1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

QUY TRÌNH CHO VAY TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG AGRIBANK (PHÒNG GIAO DỊCH NGUYỄN VĂN TRỖI)

40 9 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 40
Dung lượng 1,44 MB

Cấu trúc

  • LỜI CAM ĐOAN

  • LỜI CẢM ƠN

  • DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

  • DANH MỤC CÁC BẢNG

  • DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ, HÌNH & SƠ ĐỒ

  • MỤC LỤC

  • 1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG AGRIBANK

    • 1.1. Quá trình hình thành và phát triển

      • 1.1.1. Giới thiệu chung

      • 1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng:

      • 1.1.3. Sứ mệnh, tầm nhìn, triết lý kinh doanh:

      • 1.1.4. Cơ cấu tổ chức:

      • 1.1.5. Mạng lưới hoạt động:

    • 1.2. Giới thiệu về PGD Nguyễn Văn Trỗi – Nơi kiến tập:

      • 1.2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức Phòng giao dịch Nguyễn Văn Trỗi:

      • 1.2.2. Chức năng từng phòng ban

    • 1.3. Sản phẩm của Agribank

  • 2. PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ QUY TRÌNH CHO VAY TÍN DỤNG TRÊN LÝ THUYẾT VÀ THỰC TẾ TẠI NGÂN HÀNG AGRIBANK (PGD NGUYỄN VĂN TRỖI).

    • 2.1. Quy trình cho vay tín dụng trên lý thuyết

    • 2.2. Quy trình cho vay trên thực tế tại ngân hàng Agribank PGD Nguyễn Văn Trỗi:

    • 2.3. Phân tích sự tương đồng và khác biệt giữa quy trình cho vay tín dụng trên lý thuyết và thực tiễn

  • 3. BÀI HỌC KINH NGHIỆM TỪ ĐỢT KIẾN TẬP

    • 3.1. Kinh nghiệm tìm đơn vị kiến tập

    • 3.2. Kinh nghiệm thu thập thông tin thực tế

    • 3.3. Kinh nghiệm làm việc nhóm

    • 3.4. Kinh nghiệm về trao đổi thông tin với người hướng dẫn

  • TÀI LIỆU THAM KHẢO

  • 1. Bộ hồ sơ hướng dẫn quy trình cho vay tại Ngân hàng Agribank (PGD Nguyễn Văn Trỗi)

  • 2. Tư liệu môn Nghiệp vụ ngân hàng 2 – ThS. Bùi Quốc Khánh

  • Hình 1: Phương án sử dụng vốn (Nguồn: Quy trình cho vay tại ngân hàng Agribank)

  • Hình 2: Thông báo từ chối cho vay (Nguồn: Quy trình cho vay tại ngân hàng Agribank)

  • Hình 3: Giấy xác nhận thu nhập (Nguồn: Quy trình cho vay tại ngân hàng Agribank)

  • NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

Nội dung

GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG AGRIBANK

Quá trình hình thành và phát triển

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank) được thành lập từ Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp Việt Nam, theo Nghị định 53/HĐBT của Chính phủ, nhằm phát triển các ngân hàng chuyên doanh tại Đại hội Đảng lần thứ VI.

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank) được thành lập với tổng tài sản dưới 1.500 tỷ đồng và nguồn vốn 1.056 tỷ đồng, trong đó 58% là vay từ Ngân hàng Nhà nước Mặc dù khởi đầu với tổng dư nợ 1.126 tỷ đồng và tỷ lệ nợ xấu trên 10%, chủ yếu phục vụ các doanh nghiệp và hợp tác xã gặp khó khăn, Agribank đã phát triển mạnh mẽ để trở thành ngân hàng thương mại Nhà nước hàng đầu tại Việt Nam Hiện tại, Agribank sở hữu tổng tài sản lớn nhất, nguồn vốn và dư nợ cao nhất, cùng với mạng lưới 2.232 chi nhánh và phòng giao dịch, cùng đội ngũ gần 40.000 cán bộ, viên chức.

1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng:

Ngày 26 tháng 3 năm 1988, ngân hàng được thành lập với tên gọi Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp Việt Nam.

Năm 1990 được đổi tên thành Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam.

Năm 1996, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, hay còn gọi là Agribank, chính thức được đổi tên và giữ nguyên cho đến nay Vào năm 2003, Agribank vinh dự nhận Danh hiệu anh hùng Lao động thời kỳ đổi mới từ Đảng và Nhà nước Ngân hàng cũng đã triển khai hiện đại hóa hệ thống thanh toán và kế toán khách hàng (IPCAS) tại các chi nhánh của mình.

Năm 2005 mở Văn phòng đại diện đầu tiên tại nước ngoài – Văn phòng đại diện tại Campuchia.

Năm 2009 Agirbank khai trương hệ thống IPCAS II, kết nối trực tiếp toàn bộ 2.300 chi nhánh và phòng giao dịch trên toàn quốc.

Từ năm 2006 đến 2010, Agribank đã có sự phát triển mạnh mẽ và nhận nhiều danh hiệu cũng như huân chương từ Nhà nước, bao gồm Giải thưởng Sao Vàng Đất Việt (2006) và được xếp hạng là Doanh nghiệp số 1 Việt Nam theo Chương trình Phát triển Liên hợp quốc.

UNDP (2007), Chủ tịch Hiệp hội Tín dụng Nông nghiệp và Nông thôn châu Á – Thái Bình Dương (2008), Top 10 trong 500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam (2010).

Năm 2011 Agirbank chuyển đổi hoạt động mô hình Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu.

