổn thất.

Người giao nhận chịu trách nhiệm bồi thường cho tổn thất hàng hóa, nhưng mức bồi thường tối đa không vượt quá 2 SDR/kg trọng lượng toàn bộ, trừ khi có thỏa thuận khác với bên liên quan.

Người giao nhận có trách nhiệm trong việc giao hàng hóa Nếu hàng hóa không được giao trong vòng chín mươi ngày liên tiếp kể từ ngày dự kiến giao, nguyên đơn có quyền coi hàng hóa là bị mất, trừ khi có bằng chứng chứng minh ngược lại.

TÌM HIỂU VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ TIẾP VẬN TNB LOGISTICS

TIẾP VẬN TNB LOGISTICS 2.1 Thông tin chung về Công ty TNHH Thương mại và Tiếp vận TNB Logistics:

Bảng 2.1 Thông tin chung về công ty TNHH TNB Logistics

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ TIẾP VẬN TNB

Tên quốc tế TNB LOGISTICS AND TRADING COMPANY LIMITED Tên viết tắt TNB LOGISTICS

Mã số thuế 0316556548 Địa chỉ văn phòng tại Hải Phòng

Số nhà 12, Ngách 28, Ngõ phụ 5, Ngõ 246A, Đường Đà Nẵng, Thành phố Hải Phòng, Việt Nam

Người đại diện NGUYỄN THỊ HỒNG TRANG (sinh năm 1998 - Hải

Quản lý bởi Chi cục Thuế khu vực Ngô Quyền – Hải An

Loại hình DN Công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên ngoài NN Tình trạng Đang hoạt động (đã được cấp GCN ĐKT)

Bảng 2.2 Ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh

4912 Vận tải hàng hóa đường sắt

Chi tiết: Kinh doanh vận tải đường sắt

4933 Vận tải hàng hóa bằng đường bộ

5012 Vận tải hàng hóa ven biển và viễn dương

Chi tiết: Kinh doanh vận tải hàng hóa ven biển

5022 Vận tải hàng hóa đường thuỷ nội địa

5210 Kho bãi và lưu giữ hàng hóa

Chi tiết: Lưu giữ hàng hóa (trừ kinh doanh kho bãi)

5221 Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường sắt và đường bộ

5222 Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường thủy

(trừ bốc xếp hàng hóa cảng hàng không)

5225 Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường bộ

(trừ hóa lỏng khí để vận chuyển và kinh doanh bến bãi ô tô)

5229 Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải

(trừ hóa lỏng khí để vận chuyển và hoạt động liên quan đến vận tải đường hàng không)

Chi tiết: Đại lý dịch vụ bưu chính

2.3 Cơ cấu tổ chức và nhân sự:

Hình 2.1 Cơ cấu tổ chức của công ty

Giám đốc Nguyễn Hồng Trang chịu trách nhiệm ra quyết định và quản lý toàn bộ hoạt động kinh doanh của công ty TNB Logistics Bà đánh giá tiến độ hoàn thành các mục tiêu đã đề ra, đồng thời quản lý và điều phối mọi công việc liên quan đến khách hàng.

Phòng Tài chính kế toán Phòng

Bộ phận chứng từ Bộ phận khai

19 hoạt động tiêu thụ dịch vụ của công ty theo chiến lược kinh doanh mà bản thân giám đốc đã đề ra ở mỗi kỳ kinh doanh

Trưởng phòng tài chính kế toán Nguyễn Thu Hương chịu trách nhiệm kiểm tra và kiểm soát các khoản thu, chi, cũng như tiền ứng trước cho khách hàng trong quá trình xử lý lô hàng Bà cũng lập bảng kê khai công nợ, thực hiện nghĩa vụ thuế, trả lương cho nhân viên và lập báo cáo định kỳ.

Phòng Logistics có trách nhiệm lập kế hoạch và phân chia nhiệm vụ cho từng thành viên, nhằm đảm bảo hoàn thành hiệu quả các công việc liên quan Trưởng phòng cùng các nhân viên sẽ phối hợp chặt chẽ để tối ưu hóa quy trình và nâng cao hiệu suất làm việc.

