1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Báo cáo thực tập tại công ty cổ phần nam dược

56 28 6

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 56
Dung lượng 1,18 MB

Cấu trúc

  • 2.5.2.2. Hoạt động cung cấp dịch vụ 48

  • 2.5.3. Tình hình chất lượng sản phẩm và các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm/dịch vụ 49

  • PHẦN III: ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ LỰA CHỌN HƯỚNG ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP

    • 3.1 Đánh giá Chung và nhận xét tình hình doanh nghiệp 54

      • 3.1.1 Ưu điểm 54

      • 3.1.2 Nhược điểm 54

    • 3.2 Hướng đề tài tốt nghiệp 54

      • TÀI LIỆU THAM KHẢO 56

  • DANH MỤC BẢNG

  • MỞ ĐẦU

  • PHẦN 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY

  • CỔ PHẦN NAM DƯỢC

    • 1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần Nam Dược

    • 1.2. Chức năng nhiệm vụ của công ty Cổ phần Nam Dược

    • 1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty Cổ phần Nam Dược

    • 1.4. Khái quát kết quả kinh doanh của Công Ty cổ phần Nam Dược

    • 2.1. Tìm hiểu hệ thống sản xuất trong doanh nghiệp

      • 2.1.1. Kết cấu sản phẩm và các yêu cầu kỹ thuật của sản phẩm.

  • T TPBVSK Siro Ăn Ngon Ích Nhi (ống 10ml)TPBVSK Siro ăn ngon ích NHi PBVSK Siro Ăn Ngon Ích Nhi (ống 10ml)

  • TPBVSK Siro Ho Cảm Ích Nhi (90ml)

  • TPBVSK Bài sỏi – Nam Dược

  • Thuốc Xịt Thông Xoang - Nam Dược

    • 2.1.2. Quy trình công nghệ gia công sản phẩm và các chi tiết bộ phận của nó

    • Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của công ty cổ phần Nam Dược

    • 2.1.3. Các hình thức tổ chức sản xuất trong các phân xưởng.

    • * Công tác kiểm tra chất lượng

    • * Công tác đảm bảo chất lượng

    • 2.5.2. Phương pháp kiểm soát chất lượng tại các xưởng sản xuất, hoạt động cung cấp dịch vụ

      • 2.5.2.2. Hoạt động cung cấp dịch vụ

    • * Công tác cơ điện

    • * Công tác tổng kho

    • 2.5.3. Tình hình chất lượng sản phẩm và các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm/dịch vụ

    • 2.5.3.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm/dịch vụ

    • a. Các yếu tố nguyên vật liệu

    • Đây là yếu tố cơ bản của đầu vào có ảnh hưởng quyết định đến chất lượng sản phẩm vì nguyên vật liệu tham gia trực tiếp vào cấu thành sản phẩm. Muốn có sản phẩm đạt chất lượng (theo yêu cầu của thị trường, thiết kế…) thì nguyên vật liệu để chế tạo sản phẩm phải đảm bảo những yêu cầu về chất lượng. Mỗi sản phẩm được tạo ra từ những nguyên vật liệu khác nhau, vì vậy chủng loại, cơ cấu tính đồng bộ của chất lượng nguyên vật liệu ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng sản phẩm. Do đó doanh nghiệp còn kiểm tra chặt chẽ chất lượng nguyên vật liệu khi mua nhập kho trước khi sử dụng, đảm bảo đúng số lượng, đúng chất lượng, đúng kỳ hạn, có như vậy sản xuất mới chủ động ổn định quá trình sản xuất và thực hiện đúng kế hoạch chất lượng. Vì vậy, doanh nghiệp cần phải quan tâm đặc biệt đến khâu dự trữ, bảo quản nguyên vật liệu, tránh không để cho nguyên vật liệu xuống cấp. Ngoài ra chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp còn phụ thuộc rất lớn vào việc thiết lập được hệ thống cung ứng nguyên vật liệu trên cơ sở tạo dựng mối quan hệ lâu dài hiểu biết tin tưởng lẫn nhau giữa người sản xuất và người cung ứng.

