LỜI MỞ ĐẦU 8 PHẦN 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH QUỐC TẾ DELTA 11 1.1. Thông tin cơ bản về doanh nghiệp 11 1.1.1. Giới thiệu chung về công ty 11 1.1.2. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển 12 1.1.3. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của công ty 13 1.1.4. Cơ cấu lãnh đạo, sơ đồ tổ chức 14 1.1.5. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận chức năng 15 1.1.6. Tình hình nhân sự của công ty 20 1.1.7. Cơ cấu nhân lực của doanh nghiệp 22 1.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp 25 1.2.1. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp 25 1.2.2. Khách hàng của doanh nghiệp 28 1.2.3. Đối thủ cạnh tranh của doanh nghiệp hiện nay 29 1.2.4. Doanh thu của công ty theo phương thức kinh doanh 30 1.2.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp 3 năm gần nhất 31 1.2.6. Phân tích SWOT của doanh nghiệp 38 PHẦN 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HOẠT ĐỘNG HẢI QUAN TẠI CÔNG TY TNHH QUỐC TẾ DELTA 42 2.1. Cách thức tổ chức hoạt động hải quan tại doanh nghiệp 42 2.2. Quy trình chung về việc thực hiện các lô hàng xuất nhập Air Sea tại văn phòng Hà Nội và các văn phòng, chi nhánh khác thuộc Công ty TNHH Quốc tế Delta 43 2.2.1. Phạm vi áp dụng 43 2.2.2. Diễn giải chi tiết 43 2.2.3. Sự phối hợp giữa các bộ phận 45 2.3. Đối tượng hàng hóa chịu thuế thuế nhập khẩu của doanh nghiệp 46 2.4. Cách tính thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu tại doanh nghiệp 47 2.5. Quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu theo hình thức vận tải bằng đường biển 49 2.5.1. Kiểm tra, xác nhận bộ chứng từ 49 2.5.2. Chuẩn bị bộ hồ sơ hải quan 50 2.5.3. Đăng ký tờ khai Hải quan điện tử 51 2.5.4. Mở tờ khai hải quan 51 2.5.5. Phân công kiểm tra viên kiểm tra thực tế hàng nhập khẩu 54 2.5.6. Kiểm tra thực tế lô hàng (kiểm hóa) 54 2.5.7. Duyệt giá và tính thuế 58 2.5.8. Trả tờ khai 59 2.5.9. Tổ chức nhận hàng 59 2.6. Quy trình chung về thông quan đối với hàng hóa nhập khẩu tại doanh nghiệp 63 2.8. Đánh giá hoạt động hải quan tại doanh nghiệp. 66 2.8.1. Thuận lợi 66 2.8.2. Khó khăn 67 PHẦN 3: TỰ LƯỢNG GIÁ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP 69 3.1. Những bài học kinh nghiệm 69 3.1.1. Mối liên hệ giữa kiến thức lí thuyết và kiến thức thực tế 69 3.1.2. Kinh nghiệm khi tiếp cận cơ sở 69 3.2. Những thay đổi của bản thân sau khi kết thúc đợt thực tập 69 3.3. Thuận lợi, khó khăn tại cơ sở thực tập 70 3.3.1. Thuận lợi: 70 3.3.2. Khó khăn: 70 3.4. Những kiến nghị, đề xuất đối với doanh nghiệp 71 KẾT LUẬN 72 TÀI LIỆU THAM KHẢO 73 PHỤ LỤC 74 NHẬT KÝ THỰC TẬP 84
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH QUỐC TẾ DELTA
Thông tin cơ bản về doanh nghiệp
1.1.1 Giới thiệu chung về công ty
Công ty TNHH Quốc tế Delta chính thức được thành lập vào ngày 14/06/2004 theo Luật Doanh nghiệp năm 1999 tại Hà Nội Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số
0102012910 do phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư TP Hà Nội cấp
Hình 1.1: Logo Công ty TNHH Quốc tế Delta
- Tên chính thức: Công ty TNHH Quốc tế Delta
- Tên giao dịch: DELTA INTERNATIONAL CO.,LTD
- Email: info@delta.com.vn
- Website: www.delta.com.vn
- Tổng giám đốc: (Ông) Trần Đức Nghĩa
- Loại hình công ty: Dịch vụ
Chúng tôi chuyên cung cấp dịch vụ Logistics đa dạng, bao gồm vận tải nội địa và quốc tế, thủ tục hải quan nhanh chóng, cùng với dịch vụ kho bãi chuyên nghiệp Với đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm, chúng tôi cam kết mang đến giải pháp vận chuyển hiệu quả và an toàn cho hàng hóa của bạn.
- Trụ sở chính: Tầng 14, tòa nhà IDMC Mỹ Đình, 15 Phạm Hùng, Phường Mỹ Đình 2, Quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
1.1.2 Lịch sử hình thành và quá trình phát triển
Công ty TNHH Quốc tế Delta, như nhiều doanh nghiệp khác, đã trải qua nhiều thăng trầm trong hành trình khởi nghiệp, với cả những khó khăn và thành công Mặc dù gặp bất lợi về tài chính, kinh nghiệm và nguồn nhân lực so với các đối thủ, Delta đã khẳng định vị thế của mình trong ngành Logistics nhờ vào sự nhiệt huyết, đam mê và tư duy sáng tạo của đội ngũ trẻ Những nỗ lực này đã giúp công ty xây dựng được thương hiệu uy tín và đạt được thành công hiện tại.
