Phân tích hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế
Cơ sở lý thuyết của hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế
1.1 Khái niệm hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế
Theo Điều 3 Luật Thương mại Việt Nam 2005, hoạt động mua bán hàng hóa với thương nhân nước ngoài được định nghĩa là một hoạt động thương mại, trong đó bên bán có trách nhiệm giao hàng và chuyển quyền sở hữu cho bên mua, đồng thời nhận thanh toán Ngược lại, bên mua có nghĩa vụ thanh toán cho bên bán, nhận hàng và quyền sở hữu hàng hóa theo thỏa thuận đã được thống nhất.
Hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế là thỏa thuận giữa thương nhân Việt Nam và thương nhân nước ngoài Theo Điều 16 của Luật Thương mại Việt Nam 2005, thương nhân nước ngoài được định nghĩa là thương nhân được thành lập và đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc được công nhận bởi pháp luật nước ngoài.
Mua bán hàng hóa quốc tế diễn ra qua các hình thức như xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập và chuyển khẩu Quy trình này được thực hiện dựa trên hợp đồng bằng văn bản hoặc hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương.
1.2 Đặc điểm của hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế
Các bên tham gia có thể là hai cá nhân, xác định theo quốc tịch hoặc địa chỉ thường trú tại hai quốc gia khác nhau, hoặc là pháp nhân với trụ sở thương mại ở các nước khác nhau.
Hàng hóa di chuyển qua biên giới quốc gia không chỉ liên quan đến vị trí địa lý mà còn gắn liền với các công ty và khu chế xuất trong nước Khi giao dịch hàng hóa tại các khu chế xuất, việc sử dụng hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế là bắt buộc Đồng tiền thanh toán thường là ngoại tệ cho một hoặc cả hai bên, tuy nhiên, hai bên có thể thỏa thuận sử dụng đồng tiền chung thay vì ngoại tệ.
Chủ thể của hợp đồng thương mại cần có đủ tư cách pháp lý theo quy định của Luật thương mại 2005, bao gồm các thương nhân và tổ chức cá nhân hoạt động thương mại Để trở thành thương nhân, cá nhân từ 18 tuổi trở lên phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, và các pháp nhân, hộ gia đình cũng cần đáp ứng điều kiện kinh doanh theo luật Cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho những đối tượng đủ điều kiện.
Hàng hóa XNK không thuộc danh mục hàng cấm (Nghị định 187-2013\NĐ-CP)
Hàng hóa XNK theo giấy phép thuộc diện quản lý của Bộ Công thương và Bộ chuyên ngành
Hàng hóa nhập khẩu theo chế độ hạn ngạch bao gồm các mặt hàng như muối, đường tinh luyện, đường thô, thuốc lá nguyên liệu và trứng gia cầm.
Nội dung của hợp đồng phải hợp pháp.
Hình thức của hợp đồng phải hợp pháp: hợp đồng phải được thỏa thuận bằn văn bản hoặc bằng các hình thức có giá trị pháp lí tương đương.
1.3 Những điều khoản cần có trong hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế Điều khoản tên hàng Điều khoản phẩm chất Điều khoản số lượng Điều khoản giá cả Điều khoản giao hàng Điều kiện thanh toán Điều khoản bao bì
Các điều khoản khác (trọng tài, bảo hành, khiếu nại,…)
Phân tích hợp đồng cụ thể nhập khẩu nguyên liệu dùng sản xuất
2.1 Tổng quan về hợp đồng
Vào ngày 03/01/2020, công ty TNHH Danu Sài Gòn đã ký kết hợp đồng nhập khẩu nguyên liệu sản xuất đồ chơi nhồi bông với công ty TNHH Suzhou Danu Toy, một nhà sản xuất đồ chơi đến từ Trung Quốc, nhằm phục vụ cho việc sản xuất đồ chơi trẻ em.
Công ty TNHH Danu Sài Gòn sẽ mua 42 mặt hàng nguyên liệu từ công ty TNHH Suzhou Danu Toy để phục vụ cho sản xuất thú nhồi bông trẻ em, theo nội dung trong hợp đồng.
Trong hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế này, điều kiện thương mại được hai bên thống nhất là FOB Shanghai, Trung Quốc theo Incoterms 2020 Hàng hóa sẽ được vận chuyển từ cảng.
Cảng Cát Lái (TP Hồ Chí Minh) sẽ tiếp nhận hàng hóa từ Shanghai, Trung Quốc Sau khi hoàn tất thủ tục thông quan nhập khẩu, hàng hóa sẽ được chuyển giao cho Công ty TNHH Citexco để vận chuyển đến Công ty TNHH Danu Sài Gòn tại Bình Dương.
2.2 Chủ thể tham gia hợp đồng
2.2.1 Seller - Công ty TNHH Suzhou Danu Toy Địa chỉ: thị trấn Luzhi, quận Wuzhong, thành phố Suzhou, tỉnh Jiangsu, 215127 Trung Quốc. SĐT: +86512-65010660 Fax: +86512-65010656 Đại diện pháp luật: Hanxu Song Đại diện trong hợp đồng/ Tổng Giám đốc: Liu Hai
Năm thành lập: 1993 (đã hoạt động gần 23 năm)
Số lượng công nhân viên: ~ 1200 người.
Công ty TNHH Suzhou Danu Toy, trực thuộc tập đoàn Danu Corporation (Hàn Quốc), là một trong những đơn vị hàng đầu trong lĩnh vực sản xuất và phân phối thú nhồi bông độc quyền, với nhiều năm kinh nghiệm hoạt động.
*Một số thông tin về tập đoàn Danu Corporation Hàn Quốc Địa chỉ: Deachi-Dong, 430 Dogok-Ro, Gangnam-Gu, Seoul, Hàn Quốc.
SĐT: +82-8225087444 Fax: +82508-5425 Đai diện pháp luật/ Chủ tịch: Young Taik Lee
Năm thành lập: 1989 (đã hoạt động hơn 30 năm)
Lĩnh vực kinh doanh: đồ chơi (thú nhồi bông) trẻ em.
Trong hơn 30 năm hoạt động, Danu Corporation đã khẳng định vị thế là tập đoàn hàng đầu trong lĩnh vực phân phối thú nhồi bông độc quyền, phục vụ cho các nhà bán lẻ và công ty lớn trên toàn cầu, đặc biệt tại Mỹ, Trung Quốc và Hàn Quốc.
Tập đoàn đã xây dựng mối quan hệ đối tác vững chắc và bền lâu với các nhà bán lẻ và công ty hàng đầu như Disney Store Ltd, Build A Bear Workshop, và Universal.
Công ty TNHH Suzhou Danu Toy, Trung Quốc
Công ty TNHH Anhui Danu Toy ở gần Anhui, Trung Quốc: thành lập năm 2005, quy mô ~ 72,000 m 2
Công ty TNHH Danu Vina ở TP Hồ Chí Minh, Việt Nam: thành lập năm 1996, quy mô ~ 16,000 m 2
Công ty TNHH Danu Sài Gòn ở tỉnh Bình Dương, Việt Nam.
Các công ty con tại Việt Nam thường xuyên nhập khẩu nguyên liệu và chi tiết nhỏ lẻ cho sản phẩm thú nhồi bông từ các cơ sở sản xuất ở Trung Quốc Điều này do ảnh hưởng của máy móc, quy mô sản xuất và nguồn cung nguyên vật liệu, sau đó họ hoàn thiện sản phẩm và xuất khẩu để tiêu thụ.
Hoạt động xuất khẩu của công ty Suzhou Danu Toy gần đây:
Hình 1: Lượng giao dịch bán ra cả trong và ngoài nước của cty Suzhou Danu Toy từ
04/2019 đến nay lượng giao dịch tăng vọt (tăng gấp 2 lần) vào cuối năm 2019 và vẫn giữ vào mức khá cao đến đầu năm 2020
Do ảnh hưởng của dịch bệnh COVID-19, số lượng giao dịch của Công ty Suzhou Danu Toy giảm mạnh, chỉ còn 22 giao dịch trong tháng 03/2020 Tuy nhiên, thiệt hại toàn cầu từ dịch bệnh không thể kết luận rằng hoạt động sản xuất và cung ứng của công ty trong thị trường đồ chơi trẻ em bị suy giảm.
Công ty TNHH Danu Vina 6508 72.6
Công ty TNHH Danu Sài Gòn 509 5.7
Bảng 1: Những đối tác có nhiều giao dịch mua hàng từ công ty TNHH Suzhou Danu Toy
Theo thống kê, công ty này chủ yếu xuất khẩu nguyên liệu sản xuất sang Việt Nam thông qua Danu Vina và Danu Sài Gòn, đồng thời xuất khẩu thành phẩm sang Mỹ, đặc biệt là cho Build A Bear Workshop.
Công ty Suzhou Danu là một đơn vị sản xuất lớn thuộc tập đoàn Danu, nổi bật với nhiều dây chuyền máy móc công nghệ tiên tiến Công ty sở hữu và vận hành các nhà máy hiện đại, hiệu quả, đáp ứng tiêu chuẩn cao nhất trong ngành công nghiệp.
2.2.2 Buyer – Công ty TNHH Danu Sài Gòn Địa chỉ: Lô B_484_CN, B_4B5_CN, đường NE5C, Khu Công nghiệp Mỹ Phước 3, phường
Thới Hòa, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương, Việt Nam.
SĐT: (0274) 222 1570 Fax: (0274) 222 1574 Đại diện pháp luật: Choi Moorim Đại diện trong hợp đồng/ Phó Tổng Giám đốc: Kim Kil Soo
Ngày hoạt động: 16/04/2014 (đã hoạt động được 6 năm)
Số lượng công nhân viên: ~ 1200 người.
Công ty TNHH Danu Sài Gòn, 100% vốn Hàn Quốc, chuyên sản xuất may thú nhồi bông các loại, thuộc tập đoàn Danu Corporation (Hàn Quốc)
Hoạt động nhập khẩu gần đây của công ty TNHH Danu Sài Gòn :
Hình 2: Lượng giao dịch mua vào cả trong và ngoài nước của cty TNHH Danu Sài Gòn từ
Theo thống kê, từ khi bắt đầu hoạt động đến 27/03/2020, công ty này đã thực hiện tổng cộng
Trong vòng một năm qua, số lượng giao dịch mua vào trong và ngoài nước đã đạt 4,524, với sự gia tăng đáng kể, gấp đôi so với cuối năm 2019, và duy trì ở mức cao cho đến đầu năm nay.
2020, cho thấy sự ổn định và phát triển trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Đối tác Số giao dịch Tỷ lệ %
Công ty TNHH Danu Vina 2289 76.3
Công ty TNHH Suzhou Danu Toy 509 17.0
Công ty TNHH Suzhou City Fuyi Textiles 53 1.8
Bảng 2: Những đối tác có nhiều giao dịch bán hàng cho công ty TNHH Danu Sài Gòn
Theo thống kê, phần lớn hoạt động mua vào của công ty này chủ yếu đến từ Công ty TNHH Danu Vina, trong khi đó, một phần lớn khác lại đến từ Công ty TNHH Suzhou Danu Toy.
Danu Sài Gòn là một cơ sở sản xuất mới hơn và có quy mô nhỏ hơn so với các công ty con trước đó của Danu Corporation Do đó, cơ sở này thường xuyên nhập hàng từ các nơi khác, bao gồm nguyên liệu và chi tiết mà không thể sản xuất do hạn chế về cơ sở vật chất và dây chuyền máy móc cũng như nguồn cung không sẵn có.
Công ty Suzhou Danu chính là nhà cung ứng lớn và quen thuộc của Danu Sài Gòn.
2.2.3 Carrier- Công ty TNHH Citexco Địa chỉ: tầng 23, tòa A&B, 76A đường Lê Lai, phường Bến Thành, Quận 1, TP Hồ Chí
Ngày cấp giấy phép: 28/09/2017 (Đã hoạt động 3 năm)
Phân tích nội dung chính của hợp đồng nhập khẩu
3.1 Tổng quan về nội dung và hình thức của bản hợp đồng nhập khẩu
Hợp đồng nhập khẩu mang số hiệu: DNSG-1 9014W.
Hợp đồng đáp ứng nhu cầu của một hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế.
Chủ thể tham gia hợp đồng: Công ty TNHH Suzhou Danu Toy và Công ty TNHH Danu Sài Gòn.
Đối tượng chính của hợp đồng: nguyên liệu, chi tiết sản xuất thú nhồi bông.
Nội dung của hợp đồng: Các điều khoản và điều kiện trong hợp đồng đáp
Đáp ứng yêu cầu về luật pháp.
Hình thức của hợp đồng: Văn bản
Chủ thể, đối tượng, nội dung, hình thức của hợp đồng đều có đủ điều kiện về mặt pháp lí, không vi phạm pháp luật.
Bản hợp đồng được soạn thảo bằng cả Tiếng Anh và Tiếng Việt nên sẽ thuận lợi cho cả hai bên trong việc xem và thỏa thuận hợp đồng.
3.2 Chủ thể tham gia hợp đồng
Hợp đồng cần thể hiện đầy đủ thông tin của người mua và người bán, bao gồm tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax, và tên người đại diện của công ty.
Tên công ty: Công ty TNHH Suzhou Danu Toy Địa chỉ: thị trấn Luzhi, quận Wuzhong, thành phố Suzhou, tỉnh Jiangsu, 215127 Trung
Người đại diện hợp đồng/ Tổng Giám đốc: Liu Hai
Công ty TNHH Danu Sài Gòn, có trụ sở tại lô B_484_CN, B_4B5_CN, đường NE5C, Khu Công nghiệp Mỹ Phước 3, phường Thới Hòa, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương, Việt Nam, được đại diện bởi Phó Tổng Giám đốc Kim Kil Soo trong các hợp đồng.
Nhận xét: Cả hai bên đều đảm bảo các yêu cầu của hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế, rằng:
Các trụ sở thương mại của cả hai bên đều được đặt tại các nước khác nhau.
Nếu như văn phòng của người bán đặt tại Trung Quốc thì trụ sở chính của người mua được xây dựng tại Việt Nam.
Hàng hóa được di chuyển qua khỏi biên giới quốc gia từ Trung Quốc sang Việt Nam.
Chủ thể của hợp đồng đủ điều kiện về mặt pháp lý, có đầy đủ các thông tincần có như địa chỉ, số điện thoại, số fax,
3.3 Các điều kiện và điều khoản trong hợp đồng
3.3.1 Điều khoản hàng hóa – số lượng – chất lượng – giá cả (Article 1: Commodity-
STT Tên hàng Mô tả Số lượng Đơn vị Đơn giá
7 SATIN Vải lót/ ép/ in 100%
Tấm nhựa, kích thước 55 Christmas 4,400.00 YDS 0.0338 148.72
9 AH HI PILE T/B Vải lông 100% 44.00 YDS 6.6950 294.58
10 BODERY FOIL Vải 100% Polyester – khổ 56" 92.90 YDS 1.7510 162.67
11 BODERY FOIL Vải 100% Polyester – khổ 56" 151.80 YDS 1.4714 223.36
15 POLY KNIT Vải dạng thun 100%
16 POLY KNIT Vải dạng thun 100%
17 POLY KNIT Vải dạng thun 100%
18 POLY KNIT Vải dạng thun 100%
19 POLY KNIT Vải dạng thun 100%
Vải phớt dạng cứng – chưa ép 100% Polyester
Tua trang trí, dải bện
Mắt nhựa dùng cho thú nhồi bông - kích thước
Mắt nhựa dùng cho thú nhồi bông - kích thước
Mắt nhựa dùng cho thú nhồi bông - kích thước
Vải phớt dạng mềm 100% Polyester đã cắt – khổ 36"
Vải phớt dạng mềm 100% Polyester đã cắt – khổ 36"
Vải phớt dạng cứng 100% Polyester, đã cắt – khổ 58"
Vải phớt dạng cứng 100% Polyester, đã cắt – khổ 58"
Nhãn vải, nhãn đã in, kích thước 10mm x 22mm
31 LABEL Nhãn vải, nhãn đã in, kích thước 10mm x
32 BUTTON Nút bằng plastics - kích thước 11mm 13,000.00 PCS 0.0059 76.70
33 HANGTAG Nhãn giấy, đã in, kích thước 2.625" x 3" 798.00 PCS 0.0191 15.24
34 HANGTAG Nhãn giấy, đã in, kích thước 2.625" x 3" 654.00 PCS 0.0191 12.49
Mắt nhựa dùng cho thú nhồi bông - kích thước
Mắt nhựa dùng cho thú nhồi bông - kích thước
37 P/ RIBBON Dây viền – kích thước
38 P/ RIBBON Dây viền – kích thước
39 P/ RIBBON Dây viền – kích thước
40 SOFT VELCRO Băng nhám nhựa – kích thước 12.5cm 660.00 YDS 0.1471 97.09
41 SOFT VELCRO Băng nhám nhựa – kích thước 10cm, trắng 330.00 YDS 1.1771 388.44
Vải để ép 100% Polyester – khổ 150 Christmas 606.00 YDS 3.6050 2,184.63
Tên từng loại mặt hàng kèm theo mô tả, số lượng, đơn giá và giá thành đã được liệt kê như bảng trên.