  • PHẦN III: ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ LỰA CHỌN HƯỚNG

  • ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP

    • 3.1. Đánh giá chung và nhận xét tình hình doanh nghiệp

    • 3.1.1. Ưu điểm

      • 3.1.2. Nhược điểm

    • 3.2. Hướng đề tài tốt nghiệp

  • TÀI LIỆU THAM KHẢO

Nội dung

Trong xu thế ngày càng hội nhập của nền kinh tế, các đòi hỏi trong công việc của các doanh nghiệp ngày càng khắt khe, đặc biệt là đối với các doanh nghiệp nước ngoài. Không những giỏi về chuyên môn mà còn phải thành thạo ngoại ngữ, các kỹ năng mềm. Là một sinh viên năm cuối chuyên nghành Quản lý Công nghiệp em đã được các Thầy, Cô trong Khoa Kinh tế và Quản lý truyền đạt cho nhiều kiến thức về chuyên nghành.Tuy nhiên việc thực hiện công việc trong thực tế còn chịu ảnh hưởng của nhiều vấn đề. Chính vì thế đợt thực tập tốt nghiệp chính là khoảng thời gian giúp cho chúng em thấy rõ được những gì mình đã học, được áp dụng vào thực tế như thế nào, đồng thời cũng giúp chúng em học hỏi, đúc rút ra những kinh nghiệp quý báu cho bản thân từ quá trình thực tế của doanh nghiệp. Với chuyên nghành học liên quan nhiều lĩnh vực, đặc biệt là lĩnh vực quản lý. Do đó được thực tập tại Công ty cổ phần Nam Dược là một điều may mắn đối với bản thân em. Vốn là một Công ty có trình độ kỹ thuật và quản lý tiên tiến cũng như quá trình quản lý, điều hành các hoạt động của Công ty rất gần với chuyên nghành mà em đã học. Do vậy em đã học hỏi được nhiều điều, thấy được tầm quan trọng của quá trình quản lý công nghiệp thực tế tại công ty. Trong quá trình thực tập tại Công ty em đã nhận được rất nhiều sự chỉ bảo, hướng dẫn của giáo viên hướng dẫn, sự giúp đỡ nhiệt tình của chị Trần Thị Anh Đức và toàn bộ các Anh, Chị trong Công ty Cổ phần Nam Dược.

GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP 6

Khái quát kết quả kinh doanh của doanh nghiệp 14

2.1 Tìm hiểu hệ thống sản xuất trong doanh nghiệp

2.1.1 Kết cấu sản phẩm và các yêu cầu kỹ thuật của sản phẩm.

Bảng 2.1: Danh mục các sản phẩm chính của Nam Dược

Sản phẩm giúp tăng cường chuyển hoá rượu bằng cách làm chậm quá trình chuyển hoá thành Acetaldehyd và thúc đẩy chuyển hoá Acetaldehyd thành acid acetic, từ đó tạo ra CO2 và H2O không độc hại cho cơ thể Nhờ đó, sản phẩm có tác dụng ngăn chặn những tác hại do rượu gây ra đối với các cơ quan trong cơ thể con người, đồng thời giảm bớt tỷ lệ nghiện rượu.

 Aerosil, tinh bột, kali sorbar, maginesi stearat vừa đủ 1 viên. Đối tượng sử dụng: Người hay phải uống rượu bia, người bị say rượu, người nghiện rượu.

Liều dùng: Để có hiệu quả giải rượu tốt nhất và phòng ngừa say rượu, uống 4 viên

PHÂN TÍCH QUẢN LÝ CÔNG NGHIỆP 20

Tìm hiểu hệ thống sản xuất trong doanh nghiệp 20

2.1.1 Kết cấu sản phẩm và các yêu cầu kỹ thuật của sản phẩm.

Bảng 2.1: Danh mục các sản phẩm chính của Nam Dược

Sản phẩm này giúp tăng cường chuyển hóa rượu bằng cách làm chậm quá trình chuyển hóa thành Acetaldehyd, đồng thời thúc đẩy quá trình chuyển hóa Acetaldehyd thành acid acetic Quá trình này cuối cùng tạo ra CO2 và H2O, những chất không độc hại cho cơ thể Nhờ đó, sản phẩm có tác dụng ngăn chặn những tác hại do rượu gây ra đối với các cơ quan trong cơ thể con người, đồng thời giảm bớt tỷ lệ nghiện rượu.

 Aerosil, tinh bột, kali sorbar, maginesi stearat vừa đủ 1 viên. Đối tượng sử dụng: Người hay phải uống rượu bia, người bị say rượu, người nghiện rượu.

Liều dùng: Để có hiệu quả giải rượu tốt nhất và phòng ngừa say rượu, uống 4 viên

Giải rượu Nam Dược với nước ấm trước khi sử dụng rượu, bia khoảng

Sau khi uống rượu bia, bạn có thể sử dụng Giải rượu Nam Dược bằng cách uống 6 viên để giảm triệu chứng nhức đầu và khó chịu Nếu bạn thường xuyên uống rượu hoặc có vấn đề về nghiện, nên uống 3 viên mỗi lần, 2 lần mỗi ngày để hỗ trợ chức năng gan, tăng cường giải độc và giảm các triệu chứng liên quan đến nghiện rượu.

2 Thông xoang tán Điều trị viêm mũi, viêm xoang cấp và mạn tính – ngăn ngừa tái phát. THÀNH PHẦN: mỗi viên nang cứng chứa:

Bạch chỉ: 300mg Tân di: 200mg Cảo bản: 200mg Phòng phong: 200mg

Tế tân: 200mg Thăng ma: 200mg Xuyên khung: 100mg Cam thảo: 100mg

Tá dược (Tinh bột, Magnesi stearat, talc): Vừa đủ 1 viên

Giúp thông mũi, thông xoang, làm hết các triệu chứng của viêm mũi, viêm xoang: đau nhức, chảy nước mũi, nghẹt mũi.

CHỈ ĐỊNH: Điều trị viêm mũi, viêm xoang mạn tính và ngăn ngừa tái phát.

Dùng cho bệnh nhân bị viêm xoang cấp và mạn tính, viêm mũi dị ứng có các biểu hiện: Đau nhức ê ẩm vùng đầu, trán, hoặc vùng mặt.

Ngạt, tắc mũi, chảy nước mũi lúc đầu dịch loãng sau đặc và có màu vàng hoặc xanh.

Ho từng cơn và khạc nhổ ra đờm có màu.

