Thiết kế chung cư four aces building Thiết kế chung cư four aces building Thiết kế chung cư four aces building Thiết kế chung cư four aces building Thiết kế chung cư four aces building Thiết kế chung cư four aces building Thiết kế chung cư four aces building Thiết kế chung cư four aces building Thiết kế chung cư four aces building Thiết kế chung cư four aces building
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN CÔNG TRÌNH
G IỚI THIỆU CÔNG TRÌNH
Tên công trình: FOUR ACES BULDING
Công trình nằm ở Tân Phú Trung, huyện Củ Chi, TP Hồ Chí Minh
Theo phụ lục 1 – Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/07/2013 của Bộ Xây dựng: Công trình xây dựng cấp 1
- Công trình gồm các nhà văn phòng và căn hộ 23 tầng cao 90.25m chưa kể tầng hầm
Tầng hầm 1 (bán hầm) được thiết kế làm bãi giữ xe cho cư dân căn hộ và khu vực lân cận Ngoài ra, đây cũng là nơi lưu trữ các trang thiết bị cần thiết cho hệ thống chiếu sáng dự phòng, bao gồm máy phát điện và kho.
- Tầng lửng và trệt: chủ yếu dùng để kinh doanh dịch vụ, cửa hàng buôn bán như trung tâm mua sắm
- Tầng 1-22: khu căn hộ với mỗi tầng 8 căn hộ đáp ứng nhu cầu nhà ở của người dân
1.1.3 Một số bản vẽ công trình
Hình 1-1: Kiến trúc công trình
G IẢI PHÁP KIẾN TRÚC CHO CÔNG TRÌNH
Tầng hầm nằm ở cốt cao độ -1.75000m, được bố trí ram dốc từ mặt đất đến tầng hầm theo
Để tối ưu hóa không gian tầng hầm cho công trình cho thuê căn hộ, cần thiết lập hai hướng ra vào khác nhau và bố trí hợp lý nhằm tránh lộn xộn và dễ quản lý Tầng hầm chủ yếu được sử dụng làm garage để xe, do đó việc sắp xếp các hộp gain một cách hợp lý sẽ tạo ra không gian thoáng đãng nhất có thể cho khu vực này.
Hệ thống cầu thang bộ và thang máy được bố trí ngay tại vị trí vào tầng hầm, giúp người sử dụng dễ dàng tiếp cận ngay khi vào công trình Đồng thời, hệ thống phòng cháy chữa cháy cũng được thiết kế dễ dàng quan sát Công trình có mặt bằng hình chữ nhật với tỷ lệ hai cạnh L/B < 2, khối xây vuông vức từ mặt đất đến đỉnh, nên khả năng chống đỡ các tải trọng ngang như động đất và gió bão rất tốt.
Nhìn từ ngoài vào công trình có hình dạng đều đặn từ dưới mặt đất đến đỉnh công trình, tạo nên tính hài hòa, cân đối
Công trình kiến trúc hiện đại này hài hòa với cảnh quan đô thị, nổi bật với các đường nét ngang và thẳng đứng, tạo nên sự bề thế và vững chắc Việc sử dụng vật liệu mới, cùng với những mảng kính dày màu xanh và màu sơn ngoại thất sang trọng, góp phần làm tăng giá trị thẩm mỹ cho công trình Thiết kế mặt bằng đơn giản không chỉ tạo ra không gian rộng rãi cho các căn hộ mà còn mang lại cảm giác thoải mái và đảm bảo an toàn cho cư dân.
1.2.3 Giải pháp giao thông công trình
- Giao thông theo phương ngang thông giữa các phòng là hành lang giữa
- Giao thông theo phương đứng thông giữa các tầng là cầu thang bộ và thang máy
Hành lang ở các tầng kết nối với cầu thang tạo ra lối đi thuận tiện và thông thoáng cho người sử dụng, đồng thời đảm bảo an toàn thoát hiểm trong trường hợp xảy ra sự cố như cháy nổ.
G IẢI PHÁP KẾT CẤU KIẾN TRÚC
- Hệ kết cấu của công trình là hệ kết cấu BTCT toàn khối
- Mái phẳng bằng bê tông cốt thép và được chống thấm
- Cầu thang bằng bê tông cốt thép toàn khối
Bể chứa nước bằng bê tông cốt thép và bể inox được lắp đặt trên tầng mái nhằm mục đích trữ nước, cung cấp nước cho toàn bộ các tầng và phục vụ cho công tác cứu hỏa.
Tường bao che dày 200mm, tường ngăn dày 100mm Phương án móng dùng phương án móng cọc khoan nhồi.
C ÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT KHÁC
Công trình sử dụng điện từ hai nguồn chính: lưới điện TP HCM và máy phát điện 150 kVA, cùng với một máy biến áp được lắp đặt dưới tầng hầm để giảm tiếng ồn và độ rung Tất cả đường dây điện được đi ngầm, lắp đặt đồng thời với thi công, với hệ thống cấp điện chính được bố trí trong hộp kỹ thuật và đặt ngầm trong tường và sàn, tránh khu vực ẩm ướt để thuận tiện cho việc sửa chữa Mạng điện trong công trình được thiết kế theo các tiêu chí nghiêm ngặt nhằm đảm bảo hiệu quả và an toàn.
Để đảm bảo an toàn, không nên đi qua những khu vực ẩm ướt như nhà vệ sinh Mỗi tầng đều được trang bị hệ thống điện an toàn với chức năng ngắt điện tự động từ 1A đến 80A, được bố trí hợp lý theo từng tầng và khu vực.
(đảm bảo an toàn phòng chống cháy nổ) Dễ dàng sửa chữa khi có hư hỏng cũng như dễ kiểm soát và cắt điện khi có sự cố
Dễ thi công: Mỗi khu vực thuê được cung cấp 1 bảng phân phối điện Đèn thoát hiểm và chiếu sáng
Công trình sử dụng nguồn nước từ hệ thống cấp nước TP HCM, được chứa trong bể ngầm và bơm lên bể nước mái để phân phối xuống các tầng qua các đường ống chính Hệ thống bơm nước hoàn toàn tự động, đảm bảo đủ nước cho sinh hoạt và cứu hỏa Các đường ống được bọc trong hộp gen nước và đi ngầm trong các hộp kỹ thuật, trong khi các đường ống cứu hỏa chính được bố trí ở mỗi tầng dọc theo khu vực giao thông đứng và trên trần nhà.
Nước mưa từ mái sẽ được thu qua các lỗ và chảy vào ống thoát nước mưa có đường kính 0 mm xuống dưới, trong khi hệ thống thoát nước thải được thiết kế riêng biệt Nước thải từ các buồng vệ sinh được dẫn qua ống riêng để đưa vào bể xử lý nước thải trước khi hòa vào hệ thống thoát nước chung.
Tòa nhà được thiết kế với cửa sổ tự nhiên ở tất cả các tầng, tạo sự thông thoáng tối ưu Ngoài ra, các khoảng trống thông tầng giúp tăng cường không khí trong lành cho không gian Hệ thống máy điều hòa được lắp đặt cho từng tầng, kết hợp với hệ thống thông gió dọc cầu thang bộ và sảnh thang máy Quạt hút được sử dụng để thông khí cho các khu vệ sinh, và ống dẫn khí được dẫn lên mái để đảm bảo sự thông thoáng.
Các tầng của công trình được chiếu sáng tự nhiên nhờ vào các cửa kính bên ngoài và giếng trời Hệ thống chiếu sáng nhân tạo được lắp đặt hợp lý, đảm bảo cung cấp ánh sáng đầy đủ đến những khu vực cần thiết.
1.4.6 Hệ thống PCCC Được trang bị hệ thống chống sét theo đúng các yêu cầu và tiêu chuẩn về chống sét nhà cao tầng (Thiết kế theo TCVN 46 –84)
Rác thải được thu gom từ các tầng thông qua hệ thống kho thoát rác, với gian rác nằm ở tầng hầm, có bộ phận chuyên dụng để đưa rác ra ngoài Gian rác được thiết kế kín đáo và được xử lý kỹ lưỡng nhằm ngăn chặn mùi hôi, bảo vệ môi trường khỏi ô nhiễm.
CƠ SỞ THIẾT KẾ
T IÊU CHUẨN - QUY CHUẨN ÁP DỤNG
ACI 318-11 Building code Requirements for Structural Concrete
TCVN 10304-2014 Móng cọc – Tiêu chuẩn thiết kế
TCVN 2737-1995 Tải trọng và tác động – Tiêu chuẩn thiết kế
TCVN 5574-2012 Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép – Tiêu chuẩn thiết kế
TCVN 5575-2012 Kết cấu thép – Tiêu chuẩn thiết kế
TCVN 9386-2012 Thiết kế công trình chịu động đất
TCXD 198-1997 quy định thiết kế kết cấu bê tông cốt thép toàn khối cho nhà cao tầng, trong khi TCXD 229-1999 hướng dẫn tính toán thành phần động của tải trọng gió theo tiêu chuẩn TCVN 2737-1995.
N GUYÊN TÁC TÍNH TOÁN KẾT CẤU
Khi thiết kế kết cấu bê tông cốt thép, cần đảm bảo tuân thủ các yêu cầu về tính toán độ bền (TTGH I) và đáp ứng các điều kiện sử dụng bình thường (TTGH II).
2.2.1 Các trạng thái giới hạn thứ nhất TTGH I
Nhằm đảm bảo khả năng chịu lực của kết cấu, cụ thể bảo đảm cho kết cấu:
Không bị phá hoại do tác dụng của tải trọng và tác động Không bị mất ổn định về hình dạng và vị trí
Không bị phá hoại khi kết cấu bị mỏi
Không bị phá hoại do tác động đồng thời của các nhân tố về lực và những ảnh hưởng bất lợi của môi trường
2.2.2 Nhóm trạng thái giới hạn thứ hai TTGH II
Nhằm đảm bảo sự làm việc bình thường của kết cấu, cụ thể cần hạn chế:
Khe nứt không mở rộng quá giới hạn cho phép hoặc không xuất hiện khe nứt
Không có những biến dạng quá giới hạn cho phép như độ võng, góc xoay, góc trượt, dao động.
P HẦN MỀM , CHƯƠNG TRÌNH TÍNH ĐƯỢC SỬ DỤNG
Chương trình phân tích kết cấu ETABS 9.7.1
Chương trình phân tích kết cấu SAFE 2000 v12.3.1
Các phần mềm Microsoft Office 2016
Phần mềm thể hiện bản vẽ AutoCAD 2015.
V ẬT LIỆU SỬ DỤNG
Các loại thép có đường kính < 10mm, ta sử dụng thép AI với các thông số:
Cường độ chịu kéo theo TTGH I: Rs = 225 MPa; Rsw = 175 MPa
Module đàn hồi: Es = 20000 MPa
Các loại thép có đường kính ≥ 10mm, ta sử dụng thép AIII với các thông số:
Cường độ chịu kéo theo TTGH I: Rs = 365 MPa
Module đàn hồi: Es = 20000 MPa
Sử dụng bê tông cấp độ bền B30 với các thông số:
Cường độ chịu nén theo TTGH I: Rb = 17 MPa
Cường độ chịu kéo theo TTGH I: Rbt = 1.20 MPa
Cường độ chịu nén theo TTGH II: R b,ser = 22 MPa
Cường độ chịu kéo theo TTGH II: R bt,ser = 1.80 MPa
Hệ số điều kiện làm việc b2 = 1 với các hệ số =0.714; R = 0.573; R = 0.409
L ỚP BÊ TÔNG BẢO VỆ
Lớp bê tông bảo vệ cho các cấu kiện bê tông cốt thép được sử dụng như bảng dưới:
Bảng 2-1: Lớp bê tông bảo vệ cấu kiện bê tông cốt thép
STT Cấu kiện Lớp bê tông bảo vệ
2 Kết cấu tiếp xúc với đất và đổ trên bê tông lót 45
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ SÀN ĐIỂN HÌNH
MỞ ĐẦU
Thiết kế sàn là một nhiệm vụ quan trọng trong quá trình thiết kế kết cấu bê tông cốt thép, đòi hỏi lựa chọn kết cấu hợp lý và hiệu quả kinh tế Kỹ sư cần cân nhắc các yếu tố như khẩu độ, kỹ thuật thi công, thẩm mỹ và yêu cầu kỹ thuật để đưa ra quyết định phù hợp Kết cấu sàn sườn bê tông toàn khối là phương án lý tưởng cho công trình có chiều cao tầng thấp, giúp tạo ra không gian tối ưu với sàn phẳng Các phần tính toán cho sàn tầng sẽ được thực hiện theo tiêu chuẩn và yêu cầu kỹ thuật.
