1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Xây dựng hệ thống quản lý học tập sinh viên ngành cntt trường đại học savannakhet

63 40 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Xây Dựng Hệ Thống Quản Lý Học Tập Sinh Viên Ngành CNTT - Trường Đại Học Savannakhet
Tác giả Xaysana Chanthavong
Người hướng dẫn TS. Vũ Văn Thiệu
Trường học Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội
Chuyên ngành Khoa Học Máy Tính
Thể loại luận văn thạc sĩ
Năm xuất bản 2020
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 63
Dung lượng 1,85 MB

Cấu trúc

  • TÓM TẤT NỘI DUNG ĐỀ TÀI

  • MỤC LỤC

  • CHƯƠNG 1.

  • CHƯƠNG 2.

  • CHƯƠNG 3.

  • KẾT LUẬN

  • TÀI LIỆU THAM KHẢO

Nội dung

GIỚ I THI Ệ U BÀI TOÁN

Lý do ch ọn đề tài

Đại học Savannakhet (SKU) được thành lập vào ngày 12 tháng 10 năm

2009 theo nghị định 091/TT (Thủ tướng), ngày 27 tháng 3 năm 2009 Mỗi hoạt động đều tuân theo Quyết định số 2349/GT của Bộ Giáo dục và Thể thao, ngày

25 tháng 8 năm 2009 [1] Lãnh đạo – Quản lý: về kỹ thuật bởi Bộ Giáo dục và

Thể thao tại tỉnh Savannakhet phụ thuộc vào vị trí và điều kiện thuận lợi của địa phương Trong 10 năm qua, việc xây dựng và thực hiện chương trình giảng dạy thể thao đã được thực hiện dựa trên kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của Lào, kết hợp với chiến lược phát triển của 3 tỉnh miền Trung và sự hỗ trợ từ Bộ Giáo dục và Thể thao.

• Chiến lược cải cách hệ thống giáo dục Quốc gia giai đoạn 2006 – 2015

• Kế hoạch phát triển nền giáo dục và thể thao lần thứ VII giai đoạn năm

• Kế hoạch phát triển giáo dục đại học 5 năm lần thứ VIII giai đoạn năm

Đại học Savannakhet có hai cơ sở: Cơ sở Na Seng nằm cách thành phố KaiSone Phomvihan khoảng 7KM về phía Nam, trong khi cơ sở Hồ Phứ cách thành phố này khoảng 11KM.

Về đời sống chính trị: đại học Savannakhet có 5 đảng bộ cơ sở với tổng số

108 đảng viên, trong đó có 42 nữ(30 đảng viên dự khuyết, 14 nữ) Hiện có 3 đơn vịđảng:

1 Đơn vịđảng văn phòng hiệu trưởng

2 Đơn vịđảng khoa học xã hội

3 Đơn vịđảng khoa học tự nhiên

Tổ chức đoàn thanh niên hiện có 3.493 hội viên, trong đó có 1.737 nữ Đặc biệt, trong số này có 3.145 sinh viên, với 1.557 nữ sinh viên Trong năm học 2017 – 2018, hội thanh niên đã vinh dự nhận giải Thanh niên gương mẫu 4 lần thứ II.

 Tố chức hội phụ nữ: hiện nay có 2.265 hội viên, trong đó có 2.122 là sinh viên

 Tố chức liên hiệp công đoàn: hiện có 1.247 hội viên, 709 nữ(trong đó 682 thành viên là sinh viên, 538 nữ)

1.1.2 Nhân sự Đại học Savannakhet có tổng số 309 nhân viên, 134 nữ Nhân sự theo trình độ: 11 tiến sĩ, 2 nữ; 113 thạc sĩ, 39 nữ; 181 cử nhân, 93 nữ; cao đẳng 4, 0 nữ

Năm 2019 trường có tổng số 4.555 sinh viên từ năm 1 đến năm 4; 2.679 là nữ (chiếm 58,81%) được chia theo ngành học như sau:

- Khoa nông nghiệp và môi trường: 788 sinh viên, 418 là nữ

- Khoa quản trị kinh doanh: 1.049 sinh viên, 685 là nữ

- Khoa ngôn ngữ học: 434 sinh viên, 269 là nữ

- Trung tâm công nghệ thông tin: 438 sinh viên, 171 là nữ

- Khoa khoa học thực phẩm: 427 sinh viên, 273 là nữ

- Khoa sư phạm: 464 sinh viên, 317 là nữ

- Khoa khoa học tự nhiên: 414 sinh viên, 267 là nữ

- Khoa kỹ thuật: 43 sinh viên, 2 là nữ

- Khóa học quốc tế: 35 sinh viên, 23 là nữ

- Chương trình đào tạo cử nhân (liên thông): 418 sinh viên, 241 là nữ

- Chương trình đào tạo thạc sĩ: 45 sinh viên, 13 là nữ

1.1.4 Trung tâm công nghệ thông tin

Hiện nay, công nghệ thông tin đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của các quốc gia, đặc biệt là các quốc gia đang phát triển, nhằm thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa Sự bùng nổ thông tin cùng với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ đã khiến nhiều trường học và tổ chức giáo dục nhận ra tầm quan trọng của việc phát triển phần mềm quản lý học tập.

Nó giúp cho người sử dụng có được thông tin nhanh chóng và chính xác, từ đó mà chất lượng công việc đạt hiệu quả cao

 Mục đích của trung tâm công nghệ thông tin

Tổ chức đào tạo nhằm nâng cao quan niệm chính trị, trình độ chuyên môn và các quy tắc cho giáo viên và sinh viên, góp phần hình thành những công dân tốt cho đất nước.

- Tổ chức giảng dạy theo tiêu chuẩn giáo dục đại học và trình độ đại học theo quy định của bộ giáo dục và thể thao

- Tổ chức các khóa học ngắn hạn khóa học sử dụng phần mềm, tổ chức nghiên cứu, phát triển phần mềm phù hợp với nhu cầu của công chúng

- Cung cấp các dịch vụ kỹ thuật trong việc sử dụng phần mềm phục vụ cho nhu cầu của các cơ quan và bộ phận ngoại bộ

Công việc giảng dạy sẽ tuân theo hệ tín chỉđược chia thành 3 phần [4]

- Phần lý thuyết: thời gian học lý thuyết sẽ là 16 giờ/học kỳđối với 1 trọng số tín chỉ

- Phần thực hành: thời gian thực hành sẽ là 32-48 giờ/học kỳđối với

- Phần thực tập: thời gian thực tập hay tự học sẽ là 32-64 giờ/học kỳ đối với trọng số 1 tín chỉ

Hình 1.1 Các chi tiết trọng số tín chỉ

- Một năm học sẽ chia thành 2 học kỳ

- Một học kỳ có 20 tuần, 16 tuần học, 4 tuần ôn thi và tổ chức thi cử

- Một tuần học 5 ngày (thứ hai đến thứ sáu); một ngày học 5 – 7 tiết, một tiết 45 phút

Trung tâm công nghệ thông tin chuyên đào tạo sinh viên trong lĩnh vực công nghệ thông tin với hai ngành chính: công nghệ thông tin và mạng máy tính Chương trình đào tạo kéo dài 4 năm, yêu cầu sinh viên hoàn thành tối thiểu 145 tín chỉ để tốt nghiệp.

Cấu trúc chương trình đào tạo được chia thành 4 khối kiến thức:

Bảng 1.1 Cấu trúc chương trình đào tạo

1 Kiến thức chung a Môn khoa học tự nhiên b Môn khoa học xã hội c Môn ngoại ngữ

2 Kiến thức chuyên ngành a Môn cơ sở chuyên ngành b Môn chuyên ngành bắt buộc c Môn chuyên ngành tự chọn

3 Kiến thức tự chọn 6 tín chỉ

4 Kiến thức lao động 8 tín chỉ

Trước đây, việc thu thập thông tin sinh viên tại Trung tâm chủ yếu diễn ra qua giấy và tập tin Excel, gây khó khăn trong quản lý học tập, đăng ký học và tìm kiếm thông tin Tuy nhiên, với phần mềm quản lý mới, thông tin được lưu trữ trên hệ thống cơ sở dữ liệu, giúp nâng cao khả năng quản lý, tra cứu và tối ưu hóa quy trình làm việc.

Bài toán "Quản lý sinh viên" nhằm cải thiện hiệu quả quản lý thông tin trong các trường đại học, giúp giảm bớt sức lao động, tiết kiệm thời gian và nâng cao độ chính xác so với phương pháp quản lý thủ công trước đây Việc tin học hóa không chỉ thu hẹp không gian lưu trữ mà còn giúp tránh thất lạc dữ liệu, tự động hệ thống hóa và cụ thể hóa thông tin theo nhu cầu người dùng Với tính thực tiễn cao, đề tài này hướng đến việc phát triển một hệ thống quản lý sinh viên mới, có nhiều chức năng ứng dụng thực tiễn, đáp ứng nhu cầu cấp thiết của xã hội trong thời đại công nghệ thông tin phát triển.

Trước nhu cầu quản lý thông tin sinh viên ngày càng cao, tôi đã quyết định tin học hóa quy trình này tại Trung tâm công nghệ thông tin Vì vậy, tôi chọn đề tài “Xây dựng hệ thống quản lý học tập sinh viên ngành CNTT - Trường Đại học Savannakhet” cho luận văn tốt nghiệp của mình.

Tình hình nghiên c ứ u

1.2.1 Mục đích và nhiệm vụ của đề tài

Quản lý sinh viên là công việc nhằm quản lý tất cả quá trình hoạt động và học tập của sinh viên trong các trường đại học

Mục đích của đề tài là phân tích, thiết kế và phát triển hệ thống phần mềm quản lý sinh viên, nhằm hỗ trợ phòng công tác sinh viên trong việc quản lý hồ sơ thông tin và giúp bộ phận đơn vị học tập quản lý công việc đăng ký học và điểm số của sinh viên Để đạt được mục tiêu này, tôi đã xác định một số nhiệm vụ cụ thể cần thực hiện.

• Tìm hiểu quy trình thu thập thông tin sinh viên trong phòng công tác sinh viên, và đơn vị quản lý học tập

• Khảo sát yêu cầu người sử dụng

• Phân tích yêu cầu người sử dụng, các chức năng và phi chức năng

• Tìm hiểu về quy trình nghiệp vụ trong quản lý sinh viên

• Phân tích thiết kế quy trình quản lý sinh viên

• Thực hiện thiết kếcơ sở dữ liệu đáp ứng

• Lập trình phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu và thiết kế hệ thống

1.2.2 Phạm vi nghiên cứu của đề tài

Luận văn này tập trung vào việc nghiên cứu thực trạng quản lý sinh viên ngành công nghệ thông tin tại trường đại học Savannakhet, nhằm phân tích và thiết kế hệ thống quản lý phù hợp cho cơ quan Chương trình được chia thành hai phần chính: phần quản lý và phần báo cáo, với các chức năng chính được phát triển để hỗ trợ công tác quản lý hiệu quả.

- Quản lý thông tin sinh viên: thêm, chỉnh sửa, xóa

- Quản lý môn học: thêm, chỉnh sửa, xóa

- Quản lý đăng ký học

- Báo cáo thông tin cá nhân sinh viên

- Báo cáo bảng điểm sinh viên

Hệ thống hiện tại còn đơn giản và thiếu tính linh hoạt, do đó chỉ được áp dụng trong việc quản lý sinh viên ngành công nghệ thông tin tại trường Đại học Savannakhet.

Hệ thống được xây dựng dựa trên nhu cầu của ba đối tượng chính như

- Cán bộ quản lý thông tin, là người sử dụng hệ thống quản lý sinh viên

1.2.3 Công cụ và công nghệ sử dụng

Sử dụng công cụ Microsoft Visual Studio 2010 và phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu Microsoft SQL Server 2014 Phần mềm sử dụng trong quá trình xây dựng gồm:

Microsoft Visual Studio là một môi trường phát triển tích hợp (IDE) mạnh mẽ từ Microsoft, cho phép phát triển phần mềm cho Windows, cũng như các trang web và dịch vụ web Nó hỗ trợ nhiều nền tảng như Windows API, Windows Forms, và Microsoft Silverlight, và có khả năng xuất mã nguồn và mã số quản lý Visual Studio đi kèm với trình soạn thảo mã hỗ trợ IntelliSense và tính năng refactoring, cùng với gỡ lỗi tích hợp cho cả mã nguồn và mã máy Công cụ thiết kế hình thức giúp xây dựng giao diện ứng dụng và cơ sở dữ liệu, đồng thời hỗ trợ plug-ins để mở rộng chức năng và tích hợp với các hệ thống kiểm soát nguồn như Subversion.

6 thiết kế hình ảnh cho các ngôn ngữ miền cụ thể hoặc bộ công cụ cho các khía cảnh khác của vòng đời phát triển phần mềm

Microsoft Visual Studio là một công cụ mạnh mẽ hỗ trợ nhiều ngôn ngữ lập trình, bao gồm C, C++, C++/CLI, VB.NET, C#, và F# Ngoài ra, nó còn cung cấp dịch vụ ngôn ngữ cụ thể cho các ngôn ngữ khác như M, Python và Ruby, giúp người dùng dễ dàng biên tập mã nguồn và gỡ lỗi hiệu quả.

Windows Forms Designer là công cụ thiết kế giao diện người dùng (GUI) cho ứng dụng Windows Forms, cho phép người dùng tạo và sắp xếp các nút điều khiển Các nút điều khiển này có khả năng trình bày dữ liệu và có thể được kết nối với các nguồn dữ liệu như cơ sở dữ liệu hoặc truy vấn.

Microsoft SQL Server, hay MS-SQL Server, là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu (RDBMS) chạy trên nền tảng Windows, sử dụng ngôn ngữ truy vấn Transact-SQL (T-SQL) để giao tiếp giữa máy khách và máy chủ MS SQL Server có khả năng xử lý cơ sở dữ liệu với kích thước lớn, và phiên bản được sử dụng trong luận văn này là MS SQL Server 12.0 (SQL Server 2014, Hekaton).

T-SQL là ngôn ngữ lập trình cơ sở dữ liệu hướng thủ tục độc quyền của Microsoft, được sử dụng trong SQL Server Ngôn ngữ này được thiết kế nhằm mở rộng khả năng của SQL, với các tính năng nổi bật như biến địa phương và xử lý chuỗi/dữ liệu.

• SQL (Structured Query Language): là ngôn ngữ để tạo, thêm, sửa, xóa dữ liệu trên một hệ quản trịcơ sở dữ liệu quan hệ

Microsoft SQL Server bao gồm các dịch vụ tích hợp như SQL Server, dịch vụ SQL Server Data và SQL Server Master Nó cung cấp hai bộ công cụ chính cho các quản trị viên cơ sở dữ liệu (DBAs) và nhà phát triển: SQL Server Data Tools cho phát triển cơ sở dữ liệu và SQL Server Management Studio cho triển khai, giám sát và quản lý cơ sở dữ liệu Một trong những ưu điểm nổi bật của Microsoft SQL Server là khả năng hỗ trợ mạnh mẽ cho việc quản lý và tối ưu hóa dữ liệu.

- Câu lệnh đơn giản, ngắn gọn, dễ dàng sử dụng

- Được tối ưu hóa với những công nghệ mới

- Có tính năng bảo mật cao

- Tất cả các yêu cầu phức tạp của công việc đều có thể thực hiện được

Microsoft SQL Server là một giải pháp quản lý cơ sở dữ liệu toàn diện, cung cấp cả giao diện đồ họa người dùng (GUI) và hỗ trợ ngôn ngữ truy vấn SQL Điểm mạnh của MS-SQL nằm ở khả năng tích hợp mượt mà với các ngôn ngữ lập trình của Microsoft như ASP.NET, VB.NET và C# trong việc phát triển ứng dụng Winform.

Các phiên bản của Microsoft SQL Server:

- Enterprise: phiên bản đầy đủ chứa tất cảcác điểm nổi bật của SQL Server

Phiên bản chuẩn cung cấp các tính năng đầy đủ nhưng hạn chế một số chức năng cao cấp, đồng thời có giá thành rẻ hơn nhiều so với phiên bản Enterprise.

- Developer: có đầy đủ các tính năng như bản Enterprise nhưng được chế tạo đặc biệt để giới hạn sốlượng người kết nối và Server cùng một lúc

SQL Server Express là một công cụ quản trị cơ sở dữ liệu dễ sử dụng, lý tưởng cho việc phát triển ứng dụng dữ liệu Được tích hợp hoàn hảo với Microsoft Visual Studio, nó cho phép người dùng triển khai nhanh chóng và an toàn trong việc lưu trữ dữ liệu.

PHÂN TÍCH VÀ THIẾ T K Ế H Ệ TH Ố NG

Đặ c t ả yêu c ầ u h ệ th ố ng

Phòng công tác sinh viên quản lý thông tin và tình hình biến động của sinh viên trong các học kỳ Khi sinh viên mới nhập học, công tác viên sẽ lưu trữ thông tin cá nhân như họ tên, ngày sinh, quê quán, dân tộc, tôn giáo, cùng thông tin phụ huynh Sinh viên sẽ được cấp số hiệu theo mẫu của nhà trường, bao gồm mã chuyên môn, năm nhập học và số thứ tự Cuối học kỳ, phòng sẽ ghi nhận kết quả học tập và rèn luyện từ giáo viên và các phòng ban liên quan Phòng công tác sinh viên theo dõi chế độ ưu đãi, kết quả học tập, khen thưởng, học bổng và các vi phạm kỷ luật Tất cả thông tin này cần được cập nhật theo từng học kỳ Ngoài ra, phòng cũng sẽ cung cấp thời khóa biểu cho sinh viên để đảm bảo chương trình học được thực hiện đầy đủ.

2.1.1 Yêu cầu phi chức năng Để có thể sử dụng và vận hành hệ thống quản lý, phần mềm cần phải được xây dựng và phát triển đúng với mục tiêu đặt ra Phần mềm cần thỏa mã các yêu cầu phi chức năng như sau:

- Giao diện phần mềm dễ sử dụng, trực quan, thân thiện với người dùng

- Tốc độ xử lý phải nhanh chóng và chính xác

- Cấp quyền chi tiết cho người dùng

- Tính bảo mật và an toàn

Phần mềm cần thỏa mã các yêu cầu chức năng như sau:

- Có sự phân quyền theo đúng chức năng của người sử dụng

- Hỗ trợ việc nhập thông tin sinh viên mới nhập trường

- Hỗ trợ việc nhập điểm và tính điểm sinh viên

- Lưu trữ thông tin ngành học, khóa, lớp, thông tin môn học, giảng viên

Mô hình hóa ch ức năng

Use Case là một kỹ thuật quan trọng trong phát triển phần mềm và hệ thống, giúp xác định và nắm bắt các yêu cầu chức năng của hệ thống Nó mô tả chi tiết sự tương tác giữa người dùng và hệ thống, từ đó hỗ trợ trong việc thiết kế và phát triển các tính năng cần thiết.

9 trưng giữa người dùng bên ngoài (actor) và hệ thống Use Case cũng mô tả các yêu cầu đối với hệ thống

Mỗi Use Case mô tả cách người dùng tương tác với hệ thống để đạt được mục tiêu cụ thể Từ mỗi Use Case, có thể tạo ra nhiều kịch bản tương ứng với các phương thức khác nhau để đạt mục tiêu đó Khi mô tả Use Case, cần tránh thuật ngữ kỹ thuật và sử dụng ngôn ngữ dễ hiểu cho người dùng cuối Sự hợp tác chặt chẽ giữa người phân tích hệ thống và người dùng cuối là cần thiết để xây dựng Use Case hiệu quả Đặc điểm của Use Case là ngắn gọn, cụ thể và đầy đủ, giúp đại diện cho các nghiệp vụ trong hệ thống.

Các thành phần của Use Case gồm

- Actor : để chỉ người sử dụng hoặc một đối tượng nào đó bên ngoài có tương tác với hệ thống

- Use Case : là chức năng mà các actor sẽ sử dụng

Dựa vào đặc tả và yêu cầu của hệ thống, phần mềm sẽ có hai Actor tham gia vào các hoạt động chính của hệ thống.

• Người quản lý hệ thống quản lý người dùng, quản lý phòng học được gọi là quản trị viên

Cán bộ công tác sinh viên, hay còn gọi là người quản lý, có nhiệm vụ quản lý thông tin sinh viên, theo dõi môn học, đăng ký thời khóa biểu và lớp học, cũng như quản lý điểm và thông tin giảng viên.

Trong hệ thống quản lý sinh viên của tôi bao gồm các Use Case:

• Actor quản trị viên: o Đăng nhập tài khoản o Thêm người dùng mới o Xóa người dùng

Người quản lý diễn viên có thể thực hiện nhiều chức năng quan trọng như đăng nhập tài khoản, sửa thông tin cá nhân, và quản lý thông tin sinh viên cũng như giảng viên Họ cũng có trách nhiệm quản lý khóa học, lớp học, điểm số của sinh viên, và phòng học, đảm bảo mọi hoạt động diễn ra suôn sẻ và hiệu quả.

10 o In báo cáo thông tin cá nhân sinh viên

2.2.2.1 Use Case Quản trị viên uc Use Case For SKU Admin

Manage User admin add new user delete user view user info ôincludeằ ôextendằ ôextendằ ôextendằ

Hình 2.1 Use Case Quản trị viên

Quản trị viên sẽ được cấp một tài khoản hệ thống để thực hiện các chức năng quản lý người dùng Sau khi đăng nhập, quản trị viên có khả năng xem danh sách người dùng, thêm người dùng mới và xóa người dùng khỏi hệ thống khi cần thiết.

2.2.2.2 Use Case người quản lý uc Use Case For SKU Manager2

Manage student information efficiently by adding, editing, or deleting student profiles View detailed student information and grades, and generate reports as needed Create and manage classes by adding, editing, or deleting class details Additionally, oversee lecturer information by adding new lecturers, editing their details, or removing them as necessary Enhance your curriculum by adding new courses, editing existing ones, or deleting courses that are no longer needed.

Manage your rooms efficiently by adding, editing, or deleting them as needed.

Hình 2.2 Use Case Người quản lý

Người quản lý sẽ nhận tài khoản từ quản trị viên và có khả năng thay đổi mật khẩu cùng thông tin cá nhân Họ có thể thực hiện nhiều chức năng quản lý như thông tin sinh viên, giảng viên, khóa học, lớp học, điểm sinh viên, phòng học, và in ấn các báo cáo liên quan.

2.2.3.1 Đăng ký người dùng (Add new user)

Bảng 2.1 Đặc tả Use Case chức năng Đăng ký người dùng

Tên Use Case Add New User

Mô tả Use case cho phép người dùng đăng ký tài khoản mới

Actor Quản trị viên (Admin) Điều kiện kích hoạt Người dùng chọn chức năng thêm người dùng mới trên giao diện

Tiền điều kiện Người dùng chưa đăng ký tài khoản

Hậu điều kiện Đăng ký thành công tài khoản mới

Luồng sự kiện • Hiển thịform đăng ký

• Nhập thông tin tài khoản

Luồng sự kiện phụ Nếu tài khoản đã tồn tại:

• Hiển thịthông báo đã tồn tại tên tài khoản này

• Quay lại use case đăng ký

Bảng 2.2 Đặc tả Use Case chức năng Đăng nhập

Tên Use Case Log in

Use case mô tả quy trình đăng nhập vào hệ thống, cho phép người dùng truy cập các chức năng quản lý thông tin sinh viên, giảng viên và lớp học Người quản lý có thể nhập điểm số sinh viên, trong khi quản trị viên đảm nhiệm việc quản lý người dùng.

Actor Quản trịviên (Admin), người quản lý (Manager) Điều kiện kích hoạt Người dùng chọn chức năng đăng nhập từ hệ thống

Tiền điều kiện Người dùng đã có tài khoản

Hậu điều kiện Đăng nhập thành công

Luồng sự kiện • Hiển thịform đăng nhập

• Người dùng nhập tên tài khoản và mật khẩu

• Kiểm tra thông tin đăng nhập

• Trả về form các chức năng theo từng Actor

Luồng sự kiện phụ Nếu tài khoản và mật khẩu không đúng:

• Hiển thị thông báo lỗi

• Quay lại Use case đăng nhập

2.2.3.3 Quản lý thông tin sinh viên (Manage student info)

Bảng 2.3 Đặc tả Use Case chức năng Quản lý thông tin sinh viên

Tên Use Case Manage student info

Mô tả Use case cho phép người dùng quản lý thông tin cá nhân của sinh viên

Actor Manager Điều kiện kích hoạt Người dùng chọn chức năng quản lý sinh viên

Tiền điều kiện Người dùng đăng nhập vào hệ thống với vài trò người quản lý

Hậu điều kiện Quản lý sinh viên

Luồng sự kiện • Hiển thị form quản lý sinh viên

• Hiển thị danh sách sinh viên

• Quản trị viên chọn sinh viên để sử dụng chức năng sửa, xóa, hoặc chọn chức năng thêm thông tin cá nhân của sinh viên mới nhập học

• Hệ thống trả về kết quảtương ứng

• Thành công sẽ trở về form quản lý sinh viên

Luồng sự kiện phụ Có lỗi khi thực hiện:

• Hệ thống trả về lỗi cho người dùng thực hiện lại các thao tác

• Quay lại Use case Quản lý sinh viên

2.2.3.4 Quản lý thông tin giảng viên (Manage lecturer)

Bảng 2.4 Đặc tả Use Case chức năng Quản lý thông tin giảng viên

Tên Use Case Manage lecturer

Mô tả Use case cho phép người dùng quản lý thông tin của giảng viên

Actor Manager Điều kiện kích hoạt Người dùng chọn chức năng quản lý thông tin giảng viên

Tiền điều kiện Người dùng đăng nhập vào hệ thống với vài trò người quản lý

Hậu điều kiện Quản lý thông tin giảng viên

Luồng sự kiện • Hiển thị form quản lý giảng viên

• Hiển thị danh sách giảng viên

• Quản trị viên chọn giảng viên để sử dụng chức năng sửa, xóa, hoặc chọn chức năng thêm thông tin cá nhân của giảng viên mới

• Hệ thống trả về kết quảtương ứng

• Thành công sẽ trở về form quản lý giảng viên

Luồng sự kiện phụ Có lỗi khi thực hiện:

• Hệ thống trả về lỗi cho người dùng thực hiện lại các thao tác

• Quay lại Use case Quản lý giảng viên

2.2.3.5 Quản lý khóa học (Manage course)

Bảng 2.5 Đặc tả Use Case chức năng Quản lý khóa học

Tên Use Case Manage course

Mô tả Use case cho phép người dùng đăng ký khóa học theo thời khóa biểu

Actor Manager Điều kiện kích hoạt Người dùng chọn chức năng quản lý khóa học

Tiền điều kiện Người dùng đăng nhập vào hệ thống với vài trò người quản lý

Hậu điều kiện Quản lý khóa học

Luồng sự kiện • Hiển thị form quản lý khóa học

• Quản trị viên thêm khóa học mới, hoặc chọn khóa học đã đăng ký để thực hiện sửa hoặc thay đổi thông tin khóa học

• Hệ thống trả về kết quảtương ứng

• Thành công sẽ trở về form quản lý khóa học

Luồng sự kiện phụ Có lỗi khi thực hiện:

• Hệ thông báo lỗi cho người dùng nếu khóa học có thông tin không hợp lệ: trùng giờ học, trùng lớp học, trùng giảng viên

• Quay lại Use case Quản lý khóa học

2.2.3.6 Quản lý lớp học (Manage Class)

Bảng 2.6 Đặc tả Use Case chức năng Quản lý lớp học

Tên Use Case Manage Class

Mô tả Use case cho phép người dùng quản lý thông tin lớp học của sinh viên

Actor Manager Điều kiện kích hoạt Người dùng chọn chức năng quản lý lớp học

Tiền điều kiện Người dùng đăng nhập vào hệ thống với vài trò người quản lý

Hậu điều kiện Quản lý lớp học

Luồng sự kiện • Hiển thị form quản lý lớp học

• Hiển thị danh sách lớp học

• Quản trị viên chọn lớp học để sử dụng chức năng sửa, xóa, hoặc chọn chức năng thêm lớp học mới

• Hệ thống trả về kết quảtương ứng

• Thành công sẽ trở về form quản lý lớp học

Luồng sự kiện phụ Có lỗi khi thực hiện:

• Hệ thống trả về lỗi cho người dùng thực hiện lại các thao tác

• Quay lại Use case Quản lý lớp học

2.2.3.7 Quản lý điểm sinh viêm (Manage student grade)

Bảng 2.7 Đặc tả Use Case chức năng Quản lý điểm sinh viên

Tên Use Case Manage student grade

Mô tả Use case cho phép quản trị viên quản lý nhập, sửa điểm cho sinh viên

Actor Manager Điều kiện kích hoạt Người dùng chọn chức năng quản lý điểm sinh viên

Tiền điều kiện Người dùng đăng nhập vào hệ thống với vài trò người quản lý

Hậu điều kiện Quản lý điểm sinh viên

Luồng sự kiện • Hiển thị form quản lý điểm sinh viên

• Hiển thị danh sách khóa học

• Quản trị viên chọn khóa học

• Hệ thống trả về danh sách học viên trong khóa tương ứng

• Quản trị viên chọn sinh viên, nếu sinh viên đã có điểm cho khóa học tương ứng hệ thống sẽ trả về điểm đã nhập trước đó

• Thực hiện nhập điểm số

• Hệ thống trả về kết quảtương ứng

• Thành công hệ thống sẽ hiện thông báo thành công

Luồng sự kiện phụ Nếu điểm sốđã nhập không hợp lệ:

• Hệ thống trả về lỗi cho người dùng thực hiện lại các thao tác

• Quay lại Use case Quản lý điểm sinh viên

2.2.3.8 Quản lý phòng học (Manage room)

Bảng 2.8 Đặc tả Use Case chức năng Quản lý phòng học

Tên Use Case Manage room

Mô tả Use case cho phép người dùng quản lý thông tin phòng học

Actor Manager Điều kiện kích hoạt Người dùng chọn chức năng quản lý phòng học

Tiền điều kiện Người dùng đăng nhập vào hệ thống với vài trò người quản lý

Hậu điều kiện Quản lý phòng học

Luồng sự kiện • Hiển thị form quản lý phòng học

• Hiển thị danh sách phòng học

• Quản trị viên chọn phòng học để sử dụng chức năng sửa, xóa, hoặc chọn chức năng thêm phòng học mới

• Hệ thống trả về kết quảtương ứng

• Thành công sẽ trở về form quản lý phòng học

Luồng sự kiện phụ Có lỗi khi thực hiện:

• Hệ thống trả về lỗi cho người dùng thực hiện lại các thao tác

• Quay lại Use case Quản lý phòng học

2.2.3.9 Quản lý người dùng(Manage student info)

Bảng 2.9 Đặc tả Use Case chức năng Quản lý người dùng

Tên Use Case Manage user

Mô tả Use case cho phép quản trị viên quản lý tất cả tài khoản người dùng tham gia trong hệ thống của phần mềm

Actor Admin Điều kiện kích hoạt Người dùng chọn chức năng quản lý người dùng

Tiền điều kiện Người dùng đăng nhập vào hệ thống với vài trò quản trị viên

Hậu điều kiện Quản lý người dùng

Luồng sự kiện • Hiển thị form quản lý người dùng

• Hiển thịdanh sách người dùng

• Quản trị viên chọn người dùng để sử dụng chức năng sửa, xóa, hoặc chọn chức năng thêm người dùng mới

• Hệ thống trả về kết quả tương ứng thành công sẽ trở về form quản lý người dùng

Luồng sự kiện phụ Có lỗi khi thực hiện:

• Hệ thống trả về lỗi cho người dùng thực hiện lại các thao tác

• Quay lại Use case Quản lý người dùng

Xây d ự ng b ả n v ẽ bi ểu đồ ho ạt độ ng (Activity Diagram)

2.3.1 Xác định nghiệp vụ cần phân tích Để có thểxây đựng được hệ thống, ta cần phải phân tích rõ luồng nghiệp vụ của từng công việc Chúng ta có thể thấy các Use case cần làm rõ bao gồm các chức năng như sau:

• Đăng nhập: người dùng sử dụng chức năng đểđăng nhập vào hệ thống

• Đăng ký người dùng: quản trị viên thực hiện đăng ký tài khoản người dùng khác

• Nhập thông tin sinh viên: người dùng sử dụng chức năng để nhập thông tin sinh viên mới nhập học

• Thêm phòng học: người dùng sử dụng chức năng để tạo phòng học mới

• Thêm giảng viên: người dùng sử dụng chức năng để thêm giảng viên mới

• Thêm lớp học: người dùng sử dụng chức năng để tạo mới lớp học

• Đăng ký khóa học: người dùng sử dụng chức năng để tạo khóa học mới

• Nhập điểm số: người dùng sử dụng chức năng để nhập điểm số cho sinh viên

2.3.2 Biểu đồ hoạt động là gì

Biểu đồ hoạt động là một công cụ quan trọng trong việc mô hình hóa các hoạt động trong quy trình nghiệp vụ, thể hiện luồng chuyển tiếp giữa các hoạt động trong hệ thống Nó đóng vai trò thiết yếu trong việc xây dựng mô hình chức năng của hệ thống và nhấn mạnh sự chuyển giao quyền kiểm soát giữa các đối tượng khác nhau.

Các bước xây dựng biểu đồ hoạt động như sau:

1 Xác định các nghiệp vụ cần mô tả : từ biểu đồ Use Case ta sử dụng để xác định nghiệp vụ nào cần mô tả hoạt động

2 Xác định trạng thái đầu tiên và trạng thái kết thúc

3 Xác định các hoạt động tiếp theo : xuất phát từđiểm bắt đầu, phân tích để xác định các hoạt động tiếp theo cho đến khi gặp điểm kết thúc để hoàn thành biểu đồ

2.3.3 Bản vẽ biểu đồ hoạt động (Activity Diagram)

2.3.3.1 Đăng nhập (Log in) act Log in hiển thị form đăng nhập bắt đầu kết thúc nhập tài khoản và mật khẩu xác nhận đăng nhập hệ thống thông báo lỗi tài khoản hoặc mật khẩu không đúng form chính không hợp lệ hợp lệ

Hình 2.3 Biểu đồ hoạt động chức năng Đăng nhập

Chức năng đăng nhập cho phép người dùng truy cập vào hệ thống quản lý thông qua một form yêu cầu nhập tên tài khoản và mật khẩu Khi người dùng nhấn nút đăng nhập, hệ thống sẽ xác minh sự tồn tại của tài khoản và kiểm tra tính chính xác của mật khẩu Nếu thông tin hợp lệ, người dùng sẽ được phép truy cập vào hệ thống.

Khi thông tin đăng nhập không chính xác, hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi "Tài khoản hoặc mật khẩu không đúng, hãy kiểm tra lại" Hệ thống phân chia người dùng thành hai loại: quản trị viên (admin) và người quản lý (manager), với mỗi vai trò sẽ nhận được một form đăng nhập riêng biệt.

2.3.3.2 Đăng ký người dùng (User registration) act User registration bắt đầu form đăng ký người dùng kiểm tra tính hợp lệ đầu vào kiểm tra sự tồn tại thông báo kết quả thành công kết thúc không hợp lệ hợp lệ hợp lệ không hợp lệ

Hình 2.4 Biểu đồ hoạt động chức năng Đăng ký người dùng

Chức năng đăng ký người dùng cho phép người dùng nhập thông tin cá nhân, tên tài khoản và mật khẩu vào form đăng ký Hệ thống sẽ kiểm tra định dạng thông tin, nếu không đúng sẽ thông báo cho người dùng kiểm tra lại Tiếp theo, hệ thống xác minh sự tồn tại của tên tài khoản; nếu đã có, người dùng sẽ nhận thông báo yêu cầu chọn tên tài khoản khác Nếu tên tài khoản hợp lệ và chưa tồn tại, hệ thống sẽ thông báo đăng ký thành công và đưa người dùng trở về form quản lý.

2.3.3.3 Nhập thông tin sinh viên (Add new student) act Activity Add new student form nhập thông tin sinh viên bắt đầu kiểm tra tính hợp lệ đầu vào kiểm tra sự trùng lặp mssv thông báo kết quả thành công kết thúc không hợp lệ hợp lệ hợp lệ không hợp lệ

Hình 2.5 Biểu đồ hoạt động chức năng Nhập thông tin sinh viên

Chức năng đăng ký thông tin sinh viên cho phép người quản lý nhập thông tin cá nhân và số hiệu sinh viên vào form đăng ký Hệ thống sẽ tự động kiểm tra xem số hiệu sinh viên đã được sử dụng hay chưa để đảm bảo tính chính xác và duy nhất của thông tin.

Hệ thống sẽ kiểm tra thông tin đã nhập; nếu có lỗi, sẽ hiển thị thông báo để người dùng điều chỉnh Ngược lại, nếu thông tin hợp lệ, hệ thống sẽ tiến hành đăng ký thông tin sinh viên và thông báo thành công Sau đó, phần mềm sẽ trở về giao diện quản lý thông tin sinh viên.

2.3.3.4 Thêm, sửa, xóa đối tượng act manageall form đăng nhập hệ thống chọn chức năng thêm sửa xóa thông báo thực hiện chức năng thành công bắt đầu kết thúc

Hình 2.6 Biểu đồ hoạt động chức năng Thêm, Sửa, Xóa đối tượng

Chức năng thêm, sửa, xóa là công cụ quản lý quan trọng dành cho quản trị viên và người quản lý Người dùng có thể lựa chọn chức năng phù hợp, và hệ thống sẽ cung cấp form tương ứng cho các lĩnh vực quản lý như sinh viên và giảng viên Sau khi hoàn thành thao tác, hệ thống sẽ thông báo thành công và quay lại form quản lý hiện tại Chẳng hạn, khi ở form quản lý lớp và chọn sửa thông tin lớp, hệ thống sẽ hiển thị form sửa thông tin, sau đó trở về form quản lý lớp khi thao tác hoàn tất.

2.3.3.5 Đăng ký khóa học (Add new course) act course registration form đăng nhập hệ thống form đăng ký khóa học bắt đầu kết thúc nhập và chọn thông tin đăng ký khóa học kiểm tra sự trùng lặp phòng, giờ, ngày kiểm tra sự trùng lịch giảng viên, lớp học thông báo đăng ký thành công hợp lệ không hợp lệ hợp lệ không hợp lệ

Hình 2.7 Biểu đồ hoạt động chức năng Đăng ký khóa học

Chức năng đăng ký khóa học cho phép người dùng điền thông tin vào form đăng ký Sau khi hoàn tất, hệ thống sẽ kiểm tra xem phòng học trong ngày và tiết học đã được sử dụng hay chưa Nếu phòng học đã có người đăng ký, hệ thống sẽ thông báo lỗi và yêu cầu người dùng chọn phòng hoặc giờ khác.

Xây d ự ng b ả n v ẽ bi ểu đồ trình t ự (Sequence Diagram)

Sau đây là một số biểu đồ trình tự quan trọng trong hệ thống

2.4.1 Đăng nhập (Log in) sd sq_login người dùng form đăng nhập userController userEntity

3 nhập tài khoản và mật khẩu

2, yêu cầu nhập tài khoản và mật khẩu()

Hình 2.9 Biểu đồ trính tự chức năng Đăng nhập

Khi người dùng đăng nhập, hệ thống sẽ hiển thị một biểu mẫu để nhập tài khoản và mật khẩu Sau khi điền thông tin, hệ thống sẽ gửi dữ liệu đến Controller để kiểm tra thông tin đăng nhập trong cơ sở dữ liệu và trả về kết quả cho người sử dụng.

2.4.2 Đăng ký người dùng (User registration) sd sq_user_registration người dùng form đăng ký người dùng userController userEntity

1 yêu cầu người dùng nhập thông tin đầu vào()

2 nhập thông tin đầu vào()

Hình 2.10 Biểu đồ trính tự chức năng Đăng ký người dùng mới

Khi người dùng mới đăng ký, hệ thống sẽ hiển thị mẫu đăng ký yêu cầu nhập thông tin cần thiết Sau khi hoàn tất, hệ thống sẽ kiểm tra tính hợp lệ của thông tin và xác minh sự tồn tại của tài khoản trong cơ sở dữ liệu Cuối cùng, hệ thống sẽ trả về kết quả đăng ký.

2.4.3 Nhập thông tin sinh viên (Add new student) sd sq_addnewstd người dùng form đăng ký sinh viên addStudentController studentEntity

1 yêu cầu nhập thông tin sinh viên()

2 nhập thông tin sinh viên()

Hình 2.11 Biểu đồ trính tự chức năng Đăng ký thông tin sinh viên mới

Khi người dùng đăng ký thông tin sinh viên mới, hệ thống sẽ hiển thị một mẫu đăng ký yêu cầu nhập thông tin cần thiết Sau khi hoàn tất việc nhập liệu, hệ thống sẽ kiểm tra tính hợp lệ của thông tin và xác minh sự tồn tại của số hiệu sinh viên trong cơ sở dữ liệu Cuối cùng, hệ thống sẽ trả về kết quả đăng ký.

2.4.4 Đăng ký khóa học (Add new course) sd add new course sq người dùng form đăng ký khóa học course controller courseRegistrationEntity

4 kiểm tra sự trùng lặp()

2 nhập thông tin đầu vào()

1 yêu cầu nhập thông tin()

Hình 2.12 Biểu đồ trính tự chức năng Đăng ký khóa học

Khi người dùng đăng ký khóa học, hệ thống sẽ cung cấp form yêu cầu thông tin khóa học Sau khi hoàn tất, hệ thống kiểm tra xem phòng học trong ngày và tiết đã được sử dụng hay chưa Nếu phòng học đã có người đăng ký, hệ thống sẽ thông báo lỗi và yêu cầu người dùng chọn lại phòng học hoặc giờ khác Nếu phòng học còn trống, hệ thống tiếp tục kiểm tra xem giảng viên và lớp học có bị trùng lịch hay không.

Nếu có lỗi trong thông tin đăng ký, hệ thống sẽ thông báo cho người dùng để họ chọn lại Ngược lại, nếu thông tin hợp lệ, hệ thống sẽ tiến hành đăng ký khóa học mới và hiển thị thông báo thành công.

2.4.5 Nhập điểm số (Add grade) sd add grade sq người dùng form nhập điểm số addGradeController addGradeEntity

1 yêu cầu chọn khóa học và sinh viên()

2 chọn khóa học và sinh viên trong khóa đó()

Hình 2.13 Biểu đồ trính tự chức năng Nhập điểm số

Khi nhập điểm số, người dùng cần chọn khóa học, sau đó hệ thống sẽ hiển thị thông tin sinh viên trong khóa học đó Tiếp theo, người dùng chọn sinh viên để nhập điểm Hệ thống sẽ kiểm tra xem sinh viên đã được nhập điểm hay chưa; nếu đã có, thông tin điểm số trước đó sẽ được hiển thị để người dùng có thể chỉnh sửa Nếu chưa có điểm, người dùng sẽ nhập điểm mới, và hệ thống sẽ đăng ký điểm mới cho sinh viên, đồng thời thông báo thành công.

Thi ế t k ế cơ sở d ữ li ệ u

2.5.1 Xây dụng biểu đồ lớp (Class Diagram)

2.5.1.1 Xác định các lớp trong chương trình

Nghiên cứu kỹ các yêu cầu Use Case và hệ thống liên quan giúp xác định lớp thông qua việc nhận diện các đối tượng trong hệ thống Qua việc xem xét Use Case, tôi nhận thấy cần thiết phải có các lớp như sau.

- Trình độ học vấn (edu_degree)

2.5.1.2 Xác định thuộc tính của từng lớp

Sau khi xác định được các lớp tham gia trong hệ thống, chúng ta sẽ xác định thuộc tính của từng lớp đó như sau:

- Người sử dụng: tên tài khoản, mật khẩu, tên người sử dụng, vai trò, trạng thái

Để đăng ký khóa học, bạn cần cung cấp các thông tin quan trọng như mã đăng ký, mã môn học, mã ngày, mã phòng học, mã tiết học, mã khóa học, mã lớp, học kỳ, ngày đăng ký, kỳ chính và mã giảng viên Những thông tin này giúp quá trình đăng ký diễn ra suôn sẻ và chính xác.

- Phòng học: mã phòng học, tên phòng học

- Môn học: số index, mã môn học, tên môn học, tên môn học tiếng Anh, số tín chỉ, lý thuyết, thực hành

- Giảng viên: mã giảng viên, tên, ngày sinh, trạng thái hôn nhân, ngày bắt đầu làm việc, phòng ban, chức vụ, trình độ học vấn, địa chỉ, sốđiện thoại

- Trình độ học vấn: mã trình độ, tên trình độ

- Lớp học: mã lớp, mã ngành, năm học, số lớp, khóa học, trạng thái lớp

- Học kỳ: mã học kỳ, tên học kỳ(năm học)

- Ngày: mã ngày, tên ngày

- Tiết học: mã tiết, tên tiết học (thời gian học)

- Phòng ban: mã phòng ban, tên phòng ban

Sinh viên bao gồm các thông tin quan trọng như số index, mã số sinh viên, tên, họ, tên tiếng Anh, họ tiếng Anh, mã giới tính, ngày sinh, mã dân tộc, mã tôn giáo, địa chỉ xã, mã huyện, mã tỉnh, mã ngành, số điện thoại, họ tên phụ huynh, nghề nghiệp, số điện thoại phụ huynh, địa chỉ, mã học kỳ, mã lớp và ảnh học viên.

- Tỉnh: mã tỉnh, tên tỉnh

- Huyện: mã huyện, tên huyện, mã tỉnh

- Dân tộc: mã dân tộc, tên dân tộc

- Tôn giáo: mã tôn giáo, tên tôn giáo

- Giới tính (gender): trong giới tính gồm: nam, nữ, sư

- Điểm số: sốindex, mã đăng ký khóa, mã sốsinh viên, điểm giữa kỳ, điểm cuối kỳ, điểm bằng chữ

- Ngành: mã ngành, tên ngành, tên ngành tiếng Anh

2.5.1.3 Biểu đồ lớp hoàn chỉnh class Use Case Model student

- prov_name_en: varchar(50) district

- religion_name_en: varchar(50) gender

- eth_name_en: varchar(50) major

- dep_name: nvarchar(50) edu_degree

Hình 2.14 Biểu đồ lớp hoàn chỉnh

2.5.2 Xây dựng mô hình thực thể liên kết

2.5.2.1 Xây dựng các thực thể

 Thực thể student class Use Case Model student

Hình 2.15 Thực thể sinh viên

Thực thể student bao gồm:

- Giới tính (gồm: nam, nữ, tiểu sư, sư)

- Họ tên phụ huynh, nghề nghiệp

 Thực thể grade class Use Case Model grade

Hình 2.16 Thực thể điểm số

Thực thể grade bao gồm:

 Thực thể classes class Use Case Model classes

Hình 2.17 Thực thể lớp học

Thực thể classes bao gồm:

 Thực thể c_register class Use Case Model c_register

Hình 2.18 Thực thể đăng ký khóa học

Thực thể c_register bao gồm:

- Mã người đăng ký khóa (người sử dụng)

 Thực thể emp class Use Case Model emp

Hình 2.19 Thực thể người sử dụng

Thực thể emp bao gồm:

 Thực thể teacher class Use Case Model teacher

Hình 2.20 Thực thể giảng viên

Thực thể teacher bao gồm:

 Thực thể subject class Use Case Model subject

Hình 2.21 Thực thể môn học

Thực thể subject bao gồm:

- Tên môn học tiếng Anh

2.5.2.2 Mối quan hệ giữa các thực thể

 Mối quan hệ giữa lớp học và sinh viên

Hình 2.22 Mối quan hệ giữa lớp học và sinh viên

Mỗi lớp học sẽ có mối quan hệ một-nhiều với bảng sinh viên, nghĩa là trong một lớp có thể có nhiều sinh viên, nhưng mỗi sinh viên chỉ thuộc về một lớp duy nhất.

 Mối quan hệ giữa lớp học và khóa học

Hình 2.23 Mối quan hệ giữa lớp học và khóa học

Bảng classes sẽ có quan hệ 1:n với bảng đăng ký khóa học

(c_register), một lớp có thểđăng ký nhiều khóa học Khi tạo đăng ký khóa học mới, người sử dụng sẽ chọn lớp cần đăng ký vào khóa học

 Mối quan hệ giữa môn học và bảng đăng ký khóa học

Hình 2.24 Mối quan hệ giữa môn học và bảng đăng ký khóa học

Khi đăng ký khóa học mới người sử dụng sẽ phải chọn môn học

(bảng subject) Một môn học có thể đăng ký được nhiều khóa, nhưng một khóa học chỉ có một môn học

 Mối quan hệ giữa giảng viên và bảng đăng ký khóa học

Hình 2.25 Mối quan hệ giữa giảng viên và bảng đăng ký khóa học

Khi đăng ký khóa học, người dùng cần chọn giảng viên phù hợp cho khóa học đó Mỗi khóa học chỉ có một giảng viên duy nhất, trong khi một giảng viên có khả năng giảng dạy nhiều khóa khác nhau.

 Mối quan hệ giữa người sử dụng và bảng đăng ký khóa học

Hình 2.26 Mối quan hệ giữa người sử dụng và bảng đăng ký khóa học

Bảng người dùng lưu trữ thông tin cá nhân như tên, tài khoản và vai trò của người sử dụng Khi người dùng đăng ký khóa học, hệ thống sẽ ghi lại thông tin của người tạo khóa học đó Mỗi người dùng có thể đăng ký mở nhiều khóa học, nhưng mỗi khóa học chỉ có một người mở duy nhất.

 Mối quan hệ giữa bảng điểm số và sinh viên

Hình 2.27 Mối quan hệ giữa bảng điểm số và sinh viên

Bảng điểm số lưu trữ thông tin về điểm số của sinh viên theo từng khóa học, với mỗi sinh viên có điểm số tương ứng cho từng khóa học mà họ tham gia Mỗi sinh viên có thể có nhiều điểm số khác nhau, và mỗi bản ghi trong bảng điểm chỉ tương ứng với một sinh viên duy nhất.

2.5.2.3 Xây dựng mô hình thực thể liên kết

Từ các mối quan hệ trên ta xây dựng được mô hình thực thể liên kết

Hình 2.28 Mô hình thực thể liên kết

PHÁT TRI Ể N H Ệ TH Ố NG

Giao di ệ n h ệ th ố ng

Hình 3.1 Giao diện đăng nhập

Tại giao diện đăng nhập hệ thống, người dùng cần phải nhập thông tin đăng nhập để sử dụng hệ thống phần mềm

1 Textbox đểngười sử dụng nhập tên tài khoản của chính mình

2 Textbox đểngười sử dụng nhập mật khẩu

3 Nút điều khiển thực hiện chức năng đăng nhập a Nếu người dùng nhập mật khẩu sai, hệ thống sẽ thông báo messagebox lỗi “Tài khoản hoặc mật khẩu không đúng” b Nếu thông tin đầu vào hợp lệ, hệ thống sẽ hiện form với các chức năng tương ứng với vai trò người đăng nhập hệ thống

4 Nút điều khiển thực hiện chức năng thoát khỏi hệ thống

Hình 3.2 Giao diện trang chính

Trang chủ là trang để người dùng có thể in các báo cáo như: thông tin cá nhân sinh viên, in bảng điểm

1 Phần trên của form sẽ là các tab chức năng quản lý

2 Nút điều khiển chức năng in thông tin cá nhân sinh viên

3 Nút điều khiển chức năng in bảng điểm các nhân sinh viên

4 Phần hiển thịthông tin người sử dụng đang đăng nhập sử dụng hệ thống

5 Nút điều khiển thoát khỏi hệ thống

3.1.3 Giao diện quản lý thông tin sinh viên

Hình 3.3 Giao diện quản lý thông tin sinh viên

Tại giao diện quản lý thông tin sinh viên, người dùng có thể thực hiện các chức năng như thêm, sửa, xóa và tìm kiếm sinh viên theo tên hoặc học kỳ.

1 Textbox để người sử dụng nhập tên sinh viên để thực hiện tìm kiếm sinh viên

2 Combobox hiển thị học kỳ để người sử dụng chọn để tìm kiếm sinh viên theo học kỳ

3 Nút điều khiển để mở form in báo cáo thông tin cá nhân của sinh viên

4 Bảng hiển thị kết quả thông tin sinh viên khi người dùng thực hiện tìm kiếm

5 Nút điều khiển mở form thêm thông tin sinh viên mới

6 Nút điều khiển mở form sửa đổi thông tin sinh viên

7 Nút điều khiển thực hiện xóa thông tin sinh viên

3.1.4 Giao diện quản lý người dùng

Hình 3.4 Giao diện quản lý người dùng

Trang quản lý người dùng cho phép quản lý tạo và xóa tài khoản người dùng, đồng thời cho phép người dùng đăng nhập sửa đổi thông tin cá nhân và mật khẩu tài khoản của mình.

1 Bảng hiển thị thông tin người sử dụng

2 Nút điều khiển load toàn bộngười dùng trong hệ thống

3 Nút điều khiển mởform đăng ký người dùng mới

4 Nút điều khiển mở form sửa đổi thông tin người dùng

5 Nút điều khiển xóa người dùng

3.1.5 Giao diện quản lý đăng ký khóa học

Hình 3.5 Giao diện quản lý đăng ký khóa học

Trang quản lý khóa học cung cấp cho người dùng khả năng xem thông tin khóa học theo học kỳ và theo ngày Người dùng cũng có thể dễ dàng thêm lịch học mới và chỉnh sửa lịch học hiện tại.

1 Người sử dụng có thể chọn tìm kiếm khóa học theo học kỳ

2 Người sử dụng có thể chọn tìm kiếm khóa học theo ngày

3 Nút điều khiển mởform đăng ký khóa học mới

4 Nút điều khiển mở form sửa đổi khóa học (người dùng phải chọn khóa học cần sửa đổi ở bảng hiển thị kết quả tìm kiếm)

5 Nút điều khiển xóa thông tin khóa học

6 Bảng hiển thị kết quả tìm kiếm khóa học

3.1.6 Giao diện quản lý lớp học

Hình 3.6 Giao diện quản lý lớp học

Tại giao diện này, người sử dụng có thểđăng ký lớp mới, sửa thông tin lớp, xem thông tin lớp, tìm kiếm lớp theo học kỳ hay theo ngành

1 Người sử dụng có thể chọn tìm kiếm lớp theo học kỳ

2 Người sử dụng có thể tìm kiếm lớp theo khoa

3 Bảng hiển thị danh sách các lớp theo kết quả tìm kiếm

4 Nút điều khiển thực hiện liệt kê tất cả các lớp

5 Nút điều khiển thực hiện mở form thêm lớp mới

6 Nút điều khiển thực hiện sửa đổi thông tin lớp người dùng đã chọn trên bảng hiển thị kết quả tìm kiếm

7 Nút điều khiển thực hiện xóa lớp

3.1.7 Giao diện quản lý thông tin giảng viên

Hình 3.7 Giao diện quản lý thông tin giảng viên

Trong giao diện quản lý thông tin giảng viên, người dùng có khả năng tìm kiếm giảng viên theo tên, thêm giảng viên mới và sửa đổi thông tin của giảng viên một cách dễ dàng.

1 Phần textbox để người sử dụng nhập tên giảng viên để thực hiện tìm kiếm

2 Nút điều khiển thực hiện tìm kiếm giảng viên theo thông tin đã nhập

3 Bảng hiển thị kết quả tìm kiếm

4 Nút điều khiển thực hiện hiển thị tất cả các giảng viên

5 Nút điều khiển thực hiện mở form thêm giảng viên mới

6 Nút điều khiển thực hiện sửa đổi thông tin của giảng viên Để thực hiện sửa đổi thông tin giảng viên cần phải chọn giảng viên được liệt kê trên bảng

7 Nút điều khiển thực hiện xóa thông tin giảng viên đã chọn

Hình 3.8 Giao diện nhập điểm

Tại giao diện nhập điểm, người dùng có thể dễ dàng tìm kiếm các khóa học và chọn sinh viên để nhập điểm Nếu sinh viên đã có điểm trước đó, hệ thống sẽ tự động cập nhật điểm cũ dựa trên thông tin mà người dùng cung cấp.

1 Người sử dụng có thể tìm kiếm các khóa học theo học kỳ

2 Người sử dụng có thể tìm kiếm các khóa học theo ngày

3 Bảng liệt kê các khóa học

4 Bảng danh sách các sinh viên trong khóa học tương ứng

5 Nút điều khiển đểngười sử dụng nhập điểm giữa kỳ

6 Nút điều khiển đểngười sử dụng nhập điểm cuối kỳ

7 Nút điều khiển hiển thị kết quả điểm tương ứng với điểm số giữa kỳ và cuối kỳ đã nhập (thang điểm A, B+, B, C+, C, D+, D và F) Với phương pháp đánh giá là điểm thi giữa kỳ 40% và cuối kỳ 60% a Nếu điểm trung bình lớn hơn 85 là điểm A b Nếu điểm trung bình là 80 đến 84 là điểm B+ c Nếu điểm trung bình là 70 đến 79 là điểm B d Nếu điểm trung bình là 65 đến 69 là điểm C+ e Nếu điểm trung bình là 55 đến 64 là điểm C f Nếu điểm trung bình là 50 đến 54 là điểm D+ g Nếu điểm trung bình là 40 đến 49 là điểm D h Nếu điểm trung bình ởdưới 40 là điểm F (trượt)

3.1.9 Giao diện thêm sinh viên mới

Hình 3.9 Giao diện thêm sinh viên mới

1 Phần thông tin các nhân của sinh viên

2 Phần địa chỉ hiện tại

3 Phần thông tin phụ huynh của sinh viên

4 Phần ảnh của sinh viên (có thể chụp bằng nút webcam hoặc chọn ảnh có sẵn từ bộ nhớ)

5 Nút điều khiển thực hiện thêm sinh viên mới

6 Nút điều khiển thoát khỏi form đăng ký

3.1.10 Giao diện báo cáo thông tin cá nhân của sinh viên

Hình 3.10 Giao diện báo cáo thông tin cá nhân của sinh viên

3.1.11 Giao diện báo cáo bảng điểm cá nhân sinh viên

Hình 3.11 Giao diện báo cáo bảng điểm cá nhân sinh viên

Công c ụ xây d ự ng h ệ th ố ng

 Ngôn ngữ lập trình : VB.Net

 Phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu : Microsoft SQL Server

Quá trình th ự c hi ện chương trình

- Khảo sát yêu cầu người sử dụng

- Tìm hiểu về quy trình nghiệp vụ và công việc liên quan đến quản lý sinh viên trong trường

- Phân tích yêu cầu và đưa ra các chức năng cần thiết trong hệ thống

- Thiết kế và phân tích hệ thống

- Thiết kếcơ sở dữ liệu

- Tìm hiểu về ngôn ngữ VB.NET

- Tìm hiểu vềchương trình quản lý cơ sở dữ liệu Microsoft SQL Server

- Tham khảo các phần mềm quản lý sinh viên

- Tiến hành triển khai phát triển phần mềm

- Cài đặt và sửa lỗi chương trình

- Thực hiện viết báo cáo luận văn tốt nghiệp

K ế t qu ả đạt đượ c

- Xây dựng được cơ sở dữ liệu quản lý sinh viên

- Xây dựng hệ thống quản lý sinh viên công nghệ thông tin cho trường đại học Savannakhet

- Phân chia chức năng cho quản trị viên và người quản lý theo vai trò sử dụng

- Chương trình có thể sử dụng tất cả các chức nằng trên hệ thống

- Thiết kế giao diện dễ sử dụng

- Hệ thống chỉ sử dụng để quản lý sinh viên trong ngành công nghệ thông tin trường Đại học Savannakhet

- Chưa giải quyết tất cả các vấn đề trong quá trình quản lý sinh viên

Định hướ ng ti ế p theo

- Thiết kế khảnăng bảo mật trong hệ thống

- Tìm hiểu và hoàn thiện một số chức năng chưa thực hiện trong ứng dụng

- Làm tăng hiệu năng tốc độ truy vấn, khảnăng quản lý dữ liệu tốt hơn

K ế t lu ậ n

Phần mềm quản lý sinh viên là công cụ hữu ích giúp đơn giản hóa và tối ưu hóa quy trình quản lý sinh viên tại các cơ sở giáo dục Với mong muốn hỗ trợ các trường đại học, tôi đã phát triển phần mềm này nhằm ứng dụng rộng rãi và nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý.

Tôi xin chân thành cảm ơn TS Vũ Văn Thiệu đã tận tình hỗ trợ và hướng dẫn tôi trong quá trình hoàn thành đề tài này Mặc dù thời gian hạn chế và khó khăn về ngôn ngữ đã gây ra một số thiếu sót trong chương trình, tôi rất mong nhận được ý kiến và đóng góp từ thầy cô và các bạn để hoàn thiện hơn cho đề tài của mình.

Ngày đăng: 07/12/2021, 23:20

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
[1] PGS. TS. Bounpong Keorodom, tài li ệ u t ổ ng k ết 10 năm quản lý trườ ng đạ i h ọ c Savannaket ( ຮສ. ດຣ. ບຸນປົງ ແກ້ວໂຣດົມ, ບົດສະຫຼຸບ 10ປີການຈັດຕັ້ງປະຕິບັດ ການນໍາພາຄຸ້ມຄອງ ມະຫາວິທະຍາໄລສະຫວັນນະເຂດ) Khác
[2] Kenneth E Kendall, Julie E Kendall, System Analysis and Design Khác
[3] Visin Moungsin, Th ờ i khóa bi ể u sinh viên CNTT khóa 2018-2019 (ປທ. ວິຊິນ ມຸ່ງສິນ, ຕາຕະລາງຮຽນຂອງນັກສຶກສາປີ 2018-2019) Khác
[4] Visin Moungsin, Chương trình họ c ngành BIT (ວິຊິນ ມຸ່ງສິນ, ຫຼັກສູດ 4 ປີ ປະລິນຍາຕີ ສາຍເຕັກໂນໂລຊີຂໍ້ມູນຂ່າວສານ) Khác
[5] Visin Moungsin, Chương trình họ c ngành BMT ( ວິຊິນ ມຸ່ງສິນ, ຫຼັກສູດ 4 ປີ ປະລິນຍາຕີ ສາຍເຕັກໂນໂລຊີສື່ປະສົມ) Khác
[6] R. Taher, Hands-On Object-Oriented Programming with C# Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1.1 Các chi ti ết trọng số tín chỉ - Xây dựng hệ thống quản lý học tập sinh viên ngành cntt   trường đại học savannakhet
Hình 1.1 Các chi ti ết trọng số tín chỉ (Trang 11)
Hình 2.1 Use Case Quản trị viên - Xây dựng hệ thống quản lý học tập sinh viên ngành cntt   trường đại học savannakhet
Hình 2.1 Use Case Quản trị viên (Trang 18)
Hình 2.2  Use Case Người quản lý - Xây dựng hệ thống quản lý học tập sinh viên ngành cntt   trường đại học savannakhet
Hình 2.2 Use Case Người quản lý (Trang 19)
Hình 2.3 Bi ểu đồ hoạt động chức năng Đăng nhập - Xây dựng hệ thống quản lý học tập sinh viên ngành cntt   trường đại học savannakhet
Hình 2.3 Bi ểu đồ hoạt động chức năng Đăng nhập (Trang 29)
Hình 2.4 Bi ểu đồ hoạt động chức năng Đăng ký người dùng - Xây dựng hệ thống quản lý học tập sinh viên ngành cntt   trường đại học savannakhet
Hình 2.4 Bi ểu đồ hoạt động chức năng Đăng ký người dùng (Trang 30)
Hình 2.5 Bi ểu đồ hoạt động chức năng Nhập thông tin sinh viên - Xây dựng hệ thống quản lý học tập sinh viên ngành cntt   trường đại học savannakhet
Hình 2.5 Bi ểu đồ hoạt động chức năng Nhập thông tin sinh viên (Trang 31)
Hình 2.6 Bi ểu đồ hoạt động chức năng Thêm, Sửa, Xóa đối tượng - Xây dựng hệ thống quản lý học tập sinh viên ngành cntt   trường đại học savannakhet
Hình 2.6 Bi ểu đồ hoạt động chức năng Thêm, Sửa, Xóa đối tượng (Trang 32)
Hình 2.7 Bi ểu đồ hoạt động chức năng Đăng ký khóa học - Xây dựng hệ thống quản lý học tập sinh viên ngành cntt   trường đại học savannakhet
Hình 2.7 Bi ểu đồ hoạt động chức năng Đăng ký khóa học (Trang 33)
Hình 2.8 Bi ểu đồ hoạt động chức năng Nhập điểm số - Xây dựng hệ thống quản lý học tập sinh viên ngành cntt   trường đại học savannakhet
Hình 2.8 Bi ểu đồ hoạt động chức năng Nhập điểm số (Trang 34)
Hình 2.9 Bi ểu đồ trính tự chức năng Đăng nhập - Xây dựng hệ thống quản lý học tập sinh viên ngành cntt   trường đại học savannakhet
Hình 2.9 Bi ểu đồ trính tự chức năng Đăng nhập (Trang 35)
Hình 2.10 Bi ểu đồ trính tự chức năng Đăng ký người dùng mới - Xây dựng hệ thống quản lý học tập sinh viên ngành cntt   trường đại học savannakhet
Hình 2.10 Bi ểu đồ trính tự chức năng Đăng ký người dùng mới (Trang 36)
Hình 2.11 Bi ểu đồ trính tự chức năng Đăng ký thông tin sinh viên mới - Xây dựng hệ thống quản lý học tập sinh viên ngành cntt   trường đại học savannakhet
Hình 2.11 Bi ểu đồ trính tự chức năng Đăng ký thông tin sinh viên mới (Trang 37)
Hình 2.12 Bi ểu đồ trính tự chức năng Đăng ký khóa học - Xây dựng hệ thống quản lý học tập sinh viên ngành cntt   trường đại học savannakhet
Hình 2.12 Bi ểu đồ trính tự chức năng Đăng ký khóa học (Trang 38)
Hình 2.13 Bi ểu đồ trính tự chức năng Nhập điểm số - Xây dựng hệ thống quản lý học tập sinh viên ngành cntt   trường đại học savannakhet
Hình 2.13 Bi ểu đồ trính tự chức năng Nhập điểm số (Trang 39)
Hình 2.14 Bi ểu đồ lớp hoàn chỉnh - Xây dựng hệ thống quản lý học tập sinh viên ngành cntt   trường đại học savannakhet
Hình 2.14 Bi ểu đồ lớp hoàn chỉnh (Trang 42)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w