1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân lực tại công ty TNHH TMTH Tuấn Việt – chi nhánh Huế

113 10 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 113
Dung lượng 1,41 MB

Cấu trúc

  • PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ (11)
    • 1. Lý do chọn đề tài (11)
    • 2. Mục tiêu nghiên cứu (12)
      • 2.1. Mục tiêu chung (12)
      • 2.2. Mục tiêu cụ thể (12)
    • 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu (13)
      • 3.1. Đối tượng nghiên cứu (13)
      • 3.2. Phạm vi nghiên cứu (13)
    • 4. Phương pháp nghiên cứu (13)
      • 4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu (13)
        • 4.1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp (13)
        • 4.1.2. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp (14)
      • 4.2. Phương pháp chọn mẫu (14)
      • 4.3. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu (15)
    • 5. Kết cấu khóa luận (17)
  • PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (18)
    • CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ VẤN ĐỀ TUYỂN DỤNG NHÂN LỰC (18)
      • 1.1. Một số khái niệm cơ bản về tuyển dụng nhân lực (18)
        • 1.1.1. Khái niệm về nhân lực (18)
        • 1.1.2. Khái niệm về tuyển dụng nhân lực (19)
      • 1.2. Các yêu cầu đối với tuyển dụng (19)
      • 1.3. Vai trò của công tác tuyển dụng nhân lực (19)
      • 1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến tuyển dụng nhân sự (21)
        • 1.4.1. Nhóm các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp (21)
        • 1.4.2. Nhóm các yếu tố môi trường bên trong doanh nghiệp (23)
      • 1.5. Tuyển mộ (25)
        • 1.5.1. Khái niệm, tầm quan trọng của tuyển mộ nhân lực (25)
        • 1.5.2. Các nguồn và phương pháp tuyển mộ nhân lực (27)
          • 1.5.2.1. Nguồn bên trong tổ chức (27)
          • 1.5.2.2. Nguồn bên ngoài tổ chức (28)
        • 1.5.3. Quá trình tuyển mộ (30)
          • 1.5.3.1. Xây dựng chiến lược tuyển mộ (30)
          • 1.5.3.2. Tìm kiếm người xin việc (33)
          • 1.5.3.3. Đánh giá quá trình tuyển mộ (35)
          • 1.5.3.4. Các giải pháp thay thế tuyển mộ (35)
      • 1.6. Tuyển chọn (37)
        • 1.6.1. Khái niệm và tầm quan trọng của tuyển chọn nhân lực (37)
        • 1.6.2. Quá trình tuyển chọn (38)
      • 1.7. Đánh giá hiệu quả tuyển dụng nhân lực (44)
    • CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY TNHH TMTH TUẤN VIỆT – CHI NHÁNH HUẾ (47)
      • 2.1. Tổng quan về công ty TNHH TMTH Tuấn Việt (47)
        • 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển (47)
        • 2.1.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức bộ máy quản lý (50)
          • 2.1.2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức (50)
          • 2.1.2.2. Chức năng của các bộ phận (51)
        • 2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty TNHH TMTH Tuấn Việt – chi nhánh Huế giai đoạn từ năm 2018 – 2020 (54)
        • 2.1.4. Đặc điểm tình hình lao động của Công ty TNHH TMTH Tuấn Việt – chi nhánh Huế năm 2018 – 2020 (56)
        • 2.1.5. Tình hình biến động nhân lực tại Công ty TNHH TMTH Tuấn Việt – chi nhánh Huế 2017 - 2019 (60)
        • 2.1.6. Đặc điểm các nguồn lực Công ty năm 2017 – 2019 (61)
      • 2.2. Thực trạng công tác tuyển dụng nhân lực tại Công ty TNHH TMTH Tuấn Việt – (64)
        • 2.2.1. Quy chế về công tác tuyển dụng (64)
        • 2.2.2. Quá trình tuyển mộ nguồn nhân lực (65)
          • 2.2.2.1. Nguồn tuyển mộ (65)
          • 2.2.2.2. Phương pháp tuyển mộ (66)
        • 2.2.3. Quá trình tuyển chọn nhân lực của Công ty (67)
        • 2.2.4. Kết quả tuyển dụng nhân sự của Công ty TNHH TMTH Tuấn Việt – chi nhánh Huế từ 2017 - 2019 (76)
        • 2.2.5. Đánh giá của nhân viên trong Công ty về công tác tuyển dụng nhân lực (78)
      • 2.3. Nhận xét chung về công tác tuyển dụng nhân lực của Công ty TNHH TMTH Tuấn Việt – chi nhánh Huế (giai đoạn 2017 – 2019) (88)
        • 2.3.1. Những mặt đạt được (88)
        • 2.3.2. Những mặt hạn chế (90)
        • 2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế (91)
      • 3.1. Định hướng của Công ty đối với vấn đề hoàn thiện công tác tuyển dụng trong thời (92)
      • 3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân lực tại Công ty (93)
        • 3.2.1. Đa dạng hóa nguồn tuyển dụng (93)
        • 3.2.2. Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự tại Công ty (96)
        • 3.2.3. Một số giải pháp khác (99)
    • PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ (101)

Nội dung

NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ VẤN ĐỀ TUYỂN DỤNG NHÂN LỰC

LỰC TRONG DOANH NGHIỆP 1.1 Một số khái niệm cơ bản về tuyển dụng nhân lực

Theo nghĩa hẹp: Nhân lực là nguồn lực của mỗi con người mà nguồn lực này bao gồm thểlực và trí lực.

Thể lực là chỉ số sức khỏe của cơ thể, phụ thuộc vào nhiều yếu tố như sức vóc, tình trạng sức khỏe, mức sống, thu nhập, chế độ ăn uống, làm việc và nghỉ ngơi, cũng như hệ thống y tế Ngoài ra, thể lực còn bị ảnh hưởng bởi tuổi tác, thời gian công tác và giới tính.

Trí lực bao gồm sức suy nghĩ, hiểu biết, tiếp thu kiến thức, tài năng và nhân cách của mỗi cá nhân Trong sản xuất kinh doanh, việc khai thác tiềm năng thể lực đã được thực hiện triệt để, nhưng tiềm năng trí lực vẫn còn nguyên giá trị và chưa được khai thác hết Đây là kho tàng bí ẩn của con người, hứa hẹn mang lại nhiều cơ hội mới trong phát triển và sáng tạo.

Nhân lực, hay nguồn nhân lực, là toàn bộ nguồn lực con người trong một tổ chức, doanh nghiệp Nó bao gồm tất cả những người lao động làm việc trong tổ chức đó Trong những năm gần đây, thuật ngữ này đã trở nên quen thuộc ở Việt Nam, nhấn mạnh vai trò quan trọng của nó trong mọi ngành nghề Đặc biệt trong lĩnh vực kinh tế, sự phát triển và lợi nhuận hiệu quả không thể đạt được nếu nhân lực không đồng bộ với sự phát triển của máy móc và khoa học kỹ thuật, điều này gần như là quy luật chung của tất cả các nền kinh tế.

Nhân lực được hiểu là toàn bộ khả năng thể lực và trí lực của con người trong quá trình lao động sản xuất, được coi là sức lao động – nguồn lực quý giá nhất trong các yếu tố sản xuất của tổ chức Nguồn nhân lực không chỉ bao gồm kỹ năng mà còn cả phẩm chất tốt đẹp, kinh nghiệm sống, óc sáng tạo và nhiệt huyết của từng người lao động trong tổ chức.

1.1.2 Khái niệmvề tuyển dụng nhân lực

Tuyển dụng là quá trình tìm kiếm và thu hút ứng cử viên từ nhiều nguồn khác nhau để tham gia dự tuyển vào các vị trí còn trống trong tổ chức Quá trình này bao gồm hai giai đoạn chính: tuyển mộ và tuyển chọn, nhằm lựa chọn những người phù hợp nhất với yêu cầu công việc.

1.2 Các yêu cầu đối với tuyển dụng

Tuyển dụng cần phải liên kết chặt chẽ với nhu cầu nguồn nhân lực phù hợp với chiến lược sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Việc tuyển dụng chỉ nên được thực hiện khi thực sự cần thiết.

Tuyển dụng những ứng viên phù hợp với yêu cầu công việc là yếu tố quan trọng giúp tổ chức xây dựng đội ngũ lao động chất lượng Điều này không chỉ giảm thiểu chi phí đào tạo mà còn tạo điều kiện cho người lao động phát huy tối đa năng lực của mình trong công việc.

- Tuyển được người có kỷluật, trung thực gắn bó với công việc của tổchức.

- Tuyển được người có sức khỏe, làm việc lâu dài trong tổchức với nhiệm vụ được giao.

1.3 Vai trò của công tác tuyển dụng nhân lực

Tuyển dụng hiệu quả là yếu tố then chốt giúp doanh nghiệp xây dựng đội ngũ lao động lành nghề, năng động và sáng tạo, từ đó bổ sung nguồn nhân lực phù hợp với yêu cầu kinh doanh Điều này nhấn mạnh tầm quan trọng của tuyển dụng trong quản trị nhân sự, vì chỉ khi thực hiện tốt khâu tuyển dụng, doanh nghiệp mới có thể đảm bảo hiệu quả cho các hoạt động tiếp theo.

Tuyển dụng hiệu quả là yếu tố then chốt giúp doanh nghiệp đạt được mục tiêu kinh doanh, bởi vì việc tìm kiếm những ứng viên có năng lực và phẩm chất phù hợp sẽ nâng cao hiệu suất làm việc Điều này không chỉ cải thiện kết quả kinh doanh mà còn phát triển đội ngũ nhân sự, đáp ứng tốt hơn các yêu cầu trong môi trường toàn cầu hóa.

Chất lượng đội ngũ nhân sự đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra năng lực cạnh tranh bền vững cho doanh nghiệp Tuyển dụng nguồn nhân lực tốt là yếu tố then chốt góp phần vào sự phát triển và thành công lâu dài của tổ chức.

“đầu vào” của nguồn nhân lực, nó quyết định đến chất lượng, năng lực, trìnhđộ cán bộ nhân viên, đáp ứng đòi hỏi nhân sựcủa doanh nghiệp.

- Bốn là: Tuyển dụng nguồn nhân sự tốt giúp doanh nghiệp giảm gánh nặng chi phí kinh doanh và sửdụng có hiệu quảnguồn ngân sách của doanh nghiệp.

- Năm là: Tuyển dụng nhân sự cho phép doanh nghiệp hoàn thành tốt kế hoạch kinh doanhđãđịnh.

Tuyển dụng nguồn nhân lực đóng vai trò quan trọng trong sự thành công của doanh nghiệp, giống như quá trình “đãi cát tìm vàng.” Việc tuyển chọn nhân viên không đủ năng lực sẽ ảnh hưởng tiêu cực đến hiệu quả quản trị và hoạt động kinh doanh, dẫn đến sự không ổn định trong tổ chức Hệ quả có thể là mất đoàn kết, chia rẽ nội bộ và gây ra xáo trộn, làm tăng chi phí kinh doanh.

