1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Hoàn thiện kênh phân phối sản phẩm tại Công ty TNHH TMTH Tuấn Việt – Chi nhánh Huế

155 5 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Hoàn thiện kênh phân phối sản phẩm tại Công ty TNHH TMTH Tuấn Việt – Chi nhánh Huế
Tác giả Huỳnh Thị Thu Hằng
Người hướng dẫn Th.S Bùi Thị Thanh Nga
Trường học Đại học Huế
Chuyên ngành Quản trị kinh doanh
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2021
Thành phố Huế
Định dạng
Số trang 155
Dung lượng 1,61 MB

Cấu trúc

  • PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ (12)
    • 1. Tính cấp thiết của đề tài (12)
      • 2.1. Mục tiêu nghiên cứu chung (13)
      • 2.2. Mục tiêu cụ thể (13)
    • 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu (13)
      • 3.1. Đối tượng nghiên cứu (13)
      • 3.2. Phạm vi nghiên cứu (14)
    • 4. Phương pháp nguyên cứu (14)
      • 4.1. Thiết kế nghiên cứu (14)
      • 4.2. Phương pháp thu thập dữ liệu (14)
        • 4.2.1. Số liệu thứ cấp (14)
        • 4.2.2. Số liệu sơ cấp (14)
      • 4.3. Phương pháp phân tích, xử lý dữ liệu (16)
        • 4.3.1. Đối với dữ liệu thứ cấp (16)
        • 4.3.2. Đối với dữ liệu sơ cấp (17)
    • 5. Kết cấu của đề tài (19)
  • PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (20)
    • CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU (20)
      • 1.1. Cơ sở lý luận (20)
        • 1.1.1. Kênh phân phối (20)
          • 1.1.1.1. Khái niệm kênh phân phối (20)
          • 1.1.1.2. Vai trò của kênh phân phối (20)
          • 1.1.1.3. Chức năng của kênh phân phối (21)
        • 1.1.2. Nội dung của hoạt động phân phối (22)
          • 1.1.2.1. Cấu trúc kênh phân phối (22)
          • 1.1.2.2. Tổ chức hoạt động phân phối (25)
          • 1.1.2.3. Dòng vận động của kênh phân phối (27)
          • 1.1.2.4. Quản lý hệ thống kênh phân phối (28)
          • 1.1.2.5. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả của hoạt động phân phối (31)
          • 1.1.2.6. Các nhân tố môi trường ảnh hưởng đến hoạt động phân phối của doanh nghiệp thương mại (32)
          • 1.1.2.7. Các nhân tố thuộc môi trường ngành (33)
          • 1.1.2.8. Các nhân tố thuộc môi trường bên trong công ty (36)
      • 1.2. Cơ sở thực tiễn (37)
        • 1.2.1. Tình hình thị trường phân phối hàng hóa ở Việt Nam (37)
        • 1.2.2. Tình hình thị trường phân phối hàng hóa ở Thừa Thiên Huế (38)
      • 1.3. Bình luận các nghiên cứu liên quan (39)
      • 1.4. Đề xuất mô hình nghiên cứu (42)
        • 1.4.1. Giả thuyết nghiên cứu (43)
        • 1.4.2. Mã hóa thang đo (43)
    • CHƯƠNG 2 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG PHÂN PHỐI TẠI CÔNG TY TNHH TMTH TUẤN VIỆT – CN HUẾ (45)
      • 2.1. Tổng quan về công ty TNHH TMTH Tuấn Việt – CN Huế (45)
        • 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển (45)
          • 2.1.1.1. Tên và địa chỉ của cơ sở thực tập (45)
        • 2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển (45)
        • 2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty (47)
          • 2.1.3.1. Chức năng (47)
          • 2.1.3.2. Nhiệm vụ (47)
          • 2.1.3.3. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH TMTH Tuấn Việt (48)
          • 2.1.3.4. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận (49)
        • 2.1.4. Tình hình sử dụng lao động tại Công ty TNHH Tuấn Việt – CN Huế (51)
        • 2.1.5. Tình hình nguồn vốn và tài sản của Công ty TNHH Tuấn Việt – CN Huế ........43 2.1.6. Đặc điểm các sản phẩm kinh doanh của Công ty TNHH Tuấn Việt – CN Huế .45 2.1.7. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH TMTH Tuấn Việt – Chi (54)