Sản phẩm này được sử dụng cho những người đang điều trị viêm mũi dị ứng do thời tiết thay đổi Liều dùng khuyến nghị là 6 – 8 viên mỗi ngày, chia thành 2 lần uống sau bữa ăn với nước ấm Trong quá trình điều trị, bệnh nhân nên uống nhiều nước để hỗ trợ hiệu quả của thuốc.

Không dùng Thông Xoang Tán Nam Dược cho phụ nữ có thai. GPQC: 0240/12/QLD-TT

Húng Chanh (Tần): 1g Mạch môn: 1g

Cát cánh: 0.5g Quất (Tắc): 0.42g Mật ong nguyên chất: 0.42g Đường phèn: 0.42g

Chiết xuất gừng: 0.17g Chất tạo ngọt: Sucrose;

Chất bảo quản:Kali sorbat;

Chất làm dầy: Xanthan gum, nước: vừa đủ 5ml

Hỗ trợ giải cảm, giảm ho, giảm hắt hơi, nghẹt mũi, tiêu đờm, giúp tăng cường sức đè kháng cho cơ thể ở trẻ ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG:

– Trẻ em bị ho khan, ho có đờm, hắt hơi, sổ mũi, nghẹt mũi, do nhiễm lạnh, ho do dị ứng thời tiết, viêm họng, viêm phế quản.

– Trẻ bị cảm lạnh, cảm cúm.

Trẻ có sức đề kháng kém, hay bị ốm khi thay đổi thời tiết.

Sản phẩm có thể dùng được cho phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú.

Số giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm: 10100/2018/ĐKSP

Thành phần: Mỗi ống 10ml chứa Kẽm có nguồn gốc thực vật :10mg Selen có nguồn gốc thực vật:

L – Lysine:60mg Tarine :5mg Vitamin B1 0,6mg Vitamin B2: 0,6mg Vitamin B6 :0,3mg Vitamin D3 :200UI Calci gluconat :120mg Saccarose, Kali sorbat, nước, flavour vđ :10ml

Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất

Giúp bổ sung vi chất quan trọng như Kẽm và Selen cho cơ thể, cải thiện tình trạng biếng ăn, khuyến khích trẻ thèm ăn tự nhiên và ăn ngon miệng, đồng thời hỗ trợ việc ăn nhanh hơn.

Giúp tăng chuyển hoá và hấp thu dưỡng chất, giúp trẻ tăng cân nặng và phát triển chiều cao. Đối tượng sử dụng:

– Trẻ em mất cảm giác thèm ăn và ăn không ngon miệng do thiếu những vi chất quan trọng như Kẽm và Selen.

– Trẻ biếng ăn, chuyển hoá thức ăn và hấp thu dinh dưỡng kém dẫn đến chậm tăng cân, gầy yếu, thấp bé, suy dinh dưỡng.

– Từ 6 tháng – 1 tuổi: Mỗi lần 5ml x 2 lần/ngày.

– Từ 1 – 3 tuổi: Mỗi lần 10ml x 2 lần/ngày.

– Trên 3 tuổi: Mỗi lần 15ml x 2 lần/ngày.

– Đợt dùng ít nhất 3 đến 4 lọ.

Sau khi mở nắp nên bảo quản trong ngăn mát tủ lạnh

Lắc kỹ trước khi dùng.

Siro Ho Cảm Ích Nhi – Giúp giải cảm, giảm ho, tiêu đờm

Húng Chanh (Tần): 18g Mạch môn: 18g

Cát cánh: 9g Quất (Tắc): 7,56g Mật ong nguyên chất: 7,56g Đường phèn: 7,56g

Chiết xuất gừng: 3.06gChất tạo ngọt: Sucrose; Chất bảo quản:Kali sorbat; Chất làm dầy:

Xanthan gum, nước: vừa đủ 90ml CÔNG DỤNG:

Hỗ trợ giải cảm, giảm ho, giảm hắt hơi, nghẹt mũi, tiêu đờm, giúp tăng cường sức đè kháng cho cơ thể ở trẻ ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG:

– Trẻ em bị ho khan, ho có đờm, hắt hơi, sổ mũi, nghẹt mũi, do nhiễm lạnh, ho do dị ứng thời tiết, viêm họng, viêm phế quản.

– Trẻ bị cảm lạnh, cảm cúm.

Trẻ có sức đề kháng kém, hay bị ốm khi thay đổi thời tiết.

Sản phẩm có thể dùng được cho phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú.

– Sơ sinh – 1 tuổi: Mỗi lần 5ml x 3 lần/ngày.

– Từ 1-3 tuổi: Mỗi lần 10ml x 3 lần/ngày.

– Trên 3 tuổi: Mỗi lần 15ml x 3 lần/ngày.

– Nên dùng ngay khi thấy trẻ có dấu hiệu nhiễm lạnh, nghẹt mũi, hắt hơi, sổ mũi, chớm ho, cảm cúm, cảm lạnh, khò khè.

– Dùng được trong tường hợp trẻ bị sốt.

– Có thể dùng kèm kháng sinh.

– Có thể pha với một chút nước ấm và cho trẻ uống từ từ từng lượng nhỏ.