Nguồn gốc hàng hóa được xác định rõ ràng, với các loại vải và nguyên liệu sản xuất đều được sản xuất tại Trung Quốc Hàng hóa chỉ được phép nhập khẩu vào Việt Nam sau khi đã trải qua kiểm tra chi tiết và có giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate of Origin) do Hội đồng Trung Quốc Thúc đẩy Thương mại Quốc tế Jiang Su cấp.
3.3.2 Điều khoản phẩm chất hàng hóa:
Nhà cung cấp sản phẩm cần đảm bảo chất lượng đạt yêu cầu, đồng thời mẫu sản phẩm phải giống như mẫu đã được bên nhập khẩu phê duyệt, kèm theo các thỏa thuận bổ sung giữa hai bên (nếu có).
Nếu bên nhập khẩu không đạt yêu cầu kiểm tra, Danu Sài Gòn sẽ tổ chức kiểm tra lại, và bên xuất khẩu sẽ phải chịu trách nhiệm chi phí cho lần kiểm tra này.
Trong trường hợp sản phẩm cung cấp bị lỗi, Suzhou Danu Toy có trách nhiệm cung cấp sản phẩm thay thế miễn phí và thanh toán cước vận chuyển cho sản phẩm thay thế gửi đến Danu Sài Gòn.
Nhận xét: Hai bên đã quy định phẩm chất theo
Mẫu hàng trong đơn hàng đã được bên bán chuẩn bị sẵn và gửi cho bên mua để kiểm tra Sau khi bên mua phê duyệt mẫu hàng, hai bên đã tiến hành giao dịch mua bán quốc tế.
- Dựa vào hàm lượng chất chủ yếu: hầu hết loại vải được giao (vải dệt thoi, dạng thun, satin, lông cừu, phớt nỉ) đều quy định thành phần 100% polyester.
Mô tả hàng hóa trong đơn hàng bao gồm các thông tin quan trọng như kích thước, độ dày, độ cứng và màu sắc Cụ thể, các chi tiết như độ dài khổ vải và kích thước các chi tiết cũng cần được quy định rõ ràng Ngoài ra, phớt nỉ có thể được phân loại thành dạng cứng hoặc dạng mềm, tùy thuộc vào yêu cầu của đơn hàng.
- Có thể thấy trong phần nội dung quy định phẩm chất không quá chi tiết vì trước đó
Hai bên đã thực hiện nhiều giao dịch trong quá khứ, cho thấy sự quen thuộc với quy định về chất lượng sản phẩm, do đó không cần phải ghi rõ ràng từng chi tiết.
Theo hợp đồng, tên hàng được ghi rất chung chung và khó hiểu, kết hợp cả tiếng Anh và tiếng Trung, như ZU ZHI BU SUB PRINTING và T/C 全 涤 SUB PRINTING, khiến việc nhận diện hàng hóa trở nên khó khăn Hàng hóa chỉ có thể được nhận diện khi có mô tả rõ ràng trong tờ khai hải quan nhập khẩu.
- 42 mặt hàng được tính số lượng theo 2 đơn vị:
+ Đơn vị chiều dài Yard (YDS) = 0,9144m theo hệ đo lường Mỹ: đối với những mặt hàng là vải, dây viền Sequin Lace và băng nhám nhựa.
+ Đơn vị đếm cái/chiếc PCS: đối với tua trang trí, mắt thú nhồi bông, vải phớt đã cắt, nhãn Label và khuy cài.
- Số lượng đặt hàng thực tế sẽ dựa trên đơn đặt hàng có chữ ký xác nhận của người có thẩm quyền bên mua.
Phương pháp này quy định số lượng hàng hóa giao dịch một cách dứt khoát tại thời điểm ký kết hợp đồng, không cho phép thay đổi trong quá trình thực hiện Điều này đảm bảo rằng các mặt hàng không bị hao hụt trong suốt quá trình giao dịch.
- Theo điều kiện FOB, hợp đồng không ghi gì thêm thì số lượng hàng hóa sẽ được xác định ở nơi đi
Đồng tiền thanh toán được sử dụng tại đây là đồng Đô la Mỹ, một loại ngoại tệ của nước thứ ba Đây là đồng tiền quốc tế được chấp nhận trong thương mại toàn cầu, có giá trị thanh toán ở tất cả các quốc gia.