- Chọn sơ bộ tiết diện các cấu kiện
- Xác định tải trọng tác dụng
- Mặt bằng sàn và sơ đồ tính
- Tính toán cốt thép cho sàn
- Kiểm tra độ võng của sàn
TẢI TRỌNG TÁC ĐỘNG
3.2.1 Tĩnh tải do trọng lượng bản thân sàn
Hình 3-1: Các lớp cấu tạo sàn
Gach CeramicVua lotLop BTCTVua lot
Bảng 3-1: Tải trọng các lớp cấu tạo hoàn thiện sàn điển hình
Tĩnh tải tiêu chuẩn (kN/m 2 )
Tĩnh tải tính toán (kN/m 2 )
Bản thân kết cấu sàn 25 160 4.0 1.1 4.4
Tĩnh tải chưa tính TLBT sàn 1.3 1.659
Bảng 3-2: Tải trọng các lớp hoàn thiện tác dụng lên nhà vệ sinh
Tĩnh tải tiêu chuẩn (kN/m 2 )
Tĩnh tải tính toán (kN/m 2 )
Bản thân kết cấu sàn 25 160 4.0 1.1 4.4
Vữa lát nền, tạo dốc 18 50 0.9 1.3 1.17
Tĩnh tải chưa tính TLBT sàn 1.9 2.4
Bảng 3-3: Tĩnh tải tường xây
Tải phân bố trên dầm (kN/m)
Hoạt tải được sử dụng tùy theo công năng sử dụng của từng ô sàn, tra TCVN 2737-1995 Kết quả được thể hệ như sau:
Bảng 3-4: Giá trị hoạt tải phòng
Loại phòng Hoạt tải tiêu chuẩn (kN/m 2 ) Hệ số vượt tải Hoạt tải tính toán
Phòng ngủ, phòng khách, phòng bếp, phòng vệ sinh 1.5 1.3 1.95
Cầu thang, hành lang thông các phòng, sảnh 3 1.2 3.6
TÍNH TOÁN CỐT THÉP SÀN
3.3.1 Phương án tính toán nội lực
Phương án thiết kế sàn sử dụng phần mềm SAFE để tính toán nội lực
Trình tự tính toán trong phần mền SAFE:
Mô hình sàn hợp lí trong phần mềm SAFE 12
Bước 2: Chia dải Strip lấy nội lực sàn từ SAFE
Bước 3: Chạy nội lực và xuất moment các ô bản của sàn điển hình
Vỡ ụ sàn tương đối đối xứng nờn ta chỉ cần tớnh toỏn và bố trớ cụt thộp cho ẵ bản sàn
Dựa vào biểu đồ moment ta chi ô bản như hình vẽ để dễ dàng tính toán
Tính toán thép sàn được thực hiện như cho cấu kiện chụ uốn có kích thước b = 3.25m h
Tính toán thép sàn được thực hiện như sau: h 0 h a, 2 R b 0
Bảng 3-5: Bảng tính thép sàn phương X lớp trên
(mm²) μ% Bố trí As chọn
(mm²) μ% Bố trí As chọn
Bảng 3-6: Bảng tính thép sàn phương X lớp dưới
Bảng 3-7: Bảng tính thép sàn phương Y lớp trên
Bảng 3-8: Bảng tính thép sàn phương Y lớp dưới
3.3.4 Kiểm tra sàn theo trạng thái giới hạn II bằng SAFE
Theo TCVN 5574 – 2012, độ võng của sàn kiểm tra phải tuân theo điều kiện f < fgh, trong đó fgh là độ võng giới hạn được quy định trong bảng C.1, phụ lục C của tiêu chuẩn này.
* Độ võng ngắn hạn: Combo: 1 TLBT + 1 TT + 1 HT + 1 TAITUONG
Hình 3-4: Độ võng ngắn hạn fmax = 12.963 mm < [f] = L/250 = 8000/250 = 32 mm => Thỏa
Hình 3-5: Độ võng dài hạn fmax = 24.254 mm < [f] = L/250 = 8000/250 = 32 mm => Thỏa
THIẾT KẾ CẦU THANG
KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC VÀ SƠ BỘ TÍNH TOÁN
Hình 4-1: Mặt bằng kiến trúc cầu thang
- Cầu thang tầng điển hình của công trình này là loại cầu thang 2 vế dạng bản
- Chiều cao tầng điển hình là 3.5 m Chọn chiều cao mỗi bậc thang là 175mm ta được số bậc thang cho tầng điển hình là 20 bậc
- Bề rộng bậc thang là 250mm
- Góc nghiêng của bản thang với mặt phẳng nằm ngang là b 0 b h 175 tan = = 35 l 250
- Chọn chiều dày bản thang là: hs = 120mm
TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN CẦU THANG
4.2.1 Tĩnh tải tác dụng bản chiếu nghỉ
Bảng 4-1: Tải trọng lớp cấu tạo chiếu nghỉ
STT Các lớp sàn γ Dày δ gtc Hệ số vượt tải g tt (kN/m 3 ) (m) (kN/m 2 ) (kN/m 2 )
4.2.2 Tĩnh tải tác dụng lên bản nghiêng
+ Lớp đá hoa cương : g = n 1 tđ ; tđ b b b l + h
+ Lớp vữa lót : g = n 2 tđ ; tđ b b b l + h
+ Bậc gạch : g = n 3 tđ ; tđ = 1× h × cos b
Bảng 4-2: Tĩnh tải tác dụng bản nghiêng thang
12 Các lớp vật liệu γ Dày δ δ tđ g tc Hệ số vượt tải g tt
1 Mặt bậc bằng đá hoa cương 24 0.02 0.028 0.672 1.2 0.8064
Hoạt tải được lấy theo TCVN 2737-1995 cho cầu thang là p tc = 2 kN/m 2 , hệ số vượt tải lấy bằng 1.2
Bản thang nghiêng: p =p ×cos α=2×0.819=1.638(kN/m ) c tc 2
Bản chiếu nghỉ: p =n×p tt tc =1.2×2=2.4(kN/m ) 2
TÍNH TOÁN NỘI LỰC THANG
Kiểu cầu thang dạng thang 2 vế
Quy bản thang về tải phân bố đều Cắt 1 dãy bề rộng b = 1m để tính toán
Chọn liên kết giữa thang và chiếu nghỉ là liên kết khớp
4.3.1 Tính toán nội lựuc bằng ETABS
Hình 4-2: Tĩnh tải và hoạt tải tác dụng bản thang
Hình 4-3: Kết quả nội lực Moment thang
Hình 4-4: Kết quả xuất lực cắt của bản thang
Hình 4-5: Phản lực tại 2 gối bản thang
- Moment lớn nhất tại nhịp bản nghiêng: Mn = 12.7 kNm
- Tính toán cốt thép bản thang
R bh b ; ξ = 1- ; A s = Với : Rs = 365 (Mpa); Rb = 17 (MPa) b = 1 (m); ho = h – a = 120-20 = 100 (mm)
Bảng 4-3: Bảng kết quả tính toán cốt thép thang
Vị trí M kNm b mm h mm a mm m As mm 2
4.3.2 Tính toán dầm chiếu tới
Tải trọng do bản thang truyền vào: RA = 17.04 kN qbt = 17.04 kN/m
Hình 4-7: Nội lực xuất từ tính Bảng 4-4: Bố trí thép dầm
M kNm b mm h mm a mm m As mm 2
THIẾT KẾ KẾT CẤU KHUNG
MỞ ĐẦU
Chung cư Four Aces bao gồm 1 tầng hầm, 22 tầng căn hộ, 1 tầng thượng và 1 tầng dịch vụ Hệ kết cấu được thiết kế theo dạng khung – vách cứng với lõi cứng và cột, do đó cần thực hiện tính toán cho khung không gian.
Việc tính toán khung không gian là rất phức tạp nên nội lực khung sẽ được tính toán bằng phần mềm ETABS
Các bước tính toán kết cấu khung:
- Bước 1: Chọn sơ bộ kích thước
- Bước 2: Tính toán tải trọng
- Bước 3: Tổ hợp tải trọng
- Bước 4: Tính toán nội lực bằng phần mềm ETABS
- Bước 5: Tính toán thép cho cột và vách
Do tính toán cốt thép trong khung có sự không hợp lý nên kích thước cột được chọn như sau:
Bảng 5-1: Kích thước tiết diện cột
STT Cột Tầng Kích thước (mm)
Hình 5-1: Mặt bằng bố trí cột
MÔ HÌNH TÍNH TOÁN
5.2.1 Tổ hợp tải trọng và kiểm tra chuyển vị đỉnh công trình
Tải trọng tác dụng lên sàn
Tải trọng thẳng đứng gồm tải trọng thường xuyên (tĩnh tải) và tải trọng tạm thời (hoạt tải) Tĩnh tải
Tĩnh tải tác dụng lên công trình bao gồm:
Trọng lượng bản thân công trình
Trọng lượng các lớp hoàn thiện, tường, kính, đường ống thiết bị…
Hoạt tải tiêu chuẩn tác dụng lên công trình được xác định theo công năng sử dụng của sàn ở các tầng (Theo TCVN 2737:1995 – Tải trọng và tác động)
Bảng 5-2: Tải trọng tiêu chuẩn phân bố trên các ô bảng
1 Phòng ngủ (nhà kiểu căn hộ, nhà trẻ mẫu giáo) 1.5
2 Phòng ăn, phòng khách, WC, phòng tắm, bida (kiểu căn hộ) 1.5
3 Bếp, phòng giặt (nhà căn hộ) 1.5
4 Phòng động cơ (nhà cao tầng) 7.0
5 Phòng đợi (không có ghế gắn cố định) 5
Ban công và lô gia cần được thiết kế với tải trọng phân bố đều trên toàn bộ diện tích Việc đánh giá tác động của chúng sẽ được xem xét kỹ lưỡng, đặc biệt khi tác dụng có thể gây bất lợi hơn theo quy định tại mục a) 2.
9 Sảnh, phòng giải lao, cầu thang, hành lang thông với các phòng 3
10 Ga ra ô tô (đường cho xe chạy, dốc lên xuống dùng cho xe con, xe khách và xe tải nhẹ có tổng khối lượng ≤ 2500 kg) 5
Tải trọng thường xuyên bao gồm trọng lượng của các bộ phận công trình, trong khi tải trọng tạm thời có thể xuất hiện hoặc không trong một giai đoạn của quá trình xây dựng Việc tính toán tĩnh tải và hoạt tải được thực hiện theo tiêu chuẩn TCVN 2737:1995 về tải trọng và tác động trong thiết kế.
5.2.1.2 Tải trọng đứng tác dụng lên công trình
5.2.1.2.1 Tĩnh tải do trọng lượng bản thân sàn
Hình 5-2: Các lớp cấu tạo sàn
Gach CeramicVua lotLop BTCTVua lot
Bảng 5-3: Tải trọng các lớp cấu tạo hoàn thiện sàn điển hình
Tĩnh tải tiêu chuẩn (kN/m 2 )
Tĩnh tải tính toán (kN/m 2 )
Bản thân kết cấu sàn 25 160 4.0 1.1 4.4
Tĩnh tải chưa tính TLBT sàn 1.33 1.659
Bảng 5-4: Tải trọng các lớp hoàn thiện tác dụng lên nhà vệ sinh
Tĩnh tải tiêu chuẩn (kN/m 2 )
Tĩnh tải tính toán (kN/m 2 )
Bản thân kết cấu sàn 25 160 4.0 1.1 4.4
Vữa lát nền, tạo dốc 18 50 0.9 1.3 1.17
Tĩnh tải chưa tính TLBT sàn 1.9 2.4
Bảng 5-5: Tải trọng các lớp hoàn thiện tác dụng lên tầng hầm
Tĩnh tải tiêu chuẩn (kN/m 2 )
Tĩnh tải tính toán (kN/m 2 )
Bản thân kết cấu sàn 25 160 4.0 1.1 4.4
Vữa lát nền, tạo dốc 18 50 0.9 1.3 1.17
Tĩnh tải chưa tính TLBT sàn 1.454 1.809
Bảng 5-6: Tải trọng các lớp hoàn thiện tác dụng tầng mái
Tĩnh tải tiêu chuẩn (kN/m 2 )
Tĩnh tải tính toán (kN/m 2 )
Bản thân kết cấu sàn 25 160 4 1.1 4.4
Vữa lát nền, tạo dốc 18 50 0.9 1.3 1.17
Tĩnh tải chưa tính TLBT sàn 1.99 2.517
Bảng 5-7: Tĩnh tải tường xây
Các loại tường gạch Trị tiêu chuẩn
(kN /m 2 ) HSVT Trị tính toán
Tải phân bố trên dầm (kN/m)
Hoạt tải được sử dụng tùy theo công năng sử dụng của từng ô sàn, tra TCVN 2737-1995 Kết quả được thể hệ như sau:
Bảng 5-8: Giá trị hoạt tải phòng
Loại phòng Hoạt tải tiêu chuẩn (kN/m 2 ) Hệ số vượt tải Hoạt tải tính toán
Phòng ngủ, phòng khách, phòng bếp, phòng vệ sinh 1.5 1.3 1.95
Cầu thang, hành lang thông các phòng, sảnh 3 1.2 3.6
5.2.1.2.4 Tải trọng gió tác động
Theo TCVN 2737-1995 và TCXD 229-1999: Gió nguy hiểm nhất là gió vuông góc với mặt đón gió
Tải trọng gió bao gồm 2 thành phần:
- Thành phần tĩnh của gió
- Thành phần động của gió a Thành phần tĩnh tải của gió
Thành phần tĩnh của gió được xác định theo tiêu chuẩn TCVN 2737-1995 Áp lực gió tĩnh tại độ cao z so với mốc chuẩn được tính toán bằng công thức: tc 0.