Tuyển dụng nhân sự không chỉ giúp người lao động hiểu rõ triết lý và quan điểm của các nhà quản trị, mà còn định hướng cho họ theo những quan điểm đó.

Tuyển dụng nhân sự đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra không khí thi đua và tinh thần cạnh tranh giữa các nhân viên trong doanh nghiệp, từ đó nâng cao hiệu quả kinh doanh.

Việc tuyển dụng nguồn nhân lực của doanh nghiệp giúp cho việc thực hiện các mục tiêu kinh tế –xã hội:

- Một là tạo việc làm chongười lao động, giảm tỷlệthất nghiệp.

- Hai là giảm bớt các tệnạn xã hội, làm xã hội ngày càng văn minh hơn.

- Ba là cải thiện đời sống của con người, xã hội ngày càng hiện đại và phát triển,…

Tuyển dụng nhân sự không chỉ tạo động lực cho người lao động, mà còn giúp họ có việc làm và thu nhập, từ đó giảm bớt gánh nặng xã hội như thất nghiệp và các tệ nạn khác Sự cải thiện trong đời sống của người lao động góp phần vào sự tiến bộ và văn minh của xã hội Hơn nữa, việc tuyển dụng hiệu quả nguồn nhân lực của doanh nghiệp còn tối ưu hóa việc sử dụng nguồn lực xã hội.

Tuyển dụng nguồn nhân lực là một nhiệm vụ thiết yếu, đòi hỏi nhà quản trị có khả năng theo dõi và thực hiện các bước quan trọng trong quy trình này.

1.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến tuyển dụng nhân sự

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY TNHH TMTH TUẤN VIỆT – CHI NHÁNH HUẾ

2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển

Tên: Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại tổng hợp Tuấn Việt Email: info@tuanviet-trading.com

Công ty TNHH TMTH Tuấn Việt, được thành lập vào năm 1992, bắt đầu hoạt động như một đại lý bán buôn, cung cấp hàng hóa cho nhiều quầy hàng trong thành phố Đồng Hới, Quảng Bình.

Năm1998 Tuấn Việt thành lập thành Doanh nghiệp tư nhân.

Vào ngày 21 tháng 12 năm 2001, Công ty TNHH TMTH Tuấn Việt được thành lập theo giấy phép đăng ký kinh doanh số 2902000233 Công ty hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực kinh doanh hàng thương mại và hàng hóa mỹ phẩm, với hình thức sở hữu tư nhân.

Với quy mô hơn 1.000 nhân viên trên toàn công ty, 15 chi nhánh và Trụsở chính đặt tại số01 MẹSuốt – phường Đồng Hải– TP Đồng Hới–Quảng Bình.

Tuấn Việt hiện là tổng thầu phân phối chính thức cho nhiều công ty trong lĩnh vực hàng tiêu dùng, hợp tác với các thương hiệu lớn như Procter & Gamble, Dutch Lady, Vina Acecook, Calofic và Thuốc lá Chợ Lớn Đặc biệt, Tuấn Việt giữ vai trò là đối tác chính thức của P&G tại 12 tỉnh miền Trung, từ Thanh Hóa đến Khánh Hòa.

Tuấn Việt xem con người là yếu tố quyết định trong mô hình kinh doanh bền vững, luôn đặt nhân viên lên hàng đầu Công ty tạo ra một môi trường làm việc năng động, sáng tạo và thân thiện, khuyến khích sự đoàn kết giữa các nhân viên Ngoài ra, Tuấn Việt cung cấp nhiều cơ hội phát triển nghề nghiệp, bao gồm việc học tập, tăng lương và thăng tiến Chế độ lương, thưởng và phúc lợi được đảm bảo công bằng và cạnh tranh, cùng với các hoạt động ngoại khóa, thể thao và văn nghệ diễn ra thường niên.

Công ty tiên phong trong việc ứng dụng công nghệ thông tin với đội ngũ IT hùng hậu và team phát triển phần mềm giàu kinh nghiệm từ các tập đoàn lớn như FPT Đặc biệt, công ty đã vinh dự được P&G khen ngợi là nhà phân phối đầu tiên tại Đông Nam Á có khả năng tự phát triển phần mềm, khẳng định vị thế dẫn đầu trong lĩnh vực phân phối.

- Đoàn kết, minh bạch và quyết thắng.

- Phát triển sựnghiệp cá nhân gắn liền với thành công tổchức.

- Dịch vụkhách hàng hoàn hảo là sản phẩm vàng của công ty.

- Hợp tácở đẳng cấp chuyên nghiệp đểcùng thịnh vượng.

Công ty phát triển nhất Việt Nam trong lĩnh vực phân phối với tổ chức và quy trình hoạt động đẳng cấp quốc tế.

Tuấn Việt có sứ mệnh đem những sản phẩm chất lượng cao đến người tiêu dùng Việt Nam thông qua dịch vụhoàn hảo nhất.