HÀNH PHẦN: Mỗi viên nang chứa Kim tiền thảo : 650 mg

Râu ngô: 350 mg Râu mèo : 200 mg

Tỳ giải: 60 mg Amidon, aerosil, PEG 6000, tween

80, talc, magnesi stearat, kali sorbat vừa đủ 1 viên.

Giúp lợi tiểu bài sỏi, hạn chế viêm đường tiết liệu

Sản phẩm hỗ trợ quá trình tán nhỏ và bài tiết sỏi thận, sỏi bàng quang, sỏi túi mật và sỏi ống mật ra ngoài cơ thể Đối tượng sử dụng bao gồm những người bị sỏi thận, sỏi bàng quang hoặc có các triệu chứng như tiểu tiện ra máu, tiểu tiện khí, bí tiểu, tiểu rắt và tiểu buốt.

Người bị sỏi túi mật, sỏi ống dẫn mật.

Dùng sau khi phẫu thuật để phòng tránh tái phát

Ngày uống 2 lần, mỗi lần 3-4 viêmMỗi đợt dùng từ 1-2 tháng tùy theo kích thước sỏi.

Tân di hoa: 5 g Thương nhĩ tử: 5 g Ngũ sắc: 5 g

Tá dược: vừa đủ 15 ml (Acid benzoic, nước cất).

CHỈ ĐỊNH: Điều trị nghẹt mũi, chảy nước mũi, viêm mũi, viêm xoang cấp và mãn tính.

Để sử dụng thuốc đúng cách, bạn cần cầm lọ thuốc theo phương thẳng đứng và ấn vào hai bên cánh của đầu xịt 2-3 lần trong không khí để phá màng bảo vệ bên trong Sau đó, xịt vào mỗi bên mũi 1-2 lần, với tần suất 3-4 lần mỗi ngày.

Lưu ý: Khi mới xịt thuốc, bệnh nhân có thể thấy xót nhẹ, không đáng ngại, đó là dấu hiệu tác dụng của vị thuốc lên niêm mạc mũi xoang.

Không dùng cho bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

2.1.2 Quy trình công nghệ gia công sản phẩm và các chi tiết bộ phận của nó Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của công ty cổ phần Nam Dược

Công ty sản xuất và kinh doanh các sản phẩm về thuốc và thực phẩm chức năng, có quy trình sản xuất như sau:

Nguồn: Phòng điều hành sản xuất

Hình 2.1: Quy trình sản xuất chung của các công ty Dược

Vùng trồng dược liệu của công ty:

Bảng 2.2: Vùng trồng dược liệu của công ty

STT Dược liệu Vùng trồng

1 Dây thìa canh Hải Hậu – Nam Định

2 Cà gai leo Hòa Lạc – Hà Nội

3 Diệp hạ châu Phú Yên

4 Bạch chỉ Nam Trực – Nam Định

Nguyên liệu lấy từ các vùng trồng dược liệu

Chuyển nguyên liệu về kho và nhà máy để sản xuất

Nhập lại thành phẩm vào kho

Kiểm soát chất lượng và bán ra thị trường

7 Trang trại nuôi rắn Vĩnh Phúc

Kho GSP được thiết kế với các khu vực phân chia rõ ràng theo số để lưu trữ nguyên liệu, phụ liệu và thành phẩm Kho được trang bị giá kệ, hệ thống thông gió và làm lạnh, cùng với các thiết bị chống ẩm và chống nóng nhằm bảo quản tốt nhất các loại nguyên liệu và sản phẩm Đặc biệt, trong kho còn có khu vực riêng biệt dành cho việc bảo quản các thành phẩm độc hại và những sản phẩm yêu cầu điều kiện bảo quản đặc biệt.

Hình 2.2: Kho nguyên phụ liệu

Hình 2.3: Kho nguyên phụ liệu

Khu vực kiểm soát chất lượng

Phòng Kiểm tra chất lượng được tách biệt hoàn toàn với khu vực sản xuất và bao gồm Phòng Kiểm nghiệm vi sinh Phòng này được trang bị thiết bị tạo dòng không khí bất định hướng, giúp kiểm tra vô trùng và thực hiện các kiểm tra vi sinh khác Áp suất tại mỗi khu vực trong phòng khác nhau nhằm ngăn chặn hiện tượng phát tán ô nhiễm Các yếu tố như hướng khí, tốc độ khí, hiệu quả lọc HEPA và thiết bị giám sát môi trường được kiểm tra thường xuyên để đảm bảo chất lượng.

Phòng kiểm nghiệm hóa lý được thiết kế rộng rãi nhằm ngăn chặn sự pha trộn và lây lan ô nhiễm Để đảm bảo an toàn, phòng còn được trang bị tủ hốt chuyên dụng để hút các dung môi và hóa chất độc hại sau khi thực hiện thí nghiệm.

Phòng lưu mẫu là không gian thiết yếu để bảo quản các mẫu nguyên vật liệu thô, bao gồm thành phần dược và tá dược, cũng như bán thành phẩm và thành phẩm Tại đây, nhiệt độ và độ ẩm được kiểm soát chặt chẽ nhằm đảm bảo chất lượng và tính ổn định của các mẫu lưu trữ.

Hệ thống xử lý khí thải trong phòng kiểm nghiệm là một phần thiết yếu trong quá trình phân tích mẫu, giúp chiết tách các chất và chuyển đổi chúng sang trạng thái thích hợp cho các phương pháp phân tích như sắc ký và quang phổ Các mẫu thường được hòa tan trong dung môi lỏng, dễ bay hơi Hệ thống quạt hút và tủ hút trong phòng thí nghiệm thu gom khí thải qua hộp thu gom, giảm âm để điều tiết lưu lượng cho quạt hút công suất 4,5KW mà không gây tiếng ồn hay rung Khí thải từ hộp thu gom được dẫn qua ống PVC chịu hóa chất vào thiết bị lọc hấp phụ và hấp thụ, sau đó khí được thải ra môi trường theo tiêu chuẩn quy định.

Hình 2.4: Hệ thống máy móc trong phòng kiểm nghiệm

Công ty sử dụng nước từ hệ thống cấp nước máy của thành phố để phục vụ cho hoạt động sản xuất và sinh hoạt của cán bộ công nhân viên Nước được phân phối qua hệ thống của công ty và được xử lý để đảm bảo chất lượng cho các quy trình sản xuất.

– Hệ thống nước tuần hoàn làm mát với lưu lượng 275m3/ giờ, được xử lý bằng thiết bị làm mềm điện tử và trao đổi cation.

– Hệ thống cấp nước cho lò hơi: Nước cấp từ hệ thống của nhà máy trước khi cấp cho lò hơi được qua bộ xử lý cation.

Hệ thống xử lý nước RO bao gồm các công nghệ lọc hấp thụ, hấp phụ, và trao đổi ion, cùng với quy trình thẩm thấu ngược hai lần và siêu lọc Quá trình tiệt trùng đảm bảo nước RO đạt tiêu chuẩn nước tinh khiết theo quy định của GMP và WHO.

Hệ thống xử lý nước thải WSZ – A5 được thiết kế ngầm dưới đất, tiếp nhận nước thải qua hệ thống ống dẫn và tập trung vào bể chứa Quy trình xử lý sử dụng phương pháp vi sinh lắng lọc với công suất 5m3/giờ, đảm bảo nước thải đầu ra đạt tiêu chuẩn quy định với chỉ số BOD = 20mg/L.

Hệ thống điều hòa trung tâm:

Phân tích tình hình quản lý chất lượng trong doanh nghiệp 43

Nhà máy sản xuất dược phẩm đạt tiêu chuẩn quốc tế đầu tiên của ngành dược Việt Nam

Dự án nhà máy dược phẩm rộng 10.000 m2 được thiết kế theo tiêu chuẩn xây dựng và vệ sinh của Liên minh Châu Âu và Tổ chức Y tế thế giới (WHO), nhằm đảm bảo chất lượng sản phẩm và tiêu chuẩn vệ sinh công nghiệp Khởi công vào tháng 07/2005, sau hơn một năm xây dựng, nhà máy đã chính thức đi vào hoạt động và nhận được chứng nhận đạt tiêu chuẩn GMP–WHO, GLP và GSP từ Cục quản lý Dược – Bộ Y tế.

Hình 2.14: Nhà Máy sản xuất Nam Dược

Hệ thống các tiêu chuẩn đạt được:

– GMP (WHO) : Good Manufacturing Practice – Thực hành sản xuất tốt theo tiêu chuẩn của Tổ chức Y tế thế giới.

– GLP: Good Laboratory Practice – Thực hành phòng thí nghiệm tốt.

– GSP: Good Storage Practice – Thực hành tốt bảo quản thuốc.

– ISO 9001:2000: Hệ thống tiêu chuẩn quốc tế về quản lý (International Organisation of Standard) – Tiêu chuẩn này do tổ chức NQA, Vương quốc Anh xác thực.

HACCP (Phân tích nguy cơ và điểm kiểm soát tới hạn) là tiêu chuẩn quốc tế về vệ sinh trong ngành công nghiệp thực phẩm và dược phẩm, được xác thực bởi tổ chức NQA tại Vương quốc Anh Tiêu chuẩn này nhằm đảm bảo an toàn thực phẩm và chất lượng sản phẩm trong quá trình sản xuất.

– ISO 14000:2004: Hệ thống tiêu chuẩn Quốc tế về môi trường (International Organisation of Standard – Environnement Management System) – Tiêu chuẩn này do tổ chức NQA, Vương quốc Anh xác thực.

Nhà máy của Nam Dược đã được công nhận đạt các tiêu chuẩn quốc tế như GMP-WHO, ISO 9001:2000, ISO 14000:2004, HACCP và SA 8000, tạo thành hệ thống quản lý tích hợp IMS tiên tiến Chất lượng sản phẩm từ nhà máy được công nhận trên toàn thế giới.

Đến nay, chưa có doanh nghiệp dược nào tại Việt Nam, bao gồm cả doanh nghiệp trong nước và có vốn đầu tư nước ngoài, đạt tiêu chuẩn tích hợp tiên tiến toàn cầu Điều này khẳng định tầm nhìn và sứ mệnh của Nam Dược trong việc cung cấp sản phẩm chất lượng vượt trội và đẳng cấp thế giới cho người dân Việt Nam, góp phần nâng cao sức khỏe cộng đồng.

2.5.1 Các phương pháp quản lý chất lượng được áp dụng trong doanh nghiệp

Nguồn: Phòng kiểm tra chất lượng

Hình 2.15: Hệ thống quản lý chất lượng Nguyên liệu và phụ liệu được thẩm định từ nhà cung cấp

Nguyên liệu và phụ liệu sẽ được kiểm nghiệm nếu không đạt thì sẽ được loại bỏ, nguyên liệu đạt chất lượng thì sẽ được đưa vào sản xuất

Trong quá trình sản xuất sẽ luôn được kiểm tra, nếu không đạt thì sẽ tiến hành loại bỏ

Công ty áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng như ISO 9001:2005 và ISO/IEC 170525:1999 nhằm nâng cao hiệu quả quản lý quá trình sản xuất kinh doanh, tập trung vào phòng ngừa Đồng thời, công ty cũng ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ và tin học vào sản xuất, giúp tối ưu hóa chi phí, nâng cao lợi nhuận và cải thiện vị thế trong ngành.

Công tác quản lý chất lượng

* Công tác kiểm tra chất lượng Đã tổ chức học tập và cơ bản đã kiểm nghiệm được hầu hết các mẫu cần kiểm tra chất lượng.

Cần tiếp tục nâng cao tay nghề kiểm nghiệm cho cán bộ, nhân viên, tiết kiệm hóa chất và cải tiến tổ chức lao động để tối ưu hóa công suất máy móc thiết bị Điều này không chỉ phục vụ cho sản xuất mà còn hỗ trợ nghiên cứu theo dõi độ ổn định và nâng cao tuổi thọ của thuốc, từ đó đạt hiệu quả cao hơn trong hoạt động sản xuất kinh doanh.

Công tác đảm bảo chất lượng đã thực hiện giám sát 100% nguyên liệu, phụ liệu và bao bì đạt tiêu chuẩn trước khi đưa vào sản xuất, đồng thời kiểm soát chất lượng nguyên liệu và thuốc kinh doanh theo quy chế tại các đơn vị trực thuộc Quá trình sản xuất các lô sản phẩm được giám sát chặt chẽ, đảm bảo tuân thủ quy trình sản xuất và hồ sơ lô sản phẩm, từ công đoạn đầu đến cuối, nhằm đảm bảo tất cả sản phẩm trước khi nhập kho và bán ra thị trường đều đạt tiêu chuẩn chất lượng Đội ngũ đã phối hợp với phòng NCPT và các xưởng sản xuất để điều tra nguyên nhân và giải đáp mọi ý kiến khiếu nại của khách hàng liên quan đến chất lượng sản phẩm Ngoài ra, đã xây dựng và triển khai kế hoạch đào tạo các chuyên đề nâng cao trình độ chuyên môn cho cán bộ, nhân viên, bao gồm đào tạo về GMP, ISO và 5S cho nhân viên sản xuất.

Công tác kiểm tra và giám sát sản xuất của phòng ĐBCL và cán bộ được phân công chưa thực sự thường xuyên và sâu sát, dẫn đến hiệu quả công việc chưa cao Một trong những nguyên nhân chính là sự thiếu hụt đội ngũ chuyên trách để thực hiện nhiệm vụ giám sát sản xuất.

2.5.2 Phương pháp kiểm soát chất lượng tại các xưởng sản xuất, hoạt động cung cấp dịch vụ

2.5.2.1 Phương pháp kiểm soát chất lượng

Quá trình kiểm tra chất lượng trong GMP không chỉ tập trung vào sản phẩm cuối cùng mà còn bao gồm việc đánh giá chất lượng các chi tiết, bán thành phẩm, nguyên vật liệu và các điều kiện đảm bảo chất lượng Kiểm tra trong GMP được hiểu là kiểm soát, không chỉ là công việc kỹ thuật mà còn liên quan đến các biện pháp tổ chức, kinh tế, giáo dục và hành chính Đo lường đầu vào, đầu ra và quy trình là bước quan trọng trong GMP, giúp loại bỏ hoặc kiểm soát nguyên nhân gây ra sai sót và trục trặc chất lượng, đồng thời tạo cơ sở cho các hoạt động cải tiến và nâng cao chất lượng.

* Kiểm tra chất lượng trước khi sản xuất:

- Kiểm tra chất lượng và việc cung cấp các hồ sơ tài liệu thiết kế, công nghệ.

- Kiểm tra tình trạng các phương tiện đo lường, kiểm nghiệm.

- Kiểm tra tình trạng thiết bị công nghệ

- Kiểm tra các điều kiện đảm bảo chất lượng khác.

- Kiểm tra chất lượng nguyên vật liệu và sản phẩm nhập

* Kiểm tra trong quá trình sản xuất:

- Kiểm tra tiêu thụ sản phẩm.

- Kiểm tra phòng ngừa phế phẩm.

- Thống kê, phân tích các chỉ tiêu chất lượng.

- Thống kê, phân tích các dạng và các nguyên nhân gây khuyết tật trên sản phẩm và trục trặc trong quy trình.

* Kiểm tra thăm dò chất lượng trong quá trình sử dụng:

- Các hình thức thử nghiệm trên các môi trường, điều kiện sử dụng khác nhau để kiểm chứng và cải tiến chất lượng.

- Thăm dò khách hàng qua trưng cầu ý kiến, hội nhập khách hàng, trả lời thư của khách hàng, thống kê, theo dõi khách hàng.

Khác với phương pháp quản lý chất lượng truyền thống, trong GMP, việc kiểm tra chất lượng chủ yếu do chính công nhân và nhân viên thực hiện Điều này khuyến khích tư duy tự kiểm tra, nơi mọi nhân viên tự hỏi "mình làm như thế nào?" và "tại sao không làm tốt hơn?" Do đó, đào tạo và huấn luyện là rất quan trọng để khuyến khích hoạt động nhóm, giúp mọi người thực hiện các biện pháp tự quản lý và kiểm soát Ngoài ra, việc sử dụng các công cụ thống kê trong doanh nghiệp cũng giúp công khai thông tin và cải thiện quản lý.

2.5.2.2 Hoạt động cung cấp dịch vụ a Công tác phục vụ sản xuất

Công tác cơ điện đã nỗ lực để duy trì hoạt động sản xuất theo kế hoạch, xử lý kịp thời các sự cố máy móc Tuy nhiên, vẫn còn nhiều giờ ngừng sản xuất do sự cố, và việc thiếu phụ tùng thay thế ngay lập tức ảnh hưởng đến tiến độ Do đó, cần cải thiện công tác bảo trì, bảo dưỡng định kỳ và lập kế hoạch dự trù mua sắm vật tư, thiết bị, phụ tùng cần thiết để đảm bảo sản xuất liên tục.

Trong bối cảnh doanh số thuốc sản xuất và kinh doanh gia tăng, CBCNV tổng kho đã nỗ lực bảo quản và xuất nhập thuốc, hàng hóa theo quy định quản lý, đáp ứng kịp thời nhu cầu SXKD của Công ty Tuy nhiên, cần tiếp tục cải thiện để giảm tỷ lệ hư hao trong quá trình bảo quản và xuất nhập.

Nam Dược cam kết mang đến sự hài lòng tối đa cho khách hàng thông qua đội ngũ trình dược viên giàu kinh nghiệm và kiến thức chuyên sâu Chúng tôi thực hiện các hoạt động tư vấn, giới thiệu thuốc, hướng dẫn và tiếp nhận phản hồi từ khách hàng một cách chu đáo và ân cần, nhằm đảm bảo quyền lợi tốt nhất cho khách hàng.

2.5.3 Tình hình chất lượng sản phẩm và các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm/dịch vụ

2.5.3.1 Tình hình chất lượng sản phẩm

Cuộc điều tra bình chọn HVNCLC năm 2018 kéo dài 3,5 tháng, thu hút 17.300 phiếu hợp lệ và 380 cuộc phỏng vấn từ 13.000 hộ gia đình Nam Dược đã xuất sắc vượt qua các tiêu chí "chuẩn hội nhập" nghiêm ngặt như GMP, ISO, HACCP và được người tiêu dùng ủng hộ, trở thành doanh nghiệp đầu tiên trong số 640 doanh nghiệp đạt danh hiệu Hàng Việt Nam chất lượng cao năm 2018.

Bộ Y tế tổ chức đoàn đánh giá và kiểm tra chất lượng sản phẩm tại nhà máy sản xuất Nam Dược, thực hiện định kỳ mỗi năm một lần, nhằm đảm bảo các tiêu chuẩn GSP và GMP được tuân thủ.

+ Nhà máy: Kiểm nghiệm nguyên vật liệu, bán thành phẩm, thành phẩm, máy móc, con người bằng phương pháp sàng lọc, lấy mẫu thí nghiệm.

+ Người tiêu dùng: Công ty Nam Dược tổ chức thăm dò ý kiến của người tiêu dùng bằng các phiếu điều tra, các phản hồi trên website namduoc.vn

Tỉ lệ sai lỗi sản phẩm : 0,01 %

ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ LỰA CHỌN HƯỚNG ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP

Đánh giá Chung và nhận xét tình hình doanh nghiệp 54

Công ty đang có sự phát triển thuận lợi với lợi nhuận sau thuế tăng lên, nhờ vào việc mở rộng quy mô và các chính sách quản lý hiệu quả Điều này không chỉ phản ánh hiệu quả kinh doanh hiện tại mà còn cho thấy tiềm năng phát triển bền vững của công ty trong tương lai.

- Qui mô ngày càng phát triển, thiết bị máy móc tiên tiến, công nghệ cao

- Qúa trình kiểm soát chất lượng được xây dựng chặt chẽ đảm bảo cung cấp sản phẩm chất lượng

- Chất lượng sản phẩm tốt, được mọi người công nhận và tin dùng

- Nguồn nguyên liệu đầu vào chủ đổng, đảm bảo quá trình sản xuất liên tục

-Vẫn còn thiếu hàng sản xuất cho việc bán hàng theo nhu cầu của khách hàng, thị trường.

Năng suất lao động và chất lượng sản phẩm hiện vẫn chưa đạt yêu cầu cao, với tỷ lệ hư hao sản phẩm còn lớn và chưa có dấu hiệu giảm Bên cạnh đó, việc tiết kiệm nguyên phụ liệu, vật tư, điện nước và thời gian trong quy trình sản xuất vẫn chưa được thực hiện một cách triệt để.

Một số lao động chưa chấp hành nghiêm chỉnh các quy định trong sản xuất và quy trình thao tác chuẩn, dẫn đến việc hư hỏng sản phẩm Công tác quản lý tài sản ở một số tổ cũng chưa được thực hiện tốt, ảnh hưởng tiêu cực đến năng suất, chất lượng và hiệu quả sản xuất kinh doanh.

Mặc dù kiểm soát chất lượng sản phẩm hiện tại đang được thực hiện khá tốt, nhưng vẫn chưa áp dụng các công cụ quản lý chất lượng mới để nâng cao hiệu quả trong việc quản lý và kiểm soát chất lượng sản phẩm.

Hướng đề tài tốt nghiệp 54

Sau thời gian thực tập tại công ty cổ phần Nam Dược, em nhận thấy một số vấn đề trong quản lý vật tư và kho Dựa trên kiến thức chuyên ngành Quản lý công nghiệp và thực trạng sản xuất của doanh nghiệp, em chọn đề tài tốt nghiệp: “Phân tích thực trạng và đưa ra biện pháp cải tiến mặt bằng kho.” Em mong nhận được sự hướng dẫn từ thầy Cao Tô Linh, các thầy cô trong Viện Kinh tế và Quản lý, cũng như sự hỗ trợ từ các anh chị tại các phòng ban của công ty cổ phần Nam Dược để hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp.

Em xin chân thành cảm ơn./.

Ngày đăng: 03/12/2021, 21:50

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1.1: Hình ảnh biểu tượng công ty cổ phần Nam dược - Báo cáo thực tập tại công ty cổ phần nam dược
Hình 1.1 Hình ảnh biểu tượng công ty cổ phần Nam dược (Trang 6)
Hình 1.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy Công ty Nam Dược - Báo cáo thực tập tại công ty cổ phần nam dược
Hình 1.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy Công ty Nam Dược (Trang 11)
Bảng 1.1: Bảng cân đối kế toán tại ngày 31/12/2018 - Báo cáo thực tập tại công ty cổ phần nam dược
Bảng 1.1 Bảng cân đối kế toán tại ngày 31/12/2018 (Trang 14)
Bảng 1.2: BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH RIÊNG NĂM 2017- - Báo cáo thực tập tại công ty cổ phần nam dược
Bảng 1.2 BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH RIÊNG NĂM 2017- (Trang 18)
HÌNH ẢNH CÔNG DỤNG - Báo cáo thực tập tại công ty cổ phần nam dược
HÌNH ẢNH CÔNG DỤNG (Trang 20)
Hình 2.2: Kho nguyên phụ liệu - Báo cáo thực tập tại công ty cổ phần nam dược
Hình 2.2 Kho nguyên phụ liệu (Trang 30)
Hình 2.3: Kho nguyên phụ liệu - Báo cáo thực tập tại công ty cổ phần nam dược
Hình 2.3 Kho nguyên phụ liệu (Trang 31)
Hình 2.4: Hệ thống máy móc trong phòng kiểm nghiệm - Báo cáo thực tập tại công ty cổ phần nam dược
Hình 2.4 Hệ thống máy móc trong phòng kiểm nghiệm (Trang 32)
Hình 2.5: Hệ thống tháp giải nhiệt của điều hòa trung tâm - Báo cáo thực tập tại công ty cổ phần nam dược
Hình 2.5 Hệ thống tháp giải nhiệt của điều hòa trung tâm (Trang 33)
Hình 2.7. Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm - Báo cáo thực tập tại công ty cổ phần nam dược
Hình 2.7. Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm (Trang 34)
Hình 2.6: Camera an ninh Quy trình công nghệ sản xuất rất phức tạp, phức tạp ngay từ khâu cung ứng nguyên vật liệu đầu vào cho đến thành phẩm đầu ra - Báo cáo thực tập tại công ty cổ phần nam dược
Hình 2.6 Camera an ninh Quy trình công nghệ sản xuất rất phức tạp, phức tạp ngay từ khâu cung ứng nguyên vật liệu đầu vào cho đến thành phẩm đầu ra (Trang 34)
Bảng 2.4: Danh sách máy móc thiết bị dự kiến mua từ năm 2013– 2018 - Báo cáo thực tập tại công ty cổ phần nam dược
Bảng 2.4 Danh sách máy móc thiết bị dự kiến mua từ năm 2013– 2018 (Trang 36)
Hình 2.8. Sơ đồ sản xuất thuốc viên  + Dây chuyền sản xuất thuốc nước: Thuốc nước khoảng 300.000 chai/ tháng - Báo cáo thực tập tại công ty cổ phần nam dược
Hình 2.8. Sơ đồ sản xuất thuốc viên + Dây chuyền sản xuất thuốc nước: Thuốc nước khoảng 300.000 chai/ tháng (Trang 37)
Hình 2.10: Khu vực sản xuất thuốc viên, thuốc nước đạt tiêu chuẩn GMP- WHO - Báo cáo thực tập tại công ty cổ phần nam dược
Hình 2.10 Khu vực sản xuất thuốc viên, thuốc nước đạt tiêu chuẩn GMP- WHO (Trang 38)
Hình 2.11: Xưởng chiết xuất dược liệu - Báo cáo thực tập tại công ty cổ phần nam dược
Hình 2.11 Xưởng chiết xuất dược liệu (Trang 39)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w