1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần Dệt May 293

97 2 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 97
Dung lượng 1,13 MB

Cấu trúc

  • PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ (10)
    • 1. Lí do chọn đề tài (10)
    • 2. Mục tiêu nghiên cứu (11)
    • 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu (12)
      • 3.1. Đối tượng nghiên cứu (12)
      • 3.2. Phạm vi nghiên cứu (12)
    • 4. Phương pháp nghiên cứu (12)
      • 4.1. Phương pháp thu thập số liệu (12)
        • 4.1.1. Đối với dữ liệu thứ cấp (12)
        • 4.1.2. Đối với dữ liệu sơ cấp (13)
      • 4.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu (0)
    • 5. Kết cấu và nội dung đề tài (15)
  • PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU (16)
    • CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ CÔNG ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC (16)
      • 1.1. Cơ sở lí luận (16)
        • 1.1.1. Khái niệm về nhân lực và nguồn nhân lực (16)
          • 1.1.1.1. Khái niệm nhân lực (16)
          • 1.1.1.2. Khái niệm nguồn nhân lực (16)
        • 1.1.2. Nội dung đào tạo và phát triển nguồn nhân lực (17)
          • 1.1.2.1. Khái niệm đào tạo và phát triển nguồn nhân lực (17)
          • 1.1.2.2. Vai trò của đào tạo và phát triển nguồn nhân lực (18)
          • 1.1.2.3. Mục tiêu của đào tạo và phát triển nguồn nhân lực (20)
      • 1.2. Nội dung và tiến trình thực hiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực (0)
        • 1.2.1. Xác định nhu cầu đào tạo (22)
        • 1.2.2. Xác định mục tiêu đào tạo (23)
        • 1.2.3. Lựa chọn đối tượng đào tạo (24)
        • 1.2.4. Xây dựng chương trình đào tạo (24)
        • 1.2.5. Lựa chọn và đào tạo giáo viên (25)
        • 1.2.6. Xác định chi phí đào tạo (25)
        • 1.2.7. Thiết lập quy trình đánh giá (26)
      • 1.3. Phương pháp đào tạo và phát triển nguồn nhân lực (26)
        • 1.3.1. Đào tạo trong công việc (26)
        • 1.3.2. Đào tạo ngoài công việc (28)
      • 1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực (31)
        • 1.4.1. Nhóm nhân tố bên trong (31)
        • 1.4.2. Nhóm nhân tố bên ngoài (33)
    • CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY 29/3 (35)
      • 2.1. Tổng quan về Công ty cổ phần Dệt may 29/3 (35)
        • 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty (35)
        • 2.1.2. Lịch sử hình thành (36)
        • 2.1.3. Sứ mệnh của công ty (37)
        • 2.1.4. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Công ty Cổ phần Dệt may 29/3 (37)
          • 2.1.4.1. Chức năng (37)
          • 2.1.4.2. Nhiệm vụ (38)
          • 2.1.4.3. Quyền hạn (38)
        • 2.1.5. Sơ đồ và bộ máy quản lý (39)
          • 2.1.5.1. Sơ đồ (39)
          • 2.1.5.2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn các phòng ban, bộ phận (40)
        • 2.1.6. Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty giai đoạn 2017-2019 (42)
        • 2.1.7. Kết quả hoạt động của công ty giai đoạn 2017-2019 (0)
      • 2.2. Tình hình nguồn nhân lực Công ty cổ phần Dệt may 29/3 (46)
      • 2.3. Thực trạng về công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần Dệt may 29/3 (49)
        • 2.3.1. Mục tiêu đào tạo (49)
        • 2.3.2. Nguyên tắc đào tạo (50)
        • 2.3.3. Nội dung chương trình đào tạo (50)
        • 2.3.4. Quy trình đào tạo (0)
        • 2.3.5. Tình hình tổ chức đào tạo nguồn nhân lực (0)
      • 2.4. Đánh giá công tác đào tạo tại Công ty Cổ phần Dệt may 29/3 (57)
        • 2.4.1. Đối tượng khảo sát (57)
        • 2.4.2. Mã hóa thang đo (0)
        • 2.4.3. Kiểm định thang đo (61)
          • 2.4.3.1. Kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha (61)
          • 2.4.3.2. Đánh gía của nhân viên đối với công tác đào tạo và phát triển của công ty Cổ phần Dệt may 29/3 (63)
      • 2.5. Đánh giá chung về công tác đào tạo nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần Dệt (73)
        • 2.5.1. Những kết quả đạt được (73)
        • 2.5.2. Những hạn chế cần khắc phục (74)
      • 3.1. Định hướng phát triển (76)
      • 3.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác đào tạo nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần Dệt may 29/3 (76)
        • 3.2.1. Về yếu tố chương trình đào tạo (76)
        • 3.2.2. Về yếu tố xác định nhu cầu và nội dung chương trình đào tạo (0)
        • 3.2.3. Về yếu tố xây dựng đội ngũ giảng viên và phương pháp đào tạo hiệu quả (77)
        • 3.2.4. Về yếu tố cách thức tổ chức đào tạo (78)
        • 3.2.5. Về yếu tố ứng dụng sau đào tạo (0)
        • 3.2.6. Các giải pháp khác (79)
  • PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ (80)
    • 2.1. Đối với nhà nước (80)
    • 2.2. Đối với doanh nghiệp (81)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (0)