Vào ngày 14 tháng 06 năm 2004, Công ty TNHH Quốc tế Delta được thành lập với chỉ 4 thành viên ban đầu, chuyên hoạt động trong lĩnh vực quản lý cước hàng không tại sân bay Nội Bài.
- Tháng 2 năm 2005, Delta thành lập văn phòng đại diện tại cảng Hải Phòng
In December 2006, Delta officially joined the Vietnam Freight Forwarders Association (VIF-FAS), now known as the Vietnam Logistics Business Association (VLA).
- Tháng 2 năm 2007, Delta được công nhận là thành viên chính thức của Hiệp hội Vận tải giao nhận quốc tế (FIATA – International Federation of Freight Fowarders Associations)
- Tháng 1 năm 2007, thành lập chi nhánh tại TP Hồ Chí Minh.
- Tháng 2 năm 2008, thành lập văn phòng đại diện tại Bình Dương Đến ngày 20 tháng 1 năm 2012, nâng cấp thành chi nhánh.
- Tháng 8 năm 2008, thành lập văn phòng đại diện tại Bắc Ninh Tháng 12/2009 nâng cấp thành chi nhánh.
- Tháng 10 năm 2010, văn phòng đại diện tại cảng Hải Phòng nâng cấp thành chi nhánh.
- Tháng 10 năm 2012, thành lập Công ty TNHH MTV Vận tải Delta với mục tiêu quản lý hoạt động vận tải như một dịch vụ độc lập.
- Tháng 10 năm 2012, thành lập văn phòng đại diện tại Hải Dương.
- Tháng 1 năm 2013, thành lập văn phòng giao dịch tại sân bay Nội Bài.
- Tháng 8 năm 2015, thành lập xưởng sửa chữa ô tô đầu tiên tại Quế Võ, Bắc Ninh
- Tháng 4 năm 2016, bắt đầu sử dụng xe tải đông lạnh để vận chuyển dược phẩm.
Vào tháng 7 năm 2016, trucking hub đầu tiên được thành lập tại số 1023 Nguyễn Bỉnh Khiêm, TP Hải Phòng Tại đây, các hoạt động vận tải được tập trung, bao gồm bãi đỗ xe, xưởng sửa chữa ô tô thứ hai, trạm cung cấp dầu và văn phòng làm việc.
- Tháng 12 năm 2017, thành lập kho phân phối tại Bình Dương.
- Tháng 2 năm 2018, thành lập Công ty TNHH Delta Velox, chuẩn bị cung cấp dịch vụ chuyển phát nhanh.
- Tháng 7 năm 2018, công ty thành lập kho phân phối tại Hà Nội.
Sau hơn 16 năm phát triển, Delta đã xây dựng một tài sản ấn tượng với 01 công ty con, 04 chi nhánh tại Hải Phòng, Hồ Chí Minh, Bình Dương và Bắc Ninh, cùng 03 văn phòng đại diện tại Hải Dương, Cát Lái và Đồng Nai, và đội ngũ nhân viên vượt quá 200 người Delta cũng tự hào là thành viên chính thức của Hiệp hội Doanh nghiệp Dịch vụ Logistics Việt Nam (VLA) và Hiệp hội Doanh nghiệp Logistics Việt Nam & Hiệp hội Giao nhận Quốc tế (FIATA).
1.1.3 Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của công ty
Công ty chuyên cung cấp dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu qua các phương tiện vận tải đường biển, đường hàng không và đường bộ Chúng tôi kết hợp nhiều phương thức vận tải để đảm bảo dịch vụ giao nhận hiệu quả và linh hoạt nhất cho khách hàng.
- Dịch vụ khai thuê Hải quan, làm mọi quy trình và thủ tục hải quan để xuất và nhập hàng hóa
- Thiết lập, kết nối mối quan hệ kinh doanh giữa khách hàng trong nước và khách hàng nước ngoài
- Giao nhận hàng hóa nội địa
- Vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu bằng xe tải và container
- Nhận ủy thác hàng hóa xuất nhập khẩu
- Ngoài ra công ty còn thực hiện chức năng đại lý hãng tàu và hãng hàng không
Bảo tồn và phát triển nguồn vốn là yếu tố quan trọng để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và duy trì đầu tư vào cơ sở vật chất Điều này sẽ tạo ra nền tảng phát triển vững chắc và bền vững cho công ty trong tương lai.
- Đẩy mạnh chiến lược marketing để tìm kiếm khách hàng, tăng cường hợp tác với công ty trong nước và ngoài nước để khai thác dịch vụ
- Duy trì và nâng cao chất lượng dịch vụ, tạo niềm tin và uy tín cho khách hàng
- Nâng cao trình độ cho nhân viên bằng cách tiếp nhận, trao đổi với thị trường giao nhận trong nước và ngoài nước
- Luôn quan tâm, chăm lo giải quyết những vấn đề liên quan đến môi trường làm việc của công ty
Thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ đối với Đảng và Nhà nước, đồng thời tuân thủ các chính sách và chế độ quản lý kinh tế, quản lý xuất nhập khẩu, cũng như giao dịch đối ngoại của Nhà nước là trách nhiệm quan trọng của mỗi công dân.
Đảm bảo thực hiện đầy đủ các cam kết trong hợp đồng giao nhận hàng hóa, hợp đồng vận chuyển hàng hóa và hợp đồng hợp tác với các tổ chức và thành phần kinh tế tư nhân.
Xây dựng mối quan hệ vững chắc với các hãng tàu, Hải quan, cảng biển và sân bay là rất quan trọng Điều này không chỉ giúp công ty tận dụng được những ưu đãi từ các đối tác mà còn tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động kinh doanh.
Chủ động trong việc giao dịch và ký kết hợp đồng vận chuyển hàng hóa cũng như hợp đồng giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu với các doanh nghiệp trong và ngoài nước.
- Được tham gia hội chợ triển lãm, tìm hiểu nhu cầu thị trường, quảng bá hàng hóa, các hoạt động dịch vụ trong và ngoài nước
Công ty có quyền khởi kiện các tổ chức và cá nhân vi phạm hợp đồng kinh tế, bảo vệ lợi ích hợp pháp của mình trước các cơ quan pháp luật.
Doanh nghiệp có thể vay vốn từ các ngân hàng trong và ngoài nước, đồng thời huy động các nguồn vốn khác để đầu tư và phát triển sản xuất kinh doanh, tuân thủ theo quy định của pháp luật hiện hành.
1.1.4 Cơ cấu lãnh đạo, sơ đồ tổ chức
Quản lý công tác tổ chức là yếu tố thiết yếu trong mọi công ty, giúp đảm bảo sự kết hợp hài hòa giữa chuyên môn hóa theo chức năng và giám sát tình hình kinh doanh hiệu quả Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Quốc tế Delta được minh họa qua sơ đồ dưới đây.
Hình 1.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty TNHH Quốc tế Delta
(Nguồn: Phòng HCNS Công ty TNHH Quốc tế Delta)
1.1.5 Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận chức năng
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HOẠT ĐỘNG HẢI QUAN TẠI CÔNG TY
Cách thức tổ chức hoạt động hải quan tại doanh nghiệp
Công ty Delta, chuyên cung cấp dịch vụ giao nhận vận chuyển và làm thủ tục hải quan (Forwarder – 3PL), mang đến giải pháp trọn gói từ vận chuyển quốc tế, khai báo hải quan đến giao hàng tận nơi Với đội ngũ nhân sự dày dạn kinh nghiệm và vị trí chiến lược, Delta đảm bảo kiểm soát toàn bộ quy trình hải quan, giúp khách hàng tính toán chi phí phát sinh và thời gian giao hàng Khách hàng chỉ cần yên tâm nhận hàng để phân phối mà không phải lo lắng về các vấn đề khác.
Các dịch vụ thủ tục khai báo hải quan xuất nhập khẩu của Delta hiện nay bao gồm tất cả các loại hình:
Loại hình xuất nhập khẩu kinh doanh
Loại hình xuất nhập khẩu gia công
Loại hình xuất nhập khẩu sản xuất xuất khẩu
Loại hình xuất nhập khẩu tại chỗ
Loại hình tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập
Loại hình xuất nhập khẩu đầu tư có thuế, miễn thuế
Các dịch vụ hải quan Công ty TNHH Quốc tế Delta hiện đang cung cấp:
Khai báo và làm thủ tục Hải quan hàng nhập loại hình kinh doanh, phi mậu dịch…
Tiến hành thủ tục nộp thuế xuất, nhập khẩu, đảm bảo theo quy định của hải quan.
Thủ tục mua bảo hiểm hàng hóa cho lô hàng.
Làm việc với hải quan cổng, bãi giúp khách hàng lấy hàng nhanh chóng.
Thủ tục giấy tờ kiểm tra chuyên ngành của các mặt hàng liên quan: đăng kiểm, kiểm dịch, hun trùng…
Đại diện doanh nghiệp làm các thủ tục kiểm hóa hàng hóa
Xin giấy phép chuyên ngành (nếu có) đối với hàng xuất nhập khẩu
Đại diện doanh nghiệp làm các thủ tục tham vấn giá, sau thông quan…
Hải Phòng được xem là chi cục Hải quan khó làm việc nhất tại Việt Nam do hệ thống cảng trải dài và khoảng cách xa các chi cục Hải quan Tại đây, Delta có đội ngũ hơn 10 nhân viên Ops chuyên nghiệp, luôn nỗ lực làm việc không ngừng nghỉ để đảm bảo lấy hàng cho khách hàng nhanh chóng Đội ngũ nhân viên tại Hải Phòng có kinh nghiệm dày dạn và khả năng xử lý linh hoạt, mang lại sự tin tưởng cho khách hàng khi sử dụng dịch vụ hải quan của Delta Ngoài Hải Phòng, Delta cũng cung cấp dịch vụ Hải quan tại Hồ Chí Minh và Hà Nội.
Delta hiện đang cung cấp dịch vụ hải quan tại các địa điểm:
Cảng biển: Hải Phòng, Bắc Ninh, Hồ Chí Minh, Hải Dương
Sân bay: Nội Bài, Tân Sơn Nhất
Cửa khẩu: Hữu Nghị, Móng Cái, Lào Cai, Lao Bảo
Các khu công nghiệp: Hà Nội, Bắc Ninh, Hải Dương, Hải Phòng
Các dịch vụ tư vấn miễn phí cho khách hàng:
Tư vấn về khai báo hải quan, tham vấn áp giá hải quan và các chính sách thuế khác có liên quan.
Tư vấn mã HS cho hàng hóa XNK, tính thuế cho lô hàng.
Tư vấn để mua bảo hiểm hàng hóa cho lô hàng.
Tư vấn về các chứng từ cho lô hàng đồng thời nhận làm đầy đủ bộ chứng từ cho lô hàng khi khách hàng yêu cầu.
Quy trình chung về việc thực hiện các lô hàng xuất/ nhập Air/ Sea tại văn phòng Hà Nội và các văn phòng, chi nhánh khác thuộc Công ty TNHH Quốc tế Delta
Hà Nội và các văn phòng, chi nhánh khác thuộc Công ty TNHH Quốc tế Delta
2.2.1 Phạm vi áp dụng Áp dụng cho văn phòng Hà nội, Hải phòng, Bắc Ninh & HCM (nếu có) Trong quy trình này sẽ diễn giải chi tiết quá trình luân chuyển của lô hàng từ các bộ phận khác nhau (chứng từ, hiện trường, điều xe, )
2.2.2 Diễn giải chi tiết a Tiếp nhận chứng từ & xử lý thông tin của lô hàng
Tiếp nhận thông tin: Do Bộ phận làm chứng từ tại các văn phòng nhận từ khách hàng.
Sau khi nhận chứng từ từ khách hàng và chuẩn bị lô hàng cho khai hải quan điện tử, bộ phận làm chứng từ tại các văn phòng cần tiến hành xử lý thông tin của lô hàng một cách nhanh chóng và chính xác.
Gửi email thông báo rõ số Tờ khai, số kiện, số HWB, HAWB cho Admin tại các văn phòng, kèm theo cập nhật tình trạng lô hàng nếu có Ví dụ, nếu khách hàng yêu cầu lấy hàng gấp, hãy gửi email dưới dạng Forward từ chính email của khách hàng để đảm bảo thông tin lô hàng được cập nhật kịp thời và đúng quy định cho bộ phận làm chứng từ.
- Update các chứng từ lên phần mềm gồm: Giấy báo hàng đến, HAWB, Invoice, Packing list, Booking
Admin tại các văn phòng: Ngay sau khi nhận email thông báo thông tin lô hàng của văn phòng, chi nhánh trực thuộc, Admin có nhiệm vụ sau:
Truy cập phần mềm công ty để kiểm tra địa chỉ ủy quyền trên B/L và lệnh giao hàng cho lô hàng nhập Đồng thời, kiểm tra thông tin booking để xác định thời gian cut off cho lô hàng xuất.
Nhân viên Ops cần thực hiện việc lấy Ủy quyền cho lô hàng nhập theo kế hoạch đã được văn phòng và chi nhánh cung cấp Đồng thời, thông báo thời gian hàng đến và thời gian cut off cho nhân viên Ops đối với hàng xuất, cũng như gửi booking trực tiếp cho Ops.
Tại văn phòng Hà Nội, Admin thực hiện việc kiểm tra thông tin lô hàng trên phần mềm và phân công nhân viên Ops để lấy Ủy quyền tại Hãng tàu hoặc lấy hàng tại Sân Bay Quốc tế Nội Bài ít nhất 3 lần mỗi ngày vào các thời điểm cụ thể.
Đầu giờ sáng từ 8h – 8h30: đối với các lô hàng có kế hoạch từ hôm trước
Từ 11h – 11h30: đối với các lô hàng phát sinh trong buổi sáng và buổi chiều
Từ 17h – 17h30: đối với các lô hàng phát sinh trong buổi chiều ngay sau khi nhận được thông tin của các văn phòng
Đối với lô hàng gấp, hãy thông báo ngay cho nhân viên Ops hoặc Trưởng bộ phận Ops khi có thông tin Khai báo hải quan điện tử và thanh lý tờ khai tại các cửa khẩu (đối với văn phòng Hà Nội) sẽ do bộ phận nghiệp vụ thực hiện Mọi vấn đề phát sinh trong quá trình khai báo hải quan cần được cập nhật kịp thời cho đội nghiệp vụ và Trưởng bộ phận để chia sẻ thông tin, tìm ra giải pháp tối ưu nhằm giải phóng hàng nhanh chóng và chính xác, tiết kiệm thời gian và chi phí cho công ty và khách hàng Cuối cùng, cần lên kế hoạch lấy hàng và vận tải một cách hiệu quả.
Đối với hàng hóa xuất nhập khẩu qua đường biển, sau khi hoàn tất thủ tục thông quan tại các chi cục ở Hà Nội, tờ khai cùng với ủy quyền/D/O (đối với hàng nhập lấy tại Hà Nội) và booking (đối với hàng xuất) sẽ được chuyển xuống Hải Phòng để tiến hành khai thác và giao hàng tại cảng Chi nhánh Delta Hải Phòng sẽ thực hiện việc điều xe vận tải để trả hàng và nhận hàng cho khách hàng.
- Đối với hàng xuất/nhập hàng không:
Vận tải hàng xuất được quản lý bởi văn phòng Bắc Ninh hoặc khách hàng, với thông tin xuất khẩu được cập nhật từ Admin cho nhân viên Ops Admin sẽ gửi booking cho nhân viên Ops, và đội nghiệp vụ có trách nhiệm thông báo cũng như gửi tờ khai đã thông quan cho Ops theo kế hoạch đã định Trong quá trình làm việc, cần lưu ý đến booking để sắp xếp hợp lý.
Vận tải hàng nhập được thực hiện bởi Delta tại văn phòng Bắc Ninh Khi có kế hoạch về lô hàng nhập, đội nghiệp vụ cần thông báo cho Admin để lên kế hoạch điều xe cụ thể Nếu không sắp xếp được xe của Delta, có thể linh hoạt chuyển cho thầu phụ của Delta, Vận tải Dương Anh Đối với cửa khẩu Hải quan ICD Mỹ Đình, việc điều xe sẽ được thực hiện bởi thầu phụ của Delta, Vận tải Thế Kỷ.
Admin và đội nghiệp vụ tại văn phòng Bắc Ninh cần phối hợp chặt chẽ để đảm bảo thông tin trả hàng cho khách hàng được cung cấp chính xác, bao gồm thời gian hàng đến và kế hoạch hạ hàng cho các mặt hàng quá khổ Kế hoạch này phải được khách hàng xác nhận trước khi xe vận chuyển.
2.2.3 Sự phối hợp giữa các bộ phận
Ý thức trách nhiệm của từng nhân viên là yếu tố then chốt trong sự thành công của tổ chức, thể hiện rõ qua công việc cụ thể mà mỗi bộ phận đảm nhận.
Quá trình thực hiện lô hàng giữa các bộ phận như admin, nhân viên chứng từ, nhân viên hiện trường và bộ phận điều xe yêu cầu sự logic và thống nhất Việc chia sẻ thông tin kịp thời giữa các thành viên là yếu tố quan trọng, góp phần tạo nên thành công của lô hàng và nâng cao dịch vụ cũng như uy tín của công ty.
Để xây dựng mối quan hệ khách hàng tốt, tất cả các bộ phận trong công ty cần thể hiện tinh thần trách nhiệm chung và tránh đổ lỗi cho nhau khi giao tiếp với khách hàng Khi gặp yêu cầu từ khách hàng mà cảm thấy không hợp lý hoặc khó xử lý, nhân viên cần thảo luận và xin ý kiến từ bộ phận hoặc Trưởng bộ phận để tìm ra giải pháp hiệu quả.
Đối tượng hàng hóa chịu thuế thuế nhập khẩu của doanh nghiệp
Công ty TNHH Quốc tế Delta căn cứ theo những quy định của Luật pháp, tiến hành thu thuế những mặt hàng trong Điều luật dưới đây:
Theo quy định tại Điều 2 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 quy định thì đối tượng chịu thuế bao gồm:
1 Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.
2 Hàng hóa xuất khẩu từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan, hàng hóa nhập khẩu từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước.
3 Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ và hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối.
4 Đối tượng chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu không áp dụng đối với các trường hợp sau: a) Hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu, trung chuyển b) Hàng hóa viện trợ nhân đạo, hàng hóa viện trợ không hoàn lại c) Hàng hóa xuất khẩu từ khu phi thuế quan ra nước ngoài; hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan; hàng hóa chuyển từ khu phi thuế quan này sang khu phi thuế quan khác d) Phần dầu khí được dùng để trả thuế tài nguyên cho Nhà nước khi xuất khẩu.
Khoản 5 Điều 2 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 được hướng dẫn thêm bởi Điều 2 Nghị định 134/2016 NĐ-CP hướng dẫn luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đã hướng dẫn cụ thể về đối tượng chịu thuế bao gồm:
1 Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.
2 Hàng hóa xuất khẩu từ thị trường trong nước vào doanh nghiệp chế xuất, khu chế xuất, kho bảo thuế, kho ngoại quan và các khu phi thuế quan khác phù hợp với quy định tại khoản 1 Điều 4 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; hàng hóa nhập khẩu từ doanh nghiệp chế xuất, khu chế xuất, kho bảo thuế, kho ngoại quan và các khu phi thuế quan khác phù hợp với quy định tại khoản 1 Điều 4 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu vào thị trường trong nước.
3 Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ quy định tại khoản 3 Điều 2 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu thực hiện theo quy định tại Nghị định số 08/2015 NĐ-CP ngày
Ngày 21 tháng 01 năm 2015, Chính phủ ban hành quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật hải quan, nhằm hướng dẫn về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát và kiểm soát hải quan.
4 Hàng hóa của doanh nghiệp chế xuất thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối quy định tại khoản 3 Điều 2 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu là hàng hóa do doanh nghiệp chế xuất xuất khẩu, nhập khẩu để thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối theo quy định của pháp luật thương mại, pháp luật đầu tư.
Cách tính thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu tại doanh nghiệp47 2.5 Quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu theo hình thức vận tải bằng đường biển
Tại công ty TNHH Quốc tế Delta, mấu chốt của việc tính thuế xuất nhập khẩu cho một lô hàng đó là HS code của lô hàng.
Khi có mã HS code của lô hàng, bạn có thể xác định mức thuế suất hàng nhập khẩu cũng như biết được hàng hóa có phải chịu thuế Bảo vệ môi trường, thuế GTGT và thuế tiêu thụ đặc biệt hay không.
Ngoài ra lô hàng cần có những thông tin đầy đủ sau đây để có thể tính thuế xuất nhập khẩu:
Điều kiện giao hàng, chẳng hạn như FOB từ cảng BKK (Bangkok, Thái Lan) đến cảng HPH (Hải Phòng, Việt Nam), ảnh hưởng đến trị giá tính thuế của lô hàng, với mỗi điều kiện giao hàng sẽ có mức giá khác nhau.
Trong một lô hàng, có thể chứa nhiều loại mặt hàng khác nhau, vì vậy bạn cần thông tin chi tiết về trị giá của từng mặt hàng và xem xét xem hàng có C/O ưu đãi hay không Mỗi mặt hàng sẽ có mã HS code riêng và chịu các loại thuế khác nhau, do đó bạn cần tính thuế riêng cho từng loại hàng hóa và sau đó cộng lại để xác định tổng thuế phải nộp cho toàn bộ lô hàng.
Xác định trị giá tính thuế (trị giá hải quan) là bước quan trọng trong quy trình xuất nhập khẩu Đối với hàng nhập khẩu, trị giá này được xác định dựa trên giá thực tế phải trả tại cửa khẩu nhập đầu tiên, thường được gọi là giá CIF Trong khi đó, đối với hàng xuất khẩu, trị giá tính thuế là giá thực tế phải trả tại cửa khẩu xuất, thường được gọi là giá FOB Các yếu tố chính bao gồm tiền hàng.
+ Cước vận chuyển quốc tế, các loại phụ phí (nếu có)
+ Các khoản phải cộng khác (bao bì, môi giới, bản quyền, đóng gói…)
2.4.2 Cách tính các loại thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu Đối với các loại thuế sẽ áp dụng các phương thức tính toán khác nhau như sau: a Tính thuế nhập khẩu/ Thuế xuất khẩu (TNK/ TXK)
TNK/ TXK = Trị giá tính thuế (TGTT) x Thuế suất
TGTT = Tiền hàng + Cước vận chuyển quốc tế theo điều kiện giao hàng + Các khoản phải cộng.
Thuế suất: tùy thuộc vào mã HS code để tra ra mức thuế suất, hoặc hàng hóa có C/O ưu đãi sẽ áp dụng mức thuế suất của hàng có C/O.
Theo Khoản 2 Điều 9 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 45/2005/QH11, giá tính thuế đối với hàng hóa nhập khẩu là giá thực tế phải trả tại cửa khẩu nhập đầu tiên theo hợp đồng và phù hợp với cam kết quốc tế, bao gồm cả chi phí vận chuyển đến cửa khẩu nhập Đồng thời, cần chú ý đến việc tính thuế Tiêu thụ đặc biệt (TTTĐB).
TTTĐB = TGTT TTTĐB x Thuế suất TTĐB
Trong đó: TGTT.TTTĐB là trị giá tính thuế thuế tiêu thụ đặc biệt = (Thuế nhập khẩu +
Trị giá tính thuế nhập khẩu) x Thuế suất c Tính thuế bảo hộ/chống bán phá giá (TBH)
Thuế Bảo hộ = TGTT TBH x Thuế suất TBH
Trong đó: TGTT TBH là trị giá tính thuế thuế bảo hộ = TGTT + TNK + TTTĐB
TS.TBH là thuế suất thuế bảo hộ (tra trong biểu thuế XNK) d Tính thuế bảo vệ môi trường (TBVMT)
TBVMT = TGTT x TBVMT = Số lượng hàng x Thuế suất tuyệt đối e Tính thuế GTGT VAT hàng nhập khẩu
VAT = (TGTT nhập khẩu + TNK + TTTĐB + TBH + TBVMT) x TS VAT
Trong đó: TS.VAT là thuế suất thuế GTGT (Tra trong biểu thuế xuất nhập khẩu)
+ Bắt buộc phải tính theo trình tự như trên mới có thể ra kết quả chính xác
Mỗi mặt hàng sẽ chịu các loại thuế khác nhau, và công ty Delta có thể xác định các loại thuế áp dụng cho từng mặt hàng bằng cách tra cứu trong Biểu thuế xuất nhập khẩu.
+ Để xác định mức thuế suất của các mặt hàng, công ty Delta cần tra trong quyển biểu thuế.
2.5 Quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu theo hình thức vận tải bằng đường biển Để thuận tiện cho việc tìm hiểu rõ hơn về “Quy trình thủ tục hải quan đối với hàng nhập khẩu bằng đường biển” tại Công ty TNHH Quốc tế Delta Trong quá trình trình bày, em sẽ đưa ra một ví dụ cho lô hàng nhập khẩu “Hàng vật tư, thiết bị viễn thông” mà công ty TNHH Quốc tế Delta nhận làm dịch vụ cho Công ty CP Viễn thông Điện tử
VINACAP, và đi sâu vào tìm hiểu các bước
2.5.1 Kiểm tra, xác nhận bộ chứng từ Đây là khâu quan trọng vì đây là cơ sở pháp lý trong trường hợp có sai sót sau này Nếu chứng từ đồng bộ, chính xác và hợp lý sẽ giúp nhân viên giao nhận lấy hàng được nhanh chóng, tiết kiệm được thời gian, chi phí như: phí lưu container, lưu kho…
Khi các Công ty khách hàng tự lập tờ khai Hải quan, cần kiểm tra sự phù hợp giữa nội dung khai báo và bộ chứng từ kèm theo, đặc biệt là mã tính thuế hàng hóa nhập khẩu Việc phân loại hàng hóa phải dựa vào tính chất, đặc điểm, cấu tạo, công dụng và phương pháp mô tả của mặt hàng Đối với lô hàng của Công ty CP Viễn thông Điện tử VINACAP, cần cung cấp bộ chứng từ đầy đủ.
Hợp đồng thương mại số: 02/TG-BD/10, ngày 17/05/2019 gồm có 03 bản sao
Hóa đơn thương mại số: 2100254, ngày 06/06/2019, gồm 01 bản chính và 02 bản sao
Vận đơn đường biển số: BR05100319558, ngày 06/06/2019, gồm 02 bản sao
Phiếu đóng gói số: 2100254 ngày 06/06/2019, gồm 01 bản chính và 02 bản sao
Giấy báo hàng đến số: VP04E04/140310, ngày 09/06/2019, gồm 01 bản sao
Giấy giới thiệu của công ty CP Viễn thông Điện tử VINACAP gồm: 03 bản chính
01 bản dành cho khai Hải quan
01 bản dành cho việc đến hãng tàu lấy D/O
01 bản để ra cảng nhận hàng
Sau khi kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của bộ chứng từ hàng nhập khẩu, nhân viên giao nhận sẽ tiến hành các bước tiếp theo nếu mọi thứ đều chính xác Trong trường hợp phát hiện sai sót, nhân viên sẽ liên hệ với nhà cung cấp để bổ sung và sửa chữa các tài liệu cần thiết, đảm bảo quá trình nhận hàng diễn ra suôn sẻ.
2.5.2 Chuẩn bị bộ hồ sơ hải quan
Bộ hồ sơ hải quan gồm có:
- Phiếu tiếp nhận hồ sơ
- Lệnh hình thức (do cán bộ hải quan in ra sau khi đã có số tờ khai)
- Tờ khai Hải quan (2 bản chính), 2 phụ lục tờ khai (nếu có)
- Tờ khai giá trị tính thuế (1 bản sao), 1 phụ lục trị giá tính thuế (nếu có)
- Vận tải đơn (1 bản sao)
- Hóa đơn thương mại (1 bản chính, 1 bản sao)
- Phiếu đóng gói (1 bản chính, 1 bản sao) nếu hàng nhiều loại khác nhau
- Bản san Hóa đơn tiền cước (nếu nhập FOB), đối với lô hàng này nhập theo điều kiện FOB nên không có hóa đơn tiền cước
- Bản sao Hóa đơn bảo hiểm (nếu nhập FOB và có trình hóa đơn bảo hiểm)
- Những chứng từ khác nếu cần
Doanh nghiệp lần đầu thực hiện thủ tục Hải quan cần chuẩn bị thêm giấy phép đăng ký kinh doanh (01 bản sao) và giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế (01 bản sao).
Hình 2.1 Sơ đồ quy trình làm thủ tục Hải quan hàng nhập khẩu
2.5.3 Đăng ký tờ khai Hải quan điện tử
Sau khi tiếp nhận hồ sơ, công ty sẽ kiểm tra và thông báo cho Công ty CP Viễn thông Điện tử VINACAP qua email nếu hồ sơ cần bổ sung chứng từ Khi chứng từ đã đầy đủ, nhân viên sẽ nhập dữ liệu tờ khai vào phần mềm khai báo Hải quan điện tử Sau khi hoàn tất, tờ khai sẽ được in thử và gửi cho khách hàng kiểm tra Dữ liệu chỉ được truyền ra Hải quan để lấy số tờ khai và luồng tờ khai khi khách hàng đã xác nhận tờ khai.
2.5.4 Mở tờ khai hải quan
Nhân viên giao nhận A sẽ kiểm tra đầy đủ chứng từ và mang bộ tờ khai từ Chi cục Hải quan Cảng nơi hàng hóa cập cảng để thực hiện thủ tục hải quan Sau khi bốc số thứ tự, nhân viên giao nhận chờ đến lượt để gặp cán bộ hải quan nhằm mở tờ khai Tờ khai sau đó được phân cho cán bộ hải quan B, nơi nhân viên giao nhận nộp hồ sơ và cán bộ này sẽ kiểm tra mã số thuế, điều kiện mở tờ khai của doanh nghiệp và hạn thuế bảo lãnh.
Doanh nghiệp phải thanh toán toàn bộ thuế đến hạn để Hải quan chấp nhận mở tờ khai Nếu đã đóng thuế nhưng chưa nhập vào hệ thống, nhân viên giao nhận cần yêu cầu hóa đơn chứng minh đã thanh toán thuế từ nhà nhập khẩu để xuất trình cho Hải quan Sau khi xác nhận, Hải quan sẽ lưu thông tin vào hệ thống và mở tờ khai Trong trường hợp mất hóa đơn thuế, doanh nghiệp sẽ phải nộp lại thuế mới được chấp nhận tờ khai.
Quy trình chung về thông quan đối với hàng hóa nhập khẩu tại doanh nghiệp
Theo Điều 4, Khoản 1 của Luật Hải quan năm 2014, thông quan là quá trình hoàn tất các thủ tục hải quan nhằm cho phép hàng hóa được nhập khẩu, xuất khẩu hoặc áp dụng các chế độ quản lý hải quan khác.
ATD: ngày thực tế hàng hàng đi
ATA: Ngày thực tế hàng đến
ATA – 1: Ngày hãng tàu fax giấy báo hàng đến
2.6.1 Chuẩn bị chứng từ khai hải quan
Chuẩn bị chứng từ là bước quan trọng nhất trong thủ tục hải quan, vì việc chuẩn bị sớm và chính xác sẽ giúp tiết kiệm đến 95% thời gian và chi phí khai báo hải quan cho công ty Delta.
Bộ chứng từ thông quan gồm các giấy tờ cơ bản sau:
1 Hợp đồng thương mại (Purchase Order or Contract): 01 bản sao y
2 Hóa đơn thương mại (Invoice): 01 bản gốc
3 Phiếu đóng gói (Packing List): 01 bản gốc
4 Vận tải đơn (Airway Bill/ Bill of lading).
5 Giấy phép (nếu có): 01 bản gốc
6 Giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate of Origin) (nếu có): 01 bản gốc
7 Giấy tờ khác theo yêu cầu của Hải quan (nếu có)
Các bước trong khẩu chuẩn bị chứng từ:
1 Bộ phận OPT sẽ làm việc cụ thể với khách hàng khi nhận được thông tin, được khách hàng tin tưởng giao lô hàng cho Công ty Delta để chuẩn bị cho việc thông quan lô hàng Kiểm tra và thống nhất các giấy tờ cần thiết và thủ tục để thông quan lô hàng, đặc biệt là giấy phép, mã số HS Code cho hàng hóa.
2 Khách hàng gửi bộ chứng từ bản mềm trước cho Công ty Delta sớm nhất có thể để công ty kiểm tra, tiến hành chỉnh sửa nếu cần thiết, lên tờ khai in thử và gửi cho khách hàng kiểm tra xác nhận trước khi truyền tờ khai.
3 Kiểm tra với khách hàng các vấn đề về tài khoản điện tử, nợ thuế
4 Sau khi có xác nhận của khách hàng và có giấy báo hàng đến, công ty Delta sẽ tiến hành truyền tờ khai
Đối với khách hàng lần đầu sử dụng dịch vụ của Delta, để đảm bảo việc khai báo hàng hóa chính xác, khách hàng cần gửi bộ tờ khai cũ và trao đổi chi tiết với Delta về đặc tính hàng hóa cũng như các vấn đề cần lưu ý liên quan đến mặt hàng của mình.
Bộ chứng từ chuẩn là tập hợp các tài liệu mà mọi thông tin trong đó cần phải thống nhất và được sắp xếp theo một trình tự hợp lý, cả về nội dung lẫn thời gian.
Việc Khai báo hải quan bao gồm những bước sau: a Truyền Hải quan
Công ty Delta cập nhật kết quả tờ khai cho khách hàng ít nhất hai lần mỗi ngày, vào khoảng 11h – 11h30 trước giờ nghỉ trưa và 17h – 17h30 trước khi kết thúc ngày làm việc.
TKHQ (Tờ khai hải quan) có số tiếp nhận: Hải quan đã nhận được dữ liệu và phân cho cán bộ hải quan xử lý.
TKHQ (Tờ khai hải quả) có số tờ khai: Cán bộ Hải quan kiểm tra dữ liệu và không có vướng mắc gì
TKHQ (Tờ khai hải quan) được phân luồng: Sau khi TKHQ được đưa qua hệ thống kiểm tra tự động của Hải quan
- Tờ khai luồng xanh: Khách hàng chỉ cần cung cấp giấy tờ sau cho Hải quan để thông quan tờ khai và đi lấy hàng:
Tờ khai Hải quan ký đóng dấu
Giấy tờ khác nếu Hải quan yêu cầu: giấy nộp phạt chậm thuế
Tờ khai luồng vàng điện tử yêu cầu gửi bản mềm toàn bộ chứng từ Hải quan để kiểm tra Khách hàng cần cung cấp các giấy tờ cần thiết cho Hải quan để hoàn tất quy trình.
TK Hải quan ký đóng dấu
Giấy tờ khác nếu Hải quan yêu cầu: giấy nộp phạt chậm thuế
Tờ khai được phân luồng vàng yêu cầu khách hàng chuẩn bị các chứng từ theo yêu cầu của hải quan, bên cạnh những giấy tờ cần thiết của luồng xanh Các chứng từ này có thể bao gồm một hoặc nhiều loại khác nhau.
TK Hải quan ký đóng dấu
Hợp đồng thương mại (Purchase Order or Contract)
Hóa đơn thương mại (Invoice)
Phiếu đóng gói (Packing List)
Vận tải đơn (Airway Bill/ Bill of lading).
Giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate of Origin) (nếu có)
Giấy tờ khác theo yêu cầu của Hải quan (nếu có)
Khi thực hiện tờ khai luồng đỏ, khách hàng cần xuất trình đầy đủ bộ chứng từ gốc Hải quan, sau đó Hải quan sẽ kiểm tra thực tế hàng hóa Sau khi có kết quả tờ khai Hải quan, Delta sẽ thông báo và thu thập chứng từ cần thiết từ khách hàng để tiến hành thông quan hàng hóa Đội ngũ của chúng tôi sẽ phối hợp chặt chẽ với khách hàng để xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình khai báo hải quan, như trường hợp hải quan không chấp nhận mã số khai báo hoặc yêu cầu thêm thông tin về hàng hóa.
Thời gian trung bình để nhận kết quả từ thủ tục hải quan (TKHQ) là 1 ngày làm việc (8 tiếng) kể từ khi bắt đầu truyền tờ khai Tuy nhiên, do hệ thống Hải quan điện tử của Việt Nam còn hạn chế, đôi khi xảy ra tình trạng nghẽn mạng, dẫn đến việc nhận kết quả TKHQ bị chậm hơn so với thời gian quy định.
1/ Delta sẽ qua công ty khách hàng để lấy bộ chứng từ và làm thủ tục thông quan cho lô hàng.
2/ Delta sẽ cập Cập nhật tình hình thông quan cho khách hàng thường xuyên ít nhất 2 lần/ngày: một lần vào khoảng 11h – 11h30 trước giờ nghỉ trưa và một lần vào khoảng 5h – 5h30 trước khi kết thúc ngày làm việc.
3/ Khi có bất kỳ vướng mắc phát sinh trong quá trình thông quan, Delta sẽ thông báo ngay cho khách hàng tình hình cũng như phương án giải quyết cụ thể Các khoản tiền phát sinh thêm phải được sự đồng ý của khách hàng trước khi tiến hành.
- Khách hàng kiểm tra kỹ chứng từ khi chuyển giao cho Delta.
Thời gian thông quan hàng hóa tại công ty Delta là trong vòng 2 ngày làm việc, không bao gồm thứ 7, Chủ nhật và các ngày lễ Thời gian này bắt đầu tính từ khi công ty nhận được bộ chứng từ đã được ký và đóng dấu đầy đủ từ khách hàng, hoặc 2 ngày sau khi tàu cập cảng.
Để tăng tốc quá trình nhận hàng, khách hàng có thể cung cấp giấy tờ ký không cho Delta Delta cam kết hoàn trả đầy đủ các giấy tờ thừa, bao gồm cả giấy khống, cho khách hàng.