Từ năm 2014 đến 2015, Agribank đã triển khai Đề án tái cơ cấu thành công, đạt hầu hết các mục tiêu và phương án đề ra Ngân hàng không chỉ hoàn thành tốt nhiệm vụ chính trị của một ngân hàng thương mại Nhà nước mà còn dẫn đầu trong việc thực hiện tín dụng chính sách và an sinh xã hội, đồng thời đảm bảo hiệu quả hoạt động kinh doanh trong bối cảnh hội nhập và cạnh tranh ngày càng khốc liệt.

Năm 2016, Agribank đã đạt tổng tài sản vượt 1 triệu tỷ đồng, khẳng định vị thế dẫn đầu trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam theo Bảng xếp hạng VNR 500 Đến năm 2017, tổng tài sản của Agribank tiếp tục vượt mốc 1 triệu tỷ đồng.

Năm 2018, tổng tài sản của ngân hàng đạt gần 1,3 triệu tỷ đồng, với nguồn vốn huy động trên 1,2 triệu tỷ đồng Tổng dư nợ tín dụng và đầu tư vượt 1,1 triệu tỷ đồng, trong đó dư nợ nông nghiệp và nông thôn chiếm 73,6% tổng dư nợ, đồng thời nắm giữ 51% thị phần tín dụng trong ngành ngân hàng đầu tư vào lĩnh vực này.

1.1.3 Sứ mệnh, tầm nhìn, triết lý kinh doanh:

Ngân hàng thương mại Nhà nước hàng đầu Việt Nam có sứ mệnh chủ lực trong việc đầu tư phát triển nông nghiệp, nông dân và nông thôn, từ đó góp phần quan trọng vào sự phát triển kinh tế và xã hội của đất nước.

Tầm nhìn của ngân hàng là phát triển theo hướng hiện đại, với mục tiêu “tăng trưởng – an toàn hiệu quả - bền vững”, nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh và hội nhập vào nền kinh tế quốc tế.

Triết lý kinh doanh: “Mang phồn thịnh đến khách hàng”.

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức mô hình quản lý ngân hàng Agribank

NỘI BỘ ỦY BAN NHÂN SỰ ỦY BAN CHÍNH SÁCH ỦY BAN ĐẦU TƯ ỦY BAN QUẢN LÝ RỦI RO

KẾ TOÁN TRƯỞNG PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC

BAN, TRUNG TÂM, PHÒNG TẠI TRỤ SỞ CHÍNH

CHI NHÁNH LOẠI 1 ĐƠN VỊ SỰ

KHỐI LIÊN KẾT KHỐI GÓP

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức mô hình quản trị tại Agribank

CỔ PHẦN BẢO HIỂM AGRIBANK

TỔNG CÔNG TY VÀNG AGRIBANK

CÔNG TY TNHH MTV QUẢN LÝ

NỢ VÀ KHAI THÁC TÀI SẢN AGRIBANK

CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH I

CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH II

CP THANH TOÁN QUỐC GIA VIỆT NAM

CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN CÔNG NGHỆ CMC

NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG ĐÔNG

NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM

QUỸ BẢO LÃNH TÍN DỤNG YÊN BÁI

CÔNG TY CP VẬN TẢI VINACONEX

NGÂN HÀNG TMCPBƯU ĐIỆN LIÊN VIỆT

Tính đến năm 2019, Agribank đã phát triển mạnh mẽ với 1 trụ sở chính, 2.233 chi nhánh và phòng giao dịch trực tuyến, cùng với 1 chi nhánh tại Campuchia được thành lập từ năm 2010.

Giới thiệu về PGD Nguyễn Văn Trỗi – Nơi kiến tập

Mã liên ngân hàng là 79204006 Địa chỉ cũ của ngân hàng là 207 Nguyễn Văn Trỗi, Phường 10, Quận Phú Nhuận, TP Hồ Chí Minh, và địa chỉ mới hiện nay là 259A Nguyễn Văn Trỗi, Phường 10, Quận Phú Nhuận, TP Hồ Chí Minh Giám đốc ngân hàng là Phạm Văn Hóa.

Fax: 0838447924 /02839971524 iBanking: ibank.agribank.com.vn/ibank

Email: info@agribank.com.vn

Số Chi nhánh/Tỉnh thành: 2286/63

1.2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức Phòng giao dịch Nguyễn Văn Trỗi:

Sơ đồ 1.3: Sơ đồ cơ cấu tổ chức tại Phòng giao dịch Agribank Nguyễn Văn Trỗi

1.2.2 Chức năng từng phòng ban

Giám đốc PGD Phạm Văn Hóa có trách nhiệm kiểm soát chức năng các phòng ban, thực hiện việc xét duyệt và quyết định cho vay tín dụng dựa trên đề xuất của ban tín dụng Ông cũng đảm bảo kiểm tra và đánh giá hiệu quả của ban kế toán trong các giao dịch, cũng như độ hiệu quả của ban tín dụng trong việc cung cấp các khoản vay Ngoài ra, Giám đốc theo dõi quy trình làm việc và tác phong của các ban, đồng thời ký trình Chi nhánh những khoản tín dụng vượt quá thẩm quyền.

Nhân viên kiểm soát tín dụng có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lệ và độ chính xác tuyệt đối của hồ sơ do nhân viên thẩm định gửi Họ yêu cầu nhân viên thẩm định xem xét và bổ sung thông tin cũng như giấy tờ liên quan nếu phát hiện sai sót, đồng thời kiểm soát tính hiệu quả của quá trình thẩm định.