 Xin cấp các giấy phép xuất khẩu: tiêu chuẩn chất lượng ISO, giấy chứng nhận an toán thực phẩm,

 Chạy lệnh, đổi lệnh dưới hãng tàu

Phòng Kinh doanh đóng vai trò quan trọng trong việc tư vấn cho Giám đốc và phối hợp với các bộ phận khác như phòng kế toán, nhằm xây dựng chiến lược kinh doanh hiệu quả Qua đó, phòng Kinh doanh góp phần gia tăng doanh số và lợi nhuận, giúp công ty phát triển bền vững và vững mạnh hơn.

Công ty TNHH Thương mại và Tiếp Vận TNB Logistics, mặc dù mới thành lập chưa đến 2 năm và cơ cấu tổ chức còn hạn chế, đã vượt qua tác động của dịch Covid-19 Trong bối cảnh nhiều doanh nghiệp vừa và nhỏ phải giải thể do thiếu vốn, TNB Logistics vẫn duy trì hoạt động hiệu quả đến giữa năm 2021 Điều này phản ánh sự phối hợp chặt chẽ giữa Ban lãnh đạo và nhân viên, khẳng định tiềm năng phát triển của công ty trong ngành logistics.

2.4 Thị trường và khách hàng:

Công ty chuyên cung cấp dịch vụ vận chuyển hàng hóa giữa Trung Quốc và Việt Nam, đặc biệt là tuyến đường từ Qingdao, Trung Quốc đến các cảng phía Bắc Việt Nam với mức giá ưu đãi Thị trường mục tiêu hiện tại của công ty là khu vực Châu Á, tập trung vào hai quốc gia chính là Trung Quốc và Việt Nam.

Bảng 2.3 Lợi nhuận theo thị trường giai đoạn 2019 - 2020

Trong năm 2020, lợi nhuận của thị trường Trung Quốc tăng mạnh nhất, đạt 309.502 VNĐ so với năm 2019, trong khi thị trường Việt Nam chỉ tăng 59.592 VNĐ Nguyên nhân chính là do kinh tế Trung Quốc phục hồi vào cuối năm 2020, dẫn đến sự gia tăng xuất khẩu hàng hóa và tình trạng thiếu vỏ cho các nước lân cận, bao gồm Việt Nam Điều này khiến giá cước tăng cao, buộc các công ty FWD phải giảm lợi nhuận và cạnh tranh về giá để thu hút khách hàng và duy trì hoạt động kinh doanh.

Công ty TNHH TNB, mới thành lập gần 2 năm, hiện có lượng khách hàng hạn chế do thời gian tìm kiếm và xử lý lô hàng kéo dài từ 3-4 tháng Lợi nhuận chủ yếu đến từ chênh lệch cước biển, khiến giá dịch vụ của công ty khá cạnh tranh Khách hàng chủ yếu là các công ty mới hoặc lần đầu nhập khẩu, cần dịch vụ Logistics như khai báo hải quan, báo giá, ứng trước phí LCC và lấy lệnh trên hãng tàu.

CHƯƠNG 3: QUY TRÌNH GIAO NHẬN VẬN CHUYỂN HÀNG NHẬP NGUYÊN CONT (FCL) MẶT HÀNG MÁY LASER CỦA CÔNG TY TNB

LOGISTICS 3.1 Thông tin mặt hàng và các bên liên quan:

3.1.1 Giới thiệu chung về mặt hàng trên chứng từ:

Máy cắt kim loại bằng tia laser có khả năng tự động phân tích lỗi trong thời gian thực và xử lý sự cố hiệu quả Với đầu laser lấy nét tự động, thiết bị này có thể điều chỉnh tiêu cự một cách tối ưu trong quá trình hoạt động, từ đó nâng cao đáng kể tốc độ cắt.