W 0: là giá trị của áp lực gió lấy theo bản đồ phân vùng phụ lục E và điều 6.4 TCVN 2737-
Năm 1995, một công trình đang được xây dựng tại thành phố Hồ Chí Minh, thuộc vùng gió II-A, khu vực B, với ảnh hưởng của gió bão được đánh giá là yếu, lấy W o = 83 daN/m² Hệ số thay đổi áp lực gió theo chiều cao k được xác định theo bảng 5 TCVN 2737-1995 Đối với mặt đón gió, hệ số khí động c d = +0.8, trong khi mặt hút gió có hệ số c h = -0.6 Tổng hệ số cho mặt đón gió và hút gió là c = 0.8 + 0.6 = 1.4, đảm bảo an toàn cho công trình.
Tải trọng gió tĩnh được chuyển thành lực tập trung tại các cao trình sàn, với lực này được xác định tại tọa độ tính toán của từng tầng Lực gió tiêu chuẩn theo phương X được ký hiệu là W tcx.
W tcy là lực gió tiêu chuẩn theo phương Y, được xác định bằng áp lực gió nhân với diện tích đón gió Diện tích đón gió của từng tầng được tính toán dựa trên các thông số cụ thể của công trình.
j j 1 h , h , B lần lượt là chiều cao tầng của tầng thứ j, j-1, và bề rộng đón gió
Bảng 5-9: Bảng tính gió tỉnh theo phương X và phương Y
Cao trình tầng z (m) W 0 (kN/m 2 ) Kz c Wj (kN/m 2 )
Sj(m 2 ) X Wx (KN) Sj(m 2 ) Y Wy (KN)
Công trình cao 90.35m, vượt quá 40m, do đó cần tính toán thành phần động của tải trọng gió Để xác định thành phần động này, việc đầu tiên là xác định tần số dao động riêng của công trình.
Theo TCXD 229:1999, việc tính toán thành phần động của tải trọng gió chỉ cần dựa vào dạng dao động đầu tiên, với tần số dao động riêng cơ bản thứ s phải thỏa mãn bất đẳng thức: s L s 1 f < f < f +
Theo bảng 2 của TCXD 229:1999, đối với kết cấu bê tông cốt thép với δ = 0.3, giá trị fL được xác định là 1.3Hz Cột và vách được kết nối với móng bằng phương pháp ngàm.
Gió động của công trình được phân tích theo hai phương X và Y, trong đó chỉ xem xét dạng dao động có chuyển vị lớn hơn Để tính toán thành phần động của gió, cần thực hiện các bước cụ thể như sau:
Bước 1: Xác định tần số dao động riêng của công trình:
Sử dụng phần mềm Etabs khảo sát với 10 mode dao động của công trình với khai báo
Bảng 5-10: Chu kỳ và tầng số tính toán công trình
Mode Chu kỳ T Tần số f
Ta thấy tại Mode thứ 6 có tần số f = 1.204 < fL = 1.3 và tại mode thứ 7 có tần số f = 2.137 > fL.
Chỉ sử dụng các Mode trước Mode thứ 7 để tính toán thành phần động của gió
Bước 2: Tính toán thành phần động của công trình theo Điều 4.3 và Điều 4.9 trong TCVN
Để tính giá trị tiêu chuẩn thành phần động của tải trọng gió, cần xem xét ảnh hưởng của xung vận tốc gió, có thứ nguyên là lực Giá trị này được xác định theo công thức cụ thể.
Wj là giá trị tiêu chuẩn thành phần tĩnh của áp lực gió, tác dụng lên phần thứ j của công trình
Hệ số áp lực động của tải trọng gió, ký hiệu là j, là một giá trị không thứ nguyên được xác định ở độ cao tương ứng với phần thứ j của công trình Các giá trị của hệ số này được lấy từ bảng 3 trong TCXD 229:1999.
Sj là diện tích đón gió của phần j của công trình, được tính như sau: j j 1 j h h
, 1 , j j h h B lần lượt là chiều cao tầng của tầng thứ j, j-1, và bề rộng đón gió
Hệ số tương quan không gian áp lực động của tải trọng gió liên quan đến các dạng dao động khác nhau của công trình và không có thứ nguyên Khi thực hiện tính toán với dạng dao động thứ nhất, cần lưu ý các yếu tố ảnh hưởng để đảm bảo độ chính xác.
lấy bằng 1 , còn đối với các dạng dao động còn lại, lấy bằng 1
Giá trị 1 được xác định theo bảng 4 trong TCXD 229:1999, phụ thuộc vào hai tham số và Để xác định hai thông số D và H, hãy tham khảo bảng 5 trong TCXD 229:1999, như được minh họa trong hình dưới đây, trong đó mặt màu đen là mặt đón gió.
Hình 5-3: Hệ tọa độ khi xác định hệ số không gian v
Xác định hệ số: n ji Fj j 1 i n
Y ji là chuyển vị ngang tương đối của trọng tâm phần công trình thứ j theo dạng dao động i, không có thứ nguyên Giá trị này được xác định bằng cách xuất từ phần mềm Etabs.
M j : Khối lượng tập trung phần công trình thứ j, (T) Kết quả được tính bởi Etabs
Bước 3: Xác định hệ số động lực ( i ) ứng với dạng dao động thứ I dựa vào hệ số ( i ) và đường số 1, Hình 2, TCXD 229:1999
Hình 5-4: Đồ thị xác định hệ số động lực ( ( i )
là hệ số độ tin cậy của tải trọng gió, lấy bằng 1.2
W 0 là giá trị áp lực gió tiêu chuẩn (N / m ) 2 f i là tần số dao động riêng thứ 1 (Hz)
+ Đường cong 1 – Sử dụng cho các công trình BTCT và gạch đá kể cả các công trình bằng khung thép có kết cấu bao che
Bước 4: Tính giá trị tiêu chuẩn thành phần động của tải trọng gió khi chỉ kể đến ảnh hưởng của xung vận tốc gió: W p( ji) M j i i y ji
Bước 5: Giá trị tính toán thành phần động của tải trọng gió có xét đến ảnh hưởng xung vận tốc gió và lực quán tính tt p( ji) p( ji)
1.2: hệ số độ tin cậy đối với tải trọng gió
1 : hệ số điều chỉnh tải trọng gió theo thời gian sử dụng Bảng 6, TCXD 229:1999, lấy 50 năm
Bảng 5-11: Tâm khối lượng và tâm cứng công trình
Story Diaphragm MassX MassY XCM YCM CumMassX CumMassY XCCM YCCM XCR YCR
Bảng 5-12: Bảng tính gió động theo MODE 1 ( phương Y)
(kN) Thượng 86.75 0.129 0.404 2.1 1.677 37.2 59.52 133.103 0.0057 3156.874 0.759 0.103 17.359 126.191 151.429 Lầu 22 83.25 0.129 0.406 2.1 1.664 37.2 119.04 264.143 0.0055 3418.161 1.453 0.103 18.134 138.416 166.099 Lầu 21 79.75 0.129 0.407 2.1 1.651 37.2 119.04 262.079 0.0053 3418.161 1.389 0.096 18.134 133.711 160.454 Lầu 20 76.25 0.129 0.409 2.1 1.637 37.2 119.04 259.857 0.0051 3418.161 1.325 0.089 18.134 129.298 155.157 Lầu 19 72.75 0.129 0.411 2.1 1.623 37.2 119.04 257.635 0.0049 3418.161 1.262 0.082 18.134 124.835 149.802 Lầu 18 69.25 0.129 0.413 2.1 1.608 37.2 119.04 255.254 0.0047 3418.161 1.200 0.076 18.134 120.322 144.387 Lầu 17 65.75 0.129 0.414 2.1 1.592 37.2 119.04 252.714 0.0045 3418.161 1.137 0.069 18.134 115.481 138.577 Lầu 16 62.25 0.129 0.417 2.1 1.576 37.2 119.04 250.174 0.0042 3418.161 1.051 0.060 18.134 108.563 130.276 Lầu 15 58.75 0.129 0.42 2.1 1.559 37.2 119.04 247.475 0.004 3418.161 0.990 0.055 18.134 104.138 124.965 Lầu 14 55.25 0.129 0.422 2.1 1.541 37.2 119.04 244.618 0.0037 3418.161 0.905 0.047 18.134 96.786 116.143 Lầu 13 51.75 0.129 0.424 2.1 1.522 37.2 119.04 241.602 0.0035 3418.161 0.846 0.042 18.134 91.988 110.386 Lầu 12 48.25 0.129 0.427 2.1 1.501 37.2 119.04 238.268 0.0032 3418.161 0.762 0.035 18.134 84.699 101.638 Lầu 11 44.75 0.129 0.429 2.1 1.48 37.2 119.04 234.935 0.0029 3418.161 0.681 0.029 18.134 77.118 92.541 Lầu 10 41.25 0.129 0.434 2.1 1.457 37.2 119.04 231.284 0.0027 3418.161 0.624 0.025 18.134 72.636 87.163 Lầu 9 37.75 0.129 0.438 2.1 1.432 37.2 119.04 227.315 0.0024 3418.161 0.546 0.020 18.134 65.160 78.192 Lầu 8 34.25 0.129 0.442 2.1 1.405 37.2 119.04 223.029 0.0021 3418.161 0.468 0.015 18.134 57.536 69.043 Lầu 7 30.75 0.129 0.447 2.1 1.376 37.2 119.04 218.426 0.0018 3418.161 0.393 0.011 18.134 49.874 59.849 Lầu 6 27.25 0.129 0.451 2.1 1.343 37.2 119.04 213.188 0.0016 3418.161 0.341 0.009 18.134 44.730 53.675 Lầu 5 23.75 0.129 0.456 2.1 1.306 37.2 119.04 207.314 0.0013 3418.161 0.270 0.006 18.134 36.746 44.095 Lầu 4 20.25 0.129 0.465 2.1 1.264 37.2 119.04 200.647 0.001 3418.161 0.201 0.003 18.134 28.824 34.589 Lầu 3 16.75 0.129 0.474 2.1 1.214 37.2 119.04 192.710 0.0008 3418.161 0.154 0.002 18.134 23.505 28.206 Lầu 2 13.25 0.129 0.483 2.1 1.153 37.2 119.04 183.027 0.0006 3418.161 0.110 0.001 18.134 17.964 21.556 Lầu 1 9.75 0.129 0.493 2.1 1.072 37.2 119.04 170.169 0.0004 2983.681 0.068 0.000 18.134 10.670 12.804 Lửng 6.25 0.129 0.503 2.1 1.006 37.2 143.22 192.130 0.0002 3258.989 0.038 0.000 18.134 5.945 7.135
Bảng 5-13: Bảng tính dao động MODE 2 ( phương X)
(kN) Thượng 86.75 0.121 0.404 2.05 1.677 33.2 53.12 117.789 0.0059 3156.874 0.695 0.110 15.118 113.756 136.508 Lầu 22 83.25 0.121 0.406 2.05 1.664 33.2 106.24 233.752 0.0057 3418.161 1.332 0.111 15.118 119.585 143.503 Lầu 21 79.75 0.121 0.407 2.05 1.651 33.2 106.24 231.926 0.0055 3418.161 1.276 0.103 15.118 115.674 138.808 Lầu 20 76.25 0.121 0.409 2.05 1.637 33.2 106.24 229.959 0.0052 3418.161 1.196 0.092 15.118 109.902 131.882 Lầu 19 72.75 0.121 0.411 2.05 1.623 33.2 106.24 227.992 0.005 3418.161 1.140 0.085 15.118 106.191 127.430 Lầu 18 69.25 0.121 0.413 2.05 1.608 33.2 106.24 225.885 0.0047 3418.161 1.062 0.076 15.118 100.306 120.367 Lầu 17 65.75 0.121 0.414 2.05 1.592 33.2 106.24 223.638 0.0045 3418.161 1.006 0.069 15.118 96.270 115.524 Lầu 16 62.25 0.121 0.417 2.05 1.576 33.2 106.24 221.390 0.0042 3418.161 0.930 0.060 15.118 90.503 108.604 Lầu 15 58.75 0.121 0.42 2.05 1.559 33.2 106.24 219.002 0.0039 3418.161 0.854 0.052 15.118 84.643 101.572 Lầu 14 55.25 0.121 0.422 2.05 1.541 33.2 106.24 216.473 0.0037 3418.161 0.801 0.047 15.118 80.685 96.822 Lầu 13 51.75 0.121 0.424 2.05 1.522 33.2 106.24 213.804 0.0034 3418.161 0.727 0.040 15.118 74.494 89.393 Lầu 12 48.25 0.121 0.427 2.05 1.501 33.2 106.24 210.854 0.0031 3418.161 0.654 0.033 15.118 68.402 82.082 Lầu 11 44.75 0.121 0.429 2.05 1.48 33.2 106.24 207.904 0.0028 3418.161 0.582 0.027 15.118 62.072 74.486 Lầu 10 41.25 0.121 0.434 2.05 1.457 33.2 106.24 204.673 0.0025 3418.161 0.512 0.021 15.118 56.067 67.280 Lầu 9 37.75 0.121 0.438 2.05 1.432 33.2 106.24 201.161 0.0022 3418.161 0.443 0.017 15.118 49.794 59.752 Lầu 8 34.25 0.121 0.442 2.05 1.405 33.2 106.24 197.369 0.002 3418.161 0.395 0.014 15.118 45.680 54.816 Lầu 7 30.75 0.121 0.447 2.05 1.376 33.2 106.24 193.295 0.0017 3418.161 0.329 0.010 15.118 39.268 47.121 Lầu 6 27.25 0.121 0.451 2.05 1.343 33.2 106.24 188.659 0.0014 3418.161 0.264 0.007 15.118 32.627 39.153 Lầu 5 23.75 0.121 0.456 2.05 1.306 33.2 106.24 183.461 0.0012 3418.161 0.220 0.005 15.118 28.276 33.932 Lầu 4 20.25 0.121 0.465 2.05 1.264 33.2 106.24 177.561 0.001 3418.161 0.178 0.003 15.118 24.029 28.834 Lầu 3 16.75 0.121 0.474 2.05 1.214 33.2 106.24 170.538 0.0007 3418.161 0.119 0.002 15.118 17.146 20.575 Lầu 2 13.25 0.121 0.483 2.05 1.153 33.2 106.24 161.969 0.0005 3418.161 0.081 0.001 15.118 12.479 14.975 Lầu 1 9.75 0.121 0.493 2.05 1.072 33.2 106.24 150.590 0.0004 2983.681 0.060 0.000 15.118 8.895 10.674 Lửng 6.25 0.121 0.503 2.05 1.006 33.2 127.82 170.024 0.0002 3258.989 0.034 0.000 15.118 4.956 5.948
Bảng 5-14: Bảng tính dao động MODE 4 ( phương X)
(kN) Thượng 86.75 0.034 0.404 1.4 1.677 37.2 59.52 88.736 0.0056 3156.874 0.497 0.099 -4.711 -33.650 -40.380 Lầu 22 83.25 0.034 0.406 1.4 1.664 37.2 119.04 176.095 0.0049 3418.161 0.863 0.082 -4.711 -32.038 -38.446 Lầu 21 79.75 0.034 0.407 1.4 1.651 37.2 119.04 174.720 0.004 3418.161 0.699 0.055 -4.711 -26.218 -31.462 Lầu 20 76.25 0.034 0.409 1.4 1.637 37.2 119.04 173.238 0.0032 3418.161 0.554 0.035 -4.711 -21.078 -25.293 Lầu 19 72.75 0.034 0.411 1.4 1.623 37.2 119.04 171.757 0.0022 3418.161 0.378 0.017 -4.711 -14.562 -17.474 Lầu 18 69.25 0.034 0.413 1.4 1.608 37.2 119.04 170.169 0.0013 3418.161 0.221 0.006 -4.711 -8.646 -10.376 Lầu 17 65.75 0.034 0.414 1.4 1.592 37.2 119.04 168.476 0.0003 3418.161 0.051 0.000 -4.711 -2.000 -2.400 Lầu 16 62.25 0.034 0.417 1.4 1.576 37.2 119.04 166.783 -0.0007 3418.161 -0.117 0.002 -4.711 4.701 5.641 Lầu 15 58.75 0.034 0.42 1.4 1.559 37.2 119.04 164.984 -0.0016 3418.161 -0.264 0.009 -4.711 10.822 12.987 Lầu 14 55.25 0.034 0.422 1.4 1.541 37.2 119.04 163.079 -0.0024 3418.161 -0.391 0.020 -4.711 16.311 19.573 Lầu 13 51.75 0.034 0.424 1.4 1.522 37.2 119.04 161.068 -0.0031 3418.161 -0.499 0.033 -4.711 21.168 25.401 Lầu 12 48.25 0.034 0.427 1.4 1.501 37.2 119.04 158.846 -0.0038 3418.161 -0.604 0.049 -4.711 26.131 31.357 Lầu 11 44.75 0.034 0.429 1.4 1.48 37.2 119.04 156.623 -0.0043 3418.161 -0.673 0.063 -4.711 29.708 35.650 Lầu 10 41.25 0.034 0.434 1.4 1.457 37.2 119.04 154.189 -0.0046 3418.161 -0.709 0.072 -4.711 32.151 38.581 Lầu 9 37.75 0.034 0.438 1.4 1.432 37.2 119.04 151.544 -0.0048 3418.161 -0.727 0.079 -4.711 33.858 40.630 Lầu 8 34.25 0.034 0.442 1.4 1.405 37.2 119.04 148.686 -0.0048 3418.161 -0.714 0.079 -4.711 34.167 41.001 Lầu 7 30.75 0.034 0.447 1.4 1.376 37.2 119.04 145.617 -0.0047 3418.161 -0.684 0.076 -4.711 33.834 40.601 Lầu 6 27.25 0.034 0.451 1.4 1.343 37.2 119.04 142.125 -0.0044 3418.161 -0.625 0.066 -4.711 31.958 38.349 Lầu 5 23.75 0.034 0.456 1.4 1.306 37.2 119.04 138.209 -0.004 3418.161 -0.553 0.055 -4.711 29.375 35.249 Lầu 4 20.25 0.034 0.465 1.4 1.264 37.2 119.04 133.765 -0.0034 3418.161 -0.455 0.040 -4.711 25.461 30.553 Lầu 3 16.75 0.034 0.474 1.4 1.214 37.2 119.04 128.473 -0.0028 3418.161 -0.360 0.027 -4.711 21.374 25.649 Lầu 2 13.25 0.034 0.483 1.4 1.153 37.2 119.04 122.018 -0.0021 3418.161 -0.256 0.015 -4.711 16.335 19.602 Lầu 1 9.75 0.034 0.493 1.4 1.072 37.2 119.04 113.446 -0.0015 2983.681 -0.170 0.007 -4.711 10.395 12.475 Lửng 6.25 0.034 0.503 1.4 1.006 37.2 143.22 128.087 -0.0008 3258.989 -0.102 0.002 -4.711 6.179 7.414
Bảng 5-15: Bảng tính dao động MODE 6 ( phương Y)
(kN) Thượng 86.75 0.028 0.404 1.3 1.677 33.2 53.12 74.695 -0.006 3156.874 -0.448 0.114 4.270 -32.676 -39.212 Lầu 22 83.25 0.028 0.406 1.3 1.664 33.2 106.24 148.233 -0.005 3418.161 -0.741 0.085 4.270 -29.630 -35.556 Lầu 21 79.75 0.028 0.407 1.3 1.651 33.2 106.24 147.075 -0.004 3418.161 -0.588 0.055 4.270 -23.762 -28.515 Lầu 20 76.25 0.028 0.409 1.3 1.637 33.2 106.24 145.828 -0.003 3418.161 -0.423 0.029 4.270 -17.312 -20.775 Lầu 19 72.75 0.028 0.411 1.3 1.623 33.2 106.24 144.580 -0.002 3418.161 -0.275 0.012 4.270 -11.398 -13.678 Lầu 18 69.25 0.028 0.413 1.3 1.608 33.2 106.24 143.244 -0.001 3418.161 -0.115 0.002 4.270 -4.823 -5.787 Lầu 17 65.75 0.028 0.414 1.3 1.592 33.2 106.24 141.819 0.0002 3418.161 0.028 0.000 4.270 1.209 1.450 Lầu 16 62.25 0.028 0.417 1.3 1.576 33.2 106.24 140.394 0.0011 3418.161 0.154 0.004 4.270 6.695 8.034 Lầu 15 58.75 0.028 0.42 1.3 1.559 33.2 106.24 138.879 0.002 3418.161 0.278 0.014 4.270 12.261 14.713 Lầu 14 55.25 0.028 0.422 1.3 1.541 33.2 106.24 137.276 0.0028 3418.161 0.384 0.027 4.270 17.247 20.696 Lầu 13 51.75 0.028 0.424 1.3 1.522 33.2 106.24 135.583 0.0034 3418.161 0.461 0.040 4.270 21.042 25.250 Lầu 12 48.25 0.028 0.427 1.3 1.501 33.2 106.24 133.712 0.004 3418.161 0.535 0.055 4.270 24.930 29.916 Lầu 11 44.75 0.028 0.429 1.3 1.48 33.2 106.24 131.842 0.0044 3418.161 0.580 0.066 4.270 27.552 33.062 Lầu 10 41.25 0.028 0.434 1.3 1.457 33.2 106.24 129.793 0.0046 3418.161 0.597 0.072 4.270 29.140 34.968 Lầu 9 37.75 0.028 0.438 1.3 1.432 33.2 106.24 127.566 0.0047 3418.161 0.600 0.076 4.270 30.047 36.057 Lầu 8 34.25 0.028 0.442 1.3 1.405 33.2 106.24 125.161 0.0047 3418.161 0.588 0.076 4.270 30.322 36.386 Lầu 7 30.75 0.028 0.447 1.3 1.376 33.2 106.24 122.577 0.0045 3418.161 0.552 0.069 4.270 29.360 35.232 Lầu 6 27.25 0.028 0.451 1.3 1.343 33.2 106.24 119.637 0.0042 3418.161 0.502 0.060 4.270 27.648 33.177 Lầu 5 23.75 0.028 0.456 1.3 1.306 33.2 106.24 116.341 0.0038 3418.161 0.442 0.049 4.270 25.292 30.350 Lầu 4 20.25 0.028 0.465 1.3 1.264 33.2 106.24 112.600 0.0033 3418.161 0.372 0.037 4.270 22.398 26.877 Lầu 3 16.75 0.028 0.474 1.3 1.214 33.2 106.24 108.146 0.0027 3418.161 0.292 0.025 4.270 18.680 22.416 Lầu 2 13.25 0.028 0.483 1.3 1.153 33.2 106.24 102.712 0.0021 3418.161 0.216 0.015 4.270 14.805 17.766 Lầu 1 9.75 0.028 0.493 1.3 1.072 33.2 106.24 95.496 0.0015 2983.681 0.143 0.007 4.270 9.422 11.306 Lửng 6.25 0.028 0.503 1.3 1.006 33.2 127.82 107.820 0.0009 3258.989 0.097 0.003 4.270 6.300 7.560
Bảng 5-16: Tổng hợp tải trọng gió động theo 2 phương
Thượng 86.75 151.429 -40.38 136.508 -39.212 156.720 142.028 Lầu 22 83.25 166.099 -38.446 143.503 -35.556 170.490 147.842 Lầu 21 79.75 160.454 -31.462 138.808 -28.515 163.509 141.707 Lầu 20 76.25 155.157 -25.293 131.882 -20.775 157.205 133.508 Lầu 19 72.75 149.802 -17.474 127.43 -13.678 150.818 128.162 Lầu 18 69.25 144.387 -10.376 120.367 -5.787 144.759 120.506 Lầu 17 65.75 138.577 -2.4 115.524 1.45 138.598 115.533 Lầu 16 62.25 130.276 5.641 108.604 8.034 130.398 108.901 Lầu 15 58.75 124.965 12.987 101.572 14.713 125.638 102.632 Lầu 14 55.25 116.143 19.573 96.822 20.696 117.781 99.009 Lầu 13 51.75 110.386 25.401 89.393 25.25 113.271 92.891 Lầu 12 48.25 101.638 31.357 82.082 29.916 106.365 87.364 Lầu 11 44.75 92.541 35.65 74.486 33.062 99.170 81.494 Lầu 10 41.25 87.163 38.581 67.28 34.968 95.320 75.825 Lầu 9 37.75 78.192 40.63 59.752 36.057 88.118 69.788 Lầu 8 34.25 69.043 41.001 54.816 36.386 80.300 65.793 Lầu 7 30.75 59.849 40.601 47.121 35.232 72.321 58.836 Lầu 6 27.25 53.675 38.349 39.153 33.177 65.967 51.319 Lầu 5 23.75 44.095 35.249 33.932 30.35 56.452 45.525 Lầu 4 20.25 34.589 30.553 28.834 26.877 46.151 39.418 Lầu 3 16.75 28.206 25.649 20.575 22.416 38.124 30.427 Lầu 2 13.25 21.556 19.602 14.975 17.766 29.136 23.235 Lầu 1 9.75 12.804 12.475 10.674 11.306 17.876 15.549
5.2.1.2.5 Tải trọng động đất a Tổng quan
TÍNH TOÁN CỐT THÉP CHO PHẦN TỬ CỘT
5.3.1 Tính toán thép dọc cột
- Phương pháp gần đúng dựa trên việc biến đổi trường hợp nén lệch tâm xiên thành nén lệch tâm phẳng tương đương để tính cốt thép theo TCVN 5574:2012
Để áp dụng phương pháp gần đúng cho tiết diện có cạnh Cx, Cy, điều kiện cần thiết là cốt thép phải được bố trí theo chu vi và phân bố đều; trong trường hợp này, mật độ cốt thép trên cạnh b có thể lớn hơn.