GIÁM ĐỐC PHÒNG GIAO DỊCH

BỘ PHẬN TÍN DỤNG BỘ PHẬN NGÂN

NHÂN VIÊN THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG

THỦ QUỸ NGÂN QUỸ CÁC GIAO

Khoản tín dụng cấp cho khách hàng phải đảm bảo an toàn dựa trên thông tin thẩm định như nguồn thu, vốn vay, vốn đối ứng, nguồn trả nợ, tài sản đảm bảo và xếp hạng tín dụng Sau khi đánh giá các yếu tố này, quyết định sẽ được đưa ra và nộp lên Người quyết định cho vay, thường là Giám đốc PGD.

Nhân viên thẩm định tín dụng chịu trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ tín dụng và giải đáp thắc mắc của khách hàng về quy trình cho vay, lãi suất và các vấn đề liên quan Họ xem xét hồ sơ vay vốn, thẩm định tính hợp lệ và kiểm tra độ chính xác của thông tin khách hàng cung cấp Quy trình thẩm định bao gồm lập hồ sơ với các thông tin về phương án sử dụng vốn, tài sản cầm cố, nguồn thu nhập và khả năng trả nợ Cuối cùng, nhân viên đánh giá khả năng và xếp hạng trả nợ của khách hàng thông qua các hệ thống CIC và CIF.

Trưởng phòng ngân quỹ chịu trách nhiệm kiểm soát nghiệp vụ giao dịch tại quầy và tham gia lập kế hoạch triển khai hoạt động, đảm bảo đạt được sự hài lòng của khách hàng về chất lượng và hiệu quả dịch vụ Vị trí này cũng yêu cầu rèn luyện và huấn luyện các giao dịch viên để nâng cao chất lượng phục vụ, đảm bảo thái độ phục vụ tận tình, chu đáo và chuyên nghiệp Đồng thời, trưởng phòng cần kiểm soát chất lượng các hoạt động giao dịch, đảm bảo nhanh chóng, chính xác, đầy đủ, kịp thời, an toàn và bảo mật Ngoài ra, cần đề ra biện pháp kiểm soát nhằm ngăn ngừa, phát hiện và xử lý rủi ro trong hoạt động ngân hàng, tham gia lập và thực hiện các phương án xử lý rủi ro trong trường hợp xấu nhất, cũng như kịp thời báo cáo về những rủi ro vượt quá thẩm quyền giải quyết.

Kế toán ngân quỹ là quá trình thu thập, ghi chép và xử lý các nghiệp vụ kinh tế, tài chính liên quan đến tiền tệ, tín dụng và dịch vụ ngân hàng Nhiệm vụ này nhằm phản ánh và kiểm tra toàn bộ hoạt động kinh doanh của ngân hàng, đồng thời hạch toán các giao dịch trong ngày một cách chính xác Kế toán ngân quỹ còn hỗ trợ các giao dịch viên trong việc hoàn thành giao dịch với khách hàng hiệu quả.

Các giao dịch viên thực hiện các giao dịch cho khách hàng, bao gồm nghiệp vụ tiền mặt như nạp, rút, và chuyển tiền, cũng như nghiệp vụ phi tiền mặt như mở tài khoản và liên kết ví điện tử Họ đảm bảo quy trình dịch vụ khách hàng được thực hiện đúng thủ tục, kịp thời và chất lượng tốt Ngoài ra, giao dịch viên luôn cập nhật các quy trình và hướng dẫn từ ngân hàng, lưu chuyển thẻ cho khách hàng, và nắm bắt các sản phẩm, chương trình marketing và chiến dịch bán hàng mới Cuối mỗi ngày, họ đối chiếu giao dịch và lượng tiền mặt, lập báo cáo hàng ngày, và giải quyết các yêu cầu khác từ khách hàng.

Sản phẩm của Agribank

Agribank hiện cung cấp hơn 200 sản phẩm và dịch vụ, được phân chia thành nhiều nhóm chính, bao gồm: Nhóm sản phẩm huy động vốn, dịch vụ thanh toán trong nước, dịch vụ thẻ, dịch vụ thanh toán quốc tế, dịch vụ kinh doanh ngoại hối, dịch vụ kiều hối, dịch vụ ngân hàng điện tử E-Banking, dịch vụ ngân quỹ và quản lý tiền tệ, dịch vụ ủy thác đại lý, cùng với các sản phẩm và dịch vụ liên kết khác.

Sản phẩm của Agribank rất phong phú, được phân loại thành ba nhóm chính nhằm phục vụ cho ba đối tượng khách hàng: cá nhân, doanh nghiệp và các định chế tài chính.

Tại Agribank, hai hoạt động chính của khách hàng là gửi tiền và cho vay Hoạt động gửi tiền bao gồm nhiều loại hình với thủ tục đơn giản, như tài khoản thanh toán và tiền gửi trực tiếp, cùng với các kì hạn gửi và hình thức lĩnh lãi linh hoạt Tiền gửi tiết kiệm tại Agribank cũng thu hút khách hàng nhờ lãi suất hấp dẫn và đa dạng sản phẩm như tiết kiệm có kì hạn và tiết kiệm gửi góp Bên cạnh đó, cho vay là hoạt động nổi bật với nhiều loại hình, đặc biệt là vay dài hạn với hạn mức tối đa lên đến 2 tỷ VNĐ và thời gian trả nợ linh hoạt, mặc dù lãi suất của sản phẩm này là cao nhất trong tất cả các sản phẩm.