Hai bên sẽ thỏa thuận điều khoản bằng cách xác định đơn giá và giá trị của từng loại hàng hóa, sau đó tổng hợp để đưa ra tổng giá trị của lô hàng.
- Đơn giá và giá trị từng mặt hàng đã được liệt kê ở Bảng trên
3.3.6 Điều khoản giao hàng (Article 2: Terms of delivery)
- Bên Suzhou Danu Toy sẽ cung cấp các chứng từ liên quan đến việc giao hàng cho bên A gồm có:
+ Hợp đồng mua bán (Sales contract)
+ Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice)
+ Danh sách đóng gói ( Packing list)
+ Vận đơn (Bill of loading)
+ Phiếu giao hàng/ danh sách đóng gói chi tiết
- Thời gian dự kiến tàu khởi hành/ ETD: 07/01/2020
- Thời gian dự kiến khi tàu đến/ ETA: 15/01/2020
- Cảng xếp hàng: FOB Shanghai, Trung Quốc
- Cảng đến: Cảng Cát Lái, Hồ Chí Minh
ETD và ETA thường xuyên thay đổi do nhiều yếu tố, vì vậy cả hai bên cần nhanh chóng và chính xác thông báo cho nhau về bất kỳ sự thay đổi nào Bên mua cần nắm rõ thông tin về phương tiện vận chuyển, bao gồm tên, số hiệu chuyến, hành trình, và lịch cập cảng trước khi tàu khởi hành và đến cảng đích Các thông tin này có thể được tìm thấy trên trang web của hãng tàu, trang web cảng, hoặc thông qua mã container do hãng tàu cung cấp, giúp theo dõi quá trình di chuyển của hàng hóa Nhờ đó, bên mua có thể ứng phó kịp thời và thực hiện các công việc cần thiết để nhận hàng, từ đó giảm thiểu chi phí lưu bãi.
- Tên cảng đến và đi đã được chỉ định rõ ràng, giúp 2 bên dễ dàng quản li, kiểm tra hàng hóa khi có rủi ro xảy ra
Điều kiện giao hàng áp dụng là FOB Shanghai, Trung Quốc Hợp đồng không chỉ rõ năm incoterms, điều này có thể gây khó khăn trong việc theo dõi Dựa trên thời gian ký hợp đồng 03/01/2020, có khả năng điều kiện giao hàng là FOB 2010 hoặc ít khả năng là FOB 2020.
Phân tích bộ chứng từ liên quan
Vận đơn (Bill of lading: BL)
Vận đơn đường biển, viết tắt là B/L (bill of lading), là chứng từ pháp lý quan trọng trong việc vận chuyển hàng hóa bằng đường biển Tài liệu này được lập, ký và cấp bởi người vận chuyển cho người gửi hàng, trong đó ghi rõ thông tin về chủng loại, số lượng và điểm đến của hàng hóa.
- Từ “vận đơn” (Bill of Lading) được dùng cho phương thức vận chuyển đường biển.
- Vận đơn là biên lai hàng hóa, bằng chứng của hợp đồng vận chuyển, chứng từ sở hữu đối với hàng hóa.
- Theo điều 81 Bộ Luật hàng hải, 3 chức năng Vận đơn chính bao gồm:
Vận đơn là tài liệu chứng nhận rằng người vận chuyển đã nhận hàng hóa với số lượng, chủng loại và tình trạng như ghi trong vận đơn để vận chuyển đến nơi giao hàng Nó cũng được coi là biên lai nhận hàng do người chuyên chở cấp cho người xếp hàng Nếu không có ghi chú nào, hàng hóa trong vận đơn sẽ được mặc nhiên thừa nhận có “tình trạng bên ngoài thích hợp” Điều này có nghĩa là người bán đã giao hàng cho người mua thông qua người chuyên chở, và người chuyên chở phải giao hàng hóa cho người cầm vận đơn gốc một cách hợp pháp tại cảng dỡ hàng.
Vận đơn gốc là chứng từ xác nhận quyền sở hữu hàng hóa, có giá trị pháp lý để định đoạt và nhận hàng Nó có thể được mua bán và chuyển nhượng nhiều lần trước khi hàng hóa được giao Mỗi lần chuyển nhượng, người cầm vận đơn gốc trở thành chủ sở hữu hàng hóa và có quyền yêu cầu người chuyên chở giao hàng theo các điều kiện đã quy định trong vận đơn tại cảng đến.
Vận đơn đường biển là bằng chứng xác nhận hợp đồng chuyên chở hàng hóa qua đường biển, được cấp khi hàng hóa được xếp lên tàu Trong trường hợp thuê tàu chuyến, hợp đồng thuê tàu (charter party) phải được ký kết trước, trong khi thuê tàu chợ chỉ yêu cầu một cam kết từ phía người chuyên chở, được ghi thành giấy lưu cước (booking note) Vận đơn không chỉ xác nhận hợp đồng vận tải mà còn là cơ sở pháp lý giải quyết tranh chấp giữa người phát hành và người cầm giữ vận đơn.
1.2 Phân tích nội dung vận đơn cụ thể trong hợp đồng nhập khẩu:
- Mã hiệu vận đơn (Bill of Lading No.): SSAL2001020B
- Bên nhận kí gửi (Consignee): DANU SAIGON CO., LTD, LOT B_4B4_CN,
B_4B5_CN, NE5C STREET, MY PHUOC 3, INDUSTRIAL PARK, THOI HOA WARD, BEN CAT TOWN, BINH DUONG PROVINCE
- Bên được thông báo (Notify): DANU SAIGON CO., LTD, LOT B_4B4_CN,
B_4B5_CN, NE5C STREET, MY PHUOC 3, INDUSTRIAL PARK, THOI HOA WARD, BEN CAT TOWN, BINH DUONG PROVINCE, VIET NAM,
- Đại lý của người chuyên chở (For delivery of goods please apply to): CITECO
COMPANY LIMITED, 23TH FL, A&B BUILDING, 76A LE LAI ST, BEN THANH WARD, DIST 1, HCMC, VIETNAM,.
- Tên tàu (Export of carrier): SITC LAEM CHABANG
- Cảng xếp hàng (Port of Loading): SHANG HAI, CHINA
- Cảng chuyển tải (Port of Discharge): HOCHIMINH, VIETNAM
- Điểm đến (Place of Delivery): HOCHIMINH, VIETNAM
- Kí hiệu (Mark and nos, container nos): DANU-SG, DESC:, COLOR:, QTY:, C/T NO:
- Số lượng (No.of PKGS): 95 PKGS
- Mô tả hàng hóa và đóng gói (Description of package and goods): MATERIALS FOR
STUFFED TOY (nguyên liệu cho đồ chơi)
HS CODE (mã hàng hóa): 5516920000, CFS/CFS Freight collect (đơn vị vận chuyển thu phí vận chuyển từ người nhận hàng), SAY TOTAL (95) PKGS ONLY
- Trọng lượng cả bì và kích thước (Gross weight): 1,844.2 KGS
- Ngày hàng lên tàu ( On Board): 28-12-2019
- Đây là vận đơn surrendered
Khi người nhập khẩu và người xuất khẩu sử dụng bộ bill gốc (bao gồm 3 bản chính và 3 bản sao), quy trình xử lý bill gốc sẽ diễn ra như sau: Sau khi hoàn tất thủ tục thanh lý hải quan, người xuất khẩu sẽ phải chờ tàu chạy để hãng tàu tiến hành giao bộ bill gốc cho họ.
Người xuất khẩu cần gửi bộ bill gốc qua các dịch vụ chuyển phát nhanh uy tín như DHL, UPS, hoặc FedEx Những công ty này nổi tiếng với tốc độ giao hàng nhanh chóng qua đường hàng không Lưu ý rằng, phí dịch vụ sẽ tăng lên nếu bạn yêu cầu chuyển phát bộ bill gốc nhanh hơn.
Nếu bill gốc bị chậm, người nhập khẩu sẽ không thể nhận hàng, dẫn đến việc phát sinh phí lưu container tại cảng Hơn nữa, nếu việc trả container cũng bị chậm trễ, sẽ phát sinh thêm phí DET.
Surrender ra đời nhằm giải quyết vấn đề khi người mua chưa có vận đơn gốc Người bán yêu cầu chủ tàu cấp vận đơn surrendered để hỗ trợ người mua nhận hàng một cách thuận lợi.
So sánh giấy báo giao hàng với vận đơn đơn gốc
BL có nội dung tương tự như bill gốc, chỉ khác ở chỗ không có chữ ký Original từ hãng tàu Các thông tin khác vẫn giữ nguyên, tương tự như ba bản sao đã được đóng dấu SURRENDRED.
Vận tải đa phương thức là hình thức vận chuyển hàng hóa sử dụng ít nhất hai phương thức vận tải khác nhau, dựa trên hợp đồng vận tải đa phương thức Vận đơn vận tải đa phương thức, hay còn gọi là vận đơn từ cảng đến cảng, giúp tối ưu hóa quy trình giao nhận hàng hóa, đảm bảo tính linh hoạt và hiệu quả trong việc vận chuyển.
Vận tải đa phương tiện kết hợp hai phương thức vận chuyển trở lên nhưng chỉ yêu cầu một hợp đồng và một chứng từ, giúp quy trình trở nên gọn gàng và nhanh chóng.
Người kinh doanh vận tải đa phương thức có trách nhiệm toàn diện từ khi hàng hóa được xuất đến khi hàng đến tay người nhận, giúp khách hàng yên tâm hơn về sự an toàn của hàng hóa.
Vận đơn vận tải đa phương thức là giải pháp lý tưởng cho việc vận chuyển hàng hóa quốc tế, giúp đơn giản hóa các thủ tục và giảm thiểu thời gian chậm trễ.
Kho gửi nhận hàng lẻ (Container Freight Station - CFS) là nơi tiếp nhận các lô hàng rời được đóng vào container Vận đơn CFS/CFS được sử dụng để ghi nhận quá trình giao hàng đến kho CFS của nước nhập khẩu Người nhận hàng có trách nhiệm sắp xếp phương tiện để nhận hàng và tổ chức việc phân loại hàng lẻ tại kho CFS hoặc bên ngoài kho CFS.
Vận đơn đích danh (Straight B/L) là loại vận đơn ghi rõ tên và địa chỉ của người nhận hàng, chỉ cho phép người có thông tin trùng khớp trên vận đơn mới được nhận hàng Loại vận đơn này không thể chuyển nhượng cho người khác thông qua ký hậu chuyển nhượng và chỉ được áp dụng trong một số trường hợp cụ thể như hàng cá nhân gửi cá nhân, hàng quà biếu, hàng triển lãm, và hàng từ công ty mẹ gửi đến công ty con.
Giấy chứng nhận liên quan đến hàng hóa
2.1 Giấy chứng nhận nguồn gốc (Certificat of original)
Khái niệm và mục đích
Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa, hay còn gọi là C/O, là tài liệu do cơ quan có thẩm quyền của nước xuất khẩu cấp cho hàng hóa được sản xuất tại quốc gia đó C/O cần tuân thủ các quy định của cả nước xuất khẩu và nước nhập khẩu theo quy tắc xuất xứ.
C/O có vai trò quan trọng trong việc chứng minh nguồn gốc hợp pháp của hàng hóa, đảm bảo tuân thủ các quy định về thuế quan và pháp luật xuất nhập khẩu của cả nước xuất khẩu và nhập khẩu Điều này giúp xác định rằng hàng hóa không phải là hàng lậu hay hàng hóa không rõ nguồn gốc, từ đó tạo điều kiện thuận lợi cho giao thương quốc tế.
Đối với các chủ hàng nhập khẩu, C/O hợp lệ là yếu tố quan trọng nhất giúp bên xuất khẩu hưởng ưu đãi về thuế nhập khẩu Sự chênh lệch thuế có thể lên đến vài chục phần trăm, dẫn đến khoản tiền thuế giảm đáng kể Do đó, khi thực hiện thủ tục Hải quan cho các lô hàng kèm theo C/O, cần chú ý để tránh những sai sót không đáng có liên quan đến Form C/O, dấu, chữ ký và thông tin hàng hóa.
Giấy chứng nhận xuất xứ đóng vai trò quan trọng trong quản lý Nhà nước, liên quan đến các chính sách chống phá giá và trợ giá, cũng như thống kê thương mại và duy trì hệ thống hạn ngạch.
Có khá nhiều loại C/O, tùy từng lô hàng cụ thể (loại hàng gì, đi/đến từ nước nào…) mà bạn sẽ xác định mình cần loại mẫu nào.
Hiện phổ biến có những loại sau đây:
- C/O Form A : hàng xuất khẩu sang các nước cho Việt Nam hưởng ưu đãi thuế quan phổ cập GSP
- C/O Form D : hàng xuất khẩu sang các nước ASEAN thuộc diện hưởng ưu đãi thuế quan theo hiệp định CEPT
- C/O Form E : hàng xuất khẩu sang Trung Quốc và các nước ASEAN thuộc diện hưởng ưu đãi thuế quan theo hiệp định ASEAN - Trung Quốc
- C/O Form AK (ASEAN - Hàn Quốc): hàng xuất khẩu sang Hàn Quốc và các nước ASEAN thuộc diện hưởng ưu đãi thuế quan theo hiệp định ASEAN - Hàn Quốc
- C/O Form AJ (ASEAN - Nhật Bản)
- C/O Form AI (ASEAN - Ấn Độ)
- C/O Form AANZ (ASEAN - AustraLia - New Zealand)
- C/O Form VJ (Việt Nam - Nhật Bản) : hàng xuất khẩu sang Nhật Bản thuộc diện hưởng ưu đãi thuế quan theo hiệp định Việt Nam - Nhật Bản
- C/O Form VC (Việt Nam - Chile)
- C/O Form GSTP: hàng xuất khẩu sang các nước tham gia hệ thống ưu đãi thương mại toàn cầu (GSTP) cho Việt Nam hưởng ưu đãi GSTP
C/O Form ICO là chứng nhận cần thiết cho sản phẩm cà phê được trồng và thu hoạch tại Việt Nam, cho phép xuất khẩu sang tất cả các quốc gia theo quy định của Tổ chức cà phê thế giới (ICO).
- C/O Form Textile (gọi tắt là form T) cấp cho hàng dệt may xuất khẩu sang EU theo hiệp định dệt may Việt Nam - EU
Hiện nay, Bộ Công thương là cơ quan cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, thực hiện trực tiếp hoặc ủy quyền cho Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) cùng các tổ chức khác Bộ cũng ủy quyền cho một số cơ quan và tổ chức đảm nhận công việc cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa, với mỗi cơ quan được cấp một số loại C/O nhất định.
Các Phòng Quản lý XNK của Bộ Công thương: cấp C/O form D, E, AK …
Các Ban quản lý KCX-KCN được Bộ Công thương ủy quyền: cấp C/O form D, E, AK…
Trong trường hợp hàng xuất khẩu không thể cấp Giấy chứng nhận xuất xứ (CO), Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam có thể cấp Giấy chứng nhận về thực trạng hàng hóa theo yêu cầu của khách hàng hoặc cơ quan chức năng nước nhập khẩu Giấy chứng nhận này có thể bao gồm chứng nhận hàng tạm nhập tái xuất và chứng nhận hàng gia công đơn giản tại Việt Nam.
2.1.2 Phân tích CO của bản hợp đồng
CO trong bản hợp đồng thuộc loại CO form E
- Mã số (Serial No): CCPIT311 2000021060
- Số chứng nhận (Certificate No): 20C320B0102/00001
- Hàng được gửi từ: Công ty TNHH SUZHOU DANU TOY (Suzhou City, Jiangsu, China)
- Hàng được gửi đến: Công ty TNHH Danu Sài Gòn (Bình Dương, Việt Nam)
Tên hàng hóa và số lượng đi kèm:
Ah HI-PIPLET/B: Mã HS: 6001; 390 i át
HARD FELT: Mã HS: 5602; 600 i át
SEQUIN LACE: Mã HS: 5808; 52785 i át
3CY CRYSTAL EYE: Mã HS: 3926; 24008 PCS DOMOSONG: Mã HS: 5602; 32700 PCS
SOFL VELCRO: Mã HS: 3926; 990 I át
Hãng xuất khẩu xác nhận rằng "Người ký tên dưới đây cam kết tất cả thông tin trên là chính xác, đồng thời khẳng định tất cả hàng hóa được sản xuất tại Trung Quốc và tuân thủ các yêu cầu đặc biệt theo Hiệp định Thương mại tự do Trung Quốc."
- Chứng nhận: “Được chứng nhận trên cơ sở kiểm soát đã được thực hiện và việc khai báo của người xuất khẩu là chính xác”
- Giấy chứng nhận xuất xứ đúng form mẫu, đầy đủ thông tin và đối sánh chính xác với các thông tin trong hợp đồng
- CO form E mẫu mới đươc quy định làm trên giấy trắng, khổ A4 Bao gồm một bản gốc (Original) màu xanh nhạt, 2 bản sao ( Duplicate và Triplicate) màu be.
Giấy chứng nhận nguồn gốc được cấp theo Hiệp định thương mại tự do ASEAN-Việt Nam, do Shanghai, Trung Quốc phát hành Thông tư số 6225/BTC-XNK của Bộ Công thương, ban hành ngày 23 tháng 8 năm 2019, quy định về biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam (thuế suất VKFTA) nhằm thực hiện Hiệp định Thương mại tự do.
2.2 Hoá đơn thương mại (Commercial invoice)
2.2.1 Khái niệm hóa đơn thương mại
Commercial Invoice là chứng từ quan trọng trong giao dịch thương mại giữa bên xuất khẩu và bên nhập khẩu, yêu cầu bên nhập khẩu thanh toán đầy đủ số tiền ghi trên hóa đơn cho bên xuất khẩu.
Hóa đơn là tài liệu quan trọng trong giao dịch thương mại, được sử dụng để thanh toán giữa người bán và người mua, cũng như giữa người xuất khẩu và người nhập khẩu Nó không chỉ là căn cứ để bên bán yêu cầu thanh toán mà còn giúp bên mua thực hiện nghĩa vụ tài chính của mình.
Số tiền hóa đơn là yếu tố quan trọng trong việc tính toán thuế xuất nhập khẩu, và những người làm tờ khai hải quan cần nắm vững cách nhập liệu chính xác vào phần mềm hải quan.
Commercial Invoice là chứng từ quan trọng không thể thiếu, đóng vai trò là cơ sở để đối chiếu thông tin với các loại chứng từ khác trong quá trình thực hiện hợp đồng và các thủ tục xuất nhập khẩu liên quan.
2.2.2 Nội dung của commercial invoice
- Người bán (Shipper): SUZHOU DANU TOY., LTD LUZHI TOWN, WUZHONG
ZONE, SUZHOU CITY, JIANGSHU, P.R OF CHINA
- Người nhập khẩu (For account and risk messrs): DANU SAIGON CO., LTD, LOT
B_4B4_CN, B_4B5_CN, NE5C STREET, MY PHUOC 3, INDUSTRIAL PARK, THOI HOA WARD, BEN CAT TOWN, BINH DUONG PROVINCE, TAX CODE: 3702269430
- Người nhận (Consignee): DANU SAIGON CO., LTD, LOT B_4B4_CN, B_4B5_CN,
NE5C STREET, MY PHUOC 3, INDUSTRIAL PARK, THOI HOA WARD, BEN CAT
TOWN, BINH DUONG PROVINCE, TAX CODE: 3702269430
- Ngày khởi hành (Departure date): 01/07/2020; Từ: SHANGHAI, CHINA Đến:
- Tên tàu: SITC LAEM CHABANG V.2002S
- Số hóa đơn thương mại và ngày tháng phát hành (Invoice No&Date): DNSG-
- Số thư tín dụng và ngày(L/C No And Date): D/A 90days
- Bên nhận thông báo (Notify party): DANU SAIGON CO., LTD, LOT B_4B4_CN,
B_4B5_CN, NE5C STREET, MY PHUOC 3, INDUSTRIAL PARK, THOI HOA WARD, BEN CAT TOWN, BINH DUONG PROVINCE, TAX CODE: 3702269430
- Đánh dấu (Remark): Country of origin: Made in China (Nước sản xuất: Trung quốc),
- Kí hiệu (Shipping mark): DANU-SG, DESC:, COLOR:, QTY:, C/T NO:
- Số và các loại, mô tả hàng hóa, số lượng, giá mỗi đơn vị, lượng: No & kind of pkgs: Goods description, Quantity, Unit price, Amount
- Hàng hóa là vật liệu đồ chơi (materials for stuffed toy)
- Điều kiện Inconterm: FOB SHANGHAI, CHINA
Nước sản xuất là thông tin có thể thêm vào trong hồ sơ, nhưng để hợp lý hóa quy trình khai báo hải quan, việc cung cấp thông tin này là cần thiết.
- Dù mức tỷ giá hiện đại là bao nhiêu, thì tỷ giá của hợp đồng này là 7.0
- Bảng giá của hợp đồng theo điều kiện incoterm FOB
Trong điều kiện FOB (Free On Board), trách nhiệm của người mua bao gồm việc thuê phương tiện vận chuyển và mua bảo hiểm cho hàng hóa Ngược lại, người bán có trách nhiệm chuyển giao rủi ro cho người mua khi hàng hóa đã được xếp lên tàu.