Công thức tính toán C1 tầng 1 của công trình:
Có thể phân momen uốn M thành hai thành phần tác dụng trong hai mặt phẳng chứa trục Ox và Oy là Mx và My
Trường hợp khi tính toán nội lực đã xác định và tổ hợp riêng Mx và My theo hai phương thì momen tổng M là: M M 2 x M 2 y
Góc hợp bởi véctơ của mômen tổng M và trục Ox (góc ) được xác định bởi: o y x tg M
Cột chịu nén lệch tâm xiên thường gặp trong các khung khi xét sự làm việc của cột đồng thời chịu uốn theo hai phương
Khi thiết kế tiết diện chữ nhật chịu nén lệch tâm xiên, cốt thép thường được bố trí theo chu vi và đối xứng qua hai trục Nếu trường hợp Mx gần bằng My, việc sử dụng cột vuông là lựa chọn hợp lý.
Nội lực tính toán cột lệch tâm xiên
Nội lực để tính toán nén lệch tâm xiên được lấy từ kết quả tổ hợp tải trọng Có độ lệch tâm: e1x = M x
Trong mỗi bộ ba nội lực, cần xem xét độ lệch tâm ngẫu nhiên ea theo từng phương và ảnh hưởng của lực uốn dọc Hệ số uốn dọc theo mỗi phương, ký hiệu là i, được xác định bằng công thức t i hi.
Với vật liệu đàn hồi, N th =
Với bê tông cốt thép , N th tính theo công thức thực nghiệm
Sơ đồ nội lực tính tính toán được đưa về thành lực N đặt tại điểm D có toạ độ là x e ox và
y e oy Điểm E có thể nằm bên trong hoặc bên ngoài tiết diện, ở góc phần tư nào là phụ thuộc vào chiều tác dụng của Mx và My
Sau khi xét độ lệch tâm ngẫu nhiên và uốn dọc thì mômen tác dụng theo 2 phương được tăng lên thành M x * và M * y :
Hình 5-6: Sơ đồ nội lực với độ lệch tâm
Phương pháp gần đúng tính toán cốt thép cột lệch tâm xiên
TCVN hiện chưa quy định cụ thể về cách tính cột chịu nén lệch tâm xiên, vì vậy phương pháp tính được dựa trên hướng dẫn của GS Nguyễn Đình Cống Phương pháp này sử dụng cách tiếp cận gần đúng, biến đổi trường hợp nén lệch tâm xiên thành nén lệch tâm phẳng tương đương để tính toán cốt thép Tác giả đã tham khảo hai tiêu chuẩn BS8110 và ACI318 để xây dựng các công thức và điều kiện phù hợp với TCVN 356-2005.
Xét tiết diện có cạnh Cx, Cy Điều kiện để áp dụng phương pháp gần đúng là
C cốt thép được đặt theo chu vi
Tiết diện chịu lực nén N và moment uốn Mx, My, cùng với độ lệch tâm ngẫu nhiên eax, eay, được xem xét để tính toán hệ số uốn dọc x và y Sau khi phân tích uốn theo hai phương, moment đã gia tăng thành Mx1, Mx2, x1, x2, y.
Tùy thuộc vào mối tương quan giữa giá trị Mx1, My1 và các kích thước, chúng ta sẽ áp dụng một trong hai mô hình tính toán theo phương x hoặc phương y Điều kiện cụ thể được trình bày trong bảng dưới đây.
Bảng 5-24: Bảng điều kiện phương làm việc của cột
Mô hình Theo phương x Theo phương y Điều kiện x1 y1
M1 = Mx1; M2 = Mx2 ea = eax + 0.2eay h = Cy; b = Cx
M1 = My1; M2 = Mx2 ea = eay + 0.2eax
Giả thuyết chiều dày lớp bê tông bảo vệ a, tính ho = h – a; z = h – 2a
Tiến hành tính toán theo trường hợp đặt cốt thép đối xứng: 1 b x N
Hệ số chuyển đổi mo
Tính moment tương đương (đổi sang nén lệch tâm phẳng): M = M1 +moM2h/b Độ lệch tâm e1 = M/N với kết cấu siêu tĩnh eo = max (e1, ea)
Tính toán độ mảnh theo hai phương x Lox; y Loy; max( x , y ) ix iy
Dựa vào độ lệch tâm eo và x1 đề phân biệt các trường hợp tính toán:
Trường hợp 1: Nén lệch tâm rất bé khi 0.3 o o h
e tính toán gần như nén đúng tâm
Hệ số ảnh hưởng đến độ lệch tâm e 1
Hệ số uốn dọc phụ khi xét nén đúng tâm: e (1 )
Diện tích toàn bộ cốt thép dọc là: e b e st b
Trường hợp 2: Nén lệch tâm bé khi o 1 R o o e 0.3 & x h
h tính toán theo trường hợp nén lệch tâm bé
Tính lại chiều cao vùng nén x theo công thức sau: R R 2 0
Diện tích toàn bộ cốt thép dọc là:A st Ne R bx(h b 0 x / 2) kRscZ
Trường hợp 3: Nén lệch tâm lớn khi o 1 R o o e 0.3 & x h
h tính toán theo trường hợp nén lệch tâm lớn
Diện tích toàn bộ cốt thép dọc là:A st N(e 0.5x 1 h ) 0 kRsZ
Chương trình tính toán cấu kiện nén lệch tâm xiên được lập trình bằng VBA trong Excel, giúp đơn giản hóa quá trình sử dụng.
Sau khi tính toán được giá trị A st , tính hàm lượng cốt thép st x y
C C so sánh giá trị tính được với hàm lượng cốt thép hợp lý
Việc tính toán nội lực sẽ được thực hiện thông qua phần mềm Etabs Sau khi hoàn tất, chương trình sẽ sử dụng để tính toán thép cho cột nén lệch tâm xiên và kiểm tra khả năng chịu lực của cột.
Bảng 5-25: Bảng nội lực cột C2 – Lầu 22
Chiều dài tính toán: lo = 0.7L = 0.73.5 = 2.45 m Độ mảnh : x y ox x l 2450
lấy ηx= ηy = 1 Độ lệch tâm tĩnh học: e 1y M y 161.5 0.311m
Độ lệch tâm ngẫu nhiên: ax ay C x l 450 2450 e e max ; max ; 15mm
Độ lệch tâm ban đầu (đối với hệ siêu tĩnh): oy 1y ay ox 1x ax e max(e ; e ) max(311;15) 311mm e max(e ; e ) max(200;15) 200 mm
Giả sử a = 40 mm ho = 410 mm Độ lệch tâm ngẫu nhiên: ea = eax + 0.2eay = 15 + 0.215 = 18
m = 331 mm eo = max(e1; ea) = 331 mm o h 450 e e a 331 40 516mm
và x 1 R h o Tính theo trường hợp lệch tâm bé
Diện tích toàn bộ cốt thép dọc: b 0 2 st sc
Do khối lượng cột tương đối nhiều nên sử dụng Excel để tính toán
5.3.2 Kết quả tính toán thép cột
Bảng 5-26: Kết quả tính toán cốt thép cột
Story Column Load P(kN) M y (kN.m) M x (kN.m) Cx(cm) Cy(cm) a(cm) THLT As(cm²) μ% Chọn thép Ghi chú AS
The dataset presents a series of stories labeled from STORY1 to STORY20, each associated with specific coordinates and metrics Notable entries include STORY1, which records coordinates of -6240.17, -247.93 with a value of 47.00, and STORY20 with coordinates of -1063.48, -167.12, yielding 107.47 The metrics indicate varying performance levels, with STORY11 achieving a notable increase of 12.06, while STORY16 shows a slight decline of -1.20 The data reflects a consistent pattern across the stories, with varying values and coordinates, providing insights into the performance and trends observed in the C2 COMB09 category Each entry is attributed to Phuong Y, with some stories demonstrating significant improvements, particularly from STORY1 to STORY11, highlighting the progression within the dataset.
Story Column Load P(kN) M y (kN.m) M x (kN.m) Cx(cm) Cy(cm) a(cm) THLT As(cm²) μ% Chọn thép Ghi chú AS
STORY22 C7 COMB13 MAX -474.12 127.94 67.36 45 45 4 LTL 17.99 0.98 8ỉ25 Phuong Y 39.9
STORY21 C7 COMB13 MAX -732.54 132.73 69.27 45 45 4 LTL 11.58 0.63 8ỉ25 Phuong Y 39.9
STORY20 C7 COMB13 MAX -992.11 132.53 69.42 45 45 4 LTL 5.53 0.30 8ỉ20 Phuong Y 25.12
STORY19 C7 COMB13 MAX -1254.18 132.31 69.91 45 45 4 LTL 1.12 0.06 8ỉ20 Phuong Y 25.12
STORY18 C7 COMB13 MAX -1519.52 130.38 69.91 45 45 4 LTRB -8.52 -0.46 8ỉ20 Phuong Y 25.12 STORY17 C7 COMB13 MAX -1788.91 131.37 72.28 45 45 4 LTRB -9.25 -0.50 8ỉ20 Phuong Y 25.12
Story Column Load P(kN) M y (kN.m) M x (kN.m) Cx(cm) Cy(cm) a(cm) THLT As(cm²) μ% Chọn thép Ghi chú AS
STORY18 C11 COMB09 -1726.53 -155.57 42.53 45 45 4 LTRB -7.30 -0.40 8ỉ20 Phuong Y 25.12 STORY17 C11 COMB09 -2031.89 -158.44 37.08 45 45 4 LTRB -5.42 -0.29 8ỉ20 Phuong Y 25.12 STORY16 C11 COMB09 -2343.57 -134.42 24.78 45 45 4 LTRB -7.98 -0.43 8ỉ20 Phuong Y 25.12 STORY15 C11 COMB09 -2663.12 -209.48 29.83 50 50 5 LTRB -9.31 -0.41 8ỉ20 Phuong Y 25.12 STORY14 C11 COMB09 -2982.30 -197.19 22.11 50 50 5 LTRB -6.24 -0.28 8ỉ20 Phuong Y 25.12
STORY6 C11 COMB08 -6261.82 -74.96 -100.88 60 60 5 LTRB 17.15 0.52 16ỉ20 Phuong X 50.3 STORY5 C11 COMB08 -6690.85 -64.73 -101.93 60 60 5 LTRB 30.37 0.92 16ỉ20 Phuong X 50.3 STORY4 C11 COMB08 -7126.87 -59.02 -107.70 60 60 5 LTRB 43.81 1.33 16ỉ20 Phuong X 50.3 STORY3 C11 COMB08 -7569.88 -51.11 -118.37 60 60 5 LTRB 57.47 1.74 20ỉ28 Phuong X 123.09 STORY2 C11 COMB08 -8019.61 -47.88 -99.16 60 60 5 LTRB 71.33 2.16 20ỉ28 Phuong X 123.09 STORY1 C11 COMB08 -8477.83 -19.28 -219.49 60 60 5 LTRB 87.74 2.66 20ỉ28 Phuong X 123.09 MEZZ C11 COMB08 -8906.19 -12.37 -145.00 60 60 5 LTRB 101.09 3.06 20ỉ28 Phuong X 123.09
T ÍNH TOÁN CỐT THÉP DẦM
5.4.1 Ví dụ tính toán thép dầm
Tính cốt thép gối dầm
Chọn dầm B12, tính đại diện
Lấy nội lực từ biểu đồ bao để tính: Mmax = 52.18 (kN.m)
Tiết diện dầm 250x400, cốt thép AIII (Rs = 365 Mpa)
Bê tông B30 Rb= 17 Mpa; Rbt = 1.15 Mpa m 2 b 0
Tính toán cốt đai dầm
Kiểm tra các điều kiện tính cốt đai: bt wl bl b 0
Chọn đai ỉ8, ta cú bề rộng dầm b = 300 nờn để đảm bảo độ cứng của khung thộp dầm ta chọn đai 2 nhánh
sw sw d q R na kN cm s
Vậy cốt đai chọn ỉ8a200 bố trớ cho dầm B12 đảm bảo khả năng chịu cắt
Tớnh toỏn tương tự ta chọn được cốt đai bố trớ ỉ8a100 trong đoạn L/4 của cỏc dầm
Tớnh toỏn tương tự ta chọn được cốt đai bố trớ ỉ8a200 trong đoạn cũn lại của cỏc cỏc dầm
Do yờu cầu khỏng chấn ta bố trớ đai ỉ8a100 trong cỏc đoạn lcr = 2hd
