Nội dung Chương 1 : Giới thiệu biến tần
Hướng dẫn sử dụng biến tần MM420
1 Cách sử dụng màn hình:
Màn hình BOP hiển thị 5 số và sử dụng đèn LED 7 đoạn để trình bày các tham số, giá trị, thông báo cảnh báo và lỗi, cũng như điểm đặt và giá trị hoạt động Tuy nhiên, các thông tin về tham số sẽ không được lưu trữ trên màn hình BOP này.
Bảng điều khieồn / Nuựt nhaán
Trạng thái hiển thị Trình bày trên màn hình những giá trị cài đặt trên biến tần
Khởi động biến tần Nhấn nút này để khởi động biến tần Nút này mặc định không sử dụng được, nó chỉ sử dụng được khi cài đặt P700 = 1
Để tắt biến tần, nhấn nút OFF1, điều này sẽ dừng động cơ theo thời gian giảm tốc Lưu ý rằng nút này mặc định không khả dụng và chỉ có thể sử dụng khi cài đặt P700 = 1.
OFF2 : Nhấn nút này 2 lần (hay 1 lần nhưng lâu) làm cho động cơ dừng nhanh Hàm này luôn sử dụng được
Để thay đổi chiều quay của động cơ, bạn cần nhấn nút tương ứng, lúc này màn hình sẽ hiển thị dấu ‘-’ Chức năng này chỉ hoạt động khi P700 được đặt bằng 1 Để khởi động động cơ tại tần số xác định, hãy nhấn nút "xoay nhẹ động cơ"; động cơ sẽ dừng lại khi bạn thả nút ra Lưu ý rằng nút này không có tác dụng khi động cơ đang chạy.
Nút này sử dụng xem thông tin thêm vào Nó làm việc bằng cách nhấn và giữ nút, nó sẽ lần lượt trình chiếu :
3 Tần số ngõ ra (Hz)
5 Giá trị lựa chọn tại P0005 (nếu P0005 đặt trình chiếu giá trị 3 4 5 thì nó sẽ không xuất hiện lại lần nữa)
Nhảy hàm: Khi nhấn nút Fn từ tham số rxxxx hoặc Pxxxx, hệ thống sẽ quay về r0000 Bạn có thể thay đổi tham số nếu cần thiết, và khi nhấn nút Fn lần nữa từ r0000, hệ thống sẽ trở về tham số ban đầu.
Nhấn nút này dùng để truy cập những tham soá
Tăng giá trị Nhấn nút này để gia tăng giá trị hiện hành Để thay đổi ‘điểm đặt tần số ‘ đặt P1000 = 1
Giảm giá trị Nhấn nút này để giảm giá trị hiện hành Để thay đổi ‘điểm đặt tần số ‘ đặt P1000
Ví dụ để cài đặt P004 = 7 ta làm các bước sau :
Bước thực hiện Kết quả trình bày
1 Nhấn nút để xử lý tham số
2 Nhấn nút cho tới khi tham số P004 xuất hiện
3 Nhấn nút để xử lý giá trị tham số
4 Nhấn nút hay xuống để chọn giá trị yêu caàu
5 Nhấn nút để xác nhận và lưu trữ giá trị
2 Các thông số thông dụng:
Tham số Ý nghĩa Mặc định Mức
P003 Cấp truy cập của người sử dụng Đặt :
0 : Người sử dụng chọn danh sách chỉ số
P0004 Bộ lọc thông số Đặt :
4 : Hiển thị thông số về tốc độ
5 : Thông số về lắp đặt/ kỹ thuật
10 : Kênh điểm cài đặt / RFG
21 : Báo lỗi/ Cảnh báo/ Giám sát
22 : Điều khiển về kỹ thuật (ví dụ PID)
P0005 Lựa chọn cách hiển thị khi Biến Tần hoạt động Đặt :
25 : Hiển thị điện áp đầu ra
26 : Hiển thị điện áp trên DC Bus
27 : Hiển thị dòng điện đầu ra
30 Cài đặt tại nhà máy
P0010 nên được để ở 1 để cài đặt thông số định mức trên nhãn của động cơ
P0304 Điện áp định mức của Động cơ (Cài đặt nhanh)
Dải điện áp từ 10V đến 2000V
P0305 Dòng điện định mức của Động cơ (Cài đặt nhanh)
Dải dòng điện từ 0.12A đến 10000A
P0307 Công suất định mức của Động cơ (Cài đặt nhanh)
Dải công suất từ 0.12A đến 10000A
P0308 Hệ số Cos định mức động cơ
Hệ số công suất định mức (cos ghi trên nhãn
Nếu như cài đặt là 0, giá trị được tự động tính toán
Nếu P0100 = 1,2 thì P0308 không có ý nghĩa nên không cần nhập
Hiệu suất định mức động cơ (Hiệu suất định mức của động cơ theo [%] được ghi trên nhãn)
Cài đặt là 0, giá trị tự được tính toán
Nếu P0100 = 0 thì P0309 không có ý nghĩa, không cần nhập
P0310 Tần số định mức động cơ
(Tần số định mức của động cơ tính theo [Hz] ghi trên nhãn)
Số đôi cực được tự động tính toán lại nếu thông số thay đổi
P0311 Tốc độ định mức động cơ
Tốc độ định mức của động cơ tính theo [rpm] ghi trên nhãn)
Cài đặt là 0, giá trị tự được tính toán
Chú ý: Cần phải nhập thông số trong trường hợp điều khiển vectơ mạch kín, điều khiển V/f với FCC và để bù độ trượt
P0700 Chọn nguồn lệnh (nhập nguồn lệnh)
4 USS trên đường chuyền BOP
5 USS trên đường chuyền COM
6 CB trên đường chuyền COM
P0701 Chức năng ngõ vào số 1 :
0 : đầu vào số không kích hoạt
9 : nhận biết lỗi 10: JOG phải 11: JOG trái 12: đổi chiều 13: tăng tần số 14: giảm tần số 15: chọn tần số cố định 1
16 : Chọn tần số cố định 1 + ON (xem P1001)
17 : Chọn tần số cố định từ 1 đến 7 theo mã nhị phân (xem P1001),
25 : Kích hoạt điện trở thắng DC (xem P1230 đến P1233)
99 : Kích hoạt cài đặt thông số BICO P0702 Chức năng ngõ vào số 2 Đặt :
0 : Đầu vào số không kích hoạt
15 : Chọn tần số cố định 2 (xem P1002)
16 : Chọn tần số cố định 2 + ON (xem P1002)
17 : Chọn tần số cố định từ 1 đến 7 theo mã nhị phân (xem P1002)
P0703 Chức năng ngõ vào số 3 Đặt :
0 : Đầu vào số không kích hoạt
15 : Chọn tần số cố định 3 (xem P1003)
16 : Chọn tần số cố định 3 + ON (xem P1003)
17 : Chọn tần số cố định từ 1 đến 7 theo mã nhị phân (xem P1003)
25 : Kích hoạt điện trở thắng DC (xem P1230 đến 1233)
99 : Khích hoạt cài đặt thông số BICO P0704 Chức năng ngõ vào số 4 - qua đầu vào tương tự Đặt : 0: Đầu vào số không kích hoạt
15 : Chọn tần số cố định 4 (xem P1004)
16 : Chọn tần số cố định 4 + ON (xem P1004)
17 : Chọn tần số cố định từ 1 đến 7 theo mã nhị phân (Xem P1004)
25 : Kích hoạt điện trở thắng DC (xem P1230 đến P1233)
99 : Khích hoạt cài đặt thông số BICO
P1000 Lựa chọn điểm đặt tần số Sự lựa chọn này cho phép làm việc theo các chế độ dưới đây Đặt :
0 : Không có điểm đặt chính
2 : Làm việc theo điểm đặt Analog
3 : Làm việc theo tần số cố định
4 : Làm việc theo cổng USS trên BOP link
5 : Làm việc theo cổng USS trên COM link
6 : Làm việc theo CB trên COM link
Chú ý: Ở đây chỉ dùng cho loại biến tần MM420, còn ở loại MM410 và MM440 xem thêm tài liệu
Có 3 loại làm việc với tần số cố định
2 : Lựa chọn trực tiếp + lệnh ON
3 : Lựa chọn mà nhị phân + lệnh ON
1 : Lựa chọn trực tiếp thì đặt P0701 ÷ P0706 = 15
2 : Lựa chọn trực tiếp + lệnh ON thì đặt P0701 ÷ P0706 = 17
3 : Lựa chọn mà nhị phân + lệnh ON thì đặt P0701 ÷ P0706 = 17
P1080 Tần số đặt nhỏ nhất 0Hz 1
P1082 Tần số đặt lớn nhất 50Hz 1
P3900 Kết thúc cài đặt nhanh
1 : Bắt đầu cài đặt nhanh Với Reset
2 : Bắt đầu cài đặt nhanh
Người sử dụng phải đặt P0010 = 0
Trong trường hợp có lỗi, biền tần sẽ không hoạt động và mã lỗi xuất hiện Để reset lỗi, ta có thể áp dụng phương pháp sau:
-Xoay chuyển công suất tới drive
-Nhấn nút trên màn hình BOP hay AOP
-Via Digital Input 3 (mặc định)
Lỗi Các nguyên nhân có thể xảy ra Chẩn đoán và biện pháp khắc phục Phản ứng F001 :
Quá dòng - Công suất động cơ
(P0307) không phù hợp với công suất biến tần (P0206)
- Dây dẫn động cơ quá dài
- Động cơ bị ngắn mạch
1 Công suất động cơ (P0307) có phù hợp với coâng suaát bieán taàn (P0206)
2 Chiều dài cáp không được vượt quá giới hạn
3 Cáp động cơ và động cơ không bị ngắn mạch hay chạm đất
4 Tham số động cơ cài trong biến tần phải tương xứng với động cơ sử duùng
5 Giá trị trở kháng của Stato (P0305) phải chính xác
6 Động cơ không bị kẹt hay quá tải
- Tăng thời gian tăng tốc
- Giảm bớt mức điện áp
Quá áp - Điện áp DC-link (r0026) vượt quá mức ngắt (P2172)
- Quá áp có thể do điện áp nguồn cấp quá cao hay động cơ trong tình trạng phuùc hoài
- Cách phục hồi có thể do
1 Nguoàn caáp (P0210) phải nằm trong giới hạn
2 Bộ điều khiển điện áp DC-link phải cho phép (P1240) và tham số phải đúng
Off2 thời gian giảm tốc ngắn hay động cơ được điều khiển bởi tải động
(P1121) phải thắng được quán tính của tải
4 Yêu cầu năng lượng hãm phải nằm trong giới hạn xác định
- Chuù thích : Quán tính lớn phải sử dụng thời gian giảm tốc dài , mặt khác nên sử dụng điện trở thắng
Thấp áp - Nguồn cấp chính bị lỗi
- Va đập của tải nằm ngoài giới hạn cài đặt
1 Điện áp cung cấp (P0210) phải nằm trong giới hạn ở bảng tỷ lệ
2 Nguồn cấp phải chắc không dễ nhất thời lỗi hay giảm áp
- Nhiệt độ môi trường xung quanh quá cao
1 Quạt phải quay khi biến tần đang chạy
2 Tần số xung phải đặt ở giá trị mặc định
- Nhiệt độ môi trường xung quanh có thể cao hơn nhiệt độ đặt của bieán taàn
- Chu trình làm việc của tải quá khắt khe
- Công suất động cơ (P0307) vượt quá công suất tích trữ của bieán taàn (P0206)
1 Chu trình làm việc của tải phải nằm trong giới hạn xác định
2 Công suất động cơ (P0307) phải tương xứng với công suất tải
- Động cơ quá tải - Kiểm tra :
1 Chu trình làm việc của tải phải chính xác
2 Độ đặt quá nhiệt động cơ (P0626-P0628) phải chính xác
Off1 nhiệt độ động cơ (P0604) phải tương xứng
Maỏt tớn hieọu nhiệt độ của bieán taàn
- Dây tín hiệu nhiệt độ (từ bộ tản nhiệt) biến tần bị đứt
Maỏt tớn hieọu nhiệt độ động cơ
- Dây dẫn cảm biến nhiệt đo động cơ bị ngắn mạch hay hở mạch
- Một trong ba pha chính vào bị mất trong khi biến tần đang hoạt động
- Kiểm tra dây dẫn vào Off2
Chạm đất - Lỗi xảy ra khi tổng dòng các pha hiện hành cao hơn 5% dòng của biến tần cài đặt
- Chú thích : Lỗi này xảy ra khi biến tần có 3 cảm biến đo dòng
- Nguyên nhân lỗi do các sự kiệnsau :
(1) Quá dòng trên DC- link = dòng ngắn mạch cuûa IGBT
(2) Dòng ngắn mạch trên bộ ngắt điện
- Biến tần cỡ A, B, C trường hợp (1), (2), (3)
- Biến tần cỡ D, E trường hợp (1),(2)
- Biến tần cỡ F trường hợp (1)
Ngõ ra lỗi - Một pha của động cơ chửa keỏt noỏi Off2
Quạt bị lỗi và không hoạt động lâu, có thể do lỗi khoang thể bũ che khi chế độ Modun được chọn là Off2 Nếu màn hình AOP hoặc BOP được kết nối mà quạt vẫn không hoạt động, cần phải thay quạt mới.
Tự động khởi động sau n
- Tự động khởi động cố gắng vượt quá giá trị của P1211
Lỗi tự động định cỡ
Lỗi về dữ lieọu rieõng của động cô
- Thông số dữ liệu môtơ loãi
- Mức cảnh báo 0 : tải bỏ qua
- Mức cảnh báo 1 : mức giới hạn dòng đạt tới sự đồng nhất
- Mức cảnh báo 2 : điện trở đồng nhất Stator <
- Mức cảnh báo 3 : điện trở Rotor < 10% hay >
- Mức cảnh báo 4 : điện kháng Stator < 50% và >
- Mức cảnh báo 5 : điện kháng nguồn < 50% và >
- Mức cảnh báo 6 : hằng số thời gian Rotor < 10ms hay > 5s
- Mức cảnh báo 7 : tổng điện kháng rơi toàn bộ <
- Mức cảnh báo 8 : tổng điện kháng rơi trên Stator
- Mức cảnh báo 20 : điện áp IGBT < 0,5V hay >
0 : Kiểm tra động cơ có kết nối với biến tần khoâng
1 ÷ 40 : kiểm tra dữ liệu động cơ
- Kiểm tra kiểu đấu dây của động cơ
- Mức cảnh báo 30 : dòng điện điều khiển tại điện áp giới hạn
- Mức cảnh báo 40 : sự mâu thuẫn của việc cài đặt dữ liệu đồng nhất, ít nhất một sự đồng nhất sai
Tỷ lệ % giá trị dựa trên trở kháng
F0042 : ẹieàu khieồn tốc độ lạc quan loãi
- Tốc độ điều khiển lạc quan (P1960) bị lỗi Giá trò loãi :
0 : Hết hạn chờ đợi tốc đo oồn ủiùnh
- Lỗi đọc ghi khi lưu thoõng soỏ baỏt oồn
- Chỉnh ở mức Factory Reset và cài lại tham số mới
- Lỗi đọc của thông tin chồngcông suất hay dữ liệu không hợp lệ
1 Factory Reset và cài thông số mới
2 Contact Customer Support / Service Department
- Loãi veà thoâng tin I / O Eeprom hay dữ liệu không hợp lệ
- Bo IO loãi keát noái
- Không nhận diện ID trên bo IO, không dữ liệu
Quá hạnAsic - Lỗi truyền thông nội bộ
- Loói phaàn meàm - Neỏu loói vaón xuaỏt hieọn, đổi drive Off2
- Không có giá trị điểm đặt từ CB (bo truyền thoõng) khi tớn hieọu heỏt thời gian
- Kiểm tra CB và đối tác truyeàn thoâng Off2
- Không giá trị điểm đặt từ USS khi tín hiệu hết thời gian
- Kieồm tra USS master Off2
- Không giá trị điểm đặt từ USS khi tín hiệu hết thời gian
- Kieồm tra USS master Off2
Maỏt tớn hieọu vào ADC
- Tín hiệu vượt quá giới hạn
Lỗi ngọai vi - Lỗi ngọai vi khởi động qua đường nối các ngõ vào
- Tín hiệu từ bộ Encoder maát
1 Kieồm tra tớn hieọu Encoder
2 Kieồm tra keỏt noỏi Encoder và biến tần
- Phần mềm lỗi hay xử lý sai - Tự chạy kiểm tra định kyứ Off2
PID dưới giá trò min
- Phản hồi PID dưới giá trị min (P545) - Đổi giá trị P545 chỉ có độ lợi phản hồi Off2
PID trên giá trò max
- Phản hồi PID trên giá trị max (P2267)
- Thay đổi giá trị P2267 chỉ có độ lợi phản hồi
1 Vài bộ phận công suất kieồm tra bũ loói
2 Vài bo mạch điều khieồn kieồm tra bũ loói
4 Vài hàm kiểm tra bị loãi
8 Vài hàm kiểm tra I /O bò loãi
16 RAM beân trong bò loãi nó kiểm tra mức tăng năng lượng
- Drive có thể chạy nhưng vài hàm đặc trưng sẽ làm việc không chính xác
Cảnh báo ngaét ngay nguoàn ủieọn
Quá dòng - Công suất động cơ
(P0307) không phù hợp với công suất biến tần (P0206)
- Dây dẫn động cơ quá dài
1 Công suất động cơ (P0307) phải phù hợp với coâng suaát bieán taàn (P0206)
2 Chiều dài cáp phải xác định
3 Cáp động cơ và động cơ không được chạm đất hay ngắn mạch
4 Tham số động cơ phải phù hợp với động cơ sử duùng
5 Giá trị trở kháng Stator (P0350) phải chính xác
6 Động cơ không bị kẹt hay qua tải
- Tăng thời gian tăng tốc
- Giảm bớt mức điện áp (ủieàu khieồn V/f : P1311 và P1312, điều khiển vector : P1610 và P1611) A0502 :
Quá áp - Quá điện áp đạt tới mức giới hạn
- Cảnh báo này xuất hiện khi động cơ đang giảm tốc, bộ điều khiển DC- link khoâng xuaát hieọn(P1240 = 0)
- Nếu cảnh báo này xuất hiện lâu, kiểm tra bộbiến đổi điện áp vào
Thấp áp - Nguồn cấp bị lỗi
- Nguồn cấp (P0210) và điện áp DC-link (r0026) dưới mức giới hạn xác ủũnh (P2172)
- Kieồm tra nguoàn cung cấp (P0210) ở mức cho pheùp
- Ở mức cảnh báo khi nhiệt độ bộ tản nhiệt trên biến tần (P0614) quá giới
- Kiểm tra nhiệt độ môi trường xung quanh nằm trong giới hạn xác định hạn, do tần số xung giảm và tần số ngõ vào giảm (P0610) cho pheùp
- Điều kiện tải và chu trình vận hành phải ở mức độ cho phép
- Quạt phải chạy khi vận hành
Quá nhiệt - Mức cảnh báo vượt quá, dòng điện sẽ giảm nếu tham số đặt P0610 = 1
- Kiểm tra chu trình làm việc tải nằm trong giới hạn cho phép
- Chu trình làm việc của tải quá cao
- Kiểm tra P0611 nên cài đặt ở giá trị cho phép
- P0614 nên đặt ở mức phù hợp
Maỏt tớn hieọu nhiệt độ động cơ
- Daõy daón tớn hieọu nhieọt độ động cơ bị đứt, nếu dây đứt được nhận diện
- Chỉnh công tắc nhiệt độ vượt quá cảm biến động cô
- Chu trình xử lý UCE Value và nhiệt độ chồng coâng suaát qua đường C bus bị lỗi
Ngõ ra lỗi - Một pha của động cơ chửa keỏt noỏi
A0535 : Điện trở thắng quá nóng
1 Tăng chu trình làm vieọc P1237
2 Tăng thời gian giảm toác P1121
Tham số dữ liệu động cơ tác động
- Tham số dữ liệu của động cơ (P1910) được lựa chọn hay đang chạy
Tốc độ điều khieồn maỏt ổn định tác động
- Tốc độ điều khiển mất ổn định (P1960) được lưa chọn hay đang chạy
Cảnh báo maỏt tớn hieọu
- Tín hiệu từ bộ encoder bị mất và biến tần đã bật điều khiển vector độ nhạy
- Dừng biến tần và kiểm tra :
1 Encoder đã được lắp hoài tieáp encoder thấp Nếu chưa, cài P4000=0 và chọn mode SLVC (P1300 hay 22)
2 Nếu encoder đã lắp kiểm tra chính xác encoder đã được lựa chọn (P0400)
3 Kiểm tra sự kết nối giữa encoder và biến tần
4 Kieồm tra encoder không bị lỗi (chọn P1300=0, chạy tại tần số oồn ủũnh, kieồm tra tớn hieọu hồi tiếp encoder ở r0061)
- Phaàn meàm loói - Lieõn heọ Siemens
1÷10 về bo mạch truyeàn thoâng
- Bo mạch truyền thông phải hoạt động tốt - Xem chi tiết tài liệu
- Truyeàn thoâng treân bo mạch truyền thông bị mất - Kiểm tra phần cứng trên bo mạch truyền thoâng
Vdc-max mất hoạt động
- Bộ điều khiển Vdc-max bị mất hoạt động
- Giữ điện áp DC-link (r0026) không quá giới hạn (P2172)
1 Aùp vào (P0756) phải nằm trong giới hạn cho pheùp
- Vài trường hợp nên áp dụng điện trở thắng
- Bộ điều khiển Vdc-max hoạt động, vì thế thời gian
- Kieồm tra tham soỏ ủieọn áp vào biến tần khieồn
Vdc-max tác động giảm tốc sẽ được tăng tự động
- Giữ điện áp DC-link (r0026) không quá giới hạn (P2172)
- Kiểm tra thời gian giảm toác
- Bộ điều khiển Vdc-min sẽ tác động nếu điện áp rôi treân DC-link (r0026) thấp hơn mức nhỏ nhất (P2172)
- Động năng của động cơ sử dụng làm bộ đệm cho điện áp DC-link, làm giảm tốc độ drive
ADC khoâng cài đặt đúng
- Tham số ADC không cài đặt đúng
1 Tham số đang cài đặt cho ngõ ra
2 Tham số đang cài đặt cho ngõ vào
3 Tham số cài đặt cho ngõ vào không tương xứng loại ADC
DAC khoâng cài đặt đúng
- Tham số DAC không cài đặt đúng
1 Tham số đang cài đặt cho ngõ ra
2 Tham số đang cài đặt cho ngõ vào
3 Tham số cài đặt cho ngõ vào không tương xứng loại DAC
Không có tải gắn vào biến taàn
- Không có tải gắn vào bieán taàn
- Vài hàm không hoạt động khi điều kiện tải dưới mức bình thường
1 Kiểm tra tải gắn vào bieán taàn
2 Kiểm tra tham số cài đặt động cơ phải chính xác tải gắn vào
3 Vài hàm không hoạt động chính xác vì có tải không ở điều kiện bình thường
Jog right hoạt động cuứng luực
Yêu cầu cả hai chế độ Fog left và Jog right hoạt động đồng thời (P1055 và P1056) gây cản trở tần số ngõ ra RFG tại giá trị xác định.
- Điều kiện tải trên động cơ gay lỗi cơ khí - Bôi trơn nếu được yêu caàu
1 Trục động cơ không bị gaóy, bũ ghỡ hay keùt truùc
2 Tín hiệu cảm biến tốc độ từ bên ngoài phải thích đáng nếu được sử duùng
3 P0402 (xung/phuùt), P2164 (độ trễ, lệnh tần số), P2165 (thời gian trễ nằm trong độ lệch cho phép), các tham số trên phải có giá trị xác ủũnh
P2176 (thời gian trễ cho mức moment),
P2185 (ngưỡng dưới moment 3) Phải có giá trị chính xác A0936 :
- Chức năng PID Autotuning (P2350) được lựa chọn hay đang chạy
Bài tập ứng dụng biến tần MM420
BÀI TẬP ỨNG DỤNG BIẾN TẦN MM420
PHIẾU THỰC HÀNH SỐ 01 ĐỌC THÔNG SỐ ĐỘNG CƠ, KIỂM TRA CÔNG SUẤT BIẾN TẦN, CÔNG SUẤT ĐỘNG CƠ, VẼ SƠ ĐỒ KẾT NỐI BIẾN TẦN
DỤNG CỤ - THIẾT BỊ - VẬT TƯ
1 Mục tiêu Giúp cho sinh viên :
- Làm quen vơí biến tần MM420, đọc được thông số động cơ : I đm , U đm ,
N đm , cosứ ;kiểm tra cụng suất biến tần và cụng suất động cơ
- Vẽ và giải thích được sơ đồ kết nối biến tần và động cơ
- Thực hiện thành thạo các thao tác kết nối biến tần và động cơ
- Thực hiện tốt an toàn cho người và các thiết bị trong quá trình sử dụng
- Đọc hiểu chính xác thông số động cơ kiểm tra được công suất biến tần
- Vẽ sơ đồ kết nối biến tần và động cơ
TT Vật tư- thiết bị Thông số kĩ thuật Số lượng
1 Động cơ không đồng bộ 3 pha 90W-0.65A 1
- Học sinh quan sát những thông số của nhà sản xuất ghi trên thân động cơ và biến tần
- Tiến hành đấu nối biến tần và động cơ theo sơ đồ
- Sau khi đấu dây xong, báo cáo để giáo viên kiểm tra lại mạch
Sơ đồ đấu dây trên vali fuse
CÀI ĐẶT CÁC THÔNG SỐ TRÊN BIẾN TẦN
DỤNG CỤ - THIẾT BỊ - VẬT TƯ
- Nắm được cách cài đặt các thông số trên biến tần
- Kết nối giữa biến tần với động cơ không đồng bộ 3 pha
- Hiểu cách tăng giảm tần số trên Keybop
TT Vật tư- thiết bị Thông số kĩ thuật Số lượng
2 Động cơ không đồng bộ 3 pha 90W-0.65A 1
- Học sinh xem lại các biến cần thiết khi cài đặt biến tần MM420
- Kết nối các thiết bị theo sở đồ đấu dây ở trên
- Xem lại cách sử dụng màn hình biến tần MM420
Sơ đồ đấu dây trên vali fuse
PHIẾU THỰC HÀNH SỐ 03 ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ THEO PHƯƠNG PHÁP: ON/OFF VÀ
DÙNG BIẾN TRỞ ĐỂ TĂNG GIẢM TỐC ĐỘ
DỤNG CỤ - THIẾT BỊ - VẬT TƯ
1 Mục tiêu Giúp cho sinh viên :
Để điều khiển động cơ hiệu quả, bạn cần nắm vững phương pháp khởi động và tắt động cơ trên keybop, đồng thời hiểu rõ nguyên lý tăng giảm tốc độ động cơ thông qua việc sử dụng biến trở.
- Luyện tập thành thạo các thao tác cài đặt thông số trên biến tần và đấu nối dây để điều khiển biến tần bằng cách điều khiển ngoài
- Giúp sinh viên hiểu rõ những ứng dụng của biến tần trong việc điều khiển động cơ 3pha
- Hiểu rõ cách điều khiển biến tần bên ngoài thông qua biến P1000=2
TT Vật tư- thiết bị Thông số kĩ thuật Số lượng
2 Động cơ không đồng bộ 3 pha 90W-0.65A 1
- Nhấn ON động cơ khởi động
- Nhấn OFF động cơ dừng
- Điều chỉnh tốc độ động cơ bằng biến trở
Trước tiên ta Reset lại các tham số biến tần để trở về tham số mặc đinh
P0010 = 30 ( Cài đặt thông số 30 – cài đặt tại nhà máy) P0010 = 1 ( cài đạt nhanh)
0970 = 1 ( cài đặt thông số mặc định)
P0100 = 0 (Tiêu chuẩn châu Âu,Bắc Mỹ tần số mặc định 50Hz)
P0003 = 2 ( Mức truy cập người dùng đến các chức năng I/O) P0300 = 1 ( Chọn động cơ là loại không đồng bộ )
P0004 = 0 ( Bộ lọc tham số - tất cả các tham số)
P0304 = 220 (Điện áp định mức động cơ giá trị 220V)
P0005 = 21 (Biến tần hoạt động hiển thị bằng tần số )
P0305 = 0.65 (Dỏng điện định mức của động cơ là 0.65A)
P0307 = 0.75 (Công suất định mức động cơ là 0.75W)
P1000 = 2 ( Tần số làm việc theo điểm đặt Analog)
P0308 = Cosứ (Hệ số Cosϕ định mức động cơ)
P1080 = 0 ( Tần số nhỏ nhất của động cơ là 0Hz)
P1082 = 50 ( Tần số lớn nhất cho động cơ là 50Hz)
P0310 = 50 ( Tần số định mức động cơ là 50Hz)
P1120 = 10( Thời gian tăng tốc là 10s)
P0311 = 1400 (Tốc độ định mức động cơ 1400 rpm)
P1121 = 10 ( Thời gian giảm tốc là 10s)
P0700 = 2 ( Chọn nguồn lệnh là đầu nối)
P3900 = 1 ( Kết thúc cài đặt nhanh)
5 Nguyên lý hoạt động (tham khảo)
Khi cấp nguồn cho mạch điều khiển và nhấn ON, động cơ chưa quay do biến P1080 được cài đặt bằng 0, tương ứng với tần số ban đầu 0Hz Để động cơ hoạt động, cần xoay biến trở để tăng giá trị điện trở; tốc độ động cơ sẽ tăng theo giá trị điện trở Khi tốc độ đạt 1400 v/ph, dù có tăng điện trở thêm, tốc độ sẽ không thay đổi vì thông số P1082 được cài là 50, tức là khi tần số đạt 50 Hz, biến tần sẽ điều khiển động cơ ở tốc độ tối đa 1400 v/ph Để dừng động cơ, cần giảm giá trị biến trở về 0; nếu nhấn nút OFF trên Keybop, động cơ vẫn không dừng do đang sử dụng điều khiển biến tần bên ngoài với P1000 = 2.
- Học sinh xem kỹ lại sơ đồ mạch điều khiển để đấu dây cho chính xác theo sơ đồ đấu dây ở dưới
- Vận hành biến tần, reset và khai báo các tham số biến tần như ở trên ( đọc lại các tham số ở phần lý thuyết để hiểu rõ )
Sơ đồ đấu dây trên vali fuse
PHIẾU THỰC HÀNH SỐ 04 DÙNG VOM ĐO ĐIỆN ÁP ĐẦU RA KHI TĂNG TẦN SỐ TỪ f min ÷ f max
DỤNG CỤ - THIẾT BỊ - VẬT TƯ
1 Mục tiêu Giúp cho sinh viên :
- Làm quen với biến tần MM420
- Thực hiện thành thạo các thao tác lắp ráp mạch
- Giúp sinh viên thành thạo sử dụng biến tần và đồng hồ VOM
- Thực hiện tốt an toàn cho người và các thiết bị trong quá trình sử dụng
- Khi tăng điện áp từ fmin ÷ f max thi điện áp đầu ra tăng theo
- Hiểu rõ về cách điều khiển biến tần và dùng đồng hồ VOM để đo giá trị f
- Vẽ biểu đồ biến thiên U, f
TT Vật tư- thiết bị Thông số kĩ thuật Số lượng
2 Động cơ không đồng bộ 3 pha 90W-0.65A 1
Trước tiên ta Reset lại các tham số biến tần để trở về tham số mặc đinh
P0010 = 30( Cài đặt thông số 30 – cài đặt tại nhà máy)
P0970 = 1 ( Cài đặt thông số mặc định)
P0100 = 0 (Tiêu chuẩn châu Âu,Bắc Mỹ tần số mặc định 50Hz)
P0003 = 2 ( Mức truy cập người dùng đến các chức năng I/O) P0300 = 1 ( Chọn động cơ không đồng bộ)
P0004 = 0 ( Lọc tất cả các tham số)
P0304 = 220 ( Điện áp định mức động cơ là 220V)
P0005 = 21 ( Màn hình biến tần hiển thị tần số)
P0305 = 0.65 (Dỏng điện định mức của động cơ là 0.65A)
P0307 = 0.75 (Công suất định mức động cơ là 0.75W)
P1000 = 1 ( Điểm đặt tần số làm việc trên Keybop)
P0308 = COSứ (Hệ số Cosϕ định mức động cơ)
P1080 = 0 ( Tần số nhỏ nhất của động cơ là 0Hz)
P1082 = 50 ( Tần số lớn nhất cho động cơ là 50Hz)
P0310 = 50 ( Tần số định mức động cơ là 50Hz)
P1120 = 10 ( Thời gian tăng tốc là 10s)
P0311 = 1400 (Tốc độ định mức động cơ 1400 rpm)
P1121 = 10 ( Thời gian giảm tốc là 10s)
P0700 = 2 ( Chọn nguồn lệnh là đầu nối)
P3900 = 1 ( Kết thúc cài đặt nhanh)
Khi cấp nguồn cho mạch điều khiển và nhấn ON, việc thao tác trên Keybop để tăng tần số sẽ kích hoạt động cơ, nhờ vào việc cài đặt thông số P1000 = 1 cho biến tần Khi tần số tăng, điện áp đầu ra cũng sẽ tăng theo Tùy thuộc vào cài đặt ban đầu cho biến tần, cụ thể là P1080 = 0 hoặc các giá trị khác, biểu đồ U,f sẽ có dạng bậc thang, tuyến tính hoặc parabol.
- Khi mắc mạch nên chú ý thông số P1000 ( lựa chọn điểm đặt tần số) , P1080 ( Đặt tần số nhỏ nhất) và P1082 ( Đặt tần số lớn nhất )
Sơ đồ đi dây trên vali fuse
PHIẾU THỰC HÀNH SỐ 05 CÀI ĐẶT CÁC THAM SỐ ĐỂ BIẾN TẦN HIỂN THỊ U , f , I
DỤNG CỤ - THIẾT BỊ - VẬT TƯ
1 Mục tiêu Giúp cho sinh viên :
- Làm quen với biến tần MM420
- Giải thích được nguyên lý hoạt động của biến tần khi ta thay đổi các biến
- Biết cách sử dụng Keybop để hiển thị U , f , I
- Thực hiện thành thạo các thao tác lắp ráp mạch
- Thực hiện tốt an toàn cho người và các thiết bị trong quá trình sử dụng
- Hiển thị giá trị U khi động cơ đang hoạt động
- Hiển thị giá trị f khi động cơ đang hoạt động
- Hiển thị giá trị I khi động cơ đang hoạt động
TT Vật tư- thiết bị Thông số kĩ thuật Số lượng
2 Động cơ không đồng bộ 3 pha 90W-0.65A 1
Trước tiên ta Reset lại các tham số biến tần để trở về tham số mặc đinh
P0010 = 30 ( Cài đặt thông số 30 – cài đặt tại nhà máy)
P0970 = 1 ( cài đặt thông số mặc định)
P0100 = 0 (Tiêu chuẩn châu Âu,Bắc Mỹ tần số mặc định 50Hz)
P0003 = 2 ( Mức truy cập người dùng đến các chức năng I/O) P0300 = 1 ( Chọn động cơ là loại không đồng bộ)
P0004 = 0 ( Lọc tất cả các tham số)
P0304 = 220 ( Điện áp định mức động cơ 220V)
P0005 = 21(25 hoặc 27) ( Hiển thị điện áp hoặc dòng điện đầu ra)
P0305 = 0.65 (Dỏng điện định mức của động cơ là 0.65A)
P0307 = 0.75 (Công suất định mức động cơ là 0.75W) P1000 = 1 ( Điểm đặt tần số là MOP)
P0308 = COSứ (Hệ số Cosϕ định mức động cơ)
P1080 = 0 ( Tần số nhỏ nhất của động cơ là 0Hz)
P1082 = 50 ( Tần số lớn nhất cho động cơ là 50Hz)
P0310 = 50 ( Tần số định mức động cơ là 50Hz)
P1120 = 10( Thời gian tăng tốc là 10s)
P0311 = 1400 (Tốc độ định mức động cơ 1400 rpm) P1121 = 10 ( Thời gian giảm tốc là 10s)
P0700 = 2 ( Chọn nguồn lệnh là đầu nối)
P3900 = 1 ( Kết thúc cài đặt nhanh)
Khi cấp nguồn cho mạch điều khiển, nhấn nút ON trên Keybop để tăng dần tần số cho động cơ hoạt động Nếu cài đặt P0005 = 21, màn hình sẽ hiển thị tần số; P0005 = 25 hiển thị điện áp đầu ra; và P0005 = 27 hiển thị dòng điện Để dừng động cơ, nhấn nút Stop.
Khi cài đặt thông số ban đầu cho biến tần, cần lưu ý rằng việc thay đổi kiểu hiển thị trên màn hình sang điện áp, tần số hoặc dòng điện sẽ ảnh hưởng đến quá trình cài đặt các thông số.
Để cấu hình P0003, cần đặt giá trị bằng 2 và thiết lập P0005 với các thông số sau: P0005 = 21 để hiển thị tần số, P0005 = 25 để hiển thị điện áp đầu ra, và P0005 = 27 để hiển thị dòng điện.
Sơ đồ đi dây trên vali fuse
CÀI ĐẶT CÁC THAM SỐ ĐỂ: START/STOP Ở CÁC TIẾP ĐIỂM TERMINAL
DỤNG CỤ - THIẾT BỊ - VẬT TƯ
1 Mục tiêu Giúp cho sinh viên :
- Hiểu được cách cài đặt để sử dụng 2 nút nhấn để Start/Stop ở các tiếp điểm terminal và có thể tăng giảm tốc độ trên Keybop
- Thực hiện thành thạo các thao tác lắp ráp mạch với nhiều khí cụ
- Thực hiện tốt an toàn cho người và các thiết bị trong quá trình sử dụng
2 Yêu cầu Mạch điều khiển 24V-DC, đèn H 1 (M 1 hoạt động), H 2 (M 2 hoạt động)
- Nhấn S 1 động cơ hoạt động
- Tác động ES động cơ dừng
TT Vật tư- thiết bị Thông số kỹ thuật Số lượng
2 Động cơ không đồng bộ 3 pha 90W-0.65A 1
Trước tiên ta Reset lại các tham số biến tần để trở về tham số mặc đinh
P0010 = 30 ( Cài đặt thông số 30 – cài đặt tại nhà máy)
P0970 = 1 ( cài đặt thông số mặc định)
P0100 = 0 (Tiêu chuẩn châu Âu,Bắc Mỹ tần số mặc định 50Hz)
P0003 = 2 ( Mức truy cập người dùng đến các chức năng I/O) P0300 = 1 ( Chọn động cơ không đồng bộ )
P0004 = 0 ( Lọc tất cả các tham số)
P0304 = 220 ( Điện áp định mức của động cơ là 220V)
P0005 = 21 (Biến tần hoạt động hiển thị bằng tần số )
P0305 = 0.65 (Dỏng điện định mức của động cơ là 0.65A)
P0307 = 0.75 (Công suất định mức động cơ là 0.75W)
P1000 = 1 ( Tần số làm việc theo điểm đặt Keybop)
P0308 = COSứ (Hệ số Cosϕ định mức động cơ)
P1080 = 0 ( Tần số nhỏ nhất của động cơ là 0Hz)
P1082 = 50 ( Tần số lớn nhất cho động cơ là 50Hz)
P0310 = 50 ( Tần số định mức động cơ là 50Hz)
P1120 = 10 ( Thời gian tăng tốc là 10s)
P0311 = 1400 (Tốc độ định mức động cơ 1400 rpm)
P1121 = 10 ( Thời gian giảm tốc là 10s)
P0700 = 2 ( Chọn nguồn lệnh là đầu nối)
P3900 = 1 ( Kết thúc cài đặt nhanh)
P0701 = 1 ( Ngỏ vào số 1 On/Off)
Khi cấp nguồn cho mạch điều khiển, khi đó nút nhấn S 1 được nối ở tiếp điểm
Nút nhấn S2 được kết nối với tiếp điểm DIN2, cho phép cài đặt thông số ban đầu cho biến tần với P1000 = 2, tức là biến tần đang hoạt động ở chế độ điều khiển bên ngoài Khi cài đặt P0701 = 1 và P0702 = 2, nhấn và giữ nút S1 sẽ kích hoạt động cơ hoạt động, trong khi nhấn nút S2 sẽ ngay lập tức dừng động cơ.
- Đọc kỹ mạch điện, kiểm tra lại các tiếp điểm của nút nhấn và cài đặt chính xác cho biến tần
- Chuẩn bị dây dẫn để nối mạch, kiểm tra lại mạch trước khi cấp nguồn
- Chú ý : nối dây theo quy tắc đã đề ra
- Quan sát hoạt động của mạch, cắt nguồn và kết thúc
Sơ đồ đi dây trên vali
CÀI ĐẶT CÁC THÔNG SỐ ĐỂ BIẾN TẦN ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ CHẠY THUẬN NGHỊCH BẰNG HAI NÚT NHẤN
DỤNG CỤ - THIẾT BỊ - VẬT TƯ
1 Mục tiêu Giúp cho sinh viên :
- Giải thích được nguyên lý hoạt động của biến tần khi điều khiển động cơ chạy thuận nghịch bằng hai nút nhấn
- Thực hiện thành thạo các thao tác lắp ráp mạch với nhiều khí cụ
- Thực hiện tốt an toàn cho người và các thiết bị trong quá trình sử dụng
- Nhấn S 1 động cơ M 1 quay thuận
- Nhấn S 2 động cơ M 1 quay nghịch
TT Vật tư- thiết bị Thông số kĩ thuật Số lượng
2 Động cơ không đồng bộ 3 pha 90W-0.65A 1
Trước tiên ta Reset lại các tham số biến tần để trở về tham số mặc đinh
P0010 = 30 ( Cài đặt thông số 30 – cài đặt tại nhà máy)
P0100 = 0 (Tiêu chuẩn châu Âu,Bắc Mỹ tần số mặc định 50Hz)
P0003 = 2 ( Mức truy cập người dùng đến các chức năng I/O) P0300 = 1 ( Chọn động cơ không đồng bộ)
P0004 = 0 ( Lọc tất cả các tham số)
P0304 = 220 ( Điện áp định mức của động cơ là 220V)
P0005 = 21 (Biến tần hoạt động hiển thị bằng tần số ) P0305 = 0.65 (Dỏng điện định mức của động cơ là 0.65A)
P0307 = 0.75 (Công suất định mức động cơ là 0.75W)
P1000 = 1 ( Điểm đặt tần số làm việc trên Keybop)
P0308 = COSứ (Hệ số Cosϕ định mức động cơ)
P1080 = 0 ( Tần số nhỏ nhất của động cơ là 0Hz)
P1082 = 50 ( Tần số lớn nhất cho động cơ là 50Hz)
P0310 = 50 ( Tần số định mức động cơ là 50Hz)
P1120 = 10 ( Thời gian tăng tốc là 10s)
P0311 = 1400 (Tốc độ định mức động cơ 1400 rpm)
P1121 = 10 ( Thời gian giảm tốc là 10s)
P0700 = 2 ( Chọn nguồn lệnh là đầu nối)
P3900 = 1 ( Kết thúc cài đặt nhanh)
P0701 = 10 ( Chức năng ngõ vào 1 là JOG phải)
P0702 = 11 ( Chức năng ngõ vào 2 là JOG trái)
Khi cấp nguồn cho mạch điều khiển, khi đó nút nhấn S 1 được nối ở tiếp điểm
Khi nút nhấn S2 được kết nối tại tiếp điểm DIN2, và thông số ban đầu của biến tần được cài đặt là P1000 = 2, chúng ta đang điều khiển biến tần ở chế độ bên ngoài Với các thông số P0701 = 10 và P0702 = 11, khi nhấn và giữ nút S1, biến tần sẽ điều khiển động cơ quay theo chiều thuận Để động cơ quay ngược, chỉ cần nhấn nút S2, và để dừng động cơ, ta sử dụng nút ES.
- Đọc kỹ mạch điện, kiểm tra lại các tiếp điểm của nút nhấn và cài đặt chính xác cho biến tần
- Chuẩn bị dây dẫn để nối mạch, kiểm tra lại mạch trước khi cấp nguồn
- Chú ý : nối dây theo quy tắc đã đề ra
- Quan sát hoạt động của mạch, cắt nguồn và kết thúc
Sơ đồ đi dây trên vali fuse
CÀI ĐẶT BIẾN TẦN ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ QUAY THUẬN
VÀ NGHỊCH THÔNG QUA HAI CẢM BIẾN
DỤNG CỤ - THIẾT BỊ - VẬT TƯ
1 Mục tiêu Giúp cho sinh viên :
Cài đặt các thông số cho biến tần điều khiển động cơ quay thuận và nghịch là rất quan trọng, và điều này có thể thực hiện dễ dàng bằng cách sử dụng hai cảm biến tiệm cận điện từ Việc hiểu rõ cách cấu hình này giúp tối ưu hóa hiệu suất của động cơ và đảm bảo hoạt động ổn định trong quá trình sử dụng.
- Thực hiện thành thạo các thao tác lắp ráp mạch với nhiều khí cụ
- Thực hiện tốt an toàn cho người và các thiết bị trong quá trình sử dụng
- Tác động vào cảm biến 1 thì động cơ quay thuận
- Tác động vào cảm biến 2 thì động cơ quay nghịch
TT Vật tư- thiết bị Thông số kỹ thuật Số lượng
2 Động cơ không đồng bộ 3 pha 90W-0.65A 1
6 Cảm biến tiệm cận điện từ 2
Trước tiên ta Reset lại các tham số biến tần để trở về tham số mặc đinh
P0010 = 30 ( Cài đặt thông số 30 – cài đặt tại nhà máy) P0010 = 2
P0970 = 1 ( cài đặt thông số mặc định)
P0100 = 0 (Tiêu chuẩn châu Âu,Bắc Mỹ tần số mặc định 50Hz)
P0003 = 2 ( Mức truy cập người dùng đến các chức năng I/O)
P0300 = 1 ( Chọn động cơ không đồng bộ)
P0004 = 0 ( Lọc tất cả các tham số)
P0304 = 220 ( Điện áp định mức của động cơ là 220V)
P0005 = 21 ( Điện áp định mức của động cơ là 220V)
P0305 = 0.65 (Dỏng điện định mức của động cơ là 0.65A)
P0307 = 0.75 (Công suất định mức động cơ là 0.75W)
P1000 = 1 ( Tần số làm việc theo điểm đặt Keybop)
P0308 = COSứ (Hệ số Cosϕ định mức động cơ)
P1080 = 0 ( Tần số nhỏ nhất của động cơ là 0Hz)
P1082 = 50 ( Tần số lớn nhất cho động cơ là 50Hz)
P0310 = 50 ( Tần số định mức động cơ là 50Hz)
P1120 = 10 ( Thời gian tăng tốc là 10s)
P0311 = 1400 (Tốc độ định mức động cơ 1400 rpm)
P1121 = 10 ( Thời gian giảm tốc là 10s)
P0700 = 2 ( Chọn nguồn lệnh là đầu nối)
P3900 = 1 ( Kết thúc cài đặt nhanh)
P0701 = 10 ( Chức năng ngõ vào 1 là JOG phải)
P0702 = 11 ( Chức năng ngõ vào 2 là JOG trái)
Khi cấp nguồn cho mạch điều khiển, khi đó cảm biến 1 được nối ở tiếp điểm
Cảm biến DIN1 và DIN2 được sử dụng để điều khiển biến tần, với thông số P1000 = 2 cho phép chế độ điều khiển bên ngoài Khi cài đặt P0701 = 10 và P0702 = 11, tác động vào cảm biến 1 sẽ khiến động cơ quay thuận, trong khi tác động vào cảm biến 2 sẽ làm cho động cơ quay nghịch Để dừng động cơ, chỉ cần nhấn nút ES.
- Kiểm tra lại biến khi cài đặt biến tần, cảm biến để nối mạch chính xác
- Nối dây theo quy tắc
- Sau khi nối mạch xong, kiểm tra lại mạch một lần nữa rồi mới đóng nguồn cho mạch hoạt động
- Quan sát mạch hoạt động thông qua hai đèn, cắt mạch và kết thúc
Sơ đồ đi dây trên vali fuse
Kết luận và kiến nghị
I Kết luận : Đề tài đã hoàn thành các mục tiêu đề ra :
Thiết kế bài giảng về biến tần trong công nghiệp
Xây dựng các bài tập ứng dụng biến tần
Chưa sử dụng hết chức năng của bộ biến tần micro master 420
Cách bố trí các khí cụ vẫn chưa hoàn hảo, đấu dây còn hơi phức tạp Đề nghị :
Phát triển đề tài với nhiều mô hình mạch điện phong phú không chỉ trong máy công cụ mà còn trong các máy công nghiệp giúp sinh viên, kỹ sư và học viên cao học dễ dàng tiếp cận và tìm hiểu Điều này hỗ trợ họ thiết kế và thực hành về cách hoạt động của các mạch điện, từ đó nâng cao kỹ năng và kiến thức chuyên môn trong lĩnh vực này.