1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Phân tích tình hình sử dụng thuốc trên bệnh nhân đái tháo đường typ 2 tại phòng khám ngoại trú bệnh viện đa khoa huyện yên định

63 27 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Phân Tích Tình Hình Sử Dụng Thuốc Trên Bệnh Nhân Đái Tháo Đường Typ 2 Tại Phòng Khám Ngoại Trú Bệnh Viện Đa Khoa Huyện Yên Định
Tác giả Phạm Văn Thiên
Người hướng dẫn PGS. TS. Nguyễn Thị Liên Hương
Trường học Trường Đại Học Dược Hà Nội
Chuyên ngành Dược Lý – Dược Lâm Sàng
Thể loại Luận Văn Dược Sĩ Chuyên Khoa Cấp 1
Năm xuất bản 2020
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 63
Dung lượng 1,14 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN (12)
    • 1.1. Tổng quan về đái tháo đường typ 2 (12)
      • 1.1.1. Định nghĩa (12)
      • 1.1.2. Dịch tễ (12)
      • 1.1.3. Phân loại đái tháo đường (13)
      • 1.1.4. Cơ chế bệnh sinh đái tháo đường typ 2 (13)
      • 1.1.5. Biến chứng của đái tháo đường typ 2 (14)
      • 1.1.6. Chẩn đoán đái tháo đường typ 2 (15)
    • 1.2. Tổng quan về điều trị đái tháo đường typ 2 (16)
      • 1.2.1. Mục tiêu điều trị (16)
      • 1.2.2. Điều trị đái tháo đường typ 2 (18)
    • 1.3. Tổng quan về thuốc điều trị đái tháo đường typ 2 (19)
      • 1.3.1. Insulin (20)
      • 1.3.2. Nhóm sulfonylure (22)
      • 1.3.3. Nhóm biguanid (metformin) (24)
      • 1.3.4. Nhóm ức chế α-glucosidase (acarbose) (25)
      • 1.3.5. Thuốc quản lý nguy cơ tim mạch trên bệnh nhân đái tháo đường (26)
  • CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (29)
    • 2.1. Đối tượng nghiên cứu (0)
      • 2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn (29)
      • 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ (29)
    • 2.2. Phương pháp nghiên cứu (29)
      • 2.2.1. Kỹ thuật chọn mẫu (29)
      • 2.2.2. Thiết kế nghiên cứu (29)
      • 2.2.3. Phương pháp thu thập số liệu (29)
    • 2.3. Nội dung nghiên cứu (30)
      • 2.3.1. Phân tích thực trạng sử dụng thuốc trên bệnh nhân đái tháo đường typ 2 được quản lý ngoại trú tại Bệnh viện Đa khoa Yên Định (30)
  • typ 2 được quản lý tại Bệnh viện Đa khoa Yên Định (0)
    • 2.4. Các tiêu chuẩn đánh giá trong nghiên cứu (31)
      • 2.4.1. Chỉ tiêu đánh giá mục tiêu điều trị (31)
      • 2.4.2. Tốc độ lọc cầu thận ước tính (32)
      • 2.4.3. Đánh giá tính phù hợp về liều metformin (32)
      • 2.4.4. Quy ước về hình thức thay đổi phác đồ trong nghiên cứu (32)
    • 2.5. Xử lý số liệu (33)
  • CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (34)
    • 3.1. Phân tích thực trạng sử dụng thuốc trên bệnh nhân đái tháo đường typ 2 được quản lý ngoại trú tại Bệnh viện Đa khoa Yên Định (34)
      • 3.1.1. Đặc điểm chung của bệnh nhân trong nghiên cứu (34)
      • 3.1.2. Đặc điểm kiểm soát mục tiêu điều trị đái tháo đường tại thời điểm T0 (35)
      • 3.1.3. Danh mục thuốc điều trị ĐTĐ typ 2 tại bệnh viện (36)
      • 3.1.4. Tỷ lệ bệnh nhân sử dụng các thuốc điều trị đái tháo đường typ 2 trong mẫu nghiên cứu (37)
      • 3.1.5. Phác đồ điều trị đái tháo đường typ 2 trong mẫu nghiên cứu (39)
      • 3.1.6. Phân tích sử dụng thuốc metformin theo chức năng thận (39)
      • 3.1.7. Phân tích sử dụng thuốc đồng quản lý nguy cơ tim mạch của bệnh nhân (40)
    • 3.2. Phân tích hiệu quả điều trị và thay đổi phác đồ trên bệnh nhân đái tháo đường (42)
  • typ 2 được quản lý ngoại trú tại Bệnh viện Đa khoa Yên Định (0)
    • 3.2.1. Đánh giá hiệu quả kiểm soát glucose máu lúc đói sau 6 tháng điều trị (42)
    • 3.2.2. Phân tích hiệu quả kiểm soát HA (44)
    • 3.2.3. Hiệu quả kiểm soát lipid máu (45)
    • 3.2.4. Phân tích sự thay đổi phác đồ theo hiệu quả điều trị của bệnh nhân (45)
  • CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN (48)
    • 4.1. Phân tích thực trạng sử dụng thuốc trên bệnh nhân đái tháo đường typ 2 được quản lý tại bệnh viện đa khoa yên định (48)
      • 4.1.1. Đặc điểm bệnh nhân trong nghiên cứu (48)
      • 4.1.2. Kiểm soát mục tiêu điều trị đái tháo đường tại T0 (49)
      • 4.1.3. Danh mục thuốc điều trị đái tháo đường tại Bệnh viện Đa khoa Yên Định (49)
      • 4.1.4. Phân tích phác đồ điều trị đái tháo đường tại các thời điểm (50)
      • 4.1.5. Phân tích tính phù hợp về liều metformin theo chức năng thận (50)
      • 4.1.6. Phác đồ điều trị THA tại các thời điểm (52)
      • 4.1.7. Phân tích lựa chọn thuốc kiểm soát rối loạn lipid máu (52)
    • 4.2. Phân tích hiệu quả điều trị và thay đổi phác đồ trên bệnh nhân đái tháo đường (53)
  • typ 2 được quản lý tại bệnh viện đa khoa yên định (0)
    • 4.2.1. Hiệu quả kiểm soát đường huyết (53)
    • 4.2.2. Hiệu quả kiểm soát huyết áp (54)
    • 4.2.3. Hiệu quả kiểm soát lipid máu (54)
    • 4.2.4. Thay đổi phác đồ theo hiệu quả điều trị (55)

Nội dung

TỔNG QUAN

Tổng quan về đái tháo đường typ 2

Theo Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị đái tháo đường typ 2 của Bộ Y

Bệnh đái tháo đường (ĐTĐ) là một rối loạn chuyển hóa phức tạp, đặc trưng bởi tăng glucose huyết do khiếm khuyết trong việc tiết insulin hoặc tác động của insulin Tình trạng tăng glucose mạn tính kéo dài có thể gây ra nhiều rối loạn chuyển hóa các chất như carbohydrat, protid, lipid, và dẫn đến tổn thương ở nhiều cơ quan, đặc biệt là tim, mạch máu, thận, mắt và hệ thần kinh.

Theo Hiệp hội Đái tháo đường Hoa Kỳ (ADA 2020), đái tháo đường là một nhóm bệnh rối loạn chuyển hóa đặc trưng bởi tình trạng tăng glucose máu Nguyên nhân chính của tình trạng này là do thiếu hụt insulin hoặc sự khiếm khuyết trong hoạt động của insulin, hoặc có thể là cả hai Tình trạng tăng glucose mạn tính có thể dẫn đến tổn thương và rối loạn chức năng của nhiều cơ quan, đặc biệt là mắt, thận, tim và mạch máu.

1.1.2 Dịch tễ Đái tháo đường là một bệnh mạn tính không lây nhiễm phổ biến trên toàn cầu bên cạnh các bệnh tim mạch, ung thư… Theo thống kê của Liên đoàn đái tháo đường quốc tế (International Diabetes Federation - IDF) năm

Năm 2019, trên toàn thế giới có 463 triệu người trong độ tuổi 20-79 mắc đái tháo đường, chiếm 9,3% dân số toàn cầu, chủ yếu ở nhóm tuổi trên 60 Dự báo đến năm 2045, số người mắc bệnh này sẽ tăng lên khoảng 700 triệu, tương đương 1 trong 10 người trưởng thành Theo thống kê của IDF, năm 2019 có 4,2 triệu ca tử vong do đái tháo đường.

Năm 2019, chi phí liên quan đến đái tháo đường ở Mỹ lên tới 760 tỷ đô la Tại Việt Nam, nghiên cứu năm 2012 của Bệnh viện Nội tiết Trung ương cho thấy tỷ lệ mắc đái tháo đường ở người trưởng thành là 5,4%, trong đó có 63,6% chưa được chẩn đoán Theo thống kê của IDF năm 2019, Việt Nam có hơn 3,7 triệu người mắc đái tháo đường, với khoảng 53,4% chưa được phát hiện Đái tháo đường là nguyên nhân gây tử vong cho hơn 30.000 người trưởng thành mỗi năm, và chi phí điều trị ước tính là 322,8 đô la/người mỗi năm.

1.1.3 Phân loại đái tháo đường

Bệnh đái tháo đường được phân loại như sau [4], [13]:

- Đái tháo đường typ 1: Do tế bào β của tuyến tụy bị phá vỡ, thường dẫn đến thiếu hụt insulin tuyệt đối

- Đái tháo đường typ 2: Do quá trình giảm tiết insulin trên nền kháng insulin

Đái tháo đường thai kỳ là tình trạng được chẩn đoán trong ba tháng giữa hoặc ba tháng cuối của thai kỳ, mà không có dấu hiệu của bệnh đái tháo đường typ 1 hoặc typ 2 trước đó.

Đái tháo đường (ĐTĐ) có thể xuất hiện do nhiều nguyên nhân khác nhau, bao gồm ĐTĐ sơ sinh, ĐTĐ do sử dụng thuốc và hóa chất như glucocorticoid, điều trị HIV/AIDS, hoặc sau cấy ghép mô Ngoài ra, ĐTĐ cũng có thể xảy ra ở người trẻ trong độ tuổi trưởng thành.

1.1.4 Cơ chế bệnh sinh đái tháo đường typ 2

Hai yếu tố đặc trưng trong cơ chế bệnh sinh của đái tháo đường typ 2 là rối loạn tiết insulin và đề kháng insulin kết hợp với nhau [6], [10], [19]:

Rối loạn tiết insulin xảy ra do sự bất thường trong bài tiết insulin của tế bào β đảo tụy, bao gồm rối loạn nhịp tiết, động học insulin và số lượng tế bào β tiết insulin Tình trạng này dẫn đến sự thiếu hụt insulin, không đủ để duy trì chuyển hóa glucose bình thường trong cơ thể, thường xảy ra sau giai đoạn tăng insulin máu nhằm bù trừ cho kháng insulin Kháng insulin biểu hiện qua việc giảm khả năng ức chế sản xuất glucose ở gan, giảm khả năng thu nạp glucose ở mô ngoại vi và giảm khả năng sử dụng glucose ở các cơ quan.

Yếu tố di truyền cũng góp phần vào tình trạng kháng insulin Béo phì, đặc biệt là béo bụng, cùng với tuổi tác cao và lối sống ít vận động, đều là những nguyên nhân chính gây ra kháng insulin.

1.1.5 Biến chứng của đái tháo đường typ 2

1.1.5.1 Các biến chứng cấp tính

Hôn mê nhiễm toan ceton là một biến chứng nguy hiểm với nguy cơ tử vong cao, do sự gia tăng hormone dẫn đến tăng đường huyết và thiếu insulin Tình trạng này kích thích gan sản xuất glucose, tăng cường ly giải lipid và tổng hợp thể ceton, từ đó gây ra nhiễm toan chuyển hóa.

Hôn mê tăng áp lực thẩm thấu thường xảy ra ở bệnh nhân tiểu đường typ 2, do tăng đường huyết nặng và tăng đường niệu, dẫn đến tình trạng mất nước và tăng áp lực thẩm thấu.

Hạ đường huyết có thể xảy ra do bệnh nhân dùng thuốc điều trị tiểu đường quá liều, uống thuốc khi đói, bỏ bữa hoặc kết hợp với các loại thuốc khác như thuốc chẹn beta và thuốc giãn mạch vành Triệu chứng hạ glucose máu thường xuất hiện khi lượng glucose huyết tương dưới 3,1 mmol/l, và nếu dưới 2,8 mmol/l thì được coi là hạ đường huyết nặng Biểu hiện của hạ đường huyết có thể từ nhẹ như vã mồ hôi và run chân tay, đến trung bình là dễ bị kích thích, và trong trường hợp nặng có thể dẫn đến hôn mê.

- Nhiễm toan lactic do tăng acid lactic trong máu thường ở bệnh nhân ĐTĐ typ 2, đặc biệt là ở người cao tuổi

- Các bệnh nhiễm trùng cấp tính [10], [16]

- Biến chứng mạch máu lớn: Xơ vữa mạch vành, xơ vữa mạch não …[1]

Biến chứng mạch máu nhỏ ở người cao tuổi mắc bệnh tiểu đường typ 2 thường bao gồm các vấn đề về võng mạc, thận như viêm hoại tử đài bể thận và bệnh cầu thận đái tháo đường Ngoài ra, bệnh thần kinh ngoại vi với các triệu chứng rối loạn cảm giác, vận động và tự động cũng là những biến chứng phổ biến.

- Biến chứng bàn chân: loét bàn chân do ĐTĐ

- Biến chứng nhiễm khuẩn như: Da, niêm mạc, phổi, tiết niệu – sinh dục

1.1.6 Chẩn đoán đái tháo đường typ 2 tiêu chuẩn chẩn đoán đái tháo đường dựa vào 1 trong 4 tiêu chuẩn sau đây [4]:

Glucose huyết tương lúc đói (FPG) được xác định là ≥ 126 mg/dl (hay 7 mmol/l) Để thực hiện xét nghiệm này, bệnh nhân cần nhịn ăn ít nhất 8 giờ, thường là qua đêm từ 8 đến 14 giờ, và chỉ có thể uống nước lọc hoặc nước đun sôi để nguội, không được uống nước ngọt.

 Glucose huyết tương ở thời điểm sau 2 giờ làm nghiệm pháp dung nạp glucose đường uống 75g ≥ 200 mg/dl (hay 11,1 mmol/l)

Nghiệm pháp dung nạp glucose đường uống cần tuân thủ hướng dẫn của Tổ chức Y tế thế giới, bao gồm việc bệnh nhân nhịn đói từ nửa đêm trước khi thực hiện Bệnh nhân sẽ uống 75 g glucose hòa tan trong 250 – 300 ml nước trong vòng 5 phút Trước đó, trong 3 ngày, bệnh nhân cần ăn khẩu phần chứa khoảng 150–200 gam carbohydrate mỗi ngày.

 HbA1c ≥ 6,5% (48 mmol/mol) Xét nghiệm này phải được thực hiện ở phòng thí nghiệm được chuẩn hóa theo tiêu chuẩn quốc tế

 Ở bệnh nhân có triệu chứng kinh điển của tăng glucose huyết hoặc mức glucose huyết tương ở thời điểm bất kỳ ≥ 200 mg/dl (hay 11,1mmol/l)

Tổng quan về điều trị đái tháo đường typ 2

Mục tiêu điều trị đái tháo đường typ 2 theo hướng dẫn của Bộ Y tế năm 2017 được trình bày rõ ràng trong bảng 1.1.

Bảng 1.1 Mục tiêu điều trị cho bệnh nhân ĐTĐ typ 2 [4], [13]

Glucose huyết tương mao mạch lúc đói, trước ăn

4,4 - 7,2 mmol/L Đỉnh glucose huyết tương mao mạch sau ăn 1-2 giờ

Tâm thu

Ngày đăng: 09/12/2021, 17:00

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
13. American Diabetes Association (2020), "Standards of Medical Care in Diabetes", The Journal of Clinical and Applied Research and Education, 43(1) Sách, tạp chí
Tiêu đề: Standards of Medical Care in Diabetes
Tác giả: American Diabetes Association
Năm: 2020
14. Clemens Kristin K., O'Regan Niamh, et al. (2019), "Diabetes Management in Older Adults With Chronic Kidney Disease", Current diabetes reports, 19(3), pp. 11-11 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Diabetes Management in Older Adults With Chronic Kidney Disease
Tác giả: Clemens Kristin K., O'Regan Niamh, et al
Năm: 2019
16. Kasper DL Hause SL, et al., (2012), "Diabetes Mellitus: Diagnosis, classification and pathophysiology", Harrison's Principles of Internal Medicine 19th Edition, DL Kasper, SL Hause, AS Fauci, DL Longo, JL Jameson, and J. Loscaizo, Editors, McGraw Hill Education, pp. 2399- 2407 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Diabetes Mellitus: Diagnosis, classification and pathophysiology
Tác giả: Kasper DL Hause SL, et al
Năm: 2012
17. Kimbro L. B., Mangione C. M., et al. (2014), "Depression and all-cause mortality in persons with diabetes mellitus: are older adults at higher risk? Results from the Translating Research Into Action for Diabetes Study", J Am Geriatr Soc, 62(6), pp. 1017-22 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Depression and all-cause mortality in persons with diabetes mellitus: are older adults at higher risk? Results from the Translating Research Into Action for Diabetes Study
Tác giả: Kimbro L. B., Mangione C. M., et al
Năm: 2014
18. Powers Alvin C D’Alessio David (2011), "Endocrine pancreas and pharmacotherapy of diabetes mellitus and hypoglycemia", Goodman and Gilman’s The Pharmacological Basis of Therapeutics 12th edition.Edited by Brunton LL, Chabner BA, Knollman BC. New York: McGraw Hill Publishers, pp. 1237-1274 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Endocrine pancreas and pharmacotherapy of diabetes mellitus and hypoglycemia
Tác giả: Powers Alvin C D’Alessio David
Năm: 2011
3. Bộ Y tế (2019), "Hướng dẫn thực hành dược lâm sàng cho dược sĩ trong một số bệnh không lây nhiễm (Ban hành kèm theo Quyết định số 3809/QĐ-BYT ngày 27/08/2019)&#34 Khác
4. Bộ Y tế (2017), "Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị đái tháo đường typ 2 (Ban hành kèm theo Quyết định số 3319/QĐ-BYT ngày 19/07/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)&#34 Khác
6. Bộ Y tế (2014), "Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh nội tiết - chuyển hóa (Ban hành theo Quyết định số 3879/QĐ-BYT ngày 30 tháng 09 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế)&#34 Khác
7. Đinh Thị Thu Ngân (2013) Đánh giá tình hình sử dụng thuốc điều trị đái tháo đường typ 2 trên bệnh nhân ngoại trú tại bệnh viện đa khoa trung ương Thái Nguyên, Luận văn Thạc sĩ dược học, Trường Đại học Dược Hà Nội, Hà Nội Khác
8. Hôi tim mạch học Việt Nam (2018), "Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị tăng huyết áp&#34 Khác
9. Nguyễn Văn Đặng (2010) Đánh giá thực trạng sử dụng thuốc và hiệu quả điều trị đái tháo đường typ 2 trên bệnh nhân ngoại trú tại bệnh viện đa khoa tỉnh Quảng Ninh, Luận án Dược sĩ chuyên khoa cấp 2, Trường Đại học Dược Hà Nội, Hà Nội Khác
12. Vũ Văn Linh (2015) Đánh giá tình hình sử dụng thuốc điều trị đái tháo đường typ 2 trên bệnh nhân ngoại trú tại bệnh viện đa khoa tỉnh Hà Nam, Luận văn Thạc sĩ dược học, Trường Đại học Dược Hà Nội, Hà Nội.TIẾNG ANH Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng 1.1. Mục tiêu điều trị cho bệnh nhân ĐTĐ typ 2 [4], [13] - Phân tích tình hình sử dụng thuốc trên bệnh nhân đái tháo đường typ 2 tại phòng khám ngoại trú bệnh viện đa khoa huyện yên định
Bảng 1.1. Mục tiêu điều trị cho bệnh nhân ĐTĐ typ 2 [4], [13] (Trang 16)
Bảng 1.2. Mục tiêu điều trị đái tháo đường ở người già [4] - Phân tích tình hình sử dụng thuốc trên bệnh nhân đái tháo đường typ 2 tại phòng khám ngoại trú bệnh viện đa khoa huyện yên định
Bảng 1.2. Mục tiêu điều trị đái tháo đường ở người già [4] (Trang 17)
Hình 1.1. Sơ đồ lựa chọn thuốc và phương pháp điều trị ĐTĐ typ 2 [4] - Phân tích tình hình sử dụng thuốc trên bệnh nhân đái tháo đường typ 2 tại phòng khám ngoại trú bệnh viện đa khoa huyện yên định
Hình 1.1. Sơ đồ lựa chọn thuốc và phương pháp điều trị ĐTĐ typ 2 [4] (Trang 19)
Bảng 1.3. Đặc điểm các loại insulin [3] - Phân tích tình hình sử dụng thuốc trên bệnh nhân đái tháo đường typ 2 tại phòng khám ngoại trú bệnh viện đa khoa huyện yên định
Bảng 1.3. Đặc điểm các loại insulin [3] (Trang 22)
Bảng 1.4. Liều dùng metformin tối đa theo độ lọc cầu thận ở các dạng bào - Phân tích tình hình sử dụng thuốc trên bệnh nhân đái tháo đường typ 2 tại phòng khám ngoại trú bệnh viện đa khoa huyện yên định
Bảng 1.4. Liều dùng metformin tối đa theo độ lọc cầu thận ở các dạng bào (Trang 25)
Bảng 1.5. Hiệu lực các thuốc nhóm statin (liều sử dụng hằng ngày) [13] - Phân tích tình hình sử dụng thuốc trên bệnh nhân đái tháo đường typ 2 tại phòng khám ngoại trú bệnh viện đa khoa huyện yên định
Bảng 1.5. Hiệu lực các thuốc nhóm statin (liều sử dụng hằng ngày) [13] (Trang 28)
Bảng 2.1. Nội dung thông tin cần thu thập - Phân tích tình hình sử dụng thuốc trên bệnh nhân đái tháo đường typ 2 tại phòng khám ngoại trú bệnh viện đa khoa huyện yên định
Bảng 2.1. Nội dung thông tin cần thu thập (Trang 30)
Bảng 2.2. Mục tiêu điều trị cho bệnh nhân ĐTĐ typ 2 [4] - Phân tích tình hình sử dụng thuốc trên bệnh nhân đái tháo đường typ 2 tại phòng khám ngoại trú bệnh viện đa khoa huyện yên định
Bảng 2.2. Mục tiêu điều trị cho bệnh nhân ĐTĐ typ 2 [4] (Trang 31)
Bảng 2.3. Hiệu chỉnh liều metformin theo chức năng thận - Phân tích tình hình sử dụng thuốc trên bệnh nhân đái tháo đường typ 2 tại phòng khám ngoại trú bệnh viện đa khoa huyện yên định
Bảng 2.3. Hiệu chỉnh liều metformin theo chức năng thận (Trang 32)
Bảng 2.4. Các hình thức thay đổi phác đồ điều trị - Phân tích tình hình sử dụng thuốc trên bệnh nhân đái tháo đường typ 2 tại phòng khám ngoại trú bệnh viện đa khoa huyện yên định
Bảng 2.4. Các hình thức thay đổi phác đồ điều trị (Trang 33)
Bảng 3.1. Đặc điểm chung của bệnh nhân - Phân tích tình hình sử dụng thuốc trên bệnh nhân đái tháo đường typ 2 tại phòng khám ngoại trú bệnh viện đa khoa huyện yên định
Bảng 3.1. Đặc điểm chung của bệnh nhân (Trang 34)
Bảng 3.3. Danh mục thuốc điều trị ĐTĐ typ 2 tại bệnh viện - Phân tích tình hình sử dụng thuốc trên bệnh nhân đái tháo đường typ 2 tại phòng khám ngoại trú bệnh viện đa khoa huyện yên định
Bảng 3.3. Danh mục thuốc điều trị ĐTĐ typ 2 tại bệnh viện (Trang 36)
Hình 3.1. Tỷ lệ bệnh nhân sử dụng các thuốc điều trị đái tháo đường typ 2 - Phân tích tình hình sử dụng thuốc trên bệnh nhân đái tháo đường typ 2 tại phòng khám ngoại trú bệnh viện đa khoa huyện yên định
Hình 3.1. Tỷ lệ bệnh nhân sử dụng các thuốc điều trị đái tháo đường typ 2 (Trang 38)
Bảng 3.4. Phác đồ điều trị ĐTĐ typ 2 trong nghiên cứu tại các thời điểm - Phân tích tình hình sử dụng thuốc trên bệnh nhân đái tháo đường typ 2 tại phòng khám ngoại trú bệnh viện đa khoa huyện yên định
Bảng 3.4. Phác đồ điều trị ĐTĐ typ 2 trong nghiên cứu tại các thời điểm (Trang 39)
Hình 3.2. Tỷ lệ kê đơn phù hợp về liều metformin theo chức năng thận - Phân tích tình hình sử dụng thuốc trên bệnh nhân đái tháo đường typ 2 tại phòng khám ngoại trú bệnh viện đa khoa huyện yên định
Hình 3.2. Tỷ lệ kê đơn phù hợp về liều metformin theo chức năng thận (Trang 40)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w