Bảng 2.1: Quá trình phát triển của Công ty

1999–2000 Doanh nghiệp tư nhân kinh doanh nhiều mặt hàng

2001 Thành lập Công ty TNHH TMTH Tuấn Việt–trụsởtại Nam Lý–TP Đồng Hới–Quảng Bình

2006 Thành lập chi nhánh tại Quảng Trị & Huế

2008 Thành lập chi nhánh tạiĐà Nẵng –Quảng Nam–Quảng Ngãi

2011 Thành lập chi nhánh tại BìnhĐịnh–Phú Yên–Khánh Hòa

2012 Thành lập Trung tâm thương mại Tuan Viet Center

2018 Thành lập chi nhánh tại Thanh Hóa–NghệAn–Hà Tĩnh

Công ty chuyên cung cấp dịch vụ bán buôn thực phẩm và đồ uống, bao gồm cả nước khoáng và đồ uống không cồn Ngoài ra, công ty còn kinh doanh thuốc lá, thuốc lào và các sản phẩm đồ dùng gia đình khác Đặc biệt, công ty cũng hoạt động trong lĩnh vực bán buôn máy vi tính, thiết bị ngoại vi, phần mềm, cùng với thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông.

 Các chi nhánh của công ty:

Công ty TNHH TMTH Tuấn Việt, thành lập từ năm 2001, là một trong những nhà phân phối hàng đầu miền Trung trong lĩnh vực tiêu dùng nhanh Với 15 chi nhánh trải dài từ Thanh Hóa đến Khánh Hòa, Tuấn Việt đã khẳng định vị thế vững chắc trên thị trường.

Bảng 2.2: Danh sách các chi nhánh của Công ty

Trụsởchính Quảng Bình 01 MẹSuốt– Đồng Hới –Quảng Bình

Hà Nội Sốnhà 34, Ngõ 142đường Nguyễn Ngọc Nại, P Khương

Mai, Q.Thanh Xuân, Hà Nội

Hà Tĩnh Khu phố Đại Đồng– Phường Thạch Linh–Thành phốHà

Tĩnh Huế Số03 Nguyễn Văn Linh, P An Hòa, TP Huế, Tỉnh Thừa

Thiên Huế Quảng Ngãi Lô C2, Cụm Công Nghiệp làng nghềTịnhẤn Tây, xã

TịnhẤn Tây, TP Quảng Ngãi Khánh Hòa Thôn An Ninh–xã Diên An–huyện Diên Khánh–tỉnh

Khánh Hòa Thanh Hóa Đ/c: Lô C11 –Khu CN Tây Bắc Ga – P Đông Thọ –TP

Thanh Hóa Chi nhánh Quảng Bình Lô A3, KCN Bắc Đồng Hới, TP Đồng Hới, Tỉnh Quảng

Bình Đà Nẵng Đường số02 Khu công nghiệp Hoà Khánh, P.Hòa Khánh

Bắc, Q Liên Chiểu, TP Đà Nẵng BìnhĐịnh 441 Hùng Vương – Nhơn Phú – Quy Nhơn –BìnhĐịnh NghệAn Km18– Đường tránh Vinh (QL1A)–Thịtrấn Hưng

Nguyên–NghệAn Quảng Trị Số63 Nguyễn Du, P 05, TP Đồng Hà, Quảng Trị

Quảng Nam Lô A3/21, Cụm Công Nghiệp– TTCN Trường Xuân, P.

Trường Xuân, TP Tam Kỳ, Quảng Nam Phú Yên Lô C1, KCN An Phú, Xã An Phú, TP Tuy Hoà, Phú Yên

 Đối tác phân phối: Một số đối tác của Tuấn Việt như P&G, Acecook Viet Nam, Friesland Campina, Cái Lân, Ajinomoto, Trung Nguyên, Sing Việt,

Trong đó, các đối tácởchi nhánh Huếgồm:

P&G (các loại mặt hàng tiêu dùng như dầu gội đầu, bột giặt, xà bông,…)

Friesland Campina (các loại sữa như sữa Dutch Lady, Cô gái Hà Lan, Yomost,…)

Cái Lân (dầu ăn Cái Lân, Simply, Meizan, dầu Olivolia,…)

Ajinomoto (bột ngọt Ajinomoto, bột nêm Aji ngon,…)

Sing Việt (sản phẩm thực phẩm chức năng trà gừng và bột ngũ cốc dinh dưỡng)

ORION (những sản phẩmnhư bánhChocopie, Custas, Snack Ostar,…)

2.1.2 Cơ cấu bộ máy tổ chức bộ máy quản lý

2.1.2.1.Sơ đồ cơ cấutổ chức

KT xử ký đơn hàng

Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức Công ty TNHH TMTH Tuấn Việt – chi nhánh Huế

(Nguồn: Phòng nhân sự) 2.1.2.2 Chức năng của các bộ phận

- Trực tiếp điều hành và chịu trách nhiệm đối với mọi hoạt động kinh doanh của công ty.

- Đềra các chiến lược kinh doanh, đối ngoại, phát triển của công ty.

- Tham mưu cho Ban giám đốc điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh đúng ngành nghề, đúng pháp luật, mang lại hiệu quảcao.

- Xây dựng chiến lược kinh doanh chung của công ty theo từng giai đoạn

- Xây dựng kếhoạch, chiến lược kinh doanh theo tháng, quý, năm.

- Chịu trách nhiệm đạt chỉtiêu vềyếu tốnền tảng, doanh số, mục tiêu phân phối.

Đảm bảo tuân thủ chính sách của nhà phân phối và quy trình làm việc giữa các phòng ban là cần thiết để nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty.

- Giám sát và kiểm tra chất lượng công việc, sản phẩm của các bộ phận khác nhằm mang đến khách hàng chất lượng dịch vụcao.

- Tổchức, hướng dẫn thực hiện và kiểm tra công tác hạch toán kếtoán và chế độ báo cáo kếtoán của các phòng và cácđơn vịtrực thuộc.

- Kiểm tra lại các chứng từgiao dịch phát sinh tại các phòng.

- Thực hiện kếtoán chi tiêu nội bộ.

- Lập các báo cáo tài chính, kế toán hàng tháng, hàng quý, hàng năm và các báo cáo khác theo yêu cầu thực tế.

- Thực hiện nộp thuế kinh doanh, thuế thu nhập cá nhân, trích lập và quản lý sử dụng các quỹ.

- Phân tích và đánh giá tài chính, hiệu quảkinh doanh.

- Cung cấp thông tin vềtình hình tài chính.

- Tham mưu cho ban giám đốc vềviệc thực hiện chế độkếtoán tài chính.

- Có chức năng hoạch định nguồn nhân lực, tuyển dụng, đào tạo.

- Đánh giá thành tích của nhân viên.

- Quản trị tiền lương, tiền thưởng và chế độchính sách, bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội.

- Xửlý các quan hệ lao động

- Tổchức và thiết lập hệthống nhà kho, quản lý kho đạt yêu cầu.

Kiểm tra và kiểm kê số lượng cũng như chất lượng của tất cả cơ sở vật chất và trang thiết bị là rất quan trọng Việc này giúp nắm bắt tình hình hiện tại và đề xuất các biện pháp quản lý, khai thác sử dụng một cách phù hợp và hiệu quả.

Để đảm bảo hiệu quả trong công tác quản lý, cần tổ chức tốt các dự án liên quan đến hệ thống cơ sở hạ tầng, điện, nước tại các cơ sở đào tạo trong công ty Đồng thời, cần chú trọng phòng chống cháy nổ và thực hiện các biện pháp tiết kiệm, chống lãng phí trong quá trình sử dụng điện và nước.

- Tham mưu đềxuất xây dựng hệthống quản trịdoanh nghiệp tổng thểcủa công ty.

- Phối hợp với các phòng ban nghiệp vụxây dựng hệthống công nghệthông tin (CNTT)đáp ứng yêu cầu công việc.

- Quản trịcác rủi ro về CNTT, đảm bảo an ninh, an toàn mạng máy tính của công ty.

- Quản trị các hệthống: mạng nội bộ, trang web, thư điện tử, cơ sở dữ liệu, tổng đài điện thoại.

- Tham mưu, đềxuất, triển khai sửdụng các tiêu chuẩn công nghệphù hợp, đảm bảo tính tương thích về công nghệtrong toàn bộhệthống thông tin của công ty.

Phòng xuất nhập khẩu (XNK)

Xây dựng quy trình mua hàng và giao nhận hàng hóa là rất quan trọng, bao gồm các hoạt động như thực hiện giao dịch, đàm phán và ký kết hợp đồng với khách hàng cũng như nhà cung cấp.

- Hoàn tất các thủtục, giấy tờ XNK hàng hóa như: hợp đồng mua bán, chứng từ vận chuyển, chứng từxuất nhập khẩu, thủtục thanh toán, giao nhận hàng.

- Kết hợp với kếtoán mởL/C, làm các bảo lãnh ngân hàng.

- Tiếp nhận, kiểm tra, đối chiếu hồ sơ hàng hóaXNK với số lượng thực tếtại cửa khẩu trong quá trình làm hồ sơ thông quan hàng hóa.

2.1.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty TNHH TMTH Tuấn Việt – chi nhánh Huế giai đoạn từ năm 2018 – 2020

Thông qua bảng báo cáo kết quảhoạt động sản xuất kinh doanh giai đoạn 2018–

2020 của công ty cho biết được hoạt động kinh doanh sản xuất của công ty trong những năm vừa qua có biến động như thếnào.

Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH TMTH Tuấn Việt – chi nhánh Huế (2018 – 2020) Đơn vị tính: Triệu đồng

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 104,687 107,249 109,098 2,562 2.447 1,849 1.724

Các khoản giảm trừdoanh thu 1,348 1,261 1,178 -87 -6.454 -83 -6.582

Doanh thu thuần vềbán hàng và cung cấp dịch vụ 103,339 105,988 107,920 2,649 2.563 1,932 1.823

Lợi nhuận gộp vềbán hàng và cung cấp dịch vụ 7,140 8,018 8,741 878 12.297 723 9.017

Doanh thu hoạt động tài chính 0.519 0.508 0.501 -0.011 -2.119 -0.007 -1.378

Chi phí quản lý doanh nghiệp 1,321 1,495 1,518 174 13.172 23 1.538

Lợi nhuận thuần từhoạt động kinh doanh 2,750 2,428 2,073 -322 -11.709 -355 -14.621

Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 3,801 3,555 3,238 -246 -6.472 -317 -8.917

Chi phí thuếthu nhập doanh nghiệp hiện hành 1,215 1,187 1,156 -28 -2.305 -31 -2.612

Chi phí thuếthu nhập doanh nghiệp hoãn lại - - - -

Lợi nhuận sau thuếthu nhập doanh nghiệp 2,586 2,368 2,082 -218 -8.430 -286 -12.077

Dựa vào bảng 2.3 ta thấy:

Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty đã tăng trưởng mạnh mẽ qua các năm, với doanh thu đạt 105,988 triệu đồng vào năm 2019, tăng 2,649 triệu đồng (tương đương 2.563%) so với năm 2018 Năm 2020, doanh thu tiếp tục tăng lên 107,920 triệu đồng, với mức tăng 1,932 triệu đồng (tương đương 1.823%) so với năm 2019 Sự gia tăng này chứng tỏ công ty đang mở rộng quy mô kinh doanh và đa dạng hóa sản phẩm phân phối Với mạng lưới bao phủ thị trường rộng khắp và lượng khách hàng trung thành, Tuấn Việt đã khẳng định vị thế vững chắc trong ngành phân phối.

