1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

NGUYỄN VIỆT PHÚ PHÂN TÍCH CHI PHÍ điều TRỊ nội TRÚ BỆNH PHỔI tắc NGHẼN mạn TÍNH được THANH TOÁN bởi QUỸ bảo HIỂM y tế tại BỆNH VIỆN đa KHOA TỈNH VĨNH PHÚC GIAI đoạn 2015 2019 LUẬN văn dược sĩ CHUYÊN KHOA cấp i

78 5 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Phân Tích Chi Phí Điều Trị Nội Trú Bệnh Phổi Tắc Nghẽn Mạn Tính Được Thanh Toán Bởi Quỹ Bảo Hiểm Y Tế Tại Bệnh Viện Đa Khoa Tỉnh Vĩnh Phúc Giai Đoạn 2015-2019
Tác giả Nguyễn Việt Phú
Người hướng dẫn TS. BS. Lê Hồng Trung, TS. Phạm Nữ Hạnh Vân
Trường học Trường Đại học Dược Hà Nội
Chuyên ngành Tổ chức quản lý dược
Thể loại luận văn
Năm xuất bản 2020
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 78
Dung lượng 1,45 MB

Cấu trúc

  • Chương 1: TỔNG QUAN (10)
    • 1.1 Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (10)
      • 1.1.1 Khái niệm (10)
      • 1.1.2 Đặc điểm dịch tễ bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (10)
      • 1.1.3 Chẩn đoán bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (14)
      • 1.1.4 Quản lý và điều trị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (15)
    • 1.2 Chi phí y tế (18)
      • 1.2.1 Khái niệm chi phí y tế (18)
      • 1.2.2 Phân loại chi phí y tế (18)
    • 1.3 Thanh toán chi phí khám chữa bệnh BHYT (19)
      • 1.3.1 Phương thức thanh toán (19)
      • 1.3.2 Một số văn bản về thanh toán chi phí khám chữa bệnh BHYT giai đoạn 2015-2019 (19)
    • 1.4 Các nghiên cứu về chi phí điều trị nội trú bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính 13 (20)
      • 1.4.1 Trên thế giới (20)
      • 1.4.2 Tại Việt Nam (21)
    • 1.5 Một số yếu tố liên quan đến chi phí điều trị BPTNMT (22)
    • 1.6 Khái quát về địa điểm nghiên cứu (23)
      • 1.6.1 Thông tin chung về Bệnh viện đa khoa tỉnh Vĩnh Phúc (23)
      • 1.6.2 Chức năng, nhiệm vụ của Bệnh viện (24)
      • 1.6.3 Một số chỉ số hoạt động KCB tại BVĐK tỉnh Vĩnh (25)
  • Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (0)
    • 2.1 Đối tượng nghiên cứu (26)
    • 2.2 Địa điểm và thời gian nghiên cứu (26)
    • 2.3 Phương pháp nghiên cứu (26)
      • 2.3.1 Thiết kế nghiên cứu (26)
      • 2.3.2 Cỡ mẫu và cách chọn mẫu (26)
      • 2.3.3 Thu thập dữ liệu (26)
      • 2.3.4 Các biến số trong nghiên cứu (27)
      • 2.3.5 Xử lý và phân tích số liệu (29)
    • 2.4 Đạo đức nghiên cứu (31)
  • Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (0)
    • 3.1 Đặc điểm quần thể bệnh nhân BPTNMT và gánh nặng bệnh tật (32)
      • 3.1.1 Đặc điểm quần thể (32)
      • 3.1.2 Gánh nặng bệnh tật (34)
    • 3.2 Chi phí điều trị (36)
      • 3.2.1 Chi phí điều trị trung bình (36)
      • 3.2.2 Cơ cấu chi phí điều trị BPTNMT (38)
      • 3.2.3 Chi phí các nhóm thuốc ở nhóm bệnh nhân không có bệnh mắc kèm 36 (43)
    • 3.3 Ảnh hưởng của một số yếu tố đến chi phí điều trị (44)
  • Chương 4. BÀN LUẬN (0)
    • 4.1 Về đặc điểm quần thể bệnh nhân BPTNMT điều trị được thanh toán bởi quỹ Bảo hiểm y tế tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2015-2019 (47)
      • 4.1.1 Về đặc điểm quần thể bệnh nhân BPTNMT (47)
      • 4.1.2 Về gánh nặng bệnh tật (50)
    • 4.2 Về chi phí điều trị nội trú bệnh nhân BPTNMT điều trị được thanh toán bởi quỹ Bảo hiểm y tế tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2015-2019 (51)
      • 4.2.1 Về chi phí điều trị trung bình (51)
      • 4.2.2 Về cấu phần chi phí điều trị BPTNMT (54)
    • 4.3 Về một số yếu tố ảnh hưởng đến chi phí điều trị (56)
    • 4.4 Hạn chế của nghiên cứu (57)
  • KẾT LUẬN (76)
  • PHỤ LỤC (66)

Nội dung

TỔNG QUAN

Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính

Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (BPTNMT) là một bệnh hô hấp phổ biến, có thể phòng ngừa và điều trị BPTNMT đặc trưng bởi triệu chứng hô hấp kéo dài và hạn chế luồng khí, gây ra bởi những bất thường ở đường thở hoặc phế nang Các bệnh lý kèm theo và các đợt kịch phát có thể làm tình trạng bệnh trở nên nghiêm trọng hơn.

BPTNMT không phải là một bệnh mà là thuật ngữ chỉ các bệnh phổi mạn tính gây hạn chế lưu thông khí, thường tiến triển từ từ do phản ứng viêm bất thường của phổi với các phân tử nhỏ và khí độc, trong đó khói thuốc là nguyên nhân chính Tuy nhiên, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính có thể được phòng ngừa và điều trị hiệu quả.

Yếu tố nguy cơ chính gây bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) là hút thuốc lá và thuốc lào, bao gồm cả tiếp xúc với khói thuốc thụ động Ngoài ra, ô nhiễm không khí, khói chất đốt và nhiễm trùng đường hô hấp dưới thường xuyên từ nhỏ cũng là những yếu tố nguy cơ khác Đợt cấp của COPD (AECOPD) xảy ra khi chức năng đường thở và triệu chứng hô hấp của bệnh nhân đột ngột xấu đi, với các biểu hiện như khó thở tăng, khạc đờm nhiều hơn và thay đổi màu sắc của đờm, điều này đòi hỏi phải điều chỉnh trong phương pháp điều trị.

1.1.2 Đặc điểm dịch tễ bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính

Theo Tổ chức Y tế thế giới, đến năm 1997 trên toàn thế giới đã có khoảng

Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính hiện đang ảnh hưởng đến khoảng 600 triệu người trên toàn thế giới Đây là nguyên nhân gây tử vong đứng thứ tư và cũng là nguyên nhân chính gây tàn phế cho nhiều người.

Dự báo của WHO cho thấy, đến năm 2020, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (BPTNMT) sẽ trở thành nguyên nhân gây tử vong đứng thứ ba toàn cầu, tăng từ vị trí thứ sáu vào năm 1990 Năm 2015, khoảng 3,2 triệu người đã chết vì BPTNMT, tăng 11,6% so với năm 1990, với tỷ lệ mắc bệnh tăng 44,2% Mỗi năm, khoảng 400.000 người chết vì BPTNMT ở các nước công nghiệp và khoảng 650.000 người ở Nam Á và Đông Nam Á, chủ yếu ở Ấn Độ Năm 2016, có khoảng 251 triệu người mắc BPTNMT, chiếm 12% dân số trên 40 tuổi, gây ra khoảng 3,2 triệu ca tử vong, tương đương 5% tổng số ca tử vong toàn cầu Tại Hoa Kỳ, BPTNMT đứng thứ ba trong nguyên nhân gây tử vong, với ước tính năm 2011 có khoảng 13,7 triệu người mắc bệnh, trong đó tỷ lệ mắc ở nam giới cao hơn nữ giới (16,8% so với 10,4%) Tổng chi phí cho BPTNMT năm 2010 ước tính là rất lớn.

50 tỷ USD Bệnh nhân mắc BPTNMT thường mắc đồng thời nhiều bệnh như là các bệnh tim mạch, ung thư phổi, tiểu đường [38], [28]

Theo nghiên cứu của N Snell và cộng sự năm 2011, tại Anh có khoảng 1,2 triệu người được chẩn đoán mắc bệnh Parkinson (BPTNMT), chiếm khoảng 2% dân số, với tỷ lệ mắc và tử vong ở nam giới cao hơn nữ giới Mỗi năm, BPTNMT gây ra khoảng 30.000 ca tử vong, trở thành nguyên nhân tử vong thứ năm tại Anh Từ năm 2004 đến 2012, tỷ lệ tử vong do BPTNMT tăng lên, khiến bệnh này trở thành nguyên nhân gây tử vong hàng thứ ba tại châu Âu, với hơn 140.000 ca nhập viện và hơn 1 triệu ngày nằm viện mỗi năm, trong đó khoảng 97% bệnh nhân phải nhập khoa Cấp cứu.

Tại Trung Quốc, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (BPTNMT) đứng thứ ba trong danh sách nguyên nhân gây tử vong, với tỷ lệ mắc trung bình là 5,87%, dao động từ 1,2% đến 8,87% giữa các tỉnh, thành phố khác nhau Đặc biệt, tỷ lệ mắc ở vùng nông thôn là 7,62%, cao hơn so với 6,09% ở khu vực thành thị Ngoài ra, tỷ lệ mắc bệnh ở nam giới (7,76%) cũng cao hơn so với nữ giới.

5 với 4,07%) Hút thuốc lá và phơi nhiễm với khí thải nguyên liệu, khí ga là hai yếu tố nguy cơ quan trọng nhất của BPTNMT ở nước này [39]

Bệnh nhân BPTNMT thường gặp nhiều bệnh lý kèm theo, đặc biệt là ở những trường hợp nặng, điều này có thể ảnh hưởng đến quá trình chẩn đoán và tiên lượng bệnh Các bệnh lý thường gặp bao gồm bệnh tim mạch như suy tim và tăng huyết áp, tình trạng loãng xương, bệnh chuyển hóa, đái tháo đường, hội chứng GERD, và viêm phổi Một nghiên cứu phân tích dữ liệu từ 20.296 đối tượng từ 45 tuổi trở lên đã chỉ ra mối liên quan giữa các bệnh mắc kèm như bệnh tim mạch, tiểu đường và tăng huyết áp ở bệnh nhân BPTNMT.

BPTNMT ở giai đoạn GOLD 3 và GOLD 4 có nguy cơ mắc các bệnh như tiểu đường, tăng huyết áp và bệnh tim mạch cao hơn, với tỷ lệ chênh lệch lần lượt là 1,5, 1,6 và 2,4 (khoảng tin cậy 95% CI) Một nghiên cứu năm 2003 tại 12 nước châu Á Thái Bình Dương cho thấy khoảng 56,6 triệu người mắc BPTNMT, tỷ lệ trung bình là 6,3% Tỷ lệ này khác nhau giữa các quốc gia, với Hong Kong và Hàn Quốc là 3,5%, Trung Quốc 6,5%, và cao nhất là Việt Nam với 6,7% (khoảng 2,1 triệu ca).

Nghiên cứu của Nguyễn Viết Nhung và cộng sự năm 2015 cho thấy tỷ lệ mắc BPTNMT ở người không hút thuốc tại Việt Nam là 6,9%, trong đó nam giới chiếm 12,9%, cao gấp ba lần so với nữ giới là 4,4% Đặc biệt, tỷ lệ mắc BPTNMT ở Việt Nam cao hơn Indonesia với 8,1% so với 6,3%.

Năm 2010 một nghiên cứu dịch tễ bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính toàn quốc được thực hiện trên 25.000 người lớn từ 15 tuổi trở lên tại 70 điểm thuộc 48

Từ tháng 9 năm 2006 đến tháng 6 năm 2007, nghiên cứu tại 6 tỉnh thành phố cho thấy tỷ lệ mắc BPTNMT toàn quốc là 2,2%, với tỷ lệ ở nam giới là 3,4% và nữ giới là 1,1% Đặc biệt, tỷ lệ mắc BPTNMT ở nhóm tuổi ≥40 là 4,2%, trong khi nhóm dưới 40 tuổi chỉ là 0,4% Sự khác biệt giữa nam và nữ trong độ tuổi này là rõ rệt (7,1% so với 1,9%, p

Ngày đăng: 13/12/2021, 23:14

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
4. Bộ Y tế (2007), Kinh tế y tế và Bảo hiểm y tế, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kinh tế y tế và Bảo hiểm y tế
Tác giả: Bộ Y tế
Nhà XB: Nhà xuất bản Y học
Năm: 2007
14. Trương Công Thứ Chi phí điều trị nội trú bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, viêm phổi và ung thư phổi tại Bệnh viện 74 Trung ương, năm 2014, Trường đại học y tế công cộng Sách, tạp chí
Tiêu đề: Chi phí điều trị nội trú bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, viêm phổi và ung thư phổi tại Bệnh viện 74 Trung ương, năm 2014
16. Trường đại học Y Hà Nội (2012), Bệnh học Nội khoa 1, Nhà xuất bản Y Sách, tạp chí
Tiêu đề: Bệnh học Nội khoa 1
Tác giả: Trường đại học Y Hà Nội
Nhà XB: Nhà xuất bản Y
Năm: 2012
17. Trường đại học Y khoa Thái Nguyên (2007), Kinh tế Y tế, Nhà xuất bản Y học Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kinh tế Y tế
Tác giả: Trường đại học Y khoa Thái Nguyên
Nhà XB: Nhà xuất bản Y học
Năm: 2007
1. Bệnh viện đa khoa tỉnh Vĩnh Phúc (2018), Báo cáo tổng kết công tác y tế năm 2018 và phương hướng, nhiệm vụ năm 2019 Khác
2. Bệnh viện đa khoa tỉnh Vĩnh Phúc (2019), Báo cáo tổng kết công tác bệnh viện năm 2019 và phương hướng, nhiệm vụ năm 2020 Khác
3. Bộ Y tế (2018). Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị BPTNMT. Nhà xuất bản Y học Khác
5. Bùi Thị Xuân, Ngô Tiến Thành, và Tô Khánh Linh (2020). Phân tích chi phí điều trị trực tiếp đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính tại Khoa Hô hấp - Bệnh viện E từ tháng 10 năm 2019 đến tháng 3 năm 2020. VNU J Sci Med Pharm Sci Khác
6. Đào Quỳnh Hương (2017). Nghiên cứu chi phí trực tiếp điều trị nội trú đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính tại Trung tâm hô hấp Bệnh viện Bạch Mai năm 2013-2015 Khác
7. Lê Nhật Huy (2020). Nghiên cứu đặc điểm dịch tễ học lâm sàng và đánh giá kết quả can thiệp điều trị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính tại tỉnh Nghệ An Khác
8. Ngô Quý Châu, Phan Thu Hương, và Dương Đình Thiện (2009). Nghiên cứu dịch tễ học bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính trong dân cư huyện Lạng Giang tỉnh Bắc Giang. Tạp Y học thực hành Khác
9. Nguyễn Đức Thọ (2018). Nghiên cứu thực trạng và hiệu quả can thiệp truyền thông giáo dục sức khỏe đối với bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính tại xã Kiến Thiết và Kiến Bái, thành phố Hải Phòng năm 2014-2016 Khác
10. Nguyễn Quỳnh Loan và Ngô Quý Châu (2005). Nghiên cứu dịch tễ lâm sàng Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính tại phường Khương Mai, Thanh Xuân, Hà Nội Khác
11. Nguyễn Thị Xuyên và Đinh Ngọc Sỹ, (2010). Nghiên cứu tình hình dịch tễ bệnh phổi phế quản tắc nghẽn mạn tính ở Việt Nam. Tạp chí Y học thực hành Khác
12. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2008). Luật Bảo hiểm y tế số 25/2008/QH12 ngày 14/11/2008 Khác
13. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2014). Luật Bảo hiểm y tế số 46/2014/QH13 ngày 13/6/2014 Khác
18. Vũ Xuân Phú, Dương Viết Tuấn, Nguyễn Thu Hà và cộng sự. (2009). Chi phí điều trị nội trú của bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính tại Bệnh viện phổi Trung ương, năm 2009. Tạp chí Y học thực hành Khác
19. Thông tư liên tịch 37/2015/TTLT-BYT-BTC quy định thống nhất giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y yế giữa các bệnh viện cùng hạng trên toàn quốc.Tài liệu tiếng Anh Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng phân loại quốc tế mã  hóa bệnh tật - NGUYỄN VIỆT PHÚ PHÂN TÍCH CHI PHÍ điều TRỊ nội TRÚ BỆNH PHỔI tắc NGHẼN mạn TÍNH được THANH TOÁN bởi QUỸ bảo HIỂM y tế tại BỆNH VIỆN đa KHOA TỈNH VĨNH PHÚC GIAI đoạn 2015 2019 LUẬN văn dược sĩ CHUYÊN KHOA cấp i
Bảng ph ân loại quốc tế mã hóa bệnh tật (Trang 5)
Bảng 1. 1 Mức độ tắc nghẽn đường thở theo GOLD 2020 - NGUYỄN VIỆT PHÚ PHÂN TÍCH CHI PHÍ điều TRỊ nội TRÚ BỆNH PHỔI tắc NGHẼN mạn TÍNH được THANH TOÁN bởi QUỸ bảo HIỂM y tế tại BỆNH VIỆN đa KHOA TỈNH VĨNH PHÚC GIAI đoạn 2015 2019 LUẬN văn dược sĩ CHUYÊN KHOA cấp i
Bảng 1. 1 Mức độ tắc nghẽn đường thở theo GOLD 2020 (Trang 15)
Hình 1. 1 Lựa chọn thuốc theo phân loại mức độ nặng - NGUYỄN VIỆT PHÚ PHÂN TÍCH CHI PHÍ điều TRỊ nội TRÚ BỆNH PHỔI tắc NGHẼN mạn TÍNH được THANH TOÁN bởi QUỸ bảo HIỂM y tế tại BỆNH VIỆN đa KHOA TỈNH VĨNH PHÚC GIAI đoạn 2015 2019 LUẬN văn dược sĩ CHUYÊN KHOA cấp i
Hình 1. 1 Lựa chọn thuốc theo phân loại mức độ nặng (Trang 16)
Bảng 1. 3. Một số chỉ số hoạt động KCB tại BVĐK tỉnh Vĩnh Phúc năm - NGUYỄN VIỆT PHÚ PHÂN TÍCH CHI PHÍ điều TRỊ nội TRÚ BỆNH PHỔI tắc NGHẼN mạn TÍNH được THANH TOÁN bởi QUỸ bảo HIỂM y tế tại BỆNH VIỆN đa KHOA TỈNH VĨNH PHÚC GIAI đoạn 2015 2019 LUẬN văn dược sĩ CHUYÊN KHOA cấp i
Bảng 1. 3. Một số chỉ số hoạt động KCB tại BVĐK tỉnh Vĩnh Phúc năm (Trang 25)
Bảng 2. 1 Các biến số trong nghiên cứu - NGUYỄN VIỆT PHÚ PHÂN TÍCH CHI PHÍ điều TRỊ nội TRÚ BỆNH PHỔI tắc NGHẼN mạn TÍNH được THANH TOÁN bởi QUỸ bảo HIỂM y tế tại BỆNH VIỆN đa KHOA TỈNH VĨNH PHÚC GIAI đoạn 2015 2019 LUẬN văn dược sĩ CHUYÊN KHOA cấp i
Bảng 2. 1 Các biến số trong nghiên cứu (Trang 27)
Bảng 3. 1 Đặc điểm quần thể bệnh nhân BPTNMT - NGUYỄN VIỆT PHÚ PHÂN TÍCH CHI PHÍ điều TRỊ nội TRÚ BỆNH PHỔI tắc NGHẼN mạn TÍNH được THANH TOÁN bởi QUỸ bảo HIỂM y tế tại BỆNH VIỆN đa KHOA TỈNH VĨNH PHÚC GIAI đoạn 2015 2019 LUẬN văn dược sĩ CHUYÊN KHOA cấp i
Bảng 3. 1 Đặc điểm quần thể bệnh nhân BPTNMT (Trang 32)
Bảng 3. 2 Số ngày điều trị trung bình - NGUYỄN VIỆT PHÚ PHÂN TÍCH CHI PHÍ điều TRỊ nội TRÚ BỆNH PHỔI tắc NGHẼN mạn TÍNH được THANH TOÁN bởi QUỸ bảo HIỂM y tế tại BỆNH VIỆN đa KHOA TỈNH VĨNH PHÚC GIAI đoạn 2015 2019 LUẬN văn dược sĩ CHUYÊN KHOA cấp i
Bảng 3. 2 Số ngày điều trị trung bình (Trang 34)
Bảng 3. 3 Số đợt cấp và số lần nhập ICU theo bệnh nhân trong giai đoạn - NGUYỄN VIỆT PHÚ PHÂN TÍCH CHI PHÍ điều TRỊ nội TRÚ BỆNH PHỔI tắc NGHẼN mạn TÍNH được THANH TOÁN bởi QUỸ bảo HIỂM y tế tại BỆNH VIỆN đa KHOA TỈNH VĨNH PHÚC GIAI đoạn 2015 2019 LUẬN văn dược sĩ CHUYÊN KHOA cấp i
Bảng 3. 3 Số đợt cấp và số lần nhập ICU theo bệnh nhân trong giai đoạn (Trang 35)
Bảng 3. 4 Chi phí điều trị trung bình BPTNMT - NGUYỄN VIỆT PHÚ PHÂN TÍCH CHI PHÍ điều TRỊ nội TRÚ BỆNH PHỔI tắc NGHẼN mạn TÍNH được THANH TOÁN bởi QUỸ bảo HIỂM y tế tại BỆNH VIỆN đa KHOA TỈNH VĨNH PHÚC GIAI đoạn 2015 2019 LUẬN văn dược sĩ CHUYÊN KHOA cấp i
Bảng 3. 4 Chi phí điều trị trung bình BPTNMT (Trang 36)
Hình 3. 1 Biểu đồ tỷ lệ phần trăm các cấu phần chi phí qua các giai đoạn   Nhận xét: - NGUYỄN VIỆT PHÚ PHÂN TÍCH CHI PHÍ điều TRỊ nội TRÚ BỆNH PHỔI tắc NGHẼN mạn TÍNH được THANH TOÁN bởi QUỸ bảo HIỂM y tế tại BỆNH VIỆN đa KHOA TỈNH VĨNH PHÚC GIAI đoạn 2015 2019 LUẬN văn dược sĩ CHUYÊN KHOA cấp i
Hình 3. 1 Biểu đồ tỷ lệ phần trăm các cấu phần chi phí qua các giai đoạn Nhận xét: (Trang 39)
Bảng 3. 5 Chi phí trung bình các cấu phần của 1 đợt điều trị - NGUYỄN VIỆT PHÚ PHÂN TÍCH CHI PHÍ điều TRỊ nội TRÚ BỆNH PHỔI tắc NGHẼN mạn TÍNH được THANH TOÁN bởi QUỸ bảo HIỂM y tế tại BỆNH VIỆN đa KHOA TỈNH VĨNH PHÚC GIAI đoạn 2015 2019 LUẬN văn dược sĩ CHUYÊN KHOA cấp i
Bảng 3. 5 Chi phí trung bình các cấu phần của 1 đợt điều trị (Trang 40)
Bảng 3. 6 Chi phí các nhóm thuốc điều trị ở nhóm bệnh nhân không có - NGUYỄN VIỆT PHÚ PHÂN TÍCH CHI PHÍ điều TRỊ nội TRÚ BỆNH PHỔI tắc NGHẼN mạn TÍNH được THANH TOÁN bởi QUỸ bảo HIỂM y tế tại BỆNH VIỆN đa KHOA TỈNH VĨNH PHÚC GIAI đoạn 2015 2019 LUẬN văn dược sĩ CHUYÊN KHOA cấp i
Bảng 3. 6 Chi phí các nhóm thuốc điều trị ở nhóm bệnh nhân không có (Trang 43)
Hình 3. 2 Biểu đồ tỷ lệ phần trăm chi phí các nhóm thuốc điều trị ở nhóm - NGUYỄN VIỆT PHÚ PHÂN TÍCH CHI PHÍ điều TRỊ nội TRÚ BỆNH PHỔI tắc NGHẼN mạn TÍNH được THANH TOÁN bởi QUỸ bảo HIỂM y tế tại BỆNH VIỆN đa KHOA TỈNH VĨNH PHÚC GIAI đoạn 2015 2019 LUẬN văn dược sĩ CHUYÊN KHOA cấp i
Hình 3. 2 Biểu đồ tỷ lệ phần trăm chi phí các nhóm thuốc điều trị ở nhóm (Trang 44)
Bảng 3. 7 Kết quả phân tích hồi quy đa biến - NGUYỄN VIỆT PHÚ PHÂN TÍCH CHI PHÍ điều TRỊ nội TRÚ BỆNH PHỔI tắc NGHẼN mạn TÍNH được THANH TOÁN bởi QUỸ bảo HIỂM y tế tại BỆNH VIỆN đa KHOA TỈNH VĨNH PHÚC GIAI đoạn 2015 2019 LUẬN văn dược sĩ CHUYÊN KHOA cấp i
Bảng 3. 7 Kết quả phân tích hồi quy đa biến (Trang 45)
BẢNG KÊ CHI PHÍ KHÁM CHỮA BỆNH NỘI TRÚ - NGUYỄN VIỆT PHÚ PHÂN TÍCH CHI PHÍ điều TRỊ nội TRÚ BỆNH PHỔI tắc NGHẼN mạn TÍNH được THANH TOÁN bởi QUỸ bảo HIỂM y tế tại BỆNH VIỆN đa KHOA TỈNH VĨNH PHÚC GIAI đoạn 2015 2019 LUẬN văn dược sĩ CHUYÊN KHOA cấp i
BẢNG KÊ CHI PHÍ KHÁM CHỮA BỆNH NỘI TRÚ (Trang 66)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w