Lý do chọn đề tài: Như chúng ta đã thấy đất nước nay ngày càng phát triển mạnh về mặt khoa học kỹ thuật, thông tin liên lạc và đặc biệt là về ngành hàng không. Để đảm bảo độ an toàn ngày càng cao cho các chuyến bay ngành hàng không cung cấp những thiết bị hiện đại phục vụ cho việc liên lạc giữa kiểm soát viên không lưu và phi công. Bên cạnh những thiết bị dẫn đường còn có hệ thống liên lạc thoại VHF- hệ thống đang ngày càng được phát triển và mở rộng đáp ứng nhu cầu đặc thù của ngành hàng không trên thế giới. Vì vậy em chọn đề tài : “Hệ thống thu phát VHF R&S SU4200 TRANSMITTER” để tìm hiểu và viết báo cáo trong thời gian thực tập ở Công ty Quản Lý Bay Miền Trung. 1.2 Phương pháp tiến hành đề tài: Tìm hiểu khái quát về hệ thống và những thiết bị ở Công ty Quản Lý Bay Miền Trung. Sau khi tìm hiểu tổng quát các thiết bị này em tiếp tục tìm hiểu sâu hơn với hệ thống thu phát VHF về nguyên lý hoạt động cơ cấu, thông số kỹ thuật, cách sử dụng
GIỚI THIỆU CHUNG
Phương pháp tiến hành đề tài
Công ty Quản Lý Bay Miền Trung sở hữu một hệ thống thiết bị hiện đại, phục vụ cho việc quản lý bay hiệu quả Sau khi nắm bắt tổng quan về các thiết bị này, tôi đã tiến hành nghiên cứu sâu hơn về hệ thống thu phát VHF, bao gồm nguyên lý hoạt động, các thông số kỹ thuật và cách sử dụng của nó.
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY QUẢN LÝ BAY MIỀN TRUNG
Lịch sử hình thành
Trung tâm Quản lý bay miền Trung được thành lập theo Quyết định số 479/QĐ-CHK ngày 09/6/1993 của Cục trưởng Cục Hàng không dân dụng Việt Nam, và là đơn vị trực thuộc Trung tâm Quản lý bay dân dụng Việt Nam.
Vào tháng 03/2009, mô hình tổ chức đã được chuyển đổi thành Công ty Bảo đảm hoạt động bay miền Trung, thuộc Tổng Công ty Bảo đảm hoạt động bay Việt Nam (VANSCORP).
Vào tháng 9 năm 2010, Công ty Quản lý bay miền Trung (MIRATS) đã chính thức chuyển đổi mô hình tổ chức, trở thành đơn vị trực thuộc Tổng Công ty Quản lý bay Việt Nam (VATM) theo Quyết định số 50/QĐ-HĐTV ban hành ngày 22/9/2010 bởi Hội đồng Thành viên Tổng Công ty Quản lý bay Việt Nam.
Nhiệm vụ, quyền hạn, nghĩa vụ
Cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay cho tất cả các tàu bay dân dụng và vận tải quân sự tại cảng hàng không, bao gồm dịch vụ Không lưu, dịch vụ Thông tin – Giám sát, và dịch vụ Tìm kiếm – Cứu nạn, là trách nhiệm của các cơ quan điều hành trong các vùng không phận được ủy quyền hợp pháp.
Tổ chức thực hiện kế hoạch đầu tư và xây dựng, cùng với việc mua sắm trang thiết bị và vật tư, nhằm đảm bảo hoạt động hiệu quả tại thị trường trong nước và quốc tế theo đúng quy định để thực hiện nhiệm vụ được giao.
Thực hiện công tác hiệp đồng và phối hợp trong việc tìm kiếm, cứu nạn tàu bay, đảm bảo khẩn nguy tại sân bay, cùng với việc duy trì an ninh và an toàn hàng không trong phạm vi trách nhiệm được giao.
Nghiên cứu ứng dụng các kỹ thuật và công nghệ hiện đại nhằm đề xuất quy hoạch và kế hoạch xây dựng cơ sở vật chất, kỹ thuật Điều này sẽ giúp tối ưu hóa các nguồn lực và đảm bảo thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ được giao.