Mặc dù doanh thu tăng, chi phí giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp cũng tăng theo Do đó, việc giảm chi phí quản lý và xây dựng đội ngũ nhân sự có trình độ, gắn bó với tổ chức là vấn đề cấp thiết.

Về lợi nhuận: Mặc dù doanh thu tăng nhưng lợi nhuận lại giảm qua năm Năm

2019, lợi nhuận sau thuế giảm 218 triệu đồng tương đương với giảm 8.43% so với

Năm 2020, lợi nhuận sau thuế của Nhà phân phối Tuấn Việt chi nhánh Huế giảm 286 triệu đồng, tương đương với 12.077% so với năm 2019, cho thấy chính sách kinh doanh chưa hiệu quả và thiếu linh hoạt Mặc dù doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng, nhưng để mở rộng quy mô và gia tăng lợi nhuận trong các năm tới, công ty cần áp dụng các chính sách hoạt động tối ưu hơn nhằm phát triển thị trường và xây dựng lòng tin từ khách hàng.

2.1.4 Đặc điểm tình hình lao động của Công ty TNHH TMTH Tuấn Việt – chi nhánh Huế năm 2018 – 2020

Công ty nhận thức rõ rằng yếu tố con người là chìa khóa quyết định sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp Việc phân bổ và sắp xếp lao động đúng ngành nghề, đúng chuyên môn sẽ tối ưu hóa hiệu quả trong hoạt động sản xuất và kinh doanh.

Hàng năm, công ty luôn có bảng theo dõi về LĐ chỉ rõ về tổng số LĐ, trình độ

LĐ, kết cấu LĐ Cơ cấu lao động trong 3 năm 2018, 2019, 2020 được thể hiện dưới bảng sau:

Bảng 2.4: Tình hình nguồn nhân lực giai đoạn 2018 – 2020 Đơn vịtính: Người

Chỉ tiêu Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 2019/2018 2020/2019

Phân theo trình độ học vấn

Trên đại học 7 4.76 7 4.17 7 3.95 0 100.0 0 100.0 Đại học 80 54.72 92 54.76 96 54.24 12 115.0 4 104.3

Phân theo bộ phận làm việc

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

Nhân lực là yếu tố quyết định thành công của doanh nghiệp, do đó, tuyển dụng nhân lực đóng vai trò quan trọng trong tổ chức Quy trình tuyển dụng hiệu quả cung cấp đội ngũ nhân sự đủ số lượng và chất lượng, góp phần vào quản trị nhân lực Tuyển dụng đúng người, đúng việc giúp xây dựng cơ cấu hợp lý, tiết kiệm nguồn lực, nâng cao khả năng cạnh tranh và uy tín doanh nghiệp, từ đó đạt kết quả kinh doanh tốt Vì vậy, các doanh nghiệp Việt Nam cần chú trọng hơn đến công tác tuyển dụng để thu hút lực lượng lao động có năng lực, đảm bảo sự bền vững trên thị trường.

Công ty TNHH TMTH Tuấn Việt đã nhận thức được tầm quan trọng của công tác tuyển dụng nhân lực trong những năm gần đây, tuy nhiên, hiệu quả của công tác này vẫn chưa đạt được như mong đợi Qua nghiên cứu, tôi hy vọng Ban lãnh đạo và nhân viên công ty sẽ hiểu rõ hơn về vai trò của tuyển dụng, nhận diện các ưu điểm và hạn chế hiện tại, từ đó áp dụng các giải pháp đã đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả công tác tuyển dụng trong tương lai.

Do thời gian và năng lực hạn chế, nghiên cứu của tôi chỉ tập trung vào vấn đề tuyển dụng nhân lực tại công ty Tôi nhận thức rằng sẽ không tránh khỏi những thiếu sót và rất mong nhận được ý kiến quý báu từ thầy cô để hoàn thiện bài luận văn Mục tiêu của tôi là nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị nhân lực trong công ty trong tương lai.

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

1 Bùi Văn Chiêm (2013), Bài giảng Quản trị nhân lực, Trường Đại học kinh tế Huế.

2 Dương Thị Nhật Linh (2018), Khóa luận đề tài “Hoàn thiện công tác tuyển dụng nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế” Dương Thị Nhật Linh, Trường Đại học Kinh tếHuế.

3 Nguyễn Hữu Thân (2012), Quản trị nhân sự, NXB Lao động –Xã hội.

4 PGS TS Trần Kim Dung (2015), Quản trị nguồn nhân lực (Human resource Management), NXB Tổng hợp TP HCM.

5 Phan Thị Quỳnh Nhi (2018), Khóa luận đề tài “Hoàn thiện công tác tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty TNHH Đồng Lợi – Khách sạn Đồng Lợi”, Trường Đại học Kinh tế Huế.

