1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ tnhh dược phẩm tâm nhất năm 2019

64 12 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Phân Tích Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Công Ty TNHH Dược Phẩm Tâm Nhất Năm 2019
Tác giả Lê Thị Hồng Vân
Người hướng dẫn GS.TS. Nguyễn Thanh Bình
Trường học Trường Đại Học Dược Hà Nội
Chuyên ngành Tổ Chức Quản Lý Dược
Thể loại Luận Văn Dược Sĩ Chuyên Khoa Cấp I
Năm xuất bản 2020
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 64
Dung lượng 826,81 KB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU (12)
    • 1.1. TỔNG QUAN PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH (12)
      • 1.1.1. Khái niệm phân tích hoạt động kinh doanh (12)
      • 1.1.2. Ý nghĩa của phân tích hoạt động kinh doanh (12)
      • 1.1.3. Yêu cầu của phân tích hoạt động kinh doanh (13)
      • 1.1.4. Nhiệm vụ của phân tích hoạt động kinh doanh (14)
    • 1.2. MỘT SỐ VĂN BẢN PHÁP LUẬT LIÊN QUAN ĐẾN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU (15)
    • 1.3. CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ TRONG PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH (15)
      • 1.3.1. Doanh số mua và cơ cấu nguồn mua (15)
      • 1.3.2. Doanh số bán ra và tỷ lệ bán buôn, bán lẻ (16)
      • 1.3.3. Phân tích tình hình sử dụng phí (16)
      • 1.3.4. Phân tích vốn (17)
      • 1.3.5. Lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận (19)
      • 1.3.6. Năng suất lao động bình quân CBCNV (19)
      • 1.3.7. Thu nhập bình quân CBCNV (19)
      • 1.3.8. Nộp Ngân sách Nhà Nước (20)
    • 1.4. VÀI NÉT VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DƯỢC PHẨM TẠI VIỆT (20)
      • 1.4.1. Hoạt động kinh doanh dược phẩm tại Việt Nam (20)
      • 1.4.2. Kênh ETC (kênh bệnh viện) (22)
      • 1.4.3. Kênh OTC (24)
      • 1.4.4. Các phòng khám tư nhân (24)
    • 1.5. THỰC TRẠNG KINH DOANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP DƯỢC PHẨM VIỆT NAM (25)
      • 1.5.1. Doanh số bán hàng của công ty theo cơ cấu nhóm hàng (25)
      • 1.5.2. Kết quả kinh doanh của các công ty theo nhóm khách hàng (26)
      • 1.5.3. Nghiên cứu kết quả hoạt động kinh doanh qua một số chỉ tiêu (27)
      • 1.5.4. Kết quả về hiệu quả sử dụng vốn (28)
    • 1.6. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM TÂM NHẤT (29)
      • 1.6.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty (29)
      • 1.6.2. Về nhân lực lao động Công ty năm 2019 (30)
      • 1.6.3. Tổ chức bộ máy (0)
    • 1.7. TÍNH THIẾT YẾU CỦA ĐỀ TÀI (30)
  • CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (31)
    • 2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU (31)
    • 2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (31)
      • 2.2.1. Biến số nghiên cứu (31)
      • 2.2.2. Thiết kế nghiên cứu (34)
      • 2.2.3. Phương pháp thu thập số liệu (35)
      • 2.2.4. Mẫu nghiên cứu (36)
      • 2.2.5. Xử lý và phân tích số liệu (36)
      • 2.2.6. Các vấn đề liên quan đến đạo đức nghiên cứu và biện pháp làm tăng độ tin cậy của số liệu thu thập (37)
  • CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (38)
    • 3.1. Mô tả cơ cấu các sản phẩm kinh doanh của công ty Dược phẩm Tâm Nhất năm 2019 (38)
      • 3.1.1. Cơ cấu hàng hóa công ty kinh doanh theo nhóm hàng (38)
      • 3.1.2. Phân tích cơ cấu danh mục thuốc (39)
      • 3.1.3. Phân tích danh mục thực phẩm chức năng (42)
      • 3.1.4. Phân tích cơ cấu danh mục vacxin sinh phẩm y tế (43)
    • 3.2. PHÂN TÍCH MỘT SỐ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY (44)
      • 3.2.1. Mô tả cơ cấu doanh thu (44)
      • 3.2.2. Mô tả cơ cấu các khoản phí (45)
      • 3.2.3. Mô tả cơ cấu lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận (47)
      • 3.2.4. Mô tả hiệu quả sử dụng vốn của Công ty năm 2019 (49)
      • 3.2.5. Năng suất lao động bình quân của cán bộ công nhân viên năm 2019 (50)
      • 3.2.6. Thu nhập bình quân của CBCNV (50)
  • CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN (51)
    • 4.1. Cơ cấu danh mục sản phẩm của công ty TNHH Dược Phẩm Tâm Nhất năm 2019 (51)
      • 4.1.1. Cơ cấu danh mục sản phẩm theo nhóm hàng (51)
      • 4.1.2. Cơ cấu danh mục thuốc (52)
      • 4.1.3. Cơ cấu danh mục thực phẩm chức năng (53)
      • 4.1.4. Cơ cấu danh mục các sản phẩm vacxin và sinh phẩm y tế (54)
    • 4.2. PHÂN TÍCH MỘT SỐ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY (54)
      • 4.2.1. Cơ cấu doanh thu (54)
      • 4.2.2. Cơ cấu các khoản phí (55)
      • 4.2.3. Cơ cấu lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận (56)
      • 4.2.4. Các tỷ số phân tích kết quả kinh doanh dựa trên lợi nhuận sau thuế (57)
      • 4.2.5. Hiệu quả sử dụng vốn (57)
      • 4.2.6. Năng suất lao động bình quân của CBCNV năm 2019 (58)
      • 4.2.7. Thu nhập bình quân của CBCNV (58)
  • CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ (59)
    • 5.1. KẾT LUẬN (59)
    • 5.2. KIẾN NGHỊ (59)
      • 5.2.1. Về vấn đề hoạt động kinh doanh (59)
      • 5.2.2. Về doanh số bán (60)

Nội dung

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU

- Đối tượng nghiên cứu: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Dược Phẩm Tâm Nhất

- Thời gian nghiên cứu: năm 2019

- Thời gian thực hiện đề tài: Từ 28/07/2020 đến 28/11/2020

- Địa điểm làm đề tài : Công ty TNHH Dược Phẩm Tâm Nhất.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Bảng 2.1: Các biến số nghiên cứu

STT Tên biến số Khái niệm biến số Phân loại PPTT

MT1 Mô tả cơ cấu danh mục sản phẩm và khách hàng của Công ty TNHH Dược Phẩm Tâm Nhất năm 2019

Phân loại Doanh thu theo nguồn gốc sản phẩm

Phân loại nguồn gốc các mặt hàng: hàng sản xất trong nước, hàng nhập khẩu

Phiếu thu thập số liệu PL1

Phân loại Doanh thu theo nhóm tác dụng dược lý

Phân loại danh mục theo nhóm tác dụng dược lý của sản phẩm

Phiếu thu thập số liệu PL1

3 Phân loại Doanh thu theo nhóm hàng

Phân loại doanh thu (doanh thu nhóm hàng tân dược, doanh thu nhóm hàng vaccin, nguyên liệu)

Phiếu thu thập số liệu PL1

4 Phân loại Doanh thu khu vực bán hàng

Phân loại thị trường Thành Phố Hồ Chí Minh, Hà Nội

Phiếu thu thập số liệu PL1

Phân loại doanh thu theo hình thức trúng thầu

Phân loại doanh thu trúng thầu theo khu vực và theo sản phẩm

Phiếu thu thập số liệu PL1

MT 2 Phân tích một số kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Dược Phẩm Tâm Nhất

Là toàn bộ số tiền sẽ thu được do tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính và các hoạt động khác của doanh nghiệp

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của báo cáo tài chính

7 Phân loại doanh thu theo cơ cấu

Phân loại doanh thu (doanh thu thuần, doanh thu hoạt động tài chính, doanh thu khác)

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của báo cáo tài chính

8 Gía vốn hàng bán Là giá trị của vốn hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ Biến số

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của báo cáo tài chính

Là chi phí phát sinh liên quan trong quá trình bán hàng

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của báo cáo tài chính

Chi phí quản lý doanh nghiệp

Là chi phí liên quan đến quá trình quản lý, phục vụ, điều hành quá trình sản xuất kinh doanh

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của báo cáo tài chính

Là chi phí giá vốn, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính, chi phí khác

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của báo cáo tài chính

Là nguồn vốn chủ sở hữu do chủ doanh nghiệp và các nhà đầu tư góp vốn hoặc hình thành từ kết quả kinh doanh

Bảng cân đối kế toán của báo cáo tài chính

13 Tổng tài sản Là tổng của tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn Biến số

Bảng cân đối kế toán của báo cáo tài chính

14 Tổng lợi nhuận trước thuế

Là lợi nhuận chưa trừ đi khoản thuế phải tính và nộp

Bảng cân đối kế toán của báo cáo tài

Lợi nhuận ròng là phần còn lại sau khi trừ tất cả các khoản chi phí và thuế thu nhập doanh nghiệp từ tổng doanh thu bán hàng trong báo cáo tài chính của bảng cân đối kế toán.

Là lợi nhuận thu được từ hoạt động kinh doanh thuần của doanh nghiệp

Bảng cân đối kế toán của báo cáo tài chính

Là khoản thu không thuộc hoạt động kinh doanh chính

Bảng cân đối kế toán của báo cáo tài chính

Năng suất lao động của Cán Bộ Công

Là chỉ tiêu doanh số chia cho tổng số CBCNV trong kinh doanh

Biến số Phiếu thu thập số liệu PL1

Thu nhập bình quân của Cán Bộ Công

Là lương và cá khoản thu nhập khác của Cán

Biến số Phiếu thu thập số liệu PL1

Doanh số bán hàng là tổng số tiền thu được từ hoạt động bán hàng trong một khoảng thời gian nhất định, bao gồm cả số tiền đã thu và chưa thu Doanh số không chỉ phản ánh doanh thu mà còn bao gồm tiền bán hàng, nhưng không được coi là doanh thu chính thức.

Doanh thu là tổng giá trị lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong một kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất và kinh doanh thông thường Nó không chỉ phản ánh hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp mà còn góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.

Phương pháp mô tả cắt ngang

Năm 2019, Công ty TNHH Dược Phẩm Tâm Nhất đã áp dụng phương pháp mô tả hồi cứu để phân tích số liệu hoạt động kinh doanh, đồng thời đảm bảo rằng tất cả các thông tin về tài chính và nhân sự đều đã được kiểm toán bởi các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

2.2.3 Phương pháp thu thập số liệu

Bước 1: Thu thập số liệu về báo cáo tài chính, bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh năm 2019

Bước 2: Phân tích số liệu theo các chỉ tiêu về kết quả hoạt động kinh doanh

Bước 3: Áp dụng các phương pháp nghiên cứu hồi cứu, thống kê và tỷ trọng để đánh giá các chỉ tiêu liên quan đến kết quả hoạt động kinh doanh.

Bước 4: Đề xuất các giải pháp giúp nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty a Biểu mẫu thu thập số liệu

Công cụ thu thập số liệu từ các biểu mẫu báo cáo tài chính, bao gồm bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2019, được cung cấp bởi phòng kế toán của Công ty TNHH Dược Phẩm Tâm Nhất, cùng với các tài liệu bổ sung từ phòng kinh doanh tổng hợp của công ty.

Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2019

Bảng cân đối kế toán năm 2019

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2019

Danh mục thuốc kinh doanh năm 2019

Phương pháp nghiên cứu tài liệu: hồi cứu các số liệu về báo cáo tài chính của công ty tại phòng kế toán

VLĐ thường xuyên = Tài sản ngắn hạn – Nguồn vốn ngắn hạn

= Nguồn vốn dài hạn – Tài sản dài hạn Nguồn vốn ngắn hạn = Nợ ngắn hạn + Nợ khác

Nguồn vốn dài hạn = Nợ dài hạn + Nguồn vốn chủ sở hữu

Nhu cầu vốn lưu động thường xuyên = HTK và các khoản phải thu - Nợ ngắn hạn b Quá trình thu thập số liệu

Bài viết tổng hợp thông tin từ nhiều nguồn khác nhau, bao gồm cơ cấu nguồn nhân sự, doanh số mua và bán, doanh thu thuần, doanh số bán theo kênh phân phối, chi phí, chất lượng sản phẩm kinh doanh và nộp ngân sách nhà nước.

Toàn bộ kết quả kinh doanh của công ty TNHH Dược Phẩm Tâm Nhất

2.2.5 Xử lý và phân tích số liệu a Xử lý số liệu:

- Xử lý trước khi nhập liệu:

+ Dùng phần mềm Excel 2010 để nhập dữ liệu

+ Thực hiện 2 lần: 02 người nhập số liệu và sau đó so sánh với nhau xem đã trùng khớp hay chưa

- Xử lý sau khi nhập liệu:

+ Số liệu sau khi thu thập được mã hóa, làm sạch, được nhập và xử bằng phần mềm Microsoft Excel

+ Các số liệu trình bày bằng phần mềm Microsoft Word dưới dạng: bảng biểu, sơ đồ b Phương pháp phân tích số liệu

- Phương pháp tỷ trọng: So sánh tỷ trọng của từng chỉ tiêu cụ thể với chỉ tiêu tổng thể

- Phương pháp phân tích chi tiết

Các chỉ tiêu kinh tế thường được phân tích theo từng yếu tố cấu thành, giúp đánh giá chính xác các thành phần của chúng Nghiên cứu chi tiết này không chỉ làm rõ các yếu tố mà còn hỗ trợ trong việc phân tích hiệu quả kinh tế.

Kết quả kinh doanh luôn phản ánh một quá trình diễn ra trong những khoảng thời gian cụ thể, mỗi giai đoạn lại chịu ảnh hưởng bởi các nguyên nhân khác nhau Việc phân tích chi tiết theo thời gian giúp chúng ta đánh giá chính xác kết quả kinh doanh, từ đó đưa ra các giải pháp hiệu quả phù hợp với từng giai đoạn.

Kết quả hoạt động kinh doanh được hình thành từ nhiều bộ phận khác nhau, tùy thuộc vào phạm vi và địa điểm phát sinh.

Mục tiêu của việc đánh giá này là phân tích hiệu quả kinh doanh của từng bộ phận, cũng như các phạm vi và địa điểm khác nhau Qua đó, chúng ta có thể khai thác những điểm mạnh và cải thiện những điểm yếu của từng bộ phận và hoạt động.

2.2.6 Các vấn đề liên quan đến đạo đức nghiên cứu và biện pháp làm tăng độ tin cậy của số liệu thu thập

Nghiên cứu này được thực hiện với sự đồng ý và hợp tác của lãnh đạo Công ty TNHH Dược Phẩm Tâm Nhất, nhằm đánh giá thực trạng kinh doanh thuốc tại công ty Mục tiêu chính là tối ưu hóa nguồn vốn hiện có và nâng cao năng suất hiệu quả kinh doanh, từ đó mang lại lợi nhuận cao nhất cho công ty, không vì mục đích nào khác.

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Mô tả cơ cấu các sản phẩm kinh doanh của công ty Dược phẩm Tâm Nhất năm 2019

3.1.1 Cơ cấu hàng hóa công ty kinh doanh theo nhóm hàng

Dựa trên báo cáo kết quả hoạt động về doanh thu và lợi nhuận của từng nhóm hàng trong năm 2019, công ty đã phân chia các sản phẩm thành ba nhóm chính.

- Thuốc; Thực phẩm chức năng; Vaccin, sinh phẩm y tế

Bảng 3.1: Cơ cấu danh mục sản phẩm và doanh số bán hàng theo nhóm

TT Nhóm hàng Số mặt hàng

Biểu đồ 3.1: Biểu đồ cơ cấu doanh thu các nhóm hàng

Kết quả cho thấy nhóm thuốc làm sản phẩm hàng hóa chiếm số lượng lớn nhất với 35 khoản mục, tương đương 55,55%, là tỷ lệ cao nhất trong ba nhóm sản phẩm có trong danh mục của công ty.

Công ty cổ phần thương mại Dược Phẩm Tâm Nhất đã ghi nhận doanh thu từ thuốc và thực phẩm chức năng trong năm 2019, với nhóm thuốc tân dược đạt 19,183 tỷ VNĐ, chiếm 85,21% tổng doanh thu Nhóm thực phẩm chức năng mang về 1,392 tỷ VNĐ, tương đương 6,18% doanh thu, trong khi doanh thu từ vaccin và sinh phẩm y tế đạt 1,937 tỷ VNĐ, chiếm 8,61%.

3.1.2 Phân tích cơ cấu danh mục thuốc

3.1.2.1 Cơ cấu danh mục thuốc theo tác dụng dược lý

Năm 2019, công ty TNHH Dược Phẩm Tâm Nhất đã tập trung vào việc cung cấp các loại thuốc chất lượng cao nhằm nâng cao hiệu quả điều trị cho bệnh nhân Chiến lược của công ty chủ yếu hướng đến các thuốc điều trị, đặc biệt là kháng sinh, đồng thời mở rộng phát triển các sản phẩm cho hệ tiêu hóa, hô hấp, tim mạch, huyết áp, cũng như bổ sung vitamin, khoáng chất và thuốc giảm đau, hạ sốt, chống viêm.

Bảng 3.2 Cơ cấu danh mục sản phẩm theo nhóm tác dụng dược lý

TT Nhóm mặt hàng Số khoản mục

Thuốc hocmon và các chất tác động vào hệ nội tiết

3 Thuốc tác dụng lên hệ tiêu hóa 3 8,57 6.930,600 36,13

4 Thuốc tác dụng lên hệ hô hấp 4 11,42 261,525 1,36

5 Thuốc vitamin và khoáng chất 4 11,42 192,234 1,00

6 Thuốc giảm đau hạ sốt chống viêm phi steroid 7 20,00 282,415 1,47

7 Thuốc điều trị ký sinh trùng 3 8,57 15,444 0,08

Kết quả phân tích cho thấy nhóm kháng sinh chiếm tỷ lệ lớn nhất với 55,61%, tiếp theo là nhóm thuốc tác dụng lên hệ tiêu hóa với 36,13% Các nhóm thuốc khác như hormone, thuốc hô hấp, vitamin khoáng chất, NSAIDs và thuốc điều trị ký sinh trùng chỉ chiếm tỷ lệ nhỏ trong tổng doanh thu Hai nhóm sản phẩm hàng đầu của công ty có sự đa dạng từ nhiều nhà sản xuất, cho thấy công ty nhạy bén với nhu cầu thị trường và đáp ứng tốt nhu cầu của người tiêu dùng.

Theo báo cáo doanh số bán hàng theo nhóm thuốc dược lý, thuốc kháng sinh chiếm ưu thế với tỷ lệ 55,61% Do đó, bài viết sẽ phân tích cơ cấu doanh số bán hàng theo các phân nhóm kháng sinh.

Bảng 3.3: Doanh số thuốc kháng sinh theo phân nhóm cấu trúc

TT Nhóm kháng sinh Số lượng

Doanh số bán (Triệu VNĐ)

Trong năm 2019, công ty Dược phẩm Tâm Nhất chỉ tập trung vào hai nhóm kháng sinh chính là penicillin phổ rộng (bao gồm amoxicillin và amoxicillin kết hợp với chất ức chế betalactamase) và cephalosporin thế hệ 3 Hai nhóm kháng sinh này chiếm tỷ lệ doanh thu gần tương đương, lần lượt là 47,46% và 52,54% Việc lựa chọn tập trung vào hai nhóm kháng sinh này phản ánh sự phổ biến của chúng trong thị trường Việt Nam.

3.1.2.2 Cơ cấu danh mục thuốc theo nguồn gốc

Bảng 3.4: Tỉ lệ các nhóm thuốc trong nước và nhập khẩu năm 2019

TT Nguồn gốc sản xuất Số KM Tỷ lệ

Giá trị (triệu đồng) Tỷ lệ (%)

Trong tổng danh mục sản phẩm của công ty, nhóm hàng nhập khẩu chiếm 41,01% với 11 mặt hàng, trong khi nhóm hàng nội sản xuất trong nước chiếm 58,99% với 24 mặt hàng Điều này cho thấy công ty có số lượng sản phẩm sản xuất trong nước nhiều hơn Tuy nhiên, doanh thu từ hai nhóm hàng này gần như tương đương nhau.

3.1.2.3 Cơ cấu danh mục thuốc theo dạng bào chế

Bảng 3.5: Cơ cấu danh mục sản phẩm theo dạng bào chế

STT Dạng bào chế Số KM Tỷ lệ (%) Giá trị (triệu đồng)

Kết quả cho thấy sản phẩm dạng viên chiếm 32 mặt hàng, tương đương 91,43% số lượng và 98,13% giá trị doanh thu của công ty Đây là sản phẩm chủ yếu nhờ vào lợi thế bảo quản và vận chuyển dễ dàng, phù hợp với nhiều tỉnh thành mà công ty hoạt động Các nhóm sản phẩm khác như thuốc tiêm và thuốc bôi ngoài chỉ chiếm tỷ trọng không đáng kể so với sản phẩm viên uống.

3.1.2.4 Cơ cấu danh thuốc theo tên thuốc

Bảng 3.6: Cơ cấu danh mục sản phẩm tân dược theo tên thuốc

TT Nhóm thuốc Số KM Tỷ lệ (%) Giá trị (triệu đồng) Tỷ lệ (%)

2 Thuốc generic, tên thương mại 25 71,43 18.151,767 94,62

Theo số liệu, tất cả sản phẩm thuốc của công ty đều là thuốc generic, trong đó thuốc generic tên thương mại chiếm 71,43% với 25 khoản mục, đóng góp gần như toàn bộ doanh thu Trong khi đó, nhóm thuốc generic tên gốc chỉ có 10 mặt hàng nhưng chỉ mang lại 5,38% doanh thu của nhóm thuốc.

3.1.3 Phân tích danh mục thực phẩm chức năng

3.1.3.1 Cơ cấu danh mục thực phẩm chức năng theo nguồn gốc

Bảng 3.7: Cơ cấu danh mục thực phẩm chức năng theo nguồn gốc

TT Nguồn gốc Số KM Tỷ lệ (%) Giá trị

Nhóm sản phẩm thực phẩm năng nội địa của công ty chiếm 14 khoản mục với giá trị 31,94%, trong khi thực phẩm chức năng nhập khẩu chỉ có 8 khoản mục nhưng doanh thu đạt 68,06% Nguyên nhân cho sự khác biệt này là do giá sản phẩm thực phẩm chức năng ngoại nhập cao hơn và doanh số bán hàng vượt trội Điều này cho thấy rằng công ty nên chú trọng phát triển nhóm sản phẩm thực phẩm chức năng trong thời gian tới.

3.1.3.2 Cơ cấu danh mục thực phẩm chức năng theo dạng bào chế

Bảng 3.8: Cơ cấu danh mục thực phẩm chức năng theo dạng bào chế

TT Dạng bào chế Số KM Tỷ lệ (%) Giá trị (triệu đồng) Tỷ lệ (%)

Nhóm sản phẩm thực phẩm chức năng của công ty bao gồm ba dạng bào chế: viên uống, cốm và kem bôi ngoài Viên uống là nhóm sản phẩm chủ lực với 16 khoản mục, chiếm 60,19% doanh thu Nhóm sản phẩm cốm có 4 khoản mục, đóng góp 30,30% doanh thu, trong khi các dung dịch uống chỉ có 3 khoản mục và chiếm 9,52% doanh thu.

3.1.4 Phân tích cơ cấu danh mục vacxin sinh phẩm y tế

Vaccine và sinh phẩm y tế là nhóm sản phẩm mới mà công ty đã bắt đầu khai thác trong vòng 3 năm qua Do đó, danh mục sản phẩm này hiện còn ít mục và cơ cấu tương đối đơn giản.

Bảng 3.9: Cơ cấu danh mục sản phẩm vacxin và sinh phẩm y tế

TT Hoạt chất Số KM Tỷ lệ (%) Giá trị (triệu đồng) Tỷ lệ (%)

Kết quả kinh doanh của nhóm sản phẩm vacxin và sinh phẩm y tế cho thấy triển vọng tích cực, với 5 khoản mục có khả năng mang lại doanh thu vượt trội so với nhóm thực phẩm chức năng Cụ thể, số lượng khoản mục của vacxin và sinh phẩm y tế là 2 và 3, tương ứng với tỷ lệ doanh thu là 57,63% và 42,37%, cho thấy sự cân bằng trong giá trị doanh thu giữa hai nhóm sản phẩm này.

3.1.4.1 Cơ cấu doanh thu theo kênh phân phối

Năm 2019, công ty đã phát triển ba kênh phân phối chính, bao gồm kênh bán lẻ cho các nhà thuốc và quầy thuốc, kênh bán buôn cho các công ty và đại lý, cùng với kênh đấu thầu phục vụ các bệnh viện và trung tâm y tế.

Bảng 3.10: Cơ cấu doanh thu theo kênh phân phối

TT Kênh phân phối Giá trị

1 Kênh đấu thầu bệnh viện và các trung tâm, phòng khám 13.895,528 61,72

PHÂN TÍCH MỘT SỐ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY

3.2.1 Mô tả cơ cấu doanh thu

3.2.1.1 Cơ cấu doanh thu theo loại hình kinh doanh

Bảng 3.11: Cơ cấu doanh thu theo loại hình kinh doanh

TT Nội dung Giá trị (triệu đồng) Tỷ lệ (%)

1 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 22.513,818 98,90

2 Doanh thu từ hoạt động tài chính 36,100 0,16

3 Doanh thu khác (Thu nhập khác) 214,924 0,94

Doanh thu chủ yếu của công ty đến từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ, chiếm tới 98,90% tổng doanh thu Trong khi đó, doanh thu khác chỉ chiếm 0,94% và doanh thu từ hoạt động tài chính là 0,14%.

3.2.1.2 Cơ cấu doanh thu theo địa bàn

Bảng 3.12: Cơ cấu doanh thu theo địa bàn kinh doanh

STT Khu vực Giá trị

Doanh thu bán hàng của Công ty TNHH Dược Phẩm Tâm Nhất trong năm 2019 chủ yếu tập trung ở khu vực miền Nam, đặc biệt là Thành Phố Hồ Chí Minh và các tỉnh lân cận như Tây Ninh, Bình Dương, Bình Phước và Đồng Nai Điều này cho thấy công ty có ưu thế trong việc cung ứng thuốc và sinh phẩm y tế cho khu vực này Trong khi đó, doanh thu từ khu vực Hà Nội và các tỉnh miền Bắc chỉ chiếm 12,29% tổng giá trị doanh thu, và doanh thu từ các tỉnh miền Trung như Thanh Hóa, Nghệ An, Thừa Thiên Huế chỉ đạt 7,83% tổng giá trị bán hàng thuốc.

3.2.2 Mô tả cơ cấu các khoản phí

Bảng 3.13: Cơ cấu các khoản phí

TT Nội dung Giá trị (VNĐ) Tỷ lệ (%)

3 Chi phí quản lý doanh nghiệp 1.593.877.339 7,81

4 Chi phí hoạt động tài chính 2.572.386 0,01

Trong tổng chi phí hoạt động kinh doanh, giá vốn bán hàng chiếm tỷ lệ cao nhất với 46,09% Tỷ lệ giá vốn cao này chủ yếu là do số lượng đơn hàng lớn và sự gia tăng lượng hàng tồn kho.

Chi phí bán hàng chiếm 45,60% tổng chi phí, trong đó chi phí phát triển và nghiên cứu thị trường là chủ yếu Việc giảm bớt chi phí này là khó khăn do cần đảm bảo hiệu quả trong việc mở rộng thị trường và áp dụng chiến lược kinh doanh đúng hướng Kết quả này cho thấy công ty đang quản lý chi phí một cách hiệu quả.

Chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2019 đạt 1,593 tỷ đồng, chiếm 7,81% tổng chi phí, bao gồm lương nhân viên, đồ dùng văn phòng, khấu hao tài sản cố định, dịch vụ mua ngoài và chi phí tiếp khách Tỷ trọng này được xem là hợp lý và khó có thể giảm bớt, do chi phí lương, văn phòng phẩm, khấu hao tài sản và các dịch vụ như điện, nước đều tăng lên, cùng với áp lực trượt giá Ngoài ra, việc đảm bảo cuộc sống cho cán bộ, công nhân viên và khuyến khích hiệu suất làm việc của nhân viên cũng là yếu tố quan trọng cần được xem xét.

Chi phí hoạt động tài chính bao gồm các yếu tố như chi phí vay vốn, lỗ từ thanh lý và chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán, cùng với khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ do tỷ giá hối đoái, chiếm 0,01% tổng chi phí.

Chi phí khác là chi phí cải tạo sửa chữa kho, thanh lý công cụ dụng cụ chiếm 0,48% trên tổng chi phí trong năm

3.2.3 Mô tả cơ cấu lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận

3.2.3.1 Các tỷ số phân tích kết quả kinh doanh dựa trên lợi nhuận trước thuế

Các nhà kinh tế chú trọng đến hiệu quả kinh tế nhằm tối đa hóa lợi nhuận Do đó, khả năng sinh lời phản ánh các chính sách và quyết định của doanh nghiệp Tỷ số sinh lời cho thấy hiệu quả sử dụng vốn và tài sản của công ty, đóng vai trò quan trọng trong việc ra quyết định của các nhà quản lý.

Bảng 3.10: Các tỷ số phân tích chỉ tiêu về lợi nhuận

Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên doanh thu của doanh nghiệp năm 2019 đạt 16,00%, cho thấy mỗi đồng doanh thu tạo ra 16 đồng lợi nhuận trước thuế Chỉ số này phản ánh hiệu quả kinh doanh cao của công ty.

TT Chỉ tiêu Giá trị (triệu đồng)

4 Giá trị tài sản ngắn hạn (4) 9.810,464

6 Giá trị tài sản cố định (6) 2.458,971

Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên tài sản ngắn hạn năm 2019 đạt 37,13%, cho thấy mỗi 100 đồng tài sản ngắn hạn mang lại 37,13 đồng lợi nhuận trước thuế, chứng tỏ công ty hoạt động kinh doanh hiệu quả.

Từ kết quả trên cũng cho thấy tỷ suất lợi nhuận trên tài sản cố định năm

2019 là 148,14% Chỉ tiêu này cho thấy hiệu quả sử dụng tài sản cố định của công ty

Tỷ suất lợi nhuận trên vốn lưu động năm 2019 đạt 27,85%, cho thấy mỗi 100 đồng vốn lưu động tạo ra 27,85 đồng lợi nhuận trước thuế, phản ánh hiệu quả trong việc sử dụng vốn lưu động.

Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản năm 2019 đạt 7,08%, cho thấy mỗi 100 đồng giá trị tài sản tạo ra 7,08 đồng lợi nhuận, phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản của công ty Tuy nhiên, công ty cần nỗ lực hơn nữa để nâng cao tỷ suất lợi nhuận trong các kỳ tới.

3.2.3.2 Các tỷ số phân tích kết quả kinh doanh dựa trên lợi nhuận sau thuế Bảng 3.11: Các tỷ số phân tích kết quả kinh doanh dựa trên lợi nhuận sau thuế

STT Chỉ tiêu Giá trị (Triệu đồng)

ROA: Tỷ suất LN/TTS (3)=(1)/(2)*100 6,77 %

ROE: Tỷ suất LN/VCSH (5)=(1)/(4)*100 38,44%

4 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (6) 22.513,818

ROS: Tỷ suất LN/DTT (7)=(1)/(6)*100 15,49%

Tỷ suất LN/Tổng chi phí (9)=(1)/(8)*100 17,10%

Nhận xét: Tỷ suất sinh lời từ tổng tài sản cuối kỳ ở kỳ kế hoạch đặt ra cứ

100 đồng tài sản thì tạo ra 6,77 đồng lợi nhuận

Tỷ suất sinh lời từ vốn chủ sở hữu cuối kỳ cho thấy mỗi 100 đồng vốn chủ sở hữu tạo ra 38,44 đồng lợi nhuận, chứng tỏ công ty đã sử dụng vốn hiệu quả trong hoạt động kinh doanh.

Tỷ suất sinh lợi nhuận từ doanh thu cho thấy mỗi 100 đồng doanh thu tạo ra 15,49 đồng lợi nhuận, cho thấy hiệu quả kinh doanh của công ty trong kỳ chưa đạt mức cao.

3.2.4 Mô tả hiệu quả sử dụng vốn của Công ty năm 2019

Sử dụng nguồn vốn hiệu quả là yếu tố quyết định giúp công ty khai thác tiềm năng sẵn có, xác định vị trí trong quá trình cạnh tranh và từ đó xây dựng các chiến lược kinh doanh hợp lý.

Bảng 3.12: Tổng hợp các nguồn vốn năm 2019

STT Chỉ tiêu Giá trị (triệu đồng) Tỷ lệ (%)

1.2 Vay và nợ dài hạn 7.816,716

2.1 Vốn góp của chủ sở hữu 2.299,263

2.2 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 6.774,943

BÀN LUẬN

Cơ cấu danh mục sản phẩm của công ty TNHH Dược Phẩm Tâm Nhất năm 2019

4.1.1 Cơ cấu danh mục sản phẩm theo nhóm hàng

Trong khi phân tích danh mục của từng nhóm hàng, công ty đã chia thành

Trong danh mục sản phẩm của công ty, có ba nhóm chính: thuốc, thực phẩm chức năng và vaccin, sinh phẩm y tế Kết quả cho thấy thuốc tân dược chiếm tỷ lệ cao nhất với 85,21%, trong khi vaccin, sinh phẩm y tế và thực phẩm chức năng chỉ chiếm 14,79%.

Báo cáo doanh thu năm 2019 của Công ty TNHH Dược Phẩm Tâm Nhất cho thấy nhóm thuốc đạt 19,18 tỷ VNĐ, chiếm 85,21% tổng doanh thu, cho thấy sự tập trung vào sản phẩm thuốc Nhóm thực phẩm chức năng chỉ đạt 1,39 tỷ VNĐ (6,18%), trong khi doanh thu từ vaccin và sinh phẩm y tế là 1,93 tỷ VNĐ (8,61%) Điều này cho thấy công ty đang nỗ lực đa dạng hóa sản phẩm bằng cách mở rộng sang thực phẩm chức năng và vaccin Tương tự, Công ty Dược phẩm Phương Thảo cũng ghi nhận nhóm thuốc chiếm 63,0% doanh thu với 25,07 tỷ VNĐ, và Công ty Dược khoa có nhóm thuốc chiếm 40,9% doanh thu Điều này cho thấy nhóm sản phẩm chủ chốt của các công ty dược phẩm tại Việt Nam thường là các loại thuốc được phép lưu hành.

4.1.2 Cơ cấu danh mục thuốc

Năm 2019, Công ty TNHH Dược Phẩm Tâm Nhất đã xác định hướng đi kinh doanh bằng cách cung cấp các loại thuốc chất lượng cao nhằm nâng cao hiệu quả điều trị cho bệnh nhân Chiến lược của công ty tập trung vào việc phát triển các thuốc điều trị, đặc biệt chú trọng vào các nhóm tác dụng theo dược lý, trong đó kháng sinh được xem là sản phẩm chủ lực.

Theo kết quả phân tích, nhóm kháng sinh chiếm tỷ lệ cao nhất với 55,61%, tiếp theo là nhóm thuốc tác dụng lên hệ tiêu hóa với 36,13% Hai nhóm này dẫn đầu trong danh mục sản phẩm của công ty, tập trung vào nhu cầu điều trị chính của bệnh nhân.

Công ty chỉ phát triển 10 sản phẩm kháng sinh, tập trung vào hai nhóm chính là penicillin phổ rộng (amoxicillin) và cephalosporin thế hệ 3 Chiến lược này nhằm tối ưu hóa nguồn lực và giảm chi phí, từ đó nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, thay vì mở rộng nhiều mặt hàng.

4.1.2.1 Cơ cấu danh mục thuốc theo nguồn gốc

Trong tổng số sản phẩm kinh doanh của công ty, nhóm hàng nhập khẩu bao gồm 24 mặt hàng, chiếm 68,57% tổng số thuốc Trong khi đó, nhóm thuốc nhập khẩu chỉ có 11 mặt hàng, tương đương 31,43%, cho thấy phần lớn danh mục sản phẩm là thuốc sản xuất trong nước Doanh thu chủ yếu của công ty đến từ thuốc sản xuất trong nước, đạt 58,99% So với các công ty dược phẩm khác như Dược phẩm Phương Thảo, thuốc sản xuất trong nước cũng là nguồn chính, với 67,4% số khoản mục và 80,7% tỷ lệ doanh thu.

4.1.2.2 Cơ cấu danh mục thuốc dược theo dạng bào chế

Kết quả cho thấy danh mục sản phẩm thuốc tân dược dạng viên chiếm tỷ lệ cao nhất với 32 mặt hàng, tương ứng 91,43% tổng số khoản mục Trong khi đó, dạng tiêm chỉ có 2 mặt hàng, chiếm 1,70%, và dạng kem bôi ngoài da chỉ có 1 sản phẩm, chiếm 2,86% Dạng viên uống được ưa chuộng nhờ khả năng bảo quản, vận chuyển dễ dàng và tính tiện lợi trong sử dụng, do đó thường chiếm tỷ trọng lớn trong danh mục sản phẩm của các công ty dược.

4.1.2.3 Cơ cấu danh mục thuốc theo tên thuốc

Theo số liệu, công ty Dược phẩm Tâm Nhất cung cấp 35 sản phẩm thuốc generic, trong đó thuốc generic tên gốc chiếm 28,57% tổng số sản phẩm trúng thầu Ngược lại, nhóm thuốc generic tên thương mại chiếm 71,43% và đóng góp đến 94,62% doanh thu của toàn bộ nhóm sản phẩm thuốc Kết quả này cho thấy thuốc tên thương mại là nhóm sản phẩm chủ yếu của công ty Dược phẩm Tâm Nhất trong năm 2019.

4.1.3 Cơ cấu danh mục thực phẩm chức năng

Nhóm thực phẩm chức năng không phải là mục tiêu chính của công ty, với 23 khoản mục và tổng doanh thu đạt 1,39 tỷ đồng Trong nhóm này, sản phẩm nội địa chiếm số lượng lớn hơn so với sản phẩm nhập khẩu, tuy nhiên, doanh thu từ sản phẩm nhập khẩu lại cao gấp đôi, với tỷ lệ tương ứng là 68,06% cho sản phẩm nhập khẩu và 31,94% cho sản phẩm nội địa Nguyên nhân chính của sự chênh lệch này là do giá của thực phẩm chức năng nhập khẩu thường cao gấp 3-4 lần so với sản phẩm sản xuất trong nước.

Công ty Dược phẩm Tâm Nhất hiện có ba dạng bào chế thực phẩm chức năng: viên uống, cốm và dung dịch uống Trong đó, sản phẩm viên uống chiếm số lượng lớn nhất với 16 khoản mục, mang lại doanh thu cao nhất là 60,19% Mặc dù chỉ có 4 khoản mục, nhưng sản phẩm cốm đóng góp 30,30% vào tổng doanh số của nhóm thực phẩm chức năng Dạng viên uống được sử dụng phổ biến và có khả năng tạo doanh thu lớn nhất Tuy nhiên, doanh thu từ các sản phẩm thực phẩm chức năng của công ty vẫn chưa đạt hiệu quả cao, cho thấy thị trường chưa được khai thác triệt để Công ty cần triển khai các biện pháp để thúc đẩy tăng trưởng trong lĩnh vực này.

4.1.4 Cơ cấu danh mục các sản phẩm vacxin và sinh phẩm y tế

Vacxin và sinh phẩm y tế là nhóm hàng mới của công ty, bao gồm 5 sản phẩm, trong đó có 2 vacxin và 3 sinh phẩm y tế Tổng doanh số đạt 1,93 tỷ, vượt qua doanh số của 23 sản phẩm trong nhóm thực phẩm chức năng Cơ cấu doanh thu giữa hai phân nhóm vacxin và sinh phẩm y tế khá tương đương, cho thấy tiềm năng phát triển của nhóm sản phẩm này trong tương lai Do đó, công ty cần xây dựng chiến lược để khai thác và phát triển tiềm năng của nhóm sản phẩm vacxin và sinh phẩm y tế.

PHÂN TÍCH MỘT SỐ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY

Trong bối cảnh nền kinh tế hiện nay đầy biến động và nhiều yếu tố khách quan, Công ty vẫn kiên trì duy trì hoạt động kinh doanh có lãi Bằng cách khắc phục các sự cố liên quan đến nguồn vốn, Công ty đã góp phần tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển bền vững.

Công ty chủ yếu tạo ra doanh thu từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ, chiếm 98,90% tổng doanh thu Doanh thu từ các hoạt động tài chính và đầu tư khác chỉ đóng góp một phần nhỏ Kết quả này phản ánh đúng bản chất của một công ty kinh doanh hàng hóa và dịch vụ.

Cơ cấu doanh thu của công ty chưa đồng đều trên toàn quốc, chủ yếu tập trung ở miền Nam, đặc biệt là tại thành phố Hồ Chí Minh, chiếm 79,88% Điều này cho thấy công ty còn nhiều cơ hội để mở rộng địa bàn kinh doanh và tăng tổng doanh thu.

Công ty chủ yếu kinh doanh sản phẩm thuốc, vì vậy kênh phân phối chính được đầu tư là kênh đấu thầu bệnh viện, trung tâm và phòng khám, mang lại 61,72% doanh thu Ngoài ra, kênh bán buôn và bán lẻ cũng đóng góp đáng kể với tỷ trọng lần lượt là 21,15% và 17,13% Cơ cấu doanh thu này phù hợp với sản phẩm kinh doanh của công ty và cần được duy trì, phát triển hơn nữa trong thời gian tới.

4.2.2 Cơ cấu các khoản phí

Trong tổng chi phí hoạt động kinh doanh, giá vốn bán hàng chiếm tỷ lệ cao nhất với 46,09% Nguyên nhân chính dẫn đến giá vốn cao là do số lượng đơn hàng tăng lên và lượng hàng tồn kho cũng gia tăng.

Chi phí bán hàng chiếm 45,60% tổng chi phí, với phần lớn đến từ chi phí phát triển và nghiên cứu thị trường Việc giảm bớt chi phí này là thách thức, vì cần đảm bảo mở rộng thị trường hiệu quả và thực hiện chiến lược kinh doanh đúng đắn.

Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm nhiều khoản, trong đó có chi lương nhân viên, chi phí đồ dùng văn phòng, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí dịch vụ mua ngoài cho văn phòng và chi phí tiếp khách của công ty trong năm.

Chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2019 đạt 1,59 tỷ đồng, chiếm 7,81% tổng chi phí, cho thấy tỷ trọng này là hợp lý và khó giảm bớt Nguyên nhân là do chi phí lương nhân viên, văn phòng phẩm cho bộ phận bán hàng và quản lý, khấu hao tài sản cố định, cũng như chi phí dịch vụ mua ngoài như điện, nước đều tăng Thêm vào đó, sự gia tăng chi phí này cũng phản ánh tình hình trượt giá và nhu cầu đảm bảo cuộc sống cho cán bộ, công nhân viên, đồng thời khuyến khích nhân viên làm việc hiệu quả.

Chi phí khác là chi phí cải tạo sửa chữa kho, thanh lý công cụ dụng cụ chiếm 0,48% trên tổng chi phí trong năm

4.2.3 Cơ cấu lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận

Các nhà kinh tế luôn chú trọng đến hiệu quả kinh tế nhằm tối đa hóa lợi nhuận Do đó, khả năng sinh lời trở thành yếu tố quyết định cho nhiều chính sách và chiến lược của tổ chức Tỷ số này phản ánh khả năng sinh lời của mỗi đồng vốn hoặc tài sản của công ty, đóng vai trò quan trọng đối với các nhà quản lý.

Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên doanh thu của doanh nghiệp năm 2019 đạt 16,00%, cho thấy mỗi đồng doanh thu tạo ra 16 đồng lợi nhuận trước thuế Chỉ số này phản ánh hiệu quả kinh doanh cao của công ty.

Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên tài sản ngắn hạn năm 2019 đạt 37,13%, cho thấy mỗi 100 đồng tài sản ngắn hạn tạo ra 37,13 đồng lợi nhuận trước thuế, chứng tỏ công ty hoạt động hiệu quả So với Công ty cổ phần Dược phẩm Hà Giang, năm 2019 đạt doanh thu 26,9 tỷ đồng và lợi nhuận sau thuế 0,5 tỷ đồng, với ROE đạt 4,1% và ROA 1,8% Mặc dù các công ty đều có lợi nhuận, nhưng mức độ không cao Vốn lưu động tạo ra 27,58 đồng lợi nhuận trước thuế, cho thấy hiệu quả trong việc sử dụng vốn lưu động.

Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản của công ty trong năm 2019 đạt 7,08%, cho thấy mỗi 100 đồng giá trị tài sản tạo ra 7,08 đồng lợi nhuận Để cải thiện hiệu quả kinh doanh, công ty cần nỗ lực hơn nữa trong các kỳ tiếp theo nhằm nâng cao tỷ suất lợi nhuận.

4.2.4 Các tỷ số phân tích kết quả kinh doanh dựa trên lợi nhuận sau thuế

Tỷ suất sinh lời từ tổng tài sản của công ty đạt 6,77%, trong khi tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu sau thuế cao tới 38,44%, cho thấy hiệu quả kinh doanh tốt Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu thuần đạt 15,49%, và tỷ suất sinh lời trên tổng chi phí là 17,10% Nhìn chung, các chỉ số lợi nhuận sau thuế cho thấy công ty hoạt động kinh doanh hiệu quả và cần phát huy hơn nữa.

4.2.5 Hiệu quả sử dụng vốn

Việc sử dụng nguồn vốn hiệu quả là yếu tố then chốt, giúp công ty khai thác tối đa tiềm năng hiện có và xác định vị thế cạnh tranh so với các đối thủ Từ đó, doanh nghiệp có thể xây dựng các chiến lược kinh doanh hợp lý nhằm tối ưu hóa kết quả hoạt động.

Theo bảng số liệu, nợ phải trả chiếm 54,42%, trong đó nợ ngắn hạn là 3,02 tỷ và nợ dài hạn là 7,82% Vốn chủ sở hữu chiếm 45,58%, nhờ vào việc công ty tăng cường vốn góp của chủ sở hữu, quỹ đầu tư phát triển, nguồn vốn đầu tư xây dựng và sự gia tăng từ lợi nhuận chưa phân phối.

4.2.6 Năng suất lao động bình quân của CBCNV năm 2019

Ngày đăng: 08/12/2021, 16:05

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Bộ môn Quản lý và Kinh tế Dược (2006), Giáo trình pháp chế hành nghề dược, NXB Y học,Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình pháp chế hànhnghề dược
Tác giả: Bộ môn Quản lý và Kinh tế Dược
Nhà XB: NXB Y học
Năm: 2006
2. Bộ môn Quản lý và Kinh tế Dược (2007), Giáo trình Quản lý và Kinh tế Dược, NXB Y học,Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Quản lý và Kinh tếDược
Tác giả: Bộ môn Quản lý và Kinh tế Dược
Nhà XB: NXB Y học
Năm: 2007
3. Bộ Y tế (2011), Thông tư số 46/2011/TT-BYT, ngày 21/12/2011Ban hành nguyên tắc, tiêu chuẩn “Thực hành tốt nhà thuốc” Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thông tư số 46/2011/TT-BYT, ngày 21/12/2011Banhành nguyên tắc, tiêu chuẩn “Thực hành tốt nhà thuốc
Tác giả: Bộ Y tế
Năm: 2011
4. Bộ Y tế (2011), Thông tư số 48/2011/TT-BYT, ngày 21/12/2011Ban hành nguyên tắc, tiêu chuẩn “Thực hành tốt phân phối thuốc” Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thông tư số 48/2011/TT-BYT, ngày 21/12/2011Banhành nguyên tắc, tiêu chuẩn “Thực hành tốt phân phối thuốc
Tác giả: Bộ Y tế
Năm: 2011
5. Cục Quản lý Dược Việt Nam (2011), Báo cáo tổng kết công tác dược năm 2010, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Báo cáo tổng kết công tác dượcnăm 2010
Tác giả: Cục Quản lý Dược Việt Nam
Năm: 2011
6. Cục Quản lý Dược Việt Nam (2013), Báo cáo tổng kết công tác dược năm 2012, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Báo cáo tổng kết công tác dượcnăm 2012
Tác giả: Cục Quản lý Dược Việt Nam
Năm: 2013
7. Cục Quản lý Dược Việt Nam (2014), Báo cáo tổng kết công tác dược năm 2013, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Báo cáo tổng kết công tác dượcnăm 2013
Tác giả: Cục Quản lý Dược Việt Nam
Năm: 2014
8. Nguyễn Văn Công (2009), Giáo trình Phân tích kinh doanh, NXB Đại học Kinh tế Quốc dân,Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Phân tích kinh doanh
Tác giả: Nguyễn Văn Công
Nhà XB: NXB Đạihọc Kinh tế Quốc dân
Năm: 2009
9. Phạm Văn Dược và Đặng Thị Kim Cương (2007), Phân tích hoạt động kinh doanh, NXB Lao động- Xã hội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phân tích hoạt độngkinh doanh
Tác giả: Phạm Văn Dược và Đặng Thị Kim Cương
Nhà XB: NXB Lao động- Xã hội
Năm: 2007
11. Tuấn Dương (2013), “Phân tích tình hình tài chính ngành dược phẩm năm 2013”, Tạp chí kinh tế Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phân tích tình hình tài chính ngành dược phẩmnăm 2013”
Tác giả: Tuấn Dương
Năm: 2013
12. Nguyễn Đình Kiệm (2008), Giáo trình tài chính doanh nghiệp, NXB Tài chính, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình tài chính doanh nghiệp
Tác giả: Nguyễn Đình Kiệm
Nhà XB: NXB Tàichính
Năm: 2008
14. Nguyễn Thị Thái Hằng, Lê Viết Hùng, Phân tích hoạt động kinh doanh, thị trường chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp dược, giáo trình sau đại học, Trường Đại học Dược Hà Nội (2007) Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phân tích hoạt động kinh doanh,thị trường chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp dược
16. Phùng Hưng (2011), “Tình hình nhập khẩu dược phẩm từ một số nước trên thế giới năm 2011”, Tạp chí thương mại Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tình hình nhập khẩu dược phẩm từ một số nướctrên thế giới năm 2011”
Tác giả: Phùng Hưng
Năm: 2011
17. Phùng Hưng (2013), “Tình hình nhập khẩu dược phẩm từ một số nước trên thế giới năm 2012”, Tạp chí thương mại Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tình hình nhập khẩu dược phẩm từ một số nướctrên thế giới năm 2012”
Tác giả: Phùng Hưng
Năm: 2013
18. Phạm Văn Được, Đặng Thị Kim Cương (2007), Phân tích hoạt động kinh doanh, NXB Lao Động, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phân tích hoạt độngkinh doanh
Tác giả: Phạm Văn Được, Đặng Thị Kim Cương
Nhà XB: NXB Lao Động
Năm: 2007
19. Trịnh Văn Sơn (2005), Phân tích hoạt động kinh doanh, Đại học kinh tế Huế Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phân tích hoạt động kinh doanh
Tác giả: Trịnh Văn Sơn
Năm: 2005
20. Nguyễn Hải Sản (2007), Quản trị doanh nghiệp, NXB Tài chính Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản trị doanh nghiệp
Tác giả: Nguyễn Hải Sản
Nhà XB: NXB Tài chính
Năm: 2007
21. Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân – Khoa kế toán (2008), Giáo trình phân tích báo cáo tài chính, NXB Đại học kinh tế quốc dân, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trìnhphân tích báo cáo tài chính
Tác giả: Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân – Khoa kế toán
Nhà XB: NXB Đại học kinh tế quốc dân
Năm: 2008
22. Bùi Xuân Phong (2010), Giáo trình phân tích hoạt động kinh doanh,NXB Thông tin và truyền thông, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình phân tích hoạt động kinhdoanh
Tác giả: Bùi Xuân Phong
Nhà XB: NXB Thông tin và truyền thông
Năm: 2010
23. Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân (2005), Kế toán tài chính trong các doanh nghiệp, NXB Thống Kê Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kế toán tài chính trong cácdoanh nghiệp
Tác giả: Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
Nhà XB: NXB Thống Kê
Năm: 2005

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng 1.1: Một số chỉ tiêu sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu dược phẩm ở Việt - Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ tnhh dược phẩm tâm nhất năm 2019
Bảng 1.1 Một số chỉ tiêu sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu dược phẩm ở Việt (Trang 20)
Bảng 1.2: Kết quả nghiên cứu hoạt động kinh doanh thông qua một số chỉ tiêu - Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ tnhh dược phẩm tâm nhất năm 2019
Bảng 1.2 Kết quả nghiên cứu hoạt động kinh doanh thông qua một số chỉ tiêu (Trang 21)
Bảng 1.4: Doanh số bán hàng của các công ty theo cơ cấu nhóm hàng - Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ tnhh dược phẩm tâm nhất năm 2019
Bảng 1.4 Doanh số bán hàng của các công ty theo cơ cấu nhóm hàng (Trang 25)
Bảng 1.6: Kết quả hoạt động kinh doanh của một số công ty - Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ tnhh dược phẩm tâm nhất năm 2019
Bảng 1.6 Kết quả hoạt động kinh doanh của một số công ty (Trang 27)
Bảng 1.7: Kết quả nghiên cứu về hiệu quả sử dụng vốn - Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ tnhh dược phẩm tâm nhất năm 2019
Bảng 1.7 Kết quả nghiên cứu về hiệu quả sử dụng vốn (Trang 28)
Bảng 1.8: Trình độ Công ty TNHH Dược Phẩm Tâm Nhất - Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ tnhh dược phẩm tâm nhất năm 2019
Bảng 1.8 Trình độ Công ty TNHH Dược Phẩm Tâm Nhất (Trang 30)
Bảng 2.1: Các biến số nghiên cứu - Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ tnhh dược phẩm tâm nhất năm 2019
Bảng 2.1 Các biến số nghiên cứu (Trang 31)
Bảng cân đối kế  toán của báo  cáo tài chính - Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ tnhh dược phẩm tâm nhất năm 2019
Bảng c ân đối kế toán của báo cáo tài chính (Trang 33)
Bảng cân đối kế  toán của báo  cáo tài chính - Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ tnhh dược phẩm tâm nhất năm 2019
Bảng c ân đối kế toán của báo cáo tài chính (Trang 33)
Bảng cân đối kế  toán của báo  cáo tài chính - Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ tnhh dược phẩm tâm nhất năm 2019
Bảng c ân đối kế toán của báo cáo tài chính (Trang 34)
Bảng 3.1: Cơ cấu danh mục sản phẩm và doanh số bán hàng theo nhóm - Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ tnhh dược phẩm tâm nhất năm 2019
Bảng 3.1 Cơ cấu danh mục sản phẩm và doanh số bán hàng theo nhóm (Trang 38)
Bảng 3.2 Cơ cấu danh mục sản phẩm theo nhóm tác dụng dược lý - Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ tnhh dược phẩm tâm nhất năm 2019
Bảng 3.2 Cơ cấu danh mục sản phẩm theo nhóm tác dụng dược lý (Trang 39)
Bảng 3.3: Doanh số thuốc kháng sinh theo phân nhóm cấu trúc - Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ tnhh dược phẩm tâm nhất năm 2019
Bảng 3.3 Doanh số thuốc kháng sinh theo phân nhóm cấu trúc (Trang 40)
Bảng 3.6: Cơ cấu danh mục sản phẩm tân dược theo tên thuốc - Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ tnhh dược phẩm tâm nhất năm 2019
Bảng 3.6 Cơ cấu danh mục sản phẩm tân dược theo tên thuốc (Trang 42)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w