      • 2.2. Phân tích hoạt động phân phối hàng hóa của Công ty TNHH Tuấn Việt – CN Huế (61)
        • 2.2.1. Cấu trúc kênh phân phối của Công ty TNHH TMTH Tuấn Việt (61)
        • 2.2.2. Dòng vận động trong kênh phân phối hàng hóa của Công ty TNHH TMTH Tuấn Việt – Chi nhánh Huế (63)
        • 2.2.3. Đánh giá công tác quản lý kênh phân phối hàng hóa của công ty TNHH TMTH Tuấn Việt (65)
          • 2.2.3.1. Công tác tuyển chọn thành viên kênh (66)
          • 2.2.3.2. Công tác khuyến khích thành viên kênh (67)
          • 2.2.3.3. Kiểm tra, đánh giá thành viên kênh (68)
        • 2.2.4. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả của hoạt động phân phối (69)
      • 2.3. Đánh giá của khách hàng đối với chính sách phân phối của Công ty TNHH Tuấn Việt – CN Huế (71)
        • 2.3.1. Kết quả khảo sát định tính của tác giả (71)
        • 2.3.2. Đặc điểm mẫu khảo sát (73)
        • 2.3.3. Kiểm định độ tin cậy thang đo Cronbach’s Alpha (81)
        • 2.3.4. Phân tích nhân tố khám phá EFA (84)
          • 2.3.4.1. Kiểm định KMO và Bartlett’s Test biến độc lập (84)
          • 2.3.4.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA biến độc lập (85)
          • 2.3.4.3. Kiểm định KMO và Bartlett’s Test biến phụ thuộc (87)
          • 2.3.4.4. Phân tích nhân tố khám phá EFA biến phụ thuộc (88)
        • 2.3.4. Phân tích hồi quy (88)
          • 2.3.4.1. Kiểm định mối tương quan giữa biến độc lập và biến phụ thuộc (88)
          • 2.3.4.2. Xây dựng mô hình hồi quy (89)
          • 2.3.4.3. Phân tích hồi quy (89)
          • 2.3.4.4. Đánh giá độ phù hợp của mô hình (91)
          • 2.3.4.5. Kiểm định độ phù hợp của mô hình (91)
          • 2.3.4.6. Kiểm trư tự tương quan ....................................................................................81 2.3.5. Đánh giá của khách hàng về hoạt động phân phối của Công ty TNHH Tuấn Việt (92)
          • 2.3.5.1. Đánh giá của khách hàng đối với nhóm Cung cấp hàng hóa (92)
          • 2.3.5.2. Đánh giá của khách hàng đối với nhóm chính sách bán hàng (94)
          • 2.3.5.3. Đánh giá của khách hàng đối với nhóm Hỗ trợ vật chất trang thiết bị (95)
          • 2.3.5.4. Đánh giá của khách hàng đối với nhóm Nghiệp vụ bán hàng (96)
        • 2.3.6. Đánh giá chung về hoạt động hệ thống phân phối của công ty (98)
          • 2.3.6.1. Kết quả đạt được (98)
          • 2.3.6.2. Ưu điểm (99)
          • 2.3.6.3. Hạn chế, tồn tại (99)
          • 2.3.6.4. Nguyên nhân của sự hạn chế (100)
    • CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG PHÂN PHỐI CỦA CÔNG TY TNHH TUẤN VIỆT – CN HUẾ (102)
      • 3.1. Định hướng hoàn thiện hoạt động phân phối của công ty TNHH TUẤN VIỆT – (102)
      • 3.2. Giải pháp hoàn thiện kênh phân phối hàng hóa của công ty TNHH TUẤN VIỆT – (103)
        • 3.2.1. Nhóm giải pháp về chính sách bán hàng (103)
        • 3.2.2. Nhóm giải pháp về cung cấp hàng hóa (104)
        • 3.2.4. Nhóm giải pháp về nghiệp vụ bán hàng (105)
        • 3.2.5. Nhóm giải pháp về quan hệ cá nhân (106)
        • 3.2.6. Nhóm giải pháp quản lý kênh phân phối (107)
  • PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ (111)
    • 1. Kết luận (111)
    • 2. Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo (112)
      • 2.1. Hạn chế của đề tài (112)
      • 2.2. Hướng nghiên cứu tiếp theo (112)
    • 3. Kiến nghị (113)
      • 3.1. Đối với UBND tỉnh Thừa Thiên Huế (113)
      • 3.2. Kiến nghị đối với Công ty Tuấn việt (113)

Nội dung

NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1.1.1 Khái niệm kênh phân phối

Hệ thống kênh phân phối hàng hóa là quá trình lưu thông và tiêu thụ sản phẩm, đóng vai trò quan trọng trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Có nhiều định nghĩa khác nhau về kênh phân phối, thể hiện sự đa dạng trong cách tiếp cận và vận hành.

Theo quan điểm của người sản xuất, kênh phân phối là con đường mà sản phẩm di chuyển từ nhà sản xuất đến tay người tiêu dùng cuối cùng Kênh này cũng được xem như dòng vận chuyển sở hữu hàng hóa thông qua các tổ chức khác nhau Người sản xuất nhấn mạnh tầm quan trọng của các trung gian trong việc đưa sản phẩm đến người tiêu dùng, do đó, họ định nghĩa kênh phân phối là hình thức di chuyển sản phẩm qua các trung gian khác nhau.

Theo các nhà trung gian, kênh phân phối được hiểu là quá trình chuyển nhượng quyền sở hữu hàng hóa hoặc dịch vụ thông qua các cấp trung gian, nhằm đưa sản phẩm đến tay người tiêu dùng.

Theo quan điểm của người tiêu dùng: Kênh phân phối kết nối họ và người sản xuất thông qua các trung gian.

Kênh phân phối là một mạng lưới các doanh nghiệp và cá nhân, có mối quan hệ độc lập và phụ thuộc lẫn nhau, giúp doanh nghiệp sản xuất bán sản phẩm đến tay người tiêu dùng cuối cùng Đây là tập hợp các tổ chức và cá nhân thực hiện các hoạt động nhằm đảm bảo sản phẩm hoặc dịch vụ sẵn sàng để người tiêu dùng hoặc người sử dụng công nghiệp có thể mua và sử dụng.

Hệ thống kênh phân phối không có một định nghĩa duy nhất phù hợp với tất cả các đối tượng, vì vậy cần xác định rõ mục đích sử dụng trước khi đưa ra định nghĩa cụ thể về nó.

1.1.1.2 Vai trò của kênh phân phối

Theo tác giả Trương Đình Chiến, kênh phân phối có vai trò sau:

Kênh phân phối là yếu tố then chốt trong việc chuyển sản phẩm từ nhà sản xuất đến tay người tiêu dùng, đảm bảo đáp ứng đầy đủ nhu cầu và mong muốn của khách hàng về số lượng, chủng loại, thời gian, địa điểm cung cấp, chất lượng sản phẩm và mức giá hợp lý.

Kênh phân phối là yếu tố cạnh tranh quan trọng, đóng vai trò như một tài sản của công ty trong dài hạn Nó không chỉ giúp giảm thiểu khó khăn trong việc đưa sản phẩm ra thị trường, mà còn nâng cao uy tín và vị thế của doanh nghiệp, góp phần tăng giá trị tổng thể của công ty.

Kênh phân phối đóng vai trò quan trọng trong việc tăng cường sự liên kết và hợp tác giữa các cá nhân và tổ chức trong lĩnh vực sản xuất và phân phối Mục tiêu chung là cung cấp sản phẩm và dịch vụ đến tay người tiêu dùng cuối cùng, đồng thời đáp ứng các mục tiêu riêng của từng bên tham gia.

1.1.1.3 Chức năng của kênh phân phối

Kênh phân phối đóng vai trò quan trọng trong việc đưa sản phẩm đến tay người tiêu dùng, đảm bảo giá cả hợp lý, thời gian giao hàng đúng hẹn, địa điểm thuận lợi và chất lượng sản phẩm được đảm bảo.

Các thành viên trong kênh phân phối đảm nhận những chức năng quan trọng, bao gồm việc thu thập thông tin cần thiết để hoạch định chiến lược marketing và tạo điều kiện thuận lợi cho việc trao đổi sản phẩm và dịch vụ.

- Cổ động: Triển khai và phổ biến những thông tin có sức thuyết phục về sản phẩm nhằm thu hút khách hàng.

-Tiếp xúc: Tìm ra và truyền thông đến khách hàng tương lai.

Cân đối là quá trình quan trọng trong việc định dạng nhu cầu và phân phối sản phẩm phù hợp với yêu cầu của khách hàng Các hoạt động trong quy trình này bao gồm sản xuất, xếp hàng, tập hợp và đóng gói sản phẩm, nhằm đảm bảo rằng sản phẩm đến tay người tiêu dùng một cách hiệu quả nhất.

Thương lượng là quá trình nỗ lực đạt được các thỏa thuận hợp lý về giá cả và các điều kiện liên quan, nhằm đảm bảo việc chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng sản phẩm diễn ra thuận lợi.

-Phân phối: Vận chuyển và tồn kho hàng hóa

SVTH: Hu ỳ nh Th ị Thu H ằ ng 11

- Tài trợ: Huy động và phân bổ nguồn vốn cần thiết để dựtrữ, vận chuyển, bán hàng và thanh toán các chi phí hoạt động của kênh phân phối.

- Chia sẻ rủi ro: Chấp nhận những rủi ro liên quan tới việc điều hành hoạt động của kênh phân phối.

Bài viết đề cập đến năm chức năng chính trong giao dịch, bao gồm thông tin, cổ động, tiếp xúc, cân đối và thương lượng, nhằm hỗ trợ thực hiện các giao dịch hiệu quả Bên cạnh đó, ba chức năng bổ sung là phân phối, tài trợ và chia sẻ rủi ro giúp hoàn thiện các giao dịch đã được thực hiện.

1.1.2 Nội dung của hoạt động phân phối

1.1.2.1 Cấu trúc kênh phân phối

Kênh phân phối là tập hợp các doanh nghiệp và cá nhân có quan hệ độc lập nhưng phụ thuộc lẫn nhau, giúp doanh nghiệp bán sản phẩm đến tay người tiêu dùng cuối cùng Nó đại diện cho hệ thống quan hệ giữa các tổ chức và cá nhân trong quá trình đưa hàng hóa từ doanh nghiệp đến người tiêu dùng Do đó, quản trị kênh phân phối không chỉ là vấn đề nội bộ của doanh nghiệp mà còn liên quan đến khả năng quản lý mối quan hệ giữa các tổ chức khác nhau.

Cấu trúc kênh phân phối hình thành từ sự tham gia của các tổ chức và cá nhân với những cách thức liên kết khác nhau, trong đó mỗi trung gian đóng vai trò quan trọng trong việc đưa sản phẩm tới gần người tiêu dùng Kênh phân phối luôn bao gồm nhà sản xuất và người tiêu dùng, nhưng có thể có hoặc không có các nhà trung gian Cách thức phân bố công việc giữa các thành viên kênh phản ánh cấu trúc kênh, cho phép chuyên môn hóa và đáp ứng các yêu cầu tổng thể Các dòng chảy trong kênh marketing có thể được tổ chức linh hoạt để thực hiện các nhiệm vụ khác nhau, thông qua nỗ lực hoạt động hoặc mạng lưới trung gian Sản phẩm có thể thay đổi quyền sở hữu mà không cần di chuyển vật chất, hoặc có thể được vận chuyển trên diện rộng mà vẫn giữ nguyên quyền sở hữu Cấu trúc kênh là sự tập hợp các thành viên và công việc phân phối được phân công cho họ.

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG PHÂN PHỐI TẠI CÔNG TY TNHH TMTH TUẤN VIỆT – CN HUẾ

TẠI CÔNG TY TNHH TMTH TUẤN VIỆT – CN HUẾ 2.1 Tổng quan về công ty TNHH TMTH Tuấn Việt – CN Huế

2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển

2.1.1.1 Tên và địa chỉ của cơ sở thực tập

- Tên công ty : Công ty TNHH TMTH Tuấn Việt –CN Huế

-Địa chỉ: 03 Nguyễn Văn Linh, Phường An Hòa, Thành PhốHuế, Tỉnh Thừa Thiên Huế.

- Lĩnh vực kinh doanh: Buôn bán hàng tiêu dùng

-Đại diện pháp luật: Hoàng Khánh

- Website: www.tuanviet-trading.com

2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển

Tuấn Việt được thành lập tại thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình năm 1992.

SVTH: Hu ỳ nh Th ị Thu H ằ ng 35

Tuấn Việt là nhà phân phối chính thức cho các tập đoàn trong nước và quốc tế, chuyên cung cấp hàng tiêu dùng với các thương hiệu lớn Kể từ năm 1993, công ty đã khởi đầu từ một đại lý bán buôn, cung cấp sản phẩm cho các cửa hàng trong thành phố.

1998, Tuấn Việt chuyển hình thức sởhữu thành lập doanh nghiệp tư nhân.

Công ty TNHH TMTH Tuấn Việt, được thành lập theo quyết định số 1091QĐ/UB ngày 10/12/2001 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Bình, hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực kinh doanh hàng thương mại và hàng hóa mỹ phẩm Công ty có trụ sở tại số 01 Mẹ Suốt, Phường Hải Đình, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.

Công ty TNHH TMTH Tuấn Việt là nhà phân phối chính thức cho nhiều thương hiệu lớn trong lĩnh vực hàng tiêu dùng (FMCG) như Procter & Gamble, Dutch Lady, Vina Acecook, Calofic và thuốc lá Chợ Lớn Đặc biệt, Tuấn Việt còn là đối tác quan trọng của P&G, khẳng định vị thế vững chắc trong ngành phân phối hàng tiêu dùng.

Năm 2006 TuấnViệt thay thế và trở thành nhà phân phối chính thức của P&G trên địa bàn 3 tỉnh: Quảng Bình, Quảng Trịvà Thừa Thiên Huế.

Vào ngày 1 tháng 7 năm 2008, Tuấn Việt đã chính thức trở thành nhà phân phối các sản phẩm P&G tại 6 tỉnh từ Quảng Bình đến Quảng Ngãi, với trụ sở chính đặt tại thành phố Đà Nẵng.

Tháng 10/2009, Tuấn Việt mở rộng lĩnh vực hoạt động sang ngành vật liệu xây dựng.

Tháng 5/2011, Tuấn Việt mở rộng địa bàn hoạt động ngành hàng P&G thêm 3 tỉnh từBìnhĐịnh, Phú Yên, Khánh Hòa.

Năm 2018, Công ty TNHH TMTH Tuấn Việt đã mở rộng hoạt động bằng cách thành lập 3 chi nhánh mới tại các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An và Hà Tĩnh Chi nhánh Huế, có trụ sở tại 03 Nguyễn Văn Linh, chịu trách nhiệm triển khai và quản lý hoạt động phân phối các sản phẩm của P&G và Ajinomoto, với P&G là sản phẩm chủ lực của công ty tại tỉnh Thừa Thiên Huế.

Sau hơn 15 năm hoạt động, Tuấn Việt đã phát triển năng lực cạnh tranh thông qua các chương trình đào tạo bán hàng chuyên nghiệp, giúp nâng cao trình độ cho đội ngũ nhân viên.

Tuấn Việt đã đầu tư mạnh mẽ vào năng lực nhân viên và cơ sở vật chất, đồng thời ứng dụng thành công công nghệ thông tin trong quản lý hệ thống phân phối, kinh doanh và nhân sự Những yếu tố này đã giúp Tuấn Việt trở thành thương hiệu có khả năng phân phối đa dạng sản phẩm, hợp tác với nhiều công ty lớn, nhanh chóng chiếm lĩnh thị trường và xây dựng niềm tin vững chắc từ đối tác, khách hàng và người tiêu dùng.

2.1.3 Chức năng và nhiệm vụ của Công ty

- Công ty TNHH Tuấn Việt là doanh nghiệp luôn đảm trách đầy đủ chức năng của một công ty thương mại trong nền kinh tếthị trường.

-Tổ chức lưu thông và phân phối sản phẩm đảm bảo tiêu chuẩn đến tay người tiêu dùng.

- Tổchức và thực hiện các mục tiêu kếhoạch do Nhà nước đềra

Tổ chức các quá trình nghiệp vụ kinh doanh thương mại bao gồm nghiên cứu thị trường, khai thác và bảo quản nguồn hàng dự trữ, quảng cáo và giới thiệu sản phẩm, cũng như bán hàng cho các đơn vị trực thuộc và người tiêu dùng.

- Góp phần phát triển kinh tế thị trường, tạo công ăn việc làm cho người lao động.

- Kinh doanh theo đúng ngành nghề mà công ty đãđăng ký, đúng mục đích thành lập công ty.

- Tuân thủ chế độ hoạch toán, kếtoán thống kê, nộp thuế, thực hiện các nghĩa vụ đối với nhànước theo Luật doanh nghiệp.

- Tổchức tốt việc mua bán, dựtrữ hàng hóa đáp ứng kịp thời nhu cầu của người tiêu dùng.

Chúng tôi luôn nỗ lực tìm kiếm đối tác mới và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm Việc tăng cường mối quan hệ hợp tác với các doanh nghiệp trong ngành là rất quan trọng để xây dựng mối quan hệ tốt, từ đó chia sẻ nguồn hàng hiệu quả.

- Hoàn thành các chỉtiêu về doanh thu, chi phí để đạt lợi nhuận tối đa.

- Tổchức có hiệu quảcác hoạt động sản xuất kinh doanh thương mại nhằm nâng

SVTH: Huỳnh Thị Thu Hằng, 37 tuổi, cam kết tối đa hóa lợi nhuận nhằm bảo vệ quyền lợi cho các thành viên trong công ty Đồng thời, bà cũng chú trọng đến việc duy trì ổn định đời sống, cải thiện điều kiện làm việc và đảm bảo thu nhập cho nhân viên.

- Chấp nhận các quy định vềchế độtuyển dụng, hợp đồng và quản lý lao động.

Để tăng khả năng cạnh tranh, doanh nghiệp cần ổn định và nâng cao chất lượng hàng hóa theo tiêu chuẩn, đồng thời đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng.

- Thực hiện báo cáo định kỳ theo quy định và chịu sựkiểm tra, thanh tra của cơ quan chức năng của nhà nước theo luật định.

Để đảm bảo sự phát triển bền vững, công ty cần thực hiện hiệu quả chính sách quản lý tài chính, tài sản, tiền lương và lao động Việc này không chỉ giúp cân bằng xã hội mà còn tạo điều kiện cho việc đào tạo và bồi dưỡng nâng cao trình độ văn hóa nghiệp vụ cho cán bộ nhân viên.

- Làm tốt công tác đảm bảo an toàn lao động, an ninh trật tự xã hội, bảo vệ môi trường, bảo vệtài sản xã hội chủnghĩa.

2.1.3.3 Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH TMTH Tuấn Việt

Phó Giám đốc Chi nhánh

Trưởng phòng Tổ chức hành chính

Kế toán chi nhánh trực thuộc

Nhân viên chấm điểm trưng bàyFooter Page 48 of 21.

Sơ đồ 4: Sơ đồ tổ chức của công ty Tuấn Việt - Chi nhánh Huế

Ghi chú: Quan hệtrực tuyến

(Nguồn: Phòng Nhân sự của Công ty)

2.1.3.4 Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận

Là người điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như các hoạt động hàng ngày khác của công ty.

Giám sát và kiểm tra các phòng ban chức năng để đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh diễn ra hiệu quả và tuân thủ quy định của công ty cũng như pháp luật Chịu trách nhiệm trước hội đồng quản trị và hội đồng thành viên về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao.

Tổchức thực hiện các quyết định, kếhoạch kinh doanh và phương án đầu tư của Công ty.

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và công tác quản lý điều hành của chi nhánh tới ban Giám đốc công ty theo quy định.

Phó Giám đốc Chi nhánh

Hỗ trợ Giám đốc trong công tác quản lý, tổ chức thực hiện lập kế hoạch hoạt động, kinh doanh.

Thay mặt Giám đốc chỉ đạo thực hiện các công việc và kếhoạch của Công ty khi đượcủy quyền.

Hỗ trợ Giám đốc quản lý, tổ chức thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của chi nhánh.

Hỗ trợ Giám đốc, trực tiếp tổ chức thực hiện việc cung cấp sản phẩm, dịch vụ cho khách hàng tại chi nhánh.

SVTH: Hu ỳ nh Th ị Thu H ằ ng 39

Hỗtrợ Giám đốc chi nhánh trong công tác đối ngoại, duy trì các mối quan hệ đối tác, quan hệxã hội trên địa bàn.

Thực hiện các nhiệm vụ theo yêu cầu của giám đốc chi nhánh, Tổng Giám Đốc và Hội Đồng Quản Trị.

Phòng Tổ chức hành chính

Xây dựng kếhoạch tuyển dụng lao động, kếhoạch tiền lương hàng năm.

Quản lý cán bộ, nhân sự lao động và tiền lương theo các quy định của nhà nước và của công ty.

Thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát, pháp chế theo quy định hiện hành.

Quản lý toàn bộtài sản, trang thiết bị văn phòng của công ty.

Thực hiện công tác hành chính, văn thư, lưu trữhồ sơ theo quy định

Tổ chức bộ máy nhân sự và phân công công việc trong phòng là cần thiết để hoàn thành kế hoạch ngân sách năm cũng như kế hoạch công việc của phòng ban đã được phê duyệt theo từng thời kỳ.

Thực hiện các báo cáo nội dung theo quy trình của công ty và các báo cáo khác theo yêu cầu của ban điều hành.

Phụ trách công tác thi đua, khen thưởng, kỷluật.

Thúc đẩy doanh thu bán hàng, điều hành khâu bán hàng hóa sản phẩm trong công ty.

Phân tích đánh giá thị trường, lên kế hoạch bán hàng, quảng bán sản phẩm và thương hiệu ra thị trường, tìm kiếm các đại lý mới.

Chủ động tìm kiếm đối tác để phát triển mạng lưới phân phối, mở rộng thị trường cả trong và ngoài nước Nghiên cứu và tư vấn cho Ban giám đốc về định hướng kinh doanh và xuất khẩu hàng hóa.

Phòng Tài chính kế toán

ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG PHÂN PHỐI CỦA CÔNG TY TNHH TUẤN VIỆT – CN HUẾ

PHÂN PHỐI CỦA CÔNG TY TNHH TUẤN VIỆT – CN HUẾ 3.1 Định hướng hoàn thiện hoạt động phân phối của công ty TNHH TUẤN VIỆT – CN Huế

Trong quá trình phát triển, hệ thống kênh phân phối của Công ty đã đạt được hiệu quả nhất định, nhưng vẫn còn nhiều nhược điểm cần khắc phục Để tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh gay gắt tại TT Huế, Công ty cần không ngừng hoàn thiện kênh phân phối nhằm đạt được mục tiêu đề ra Trước tình hình hiện tại, Công ty đã xác định những định hướng cụ thể để cải thiện hệ thống kênh phân phối trong thời gian tới.

- Xây dựng đội ngũ bán hàng chuyên nghiệp: Đào tạo, huấn luyện nâng cao nghiệp vụchuyên môn cũng như thái độphục vụkhách hàng

Để nâng cao hiệu quả công tác chăm sóc và duy trì khách hàng, cần xây dựng các chương trình khuyến mãi hấp dẫn trong các dịp lễ, Tết Những chương trình này không chỉ mang lại lợi ích thiết thực cho khách hàng mà còn góp phần tạo sự hài lòng cho các thành viên trong kênh phân phối.

Để xây dựng mối quan hệ tốt đẹp với hệ thống kênh phân phối như đại lý và cửa hàng bán lẻ, cần thiết lập các quy trình quản lý hiệu quả Việc này giúp tổ chức công tác quản lý các đại lý và cửa hàng bán lẻ, đồng thời kịp thời khắc phục những sai sót phát sinh trong quá trình hoạt động.

Để nâng cao hiệu quả kinh doanh, doanh nghiệp cần chú trọng hoàn thiện chính sách phân phối, bao gồm việc lựa chọn kênh phân phối chủ đạo theo từng vùng Đồng thời, việc đổi mới và tiếp thu các phương thức phân phối mới và hiệu quả cũng là yếu tố quan trọng không thể bỏ qua.

Để mở rộng thị trường, công ty cần duy trì số lượng khách hàng hiện tại và tích cực tìm kiếm khách hàng mới ở những khu vực xa xôi, khó tiếp cận Việc tăng cường số lượng khách hàng tại từng khu vực không chỉ giúp mở rộng thị phần mà còn nâng cao khả năng cạnh tranh và giới thiệu sản phẩm đến tay người tiêu dùng.

-Tăng cường hoạt động xúc tiến bán hàng, giới thiệu quảng bá rộng rãi hìnhảnh của công ty đến với khách hàng.

3.2 Giải pháp hoàn thiện kênh phân phối hàng hóa của công ty TNHH TUẤN VIỆT – CN Huế

Dựa trên phân tích từ chương 2 và những định hướng cho hoạt động phân phối, tác giả đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả phân phối tại công ty TNHH Tuấn Việt – CN Huế.

3.2.1 Nhóm giải pháp về chính sách bán hàng

 Căn cứ đề xuất giải pháp

Chính sách bán hàng hợp lý đóng vai trò quan trọng trong hoạt động kinh doanh phân phối, đặc biệt trong bối cảnh thị trường cạnh tranh gay gắt hiện nay Để thu hút nhiều khách hàng mới và gia tăng lượng khách hàng trung thành, Tuấn Việt cần thực hiện hiệu quả các chính sách bán hàng của mình.

Theo như dữ liệu thu được từ 110 khách hàng, cho thấy khách hàng đánh giá các yếu tốthành phần trong biến “Chính sách bán hàng” không cao từ 3,65 đến 3,885.

Khách hàng có thể so sánh chính sách bán hàng của Tuấn Việt với các đối thủ cạnh tranh và có thể chưa hài lòng với một số yếu tố Do đó, công ty cần tiến hành nghiên cứu thị trường để hiểu rõ những hình thức khuyến mãi mà khách hàng ưa chuộng và cách mà đối thủ áp dụng các chương trình khuyến mãi Từ đó, Tuấn Việt có thể đưa ra những hình thức khuyến mãi phù hợp nhằm thỏa mãn khách hàng hiện tại và thu hút thêm khách hàng mới.

Để tăng cường doanh số bán hàng, công ty nên nâng cao tỷ lệ chiết khấu cho khách hàng mua sản phẩm với số lượng lớn Tuy nhiên, tỷ lệ chiết khấu này cần phải nằm trong khả năng tài chính của công ty để đảm bảo tính bền vững Việc này sẽ khuyến khích khách hàng mua sắm nhiều hơn, từ đó giúp công ty tăng sản lượng tiêu thụ.

Công ty nên triển khai các chương trình khuyến mãi vào những dịp đặc biệt để thu hút khách hàng Đồng thời, việc tổ chức các chương trình tri ân và tặng quà cho khách hàng thân thiết cũng rất quan trọng, vì đây là cách hiệu quả nhất để giữ chân khách hàng và mở rộng nguồn khách hàng tiềm năng.

SVTH: Hu ỳ nh Th ị Thu H ằ ng 93

- Cần duy trì giá cả trong một khoảng thời gian đủ lâu đểkhách hàng thểchấp nhận được.

-Thưởng định kỳhằng năm cho các nhà bán lẻcó doanh sốlớn.

3.2.2 Nhóm giải pháp về cung cấp hàng hóa

 Căn cứ đề xuất giải pháp

Kết quảthống kê cho thấy khách hàng đánh giá các yếu tốthành phần trong biến

Hoạt động cung cấp hàng hóa của công ty đang gặp phải nhiều vấn đề, với mức độ hài lòng chỉ đạt 3,7, cho thấy đây là một con số khá thấp Mặc dù hàng hóa thường được giao ngay sau một ngày đặt hàng, nhưng khách hàng vẫn thường xuyên phản ánh về việc giao hàng chậm hoặc số lượng hàng không đủ, dẫn đến tình trạng thiếu hụt kho hàng tại các đại lý và cửa hàng bán lẻ Điều này chỉ ra rằng vẫn còn nhiều thiếu sót trong quy trình cung ứng, có thể do lỗi của nhân viên bán hàng hoặc nhân viên giao hàng.

Công ty cần phát triển hệ thống dự báo nhu cầu đặc biệt trong các giai đoạn cao điểm như lễ tết để đảm bảo dự trữ hàng hóa, tránh tình trạng thiếu hụt hoặc cháy hàng Việc lập kế hoạch đặt hàng kịp thời và hiệu quả sẽ giúp công ty duy trì nguồn hàng cần thiết cho hoạt động kinh doanh tại các cửa hàng bán lẻ.

Để khắc phục lỗi giao hàng không đúng số lượng, chủng loại và thời gian, nhân viên bán hàng cần thực hiện nghiêm túc từng bước trong quy trình chốt đơn hàng nhằm đảm bảo tính chính xác của đơn hàng Đồng thời, bộ phận giao hàng cũng cần chuẩn bị hàng hóa cẩn thận để tránh tình trạng sót đơn.

3.2.3 Nhóm giải pháp về hỗ trợ vật chất, trang thiết bị

 Căn cứ đề xuất giải pháp

Hoạt động hỗ trợ từ nhà phân phối trong việc cung cấp trang thiết bị cho bán hàng có ảnh hưởng lớn đến hiệu quả của kênh phân phối.

Kết quảthống kê cho thấy khách hàng đánh giá các yếu tốthành phần trong biến

Khách hàng thể hiện sự đồng thuận cao với chính sách "hỗ trợ vật chất, trang thiết bị" của công ty, với mức đánh giá từ 3,70 đến 3,82 Tuy nhiên, vẫn có một số ý kiến cho rằng mức hỗ trợ hiện tại chưa đủ, cho thấy mong muốn của khách hàng về việc nhận được sự hỗ trợ nhiều hơn.

Ngày đăng: 07/12/2021, 14:28

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Sơ đồ 1: Quy trình nghiên cứu 4.2. Phương pháp thu thập dữ liệu - Hoàn thiện kênh phân phối sản phẩm tại Công ty TNHH TMTH Tuấn Việt – Chi nhánh Huế
Sơ đồ 1 Quy trình nghiên cứu 4.2. Phương pháp thu thập dữ liệu (Trang 14)
Sơ đồ 2: Cấu trúc kênh phân phối - Hoàn thiện kênh phân phối sản phẩm tại Công ty TNHH TMTH Tuấn Việt – Chi nhánh Huế
Sơ đồ 2 Cấu trúc kênh phân phối (Trang 24)
Bảng 2.2: Tình hình nguồn vốn và tài sản của Công ty TNHH Tuấn Việt – CN Huế - Hoàn thiện kênh phân phối sản phẩm tại Công ty TNHH TMTH Tuấn Việt – Chi nhánh Huế
Bảng 2.2 Tình hình nguồn vốn và tài sản của Công ty TNHH Tuấn Việt – CN Huế (Trang 55)
Bảng 2.3: Một số mặt hàng đang được kinh doanh tại công ty - Hoàn thiện kênh phân phối sản phẩm tại Công ty TNHH TMTH Tuấn Việt – Chi nhánh Huế
Bảng 2.3 Một số mặt hàng đang được kinh doanh tại công ty (Trang 57)
Bảng 2.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH TMTH Tuấn Việt – Chi nhánh Huế - Hoàn thiện kênh phân phối sản phẩm tại Công ty TNHH TMTH Tuấn Việt – Chi nhánh Huế
Bảng 2.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH TMTH Tuấn Việt – Chi nhánh Huế (Trang 59)
Sơ đồ 5: Cấu trúc kênh phân phối hiện tại của Công ty TNHH TMTH Tuấn Việt - Hoàn thiện kênh phân phối sản phẩm tại Công ty TNHH TMTH Tuấn Việt – Chi nhánh Huế
Sơ đồ 5 Cấu trúc kênh phân phối hiện tại của Công ty TNHH TMTH Tuấn Việt (Trang 61)
Bảng 2.5: Doanh thu bán hàng của các kênh qua 3 năm 2018 – 2020 - Hoàn thiện kênh phân phối sản phẩm tại Công ty TNHH TMTH Tuấn Việt – Chi nhánh Huế
Bảng 2.5 Doanh thu bán hàng của các kênh qua 3 năm 2018 – 2020 (Trang 62)
Bảng 2.9: Kiểm định độ tin cậy thang đo các biến độc lập - Hoàn thiện kênh phân phối sản phẩm tại Công ty TNHH TMTH Tuấn Việt – Chi nhánh Huế
Bảng 2.9 Kiểm định độ tin cậy thang đo các biến độc lập (Trang 81)
Bảng 2.10: Kiểm định độ tin cậy thang đo biến phụ thuộc - Hoàn thiện kênh phân phối sản phẩm tại Công ty TNHH TMTH Tuấn Việt – Chi nhánh Huế
Bảng 2.10 Kiểm định độ tin cậy thang đo biến phụ thuộc (Trang 84)
Bảng 2.11: Kiểm định KMO và Bartlett’s Test biến độc lập - Hoàn thiện kênh phân phối sản phẩm tại Công ty TNHH TMTH Tuấn Việt – Chi nhánh Huế
Bảng 2.11 Kiểm định KMO và Bartlett’s Test biến độc lập (Trang 85)
Bảng 2.12: Rút trích nhân tố biến độc lập - Hoàn thiện kênh phân phối sản phẩm tại Công ty TNHH TMTH Tuấn Việt – Chi nhánh Huế
Bảng 2.12 Rút trích nhân tố biến độc lập (Trang 86)
Bảng 2.15: Phân tích tương quan Pearson - Hoàn thiện kênh phân phối sản phẩm tại Công ty TNHH TMTH Tuấn Việt – Chi nhánh Huế
Bảng 2.15 Phân tích tương quan Pearson (Trang 88)
Bảng 2.14: Rút trích nhân tố biến phụ thuộc - Hoàn thiện kênh phân phối sản phẩm tại Công ty TNHH TMTH Tuấn Việt – Chi nhánh Huế
Bảng 2.14 Rút trích nhân tố biến phụ thuộc (Trang 88)
Bảng 2.16: Hệ số phân tích hồi quy - Hoàn thiện kênh phân phối sản phẩm tại Công ty TNHH TMTH Tuấn Việt – Chi nhánh Huế
Bảng 2.16 Hệ số phân tích hồi quy (Trang 89)
Bảng 2.17: Đánh giá sự phù hợp của mô hình - Hoàn thiện kênh phân phối sản phẩm tại Công ty TNHH TMTH Tuấn Việt – Chi nhánh Huế
Bảng 2.17 Đánh giá sự phù hợp của mô hình (Trang 91)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w