Gửi tiền bao gồm tài khoản thanh toán và tiền gửi trực tuyến, với tiền gửi tối thiểu là 50.000 VNĐ hoặc 10 đơn vị ngoại tệ Lãi suất được tính vào cuối tháng, không kì hạn và miễn phí rút tiền tại các điểm Agribank Đối với tiền gửi trực tuyến, khách hàng sử dụng Internet Banking, yêu cầu tiền gửi tối thiểu 1.000.000 VNĐ, lãi suất trả cuối kỳ theo tháng, và có thể quản lý số dư qua Internet Banking.

Tiết kiệm có kỳ hạn của Agribank cho phép gửi bằng Việt Nam đồng và ngoại tệ (USD, EUR) với mức tiền gửi tối thiểu 1.000.000 VND cho lãi sau và 10.000.000 VND cho lãi trước Lãi suất được tính theo biểu lãi suất cố định của Agribank và có thể rút tiền bất cứ lúc nào Agribank hướng đến việc giữ vững vị trí hàng đầu tại Việt Nam đến năm 2050, phát triển hệ thống công nghệ hiện đại và cung cấp hơn 200 sản phẩm dịch vụ, đặc biệt trong lĩnh vực nông nghiệp và nông thôn Ngân hàng chủ động áp dụng công nghệ 4.0, đầu tư vào thiết bị hiện đại và phát triển nguồn nhân lực có trình độ cao, nhằm đáp ứng nhu cầu khách hàng và hoàn thành sứ mệnh phát triển kinh tế - xã hội tại Việt Nam.

PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ QUY TRÌNH CHO VAY TÍN DỤNG TRÊN LÝ THUYẾT VÀ THỰC TẾ TẠI NGÂN HÀNG AGRIBANK (PGD NGUYỄN VĂN TRỖI)

Quy trình cho vay tín dụng trên lý thuyết

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ quy trình cho vay dựa trên lý thuyết đã được giảng dạy tại trường (Nguồn: Tư liệu môn Nghiệp vụ ngân hàng 1)

Mỗi ngân hàng đều áp dụng một quy trình cho vay nghiêm ngặt nhằm giảm thiểu rủi ro và ngăn ngừa nợ xấu Việc xác định rõ mục đích và nguồn vay là yếu tố quan trọng giúp ngân hàng dễ dàng tiếp cận nguồn vốn Dưới đây là các bước cho vay tín dụng chung mà các ngân hàng thường sử dụng.

Tiếp nhận hồ sơ Giải thích, hướng dẫn khách hàng về các quy trình

Tiếp nhận hồ sơ khách hàng

Báo cáo thẩm định sẽ được gửi đến cán bộ xét duyệt để tiến hành kiểm tra và xem xét Trong quá trình này, có thể thực hiện tái thẩm định trước khi trình lên giám đốc phê duyệt.

Thu nhập và phân tích thông tin Phân tích tín dụng

Báo cáo thẩm định cho cán bộ xét duyệt để tiến hành kiểm tra

Xét duyệt cho vay tiêu dùng cá nhân

Ghi lại thỏa thuận giữa khách hàng và ngân

Kí kết hợp đồng và giải ngân hàng

Giải ngân khoản vay tiêu dùng tới khách hàng Kiểm soát khoản vay có được sử dụng đúng mục đích hay không Điều kiện thanh toán

Khi đến hạn thu nợ, cần thu cả tiền lãi và một phần gốc của khoản vay theo thỏa thuận trong hợp đồng đã ký Đồng thời, việc thu nợ cũng đi kèm với việc đánh giá và đưa ra quyết định tín dụng mới.

Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ của khách hàng

Sau khi xác định mục đích vay vốn và kiểm tra khả năng tài chính của khách hàng, nhân viên tín dụng sẽ hướng dẫn cách làm hồ sơ phù hợp Hồ sơ vay vốn cơ bản bao gồm thông tin cá nhân như chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, sổ hộ khẩu, cùng với các tài liệu liên quan đến khoản vay như Giấy đề nghị vay vốn, phương án sử dụng vốn, và tài liệu chứng minh mục đích vay Ngoài ra, khách hàng cần cung cấp tài liệu chứng minh thu nhập như hợp đồng lao động và xác nhận lương để đảm bảo tính chính xác của hồ sơ, từ đó làm cơ sở cho quyết định cấp vốn của ngân hàng.

Bước 2: Thẩm định điều kiện vay cá nhân

Ngân hàng sẽ tiến hành kiểm tra tính đầy đủ, xác thực và hợp pháp của hồ sơ vay vốn Nhân viên sẽ thu thập thông tin về gia đình, mục đích vay, nguồn thu nhập và nghĩa vụ với nhà nước Sau đó, họ sẽ xác minh thông tin qua Trung tâm tín dụng (CIC) và các cơ quan liên quan như UBND và cơ quan thuế Cuối cùng, ngân hàng sẽ phân tích và thẩm định khả năng vay vốn của khách hàng dựa trên tư cách pháp lý và năng lực hành vi.

Bước 3: Phân tích tín dụng

Phân tích tín dụng bao gồm việc xem xét thu nhập và thông tin liên quan để đánh giá uy tín, tư cách pháp lý, khả năng tài chính và khả năng thanh toán của người vay trong quá khứ, hiện tại và tương lai.

Bước 4: Xét duyệt cho vay tiêu dùng cá nhân

Sau khi xem xét nguồn vốn, điều kiện thanh toán, phương thức và lãi suất cho vay, nhân viên tư vấn sẽ hoàn thiện hồ sơ và lập báo cáo thẩm định gửi cán bộ xét duyệt Cán bộ sẽ kiểm tra, xem xét và có thể tái thẩm định nếu cần, sau đó trình hồ sơ lên giám đốc Giám đốc sẽ dựa vào hồ sơ và báo cáo thẩm định để quyết định cho vay Khi hồ sơ được phê duyệt, nhân viên tín dụng sẽ thông báo cho khách hàng và sắp xếp cuộc gặp để ký kết hợp đồng vay tiêu dùng tín chấp.

Bước 5: Kí kết hợp đồng và giải ngân

Bước tiếp theo trong quy trình vay tiêu dùng cá nhân là ký kết hợp đồng và tiến hành giải ngân Hợp đồng tín dụng là văn bản ghi nhận thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng, trong đó cả hai bên có trách nhiệm tuân thủ các yêu cầu đã thỏa thuận Nội dung chính của hợp đồng tín dụng bao gồm thông tin về khách hàng (họ tên, địa chỉ, tư cách pháp nhân), mục đích sử dụng khoản vay, số tiền tín dụng, lãi suất cho vay, thời hạn tín dụng và các loại tài sản đảm bảo.

Bước 6: Điều kiện thanh toán

Sau khi giám đốc phê duyệt, phòng kế toán sẽ tiến hành giải ngân khoản vay tiêu dùng cho khách hàng Tuy nhiên, nhân viên tín dụng vẫn giữ vai trò quan trọng trong việc theo dõi việc sử dụng khoản vay đúng mục đích Nếu phát hiện dấu hiệu lừa đảo hoặc chiếm đoạt, ngân hàng có quyền thu hồi khoản vay bất cứ lúc nào.

Bước 7 trong quy trình cho vay tiêu dùng cá nhân là thu nợ và đưa ra phán quyết tín dụng mới Đây là bước cuối cùng, trong đó ngân hàng thực hiện việc thu nợ hàng tháng, bao gồm cả tiền lãi và một phần gốc khoản vay Số tiền này đã được thỏa thuận và ghi rõ trong hợp đồng vay vốn đã ký kết trước đó.

Khi khách hàng trả nợ trễ hoặc không đủ, ngân hàng sẽ đánh giá khả năng tài chính để đưa ra quyết định tín dụng mới Cần lưu ý rằng quy trình cho vay tiêu dùng cá nhân vẫn chưa hoàn tất cho đến khi khách hàng trả hết nợ của khoản vay.

Quy trình cho vay trên thực tế tại ngân hàng Agribank PGD Nguyễn Văn Trỗi: .12 2.3 Phân tích sự tương đồng và khác biệt giữa quy trình cho vay tín dụng trên lý thuyết và thực tiễn

Phòng giao dịch có quy mô và hạn mức tín dụng nhỏ hơn so với các chi nhánh hay hội sở, do đó quy trình tín dụng tại đây trở nên đơn giản và nhanh chóng hơn Tổ Tín Dụng đảm nhận việc giải quyết các vấn đề liên quan đến tín dụng, với hai nhân viên chính là Người Quan hệ khách hàng và Người thẩm định Họ sẽ lần lượt tiếp nhận hồ sơ khách hàng và thực hiện kiểm tra chéo trước khi trình lên Giám đốc, người có quyền quyết định cho vay.

Sơ đồ 2.2: Sơ đồ quy trình cấp tín dụng thực tế tại Agribank PGD Nguyễn Văn Trỗi

Quy trình tín dụng thực tế gồm các bước:

Trong bước đầu tiên của quy trình vay vốn, nhân viên Tổ tín dụng sẽ tiếp nhận hồ sơ xin vay và kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ cũng như chân thực của các tài liệu như CMND, hộ khẩu, và hồ sơ chứng minh thu nhập Đồng thời, nhân viên sẽ phỏng vấn khách hàng về mục đích vay, phương hướng trả nợ, nguồn vốn tự có và tài sản đảm bảo khoản vay Thực tế cho thấy, khách hàng có thể cần bổ sung tài liệu sau khi nộp hồ sơ ban đầu.

Hướng dẫn khách hàng chuẩn bị hồ sơ, thủ tục và tiếp nhận hồ sơ

Nhân viên ngân hàng cung cấp hồ sơ cho vay chi tiết.

Khách hàng cần cung cấp: Hồ sơ pháp lý, hồ sơ tài chính, hồ sơ tài sản đảm bảo. Kiểm tra sức khỏe hồ sơ tín dụng

Kiểm tra Credit Information (CIC).

Kiểm tra Customer Information (CIF).

Thẩm định giá thực tế cũng như thực trạng tài sản đảm bảo của các khoản vay.

Phê duyệt cho vay (Giám đốc PGD) Đồng ý cho vay: Tiến hành thực hiện hợp đồng.

Không đồng ý cho vay: Liên lạc với khách hàng thông báo từ chối và lưu trữ lại hồ sơ.

Tiến hành giải ngân theo hợp đồng

Khách hàng lên ký giấy nhận nợ từ ngân hàng và tiến hành giải ngân theo hợp đồng

Theo dõi khoản vay và thu hồi nợ

Để đảm bảo hiệu quả trong việc thu hồi khoản vay, cần thường xuyên kiểm tra, nhắc nợ và thu hồi cả gốc lẫn lãi theo lịch trình đã định Nhân viên có thể sử dụng email hoặc các ứng dụng nhắn tin xã hội như Messenger, Zalo để liên lạc, nhưng cần linh hoạt trong việc xác thực thông tin trước khi quyết định cấp tín dụng cho khách hàng Trong bước này, người quan hệ khách hàng cần làm rõ các vấn đề liên quan để đảm bảo tính chính xác và minh bạch.

Năng lực hành vi dân sự và pháp luật dân sự được thể hiện thông qua việc sử dụng Chứng minh nhân dân (CMND) và tiến hành phỏng vấn trực tiếp để xác định khả năng tự phán đoán cũng như trách nhiệm của cá nhân.

Mục đích sử dụng vốn: thông qua hồ sơ chứng minh mục đích sử dụng vốn

Khả năng trả nợ phụ thuộc vào tính chất của nguồn thu, do đó cần thiết kế lịch trả nợ hợp lý Ngoài ra, cần xem xét tính ổn định và tính thường xuyên của nguồn thu để đảm bảo khả năng thanh toán nợ.

Tài sản thế chấp: kiểm tra giá thị trường, giá thẩm định sơ bộ có đủ đảm bảo cho khoản vay khách hàng đề nghị hay không.

Sau khi hoàn tất phỏng vấn, bạn có thể thu thập thông tin trực tiếp nếu khách hàng đã chuẩn bị sẵn hồ sơ, hoặc hướng dẫn họ cách chuẩn bị và bổ sung tài liệu cần thiết.

Step 2 involves assessing various types of collateral and verifying creditworthiness through the Credit Information Center (CIC) and Customer Information File (CIF), followed by the preparation of a comprehensive loan application package.

Có 3 người bên phía Ngân hàng liên quan đến bộ hồ sơ cho vay:

Người quan hệ khách hàng chịu trách nhiệm hướng dẫn và thu thập hồ sơ, trình bày thông tin thu nhập và đưa ra đề xuất về việc cho vay Trong khi đó, người thẩm định sẽ kiểm tra và xác minh các thông tin đã cung cấp, từ đó đưa ra quyết định cuối cùng về việc đồng ý hoặc không đồng ý cho vay.

Người phê duyệt là người có quyền quyết định cuối cùng về việc cho vay hay không, có thể phê duyệt cho vay ngay cả khi người quan hệ khách hàng và người thẩm định không đồng ý Trong bước 2, hồ sơ sẽ được chuyển cho người thẩm định để hỗ trợ bổ sung Tổ Tín dụng sẽ thẩm định thực tế các tài sản đảm bảo mà khách hàng cung cấp cho ngân hàng Thông qua các nghiệp vụ đánh giá tín dụng và dữ liệu từ Trung tâm thông tin tín dụng khách hàng (CIC) cùng với Hệ thống thông tin khách hàng của AgriBank (CIF), người kiểm tra có thêm thông tin tham khảo để đưa ra quyết định Người thẩm định cũng cần thu thập đầy đủ căn cứ về nguồn trả nợ của khách hàng và các hồ sơ minh chứng liên quan.

Hồ sơ cấp tín dụng bao gồm các tài liệu quan trọng như hợp đồng mua bán công chứng, hồ sơ chứng minh thu nhập, hợp đồng cho thuê tài sản, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, bảng chấm điểm tín dụng khách hàng và báo cáo thẩm định Để được xem xét, hồ sơ này chỉ được trình lên Giám đốc khi cả hai bên nhất trí về việc cấp khoản vay Thêm vào đó, Tổ Tín dụng thường tham khảo ý kiến Giám đốc trước khi đưa ra đề xuất, nhằm tiết kiệm thời gian và giảm bớt sự phức tạp trong quy trình.

Bước 3: Gửi hồ sơ cho Giám đốc PGD để xem xét và phê duyệt, đồng thời thực hiện các thủ tục liên quan đến hợp đồng cho vay.

Nếu Giám đốc đồng ý cho vay, cần tiến hành ký hợp đồng tín dụng có công chứng, đăng ký các tài sản thế chấp và thực hiện theo hợp đồng cho vay đã thỏa thuận.

Nếu Giám đốc không đồng ý: Liên lạc với khách hàng để từ chối đồng thời ghi lí do từ chối cho vay sau đó lưu trữ hồ sơ lại.

Thường là người quan hệ KH sẽ tiến hành soạn thảo các loại hợp đồng và báo cáo đề xuất cho vay Hợp đồng có 2 loại:

Hợp đồng tín dụng: kí kết số tiền cho vay, kì hạn, phương thức trả nợ, lãi suất, phí, quyền và nghĩa vụ các bên, các thông tin khác…

Hợp đồng thế chấp là thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng về việc sử dụng tài sản thế chấp Loại hợp đồng này yêu cầu phải có công chứng để đảm bảo tính pháp lý Sau khi có hợp đồng thế chấp đã được công chứng, khách hàng cần nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền nhằm xác định tình trạng thế chấp của tài sản Đối với bất động sản, hồ sơ sẽ được nộp tại Văn phòng Đăng ký đất đai địa phương, trong khi đó, động sản và máy móc cần được đăng ký tại Trung tâm giao dịch tài sản.

Bước 3 không chỉ ràng buộc tính pháp lý với khách hàng qua hợp đồng tín dụng mà còn kiểm soát tài sản đảm bảo cho ngân hàng Tổ Tín dụng tham khảo ý kiến Giám đốc dựa trên thông tin đã thẩm định từ khách hàng để quyết định cấp khoản vay Sau đó, Tổ lập Báo cáo Đề xuất cho vay và hồ sơ kèm theo, bao gồm Giấy nhập kho, Giấy nhận nợ, Hợp đồng cho vay, và Hợp đồng thế chấp, trước khi trình lên Giám đốc Nếu Giám đốc không đồng ý cấp tín dụng, Tổ Tín dụng sẽ đề xuất không cho vay và không lập hợp đồng cho vay Cuối cùng, Tổ chỉ cần trình Báo cáo Đề xuất lên Giám đốc để ký bác bỏ và lưu trữ lại, đồng thời thông báo từ chối cho khách hàng nhằm tiết kiệm thời gian.

Tổ Tín dụng chuẩn bị các giấy tờ liên quan khác.

Bước 4: Tiến hành giải ngân theo kế hoạch được phê duyệt trên hợp đồng.

Sau khi hoàn tất ký kết hợp đồng và quy trình thế chấp tài sản, ngân hàng sẽ tiến hành giải ngân cho khách hàng Vào thời điểm giải ngân, vị trí của các đối tượng quản lý khoản vay sẽ có sự thay đổi đáng kể.

Người quản lý nợ cho vay: Người quản lý trực tiếp khoản vay.

Người kiểm soát: thông qua các ý kiến đề xuất của NQLNCV, kiểm soát đồng ý hay không đồng ý.

BÀI HỌC KINH NGHIỆM TỪ ĐỢT KIẾN TẬP

Kinh nghiệm tìm đơn vị kiến tập

Trước khi nhờ sự hỗ trợ từ thầy cô và người thân, chúng em đã tự tìm kiếm đơn vị kiến tập để nâng cao khả năng độc lập Quá trình tìm kiếm tại các ngân hàng gặp nhiều khó khăn khi bị từ chối do không đáp ứng yêu cầu về thời gian và địa điểm Tuy nhiên, với sự kiên trì, nhóm chúng em đã được chi nhánh ngân hàng Agribank Phú Nhuận chấp nhận và tạo cơ hội kiến tập.

Quá trình tìm kiếm đơn vị kiến tập đã mang lại cho chúng em nhiều kinh nghiệm quý báu trong việc trao đổi thông tin, ứng tuyển và phỏng vấn Chúng em đã cải thiện kỹ năng ứng xử, tự tin và tác phong chuyên nghiệp khi gặp gỡ các nhà quản trị và tuyển dụng Việc này không chỉ giúp nâng cao khả năng giao tiếp mà còn giúp chúng em tìm hiểu và trau dồi những kỹ năng cần thiết để đáp ứng yêu cầu của nhà tuyển dụng, đồng thời học hỏi khả năng thích ứng với môi trường làm việc.

Kinh nghiệm thu thập thông tin thực tế

Trong quá trình kiến tập tại ngân hàng Agribank, các báo cáo viên đã có những trải nghiệm thú vị nhờ sự hướng dẫn nhiệt tình và môi trường làm việc thân thiện của nhân viên Họ không chỉ hỗ trợ trong việc thu thập tài liệu liên quan đến chủ đề kiến tập, như sách hướng dẫn quy trình cho vay và báo cáo đề xuất cho vay, mà còn tạo ra một không khí gần gũi, giúp các báo cáo viên cảm thấy thoải mái và dễ dàng tiếp cận thông tin cần thiết.

Các báo cáo viên trong quá trình làm việc với khách hàng nhận được sự hỗ trợ tận tình từ các anh chị hướng dẫn, giúp họ hiểu rõ hơn về quy trình cho vay tín dụng của ngân hàng, bao gồm các bước như công chứng, đăng bộ và thẩm định tài sản thế chấp Hơn nữa, các anh chị còn kiểm tra và chỉnh sửa bài viết kiến tập của nhóm báo cáo viên, từ đó giúp họ cải thiện khả năng trình bày thông tin một cách mạch lạc và dễ hiểu Nếu không có sự hỗ trợ này, các báo cáo viên sẽ gặp khó khăn trong việc thu thập thông tin cần thiết do tính đa dạng và khối lượng lớn của thông tin liên quan đến quy trình cung cấp tín dụng thực tế.

3.3 Kinh nghiệm làm việc nhóm

Kỹ năng giao tiếp và làm việc nhóm là yếu tố quan trọng khi nhiều người cùng thực hiện một nhiệm vụ chung Trong quá trình kiến tập, nhóm sinh viên đã học được nhiều bài học quý giá về việc tôn trọng và lắng nghe ý kiến của nhau, giúp tạo ra cái nhìn khách quan và sáng tạo Việc này không chỉ nâng cao kiến thức cá nhân mà còn giúp các thành viên hiểu rõ điểm mạnh, điểm yếu của nhau, từ đó phân công công việc hiệu quả hơn Ngoài ra, kỹ năng tổ chức làm việc, đặc biệt là từ trưởng nhóm, cũng rất quan trọng Trưởng nhóm cần có trách nhiệm cao và theo dõi tiến độ công việc, trong khi mỗi thành viên cũng cần biết cách tổ chức công việc riêng để đảm bảo chất lượng và tiến độ Sự kiểm soát công việc mang lại sự chủ động cho cả nhóm và từng cá nhân.

Trách nhiệm trong công việc là yếu tố quan trọng, vì mỗi thành viên đều có nhiệm vụ riêng, và việc không hoàn thành nhiệm vụ sẽ ảnh hưởng đến hiệu quả chung của nhóm Sự hỗ trợ lẫn nhau giữa các thành viên là sức mạnh giúp tạo ra thành quả lớn; chúng ta cần tôn trọng điểm mạnh và điểm yếu của nhau, bỏ qua sự ganh tị để hướng đến mục tiêu chung Cuối cùng, tổ chức cuộc họp hiệu quả là cần thiết, với việc tôn trọng kỷ luật và chuẩn bị kỹ lưỡng trước mỗi buổi họp để tiết kiệm thời gian và nâng cao năng suất làm việc.