Nội dung

NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ CÔNG ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC

PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC

1.1.1 Khái ni ệ m v ề nhân l ự c và ngu ồ n nhân l ự c

Nhân lực được hiểu là toàn bộcác khả năng vềthểlực và trí lực của con người được vận dụng trong quá trình sản xuất Trong đó:

Thể lực là biểu hiện của sức khỏe cơ thể, chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố như sức vóc, tình trạng sức khỏe cá nhân, mức sống, thu nhập, chế độ dinh dưỡng, làm việc và nghỉ ngơi, cũng như hệ thống y tế Ngoài ra, thể lực còn bị chi phối bởi độ tuổi, giới tính và thời gian làm việc của mỗi người.

Trí lực là tổng hợp của suy nghĩ, hiểu biết, khả năng tiếp thu kiến thức, tài năng, năng khiếu và khả năng sáng tạo, đồng thời cũng phản ánh quan điểm, lòng tin và nhân cách của mỗi cá nhân.

(Nguyễn Tài Phúc và BùiVăn Chiêm,2014).

Nhân lực đóng vai trò then chốt trong sự thành công của doanh nghiệp và quốc gia trong phát triển kinh tế - xã hội Do đó, việc phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao luôn được xem là ưu tiên hàng đầu của các doanh nghiệp và quốc gia trên toàn cầu.

Ngày nay, có khá nhiều định nghĩa khác nhau về nguồn nhân lực, một sốkhái niệm vềnguồn nhân lực như:

Nguồn nhân lực là tài sản quý giá của các tổ chức, ảnh hưởng bởi quy mô và loại hình tổ chức cũng như sự phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia, khu vực và thế giới Quan niệm này nhấn mạnh rằng nguồn nhân lực bao gồm các yếu tố vật chất và tinh thần, tạo nên năng lực và sức mạnh cần thiết để thúc đẩy sự phát triển của doanh nghiệp (Nicholas Henry, 2017)

Trần Xuân Cầu (2007) định nghĩa nguồn nhân lực là tập hợp con người có khả năng tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội, được thể hiện qua số lượng và chất lượng tại một thời điểm cụ thể.

Nguồn nhân lực của một tổ chức bao gồm tất cả những người lao động làm việc trong tổ chức đó Nhân lực được hiểu là nguồn nhân lực của mỗi cá nhân, bao gồm cả thể lực và trí lực.

1.1.2 N ội dung đào tạ o và phát tri ể n ngu ồ n nhân l ự c

1.1.2.1 Khái ni ệm đào tạ o và phát tri ể n ngu ồ n nhân l ự c Đào tạo và phát triển là các hoạt động đểduy trì và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của tổchức, là điều kiện quyết định đểcác tổchức có thể đứng vững và thắng lợi trong môi trường cạnh tranh Do đó trong các tổchức, công tác đào tạo và phát triển cần phải được thực hiện một cách có tổchức và kếhoạch.

Phát triển nguồn nhân lực là quá trình tổ chức các hoạt động học tập trong một khoảng thời gian nhất định, nhằm mục tiêu thay đổi hành vi nghề nghiệp của người lao động.

Xét vềnội dung phát triển nguồn nhân lực:

- Giáo dục: Được hiểu là các hoạt động học tập đểchuẩn bị cho con người bước vào một nghềnghiệp hoặc chuyển sang một nghềmới, thích hợp trong tương lai.

Đào tạo, hay còn gọi là đào tạo kỹ năng, là các hoạt động học tập giúp người lao động thực hiện hiệu quả hơn chức năng và nhiệm vụ của mình Quá trình này giúp người lao động nắm vững công việc, nâng cao trình độ và kỹ năng, từ đó cải thiện hiệu quả lao động.

Phát triển là những hoạt động học tập vượt ra ngoài công việc hiện tại của người lao động, nhằm mở ra cơ hội nghề nghiệp mới dựa trên định hướng tương lai của tổ chức.

Đào tạo và phát triển có mối liên hệ chặt chẽ, đều hướng đến nhu cầu hiện tại và tương lai của cá nhân cũng như công ty Tuy nhiên, giữa hai khái niệm này vẫn tồn tại sự khác biệt rõ ràng, được thể hiện trong bảng 1.1 dưới đây.

Bảng 1.1: So sánh giữa đào tạo và phát triển ĐÀO TẠO PHÁT TRIỂN

Tập trung Công việc hiện tại Công việc tương lai

Phạm vi Cá nhân Cá nhân và tổchức

Thời gian Ngắn hạn Dài hạn

Mục đích Khắc phục sựthiếu hụt vềkiến thức và kỹ năng hiện tại

Chuẩn bị cho tương lai

(Nguồn: Nguyễn Tài Phúc và Bùi Văn Chiêm,2014) 1.1.2.2 Vai trò c ủa đào tạ o và phát tri ể n ngu ồ n nhân l ự c

Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực là vấn đề sống còn của một đất nước, quyết định sự phát triển xã hội và tăng cường năng lực cạnh tranh Đây là giải pháp quan trọng để chống lại thất nghiệp và tệ nạn xã hội Đầu tư cho giáo dục và đào tạo chính là khoản đầu tư chiến lược cho sự phồn vinh của quốc gia.

Đầu tư vào con người là chiến lược quan trọng hơn cả đầu tư vào công nghệ và thiết bị trong sản xuất kinh doanh Việc đào tạo và nâng cao kỹ năng cho nhân viên không chỉ giúp họ tích lũy kiến thức mà còn tạo cơ hội cho doanh nghiệp thành công hơn trong cạnh tranh Các công ty thành công thường chú trọng đến việc đào tạo và huấn luyện nhân viên, từ đó đáp ứng nhu cầu làm việc và đối mặt với thách thức tương lai Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực là quá trình liên tục, cần thiết để tổ chức tồn tại và phát triển, góp phần quyết định vào sự thăng tiến trong môi trường cạnh tranh.

- Giúp rút ngắn thời gian học hỏi và quan sát.

- Giúp tăng hiệu quảlàm việc.

- Làm tăng niềm tin và động lực làm việc của nhân viên từ đó giúp doanh nghiệp đạt được những mục tiêu đãđềra.

- Góp phần làm giảm thiểu than phiền của khách hàng, những vấn đềvới nhà cung cấp.

- Tăng hiệu quảtrong quá trình, kết quả đạt được trong tài chính.

- Tăng cường năng lực đểáp dụng công nghệ và phương pháp mới.

- Nâng cao hìnhảnh công ty.

Việc đào tạo nhân viên thường xuyên không chỉ giúp nâng cao kỹ năng mà còn tạo ra một lực lượng lao động linh hoạt, có khả năng thích nghi tốt với những thay đổi trong hoạt động của công ty.

Đối với người lao động, việc đáp ứng nhu cầu học tập là yếu tố quan trọng tạo động cơ làm việc tích cực Điều này thể hiện rõ ràng trong việc nâng cao kỹ năng và kiến thức, từ đó cải thiện hiệu suất lao động và sự hài lòng trong công việc.

- Tạo ra sựgắn bó giữa người lao động và doanh nghiệp.

- Tạo ra tính chuyên nghiệp cho ngườilao động.

- Tạo sựthíchứng giữa người lao động và công việc hiện tại cũng như tương lai.

- Đáp ứng nhu cầu nguyện vọng phát triển của người lao động.

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY 29/3

2.1 Tổng quan về Công ty cổ phần Dệt may 29/3

2.1.1 Quá trình hình thành và phát tri ể n c ủ a công ty

Công ty Cổ phần Dệt may 29/3, trước đây là doanh nghiệp quốc doanh thuộc Sở Công Nghiệp Đà Nẵng, đã chuyển đổi sang mô hình Công ty Cổ phần từ năm 2004, thực hiện chủ trương cổ phần hóa doanh nghiệp Nhà nước.

 Tên gọi chính thức: Công ty Cổphần Dệt May 29/3.

 Tên giao dịch quốc tế: March 29 Textile Garment Joint Stock Company.

 Giấy chứng nhận ĐKKD: do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Đà Nẵng cấp ngày 27/03/2007, đã dăng kí thay đổi lần thứ14 ngày 20/11/2018.

 Trụsở dao dịch: 60 Mẹ Nhu, Thanh Khê, Đà Nẵng.

 Email:hachiba@dng.vnn.vn

 Website:http://www.hachiba.com.vn

 Biểu tượng (Logo): Đã được Cục sở hữu công nghiệp cấp giấy chứng nhận đăng ký, hiệu số hàng hóa số 42216, theo quyết định số 2706/QĐ-ĐK ngày19/07/2002.

 Vốn điều lệ: 51.992.740.000 đồng (năm mươi mốt tỷ chín trăm chín mươi hai triệu bảy trăm bốn mươi ngàn đồng).

 Hình thức sở hữu vốn: Công ty cổphần không có vốn Nhà nước.

Vào ngày 29/3/1976, một nhóm công thương, tiểu thương và thủ công nghiệp tại Đà Nẵng đã thành lập “Tổ hợp dệt khan bông 29/3” với chỉ 12 máy dệt và 36 lao động ban đầu Sản phẩm chủ yếu là khăn mặt phục vụ nhu cầu trong nước, đánh dấu sự khởi đầu cho Công ty Cổ phần Dệt may 29/3.

Vào tháng 11 năm 1978, UBND Tỉnh Quảng Nam-Đà Nẵng đã quyết định đổi tên công ty từ “Tổ hợp dệt khan bông 29/3” thành “Xí nghiệp công tư hợp doanh dệt 29/3” với sự hỗ trợ của Nhà nước Công ty có vốn trên 200 lượng vàng, được đóng góp bởi 38 công thương và tiểu thương.

Vào ngày 29/3/1984, xí nghiệp được chọn làm cơ sở thí điểm về cơ chế quản lý và hoạt động, mang tên “Nhà máy Dệt 29/3” Trong năm đó, nhà máy được bình chọn là “lá cờ đầu” và nhận huân chương lao động hạng II Đến năm 1989, nhà máy phát triển mạnh mẽ với sản lượng vượt kế hoạch từ 20% đến 30%, nâng sản lượng xuất khẩu lên 70% nhờ vào việc tổ chức lại sản xuất và cải tiến quản lý Tuy nhiên, từ năm 1990-1992, hoạt động sản xuất kinh doanh gặp khó khăn, thua lỗ và mất thị phần do sản lượng giảm mạnh và thị trường bị chia nhỏ Để khắc phục, nhà máy đã thực hiện các biện pháp như giảm biên chế và đầu tư vào may mặc xuất khẩu Ngày 30/11/1992, theo quyết định số 3156/QĐUB của UBND Tỉnh Quảng Nam Đà Nẵng, nhà máy chính thức đổi tên thành “Công ty Dệt May 29/3” với tên giao dịch HACHIBA và tổng số vốn kinh doanh trên 7 tỷ đồng Việt Nam.

Giai đoạn 1993-1998 đánh dấu sự khôi phục và phát triển mạnh mẽ của công ty với nền kinh tế ổn định và nguồn nguyên vật liệu đầy đủ cho sản xuất Sản phẩm ngày càng đa dạng và phong phú, đồng thời thị trường tiêu thụ mở rộng không chỉ ở miền Trung mà còn hợp tác với Công ty Mitsibisi Nhật Bản.

Vào năm 2000, Công ty đã mở rộng hoạt động sản xuất bằng cách thành lập phân xưởng may III, qua đó tạo ra nhiều cơ hội việc làm cho lao động địa phương Đến tháng 3/2001, Công ty vinh dự nhận Huân chương Lao động Hạng từ Nhà nước.

I Tổng số lao động hiện bấy giờ lên đến 3500 người Trong những năm gần đây, do mở rộng quy mô sản xuất, thiết bị máy móc hiện đại, chú trọng nâng cao tay nghề công nhân viên, nâng cao chất lượng sản phẩm, đổi mới mẫu mã… công ty đãđược nhiều thành tựu nhất định.