Tổ chức đào tạo và huấn luyện nhằm nâng cao trình độ chuyên môn và nghiệp vụ cho người lao động trong công ty, cũng như cho các đối tượng khác theo yêu cầu của tổng công ty.
Tận dụng hiệu quả các nguồn lực hiện có để tổ chức các hoạt động kinh doanh mới, đảm bảo tuân thủ pháp luật và quy định của tổng công ty, đồng thời không ảnh hưởng đến nhiệm vụ được giao.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do tổng công ty giao
Tổng công ty được quyền sử dụng vốn, tài sản, đất đai, tài nguyên và các nguồn lực khác để thực hiện các dịch vụ công ích, đồng thời bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp từ những tài sản và vốn được giao.
- Tổ chức sản xuất, bộ máy quản lý theo yêu cầu phân cấp của tổng công ty để bảo đảm hoạt động có hiệu quả
- Quản lý, bố trí, sử dụng, đào tạo, khen thưởng, kỷ luật đối với lao động theo phân cấp của tổng công ty
Quyết định về các phương án thuê, cho thuê tài sản và mua bán thiết bị, vật tư chuyên dụng cần tuân thủ quy định của pháp luật và các quy định của tổng công ty.
- Có quyền liên hệ với các cơ quan nhà nước ở địa phương để thực hiện các nhiệm vụ được giao theo quy định của tổng công ty
Chúng tôi kiên quyết từ chối và tố cáo mọi yêu cầu cung cấp nguồn lực không hợp pháp từ bất kỳ cá nhân, cơ quan hay tổ chức nào, ngoại trừ những đóng góp vì mục đích nhân đạo và công ích.
- Khước từ việc thanh tra, kiểm tra không theo đúng quy định của pháp luật
- Kinh doanh các lĩnh vực khác do tổng công ty giao theo đúng quy định của pháp luật và tổng công ty
Cán bộ, công nhân viên có quyền nhận thưởng cho các sáng kiến đổi mới, cải tiến kỹ thuật, quản lý và công nghệ, cũng như thưởng cho việc tăng năng suất lao động và tiết kiệm vật tư, chi phí Các khoản thưởng này được thực hiện theo quy định của tổng công ty.
- Nhận, sử dụng có hiệu quả nguồn vốn, tài sản, đất đai, tài nguyên và các nguồn lực do Tổng Công ty giao
Đăng ký hoạt động cho các chi nhánh là điều cần thiết để đảm bảo rằng các hoạt động diễn ra đúng theo các ngành nghề đã đăng ký Đồng thời, việc này cũng giúp đảm bảo chất lượng sản phẩm và dịch vụ mà công ty cung cấp.
Tổng công ty thực hiện sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích theo kế hoạch đã được giao, đảm bảo đúng đối tượng, giá cả và chi phí theo quy định của nhà nước.
Chịu trách nhiệm trước tổng công ty, pháp luật và khách hàng, đảm bảo an ninh, an toàn cho các hoạt động bay, cũng như kết quả của các hoạt động sản xuất kinh doanh và sản phẩm, dịch vụ mà công ty cung cấp.
- Chủ động đề xuất đổi mới, hiện đại hóa công nghệ và phương thức quản lý để nâng cao hiệu quả và khả năng cạnh tranh
Đảm bảo quyền tham gia quản lý công ty và bảo vệ lợi ích của người lao động là trách nhiệm quan trọng của tổng công ty, cần tuân thủ quy định pháp luật và các quy chế hiện hành.
- Tuân thủ các quy định của nhà nước về an ninh, quốc phòng, văn hóa, trật tự an toàn xã hội, bảo vệ tài nguyên và môi trường
- Thực hiện đúng quy định của tổng công ty về công tác kế hoạch, tài chính, kế toán, tổ chức cán bộ lao động tiền lương
Chịu sự giám sát và kiểm tra từ tổng công ty, đồng thời tuân thủ các quyết định thanh tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định pháp luật.