3.4 Kinh nghiệm về trao đổi thông tin với người hướng dẫn

Kiến tập là quá trình quan sát giúp sinh viên nắm vững kiến thức và hiểu cách thức vận hành công việc trong ngành học của mình Hướng dẫn viên Hoàng Đức Sinh đã tích cực hỗ trợ các báo cáo viên hoàn thành bài kiến tập xuất sắc, hướng dẫn cách viết và trình bày đúng cách Trong suốt quá trình kiến tập, hướng dẫn viên đã giải đáp thắc mắc và chỉ ra sự khác biệt giữa kiến thức lý thuyết và thực tiễn tại ngân hàng Ông cũng giúp các báo cáo viên phát huy kỹ năng mềm như làm việc nhóm và giao tiếp Sự nhiệt tình và tận tâm của hướng dẫn viên Hoàng Đức Sinh đã góp phần quan trọng vào sự thành công của bài kiến tập.

Trong quá trình kiến tập, các báo cáo viên không chỉ nhận được 23 thắc mắc và tư vấn sau các buổi học mà còn qua thư điện tử Họ được hướng dẫn bởi các chuyên gia, quan sát quy trình hoạt động của ngân hàng và nhận ra sự khác biệt giữa lý thuyết và thực tiễn Điều này giúp họ vận dụng các kỹ năng cứng đã học cùng với kỹ năng mềm, tất cả được tổng hợp chi tiết trong bài kiến tập Đây là một trải nghiệm khó quên trong hành trình học vấn của các báo cáo viên.

1 Bộ hồ sơ hướng dẫn quy trình cho vay tại Ngân hàng Agribank (PGD Nguyễn Văn Trỗi)

2 Tư liệu môn Nghiệp vụ ngân hàng 2 – ThS Bùi Quốc Khánh

Hình 1: Phương án sử dụng vốn (Nguồn: Quy trình cho vay tại ngân hàng Agribank )

Hình 2: Thông báo từ chối cho vay (Nguồn: Quy trình cho vay tại ngân hàng Agribank )

Hình 3: Giấy xác nhận thu nhập (Nguồn: Quy trình cho vay tại ngân hàng Agribank )

Hình 5: Báo cáo thẩm định (Nguồn: Quy trình cho vay tại ngân hàng Agribank )

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

Ngày đăng: 11/12/2021, 19:37

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Sơ đồ 1.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức mô hình quản lý ngân hàng Agribank - QUY TRÌNH CHO VAY TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG AGRIBANK (PHÒNG GIAO DỊCH NGUYỄN VĂN TRỖI)
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức mô hình quản lý ngân hàng Agribank (Trang 7)
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức mô hình quản lý ngân hàng Agribank - QUY TRÌNH CHO VAY TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG AGRIBANK (PHÒNG GIAO DỊCH NGUYỄN VĂN TRỖI)
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức mô hình quản lý ngân hàng Agribank (Trang 14)
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức mô hình quản trị tại Agribank - QUY TRÌNH CHO VAY TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG AGRIBANK (PHÒNG GIAO DỊCH NGUYỄN VĂN TRỖI)
Sơ đồ 1.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức mô hình quản trị tại Agribank (Trang 15)
1.2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức Phòng giao dịch Nguyễn Văn Trỗi: - QUY TRÌNH CHO VAY TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG AGRIBANK (PHÒNG GIAO DỊCH NGUYỄN VĂN TRỖI)
1.2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức Phòng giao dịch Nguyễn Văn Trỗi: (Trang 17)
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ quy trình cho vay dựa trên lý thuyết đã được giảng dạy tại trường (Nguồn: Tư liệu môn Nghiệp vụ ngân hàng 1) - QUY TRÌNH CHO VAY TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG AGRIBANK (PHÒNG GIAO DỊCH NGUYỄN VĂN TRỖI)
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ quy trình cho vay dựa trên lý thuyết đã được giảng dạy tại trường (Nguồn: Tư liệu môn Nghiệp vụ ngân hàng 1) (Trang 21)
Hình 1: Phương án sử dụng vốn  (Nguồn:  Quy trình cho vay tại ngân hàng   Agribank ) - QUY TRÌNH CHO VAY TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG AGRIBANK (PHÒNG GIAO DỊCH NGUYỄN VĂN TRỖI)
Hình 1 Phương án sử dụng vốn (Nguồn: Quy trình cho vay tại ngân hàng Agribank ) (Trang 36)
Hình 2: Thông báo từ chối cho vay (Nguồn:  Quy trình cho vay tại ngân hàng   Agribank ) - QUY TRÌNH CHO VAY TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG AGRIBANK (PHÒNG GIAO DỊCH NGUYỄN VĂN TRỖI)
Hình 2 Thông báo từ chối cho vay (Nguồn: Quy trình cho vay tại ngân hàng Agribank ) (Trang 37)
Hình 5: Báo cáo thẩm định (Nguồn: Quy trình cho vay tại ngân hàng Agribank ) - QUY TRÌNH CHO VAY TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG AGRIBANK (PHÒNG GIAO DỊCH NGUYỄN VĂN TRỖI)
Hình 5 Báo cáo thẩm định (Nguồn: Quy trình cho vay tại ngân hàng Agribank ) (Trang 39)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN