1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng của công ty Trách nhiệm hữu hạn Loan Thắng – Thừa Thiên Huế

146 4 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Loan Thắng
Tác giả Ngô Thị Nhàn
Người hướng dẫn TS. Lê Thị Ngọc Anh
Trường học Đại Học Kinh Tế - Đại Học Huế
Chuyên ngành Quản Trị Kinh Doanh
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2021
Thành phố Huế
Định dạng
Số trang 146
Dung lượng 2,82 MB

Cấu trúc

  • PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ (13)
    • 1. Lý do chọn đề tài (13)
    • 2. Mục tiêu nghiên cứu (14)
      • 2.1. Mục tiêu chung (14)
      • 2.2. Mục tiêu cụ thể (14)
    • 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu (0)
      • 3.1. Đối tượng nghiên cứu (15)
      • 3.2. Phạm vi nghiên cứu (15)
    • 4. Phư ng pháp nghiên cứu (0)
      • 4.1. Thiết kế nghiên cứu (15)
      • 4.2. Phư ng pháp thu thập dữ liệu (0)
        • 4.2.1. Phư ng pháp thu thập dữ liệu thứ cấp (0)
        • 4.2.2. Phư ng pháp thu thập dữ liệu s cấp (0)
      • 4.3. Phư ng pháp phân t ch và x l số liệu (0)
      • 4.4. Quy trình nghiên cứu (22)
    • 5. Kết cấu đề tài (22)
  • PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (23)
    • CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU (23)
      • 1.1. C sở lý luận (0)
        • 1.1.1. Lý thuyết về bán hàng (23)
          • 1.1.1.1. Các định nghĩa về bán hàng (23)
          • 1.1.1.2. Bán hàng trong kinh doanh thư ng mại (24)
          • 1.1.1.3. Đ c điểm của hoạt động bán hàng (0)
          • 1.1.1.4. Vai tr của hoạt động bán hàng (0)
          • 1.1.1.5. Mục tiêu của hoạt động bán hàng (27)
        • 1.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động bán hàng (29)
          • 1.1.2.1. Các nhân tố thuộc về môi trường bên ngoài của công ty (29)
          • 1.1.2.2. Các nhân tố thuộc về môi trường bên trong của công ty (32)
        • 1.1.3. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động bán hàng (35)
          • 1.1.3.1. Sản lượng hàng hóa bán ra (35)
          • 1.1.3.2. Chỉ tiêu về doanh thu (36)
          • 1.1.3.3. Chỉ tiêu lợi nhuận (37)
          • 1.1.3.4. Chỉ tiêu chi ph (37)
          • 1.1.3.5. Chỉ tiêu hoàn thành kế hoạch bán hàng (37)
          • 1.1.3.6. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả bán hàng (38)
      • 1.2. C sở thực tiễn (0)
        • 1.2.1. Vài nét về thị trường vật liệu xây dựng (39)
          • 1.2.1.1. Thị trường vật liệu xây dựng ở Việt Nam (39)
          • 1.2.1.2. Thị trường vật liệu xây dựng ở Thừa Thiên Huế (40)
      • 1.3. Bình luận các bài nghiên cứu liên quan và mô hình nghiên cứu (41)
        • 1.3.1. Bình luận các bài nghiên cứu liên quan (41)
        • 1.3.2. Mô hình nghiên cứu đề xuất (43)
    • CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH (47)
      • 2.1. Tổng quan về công ty TNHH Loan Thắng (47)
        • 2.1.1. Giới thiệu về công ty (47)
        • 2.1.2. Quy trình hình thành và phát triển (47)
        • 2.1.3. Tổng quan về công ty (48)
          • 2.1.3.1. Lĩnh vực kinh doanh (48)
          • 2.1.3.2. Bộ máy c cấu tổ chức của công ty (0)
        • 2.1.4. Chức năng và nhiệm vụ của công ty (49)
          • 2.1.4.1. Chức năng của công ty (49)
          • 2.1.4.2. Nhiệm vụ của công ty (49)
        • 2.1.5. Tình hình nhân sự và nguồn vốn của công ty TNHH Loan Thắng (50)
          • 2.1.5.1. Tình hình lao động của công ty giai đoạn 2017-2019 (50)
          • 2.1.5.2. Tình hình tài sản của công ty (53)
          • 2.1.5.3. Tình hình kinh doanh của công ty (55)
      • 2.2. Phân t ch các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động bán hàng (0)
        • 2.2.1 Môi trường vĩ mô (58)
          • 2.2.1.1. Kinh tế (58)
          • 2.2.1.2. Ch nh trị pháp luật (0)
          • 2.2.1.3. Văn hóa xã hội (59)
          • 2.2.1.4. Khoa học công nghệ (60)
        • 2.2.2. Môi trường kinh doanh đ c thù (61)
          • 2.2.2.1. Khách hàng (61)
          • 2.2.2.2. Đối thủ cạnh tranh (62)
          • 2.2.2.3. Các nhà cung ứng hàng hóa (62)
        • 2.2.3. Môi trường bên trong (63)
          • 2.2.3.1. Nguồn nhân lực (63)
          • 2.2.3.2. Mục tiêu và chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp (63)
      • 2.3. Các ch nh sách hỗ trợ hoạt động bán hàng của công ty (0)
        • 2.3.1. Chính sách giá (65)
        • 2.3.2. Chất lượng sản phẩm (65)
        • 2.3.3. Nhân viên bán hàng (66)
        • 2.3.4. Hoạt động xúc tiến (69)
        • 2.3.5. Kênh phân phối (70)
      • 2.4. Thực trạng hiệu quả hoạt động bán hàng tại Công ty TNHH Loan Thắng (73)
        • 2.4.1. Tình hình doanh thu bán hàng của Công ty theo sản phẩm (73)
        • 2.4.2. Tình hình doanh thu bán hàng của Công ty theo kênh phân phối (74)
        • 2.4.3. Phân t ch chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động bán hàng qua 3 năm (0)
          • 2.4.3.1. Chỉ tiêu doanh thu bán hàng (75)
          • 2.4.3.2. Chỉ tiêu lợi nhuận (76)
          • 2.4.3.3. Các chỉ số về khả năng sinh lời từ hoạt động bán hàng của công ty (77)
      • 2.5. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động bán hàng công ty TNHH Loan Thắng (79)
        • 2.5.1. Mô tả mẫu nghiên cứu (79)
        • 2.5.2. Đánh giá độ tin cậy của thang đo và phân t ch nhân tố (84)
          • 2.5.2.1. Đánh giá độ tin cậy của thang đo (84)
          • 2.5.2.2. Phân t ch nhân tố phám phá (EFA) (0)
        • 2.5.3. Phân t ch hồi quy tuyến t nh (0)
          • 2.5.3.1. Phân t ch hồi quy (0)
          • 2.5.3.2. Mô hình hiệu chỉnh sau phân t ch hồi quy (0)
          • 2.5.3.3. Kiểm định các giả thiết (98)
          • 2.5.3.4. Đánh giá của khách hàng về các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động bán hàng của công ty TNHH Loan Thắng (99)
        • 2.5.4. Thống kê về giá trị trung bình của các thành phần về hiệu quả hoạt động bán hàng (105)
        • 2.5.5. Phân t ch kiểm định sự khác biệt về hiệu quả hoạt động bán hàng của khách hàng theo đ c điểm cá nhân (0)
    • CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG CỦA CÔNG TY TNHH LOAN THẮNG (111)
      • 3.1. Định hướng của công ty TNHH Loan Thắng đối với hoạt động bán hàng trong thời gian tới (111)
      • 3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng của công ty TNHH Loan Thắng (112)
        • 3.2.1. Nhóm giải pháp về Hoạt động xúc tiến (112)
        • 3.2.2. Nhóm giải pháp về Sản phẩm (113)
        • 3.2.3. Nhóm giải pháp về G a cả (114)
        • 3.2.4. Nhóm giải pháp về Hệ thống kênh phân phối (115)
        • 3.2.5. Nhóm giải pháp về Nhân viên bán hàng (115)
  • PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ (117)
    • I. Kết luận (117)
    • II. Kiến nghị (118)
  • PHỤ LỤC (122)

Nội dung

NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1.1 Lý thuyết về bán hàng

1.1.1.1 Các định nghĩa về bán hàng

Bán hàng là một quá trình cá nhân, trong đó người bán khám phá và đáp ứng nhu cầu của người mua Mục tiêu là tạo ra quyền lợi bền vững cho cả hai bên.

Bán hàng là quá trình chuyển giao hàng hóa từ nhà sản xuất đến người tiêu dùng, giúp cân bằng giữa nguồn cung và nhu cầu Hoạt động này mang lại lợi nhuận cho người bán khi họ tận dụng tốt cơ hội thị trường và điều chỉnh chính sách phục vụ để đáp ứng quyền lợi của người tiêu dùng.

Bán hàng là một hình thức giao tiếp tinh tế, cho phép các nhà hoạt động thị trường truyền đạt những thông điệp thuyết phục nhằm đáp ứng nhu cầu cụ thể của từng người mua hoặc người ảnh hưởng đến quyết định mua Hình thức này linh hoạt thích ứng với những thay đổi trong hoàn cảnh của cả người mua và người bán, đồng thời thúc đẩy sự tương tác giữa hai bên để tìm ra giải pháp hiệu quả và tiết kiệm thời gian cho người mua.

Hoạt động xúc tiến hỗn hợp là một chiến lược tập trung vào từng khách hàng trong thị trường mục tiêu, nhằm thúc đẩy nhanh chóng từ nhận thức vấn đề đến hành động mua Để đạt được hiệu quả cao và tiết kiệm thời gian bán hàng, người bán cần chuẩn bị kỹ lưỡng thông tin về sản phẩm và khách hàng trong thị trường mà họ hướng đến.

Theo quan niệm cổ điển, bán hàng được hiểu là hoạt động trao đổi sản phẩm hoặc dịch vụ giữa người bán và người mua, trong đó người bán nhận lại tiền, vật phẩm hoặc giá trị đã thỏa thuận từ người mua.

Theo một số quan điểm hiện đại phổ biến thì khái niệm bán hàng được định nghĩa như sau:

Bán hàng là yếu tố cốt lõi trong kinh doanh, đóng vai trò quan trọng trong việc kết nối người bán và người mua tại nhiều địa điểm khác nhau Sự thành công trong cuộc gặp gỡ này, đặc biệt là trong quá trình đàm phán và trao đổi sản phẩm, giúp doanh nghiệp đạt được các mục tiêu kinh doanh của mình.

Bán hàng là quá trình kết nối với khách hàng tiềm năng để hiểu rõ nhu cầu của họ, giới thiệu và chứng minh giá trị của sản phẩm, thực hiện đàm phán giao dịch, cũng như quản lý việc giao hàng và thanh toán.

- Bán hàng là sự phục vụ, giúp đỡ khách hàng nhằm cung cấp cho khách hàng những thứ mà họ muốn

Hoạt động bán hàng đóng vai trò trung gian quan trọng giữa các ngành kinh tế, kết nối nhà sản xuất, nhà phân phối với người tiêu dùng Người bán hàng cần tạo ra ảnh hưởng để thuyết phục khách hàng mua sản phẩm hoặc dịch vụ.

1.1.1.2 Bán hàng trong kinh doanh thương mại

Kinh doanh thương mại, theo quy định của Luật Thương mại Việt Nam năm 2005, được định nghĩa là việc sử dụng tiền, công sức và tài năng của cá nhân hoặc tổ chức để mua và bán hàng hóa với mục tiêu tìm kiếm lợi nhuận.

 Quy trình bán hàng trong doanh nghiệp thư ng mại Quá trình bán hàng trong doanh nghiệp thư ng mại trải qua các bước sau :

Hình 1.2: Quy trình bán hàng trong doanh nghiệp thương mại

(Nguồn: Philip Kotler (2001), Marketing căn bản)

Bán hàng đóng vai trò quan trọng trong hoạt động của doanh nghiệp thương mại, thực hiện chức năng lưu thông hàng hóa để phục vụ sản xuất và đời sống Nó kết nối sản xuất với tiêu dùng, đảm bảo sự cân đối giữa cung và cầu cho từng mặt hàng cụ thể, từ đó góp phần ổn định giá cả trên thị trường.

Mua và dự trữ hàng hóa

Dịch vụ phục vụ khách hàng

 Bán hàng là hoạt động trực tiếp tạo ra doanh số bán, thu hồi vốn, kết thúc quá trình lưu chuyển hàng hoá và chu chuyển vốn lưu động

 Bán được nhiều hàng hoá là điều kiện quan trọng tạo ra thị phần, góp phần nâng cao uy tín cho DNTM

 Kết quả của bán hàng là căn cứ để t nh năng suất lao động và ảnh hưởng đến hiệu quả s dụng vốn, s dụng chi ph

Bán hàng là một quá trình phức tạp, bao gồm nghiên cứu thị trường, xác định nhu cầu, và lựa chọn thị trường cũng như khách hàng mục tiêu Để đạt được doanh số cao, doanh nghiệp cần phối hợp nhịp nhàng giữa các giai đoạn và vận dụng kiến thức kinh doanh, đặc biệt là trong lĩnh vực Marketing.

Bán hàng đóng vai trò quan trọng trong mối quan hệ với khách hàng, ảnh hưởng trực tiếp đến niềm tin, uy tín và khả năng tái tạo nhu cầu của người tiêu dùng Do đó, hoạt động bán hàng trở thành một vũ khí cạnh tranh mạnh mẽ cho doanh nghiệp trong việc đối đầu với các đối thủ.

1.1.1.3 Đặc điểm của hoạt động bán hàng

Trong nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung, nhà nước đóng vai trò can thiệp mạnh mẽ vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Các doanh nghiệp chủ yếu tập trung vào việc cung cấp dịch vụ và sản phẩm, nhằm đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng.

Trong nền kinh tế thị trường, doanh nghiệp cần tự xác định các vấn đề quan trọng như sản xuất sản phẩm gì, số lượng bao nhiêu, và đối tượng khách hàng nào Điều này dẫn đến những đặc điểm riêng biệt trong hoạt động bán hàng, bao gồm việc tìm kiếm và tiếp cận khách hàng tiềm năng.

Khách hàng đóng vai trò quyết định trong thị trường, ảnh hưởng đến lựa chọn của người bán Điều này xuất phát từ cơ chế thị trường, trong đó số lượng người mua thường giới hạn, trong khi số lượng người bán ngày càng gia tăng và khó xác định.

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH

TẠI CÔNG TY TNHH LOAN THẮNG

2.1 Tổng quan về công ty TNHH Loan Thắng

2.1.1 Giới thiệu về công ty

- Tên doanh nghiệp: CÔNG TY TNHH Loan Thắng

- Tên giao dịch: LOAN THANG CO.,LTD

- Người đại diện pháp luật: Huỳnh Thắng

- Địa chỉ: 554A Nguyễn Tất Thành - Phường Thủy Châu - Thị xã Hư ng Thuỷ - Thừa Thiên - Huế

2.1.2 Quy trình hình thành và phát triển

Công ty TNHH Loan Thắng chuyên cung cấp và bán lẻ đồ ngũ kim, sàn, kính và thiết bị lắp đặt trong xây dựng Ngoài ra, doanh nghiệp còn sản xuất vật liệu xây dựng từ đất sét, xây dựng các loại nhà và công trình kỹ thuật dân dụng, cũng như cung cấp dịch vụ vận chuyển hàng hóa và chuyển nhà Với hơn 11 năm hình thành và phát triển, công ty đã đạt được những thành công đáng kể và khẳng định thương hiệu của mình tại thị trường tỉnh Thừa Thiên Huế.

Ngày 21 tháng 05 năm 2019, Doanh nghiệp ch nh thức được thành lập với tên gọi là Công ty TNHH Loan Thắng do ông Huỳnh Thắng là người đại diện pháp luật Công ty đã khẳng định được thư ng hiệu của mình, sản phẩm của mình và trở thành một sự lựa chọn đáng tin cậy, tối ưu đối với những khách hàng có nhu cầu khác trên thị trường Với sự cung cấp các sản phẩm cùng nhau đã giúp cho các sản phẩm công ty đã chiếm ưu thế ở thị trường Huế Đây là một sự thành công đáng kh ch lệ sau h n 11 năm nỗ lực vào thị trường, đánh giá một sự tiềm năng lớn và hứa hẹn tạo ra nhiều bước ngo c mới trong thời gian sắp tới, đẩy mạnh thị trường đến các TP khác trên toàn quốc

2.1.3 Tổng quan về công ty

Công ty hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực:

- Bán lẻ đồ ngũ kim, s n, k nh và thiết bị lắp đ t khác trong xây dựng trong các c a hàng chuyên doanh ( ngành ch nh )

- Sản xuất vật liệu xây dựng từ đất sét

- Xây dựng nhà các loại

- Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác

- Vận tải hàng hóa bằng đường bộ

2.1.3.2 Bộ máy cơ cấu tổ chức của công ty

Hình 1.8: Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Loan Thắng

( Nguồn: Giám đốc điều hành công ty TNHH Loan Thắng)

Chức năng từng bộ phận:

Giám đốc là người đại diện cho công ty, lãnh đạo và điều hành các hoạt động của doanh nghiệp Họ có nhiệm vụ đề ra chính sách và chiến lược phát triển, giám sát các phòng ban và đơn vị trực thuộc Đồng thời, giám đốc cũng chịu trách nhiệm pháp lý về mọi hoạt động của công ty.

- Bộ phận xây dựng: Tham gia thiết kế, dự toán chi ph , thi công giám sát công trình và quyết toán bàn giao

- Bộ phận sản xuất: tiến hành sản xuất theo chỉ đạo cấp trên

- Bộ phận bán hàng: Nhận đ n đ t hàng, tiếp thị các loại sản phẩm cũng như vận chuyển đến khách hàng

Bộ phận kế toán đóng vai trò quan trọng trong việc tư vấn cho lãnh đạo về công tác tài chính, nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh Họ chịu trách nhiệm tìm hiểu nguồn vốn, theo dõi tình hình thu chi, lập báo cáo tài chính hàng năm và đại diện thực hiện nghĩa vụ thuế.

2.1.4.Chức năng và nhiệm vụ của công ty

2.1.4.1.Chức năng của công ty

- Tổ chức hoạt động kinh doanh

- Tìm đối tác và khách hàng để tiêu thụ sản phẩm hàng hóa

Công ty chú trọng điều hành và tổ chức bộ máy quản lý một cách hợp lý để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh Đồng thời, công ty cũng đầu tư vào công tác đào tạo và bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn cho cán bộ công nhân viên tại từng bộ phận.

Công ty chuyên về đàm phán và ký kết hợp đồng kinh tế, thực hiện liên doanh, liên kết và hợp tác đầu tư sản xuất kinh doanh với các tổ chức kinh tế trong và ngoài nước, tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành.

- Công ty kinh doanh sản xuất theo đúng m t hàng, ngành nghề đã được đăng ký

2.1.4.2.Nhiệm vụ của công ty

- Tổ chức, thi hành, củng cố và hoàn thiện chế độ hạch toán kinh tế doanh nghiệp theo từng yêu cầu đổi mới c chế quản lý

Chúng tôi trực tiếp ký kết hợp đồng với các công ty để trở thành nhà phân phối độc quyền của Công ty tại tỉnh Thừa Thiên Huế và các khu vực lân cận, nhằm giảm thiểu sự cạnh tranh cho cùng một sản phẩm.

- Chấp hành chế độ quản lý và kỷ luật lao động, chế độ tiền lư ng, tiền thưởng và các ch nh sách đối với người lao động

- Thực hiện tốt nghĩa vụ với ngân sách nhà nước dưới dạng nộp các khoản thuế và các khoản lệ ph khác

Xây dựng và phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật cùng với máy móc thiết bị hiện đại là cần thiết để nâng cao năng suất và mở rộng mạng lưới kinh doanh Việc nghiên cứu và áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ mới sẽ giúp cải thiện chất lượng sản phẩm đồng thời bảo vệ môi trường.

2.1.5 Tình hình nhân sự và nguồn vốn của công ty TNHH Loan Thắng

2.1.5.1 Tình hình lao động của công ty giai đoạn 2017-2019

Bảng 2.1: Tình hình lao động của công ty TNHH Loan Thắng giai đoạn 2017 đến 2019

Phân phối theo giới tính

Phân phối theo trình độ Đại học, Cao đẳng 6 7 9 1 16,7 2 28,6

(Nguồn: phòng kế toán tài chính của Công ty TNHH Loan Thắng )

Công ty TNHH Loan Thắng, có quy mô nhỏ nên số lượng lao động cũng giới hạn, tuy nhiên sự tuyển dụng nguồn lao động trong giai đoạn 3 năm( 2017 –

Công ty đang phát triển mạnh mẽ trong thị trường vật liệu xây dựng tại thành phố Huế, với tổng lao động tăng 12,5% vào năm 2018 so với năm 2017, nhờ vào việc đầu tư vào đội ngũ nhân viên bán hàng và chăm sóc khách hàng Đến năm 2019, số lượng lao động tiếp tục tăng 22,2%, cho thấy nỗ lực của công ty trong việc hoàn thiện đội ngũ chuyên nghiệp nhằm phục vụ khách hàng tốt nhất và đạt hiệu quả tối đa.

Năm 2018, công ty quyết định mở rộng thị trường và do nhu cầu tăng cao, cần tuyển thêm 3 nhân viên kỹ thuật cùng 1 nhân viên cho bộ phận chăm sóc khách hàng và kinh doanh Tình hình biến động lao động trong công ty đã có sự thay đổi đáng kể.

Biểu đồ 2.1: Cơ cấu lao động phân theo giới tính ( Nguồn: phòng kế toán tài chính của Công ty TNHH Loan Thắng)

Trong cơ cấu lao động của công ty, nam giới chiếm tỷ lệ cao do lĩnh vực hoạt động đa dạng, đặc biệt là trong ngành xây dựng công trình dân dụng, nơi cần nhiều lao động nam Sự chênh lệch này đã tạo ra khoảng cách lớn giữa số lượng lao động nam và nữ trong doanh nghiệp.

Số lượng lao động nam đang có xu hướng gia tăng rõ rệt Cụ thể, trong năm 2018, số lao động nam tăng thêm 1 người, tương ứng với mức tăng 8,3% so với năm 2017 Đến năm 2019, con số này tiếp tục tăng thêm 4 người, đạt mức tăng 30,8% so với năm 2018.

Số lao động nữ cũng có xu hướng tăng lên nhưng không đáng kể Cụ thể, năm

2017 số lượng lao động nữ là 4 người Đến năm 2018 tăng thêm 1 người tư ng ứng tăng 25% so với năm 2017 Năm 2019 vẫn 5 người

 Theo trình độ lao động

Biểu đồ 2.2: Cơ cấu lao động phân theo trình độ ( Nguồn: phòng kế toán tài chính của Công ty TNHH Loan Thắng)

Theo phân loại lao động, công ty có sự chênh lệch giữa các trình độ, với lao động Trung cấp chiếm tỷ lệ lớn Nguyên nhân chính là do nhu cầu xây dựng các công trình dân dụng cần nhiều lao động tay chân, không yêu cầu bằng cấp Thêm vào đó, lao động phổ thông cũng tăng qua các năm, cụ thể năm 2018 có thêm 1 lao động tương ứng với tỷ lệ tăng 10% so với năm 2017.

Năm 2019, số lao động tư nhân tăng 2 người, tương ứng với tỷ lệ tăng 18,2% Đối với lao động có trình độ Đại học, năm 2018 ghi nhận sự tăng trưởng 1 lao động, với tỷ lệ tăng 16,7% so với năm 2017.

2019 tăng 2 lao động tư ng ứng với tỷ lệ tăng là 28,6%

C cấu lao động phân theo trình độ Đại học, Cao đẳng Trung cấp

2.1.5.2 Tình hình tài sản của công ty

Bảng 2.2: Tình hình tài sản của Công ty TNHH Loan Thắng giai đoạn 2017-2019

Số tiền So sánh So sánh

I.TỔNG TÀI SẢN 13.735.402.254 12.127.007.963 12.388.047.194 (1.608.394.291) (11,71) 261.039.231 2,15 1.Tài sản ngắn hạ 7.364.168.098 6.059.653.017 6.426.963.089 (1.304.515.081) (17,71) 367.310.072 6,06 2.Tài sản dài hạn 6.371.234.156 6.067.354.946 5.961.084.105 (303.879.210) (4,77) (106.70.841) (1,75)

VỐN 13.735.402.254 12.127.007.963 12.388.047.194 (1.608.394.291) (11,71) 261.039.231 2,15 1.Vốn chủ sở hữu 4.860.688.138 4.840.220.154 4.856.078.463 (20.467.984) (0,42) 15.858.309 0,33 2.Nợ phả trả 8.874.714.116 7.286.787.809 7.531.968.731 (1.587.926.307) (17,89) 245.180.922 3,36

( Nguồn: phòng kế toán tài chính của Công ty TNHH Loan Thắng)

Tài sản của doanh nghiệp là nguồn lực có giá trị kinh tế được xác định bằng tiền, phản ánh tình hình tài chính, năng lực và kết quả kinh doanh Tình hình tài sản của Công ty TNHH Hiệp Thành được thể hiện rõ ràng thông qua các chỉ tiêu tài chính.

- Tổng tài sản qua các năm: năm 2018 giảm 1.608.394.291 đồng tư ng ứng với giảm 11,71% so với năm 2017 và năm 2019 tăng 261.039.231 đồng tư ng ứng với tăng 2,15% so với năm 2018

- Về tài sản ngắn hạn, năm 2018 giảm 1.304.515.081 đồng tư ng ứng với giảm

17,71% so với năm 2017, c n năm 2019 tăng 367.310.072 đồng tư ng ứng với tăng 6,06% so với năm 2018

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG CỦA CÔNG TY TNHH LOAN THẮNG

3.1 Định hướng của công ty TNHH Loan Thắng đối với hoạt động bán hàng trong thời gian tới

Trong bối cảnh toàn cầu hóa, cạnh tranh trên thị trường nội địa và quốc tế ngày càng khốc liệt Để tồn tại và phát triển bền vững, các công ty cần phải chiếm ưu thế trong môi trường cạnh tranh Điều này đòi hỏi doanh nghiệp phải chú trọng vào việc tối ưu hóa hoạt động bán hàng của mình.

Trong bối cảnh thị trường vật liệu xây dựng đang biến động và có nhiều đối thủ cạnh tranh tại tỉnh Thừa Thiên Huế, khách hàng hiện có nhiều sự lựa chọn Do đó, việc phát triển các chính sách bán hàng nhằm tối ưu hóa sự hài lòng của khách hàng trở thành ưu tiên hàng đầu của công ty Trong thời gian tới, công ty cần tăng cường hoạt động bán hàng tại các cửa hàng và nâng cao hiệu quả của quy trình bán hàng để đạt được lợi ích lớn hơn.

Trong thời gian tới, công ty cần tập trung vào việc tăng cường hoạt động bán hàng tại các cửa hàng và nâng cao hiệu quả của quy trình bán hàng để đạt được lợi nhuận lớn hơn.

Giữ chân khách hàng cũ và thu hút khách hàng mới là ưu tiên hàng đầu của công ty Để đạt được mục tiêu này, công ty triển khai các chương trình khuyến mãi với giá trị lớn và chiết khấu cao, đồng thời nâng cao chất lượng dịch vụ bán hàng.

Công tác phát triển nguồn nhân lực cần được chú trọng thông qua việc bồi dưỡng, huấn luyện và đào tạo nhân viên, nhằm nâng cao chất lượng chuyên môn và tăng năng suất lao động trong hoạt động bán hàng Đồng thời, việc tăng cường mối quan hệ giữa công ty và nhân viên, cũng như giữa nhân viên và khách hàng, sẽ giúp hạn chế khiếu nại về chuyên môn và phàn nàn liên quan đến chất lượng cũng như thời gian giao hàng.

Nghiên cứu thị trường và hiểu rõ nhu cầu khách hàng là bước quan trọng để lập kế hoạch mua sắm và dự trữ hàng hóa, nhằm đáp ứng nhanh chóng các yêu cầu của khách hàng.

Để nâng cao khả năng cạnh tranh với các công ty khác, doanh nghiệp cần tăng cường các hoạt động marketing, quảng cáo và truyền thông nhằm quảng bá thương hiệu Tham gia các buổi giao lưu giữa các doanh nghiệp cũng là một cách hiệu quả để mở rộng thị trường và tạo dựng mối quan hệ kinh doanh.

Từ 5 nhân tố từ kết quả nghiên cứu đề tài cho ta thấy được sự quan trọng của cả 5 nhân tố đến sự thỏa mãn của khách hàng đối với hoạt động bán hàng của công ty TNHH Loan Thắng đó là Sản phẩm, hệ thống kênh phân phối, hoạt động xúc tiến, nhân viên bán hàng và giá cả.Các nhân tố đều ảnh hưởng đến sự thỏa mãn của khách hàng đối với hoạt động bán hàng của công ty Do đó, công ty cần phải duy trì và phát huy mức độ đầu tư và quan tâm đến các yếu tố nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng

3.2 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng của công ty TNHH Loan Thắng

Nghiên cứu định lượng đã đánh giá ảnh hưởng của 5 yếu tố chính: sản phẩm, giá cả, hoạt động xúc tiến bán hàng, nhân viên bán hàng và hệ thống kênh phân phối đến hiệu quả hoạt động bán hàng Dựa trên kết quả này, các giải pháp phù hợp sẽ được đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả bán hàng.

Các giải pháp giảm dần mức độ ưu tiên thực hiện bao gồm: đầu tiên là hoạt động xúc tiến bán hàng, tiếp theo là sản phẩm, sau đó là giá cả, kế đến là hệ thống kênh phân phối, và cuối cùng là nhân viên bán hàng.

3.2.1 Nhóm giải pháp về Hoạt động xúc tiến

Xúc tiến là yếu tố then chốt trong kinh doanh, thể hiện năng lực và uy tín của công ty, đồng thời giúp người tiêu dùng hiểu rõ về sản phẩm và dịch vụ mà doanh nghiệp cung cấp Để phát triển và tăng cường hoạt động kinh doanh, các doanh nghiệp cần xây dựng chiến lược tối ưu nhằm thu hút nhu cầu của khách hàng, từ đó nâng cao hiệu quả kinh doanh và lợi nhuận Khuyến mãi là một trong những hoạt động xúc tiến phổ biến, giúp thu hút khách hàng và được đánh giá cao, mặc dù vẫn còn một số vấn đề cần cải thiện Đề xuất giải pháp bao gồm việc cải thiện hình thức quảng bá và đảm bảo giải quyết thỏa đáng mọi khiếu nại của khách hàng, bên cạnh việc triển khai các chính sách hấp dẫn để thu hút khách hàng cả trong và ngoài tỉnh.

Thông tin chương trình khuyến mãi cần được thống nhất và rõ ràng cho toàn bộ nhân viên bán hàng, cùng với các thiết bị hỗ trợ như poster và băng rôn, để họ có thể triển khai và phổ biến thông tin cụ thể đến khách hàng Ngoài ra, công ty cũng nên triển khai các chương trình tri ân khách hàng, tặng quà cho những khách hàng thường xuyên mua sắm tại công ty.

- Tăng cường truyền thông marketing, t ch cực tham gia các chư ng trình sự kiện về triển lãm về giới thiệu sản phẩm

Để tăng cường doanh số bán hàng, công ty TNHH Loan Thắng nên nâng cao tỷ lệ chiết khấu cho khách hàng mua sản phẩm với số lượng lớn Tuy nhiên, tỷ lệ chiết khấu này cần phải nằm trong khả năng tài chính của công ty Việc áp dụng chính sách chiết khấu hợp lý sẽ không chỉ thu hút khách hàng mà còn giúp công ty tăng sản lượng tiêu thụ hiệu quả.

3.2.2 Nhóm giải pháp về Sản phẩm

Chất lượng sản phẩm là yếu tố quan trọng hàng đầu mà khách hàng xem xét khi mua sắm Khách hàng cảm thấy hài lòng khi công ty cung cấp sản phẩm đáp ứng đầy đủ nhu cầu và mong muốn của họ Đối với doanh nghiệp, sản phẩm chất lượng không chỉ là yếu tố cốt lõi mà còn là chìa khóa để xây dựng lòng tin từ khách hàng, giúp họ sẵn sàng chi trả giá cao Theo thống kê, đánh giá của khách hàng về các yếu tố liên quan đến sản phẩm cho thấy mức độ đồng ý cao.

Giá cả và chất lượng sản phẩm là hai yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến quyết định mua sắm của khách hàng Nghiên cứu cho thấy khách hàng đánh giá cao sản phẩm nhưng vẫn tồn tại một số vấn đề cần cải thiện Các giải pháp được đề xuất bao gồm: nâng cao chất lượng sản phẩm (3,95), đa dạng hóa sản phẩm với nhiều chủng loại (3,98) và tăng cường số lượng sản phẩm (3,90) Do đó, công ty cần xây dựng các chính sách sản phẩm phù hợp để đáp ứng nhu cầu của khách hàng.

Ngày đăng: 07/12/2021, 14:29

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
[2] Võ Phan Nhật Phư ng (2018), Bài giảng Quản trị bán hàng, Trường Đại học Kinh tế Huế Sách, tạp chí
Tiêu đề: Bài giảng Quản trị bán hàng
Tác giả: Võ Phan Nhật Phư ng
Năm: 2018
[10] Nguyễn Thị Thu Hiền (2011) Đại học Kinh tế Huế, “Nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng của công ty TNHH TM & DV Đại Toàn” Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng của công ty TNHH TM & DV Đại Toàn
[11] Nguyễn Trần Thảo Nhi (2015) Đại học Kinh tế Huế, “Nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng tại công ty cổ phần An Phú” Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng tại công ty cổ phần An Phú
[12] Nguyễn Văn Chung (2018) Đai học Kinh tế Huế, “Nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng tại công ty Trách nhiệm hữu hạn Thư ng mại Tổng hợp Tuấn Việt” Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng tại công ty Trách nhiệm hữu hạn Thư ng mại Tổng hợp Tuấn Việt
[13] Lê Thị Thùy Trinh (2018) Đai học Kinh tế Huế, “Đánh giá hiệu quả hoạt động bán hàng của Công ty TNHH TMVT Minh Phát” Sách, tạp chí
Tiêu đề: Đánh giá hiệu quả hoạt động bán hàng của Công ty TNHH TMVT Minh Phát
[14] Nguyễn Thị Thanh Bình (2012), Đại học Kinh Tế Huế, “Nâng cao khả năng thu hút khách hàng đối với hoạt động dịch vụ quảng cáo của Đài phát thanh Truyền hình Thừa Thiên Huế”. Luận văn thạc sĩ, trường Đại học Kinh Tế Huế Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nâng cao khả năng thu hút khách hàng đối với hoạt động dịch vụ quảng cáo của Đài phát thanh Truyền hình Thừa Thiên Huế
Tác giả: Nguyễn Thị Thanh Bình
Năm: 2012
[1] James M.Comer (2000), Quản trị bán hàng. Dịch từ Tiếng Anh. Người dịch Lê Thị Hiệp Thư ng, Nguyễn Việt Quyên. NXB Thống kê Khác
[3] Bùi Văn Chiêm (2012), Quản trị doanh nghiêp thư ng mại. Trường Đại Học Kinh Tế - Đại học Huế Khác
[4] Nguyễn Như Phư ng Anh (2018), Bài giảng Quản trị thư ng mại, Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế Khác
[5] Lê Thị Ngọc Anh (2017), Bài giảng Quản trị chiến lược, Trường Đại học Kinh Tế - Đại học Huế Khác
[6] Lê Thị Phư ng Thanh (2010), Giáo trình Quản trị bán hàng, Trường Đại Học Kinh Tế - Đại học Huế Khác
[7] Philip Kotler (2001), Marketing căn bản, Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội Khác
[8] Hồ Sỹ Minh (2011), Bài giảng Phư ng Pháp nghiên cứu trong kinh doanh, Đại học Kinh tế - Đại học Huế Khác
[9] Hoàng Trọng – Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân t ch dữ liệu nghiên cứu với SPSS, NXB Thống kê Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1.1 Quy trình nghiên cứu - Nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng của công ty Trách nhiệm hữu hạn Loan Thắng – Thừa Thiên Huế
Hình 1.1 Quy trình nghiên cứu (Trang 22)
Hình 1.3: Mô hình năm áp lực cạnh tranh của Michael Porter - Nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng của công ty Trách nhiệm hữu hạn Loan Thắng – Thừa Thiên Huế
Hình 1.3 Mô hình năm áp lực cạnh tranh của Michael Porter (Trang 31)
Hình 1.5: Hình thức phân phối gián tiếp Hình 1.4: Hình thức phân phối trực tiếp - Nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng của công ty Trách nhiệm hữu hạn Loan Thắng – Thừa Thiên Huế
Hình 1.5 Hình thức phân phối gián tiếp Hình 1.4: Hình thức phân phối trực tiếp (Trang 34)
Hình 1.6: Mô hình hành vi người tiêu dùng của Philip Kotler (2002) - Nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng của công ty Trách nhiệm hữu hạn Loan Thắng – Thừa Thiên Huế
Hình 1.6 Mô hình hành vi người tiêu dùng của Philip Kotler (2002) (Trang 43)
Hình 1.7: Mô hình nghiên cứu đề xuất - Nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng của công ty Trách nhiệm hữu hạn Loan Thắng – Thừa Thiên Huế
Hình 1.7 Mô hình nghiên cứu đề xuất (Trang 44)
19  Hình thức thể hiện của các chư ng trình quảng bá hấp dẫn và thu hút   XT2 - Nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng của công ty Trách nhiệm hữu hạn Loan Thắng – Thừa Thiên Huế
19 Hình thức thể hiện của các chư ng trình quảng bá hấp dẫn và thu hút XT2 (Trang 45)
Hình 1.8: Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Loan Thắng - Nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng của công ty Trách nhiệm hữu hạn Loan Thắng – Thừa Thiên Huế
Hình 1.8 Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Loan Thắng (Trang 48)
Bảng 2.1: Tình hình lao động của công ty TNHH Loan Thắng - Nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng của công ty Trách nhiệm hữu hạn Loan Thắng – Thừa Thiên Huế
Bảng 2.1 Tình hình lao động của công ty TNHH Loan Thắng (Trang 50)
Bảng 2.2: Tình hình tài sản của Công ty TNHH Loan Thắng giai đoạn 2017-2019 - Nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng của công ty Trách nhiệm hữu hạn Loan Thắng – Thừa Thiên Huế
Bảng 2.2 Tình hình tài sản của Công ty TNHH Loan Thắng giai đoạn 2017-2019 (Trang 53)
Bảng 2.2: Kết quả kinh doanh của công ty trong 3 năm 2017-2019 - Nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng của công ty Trách nhiệm hữu hạn Loan Thắng – Thừa Thiên Huế
Bảng 2.2 Kết quả kinh doanh của công ty trong 3 năm 2017-2019 (Trang 56)
Hình 1.9. Kênh phân phối sản phẩm của công ty TNHH Loan Thắng - Nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng của công ty Trách nhiệm hữu hạn Loan Thắng – Thừa Thiên Huế
Hình 1.9. Kênh phân phối sản phẩm của công ty TNHH Loan Thắng (Trang 71)
Bảng 2.5: Tình hình doanh thu bán hàng của Công ty theo kênh phân phối giai - Nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng của công ty Trách nhiệm hữu hạn Loan Thắng – Thừa Thiên Huế
Bảng 2.5 Tình hình doanh thu bán hàng của Công ty theo kênh phân phối giai (Trang 74)
Bảng 2.7: Tình hình lợi nhuận của Công ty giai đoạn 2017-2019 - Nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng của công ty Trách nhiệm hữu hạn Loan Thắng – Thừa Thiên Huế
Bảng 2.7 Tình hình lợi nhuận của Công ty giai đoạn 2017-2019 (Trang 76)
Bảng 2.8: Bảng các chỉ số về khả năng sinh lời từ hoạt động bán hàng của Công - Nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng của công ty Trách nhiệm hữu hạn Loan Thắng – Thừa Thiên Huế
Bảng 2.8 Bảng các chỉ số về khả năng sinh lời từ hoạt động bán hàng của Công (Trang 77)
Bảng 2.9: Mẫu điều tra - Nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng của công ty Trách nhiệm hữu hạn Loan Thắng – Thừa Thiên Huế
Bảng 2.9 Mẫu điều tra (Trang 79)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN