MỤC LỤC NHẬN XÉT CỦA NHÀ MÁY.........................................................................................2 1. TỔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ SẢN XUẤT.................................................................6 1.1. Giới thiệu về nhà máy.........................................................................................6 1.2. Lịch sử hình thành và phát triển.......................................................................6 1.3. Vị trí và đặc điểm nhà máy................................................................................7 1.4. Sơ đồ tổ chức nhân sự.......................................................................................10 1.5. Sơ đồ bố trí mặt bằng.......................................................................................11 1.6. An toàn lao động – Phòng cháy chữa cháy.....................................................13 1.7. Xử lý chất thải và vệ sinh công nghiệp............................................................14 2. Dây chuyền công nghệ............................................................................................21 2.1. Nguyên liệu sản xuất.........................................................................................24 2.2. Các dạng năng lượng sử dụng..........................................................................27 2.3. Các sản phẩm chính phụ của nhà máy............................................................28 3. Quy trình công nghệ...............................................................................................33 3.1. Quy trình sản xuất của nhà máy......................................................................33 3.1.1. Sơ đồ quy trình sản xuất dầu FO-R từ cao su phế liệu........................33 3.1.2. Thuyết minh quy trình...........................................................................33 4. Thiết bị - Máy móc.................................................................................................40 4.1. Lò nhiệt phân....................................................................................................40 4.2. Tháp tách dầu nặng..........................................................................................43 4.3. Thiết bị ngưng tụ hơi đầu.................................................................................44 4.4. Thiết bị xử lý khí thải.......................................................................................46 4.5. Thiết bị giải nhiệt..............................................................................................48 5. Đóng góp ý kiến của sinh viên……………………………………….………….46 Đại học Bách Khoa TpHCM- Khoa Kỹ Thuật Hóa Học Đại học Bách Khoa TpHCM- Khoa Kỹ Thuật Hóa Học 4 5 MỤC LỤC HÌNH Hình 1: Logo công ty New Technology.............................................................................7 Hình 2 Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Công Nghệ Mới.........................................9 Hình 3: Kho chứa nguyên liệu.........................................................................................10 Hình 4: Nước thải trước khi được xử lý...........................................................................16 Hình 5: Nước thải sau khi được xử lý..............................................................................16 Hình 6 Khói đã qua xử lý được thải ra bên ngoài.............................................................17 Hình 7: Cyclone dùng để lắng than..................................................................................18 Hình 8 Thiết bị trộn than với nước cặn...........................................................................19 Hình 9: Phần bã lỏng dùng để trộn với than.....................................................................20 Hình 10 Bể chứa dầu cặn chờ tái đốt................................................................................21 Hình 11 Thiết bị lò nhiệt phân..........................................................................................23 Hình 12: Nguyên liệu vỏ xe.............................................................................................26 Hình 13 Kho chứa nguyên liệu Bavia..............................................................................27 Hình 14 Nguyên liệu Bavia..............................................................................................28 Hình 15: Kẽm ..................................................................................................................29 Hình 16 Dầu FO-4 và than...............................................................................................30 Hình 17 Bồn chứa dầu thành phẩm..................................................................................33 Hình 18 Bảng điều khiểu vận hành nhà máy....................................................................35 Hình 19 Bồn chứa thành phẩm và bồn lắng.....................................................................38 Hình 20 Xe bồn chở dầu đi tiêu thị..................................................................................40 Hình 21: Lò nhiệt phân....................................................................................................42 Hình 22 Mẫu mô hình lò nhiệt phân.................................................................................43 Hình 23: Tháp tách dầu nặng...........................................................................................45 Hình 24: Thiết bị ngưng tụ...............................................................................................46 Hình 25: Thiết bị xử lý khí thải........................................................................................47 Hình 26: Thiết bị giải nhiệt nước.....................................................................................49 Đại học Bách Khoa TpHCM- Khoa Kỹ Thuật Hóa Học 6 MỤC LỤC BẢNG Bảng 1: Chỉ tiêu chất lượng sản phẩm dầu FO-R........................................................32 Bảng 2:Chỉ tiêu chuẩn lượng sản phẩm than CBM-R................................................32 Bảng 3: Thông số thiết bị lò nhiệt phân cao su thành dầu..........................................41 Bảng 4: Thông số tháp tách dầu nặng..........................................................................44 Bảng 5: Thông số thiết bị ngưng tụ hơi dầu.................................................................45 Bảng 6: Thông số thiết bị xử lí khí thải........................................................................47 Bảng 7: Thông số thiết bị làm mát nước từ hệ thống ngưng tụ..................................49 Đại học Bách Khoa TpHCM- Khoa Kỹ Thuật Hóa Học 7 1. TỔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ SẢN XUẤT 1.1. Giới thiệu về nhà máy Tên tiếng Việt: Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thương Mại Dịch Vụ Công Nghệ Mới Tên viết tắt: NEWTECH Tên tiếng Anh: New Technology Limited Company Địa chỉ: Lô I6/2, Khu Công Nghiệp Minh Hưng Hàn Quốc, ấp 3, Xã Minh Hưng, Huyện Chơn Thành, Tỉnh Bình Phước
TỔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ SẢN XUẤT
Giới thiệu về nhà máy
Tên tiếng Việt: Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thương Mại Dịch Vụ Công Nghệ Mới
Tên tiếng Anh: New Technology Limited Company Địa chỉ: Lô I6/2, Khu Công Nghiệp Minh Hưng Hàn Quốc, ấp 3, Xã Minh Hưng, Huyện Chơn Thành, Tỉnh Bình Phước
Hình 1: Logo công ty New Technology
Mã số thuế: 3800694112 Điện thoại: 06513645444 – Fax: 06513645445
Giám đốc: Nguyễn Thành Tài
Lịch sử hình thành và phát triển
Tại Việt Nam, phần lớn rác cao su và nhựa bị đốt bỏ, gây ô nhiễm môi trường và lãng phí tài nguyên Hiện nay, chỉ một tỷ lệ nhỏ rác cao su và nhựa được tái chế, nhưng công nghệ tái chế hiện tại đạt hiệu quả thấp và giá trị sản phẩm không cao, đồng thời còn tạo ra nước thải và chất thải rắn Ngành công nghiệp tái chế cần được cải thiện để giảm thiểu ô nhiễm và nâng cao giá trị sản phẩm.
Nam chủ yếu sử dụng dầu FO (Fuel Oils) với hiệu suất cao và thân thiện với môi trường, phù hợp với thị trường Việt Nam Để nghiên cứu phương pháp tái chế rác cao su và nhựa theo xu hướng mới của thế giới, NEWTECH đã thành lập một nhóm các nhà khoa học tâm huyết trong các lĩnh vực môi trường, hóa dầu và cơ khí cơ nhiệt.
Năm 2007, một nhóm nghiên cứu đã được thành lập để thực hiện đề án sơ bộ, tiến hành nghiên cứu độc lập kết hợp với Trung Tâm Hóa Dầu (Đại Học Quốc Gia TPHCM), Trung Tâm Nghiên Cứu và Chế Biến Phát Triển Dầu Khí (Tập Đoàn Dầu Khí Việt Nam), cùng với Trung Tâm Kiểm Định Đo Lường Chất Lượng 3 (Quantest 3).
Năm 2009, nhóm đã thành công trong việc nghiên cứu quy trình công nghệ với mô hình trong phòng thí nghiệm và ngay sau đó triển khai thiết kế cùng chế tạo hệ thống pilot.
Năm 2010, hệ thống pilot hoạt động ổn định Nhóm bắt đầu nghiên cứu hệ thống trên quy mô công nghiệp.
Năm 2012, đến tháng 1/2012 bắt đầu vận hành thử và đến tháng 6/2012 đã hoàn thành nghiệm thu dự án.
NEWTECH đã tự nghiên cứu và phát triển công nghệ NP-LT với sự hỗ trợ của đội ngũ khoa học trong nước Công nghệ này đã được đăng ký bản quyền sáng chế tại Cục Sở Hữu Trí Tuệ Việt Nam, thể hiện sự nỗ lực trong việc làm chủ và ứng dụng công nghệ tiên tiến.
Tuy nhiên, do điều kiện thực tế không phù hợp nên hiện nay công ty không còn sử dụng công nghệ này nữa.
Vị trí và đặc điểm nhà máy
Nhà máy NEWTECH được xây dựng tại Khu Công Nghiệp Minh Hưng - HànQuốc, xã Minh Hưng, huyện Chơn Thành, Bình Phước Có tổng diện tích18,700m 2
Nhà máy được đặt ở vị trí thuận lợi, cách xa khu dân cư và gần Quốc Lộ, giúp việc vận chuyển nguyên liệu và sản phẩm bằng đường bộ trở nên dễ dàng và hiệu quả.
Nhà máy sản xuất chủ yếu ba loại sản phẩm: dầu FO-R, kẽm và bụi than Nguyên liệu chính được sử dụng bao gồm Bavia từ đế giày và dép da, cùng với lốp xe ô tô và xe tải Với năng suất đạt 36 tấn mỗi ngày, nhà máy chế biến Bavia và vỏ xe hơi.
Nhà máy hiện đại đã tái chế các loại rác thải thành những sản phẩm có giá trị cao, với công suất 14m³ FO-R mỗi ngày và 4 tấn kẽm mỗi ngày.
Hình 2 Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Công Nghệ Mới Đại học Bách Khoa TpHCM- Khoa Kỹ Thuật Hóa Học
Hình 3: Kho chứa nguyên liệu
Sơ đồ tổ chức nhân sự
Đại học Bách Khoa TpHCM- Khoa Kỹ Thuật Hóa Học
PHÓ GIÁM ĐỐC TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC NHÀ MÁY
GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC
Hiện nay, nhà máy có khoảng 40 công nhân và nhân viên, tạo việc làm cho lao động địa phương và các tỉnh lân cận Mặc dù quy mô lớn, nhà máy không cần nhiều nhân công nhờ vào tính tự động hóa cao, nhưng lại cần những công nhân có kiến thức về thiết bị và tay nghề chuyên môn.
Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban:
Tổng giám đốc là người đứng đầu tổ chức, có nhiệm vụ quản lý và lãnh đạo các phòng ban, đồng thời đại diện cho nhà máy trong việc ký kết hợp đồng kinh tế Ông/bà tổ chức điều hành và kiểm tra mọi hoạt động sản xuất kinh doanh, cũng như quản lý tài sản của công ty Tổng giám đốc thực hiện các quan hệ giao dịch, tuân thủ chế độ chính sách và pháp luật của nhà nước trong mọi hoạt động của công ty, và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các hoạt động sản xuất kinh doanh của chi nhánh.
Phó giám đốc hỗ trợ Giám đốc điều hành trong các nhiệm vụ được ủy quyền và chịu trách nhiệm trước Giám đốc cũng như pháp luật về những công việc được giao.
Bộ phận nhà máy có trách nhiệm điều hành trực tiếp công tác sản xuất, kiểm tra và đôn đốc công việc Họ cũng đảm bảo việc phối hợp nhân lực hiệu quả để tối ưu hóa quy trình sản xuất.
Phòng kế toán có nhiệm vụ tổ chức và vận hành bộ máy kế toán, đảm bảo hạch toán đầy đủ, chính xác và kịp thời theo các chuẩn mực của Nhà nước Điều này giúp Ban Giám Đốc có cơ sở để chỉ đạo và điều hành hiệu quả Phòng cũng chịu trách nhiệm lập các báo cáo tài chính, báo cáo thuế và báo cáo thống kê cho Nhà nước, đồng thời cung cấp số liệu kinh tế và báo cáo kế toán quản trị theo yêu cầu Ngoài ra, phòng kế toán còn kiểm soát tình hình thực hiện các hoạt động kinh tế và giám sát các nguồn vốn trong công ty.
Phòng môi trường đóng vai trò quan trọng trong việc xử lý chất thải và tái chế nhằm đưa các chất thải trở lại quy trình sản xuất Đơn vị này nghiên cứu và áp dụng các phương pháp xử lý chất thải hiện đại, theo kịp xu thế toàn cầu.
Sơ đồ bố trí mặt bằng
13 Đại học Bách Khoa TpHCM- Khoa Kỹ Thuật Hóa Học
An toàn lao động – Phòng cháy chữa cháy
Trong quá trình sản xuất, an toàn lao động là ưu tiên hàng đầu của nhà máy nhằm ngăn chặn các sự cố không mong muốn Tất cả nhân viên và công nhân cần tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về an toàn lao động để đảm bảo môi trường làm việc an toàn.
- Trang bị bảo hộ lao động đầy đủ khi vào xưởng làm việc, quần áo, nón bảo hộ, khẩu trang, găng tay, giày …
- Không được uống bia, rượu trước và trong giờ làm việc.
- Tuyệt đối tuân theo nguyên tắc vận hành máy.
- Không được đùa nghịch trong quá trình sản xuất.
- Nghiêm cấm làm bừa, làm ẩu, làm không đúng kỹ thuật, không đúng chức năng, nhiệm vụ.
- Tuyệt đối không được tự sửa chữa về cơ khí và điện nếu không có phận sự.
- Nếu xảy ra sự cố, lập tức báo ngay cho người phụ trách biết, tránh tình trạng để kéo lâu.
Ngoài các quy định trên, công nhân viên nhà máy còn phải tuân thủ các quy định an toàn trong phòng cháy chữa cháy (PCCC):
- Thực hiện đúng nội quy, quy định an toàn về PCCC.
Công nhân viên được đào tạo thường xuyên về kỹ năng sử dụng thiết bị phòng cháy chữa cháy (PCCC) và có khả năng ứng phó hiệu quả với mọi tình huống khẩn cấp có thể xảy ra.
- Các kho – xưởng luôn được trang bị hệ thống báo cháy, các hộp đèn, có cửa thoát hiểm lớn.
- Hệ thống ống nước chữa cháy được chôn ngầm và được kiểm tra định kỳ hàng tháng.
- Trang bị các bình CO2 trong kho xưởng.
- Kiểm tra an toàn điện, tránh chạm chập dây gây cháy nổ.
Xử lý chất thải và vệ sinh công nghiệp
Trong nhà máy gồm các loại chất thải chính: nước thải từ nhà máy và sinh hoạt, khí gas không ngưng, khói than.
Cách xử lý từng loại chất thải:
Nước thải từ nhà máy và trong sinh hoạt:
Nước thải được xử lý tại bồn tập trung bằng PAC (Polyaluminum Chloride) 5%, giúp tạo kết tủa keo kết dính với cặn bẩn và kim loại nặng Sau đó, nước thải được bơm qua các bồn tiếp theo để tiếp tục xử lý, với quy trình lọc qua 4 bể Chất bẩn sẽ nổi lên trên mặt nước và được vớt bỏ, đảm bảo hệ thống hoạt động với năng suất 40m³/ngày, thân thiện với môi trường và tiết kiệm chi phí nước sinh hoạt cho nhà máy.
Hình 4: Nước thải trước khi được xử lý
Hình 5: Nước thải sau khi được xử lý
Khí thải từ lò đốt gia nhiệt được hút cưỡng bức ra ngoài và đi qua tháp hấp thụ, nơi các thành phần khí thải được hấp thụ bằng dung dịch NaOH có pH 10 Sau khi xử lý qua tháp hấp thụ, khí sạch đạt quy chuẩn QCVN 19:2009 BTN&MT trước khi được thải ra môi trường qua ống khói.
Hình 6 Khói đã qua xử lý được thải ra bên ngoài
Bụi than từ lò đốt được đưa vào cyclone lắng bằng cách tăng tốc độ quay lên 1500 vòng trong 2 tiếng, nhờ vào cánh dẫn bên trong lò Sau đó, bụi than được trộn với nước cặn để tăng trọng lượng và làm mát.
Hình 7: Cyclone dùng để lắng than
19 Đại học Bách Khoa TpHCM- Khoa Kỹ Thuật Hóa Học
Hình 8 Thiết bị trộn than với nước cặn
Sau khi lắng dầu, phần bã lỏng được trộn vào than để giải nhiệt Tại nhà máy NEWTECH, lượng nước sinh ra và sử dụng hàng ngày đạt khoảng 30m³ nhờ vào công nghệ xử lý và hoàn lưu nước thải hiện đại, góp phần tiết kiệm đáng kể chi phí vận hành của nhà máy.
Hình 9: Phần bã lỏng dùng để trộn với than
21 Đại học Bách Khoa TpHCM- Khoa Kỹ Thuật Hóa Học
Hình 10 Bể chứa dầu cặn chờ tái đốt
Dây chuyền công nghệ
Quy trình công nghệ
Quy trình sản xuất của nhà máy
Đại học Bách Khoa TpHCM- Khoa Kỹ Thuật Hóa Học
Hình 17 Bồn chứa dầu thành phẩm
3.1.1 Sơ đồ quy trình sản xuất dầu FO-R từ cao su phế liệu
Quy trình gồm các bước sau:
Nguyên liệu sử dụng cho sản xuất là các loại cao su phế liệu đã được làm sạch và phân loại Trước khi đưa về nhà máy, cao su phế liệu được phân loại và lưu trữ riêng theo từng loại, bao gồm bavia và vỏ xe hơi.
37 Đại học Bách Khoa TpHCM- Khoa Kỹ Thuật Hóa Học
Hình 18 Bảng điều khiểu vận hành nhà máy
Nguyên liệu được cắt để phù hợp với việc nạp liệu Sau đó nhân công và thiết bị sẽ đưa nguyên liệu vào lò nhiệt phân để nhiệt phân
- Nhiệt phân trong hệ lò nhiệt phân:
Nguyên liệu được nhiệt phân trong lò nhiệt phân kín, nơi sự dịch chuyển của cơ chất và quá trình nhiệt phân diễn ra nhờ vào sự quay của lò và các cánh dẫn liệu dạng xoắn ốc gắn vào thành lò Các cánh dẫn giúp đảo đều nguyên liệu trong lò, trong khi nhiệt độ được phân bố đồng đều nhờ cấu trúc quay Lò nhiệt phân hoạt động chủ yếu ở nhiệt độ từ 500-700 °C, với thời gian lưu cố định là 10 tiếng cho mỗi 10 tấn nguyên liệu Hỗn hợp sản phẩm của phản ứng nhiệt phân được hình thành trong lò và thoát ra ngoài dưới dạng hơi.
Thiết bị tách dầu nặng được lắp đặt sau lò nhiệt phân, có chức năng tách biệt dầu nặng và polymer khỏi hỗn hợp hơi dầu – khí gas Qua tháp tách, hỗn hợp này được dẫn qua hệ thống ống kín, được cách nhiệt nhằm duy trì nhiệt độ ổn định Quá trình tách dầu nặng diễn ra triệt để, đảm bảo toàn bộ dầu nặng được loại bỏ khỏi hỗn hợp hơi dầu – khí gas.
Dầu nặng sau khi được tách được đưa trở lại lò nhiệt phân cùng với nguyên liệu.
Thiết bị ngưng tụ hơi dầu được lắp đặt sau thiết bị tách dầu nặng, kết nối qua hệ thống đường ống dẫn được bọc cách nhiệt nhằm duy trì nhiệt độ ổn định cho hỗn hợp.
Hỗn hợp hơi dầu và khí gas được ngưng tụ gián tiếp qua ba cấp, giảm nhiệt độ từ 280 độ C Sau quá trình ngưng tụ, toàn bộ hơi dầu sẽ được chuyển đổi hoàn toàn thành sản phẩm dầu ở dạng lỏng Phần khí còn lại, gọi là khí gas không ngưng, sẽ được đưa qua thiết bị cân bằng áp suất và sau đó được quạt chân không hút vào thiết bị phân phối khí để cung cấp cho các buồng đốt.
Hệ thống ngưng tụ liên kết với bồn chứa dầu bán thành phẩm, nơi dầu được ổn định và hạ nhiệt độ xuống 30 oC trước khi được bơm vào bồn lắng bên ngoài.
Dầu được đưa vào bồn lắng và lưu lại trong 24 giờ, trong thời gian này, nước và dầu chứa tạp chất không tan sẽ tự tách lớp Sau đó, công nhân sẽ xả nước bã ra thùng chứa bằng van dưới đáy bồn Nước bã này được trộn với than CBM-R để hạ nhiệt than, trong khi phần dầu cặn sẽ được đưa trở lại lò nhiệt phân cùng với nguyên liệu ban đầu để tái nhiệt phân.
Sau khi tách nước và dầu cặn, phần dầu sẽ được bơm vào thùng chứa dầu thành phẩm Đại học Bách Khoa TpHCM - Khoa Kỹ Thuật Hóa Học.
- Tạo thành phẩm than CBM-R:
Than CBM-R được tạo ra thông qua quá trình nhiệt phân dưới dạng bột Với tốc độ quay 1500 vòng trong 2 tiếng, bụi than từ lò đốt sẽ được thu gom bằng cánh lấy than và được lắng bằng cyclone.
- Đốt cấp nhiệt cho lò nhiệt phân và đốt khí gas dư:
Lò đốt gia nhiệt hoạt động chủ yếu với hai loại nhiên liệu: dầu FO-R và khí gas không ngưng tuần hoàn từ hệ thống Ban đầu, lò đốt sử dụng hai đầu đốt tự động để đốt dầu FO-R nhằm khởi động Khi hệ thống tạo ra đủ lượng khí gas tuần hoàn, khí này sẽ được dẫn qua các đường ống và phun ra từ hai đầu gas để cung cấp nhiệt cho lò nhiệt phân Phần khí gas dư thừa được chuyển đến Đại học Bách Khoa TpHCM - Khoa Kỹ Thuật Hóa Học.
Bồn chứa thành phẩm và bồn lắng được sử dụng để gia nhiệt tiếp tục Nếu không sử dụng, khí gas dư sẽ được đưa vào lò đốt để tiêu hủy.
Khí thải từ lò đốt gia nhiệt được quạt hút khói cưỡng bức ra ngoài và đưa qua tháp hấp thụ, nơi các thành phần khí thải được hấp thụ bằng dung dịch NaOH có pH 10 Sau khi qua tháp hấp thụ, khí sạch đạt Quy chuẩn QCVN 19:2009 của Bộ TN&MT sẽ được thải ra môi trường qua ống khói.
Bụi than được trộn với dầu cặn để làm nặng
Thiết bị - Máy móc
Lò nhiệt phân
Bảng 3: Thông số thiết bị lò nhiệt phân cao su thành dầu
Kích thước lò nhiệt phân 3 x 3 x 7 m
Tốc độ quay 2 vòng/phút
Năng suất thiết kế 10 tấn/mẻ/10h
Thời gian lưu 8h Đại học Bách Khoa TpHCM- Khoa Kỹ Thuật Hóa Học
Hình 20 Xe bồn chở dầu đi tiêu thị Điện áp 380V(3 Pha)
Công suất tiêu thụ 40KW
Hình 21: Lò nhiệt phân Đại học Bách Khoa TpHCM- Khoa Kỹ Thuật Hóa Học
47 Đại học Bách Khoa TpHCM- Khoa Kỹ Thuật Hóa Học
Hình 22 Mẫu mô hình lò nhiệt phân
Tháp tách dầu nặng
Bảng 4: Thông số tháp tách dầu nặng Đường kính 0.55 m
Hình 23: Tháp tách dầu nặng
Tháp tách dầu nặng được lắp đặt ngay sau lò nhiệt phân, nơi dầu nặng và polymer sẽ được tách ra dưới tác động của trọng lực Hỗn hợp hơi dầu và khí gas còn lại được dẫn qua hệ thống ống kín, được cách nhiệt để duy trì nhiệt độ, đến hệ thống ngưng tụ Dầu nặng sau khi tách sẽ được chứa trong thùng dưới đáy tháp và được bơm trở lại buồng đốt của lò nhiệt phân để sử dụng làm dầu mồi đốt gia nhiệt.
Thiết bị ngưng tụ hơi đầu
Bảng 5: Thông số thiết bị ngưng tụ hơi dầu
Số thiết bị trong hệ thống 3 máy Đường kính 1,07 m
Năng suất ngưng tụ hơi dầu 400kg/h
Nhiệt độ làm việc đầu vào 180 o C
Nhiệt độ làm việc đầu ra 40 o C
Thời gian lưu < 1 phút Đại học Bách Khoa TpHCM- Khoa Kỹ Thuật Hóa Học
Hình 24: Thiết bị ngưng tụ
Thiết bị ngưng tụ hơi dầu được lắp đặt sau thiết bị tách dầu nặng, bao gồm một hệ thống ba thiết bị trao đổi nhiệt dạng ống chùm liên tiếp.
Hỗn hợp hơi dầu và khí gas được ngưng tụ qua ba cấp, với hơi dầu đi qua ống và nước giải nhiệt chảy ngược lại bên ngoài Sau quá trình ngưng tụ, nhiệt độ hỗn hợp giảm từ 280 oC, giúp phần lớn hơi dầu chuyển thành sản phẩm lỏng Phần khí còn lại, gọi là khí gas không ngưng, sẽ được chuyển đến thiết bị nén gas, đồng thời tạo áp âm trong hệ lò nhiệt phân.
Thiết bị xử lý khí thải
Bảng 6: Thông số thiết bị xử lí khí thải
Năng suất thiết kế 187.5 kg/h
Hình 25: Thiết bị xử lý khí thải
Nguyên lí hoạt động: Đại học Bách Khoa TpHCM- Khoa Kỹ Thuật Hóa Học
Bụi được hút từ buồng đốt của lò nhiệt phân được xử lí bằng hệ thống lọc bụi cyclone.
Các dòng khí bụi được hút vào thân cyclone nhờ quạt hút từ dưới lên, trong khi nước được phun từ trên xuống Sự tiếp xúc giữa nước chứa NaOH và khói giúp giữ lại các hạt bụi, sau đó chúng rơi xuống đáy bể chứa Việc tháo bụi ra được thực hiện theo định kỳ, mỗi ca sản xuất sẽ tháo một lần vào cuối ca.
Sau khi lắng bụi xong các dòng khí sạch được thải ra ngoài môi trường.
Na CO SO Na SO CO
Tăng hiệu suất giữ xử lý bụi và khí thải.
Thiết bị giải nhiệt
Bảng 7: Thông số thiết bị làm mát nước từ hệ thống ngưng tụ Đường kính 2.0 m
Chất liệu Sợi thủy tinh, PVC, hợp kim nhôm
Hình 26: Thiết bị giải nhiệt nước Đại học Bách Khoa TpHCM- Khoa Kỹ Thuật Hóa Học
Tháp giải nhiệt nước là thiết bị giúp hạ nhiệt độ dòng nước thông qua quá trình bay hơi, nhờ đó nước được làm mát và khí nóng được thải ra môi trường.
Nước nóng được dẫn lên hệ thống phân nước và phân bổ đều xuống tấm giải nhiệt Không khí bên ngoài được hút lên nhờ quạt trên đỉnh tháp, khi đi qua tấm giải nhiệt, nước sẽ truyền nhiệt cho không khí và tự bốc hơi, giúp giảm đáng kể nhiệt độ nước Sau khi được làm mát, nước sẽ được đưa trở lại hệ thống ngưng tụ giải nhiệt cho hỗn hợp hơi dầu.