Thực hiện chủ trương cổ phần hóa doanh nghiệp, ngày 29/03/2007 theo quyết định số 9312/QĐ-UBND ngày 29/03/2006 của UBND Thành phố Đà Nẵng Công ty

Cổ phần Dệt May 29/3 được thành lập với vốn điều lệ là 15 tỷ đồng và đến ngày 20/11/2018 là hơn 51 tỷ đồng.

Công ty cổ phần Dệt may 29/3 chuyên sản xuất khăn bông và hàng may mặc với hệ thống thiết bị hiện đại Đội ngũ lao động có tay nghề cao và ý thức làm việc tốt, cùng với bộ máy quản lý năng động, giúp công ty đáp ứng tối đa nhu cầu của khách hàng.

Khẩu hiệu của công ty chúng ta là: “Không lớn nhưng phấn đấu trở thành một trong những đơn vị uy tín nhất.” Ban lãnh đạo đã truyền đạt tinh thần này đến mọi bộ phận, khuyến khích từng nhân viên nỗ lực đáp ứng tối đa yêu cầu của khách hàng, từ đó nâng cao uy tín của công ty.

2.1.4 Ch ức năng, nhiệ m v ụ và quy ề n h ạ n c ủ a Công ty C ổ ph ầ n D ệ t may 29/3 2.1.4.1 Ch ức năng

Công ty cổ phần Dệt may 29/3, trước đây là doanh nghiệp quốc doanh dưới sự quản lý của Sở Công Nghiệp Đà Nẵng, đã chuyển sang mô hình công ty cổ phần từ năm 2004 theo chủ trương cổ phần hóa Công ty chuyên sản xuất và kinh doanh các sản phẩm may mặc và khăn bông, đáp ứng nhu cầu của ngành, địa phương và khu vực.

Sản phẩm kinh doanh chính

- Sản phẩm may mặc: Jacket, sơ mi, quần Tây nam, Veston, áo khoác, đầm dạ hội, đồbảo hộ lao động, …

- Sản phẩm khăn bông gồm: khăn mặt, khăn ăn, khăn tắm, áo choàng tắm với các kiểu trang trí dobby, jacquard, in hoa, thêu, cắt vòng,…

- Sản xuất các mặt hàng khăn bông, hàng may mặc phục vụ sản xuất, tiêu dùng nội địa và xuất khẩu.

Quản lý và sử dụng hiệu quả nguồn vốn kinh doanh cùng với các loại tài nguyên, đất đai và nguồn lực khác được Nhà nước giao là rất quan trọng Việc tuân thủ đúng nguyên tắc trong quá trình này không chỉ giúp tối ưu hóa nguồn lực mà còn đảm bảo phát triển bền vững cho doanh nghiệp và cộng đồng.

- Đổi mới công nghệ, thiết vị đểphục vụcho công tác quản lý và sản xuất kinh doanh nhằm đa dạng hóa sản phẩm, nâng cao chất lượng sản phẩm.

- Nghiên cứu khả năng sản xuất, năng thâm nhập thị trường mới trong nước cũng như nước ngoài đểcó kếhoạch sản xuất kinh doanh hiệu quả.

Để thúc đẩy sự phát triển kinh tế, cần tạo điều kiện thuận lợi cho việc giải quyết công ăn việc làm cho người lao động, đồng thời không ngừng nâng cao đời sống của họ.

- Hoạt động đúng ngành nghề đã đăng kí, thực hiện đúng nhiệm vụ mà ngành và Tổng công ty giao cho.

Công ty cần chủ động xác định nguồn vốn để triển khai các chương trình sản xuất kinh doanh, bao gồm quyền liên doanh, vay vốn và thực hiện giao dịch ngoại tệ tại ngân hàng Ngoài ra, công ty còn được phép huy động vốn cổ phần, vay vốn từ nước ngoài và có cán bộ hỗ trợ trong quá trình này.

Doanh nghiệp có quyền tự chủ trong việc cân đối năng lực sản xuất và hoàn thiện cơ cấu sản xuất sản phẩm để đáp ứng yêu cầu và quy trình công nghệ mới Họ cũng có quyền phát triển sản phẩm nhằm nâng cao chất lượng Ngoài ra, doanh nghiệp có khả năng tổ chức bộ máy quản lý sản xuất kinh doanh một cách hiệu quả nhất và chủ động xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh.

2.1.5 Sơ đồ và b ộ máy qu ả n lý

2.1.5 1 Sơ đồ ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG

PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC P/TRÁCH KỸ THUẬT Đại diện lãnh đạo về chất lượng & CSR

Phòng kỹ thuật công nghệ may

Phòng quản lý chất lượng may

Phòng kinh doanh xuất nhập khẩu

Phòng kỹ thuật cơ điện đầu tư và môi trường

Ban kỹ thuật thiết bị máy

Xí nghiệp May Duy Trung

2.1.5.2 Ch ức năng, nhiệ m v ụ và quy ề n h ạ n các phòng ban, b ộ ph ậ n

 Hội đồng quản trị: là cơ quan cao nhất có đủ quyền hạn để thực hiện tất cả các quyền nhân danh công ty.

Tổng Giám Đốc là người có trách nhiệm chính trước Hội đồng quản trị, thực hiện các nghị quyết và kế hoạch kinh doanh liên quan đến đầu tư của công ty đã được phê duyệt Ngoài ra, Tổng Giám Đốc cũng có quyền quyết định về những vấn đề không cần sự chấp thuận của Hội đồng quản trị.

 Phó Tổng Giám Đốc phụtrách kỹthuật – Đại diện lãnhđạo vềChất lượng và CSR (Corporate Social Responsibility): Tinh thần trách nhiệm xã hội doanh nghiệp:

Ngày đăng: 07/12/2021, 14:28

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

BẢNG KHẢO SÁT - Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần Dệt May 293
BẢNG KHẢO SÁT (Trang 2)
Bảng 1.1: So sánh giữa đào tạo và phát triển - Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần Dệt May 293
Bảng 1.1 So sánh giữa đào tạo và phát triển (Trang 18)
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ trình tự xây dựng chương trình đào tạo - Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần Dệt May 293
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ trình tự xây dựng chương trình đào tạo (Trang 22)
Bảng 1.2: Bảng so sánh các kiểu đào tạo trong công việc - Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần Dệt May 293
Bảng 1.2 Bảng so sánh các kiểu đào tạo trong công việc (Trang 27)
Bảng 1.3: Bảng so sánh các kiểu đào tạo ngoài công việc. - Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần Dệt May 293
Bảng 1.3 Bảng so sánh các kiểu đào tạo ngoài công việc (Trang 29)
Bảng 2.1: Tình hình tài sản và nguồn vốn Công ty cổ phần Dệt may 29/3 - Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần Dệt May 293
Bảng 2.1 Tình hình tài sản và nguồn vốn Công ty cổ phần Dệt may 29/3 (Trang 43)
Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh công ty giai đoạn 2017-2019 - Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần Dệt May 293
Bảng 2.2 Kết quả hoạt động kinh doanh công ty giai đoạn 2017-2019 (Trang 45)
Sơ đồ 2.2: Quy trình đào tạo của Công ty Cổ phần Dệt may 29/3 - Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần Dệt May 293
Sơ đồ 2.2 Quy trình đào tạo của Công ty Cổ phần Dệt may 29/3 (Trang 51)
Bảng 2.4: Số lượng đào tạo chuyên môn nghiệp vụ giai đoạn 2017-2019 - Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần Dệt May 293
Bảng 2.4 Số lượng đào tạo chuyên môn nghiệp vụ giai đoạn 2017-2019 (Trang 55)
Bảng 2.7: Hình thành thang đo dựa trên mô hình nghiên cứu đề xuất - Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần Dệt May 293
Bảng 2.7 Hình thành thang đo dựa trên mô hình nghiên cứu đề xuất (Trang 60)
Bảng 2.10: Đánh giá của nhân viên về “Đội ngũ giảng viên giảng dạy” - Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần Dệt May 293
Bảng 2.10 Đánh giá của nhân viên về “Đội ngũ giảng viên giảng dạy” (Trang 66)
Bảng 2.11: Thống kê và đánh giá cảm nhận của nhân viên về “Sự ứng dụng - Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần Dệt May 293
Bảng 2.11 Thống kê và đánh giá cảm nhận của nhân viên về “Sự ứng dụng (Trang 68)
Bảng 2.12: Đánh giá của nhân viên về “Kết quả làm việc” - Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần Dệt May 293
Bảng 2.12 Đánh giá của nhân viên về “Kết quả làm việc” (Trang 71)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w