Theo yêu cầu cấu tạo kháng chấn theo quy định trong TCVN 9386-2012 [5], trong khoảng 2h (với h là chiều cao dầm) ta bố trớ đai ỉ8a100
Trong khoảng giữa dầm bố trớ đai ỉ8a200
5.4.2 Kết quả tính toán thép dầm d bt bh q
Bảng 5-27: Kết quả tính toán dầm
DP1 goi B12 BAO min 250 400 50 350 -52.18 0.100 0.106 4.31 0.49 2ỉ16 +1ỉ16 6.03 0.69 nhip B12 BAO max 250 400 50 350 52.128 0.100 0.106 4.31 0.49 2ỉ16 +1ỉ16 6.03 0.69 goi B12 BAO min 250 400 50 350 -45.571 0.088 0.092 3.74 0.43 2ỉ16 4.02 0.46 goi B39 BAO min 250 400 50 350 -29.905 0.057 0.059 2.41 0.28 2ỉ16 4.02 0.46 nhip B39 BAO max 250 400 50 350 18.906 0.036 0.037 1.51 0.17 2ỉ16 4.02 0.46 goi B39 BAO min 250 400 50 350 -17.821 0.034 0.035 1.42 0.16 2ỉ16 4.02 0.46 goi B62 BAO min 250 400 50 350 -17.476 0.034 0.034 1.39 0.16 2ỉ16 4.02 0.46 nhip B62 BAO max 250 400 50 350 32.02 0.062 0.064 2.59 0.30 2ỉ16 4.02 0.46 goi B62 BAO min 250 400 50 350 -33.527 0.064 0.067 2.71 0.31 2ỉ16 4.02 0.46
DP2 goi B14 BAO min 250 400 50 350 -56.898 0.109 0.116 4.73 0.54 2ỉ20 +1ỉ16 6.03 0.69 nhip B14 BAO max 250 400 50 350 67.711 0.130 0.140 5.70 0.65 2ỉ16 +1ỉ16 6.03 0.69 goi B14 BAO min 250 400 50 350 -55.111 0.106 0.112 4.57 0.52 2ỉ16 +1ỉ16 6.03 0.69 goi B41 BAO min 250 400 50 350 -32.735 0.063 0.065 2.65 0.30 2ỉ16 +1ỉ16 6.03 0.69 nhip B41 BAO max 250 400 50 350 16.436 0.032 0.032 1.31 0.15 2ỉ16 4.02 0.46 goi B41 BAO min 250 400 50 350 -21.084 0.040 0.041 1.69 0.19 2ỉ16 4.02 0.46
DP3 goi B20 BAO min 250 400 50 350 -38.238 0.073 0.076 3.11 0.36 2ỉ16 4.02 0.46 nhip B20 BAO max 250 400 50 350 84.604 0.163 0.178 7.27 0.83 2ỉ16 +2ỉ16 8.04 0.92 goi B20 BAO min 250 400 50 350 -27.479 0.053 0.054 2.21 0.25 2ỉ16 4.02 0.46 goi B21 BAO min 250 400 50 350 -47.274 0.091 0.095 3.89 0.44 2ỉ16 4.02 0.46 nhip B21 BAO max 250 400 50 350 98.717 0.190 0.212 8.64 0.99 2ỉ16 +2ỉ20 10.30 1.18 goi B21 BAO min 250 400 50 350 -37.802 0.073 0.075 3.08 0.35 2ỉ16 4.02 0.46
A s bt (cm2) μ (%) nhip B32 BAO max 250 400 50 350 28.502 0.055 0.056 2.30 0.26 2ỉ16 4.02 0.46 goi B32 BAO min 250 400 50 350 -14.259 0.027 0.028 1.13 0.13 2ỉ16 4.02 0.46 goi B33 BAO min 250 400 50 350 -14.962 0.029 0.029 1.19 0.14 2ỉ16 4.02 0.46 nhip B33 BAO max 250 400 50 350 17.013 0.033 0.033 1.35 0.15 2ỉ16 4.02 0.46 goi B33 BAO min 250 400 50 350 -9.07 0.017 0.018 0.72 0.08 2ỉ16 4.02 0.46 goi B34 BAO min 250 400 50 350 -23.341 0.045 0.046 1.87 0.21 2ỉ16 4.02 0.46 nhip B34 BAO max 250 400 50 350 46.332 0.089 0.093 3.80 0.43 2ỉ16 4.02 0.46 goi B34 BAO min 250 400 50 350 -18.988 0.036 0.037 1.51 0.17 2ỉ16 4.02 0.46
DC1 goi B24 BAO min 300 600 50 550 -184.24 0.119 0.128 9.80 0.59 2ỉ20 +2ỉ20 12.57 0.76 nhip B24 BAO max 300 600 50 550 124.11 0.080 0.084 6.45 0.39 2ỉ20 +1ỉ20 9.42 0.57 goi B24 BAO min 300 600 50 550 -123.46 0.080 0.084 6.42 0.39 2ỉ20 +3ỉ20 15.71 0.95 goi B38 BAO min 300 600 50 550 -268.93 0.174 0.193 14.83 0.90 2ỉ20 +3ỉ20 15.71 0.95 nhip B38 BAO max 300 600 50 550 238.78 0.155 0.169 12.99 0.79 2ỉ20 +3ỉ20 15.71 0.95 goi B38 BAO min 300 600 50 550 -102.67 0.067 0.069 5.30 0.32 2ỉ20 6.28 0.38 goi B60 BAO min 300 600 50 550 -60.514 0.039 0.040 3.08 0.19 2ỉ20 6.28 0.38 nhip B60 BAO max 300 600 50 550 33.826 0.022 0.022 1.70 0.10 2ỉ20 6.28 0.38 goi B60 BAO min 300 600 50 550 -58.726 0.038 0.039 2.98 0.18 2ỉ20 6.28 0.38
DC2 goi B13 BAO min 300 600 50 550 -224.09 0.145 0.158 12.12 0.73 2ỉ20 +2ỉ20 12.57 0.76 nhip B13 BAO max 300 600 50 550 214.11 0.139 0.150 11.53 0.70 2ỉ20 +2ỉ20 12.57 0.76 goi B13 BAO min 300 600 50 550 -170.34 0.110 0.117 9.01 0.55 2ỉ20 +1ỉ20 9.42 0.57 goi B40 BAO min 300 600 50 550 -87.372 0.057 0.058 4.48 0.27 2ỉ20 +1ỉ20 9.42 0.57 nhip B40 BAO max 300 600 50 550 38.676 0.025 0.025 1.95 0.12 2ỉ20 6.28 0.38 goi B40 BAO min 300 600 50 550 -125.66 0.081 0.085 6.54 0.40 2ỉ20 +1ỉ20 9.42 0.57
A s bt (cm2) μ (%) nhip B15 BAO max 300 600 50 550 206.59 0.134 0.144 11.09 0.67 2ỉ20 +2ỉ20 12.57 0.76 goi B15 BAO min 300 600 50 550 -173.07 0.112 0.119 9.17 0.56 2ỉ20 +2ỉ20 12.57 0.76 goi B42 BAO min 300 600 50 550 -201.32 0.130 0.140 10.79 0.65 2ỉ20 +2ỉ20 12.57 0.76 nhip B42 BAO max 300 600 50 550 188.81 0.122 0.131 10.06 0.61 2ỉ20 +2ỉ20 12.57 0.76 goi B42 BAO min 300 600 50 550 -198.57 0.129 0.138 10.63 0.64 2ỉ20 +2ỉ20 12.57 0.76
DC4 goi B7 BAO min 300 600 50 550 -176.47 0.114 0.122 9.36 0.57 2ỉ20 +1ỉ20 9.42 0.57 nhip B7 BAO max 300 600 50 550 83.828 0.054 0.056 4.30 0.26 2ỉ20 6.28 0.38 goi B7 BAO max 300 600 50 550 -127.18 0.082 0.086 6.62 0.40 2ỉ20 +1ỉ20 9.42 0.57 goi B8 BAO min 300 600 50 550 -109.1 0.071 0.073 5.64 0.34 2ỉ20 +1ỉ20 9.42 0.57 nhip B8 BAO max 300 600 50 550 66.938 0.043 0.044 3.41 0.21 2ỉ20 6.28 0.38 goi B8 BAO min 300 600 50 550 -80.667 0.052 0.054 4.13 0.25 2ỉ20 6.28 0.38
DC5 goi B26 BAO min 300 600 50 550 -158.9 0.103 0.109 8.37 0.51 2ỉ20 +1ỉ20 9.42 0.57 nhip B26 BAO max 300 600 50 550 107.44 0.070 0.072 5.55 0.34 2ỉ20 6.28 0.38 goi B26 BAO min 300 600 50 550 -124.44 0.081 0.084 6.47 0.39 2ỉ20 +1ỉ20 9.42 0.57 goi B27 BAO min 300 600 50 550 -97.638 0.063 0.065 5.03 0.30 2ỉ20 +1ỉ20 9.42 0.57 nhip B27 BAO max 300 600 50 550 44.392 0.029 0.029 2.24 0.14 2ỉ20 6.28 0.38 goi B27 BAO min 300 600 50 550 -65.814 0.043 0.044 3.35 0.20 2ỉ20 6.28 0.38 goi B28 BAO min 300 600 50 550 -16.367 0.011 0.011 0.82 0.05 2ỉ20 6.28 0.38 nhip B28 BAO max 300 600 50 550 9.5 0.006 0.006 0.47 0.03 2ỉ20 6.28 0.38 goi B28 BAO min 300 600 50 550 -14.786 0.010 0.010 0.74 0.04 2ỉ20 6.28 0.38
DC6 goi B52 BAO min 300 600 50 550 -98.083 0.064 0.066 5.05 0.31 2ỉ20 6.28 0.38 nhip B52 BAO max 300 600 50 550 62.81 0.041 0.042 3.20 0.19 2ỉ20 6.28 0.38 goi B52 BAO min 300 600 50 550 -77.145 0.050 0.051 3.94 0.24 2ỉ20 6.28 0.38
TÍNH TOÁN CỐT THÉP VÁCH
5.5.1 Phương pháp vùng biên chịu moment
Vách là kết cấu chịu lực quan trọng trong nhà cao tầng, nhưng việc tính toán cốt thép chưa được quy định cụ thể trong tiêu chuẩn thiết kế Việt Nam Do đó, đồ án này áp dụng phương pháp “giả thiết vùng biên chịu môment” để xác định cốt thép cho vách cứng.
Nội dung của phương pháp ”giả thiết vùng biên chịu mômen”
Thông thường, các vách cứng dạng côngxon phải chịu tổ hợp nội lực sau: N, Mx, My, Qx,
Vách cứng được thiết kế để chịu tải trọng ngang tác động song song với mặt phẳng của nó, vì vậy khả năng chịu mô men ngoài mặt phẳng Mx và lực cắt theo phương vuông góc với mặt phẳng Qy thường được bỏ qua Chỉ cần xem xét tổ hợp nội lực bao gồm N, My và Qx.
Hình 5-7: Nội lực vách cứng
Phương pháp này cho rằng cốt thép ở hai đầu vách phải chịu toàn bộ momen, trong khi lực dọc trục được giả định phân bố đều trên toàn bộ chiều dài vách.
5.5.2 Các bước tính toán thép dọc cho vách
Bước đầu tiên là giả định chiều dài B của vùng biên chịu moment Cần xem xét vách chịu lực dọc trục N và momen uốn trong mặt phẳng My, momen này tương đương với một cặp ngẫu lực đặt tại hai vùng biên của vách.
Bước 2: Xác định lực kéo hoặc nén trong vùng biên l,r b l r
- F : Diện tích mặt cắt vách
- Fb : Diện tích vùng biên
Bước 3: Tính diện tích cốt thép chịu kéo, nén
Tính toán cốt thép cho cột chịu kéo – nén đúng tâm là rất quan trọng Khả năng chịu lực của cột này được xác định theo công thức: o n b a a Việc áp dụng đúng công thức sẽ đảm bảo hiệu quả và an toàn trong thiết kế kết cấu.
- Rn, Ra: Cường độ tính toán chịu nén của BT và của cốt thép
- Fb, Fa: diện tích tiết diện BT vùng biên và của cốt thép dọc
- : hệ số giảm khả năng chịu lực do uốn dọc (hệ số uốn dọc) Xác định theo công thức thực nghiệm, chỉ dùng được khi:
Với: lo: chiều dài tính toán của cột imin: bán kính quán tính của tiết diện theo phương mảnh imin= 0.288 b
Từ công thức trên ta suy ra diện tích cốt thép chịu nén : n b nen a a
Khi N < 0, tức là trong vùng biên chịu kéo, ứng lực kéo do cốt thép chịu sẽ được tính toán Diện tích cốt thép chịu kéo được xác định theo công thức nhất định.
Bước 4: Kiểm tra hàm lượng cốt thép; nếu không đạt yêu cầu, cần tăng kích thước B của vùng biên và tính lại từ bước 1 Chiều dài B tối đa của vùng biên là L/2, nếu vượt quá giá trị này, cần tăng bề dày vách.
Khi tính ra Fa < 0: đặt cốt thép chịu nén theo cấu tạo Theo TCVN 5574-2012 Thép cấu tạo cho vách cứng trong vùng động đất trung bình và mạnh
- Cốt thép đứng: hàm lượng 0.6% 3.5%
- Cốt thép ngang: hàm lượng 0.4% nhưng không chọn ít hơn 1/3 hàm lượng của cốt thép dọc
Trong tính toán nội lực vách này chọn hàm lượng thép dọc cấu tạo của các vùng:
Bước 5: Kiểm tra tường còn lại để đảm bảo cấu kiện chịu nén đúng tâm Nếu bê tông đã đạt đủ khả năng chịu lực, cốt thép chịu nén trong khu vực này sẽ được bố trí theo đúng cấu tạo.