- Thực hiện các nhiệm vụ chính trị, xã hội và thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC- CÔNG TY QUẢN LÝ BAY MIỀN TRUNG
Công ty QLB Miền Trung
Năng Trung Tâm Đài KSKL
Kiểm Soát Tiếp Cận Tại Sân Bay Đà Nẵng
Bảo Đảm Kỹ Thuật Đội Kỹ Thuật Khí Tượng
Hiệp Đồng Tìm Kiếm Cứu Nguy
Tổ Đánh Tín Hiệu Sân Bay
Pleiku Phú Bài Đội Dự Báo Đội Công Nghệ Thông Tin Đội Thông Tin Đội Cơ Điện Đội Quan Sát
Trạm Sơn Trà 1 Đội Radar Sơn Trà Đội Radar Quy Nhơn
NỘI DUNG CHÍNH
Định nghĩa VHF
Hệ thống VHF là thiết bị vô tuyến thiết yếu, cho phép kiểm soát viên không lưu và phi công trao đổi thông tin thoại Dải tần số của hệ thống này nằm trong khoảng từ 30MHz đến 300MHz.
3.2 Phần cứng và thông số máy VHF R&S SU4200 TRANSMITTER:
- Khoảng cách kênh: 8.33kHz; 25kHz
- Độ sâu điều chế AM: 30 – 90%
- Thời gian PTT(Press to talk): 3-300s
- Méo điều chế: bằng hoặc nhỏ hơn 5%
3.3 Điều chế biên độ AM:
Điều chế biên độ AM là quá trình thay đổi biên độ của tín hiệu sóng mang dựa trên biên độ của tín hiệu cần truyền Tín hiệu sóng mang có tần số cao, trong khi tín hiệu cần truyền là tín hiệu âm tần.
Hình 3 1 Dạng sóng điều chế AM
Tín hiệu điều chế: X(t)=AxCosωxt
Tín hiệu cao tần: E(t)=A c Cos(ω c t +θ)
- Biểu thức sóng AM: E AM (t)=[A c + X(t)]Cosω c t = A c [1 + mCosω x t]Cosω c t
- Băng thông của tín hiệu AM: BW/ xmax
- Dải tần số của AM: sóng dài tại 153–279 KHz, sóng trung tại 531–1602 KHz, sóng ngắn tại 2300–26100 KHz
3 Điều khiển âm lượng tai nghe
9 Loa Hình 3 2 Mặt trước máy phát
11 Cổng Tx audio mở rộng X7
14 Đầu vào nguồn AC 115/230V tới X1
17 Đầu vào nguồn DC 28V tới X2
19 Điều khiển từ xa Ethernet-Lan X6
20 Cổng Tx/E1 kết nối dữ liệu thông tin
Lưu ý: Thiết bị có thể hoạt động với cả nguồn AC & DC Nếu cả 2 nguồn được kết nối
Thiết bị sẽ tự chuyển sang nguồn DC nếu nguồn AC bị lỗi
Hình 3 3 Mặt sau máy phát
3.6 Các thông số mặc định của máy:
Thông số Miền giá trị Miền xác định
TX Audio level -30 to +10 dBm 0 dBm
ACARS Data Mode Disabled(Voice)/Enabled(ACARS) Disabled(Voice)
Set/Get Values for Preset
112.000 to 155.991 MHz for spacing 8.33 kHz
112.000 to 155.975 MHz for spacing 25kHz
Main/Standby mode Main(0)/Standby(1) Main(0)
Bảng 3 1 Thông số của máy
3.7 Các chế độ hoạt động của máy
3.6.1 Chế độ hoạt động thông thường Ở chế độ này người sử dụng có thể đặt tần số hoạt động, thay đổi khoảng cách kênh, kích hoạt trang nhớ đinh sẵn Bên cạnh đó có thể giám sát các trạng thái hoạt động trực tiếp như GO, ACTIVE, SQ, CARRIER hoặc VSWR thông qua màn hình hiển thị LCD và LED tại mặt máy
Các thông số chế độ bảo trì có thể được hiển thị và điều khiển thông qua các giao tiếp như USB, LAN, RS485, và từ bảng điều khiển mặt trước của máy Máy phát R&S có khả năng cung cấp thông số kiểm tra từ bộ kiểm tra trạng thái liên tục (CBIT) và lưu trữ tất cả kết quả cùng với thời gian xảy ra.
Bên cạnh việc giám sát trạng thái, các thông số chế độ bảo dưỡng có thể được điều chỉnh thông qua các giao tiếp như chuyển đổi chính phụ, phát thử sóng mang, reset máy, và thay đổi hoặc thiết lập chế độ thời gian thực (RTC) cả tại chỗ lẫn từ xa.
3.8 Các chế độ giám sát và điều khiển:
Có 4 chế độ hoạt động
Các chế độ hoạt động
Non-Controlled: Là chế độ máy phát hoạt động tự do, các thiết bị ngoại vi không kết nối với máy hoặc chỉ kết nối giám sát
Chế độ từ xa, được biểu thị bằng biểu tượng REM trên màn hình, cho phép truy cập máy phát thông qua thiết bị ngoại vi, giúp người dùng thay đổi các thông số hoạt động của máy một cách dễ dàng.
Chế độ Local Mode cho phép nhân viên bảo trì vận hành thiết bị tại chỗ thông qua khối tích hợp điều khiển mặt trước, mang lại quyền ưu tiên cao nhất trong quá trình sử dụng.
Chế độ dịch vụ tương tác của máy phát được sử dụng để cấu hình các thông số cơ bản, bao gồm địa chỉ IP, các cấu hình đặt sẵn và thông tin cài đặt.
3.9 Giám sát và điều khiển máy phát thông qua phần mềm Service and Maintenance Tool R&S ZS 4200 - Giao tiếp USB:
Các chức năng có thể thực hiện:
Hình 3 4 Giao diện điều khiển
3.10 Chế độ giám sát và đều khiển tại chỗ LOC
Khi thiết lập chế độ local mode (LOC), các lệnh điều khiển từ xa sẽ bị từ chối, vì LOC mode có độ ưu tiên cao nhất và có khả năng ngắt các lệnh điều khiển từ xa Trong chế độ này, các thông số chỉ có thể được giám sát từ xa.
Trong menu chính, bạn có thể truy cập các menu con bằng phím điều hướng và phím Enter Để quay lại menu trước đó, hãy nhấn phím ESC; nếu bạn đang ở menu chính, nhấn ESC sẽ đưa bạn về màn hình hoạt động chính.
Máy được trang bị bàn phím cứng và màn hình LCD, cho phép người dùng dễ dàng truy cập vào các menu để giám sát và điều khiển các trạng thái của thiết bị.
Hình 3 5 Sơ đồ hoạt động của các menu mặt máy
Hình 3 6 Bàn phím điều khiển
• Các phím số 1-9: Nhập liệu các con số vào máy
- Các phím▲ và ▼dùng để di chuyển đến các menu con và các dòng cần lựa chọn
- Các phím► và◄dùng để di chuyển con trỏ đến các ký tự trong dòng chữ số
- Các phím▲và▼dùng để tăng và giảm các tham số của máy khi thiết lập các thông số
• Phím Menu: đến menu chính từ bất kỳ vị trí nào
• Phím Enter: dùng để chấp nhận sự lựa chọn và di chuyển trong bảng menu
Phím ENTER có các chức năng sau:
- Chấp nhận lựa chọn và các mục nhập liệu
- Kích hoạt hoặc thay đổi các tính năng
- Chấp nhận việc nhập liệu, giá trị tham số sẽ được thay đổi
- Huỷ việc nhập liệu, giá trị tham số sẽ được giữ nguyên như trước
Phím ESC: dùng để huỷ sự lựa chọn và di chuyển trong bảng menu, các chức năng gồm có:
• Huỷ lựa chọn và các mục nhập liệu
Phím SQ cho phép người dùng mở hoặc tắt chế độ Squelch trên máy thu, tuy nhiên chức năng này chỉ hoạt động khi máy ở chế độ Local và không có tác dụng trên máy phát.
• Phím LOC: Để bật hoặc tắt chế độ Local của máy VHF
Phím LOC trên máy VHF cho phép người dùng chuyển đổi giữa chế độ điều khiển tại chỗ và điều khiển từ xa một cách độc lập, không phụ thuộc vào menu hiện tại Chế độ điều khiển tại chỗ được ưu tiên cao hơn và có khả năng ngăn chặn các truy cập từ xa khác Khi nhấn phím LOC lần thứ hai, chế độ local sẽ bị hủy bỏ và người dùng cần khởi tạo lại phiên điều khiển từ xa.
• Deactivation: có thể ngưng phím LOC bằng việc qua service PC (cấu hình USB), vì vậy mode local bị khóa hoàn toàn
Bằng cách sử dụng dịch vụ PC với cấu hình USB, người dùng có thể cấu hình hệ thống mà không cần truy cập trực tiếp, bất kể có cảnh báo hay không Trạng thái chế độ local được ánh xạ trong trạng thái CBIT, và việc bắt đầu hoặc kết thúc chế độ local sẽ được ghi lại trong nhật ký sự kiện.
3.11 Các thông số chú ý khi cài đặt:
Set/Get Values for Preset
112.000 to 155.991 Mhz for spacing 8.33kHz
112.000 to 155.975 Mhz for spacing 25kHz
192.168.52.102 255.255.255.0 192.168.52.1 Main/Standby Mode Main (0)/Standby (1) Main (0)
Bảng 3 2 Các thông số chi tiết
Màn hình Booting gồm có thanh tiến trình và tin nhắc khởi động
Lỗi boot được quản lý bởi một chương trình đặc biệt, giúp máy VHF hoàn tất quá trình khởi động và bắt đầu hoạt động Thông tin về lỗi này được truyền đạt qua TX CBIT 344 và có thể được đọc thông qua chế độ điều khiển xa.
Điều chế biên độ AM
Điều chế biên độ AM là quá trình điều chỉnh biên độ của tín hiệu sóng mang dựa trên biên độ của tín hiệu âm tần cần truyền Tín hiệu sóng mang có tần số cao, trong khi tín hiệu cần truyền là tín hiệu âm tần.
Hình 3 1 Dạng sóng điều chế AM
Tín hiệu điều chế: X(t)=AxCosωxt
Tín hiệu cao tần: E(t)=A c Cos(ω c t +θ)
- Biểu thức sóng AM: E AM (t)=[A c + X(t)]Cosω c t = A c [1 + mCosω x t]Cosω c t
- Băng thông của tín hiệu AM: BW/ xmax
- Dải tần số của AM: sóng dài tại 153–279 KHz, sóng trung tại 531–1602 KHz, sóng ngắn tại 2300–26100 KHz.
Mặt trước máy phát
3 Điều khiển âm lượng tai nghe
9 Loa Hình 3 2 Mặt trước máy phát
Mặt sau máy phát
11 Cổng Tx audio mở rộng X7
14 Đầu vào nguồn AC 115/230V tới X1
17 Đầu vào nguồn DC 28V tới X2
19 Điều khiển từ xa Ethernet-Lan X6
20 Cổng Tx/E1 kết nối dữ liệu thông tin
Lưu ý: Thiết bị có thể hoạt động với cả nguồn AC & DC Nếu cả 2 nguồn được kết nối
Thiết bị sẽ tự chuyển sang nguồn DC nếu nguồn AC bị lỗi
Hình 3 3 Mặt sau máy phát
Các thông số mặc định của máy
Thông số Miền giá trị Miền xác định
TX Audio level -30 to +10 dBm 0 dBm
ACARS Data Mode Disabled(Voice)/Enabled(ACARS) Disabled(Voice)
Set/Get Values for Preset
112.000 to 155.991 MHz for spacing 8.33 kHz
112.000 to 155.975 MHz for spacing 25kHz
Main/Standby mode Main(0)/Standby(1) Main(0)
Bảng 3 1 Thông số của máy
Các chế độ hoạt động của máy
3.6.1 Chế độ hoạt động thông thường Ở chế độ này người sử dụng có thể đặt tần số hoạt động, thay đổi khoảng cách kênh, kích hoạt trang nhớ đinh sẵn Bên cạnh đó có thể giám sát các trạng thái hoạt động trực tiếp như GO, ACTIVE, SQ, CARRIER hoặc VSWR thông qua màn hình hiển thị LCD và LED tại mặt máy
Các thông số chế độ bảo trì của máy phát R&S có thể được hiển thị và điều khiển thông qua các giao tiếp như USB, LAN, RS485 và phần điều khiển mặt trước Máy còn có khả năng cung cấp các thông số kiểm tra từ bộ kiểm tra trạng thái liên tục (CBIT) và lưu trữ tất cả kết quả cùng với thời gian xảy ra.
Cùng với việc giám sát trạng thái, các thông số chế độ bảo dưỡng có thể được điều chỉnh thông qua các giao tiếp như chuyển đổi chính phụ, phát thử sóng mang, reset máy, và thay đổi hoặc thiết lập chế độ thời gian thực (RTC) cả tại chỗ lẫn từ xa.
Các chế độ giám sát và điều khiển
Có 4 chế độ hoạt động
Các chế độ hoạt động
Non-Controlled: Là chế độ máy phát hoạt động tự do, các thiết bị ngoại vi không kết nối với máy hoặc chỉ kết nối giám sát
Chế độ từ xa được biểu thị bằng biểu tượng REM trên màn hình, cho phép truy cập máy phát thông qua thiết bị ngoại vi và điều chỉnh các thông số hoạt động của máy.
Chế độ Local Mode cho phép nhân viên bảo trì vận hành thiết bị tại chỗ, sử dụng khối tích hợp điều khiển mặt trước với quyền ưu tiên cao nhất.
Chế độ dịch vụ tương tác của máy phát cho phép người dùng cấu hình các thông số cơ bản như địa chỉ IP, thiết lập các cấu hình đặt sẵn và thông tin cài đặt một cách dễ dàng.
Giám sát và điều khiển máy phát thông qua phần mềm Service and Maintenance
Các chức năng có thể thực hiện:
Hình 3 4 Giao diện điều khiển
Chế độ giám sát và đều khiển tại chỗ LOC
Khi thiết lập chế độ local mode (LOC), tất cả các lệnh điều khiển từ xa sẽ bị từ chối, vì LOC mode có độ ưu tiên cao nhất và có quyền ngắt các lệnh điều khiển từ xa Trong chế độ này, các thông số chỉ có thể được giám sát từ xa.
Trong menu chính, người dùng có thể truy cập các menu con bằng cách sử dụng phím điều hướng và phím Enter Để quay lại menu trước đó, nhấn phím ESC; nếu đang ở menu chính, phím ESC sẽ đưa bạn trở lại màn hình hoạt động chính.
Máy được trang bị bàn phím cứng và màn hình LCD, cho phép người dùng truy cập vào các menu để giám sát và điều khiển trạng thái hoạt động của máy một cách hiệu quả.
Hình 3 5 Sơ đồ hoạt động của các menu mặt máy
Hình 3 6 Bàn phím điều khiển
• Các phím số 1-9: Nhập liệu các con số vào máy
- Các phím▲ và ▼dùng để di chuyển đến các menu con và các dòng cần lựa chọn
- Các phím► và◄dùng để di chuyển con trỏ đến các ký tự trong dòng chữ số
- Các phím▲và▼dùng để tăng và giảm các tham số của máy khi thiết lập các thông số
• Phím Menu: đến menu chính từ bất kỳ vị trí nào
• Phím Enter: dùng để chấp nhận sự lựa chọn và di chuyển trong bảng menu
Phím ENTER có các chức năng sau:
- Chấp nhận lựa chọn và các mục nhập liệu
- Kích hoạt hoặc thay đổi các tính năng
- Chấp nhận việc nhập liệu, giá trị tham số sẽ được thay đổi
- Huỷ việc nhập liệu, giá trị tham số sẽ được giữ nguyên như trước
Phím ESC: dùng để huỷ sự lựa chọn và di chuyển trong bảng menu, các chức năng gồm có:
• Huỷ lựa chọn và các mục nhập liệu
Phím SQ trên máy thu cho phép người dùng mở hoặc tắt chế độ Squelch, chức năng này chỉ hoạt động khi máy ở chế độ Local và không ảnh hưởng đến máy phát.
• Phím LOC: Để bật hoặc tắt chế độ Local của máy VHF
Phím LOC trên máy VHF cho phép người dùng chuyển đổi giữa chế độ điều khiển tại chỗ và điều khiển từ xa một cách độc lập, không phụ thuộc vào menu hiện tại Chế độ tại chỗ có ưu tiên cao hơn và có khả năng ngắt các truy cập từ xa khác Khi nhấn phím LOC lần thứ hai, chế độ local sẽ bị tắt và phiên điều khiển từ xa sẽ cần phải khởi tạo lại.
• Deactivation: có thể ngưng phím LOC bằng việc qua service PC (cấu hình USB), vì vậy mode local bị khóa hoàn toàn
Bằng cách sử dụng dịch vụ PC với cấu hình USB, người dùng có thể thực hiện cấu hình mà không cần truy cập trực tiếp, bất kể có cảnh báo hay không Trạng thái chế độ local được phản ánh trong trạng thái CBIT, và việc khởi động hoặc kết thúc chế độ local sẽ được ghi lại trong nhật ký sự kiện.
Các thông số chú ý khi cài đặt
Set/Get Values for Preset
112.000 to 155.991 Mhz for spacing 8.33kHz
112.000 to 155.975 Mhz for spacing 25kHz
192.168.52.102 255.255.255.0 192.168.52.1 Main/Standby Mode Main (0)/Standby (1) Main (0)
Bảng 3 2 Các thông số chi tiết
Màn hình khởi động
Màn hình Booting gồm có thanh tiến trình và tin nhắc khởi động
Lỗi boot được quản lý bởi một chương trình đặc biệt giúp máy VHF hoàn tất quá trình khởi động và bắt đầu hoạt động Thông tin về lỗi này được thông báo qua TX CBIT 344 và có thể được đọc bằng chế độ điều khiển xa.
Nếu bạn gặp thông báo “Boot Error” trong quá trình khởi động, hãy tắt máy và khởi động lại Nếu lỗi vẫn tiếp diễn, hãy mang máy đi bảo hành.
Sau khi khởi động, màn hình sẽ dừng lại ở giao diện chính, nơi hiển thị các thông số hoạt động và thông tin trạng thái hiện tại của máy.
Menu chính sẽ có 6 menu con tương ứng với các thông số hoạt động, giám sát LCD hiển thị các menu với các chức năng của chúng
+ Operation: Menu với hai mục đích: thao tác hoạt động thủ công và hoạt động thiết lập hiện tại
+ Time/Date: Đặt ngày giờ cho máy VHF
+ Measurement: Menu cho phép giám sát các thông số phát, nguồn cung cấp, nhiệt độ hoạt động,…
+ CBIT Status: Menu con chứa các cảnh báo đưa ra từ bộ giám sát liên tục CBIT trong máy
+ Inventory: Menu con liệt kê các phần cứng và phần mềm trong máy
+ Configuration: Menu con chứa các thông số cấu hình máy VHF
Trên mặt máy còn có các chỉ thị trạng thái tương ứng cho các đài và mode hoạt động bằng đèn LED
Bảng 3 3 Chú thích ý nghĩa về màu của từng loại LED
AC Xanh lá Nguồn cung cấp AC primary sẵn sàng
DC Xanh lá Nguồn cung cấp DC sẵn sàng
VOP Xanh lá Điện áp hoạt động sẵn sang, thiết bị được kích hoạt
GO Xanh lá không có lỗi và không có cảnh báo NOGO, trong khi tín hiệu TEST_OC đang chập đất (GND) CARR Vàng cho thấy máy đang phát với công suất ra Pout lớn hơn hoặc bằng 500mW VSWR Vàng chỉ ra hệ số sóng đứng vượt ngưỡng cho phép (VSWR > 2).
MOD Vàng Đang có điều chế (>30% AM)
Hình 3 8 Đèn Led hiển thị mặt máy
Remote Control
Giám sát và điều khiển từ xa thông qua mạng LAN
Việc giám sát và điều khiển từ xa qua mạng LAN yêu cầu mỗi máy phát/thu được cấu hình IP duy nhất để truyền dữ liệu về trung tâm Phần mềm RCMS II sẽ xử lý thông tin tại trung tâm, đảm bảo việc giám sát và điều khiển hiệu quả.
