1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

LÊ hữu tân PHÂN TÍCH kỹ THUẬT sử DỤNG các THUỐC DẠNG hít và TUÂN THỦ điều TRỊ TRÊN BỆNH NHÂN BỆNH PHỔI tắc NGHẼN mạn TÍNH tại đơn vị CMU BỆNH VIỆN 71 TRUNG ƢƠNG năm 2020 LUẬN văn dƣợc sĩ CHUYÊN KHOA cấp i

69 23 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Phân Tích Kỹ Thuật Sử Dụng Các Thuốc Dạng Hít Và Tuân Thủ Điều Trị Trên Bệnh Nhân Bệnh Phổi Tắc Nghẽn Mạn Tính Tại Đơn Vị CMU Bệnh Viện 71 Trung Ương
Tác giả Lê Hữu Tân
Người hướng dẫn PGS.TS. Nguyễn Thùy Dương
Trường học Trường Đại học Dược Hà Nội
Chuyên ngành Dược lý và Dược lâm sàng
Thể loại luận văn
Năm xuất bản 2020
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 69
Dung lượng 861,24 KB

Cấu trúc

  • Chương 1. TỔNG QUAN (10)
    • 1.1. Tổng quan về bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) (10)
      • 1.1.1. Dịch tễ học (10)
      • 1.1.2. Chẩn đoán (10)
      • 1.1.3. Phân loại giai đoạn COPD (12)
      • 1.1.4. Điều trị COPD (14)
    • 1.2. Tổng quan về sử dụng các thuốc dạng hít trong điều trị COPD (17)
      • 1.2.1. Một số thuốc dạng dụng cụ hít thường được sử dụng để điều trị COPD (0)
      • 1.2.2. Ưu điểm của các thuốc dạng hít trong điều trị COPD (19)
      • 1.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng tới kỹ thuật sử dụng thuốc dạng hít (19)
    • 1.3. Tổng quan về tuân thủ điều trị của bệnh nhân COPD (21)
      • 1.3.1. Khái niệm và vai trò của tuân thủ điều trị COPD (21)
      • 1.3.2. Các nghiên cứu về tuân thủ điều trị COPD (22)
    • 1.4. Mô hình oạt động của Đơn vị quản lý bệnh phổi mạn tính (CMU) – Bệnh viện 71 Trung ương (0)
  • Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (25)
    • 2.1. Đối tượng nghiên cứu (0)
    • 2.2. Phương pháp nghiên cứu (25)
      • 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu (25)
      • 2.2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu (25)
      • 2.2.3. Phương pháp lấy mẫu nghiên cứu (25)
    • 2.3. Nội dung, quy trình và chỉ tiêu nghiên cứu (0)
      • 2.3.1. Quy trình và chỉ tiêu nghiên cứu của mục tiêu 1 (Mô tả đặc điểm bệnh nhân và đặc điểm thuốc được sử dụng điều trị COPD ngoại trú tại bệnh viện 71 (26)
      • 2.3.2. Quy trình và chỉ tiêu nghiên cứu của mục tiêu 2 (Phân tích kỹ thuật sử dụng các thuốc dạng hít trên bệnh nhân COPD) (27)
      • 2.3.3. Quy trình và chỉ tiêu nghiên cứu của mục tiêu 3 (Phân tích tuân thủ điều trị của bệnh nhân trong mẫu nghiên cứu) (29)
    • 2.4. Xử lý số liệu (30)
  • Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (31)
    • 3.1. Đặc điểm bệnh nhân và đặc điểm thuốc được sử dụng trong nghiên cứu 24 1. Đặc điểm chung của bệnh nhân trong mẫu nghiên cứu (0)
      • 3.1.2. Đặc điểm về triệu chứng bệnh COPD trong mẫu nghiên cứu (33)
      • 3.1.3. Đặc điểm của thuốc được sử dụng điều trị COPD trong nghiên cứu (33)
    • 3.2. Kỹ thuật sử dụng các thuốc dạng hít trên bệnh nhân COPD (36)
      • 3.2.1. Tỷ lệ bệnh nhân mắc sai sót theo từng bước kỹ thuật sử dụng các thuốc dạng hít (36)
      • 3.2.2. Tỷ lệ bệnh nhân mắc sai sót tính theo tổng số bước bệnh nhân thực hiện (38)
      • 3.2.3. Tỷ lệ bệnh nhân theo mức kỹ thuật sử dụng các thuốc dạng hít (40)
      • 3.2.4. Phân tích các yếu tố liên quan tới kỹ thuật sử dụng các thuốc dạng hít (41)
    • 3.3. Tuân thủ tái khám, tuân thủ điều trị ở bệnh nhân COPD (42)
      • 3.3.1. Kết quả tuân thủ tái khám và lĩnh thuốc (42)
      • 3.3.2. Kết quả tuân thủ điều trị theo thang Morisky (43)
  • Chương 4: BÀN LUẬN (45)
    • 4.1. Bàn luận về các đặc điểm của bệnh nhân và đặc điểm thuốc sử dụng trong mẫu nghiên cứu (0)
      • 4.1.1. Các đặc điểm của bệnh nhân COPD (0)
      • 4.1.2. Các đặc điểm về triệu chứng bệnh COPD (0)
      • 4.1.3. Đặc điểm của thuốc được sử dụng (0)
    • 4.2. Bàn luận về kỹ thuật sử dụng các thuốc dạng hít trên bệnh nhân COPD (0)
      • 4.2.1. Về phương pháp phân tích kỹ thuật sử dụng các thuốc dạng hít (47)
      • 4.2.2. Về đánh giá kỹ thuật sử dụng dụng các thuốc dạng hít của bệnh nhân (0)
      • 4.2.3. Về các yếu tố liên quan tới kỹ thuật sử dụng các thuốc dạng hít (0)
    • 4.3. Bàn luận về tuân thủ điều trị của bệnh nhân COPD (0)
      • 4.3.1. Về tuân thủ tái khám và lĩnh thuốc (50)
      • 4.3.2. Về tuân thủ điều trị theo thang Morisky (50)

Nội dung

TỔNG QUAN

Tổng quan về bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD)

Theo chiến lược toàn cầu về bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (GOLD) 2020, COPD là một bệnh phổ biến, có thể phòng ngừa và điều trị Bệnh này được đặc trưng bởi các triệu chứng kéo dài và sự hạn chế đường thở hoặc phế nang, thường do tiếp xúc với các hạt và khí độc hại, cùng với sự phát triển bất thường của phổi Bệnh đồng mắc làm tăng nguy cơ tàn phế và tử vong.

Bệnh COPD là một trong những nguyên nhân chính gây ra bệnh tật và tử vong toàn cầu, góp phần vào gánh nặng kinh tế xã hội ngày càng tăng Theo các nghiên cứu dịch tễ học, vào năm 2016, ước tính có khoảng 251 triệu người mắc COPD, với tỷ lệ mắc bệnh chiếm 12% dân số trên 40 tuổi.

Mỗi năm, có khoảng 3 triệu ca tử vong do bệnh COPD trên toàn thế giới Tại Việt Nam, một nghiên cứu dịch tễ học năm 2009 cho thấy tỷ lệ mắc bệnh ở người trên 40 tuổi là 4,2% Với sự gia tăng tỷ lệ hút thuốc lá ở các nước đang phát triển và tình trạng già hóa dân số ở các quốc gia phát triển, tỷ lệ mắc COPD dự kiến sẽ gia tăng trong những năm tới Dự báo đến năm 2030, sẽ có hơn 4,5 triệu ca tử vong hàng năm do COPD và các rối loạn liên quan.

Theo hướng dẫn của Bộ Y Tế về chẩn đoán và điều trị bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD) cập nhật năm 2018, những bệnh nhân có tiền sử tiếp xúc với các yếu tố nguy cơ và có dấu hiệu lâm sàng nghi ngờ mắc COPD cần được chuyển đến cơ sở y tế đủ điều kiện để thực hiện các xét nghiệm chẩn đoán chính xác.

Các yếu tố nguy cơ cho bệnh lý hô hấp bao gồm nam giới trên 40 tuổi, hút thuốc lá và thuốc lào (cả hút chủ động lẫn thụ động), ô nhiễm môi trường, và tiếp xúc với khói, khí, bụi nghề nghiệp Ngoài ra, nhiễm khuẩn hô hấp tái diễn và lao phổi cũng là những yếu tố quan trọng Tăng tính phản ứng của đường thở, như hen phế quản hoặc viêm phế quản co thắt, cũng góp phần làm gia tăng nguy cơ mắc bệnh.

Các dấu hiệu lâm sàng nghi ngờ bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) bao gồm ho kéo dài và khạc đờm, không do các bệnh phổi khác như lao hay giãn phế quản Triệu chứng này thường gặp, khởi đầu có thể chỉ là ho ngắt quãng, nhưng sau đó sẽ trở nên dai dẳng hơn.

Ho khan hoặc ho có đờm kéo dài ít nhất 3 tháng trong 1 năm và trong 2 năm liên tiếp là dấu hiệu quan trọng, đặc biệt khi ho đờm mủ xuất hiện, cho thấy có thể có đợt cấp do bội nhiễm Khó thở cũng là triệu chứng điển hình, bắt đầu từ khó thở khi gắng sức và sau đó tiến triển thành khó thở ngay cả khi nghỉ ngơi Bệnh nhân thường cảm thấy "phải gắng sức để thở", "khó thở, nặng ngực" và có cảm giác "thiếu không khí" Triệu chứng khó thở tăng lên khi gắng sức hoặc khi có nhiễm trùng đường hô hấp, cùng với ho khạc đờm dai dẳng, cho thấy tình trạng bệnh đang tiến triển nặng dần theo thời gian.

Các xét nghiệm chẩn đoán xác định COPD bao gồm đo chức năng thông khí phổi, Xquang, chụp cắt lớp vi tính ngực độ phân giải cao (HRCT), điện tâm đồ, đo khuếch tán khí (DLCO) và đo thể tích ký thân Đo chức năng thông khí là tiêu chuẩn quan trọng để chẩn đoán và đánh giá mức độ nặng của COPD, với biểu hiện rối loạn thông khí tắc nghẽn không hồi phục hoàn toàn sau nghiệm pháp giãn phế quản Cụ thể, chỉ số Gaensler (FEV/FVC) dưới 70%, và FEV1 không tăng hoặc tăng dưới 12% và = 80% trị số lý thuyết

GOLD II (Trung bình) 50%

Ngày đăng: 13/12/2021, 00:06

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1.1. Thang điểm CAT  1.1.3.2. Mức độ tắc nghẽn đường thở - LÊ hữu tân PHÂN TÍCH kỹ THUẬT sử DỤNG các THUỐC DẠNG hít và TUÂN THỦ điều TRỊ TRÊN BỆNH NHÂN BỆNH PHỔI tắc NGHẼN mạn TÍNH tại đơn vị CMU   BỆNH VIỆN 71 TRUNG ƢƠNG năm 2020 LUẬN văn dƣợc sĩ CHUYÊN KHOA cấp i
Hình 1.1. Thang điểm CAT 1.1.3.2. Mức độ tắc nghẽn đường thở (Trang 13)
Hình 1.2. Kết hợp đánh giá trên bệnh nhân COPD  1.1.4. Điều trị COPD - LÊ hữu tân PHÂN TÍCH kỹ THUẬT sử DỤNG các THUỐC DẠNG hít và TUÂN THỦ điều TRỊ TRÊN BỆNH NHÂN BỆNH PHỔI tắc NGHẼN mạn TÍNH tại đơn vị CMU   BỆNH VIỆN 71 TRUNG ƢƠNG năm 2020 LUẬN văn dƣợc sĩ CHUYÊN KHOA cấp i
Hình 1.2. Kết hợp đánh giá trên bệnh nhân COPD 1.1.4. Điều trị COPD (Trang 14)
Hình 1.3. Lựa chọn thuốc điều trị COPD theo khuyến cáo của GOLD 2020  Biện  pháp  không  dùng  thuốc:  Để  đạt  hiệu quả  cao trong  điều  trị  bệnh  cần áp dụng các biện pháp không dùng thuốc: ngừng tiếp xúc các yếu tố nguy  cơ: khói thuốc lá, thuốc lào, - LÊ hữu tân PHÂN TÍCH kỹ THUẬT sử DỤNG các THUỐC DẠNG hít và TUÂN THỦ điều TRỊ TRÊN BỆNH NHÂN BỆNH PHỔI tắc NGHẼN mạn TÍNH tại đơn vị CMU   BỆNH VIỆN 71 TRUNG ƢƠNG năm 2020 LUẬN văn dƣợc sĩ CHUYÊN KHOA cấp i
Hình 1.3. Lựa chọn thuốc điều trị COPD theo khuyến cáo của GOLD 2020 Biện pháp không dùng thuốc: Để đạt hiệu quả cao trong điều trị bệnh cần áp dụng các biện pháp không dùng thuốc: ngừng tiếp xúc các yếu tố nguy cơ: khói thuốc lá, thuốc lào, (Trang 16)
Bảng 1.4. Phân loại các dụng cụ hít - LÊ hữu tân PHÂN TÍCH kỹ THUẬT sử DỤNG các THUỐC DẠNG hít và TUÂN THỦ điều TRỊ TRÊN BỆNH NHÂN BỆNH PHỔI tắc NGHẼN mạn TÍNH tại đơn vị CMU   BỆNH VIỆN 71 TRUNG ƢƠNG năm 2020 LUẬN văn dƣợc sĩ CHUYÊN KHOA cấp i
Bảng 1.4. Phân loại các dụng cụ hít (Trang 18)
Hình 3.1. Sơ đồ nghiên cứu - LÊ hữu tân PHÂN TÍCH kỹ THUẬT sử DỤNG các THUỐC DẠNG hít và TUÂN THỦ điều TRỊ TRÊN BỆNH NHÂN BỆNH PHỔI tắc NGHẼN mạn TÍNH tại đơn vị CMU   BỆNH VIỆN 71 TRUNG ƢƠNG năm 2020 LUẬN văn dƣợc sĩ CHUYÊN KHOA cấp i
Hình 3.1. Sơ đồ nghiên cứu (Trang 31)
Bảng 3.1. Một số đặc điểm dịch tễ của bệnh nhân trong mẫu nghiên cứu - LÊ hữu tân PHÂN TÍCH kỹ THUẬT sử DỤNG các THUỐC DẠNG hít và TUÂN THỦ điều TRỊ TRÊN BỆNH NHÂN BỆNH PHỔI tắc NGHẼN mạn TÍNH tại đơn vị CMU   BỆNH VIỆN 71 TRUNG ƢƠNG năm 2020 LUẬN văn dƣợc sĩ CHUYÊN KHOA cấp i
Bảng 3.1. Một số đặc điểm dịch tễ của bệnh nhân trong mẫu nghiên cứu (Trang 32)
Bảng 3.2. Đặc điểm về triệu chứng COPD - LÊ hữu tân PHÂN TÍCH kỹ THUẬT sử DỤNG các THUỐC DẠNG hít và TUÂN THỦ điều TRỊ TRÊN BỆNH NHÂN BỆNH PHỔI tắc NGHẼN mạn TÍNH tại đơn vị CMU   BỆNH VIỆN 71 TRUNG ƢƠNG năm 2020 LUẬN văn dƣợc sĩ CHUYÊN KHOA cấp i
Bảng 3.2. Đặc điểm về triệu chứng COPD (Trang 33)
Bảng 3.3. Một số đặc điểm thuốc bệnh nhân sử dụng - LÊ hữu tân PHÂN TÍCH kỹ THUẬT sử DỤNG các THUỐC DẠNG hít và TUÂN THỦ điều TRỊ TRÊN BỆNH NHÂN BỆNH PHỔI tắc NGHẼN mạn TÍNH tại đơn vị CMU   BỆNH VIỆN 71 TRUNG ƢƠNG năm 2020 LUẬN văn dƣợc sĩ CHUYÊN KHOA cấp i
Bảng 3.3. Một số đặc điểm thuốc bệnh nhân sử dụng (Trang 34)
Bảng 3.6. Tỷ lệ bệnh nhân sai hoặc bỏ qua từng bước sử dụng MDI - LÊ hữu tân PHÂN TÍCH kỹ THUẬT sử DỤNG các THUỐC DẠNG hít và TUÂN THỦ điều TRỊ TRÊN BỆNH NHÂN BỆNH PHỔI tắc NGHẼN mạn TÍNH tại đơn vị CMU   BỆNH VIỆN 71 TRUNG ƢƠNG năm 2020 LUẬN văn dƣợc sĩ CHUYÊN KHOA cấp i
Bảng 3.6. Tỷ lệ bệnh nhân sai hoặc bỏ qua từng bước sử dụng MDI (Trang 36)
Bảng 3.7. Tỷ lệ bệnh nhân sai hoặc bỏ qua từng bước sử dụng DPI - LÊ hữu tân PHÂN TÍCH kỹ THUẬT sử DỤNG các THUỐC DẠNG hít và TUÂN THỦ điều TRỊ TRÊN BỆNH NHÂN BỆNH PHỔI tắc NGHẼN mạn TÍNH tại đơn vị CMU   BỆNH VIỆN 71 TRUNG ƢƠNG năm 2020 LUẬN văn dƣợc sĩ CHUYÊN KHOA cấp i
Bảng 3.7. Tỷ lệ bệnh nhân sai hoặc bỏ qua từng bước sử dụng DPI (Trang 37)
Bảng 3.8. Tỷ lệ bệnh nhân theo số bước chung mắc sai sót khi sử dụng các - LÊ hữu tân PHÂN TÍCH kỹ THUẬT sử DỤNG các THUỐC DẠNG hít và TUÂN THỦ điều TRỊ TRÊN BỆNH NHÂN BỆNH PHỔI tắc NGHẼN mạn TÍNH tại đơn vị CMU   BỆNH VIỆN 71 TRUNG ƢƠNG năm 2020 LUẬN văn dƣợc sĩ CHUYÊN KHOA cấp i
Bảng 3.8. Tỷ lệ bệnh nhân theo số bước chung mắc sai sót khi sử dụng các (Trang 38)
Bảng 3.9. Tỷ lệ bệnh nhân theo số bước quan trọng mắc sai sót khi sử dụng - LÊ hữu tân PHÂN TÍCH kỹ THUẬT sử DỤNG các THUỐC DẠNG hít và TUÂN THỦ điều TRỊ TRÊN BỆNH NHÂN BỆNH PHỔI tắc NGHẼN mạn TÍNH tại đơn vị CMU   BỆNH VIỆN 71 TRUNG ƢƠNG năm 2020 LUẬN văn dƣợc sĩ CHUYÊN KHOA cấp i
Bảng 3.9. Tỷ lệ bệnh nhân theo số bước quan trọng mắc sai sót khi sử dụng (Trang 39)
Bảng 3.10. Phân loại mức kỹ thuật sử dụng các thuốc dạng hít - LÊ hữu tân PHÂN TÍCH kỹ THUẬT sử DỤNG các THUỐC DẠNG hít và TUÂN THỦ điều TRỊ TRÊN BỆNH NHÂN BỆNH PHỔI tắc NGHẼN mạn TÍNH tại đơn vị CMU   BỆNH VIỆN 71 TRUNG ƢƠNG năm 2020 LUẬN văn dƣợc sĩ CHUYÊN KHOA cấp i
Bảng 3.10. Phân loại mức kỹ thuật sử dụng các thuốc dạng hít (Trang 40)
Bảng 3.11: Mối liên quan giữa các yếu tố và kỹ thuật sử dụng MDI - LÊ hữu tân PHÂN TÍCH kỹ THUẬT sử DỤNG các THUỐC DẠNG hít và TUÂN THỦ điều TRỊ TRÊN BỆNH NHÂN BỆNH PHỔI tắc NGHẼN mạn TÍNH tại đơn vị CMU   BỆNH VIỆN 71 TRUNG ƢƠNG năm 2020 LUẬN văn dƣợc sĩ CHUYÊN KHOA cấp i
Bảng 3.11 Mối liên quan giữa các yếu tố và kỹ thuật sử dụng MDI (Trang 41)
Bảng 3.12: Mối liên quan giữa các yếu tố và kỹ thuật sử dụng DPI - LÊ hữu tân PHÂN TÍCH kỹ THUẬT sử DỤNG các THUỐC DẠNG hít và TUÂN THỦ điều TRỊ TRÊN BỆNH NHÂN BỆNH PHỔI tắc NGHẼN mạn TÍNH tại đơn vị CMU   BỆNH VIỆN 71 TRUNG ƢƠNG năm 2020 LUẬN văn dƣợc sĩ CHUYÊN KHOA cấp i
Bảng 3.12 Mối liên quan giữa các yếu tố và kỹ thuật sử dụng DPI (Trang 42)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w