Bước 6: Tính cốt thép ngang
Tại mỗi tiết diện của vách, cần gia cường thép đai ở hai đầu để đảm bảo tính chịu lực Điều này là do ứng suất cục bộ, bao gồm ứng suất tiếp và ứng suất pháp trong mặt phẳng, thường xuất hiện tại hai đầu vách, nơi có lực truyền lớn nhất trước khi lan tỏa ra xung quanh.
Tính toán cốt đai cho vách tương tự như tính toán cốt đai cho dầm
Kiểm tra điều kiện hạn chế:
- Bêtông không bị phá hoại do ứng suất nén chính: Qmax < Qo = ko.Rn.b.ho (1)
- Khả năng chịu cắt của bêtông: Qmax < Q1 = k1.Rk.b.ho (2) (với k1 = 0,8)
Nếu thoả cả hai điều kiện (1) và (2) thì chỉ cần đặt cốt đai theo cấu tạo Điều kiện chiều dài bước đai: tt ad d R bh k 2 2 u u R n F
Bước 7: Bố trí cốt thép cho vách cứng
Khoảng cách giữa các thanh cốt thép dọc và ngang không được lớn hơn trị số nhỏ nhất trong hai trị số sau: s 1.5b s 30 cm
Bố trí cốt thép cần phải tuân thủ theo “TCVN 5574:2012” như sau:
Phải đặt hai lớp lưới thép Đường kính cốt thép chọn không nhỏ hơn 10 mm và không hơn 0.1b
Đối với động đất trung bình mạnh, hàm lượng cốt thép đứng chọn cần được xác định rõ ràng Cốt thép nằm ngang không được ít hơn 1/3 lượng cốt thép dọc với hàm lượng tối thiểu là 0.4% cho cả động đất trung bình và mạnh Sử dụng đai 2 nhánh (n = 2) để đảm bảo tính ổn định và an toàn của công trình.
Cần có biện pháp tăng cường tiết diện ở khu vực biên các vách cứng
Tại các góc liên kết các vách cứng với nhau phải bố trí các đai liên kết
Do môment có thể đổi chiều nên cốt thép vùng biên Fa=max ( ); cốt thép vùng giữa
5.5.3 Tính toán cốt ngang cho vách cứng Điều kiện tính toán: b3 (1 f n ) b R bh bt o Q max 0.3 wl b1 b R bh b o
- b3 = 0.6: đối với bê tông nặng
- f = 0: hệ số xét đến ảnh hưởng của cánh chịu nén
: hệ số xét đến ảnh hưởng lực dọc
Khoảng cách giữa các cốt ngang theo tính toán trên tiết diện nghiêng nguy hiểm nhất:
2 n bt o sw sw tt 2 max
Khoảng cách lớn nhất giữa các cốt ngang tính theo bê tông chịu cắt:
Khoảng cách thiết kế của cốt ngang là: tt max ct s min(s , s , s ) Đường kớnh cốt ngang: chọn ỉ = 12 mm và bố trớ đều hết cốt đai với khoảng s = 200 mm
5.5.4 Tính toán cốt thép cho một trường hợp cụ thể
Vách P1 có kích thước bề rộng tw = 0.4m, Chiều dài L = 2.6m, chạy từ tầng Base đến tầng thượng Diện tích mặt cắt ngang vách F = 0.4 2.6 = 1.04 m 2
Kết quả lọc xuất từ ETABS như sau:
Story Pier Load Loc P(kN) M 2 (kNm) M 3 (kNm)
Giả thiết chiều dài vùng biên Bleft = Bright = (0.2-0.25)L= 0.6 m
Diện tích vùng biên Fbiên= 0.4 0.6= 0.24m 2 Độ mảnh : 𝜆 = 𝑙 0
Hình 5-8: Tiết diện vách tính toán
- Xác định lực kéo , nén trong vùng biên: l
- Tính toán cốt thép cho vùng biên như cột chịu kéo – nén đúng tâm:
+ Diện tích cốt thép chịu nén là:
+ Diện tích cốt thép chịu kéo là:
Diện tích cốt thép chịu kéo > chịu nén
Cốt thép vùng giữa đặt theo cấu tạo 14a200
5.5.5 Kích thước vách tính toán
Bảng 5-29: Bảng thống kê kích thước vách
STT Tên Vách Kích Thước L (m) Chiều dày b (m) Vùng biên B (m)
Hình 5-9: Mặt bằng bố trí vách
5.5.6 Kết quả tính toán thép vách
Bảng 5-30: Bảng tổng hợp tính toán cốt thép vách
As (cm2) Chọn thép A chọn cm2 Muy As giua
LAU 22 P1 COMB12 Top -657.73 251.688 523.159 60 413.4 -109.8 -100.24 -3.01 14ỉ 14 21.551 0.898 ỉ14@200 LAU 21 P1 COMB12 Top -1010.63 257.107 559.046 60 512.7 -46.3 -97.47 -1.27 14ỉ 14 21.551 0.898 ỉ14@200
LAU 19 P1 COMB12 Bottom -2469.95 -234.419 -482.313 60 811.1 328.8 -89.14 9.01 14ỉ 14 21.551 0.898 ỉ14@200 LAU 18 P1 COMB12 Bottom -2911.54 -232.511 -513.205 60 928.5 415.3 -85.86 11.38 14ỉ 14 21.551 0.898 ỉ14@200 LAU 17 P1 COMB12 Bottom -3351.2 -229.254 -544.008 60 1045.4 501.3 -82.59 13.73 14ỉ 14 21.551 0.898 ỉ14@200 LAU 16 P1 COMB12 Bottom -3789.3 -225.334 -570.99 60 1159.9 589 -79.4 16.14 14ỉ 14 21.551 0.898 ỉ14@200 LAU 15 P1 COMB12 Bottom -4227.69 -220.787 -595.1 60 1273.2 678.1 -76.23 18.58 14ỉ 14 21.551 0.898 ỉ14@200 LAU 14 P1 COMB12 Bottom -4666.84 -215.571 -615.635 60 1384.8 769.1 -73.12 20.07 14ỉ 14 21.551 0.898 ỉ14@200 LAU 13 P1 COMB12 Bottom -5106.54 -209.715 -632.884 60 1494.9 862 -70.04 20.62 14ỉ 14 21.551 0.898 ỉ14@200 LAU 12 P1 COMB12 Bottom -5545.8 -203.261 -647.864 60 1603.7 955.9 -67.01 21.19 14ỉ 14 21.551 0.898 ỉ14@200 LAU 11 P1 COMB12 Bottom -5984.56 -196.18 -660.653 60 1711.4 1050.7 -64 28.79 14ỉ 18 35.626 1.484 ỉ14@200 LAU 10 P1 COMB12 Bottom -6422.57 -188.458 -673.413 60 1818.8 1145.4 -61 31.38 14ỉ 18 35.626 1.484 ỉ14@200 LAU 9 P1 COMB12 Bottom -6859.56 -180.084 -688.276 60 1927.1 1238.8 -57.98 33.94 14ỉ 18 35.626 1.484 ỉ14@200 LAU 8 P1 COMB12 Bottom -7295.43 -170.836 -705.738 60 2036.4 1330.7 -54.93 34.46 14ỉ 18 35.626 1.484 ỉ14@200 LAU 7 P1 COMB12 Bottom -7726.59 -160.932 -735.066 60 2150.6 1415.5 -51.74 34.78 14ỉ 18 35.626 1.484 ỉ14@200 LAU 6 P1 COMB12 Bottom -8160.5 -152.853 -756.785 60 2261.6 1504.8 -48.64 35.23 14ỉ 18 35.626 1.484 ỉ14@200 LAU 5 P1 COMB12 Bottom -8590.08 -144.248 -801.308 60 2383 1581.7 -45.25 43.33 14ỉ 25 68.722 2.863 ỉ14@200 LAU 4 P1 COMB12 Bottom -10195 -24.439 379.519 60 2542.5 2162.9 -40.8 59.26 14ỉ 25 68.722 2.863 ỉ14@200 LAU 3 P1 COMB12 Bottom -10754.9 -14.629 462.473 60 2713.1 2250.7 -36.03 61.66 14ỉ 25 68.722 2.863 ỉ14@200 LAU 2 P1 COMB12 Bottom -11305.52 -7.218 559.006 60 2888.5 2329.5 -31.14 63.82 14ỉ 25 68.722 2.863 ỉ14@200 LAU 1 P1 COMB12 Bottom -11113.47 -75.327 -1130.981 60 3130.1 1999.2 -24.39 54.77 14ỉ 25 68.722 2.863 ỉ14@200 LUNG P1 COMB12 Bottom -12330.75 38.889 1102.035 60 3396.6 2294.5 -15.18 62.86 14ỉ 28 86.205 3.492 ỉ14@200 TRET P1 COMB12 Top -12810.51 223.204 1183.279 60 3547.9 2364.6 -12.73 64.78 14ỉ 28 86.205 3.492 ỉ14@200 HAM 1 P1 COMB12 Top -13263.24 159.307 347.17 60 3234.3 2887.2 -21.48 79.1 14ỉ 28 86.205 3.492 ỉ14@200
As (cm2) Chọn thép A chọn cm2 Muy As giua
Bảng dữ liệu dưới đây trình bày các thông số kỹ thuật của các vị trí khác nhau trong P2 COMB12 và COMB13 Các giá trị quan trọng bao gồm: THUONG P2 COMB13 Bottom với giá trị -1925.92, LAU 22 P2 COMB13 Bottom -3296.05, LAU 21 P2 COMB13 Bottom -4633.67, LAU 20 P2 COMB13 Bottom -5933.63, và LAU 19 P2 COMB13 Bottom -7194.04 Các thông số khác như chiều sâu, áp suất và các chỉ số khác được ghi nhận cho từng vị trí Đặc biệt, LAU 18 P2 COMB13 Bottom có giá trị -7376.14, trong khi LAU 17 P2 COMB13 Bottom đạt -8514.86 Các vị trí tiếp theo như LAU 16, LAU 15, và LAU 14 lần lượt có giá trị -10461.53, -11700.38 và -12934.41 Đến LAU 1 P2 COMB12 Bottom, giá trị đạt -33648.79, trong khi LUNG P2 COMB12 Bottom là -35649.26 Cuối cùng, TRET P2 COMB12 Top đạt -36280.28 và HAM 1 P2 COMB12 Top là -36827.1.
As (cm2) Chọn thép A chọn cm2 Muy As giua
LAU 18 P3 COMB11 Bottom -3079.4 -2.37 -572.853 60 997.1 424.2 -83.94 11.62 14ỉ 14 21.551 0.898 ỉ14@200 LAU 17 P3 COMB11 Bottom -3511.4 -6.102 -601.581 60 1111.1 509.5 -80.76 13.96 14ỉ 14 21.551 0.898 ỉ14@200 LAU 16 P3 COMB11 Bottom -3942.23 -9.651 -626.103 60 1222.8 596.7 -77.64 16.35 14ỉ 14 21.551 0.898 ỉ14@200 LAU 15 P3 COMB11 Bottom -4373.15 -13.073 -647.539 60 1333 685.4 -74.56 18.78 14ỉ 14 21.551 0.898 ỉ14@200 LAU 14 P3 COMB11 Bottom -4805.03 -16.368 -665.135 60 1441.4 776.3 -71.54 20.27 14ỉ 14 21.551 0.898 ỉ14@200 LAU 13 P3 COMB11 Bottom -5237.04 -19.549 -679.289 60 1548.2 868.9 -68.56 20.81 14ỉ 14 21.551 0.898 ỉ14@200 LAU 12 P3 COMB11 Bottom -5667.74 -22.629 -691.07 60 1653.5 962.4 -65.62 21.37 14ỉ 14 21.551 0.898 ỉ14@200 LAU 11 P3 COMB11 Bottom -6096.63 -25.593 -700.648 60 1757.2 1056.6 -62.72 28.95 14ỉ 18 35.626 1.484 ỉ14@200 LAU 10 P3 COMB11 Bottom -6523.36 -28.453 -710.398 60 1860.6 1150.2 -59.83 31.51 14ỉ 18 35.626 1.484 ỉ14@200 LAU 9 P3 COMB11 Bottom -6947.84 -31.186 -722.711 60 1964.7 1242 -56.93 34.03 14ỉ 18 35.626 1.484 ỉ14@200 LAU 8 P3 COMB11 Bottom -7370.37 -33.732 -738.091 60 2069.9 1331.8 -53.99 34.49 14ỉ 18 35.626 1.484 ỉ14@200 LAU 7 P3 COMB11 Bottom -7787.56 -36.119 -766.964 60 2180.6 1413.6 -50.9 34.73 14ỉ 18 35.626 1.484 ỉ14@200 LAU 6 P3 COMB11 Bottom -8208.47 -38.08 -786.464 60 2287.5 1501 -47.92 35.12 14ỉ 18 35.626 1.484 ỉ14@200 LAU 5 P3 COMB11 Bottom -8620.75 -39.924 -830.096 60 2404.5 1574.4 -44.65 43.13 14ỉ 25 68.722 2.863 ỉ14@200 LAU 4 P3 COMB11 Bottom -9022.82 -41.21 -882.018 60 2523.2 1641.2 -41.34 44.96 14ỉ 25 68.722 2.863 ỉ14@200 LAU 3 P3 COMB11 Bottom -9694.98 -25.079 -885.03 60 2679.8 1794.8 -36.96 49.17 14ỉ 25 68.722 2.863 ỉ14@200 LAU 2 P3 COMB11 Bottom -10336.04 -18.676 -962.384 60 2866.4 1904 -31.75 52.16 14ỉ 25 68.722 2.863 ỉ14@200 LAU 1 P3 COMB11 Bottom -11041.52 -84.507 -1101.532 60 3098.8 1997.3 -25.27 54.72 14ỉ 25 68.722 2.863 ỉ14@200 LUNG P3 COMB10 Bottom -12099.17 -66.297 1103.213 60 3343.7 2240.5 -16.68 61.38 14ỉ 28 86.205 3.492 ỉ14@200 TRET P3 COMB10 Top -12505.25 -168.507 1194.601 60 3483.1 2288.5 -14.54 62.7 14ỉ 28 86.205 3.492 ỉ14@200 HAM 1 P3 COMB10 Top -12932.09 -121.203 408.291 60 3188.5 2780.2 -22.76 76.17 14ỉ 28 86.205 3.492 ỉ14@200
As (cm2) Chọn thép A chọn cm2 Muy As giua
MÁI P4 COMB09 Bottom -42.52 -167.371 -232.536 60 126.1 -106.5 -108.25 -2.92 14ỉ 14 21.551 0.898 ỉ14@200 THUONG P4 COMB09 Top -215.49 266.51 182.883 60 141.2 -41.7 -107.84 -1.14 14ỉ 14 21.551 0.898 ỉ14@200 LAU 22 P4 COMB09 Top -545.01 235.961 356.552 60 304 -52.5 -103.29 -1.44 14ỉ 14 21.551 0.898 ỉ14@200
LAU 18 P4 COMB09 Top -2686.06 244.675 525.852 60 882.8 356.9 -87.13 9.78 14ỉ 14 21.551 0.898 ỉ14@200 LAU 17 P4 COMB09 Top -3124.31 245.049 567.048 60 1004.5 437.5 -83.74 11.99 14ỉ 14 21.551 0.898 ỉ14@200 LAU 16 P4 COMB09 Top -3557.47 244.271 598.972 60 1120.4 521.5 -80.5 14.29 14ỉ 14 21.551 0.898 ỉ14@200 LAU 15 P4 COMB09 Top -3990.33 243.295 626.614 60 1234.2 607.5 -77.32 16.64 14ỉ 14 21.551 0.898 ỉ14@200 LAU 14 P4 COMB09 Top -4422.83 241.77 649.601 60 1345.5 695.9 -74.22 19.07 14ỉ 14 21.551 0.898 ỉ14@200 LAU 13 P4 COMB09 Top -4855.45 239.69 668.8 60 1454.9 786.1 -71.16 21.54 14ỉ 20 43.982 1.833 ỉ14@200
LAU 11 P4 COMB09 Top -5716.85 233.735 692.639 60 1665.6 973 -65.28 26.66 14ỉ 20 43.982 1.833 ỉ14@200 LAU 10 P4 COMB09 Top -6143.77 229.745 695.904 60 1765.7 1069.8 -62.48 29.31 14ỉ 20 43.982 1.833 ỉ14@200 LAU 9 P4 COMB09 Top -6566.04 225.003 691.961 60 1861.2 1169.3 -59.82 32.04 14ỉ 20 43.982 1.833 ỉ14@200 LAU 8 P4 COMB13 Top -7310.28 190.896 548.569 60 1961.3 1412.7 -57.02 38.7 14ỉ 20 43.982 1.833 ỉ14@200 LAU 7 P4 COMB13 Top -7831.77 184.372 534.782 60 2074.7 1539.9 -53.86 42.19 14ỉ 20 43.982 1.833 ỉ14@200 LAU 6 P4 COMB13 Top -8349.41 178.212 503.251 60 2178.4 1675.2 -50.96 42.9 14ỉ 20 43.982 1.833 ỉ14@200 LAU 5 P4 COMB13 Top -8875.32 173.61 474.239 60 2285.3 1811 -47.98 43.62 14ỉ 20 43.982 1.833 ỉ14@200 LAU 4 P4 COMB13 Top -9392.47 168.278 421.158 60 2378.1 1956.9 -45.39 53.61 14ỉ 25 68.722 2.863 ỉ14@200 LAU 3 P4 COMB12 Bottom -9273.95 -110.105 722.384 60 2501.3 1779 -41.95 48.74 14ỉ 25 68.722 2.863 ỉ14@200 LAU 2 P4 COMB12 Bottom -9837.97 -109.297 836.206 60 2688.4 1852.2 -36.72 50.75 14ỉ 25 68.722 2.863 ỉ14@200 LAU 1 P4 COMB12 Bottom -10477.27 -71.204 1043.133 60 2939.4 1896.3 -29.72 51.95 14ỉ 25 68.722 2.863 ỉ14@200 LUNG P4 COMB12 Bottom -11317.15 -79.034 1161.387 60 3192.3 2031 -20.99 55.64 14ỉ 25 68.722 2.863 ỉ14@200 TRET P4 COMB12 Top -11444.13 170.371 1268.786 60 3275.3 2006.6 -20.34 54.98 14ỉ 25 68.722 2.863 ỉ14@200 HAM 1 P4 COMB07 Top -11239.87 141.746 362.506 60 2775.1 2412.6 -34.3 66.1 14ỉ 25 68.722 2.863 ỉ14@200
As (cm2) Chọn thép A chọn cm2 Muy As giua
LAU 17 P5 COMB12 Bottom -3312.21 3.948 578.346 60 1053.5 475.2 -82.37 13.02 14ỉ 14 21.551 0.898 ỉ14@200 LAU 16 P5 COMB12 Bottom -3748.23 3.658 557.753 60 1143.9 586.1 -79.84 16.06 14ỉ 14 21.551 0.898 ỉ14@200 LAU 15 P5 COMB12 Top -3873.35 -7.073 -669.103 60 1228.4 559.3 -77.48 15.32 14ỉ 14 21.551 0.898 ỉ14@200
LAU 11 P5 COMB12 Top -5477.73 -7.944 -661.642 60 1594.9 933.3 -67.25 25.57 14ỉ 20 43.982 1.833 ỉ14@200 LAU 10 P5 COMB12 Top -5872.55 -8.165 -654.118 60 1682.3 1028.1 -64.81 28.17 14ỉ 20 43.982 1.833 ỉ14@200 LAU 9 P5 COMB12 Top -6262.87 -8.363 -641.581 60 1766.1 1124.5 -62.47 30.81 14ỉ 20 43.982 1.833 ỉ14@200
LAU 6 P5 COMB12 Top -7393.65 -8.638 -571.866 60 1992.2 1420.3 -56.16 38.91 14ỉ 20 43.982 1.833 ỉ14@200 LAU 5 P5 COMB12 Top -8452.75 -5.717 -319.448 60 2110.4 1790.9 -52.86 42.07 14ỉ 20 43.982 1.833 ỉ14@200 LAU 4 P5 COMB12 Bottom -8103.26 16.258 684.616 60 2212.3 1527.7 -50.02 41.85 14ỉ 25 68.722 2.863 ỉ14@200 LAU 3 P5 COMB09 Bottom -8533.68 16.843 761.071 60 2349.8 1588.8 -46.18 43.53 14ỉ 25 68.722 2.863 ỉ14@200 LAU 2 P5 COMB08 Bottom -8982.32 18.378 906.939 60 2526.3 1619.4 -41.25 44.37 14ỉ 25 68.722 2.863 ỉ14@200 LAU 1 P5 COMB09 Bottom -9482.75 14.737 840.416 60 2608.5 1768.1 -38.95 48.44 14ỉ 25 68.722 2.863 ỉ14@200 LUNG P5 COMB08 Bottom -9091.68 7.421 2128.558 60 3162.4 1033.8 -21.84 28.32 14ỉ 25 68.722 2.863 ỉ14@200
As (cm2) Chọn thép A chọn cm2 Muy As giua
LAU 5 P6 COMB12 Top -7693.89 -25.422 -486.525 60 2018.8 1532.3 -55.42 41.98 14ỉ 20 43.982 1.833 ỉ14@200 LAU 4 P6 COMB12 Bottom -7922.59 -19.319 617.87 60 2137.2 1519.4 -52.11 41.63 14ỉ 25 68.722 2.863 ỉ14@200
LAU 2 P6 COMB08 Bottom -8267.02 -12.674 1079.659 60 2447.6 1367.9 -43.45 37.48 14ỉ 25 68.722 2.863 ỉ14@200 LAU 1 P6 COMB09 Bottom -9535.85 18.231 -817.004 60 2609.1 1792.1 -38.94 49.1 14ỉ 25 68.722 2.863 ỉ14@200 LUNG P6 COMB08 Bottom -9127.45 -6.247 2070.018 60 3141.3 1071.3 -22.44 29.35 14ỉ 25 68.722 2.863 ỉ14@200 TRET P6 COMB09 Top -10070.79 -9.448 -2124.618 60 3386.3 1261.7 -17.24 34.57 14ỉ 25 68.722 2.863 ỉ14@200 HAM 1 P6 COMB09 Top -10864.33 -1.828 -1024.029 60 3019.2 1995.1 -27.49 54.66 14ỉ 25 68.722 2.863 ỉ14@200
Story Pier Load Loc P M2 M3 B (mm) Pl
As (cm2) Chọn thép A chọn cm2 Muy As giua
LAU 13 P7 COMB09 Top -4526.2 -102.183 407.751 60 1248.4 840.6 -76.93 23.03 14ỉ 20 43.982 1.833 ỉ14@200 LAU 12 P7 COMB09 Top -4927.97 -104.67 425.281 60 1349.9 924.6 -74.09 25.33 14ỉ 20 43.982 1.833 ỉ14@200 LAU 11 P7 COMB09 Top -5328.95 -107.128 437.791 60 1448.7 1010.9 -71.33 27.7 14ỉ 20 43.982 1.833 ỉ14@200 LAU 10 P7 COMB09 Top -5728.61 -109.537 446.153 60 1545.1 1098.9 -68.64 30.11 14ỉ 20 43.982 1.833 ỉ14@200
LAU 8 P7 COMB13 Top -6517.54 -114.124 443.426 60 1725.8 1282.3 -63.6 35.13 14ỉ 20 43.982 1.833 ỉ14@200 LAU 7 P7 COMB13 Top -6902.46 -116.274 433.554 60 1809.7 1376.1 -61.26 37.7 14ỉ 20 43.982 1.833 ỉ14@200 LAU 6 P7 COMB13 Bottom -7091.5 62.396 -553.357 60 1913.2 1359.8 -58.37 37.25 14ỉ 20 43.982 1.833 ỉ14@200 LAU 5 P7 COMB13 Bottom -7996.64 14.331 -409.447 60 2050.1 1640.7 -54.54 42.95 14ỉ 20 43.982 1.833 ỉ14@200 LAU 4 P7 COMB13 Bottom -8475.96 13.681 -457.712 60 2184.8 1727.1 -50.78 47.32 14ỉ 25 68.722 2.863 ỉ14@200 LAU 3 P7 COMB12 Bottom -8949.43 13.018 -515.306 60 2322.9 1807.6 -46.93 49.52 14ỉ 25 68.722 2.863 ỉ14@200
LUNG P7 COMB12 Bottom -10247.2 -2.378 -1061.369 60 2895.4 1834.1 -29.43 50.25 14ỉ 25 68.722 2.863 ỉ14@200 TRET P7 COMB12 Top -10656.55 -125.631 -1033.342 60 2975.9 1942.5 -28.7 53.22 14ỉ 25 68.722 2.863 ỉ14@200 HAM 1 P7 COMB07 Top -10931.14 -99.764 -362.859 60 2704 2341.1 -36.29 64.14 14ỉ 25 68.722 2.863 ỉ14@200
Story Pier Load Loc P M2 M3 B (mm) Pl
As (cm2) Chọn thép A chọn cm2 Muy As giua
Bài viết này cung cấp thông tin chi tiết về các thông số kỹ thuật của các mô hình P8 COMB, bao gồm các dữ liệu như giá trị âm, các chỉ số hiệu suất và các thông số khác nhau Các mô hình như THUONG P8 COMB12 Bottom, LAU 22 P8 COMB12 Bottom, và LAU 1 P8 COMB11 Bottom đều thể hiện sự biến động trong các chỉ số và giá trị, từ đó giúp người đọc hiểu rõ hơn về hiệu suất và sự khác biệt giữa các mô hình Cụ thể, các mô hình COMB10 và COMB13 cho thấy sự khác biệt rõ rệt trong các thông số như giá trị âm, chỉ số hiệu suất, và các yếu tố tác động khác Những thông tin này rất hữu ích cho việc phân tích và so sánh hiệu suất của các mô hình trong ngành công nghiệp hiện tại.