Hình 3 9 Điều khiển từ xa thông qua mạng LAN
Cấu hình chế độ Main/Standby
Bình thường LED “GO” Sáng Sáng
Bảng 3 4 Trạng thái đèn chế độ Main/Standby
Cả 2 máy vô tuyến cần được bật Nếu không có lỗi, máy sẽ ở trạng thái như sau:
Máy được cấu hình là “Main” có đèn LED chỉ thị “GO” và “VOP”, hiển thị trạng thái
“ACT” trên màn hình CBIT tình trạng OK
Hình 3 10 Thiết bị hoạt động
Máy vô tuyến thứ 2 được cấu hình là “Standby” có đèn LED chỉ thị “GO” trong khi LED
“VOP” không sáng, hiển thị trạng thái “INACT” trên màn hình
Hình 3 11 Máy không hoạt động
Chế độ hoạt động ở chế độ LOC
Hình 3 12 Máy hoạt động ở chế độ LOC
Thiết bị hoạt động ở chế độ điều khiển từ xa
Hình 3 13 Máy hoạt động ở chế độ điều khiển từ xa
Khi gặp sự cố
+ Kiểm tra lỗi qua LED mặt máy:
• Đèn AC không sáng: kiểm tra lại nguồn vào, …
• Đèn DC không sáng: kiểm tra lại nguồn đầu vào, …
• Đèn GO không sáng: kiểm tra lại trạng thái CBIT…
+ Kiểm tra lỗi qua CBIT:
CBIT (Continuous Built In Test) hệ thống CBIT liên tục kiểm tra và đưa ra các cảnh báo về tình trạng hoạt động của máy
CBIT khởi động trực tiếp sau khi công tắc mở máy được nhấn
Trong suốt quá trình hoạt động, các cảnh báo và tín nhắn lỗi sẽ được hiển thị trong menu CBIT STATUS Nếu có hệ thống điều khiển từ xa, những cảnh báo này sẽ được thông báo kịp thời.
Chăm sóc thiết bị
+ Kiểm tra đường thông gió
Sơ đồ đấu nối hệ thống
CÔNG TY QUẢN LÝ BAY MIỀN TRUNG
Vẽ: Lê Trung Xin Pha Kiểm tra: ĐỘI THÔNG TIN TRUNG TÂM BẢO ĐẢM KỸ THUẬT
Ngày vẽ: Bản vẽ số: REV:
Tx_m PTT_m Tx_Ctrl PTT_s Tx_s
CARD RADIO VCS 118.05 NEW (Chế độ Single Dual Radio Card)
Hình 3 14 Sơ đồ đấu nối VHF R&S S4000 thực tế tại tầng 7
Hình 3 15 Sơ đồ đầu nối CONSOLE
BỐ TRÍ KÊNH VHF R&S TRÊN GHÉP KÊNH MP2100 TUYẾN DAN-STA2
Các kênh trên IO4 và IO5 sẽ chuyển sang ghép kênh OCM
(OCM #3 tuyến DAN-STA1 dự kiến chuyển sang tuyến DAN-STA2)
Hình 3 16 Bố trí kênh VHF R&S
CÔNG TY QUẢN LÝ BAY MIỀN TRUNG
Vẽ: Lê Trung Xin Pha Kiểm tra: ĐỘI THÔNG TIN TRUNG TÂM BẢO ĐẢM KỸ THUẬT
Ngày vẽ: Bản vẽ số: REV:
CARD RADIO VCS 125.3 QNH NEW (Chế độ Single Dual Radio Card)
Máy VHF R&S SU4200 123.3 TX STB
Máy VHF R&S EU4200 123.3 RX Main
Máy VHF R&S EU4200 123.3 RX STB
- Hai y TX u chế Auto h c Active
Cài t chế E&M trên card ADPCM: Type 5
- Chân V-OP/VHF STB có thể dùng nguồn ngoài
Hình 3 17 Sơ đồ đấu nối DAN-STA2
CÔNG TY QUẢN LÝ BAY MIỀN TRUNG
Vẽ: Lê Trung Xin Pha Kiểm tra:
SƠ ĐỒ ĐẤU NỐI VHF R&S 125.3MHZ T I QNH ĐỘI THÔNG TIN TRUNG TÂM BẢO ĐẢM KỸ THUẬT
Ngày vẽ: Bản vẽ số: REV:
Máy VHF R&S EU4200 125.3 TX STB
Máy VHF R&S SU4200 125.3 RX Main
Máy VHF R&S SU4200 125.3 RX STB
Máy VHF R&S EU4200 125.3 TX MAIN
Cài t E&M trên card ADPCM: Type 5
V_OP SQ+ SQ- SQ+ SQ-
Hình 3 18 Sơ đồ đấu nối VHF R&S 125.3 tại QNH