Hình 3.1: Mặt hàng máy cắt Laser

 Tên mặt hàng: Máy cắt kim loại bằng laser

 Mã HS: 8456110090 – Máy khắc laser

 Số lượng: 5PACKAGES/2822KGS/23.36CBM

 Trọng lượng cả bì (Gross Weight): 2822.000 KGS

 Phương tiện vận chuyển: Tàu biển CONSOLWORLD PROMISE 106C

 Vận đơn chính (MBL): CWL21071911

 Vận đơn phụ (HBL): WSDS2107144

Hình 3.2 Kích thước Container 20’GP 3.1.2 Các bên liên quan đến lô hàng máy cắt kim loại bằng tia laser:

 Bên bán: JINAN BODOR CNC MACHINE CO., LTD Địa chỉ: 1299, Xinluo Ave, Hi-tech Zone, Jinan, Shandong, China

 Bên mua: Vietweld Technology & Equipment Co., Ltd Địa chỉ: 2 nd Floor, No.2, Alley 20/20 Lane 20, Ho Tung Mau, MaiDich Ward, Cau Giay District, Hanoi

 Đại lý Công ty giao nhận tại Trung Quốc: SHENZEN WINSTAR LOGISTICS CO., LTD

 Đại lý Công ty giao nhận tại Việt Nam: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI

VÀ TIẾP VẬN TNB LOGISTICS

3.1.3 Phân chia trách nhiệm bên mua và bên bán theo điều kiện Incoterms:

Khi người bán (bên xuất khẩu) và người mua (bên nhập khẩu) ký kết hợp đồng ngoại thương theo điều kiện EXW, nghĩa vụ và trách nhiệm của mỗi bên được phân chia rõ ràng Bên bán có trách nhiệm cung cấp hàng hóa tại địa điểm đã thỏa thuận, trong khi bên mua sẽ chịu trách nhiệm vận chuyển, bảo hiểm và tất cả các chi phí phát sinh từ điểm giao hàng trở đi.

24 Đối với điều kiện EXWORK:

 Chuẩn bị hàng hóa theo đúng như hợp đồng đã ký kết về số lượng, chủng loại, kích thước,…

 Hỗ trợ người mua trong việc chuẩn bị các thông tin liên quan đến vận tải và thông quan hàng hóa

 Có trách nhiệm đặt quyền sở hữu hàng hóa dưới quyền của người mua theo đúng như thời gian và địa điểm quy định trên hợp đồng

 Xếp hàng lên phương tiện vận chuyển của người mua để vận chuyển hàng từ kho của người bán ra cảng xếp hàng

Chịu trách nhiệm và chi phí liên quan đến việc vận chuyển và thông quan hàng hóa ở cả đầu nhập lẫn đầu xuất, bao gồm các khoản chi phí như vận chuyển, thông quan, kiểm dịch và chi phí LCC.

 Nhận hàng và thah toán tiền hàng theo quy định trong hợp đồng

 Chịu mọi chi phí và rủi ro từ lúc nhận hàng từ kho của người bán đến địa điểm nhận hàng trên hợp đồng

3.1.4 Quy trình chung xử lý lô hàng nhập nguyên container FCL

Hình 3.3 Quy trình xử lý hàng nhập nguyên container FCL

3.1.4 Quan hệ của Công ty TNHH Thương mại và Tiếp vận TNB Logistics với các bên liên quan:

Trong mối quan hệ với Công ty SHENZEN WINSTAR LOGISTICS:

Do người xuất khẩu tại Trung Quốc đã ký hợp đồng theo điều kiện Incoterms EXW với khách hàng, công ty TNB Logistics cần hợp tác với đại lý công ty giao nhận SHENZEN tại Trung Quốc để theo dõi và xử lý quá trình xuất khẩu lô hàng máy cắt kim loại laser cho đến khi hàng được xếp lên tàu Đại lý này sẽ được ủy quyền thực hiện các công việc cần thiết liên quan đến xuất khẩu.

 Làm thủ tục hải quan

 Vận tải đường bộ: Kéo cont từ kho của khách hàng ra Cảng xếp Qingdao, Trung Quốc

Trong mối quan hệ với Công ty TNHH Công nghệ và Thiết bị Vietwel:

Công ty TNHH Vietweld đã ký hợp đồng với Công ty TNHH TNB, ủy quyền cho TNB thực hiện các công việc liên quan đến xử lý và nhập khẩu lô hàng, bao gồm việc kéo container từ cảng về kho riêng của khách hàng tại An Lão.

 Thanh toán phí Local Charges tại Cảng Qingdao, Trung Quốc và Cảng Hải Phòng, Việt Nam

 Thanh toán chi phí O.F (Cước biển)

 Lấy Lệnh giao hàng (D/O) trên hãng tàu

 Ký hợp đồng Nâng/Hạ Container tại bãi

 Vận tải đường bộ: Kéo (lấy) cont từ cảng về đến kho của khách hàng và kéo trả vỏ rỗng về bãi

3.2 Quy trình xử lý hàng nhập nguyên container (FCL) mặt hàng máy laser của Công ty TNHH Thương mại và Tiếp vận TNB Logistics:

Hình 3.4 Quy trình xử lý lô hàng nhập khẩu máy laser của công ty TNB

Bước 1: Công ty TNB ký kết hợp đồng với Công ty Vietweld

Trước khi ký hợp đồng xử lý lô hàng máy laser nhập khẩu từ Trung Quốc cho công ty Vietweld, đại diện TNB Logistics, Ms Junie (Nguyễn Hồng Trang), đã cung cấp báo giá O.F (cước biển) và phí LCC (Local Charge) tại cảng Qingdao, giúp khách hàng lựa chọn chuyến tàu phù hợp với lịch trình và phương thức thanh toán đã thỏa thuận với công ty xuất khẩu Jinan Bodor Sau khi hai bên thống nhất các điều kiện và trách nhiệm trong hợp đồng, TNB Logistics sẽ hoàn tất thủ tục và vận chuyển container hàng hóa về kho của khách hàng khi nhận thông báo hàng đến từ đại lý hãng tàu CWL tại Việt Nam.

 Các khoản phí Local Charge tại Trung Quốc bao gồm (Đơn vị: USD):

 Phí Handling Charge: 20 USD/BL

 Phí nâng cont: 25 USD/20’GP

 Khai báo Hải quan: 40 USD/BL

 Phí Vận chuyển nội địa (Trucking): 380 USD/20’GP

 Cước biển (Ocean Freight): 670 USD (đã bao gồm phụ phí LSS)

Bước 2: Chuẩn bị các chứng từ

Sau khi đại lý bên Trung Quốc (Công ty TNHH SHENZEN Logistics) hoàn tất thủ tục xếp hàng lên tàu (ngày 18/7/2021), hãng tàu CWL sẽ phát hành vận đơn

Công ty SHENZEN sẽ phát hành HBL theo hình thức Telex Release cho đại lý TNB Logistics, kèm theo các giấy tờ chứng từ liên quan đến lô hàng từ 29 chủ (MBL).

Ngày đăng: 14/12/2021, 19:32

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình  Tên bảng  Trang - QUY TRÌNH GIAO NHẬN vận CHUYỂN lô HÀNG máy cắt LASER từ TRUNG QUỐC về VIỆT NAM
nh Tên bảng Trang (Trang 5)
Bảng  Tên bảng  Trang - QUY TRÌNH GIAO NHẬN vận CHUYỂN lô HÀNG máy cắt LASER từ TRUNG QUỐC về VIỆT NAM
ng Tên bảng Trang (Trang 6)
Bảng 2.1 Thông tin chung về công ty TNHH TNB Logistics - QUY TRÌNH GIAO NHẬN vận CHUYỂN lô HÀNG máy cắt LASER từ TRUNG QUỐC về VIỆT NAM
Bảng 2.1 Thông tin chung về công ty TNHH TNB Logistics (Trang 22)
Bảng 2.2 Ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh - QUY TRÌNH GIAO NHẬN vận CHUYỂN lô HÀNG máy cắt LASER từ TRUNG QUỐC về VIỆT NAM
Bảng 2.2 Ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh (Trang 23)
Hình 2.1 Cơ cấu tổ chức của công ty - QUY TRÌNH GIAO NHẬN vận CHUYỂN lô HÀNG máy cắt LASER từ TRUNG QUỐC về VIỆT NAM
Hình 2.1 Cơ cấu tổ chức của công ty (Trang 24)
Bảng 2.3 Lợi nhuận theo thị trường giai đoạn 2019 - 2020 - QUY TRÌNH GIAO NHẬN vận CHUYỂN lô HÀNG máy cắt LASER từ TRUNG QUỐC về VIỆT NAM
Bảng 2.3 Lợi nhuận theo thị trường giai đoạn 2019 - 2020 (Trang 26)
Hình 3.1: Mặt hàng máy cắt Laser - QUY TRÌNH GIAO NHẬN vận CHUYỂN lô HÀNG máy cắt LASER từ TRUNG QUỐC về VIỆT NAM
Hình 3.1 Mặt hàng máy cắt Laser (Trang 28)
Hình 3.2 Kích thước Container 20’GP  3.1.2. Các bên liên quan đến lô hàng máy cắt kim loại bằng tia laser: - QUY TRÌNH GIAO NHẬN vận CHUYỂN lô HÀNG máy cắt LASER từ TRUNG QUỐC về VIỆT NAM
Hình 3.2 Kích thước Container 20’GP 3.1.2. Các bên liên quan đến lô hàng máy cắt kim loại bằng tia laser: (Trang 29)
Hình 3.3 Quy trình xử lý hàng nhập nguyên container FCL - QUY TRÌNH GIAO NHẬN vận CHUYỂN lô HÀNG máy cắt LASER từ TRUNG QUỐC về VIỆT NAM
Hình 3.3 Quy trình xử lý hàng nhập nguyên container FCL (Trang 31)
Hình 3.4 Quy trình xử lý lô hàng nhập khẩu máy laser của công ty TNB - QUY TRÌNH GIAO NHẬN vận CHUYỂN lô HÀNG máy cắt LASER từ TRUNG QUỐC về VIỆT NAM
Hình 3.4 Quy trình xử lý lô hàng nhập khẩu máy laser của công ty TNB (Trang 33)
Bảng 3.1 Dự tính các khoản chi phí Local Charge - QUY TRÌNH GIAO NHẬN vận CHUYỂN lô HÀNG máy cắt LASER từ TRUNG QUỐC về VIỆT NAM
Bảng 3.1 Dự tính các khoản chi phí Local Charge (Trang 36)
Hình 3.5 Mã vạch tờ khai - QUY TRÌNH GIAO NHẬN vận CHUYỂN lô HÀNG máy cắt LASER từ TRUNG QUỐC về VIỆT NAM
Hình 3.5 Mã vạch tờ khai (Trang 39)
Hình 3.6 Hệ thống thu phí sử dụng kết cấu hạ tầng Hải Phòng - QUY TRÌNH GIAO NHẬN vận CHUYỂN lô HÀNG máy cắt LASER từ TRUNG QUỐC về VIỆT NAM
Hình 3.6 Hệ thống thu phí sử dụng kết cấu hạ tầng Hải Phòng (Trang 40)
Hình 3.8 Thủ kho kiểm tra chất lượng hàng hóa - QUY TRÌNH GIAO NHẬN vận CHUYỂN lô HÀNG máy cắt LASER từ TRUNG QUỐC về VIỆT NAM
Hình 3.8 Thủ kho kiểm tra chất lượng hàng hóa (Trang 43)
Hình 3.7 Ảnh dỡ hàng, rút ruột khỏi container - QUY TRÌNH GIAO NHẬN vận CHUYỂN lô HÀNG máy cắt LASER từ TRUNG QUỐC về VIỆT NAM
Hình 3.7 Ảnh dỡ hàng, rút ruột khỏi container (Trang 43)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w