6 Phòng Nhân sự: Quy trình tuyển dụng, tình hình lao động tại Công ty TNHH TMTH Tuấn Việt –chi nhánh Huế.

7 Phòng kế toán: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH TMTH Tuấn Việt – chi nhánh Huế, Báo cáo tình hình tài sản – nguồn vốn của công ty

Trang thông tin điện tử

2 https://baocaothuctap.net/cong-tac-tuyen-dung-nguon-nhan-luc-trong- doanh-nghiep/

3 https://luanvan1080.com/tuyen-dung-nguon-nhan-luc.html

PHỤ LỤC 1 PHIẾU KHẢO SÁT Ý KIẾN

Xin chào quý anh/chị! Tôi là sinh viên Đại học Kinh tế Huế, hiện đang thực hiện khóa luận tốt nghiệp về công tác tuyển dụng nhân lực tại Công ty TNHH TMTH Tuấn Việt – chi nhánh Huế Tôi rất mong nhận được sự hỗ trợ từ anh/chị trong việc trả lời các câu hỏi liên quan đến đề tài này Những thông tin quý giá mà anh/chị cung cấp sẽ giúp tôi hoàn thành khóa luận của mình Tôi cam kết giữ bí mật mọi thông tin và chỉ sử dụng cho mục đích nghiên cứu học tập Cảm ơn anh/chị đã dành thời gian giúp đỡ tôi!

Tôi xin chân thành cảm ơn.

Xin anh/chịvui lòng đánh dấu X vào ô trống thích hợp nhất

2 Anh/Chịlàm việcởbộphận nàodưới đây?

�Phòng kinh doanh �Phòng kếtoán �Phòng IT

�Phòng nhân sự �Phòng hậu cần �Phòng xuất nhập khẩu

3 Anh/Chị đã làm tại Công ty bao lâu?

4 Anh/Chị được tuyển thông qua hình thức nào?

�Báo, đài, internet� �Bạn bè, người thân

�Trung tâm giới thiệu việc làm�� �Từnguồn khác…

5 Thông báo tuyển dụng của Công ty:

�Rất không rõ ràng �Không rõ ràng �Trung lập

�Rõ ràng �Rất rõ ràng

6 Anh/Chịnộp hồ sơ xin việc bằng cách nào:

�Gửi qua mail tuyển dụng của Công ty �Trực tiếp mang đến

�Gửi người thân, quen làm trong công ty �Khác:

7 Trong buổi phỏng vấn, anh/chị có được chuyên viên tuyển dụng nêu rõ yêu cầu công việc cụthểcủa anh/chị:

�Rất không rõ ràng �Không rõ ràng �Trung lập

�Rõ ràng �Rất rõ ràng

8 Các chuyên viên phỏng vấn có trả lời đầy đủ những thắc mắc của anh/chị về

�Rất không đầy đủ �Không đầy đủ �Trung lập

�Đầy đủ �Rất đầy đủ

9 Tác phong của người phỏng vấn:

�Rất không chuyên nghiệp �Không chuyên nghiệp �Bình thường

�Chuyên nghiệp �Rất chuyên nghiệp

10 Anh/Chịnhận được thông báo kết quảtrong bao lâu:

Thời gian Phỏng vấn vòng 1 Thực tế Phỏng vấn vòng 2 Ngay sau khi kết thúc buổi phỏng vấn

Ngay buổi ngày hôm sau

11 Anh/Chị đánh giá như thếnào vềcông tác tuyển dụng của Công ty?

�Rất không hài lòng �Không hài lòng �Trung lập

�Hài lòng �Rất hài lòng

PHỤ LỤC 2 KẾT QUẢ XỬ LÝ CÂU HỎI KHẢO SÁT BẰNG PHẦN MỀM SPSS 20

Frequency Percent Valid Percent Cumulative

Frequency Percent Valid Percent Cumulative

Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent

Trung tâm giới thiệu việc làm 10 8.3 8.3 93.3

Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent

6) Cách thức nộp hồ sơ xin việc

Frequency Percent Valid Percent Cumulative

Gửi qua mail tuyển dụng của công ty 33 27.5 27.5 27.5

Gửi người thân, quen trong công ty 11 9.2 9.2 97.5

7) Chuyên viên tuyển dụng nêu rõ yêu cầu công việc

Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent

8) Trả lời thắc mắc của người dự tuyển

Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent

9) Tác phong của người phỏng vấn

Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent

10)Thời gian thông báo kết quả các vòng thi tuyển a) Phỏng vấn vòng 1

Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent

Valid ngay sau khi kết thúc 85 70.8 70.8 70.8 buổi ngày hôm sau 35 29.2 29.2 100.0

Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent

Valid buổi ngày hôm sau 120 100.0 100.0 100.0 c) Phỏng vấn vòng 2

Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent

Valid ngay sau khi kết thúc 14 11.7 11.7 11.7 buổi ngày hôm sau 75 62.5 62.5 74.2 trong vòng 1 tuần 31 25.8 25.8 100.0

11)Đánh giá sự hài lòng của nhân viên đối với công tác tuyển dụng của công ty

Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent

Kiểm định Independent Samples T-test

Giới tính N Mean Std Deviation Std Error Mean

Levene's Test for Equality of Variances t-test for Equality of Means

95% Confidence Interval of the Difference

Upper Bound Phòng kinh doanh 78 3.60 727 082 3.44 3.77 2 4

Test of Homogeneity of Variances

Levene Statistic df1 df2 Sig.

Sum of Squares df Mean Square F Sig.

* The mean difference is significant at the 0.05 level.

Test of Homogeneity of Variances

Levene Statistic df1 df2 Sig.

Sum of Squares df Mean Square F Sig.

Ngày đăng: 07/12/2021, 14:28

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
2. Dương Thị Nhật Linh (2018), Khóa luận đề tài “Hoàn thiện công tác tuyển dụng nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế” Dương Thị Nhật Linh, Trường Đại học Kinh tế Huế Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hoàn thiện công tác tuyểndụng nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế
Tác giả: Dương Thị Nhật Linh
Năm: 2018
5. Phan Thị Quỳnh Nhi (2018), Khóa luận đề tài “Hoàn thiện công tác tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty TNHH Đồng Lợi – Khách sạn Đồng Lợi”, Trường Đại học Kinh tế Huế Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hoàn thiện công tác tuyểndụng nguồn nhân lực tại công ty TNHH Đồng Lợi – Khách sạn Đồng Lợi
Tác giả: Phan Thị Quỳnh Nhi
Năm: 2018
7. Phòng kế toán: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH TMTH Tuấn Việt – chi nhánh Huế, Báo cáo tình hình tài sản – nguồn vốn của công tyTrang thông tin điện tử 1. http://tuanviet-trading.com/ Link
1. Bùi Văn Chiêm (2013), Bài giảng Quản trị nhân lực, Trường Đại học kinh tế Huế Khác
3. Nguyễn Hữu Thân (2012), Quản trị nhân sự, NXB Lao động – Xã hội Khác
4. PGS. TS Trần Kim Dung (2015), Quản trị nguồn nhân lực (Human resource Management), NXB Tổng hợp TP HCM Khác
6. Phòng Nhân sự: Quy trình tuyển dụng, tình hình lao động tại Công ty TNHH TMTH Tuấn Việt – chi nhánh Huế Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Sơ đồ 1.1: Quy trình tuyển chọn nhân lực - Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân lực tại công ty TNHH TMTH Tuấn Việt – chi nhánh Huế
Sơ đồ 1.1 Quy trình tuyển chọn nhân lực (Trang 38)
Bảng 1.1: Các quyết định tuyển chọn Năng lực hoàn thành - Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân lực tại công ty TNHH TMTH Tuấn Việt – chi nhánh Huế
Bảng 1.1 Các quyết định tuyển chọn Năng lực hoàn thành (Trang 45)
Bảng 2.1: Quá trình phát triển của Công ty - Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân lực tại công ty TNHH TMTH Tuấn Việt – chi nhánh Huế
Bảng 2.1 Quá trình phát triển của Công ty (Trang 48)
Bảng 2.2: Danh sách các chi nhánh của Công ty - Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân lực tại công ty TNHH TMTH Tuấn Việt – chi nhánh Huế
Bảng 2.2 Danh sách các chi nhánh của Công ty (Trang 49)
2.1.2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức - Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân lực tại công ty TNHH TMTH Tuấn Việt – chi nhánh Huế
2.1.2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức (Trang 50)
Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH TMTH Tuấn Việt – chi nhánh Huế (2018 – 2020) - Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân lực tại công ty TNHH TMTH Tuấn Việt – chi nhánh Huế
Bảng 2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH TMTH Tuấn Việt – chi nhánh Huế (2018 – 2020) (Trang 55)
Bảng 2.4: Tình hình nguồn nhân lực giai đoạn 2018 – 2020 - Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân lực tại công ty TNHH TMTH Tuấn Việt – chi nhánh Huế
Bảng 2.4 Tình hình nguồn nhân lực giai đoạn 2018 – 2020 (Trang 57)
Bảng 2.5: Tình hình biến động nhân sự trong 3 năm - Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân lực tại công ty TNHH TMTH Tuấn Việt – chi nhánh Huế
Bảng 2.5 Tình hình biến động nhân sự trong 3 năm (Trang 60)
Bảng 2.6: Tình hình tài sản – nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2017 - 2019 - Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân lực tại công ty TNHH TMTH Tuấn Việt – chi nhánh Huế
Bảng 2.6 Tình hình tài sản – nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2017 - 2019 (Trang 62)
Bảng 2.7: Kết quả tuyển dụng nhân sự của Công ty phân theo nguồn tuyển dụng - Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân lực tại công ty TNHH TMTH Tuấn Việt – chi nhánh Huế
Bảng 2.7 Kết quả tuyển dụng nhân sự của Công ty phân theo nguồn tuyển dụng (Trang 67)
Sơ đồ 2.2: Quy trình tuyển dụng tại Công ty - Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân lực tại công ty TNHH TMTH Tuấn Việt – chi nhánh Huế
Sơ đồ 2.2 Quy trình tuyển dụng tại Công ty (Trang 68)
Bảng 2.8: Kết quả tuyển dụng nhân lực của Công ty giai đoạn 2017 – 2019 - Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân lực tại công ty TNHH TMTH Tuấn Việt – chi nhánh Huế
Bảng 2.8 Kết quả tuyển dụng nhân lực của Công ty giai đoạn 2017 – 2019 (Trang 76)
Bảng 2.9: Quy mô và cơ cấu mẫu điều tra trong đề tài nghiên cứu - Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân lực tại công ty TNHH TMTH Tuấn Việt – chi nhánh Huế
Bảng 2.9 Quy mô và cơ cấu mẫu điều tra trong đề tài nghiên cứu (Trang 78)
Bảng 2.10: Kiểm định Independent Sample T-test theo giới tính - Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân lực tại công ty TNHH TMTH Tuấn Việt – chi nhánh Huế
Bảng 2.10 Kiểm định Independent Sample T-test theo giới tính (Trang 84)
Bảng 2.12: Kết quả phân tích sâu ANOVA theo bộ phận làm việc - Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân lực tại công ty TNHH TMTH Tuấn Việt – chi nhánh Huế
Bảng 2.12 Kết quả phân tích sâu ANOVA theo bộ phận làm việc (Trang 85)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN