TỔNG QUAN KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH
GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH
1.1.1 Mục đích xây dựng công trình
Để phát triển mạnh mẽ trong các lĩnh vực kinh tế - xã hội, một quốc gia cần có cơ sở hạ tầng vững chắc, tạo điều kiện thuận lợi cho đời sống và công việc của người dân Đối với Việt Nam, một quốc gia đang phát triển và khẳng định vị thế quốc tế, việc cải thiện an sinh xã hội và nhu cầu làm việc của người dân là rất quan trọng Trong đó, nhu cầu về nơi ở là một trong những ưu tiên hàng đầu cần được chú trọng.
Trước sự phát triển nhanh chóng của dân số, nhu cầu mua đất xây dựng nhà ở tại tỉnh Bình Dương ngày càng gia tăng, trong khi quỹ đất lại hạn chế Việc xây dựng chung cư trở thành một giải pháp cần thiết để đáp ứng nhu cầu nhà ở Chung cư đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển đô thị hiện đại của tỉnh, đặc biệt khi đô thị hóa và sự tập trung dân cư đông đúc dẫn đến vấn đề bức xúc về nhà ở Sự phát triển của các khu công nghiệp thu hút người dân từ nhiều nơi đến làm việc và sinh sống, làm gia tăng áp lực về giá cả thuê nhà và các chi phí khác Do đó, người dân ngày càng có nhu cầu sử dụng căn hộ để đảm bảo cuộc sống ổn định và tạo điều kiện cho thế hệ tương lai phát triển Nhiều dự án chung cư đã bắt đầu được triển khai để đáp ứng nhu cầu này.
Sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế Bình Dương cùng với sự gia tăng đầu tư nước ngoài đã tạo ra cơ hội lớn cho việc xây dựng các công trình như cao ốc văn phòng, khách sạn cao tầng, khu phức hợp và chung cư hiện đại Những dự án này không chỉ đáp ứng nhu cầu sinh hoạt ngày càng cao của người dân mà còn nâng cao chất lượng cuộc sống trong khu vực.
Sự xuất hiện của các nhà cao tầng trong ngành xây dựng không chỉ thúc đẩy sự phát triển của lĩnh vực này mà còn giúp tiếp thu và áp dụng các kỹ thuật hiện đại, công nghệ mới trong tính toán và thi công Các phương pháp thi công tiên tiến từ nước ngoài được áp dụng, tạo ra nhiều cơ hội việc làm cho người lao động.
Khu phức hợp THE MANHATTAN RESIDENCES được thiết kế và xây dựng với mục tiêu tạo ra một không gian sống hiện đại, tiện nghi và đẹp mắt Đây là tổ hợp nhà cao tầng lý tưởng cho sinh hoạt, giải trí và làm việc, đáp ứng đầy đủ nhu cầu sống của cư dân với chất lượng xây dựng cao và cảnh quan hấp dẫn.
1.1.2 Vị trí xây dựng công trình
The Manhattan Residences nằm tại 18 Kha Vạn Cân, phường An Bình, Dĩ An, Bình Dương, mang đến cho cư dân sự thuận tiện khi tiếp cận Đại Học Quốc Gia TP.HCM cùng nhiều tiện ích xung quanh như Vincom Thủ Đức, bệnh viện Đa khoa Hoàn Hảo, khu du lịch Suối Tiên và chợ Thủ Đức Ngoài ra, cư dân còn dễ dàng di chuyển qua các tuyến đường lớn như Cao tốc Long Thành – Dầu Giây, Xa lộ Hà Nội, cụm cảng Cát Lái, tuyến Metro số 1 và Bến xe Miền Đông.
Hình 1 1 Vị trí công trình được chụp từ Google Maps 1.1.3 Khí hậu khu vực
Khí hậu hậu ở Bình Dương cũng như chế độ khí hậu của khu vực miền Đông Nam bộ: nắng nóng và mưa nhiều, độ ẩm khá cao Đó là khí hậu nhiệt đới gió mùa ổn định, trong năm phân chia thành hai mùa rõ rệt: mùa khô và mùa mưa Mùa mưa thường bắt đầu từ tháng 5 kéo dài đến cuối tháng 10 dương lịch
Vào những tháng đầu mùa mưa, thường xuất hiện những cơn mưa rào lớn, rồi sau đó dứt hẳn Những tháng 7,8,9, thường là những tháng mưa dầm Có những trận mưa dầm kéo dài 1 -2 ngày đêm liên tục Đặc biệt ở Bình Dương hầu như không có bão, mà chỉ bị ảnh hưởng những cơn bão gần Nhiệt độ trung bình hằng năm ở Bình Dương từ 26 o C-27 o C Nhiệt độ cao nhất có lúc lên tới 39,3 o C và thấp nhất từ 16 o C-
17 o C Vào mùa nắng, độ ẩm trung bình từ 76-80%, cao nhất là 86% (vào tháng 9) và thấp nhất là 22%(vào tháng 2) Lượng mưa trung bình hàng năm từ 1800- 2000mm
Công trình dân dụng cấp I (số tầng ≥ 20) – (Phụ lục 2 – Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT – BXD ngày 10 tháng 03 năm 2016 của Bộ Xây Dựng)
Bảng 1 1 Phân cấp công trình theo quy mô kết cấu
TT Loại kết cấu Tiêu chí phân cấp
Cấp công trình Đặc biệt I II II IV
2.1.1 Nhà kết cấu dạng nhà; nhà ở biệt thự không thấp hơn cấp III a.Chiều cao (m) >200 >75200 >2875 >628 6 b.Số tầng cao >50 >2050 820 27 1
2.1.2 Công trình nhiều tầng có sàn(không gồm kết cấu mục
2.2) c.Tổng diện tích sàn (nghìn m 2 )
>20 >1020 110 200 100200 50 0
→ Vậy thõa mãn điều kiện áp lực dưới đáy móng quy ước
8.6.6 Kiểm tra lún đối với khối móng quy ước
Chia lớp đất dưới đáy khối móng thành nhiều lớp với chiều dày hi = 1 m Tính ứng suất gây lún cho đến khi đạt điều kiện σ > 5σ tại vị trí dừng bt i i gl Công thức tính ứng suất là σ = σ + γ × hi, với σ = k × σ i gl 0,i gl oi.
• k0i là hệ số xác định theo Bảng C.1, TCVN 9362 – 2012, phụ thuộc vào tỉ số qu qu
Mục C.1.6, TCVN 9362 – 2012 có quy định: Độ lún nền móng theo phương pháp cộng lớp xác định: n gl i i=0 i
• = 0.8 là hệ số không thứ nguyên;
• hi là chiều dày lớp đất thứ i;
Bảng 8 10 Kết quả tính lún móng M8
Tổng cộng độ lún khối móng quy ước M26 là 9.7 cm < [s] (cm).Vậy thõa mãn điều kiện độ lún.
8.6.7 Tính toán và kiểm tra điều kiện xuyên thủng Điều kiện chống xuyên thủng móng : x y b,u bx,u by,u
• F- là lực gây ra xuyên thủng, là các phản lực nằm ngoài vùng chống xuyên
• Fb,u – Lực giới hạn chống xuyên b,u bt o
• Moment quán tính vùng chống xuyên thủng
• Moment tập trung giới hạn bt bx o bx max
M = = 311.48 (kN.m) y 0.5×4.95 bt by o by x max
→ Vậy thõa mãn điều kiện chống xuyên thủng móng
8.6.8 Tính toán cốt thép đài móng
Chọn agt = 50 (mm) → h = h-a 00-5050 (mm) o Áp dụng công thức tính toán cho cấu kiện chịu uốn; m 2
Hàm lượng cốt thép hợp lý: s b min max
Hình 8 11 Biểu đồ Strip đài móng M8 phương X, Y Bảng 8 11 Kết quả tính thép đài móng M8
Cấu kiện Vị trí M b h h0 m As
Thép chọn As chọn KT n/a
- - (kN.m) (mm) (mm) (mm) - - (cm 2 ) - - (cm 2 ) (%) -
Thiết kế móng M11
Bảng 8 12 Kết quả nội lực móng M11
Móng Combo P tc (kN) M 2tc (kN) M 3tc (kN)
8.7.2 Chọn và bố trí cọc tc c c,d
Trong đó : k − hệ số xét đến ảnh hưởng của moment
→ Chọn số lượng cọc cho móng là 2 cọc
Hình 8 12 Mặt bằng bố trí cọc móng M11 8.7.3 Kiểm tra phản lực đầu cọc max 0 c,d c,d n min γ 1.15
→ Vậy cọc thõa điều kiện phản lực đầu cọc và không bị phá hủy
8.7.4 Xác định khối móng quy ước qu d c tb tb qu d c φ 12.13
→ Diện tích khối móng quy ước : S =B ×L qu qu qu =6.09×9.09U.35(m ) 2
→ Trọng lượng khối móng quy ước: qu qu qu f c tb
• Bqu – Bề rộng khối móng quy ước
• Lqu – Chiều dài khối móng quy ước
• tb – Dung trọng trung bình các lớp đất trên đài móng
8.7.5 Kiểm tra áp lực dưới đáy móng quy ước, áp lực tiêu chuẩn
8.7.5.1 Áp lực tiêu chuẩn tại đáy móng quy ước
Tải trọng tiêu chuẩn tác dụng lên khối móng; tc tc x tc y
→ Áp lực tại đáy khối móng quy ước: tc x x tc qu
N +W tc qu y tc x max qu qu qu qu
tc qu y tc x min qu qu qu qu
tc tc tc max min tb
8.7.5.2 Áp lực nền tiêu chuẩn R II Áp lực nền tiêu chuẩn RII được xác định theo công thức
II tc II II II II
Hệ số điều kiện làm việc của nền đất được xác định là m1 = 1.3, trong khi hệ số điều kiện làm việc của nhà hoặc công trình là m2 = 1.1 Các giá trị này phản ánh sự tương tác giữa công trình và nền đất, được lấy theo tiêu chuẩn 4.6.10 TCVN 9362 – 2012.
• ktc = 1 – Là hệ số độ tin cậy
• A, B, D tra bảng với với = 12.81 o ta được A = 0.26, B = 2.05, D = 4.56 là các hệ số không thứ nguyên lấy theo Bảng 14, TCVN 9362 – 2012, phụ thuộc vào trị tính toán của góc ma sát trong II ;
• II = 20.9 (kN/m 3 ) là dung trọng tự nhiên của đất phía dưới đáy khối móng quy ước;
, là dung trọng đẩy nổi của đất trên đáy khối móng quy ước;
• cII = 13.5 là lực dính của đất nằm trực tiếp dưới đáy khối móng quy ước;
• h0 là chiều sâu đến nền tầng hầm;
• h = 57.95 (m) là chiều sâu đặt móng so với cốt quy định bị bạt đi hoặc đắp thêm;
• ho = 7.35 (m) – là chiều sâu đến tầng hầm B2
→ Giá trị áp lực nền tiêu chuẩn RII:
II tc II II II II
II tb min p 6.81 (kN) 1.2R =1.2 1138.6466.36 (kN) p 8.32 (kN) R 38.64 (kN) p 9.83(kN) > 0
→ Vậy thõa mãn điều kiện áp lực dưới đáy móng quy ước
8.7.6 Kiểm tra lún đối với khối móng quy ước
Chia lớp đất dưới đáy khối móng thành nhiều lớp với chiều dày hi = 1 m Tính ứng suất gây lún cho đến khi đạt điều kiện σ > 5σ, tại vị trí ngừng bt i i gl Công thức tính ứng suất là σ = σ + γ × h i, trong đó σ = k × σ i gl 0,i gl oi.
• k0i là hệ số xác định theo Bảng C.1, TCVN 9362 – 2012, phụ thuộc vào tỉ số qu qu
Mục C.1.6, TCVN 9362 – 2012 có quy định: Độ lún nền móng theo phương pháp cộng lớp xác định: n gl i i=0 i
• = 0.8 là hệ số không thứ nguyên;
• hi là chiều dày lớp đất thứ i;
• Ei là module biến dạng của lớp đất thứ i
Bảng 8 13 Kết quả tính lún móng M11
Tổng cộng độ lún khối móng quy ước M11 là 7.3 cm < [s] (cm).Vậy thõa mãn điều kiện độ lún.
8.7.7 Điều kiện chống xuyên thủng móng x y b,u bx,u by,u
Vì vùng chống xuyên bao phủ qua đài móng
→ Vậy thõa mãn điều kiện chống xuyên thủng móng
8.7.8 Tính toán cốt thép đài móng
Chọn agt = 50 (mm) → h = h-a 00-5050 (mm) o Áp dụng công thức tính toán cho cấu kiện chịu uốn; m 2
Hàm lượng cốt thép hợp lý: s b min max
Hình 8 14 Biểu đồ Strip đài móng M11 phương X, Y
Bảng 8 14 Kết quả tính thép đài móng M8
Cấu kiện Vị trí M b h h0 m As
Thép chọn As chọn KT n/a
- - (kN.m) (mm) (mm) (mm) - - (cm 2 ) - - (cm 2 ) (%) - M11
Thiết kế móng lõi thang hầm B2
8.8.1 Nội lực móng lõi thang hầm B2
Bảng 8 15 Kết quả nội lực móng lõi thang B2
Móng Combo P tc (kN) M 2tc (kN) M 3tc (kN)
8.8.2 Chọn và bố trí cọc tc c c,d
Trong đó : k − hệ số xét đến ảnh hưởng của moment
→ Chọn số lượng cọc cho móng là 21 cọc
8.8.3 Kiểm tra phản lực đầu cọc
Hình 8 16 Phản lực đầu cọc móng lõi thang B2 từ Safe
→ Vậy cọc thõa điều kiện phản lực đầu cọc và không bị phá hủy
8.8.4 Xác định khối móng quy ước tb qu d c tb qu d c φ 12.13
→ Diện tích khối móng quy ước : S =B ×L qu qu qu 09×24.0987.60(m ) 2
→ Trọng lượng khối móng quy ước: qu qu qu f c tb
• Bqu – Bề rộng khối móng quy ước
• Lqu – Chiều dài khối móng quy ước
tb – Dung trọng trung bình các lớp đất trên đài móng
8.8.5 Kiểm tra áp lực dưới đáy móng quy ước, áp lực tiêu chuẩn
8.8.5.1 Áp lực tiêu chuẩn tại đáy móng quy ước
Tải trọng tiêu chuẩn tác dụng lên khối móng; tc tc x tc y
→ Áp lực tại đáy khối móng quy ước: tc x x tc qu
N +W tc qu y tc x max qu qu qu qu
tc qu y tc x min qu qu qu qu
tc tc tc max min tb
8.8.5.2 Áp lực nền tiêu chuẩn R II Áp lực nền tiêu chuẩn RII được xác định theo công thức
II tc II II II II
Hệ số điều kiện làm việc của nền đất là m1 = 1.3, trong khi hệ số điều kiện làm việc của nhà hoặc công trình là m2 = 1.1 Các hệ số này thể hiện tác động qua lại giữa công trình và nền đất, được quy định theo tiêu chuẩn 4.6.10 TCVN 9362 – 2012.
• ktc = 1 – Là hệ số độ tin cậy
• A, B, D tra bảng với với = 12.81 o ta được A = 0.26, B = 2.05, D = 4.56 là các hệ số không thứ nguyên lấy theo Bảng 14, TCVN 9362 – 2012, phụ thuộc vào trị tính toán của góc ma sát trong II ;
• II = 20.9 (kN/m 3 ) là dung trọng tự nhiên của đất phía dưới đáy khối móng quy ước;
, là dung trọng đẩy nổi của đất trên đáy khối móng quy ước;
• cII = 13.5 là lực dính của đất nằm trực tiếp dưới đáy khối móng quy ước;
• h0 là chiều sâu đến nền tầng hầm;
• h = 57.95 (m) là chiều sâu đặt móng so với cốt quy định bị bạt đi hoặc đắp thêm;
• ho = 7.35 (m) – là chiều sâu đến tầng hầm B2
→ Giá trị áp lực nền tiêu chuẩn RII:
II tc II II II II
8.8.5.3 Kiểm tra áp lực dưới đáy móng quy ước max II tb II min p 15.96 (kN) 1.2R =1.2 1138.6466.36 (kN) p 9.09 (kN) R 38.64 (kN) p y6.03(kN) > 0
→ Vậy thõa mãn điều kiện áp lực dưới đáy móng quy ước
8.8.6 Kiểm tra lún đối với khối móng quy ước
Chia lớp đất dưới đáy khối móng quy ước thành nhiều lớp có chiều dày hi = 1
(m) Tính ứng suất gây lún cho đến khi nào thỏa điều kiện σ >5σ (vị trí ngừng bt i i gl tính lún) Với ; bt bt i-1 i i σ = σ +γ ×h i , σ =k ×σ i gl 0,i gl oi
• k0i là hệ số xác định theo Bảng C.1, TCVN 9362 – 2012, phụ thuộc vào tỉ số qu qu
Z B Mục C.1.6, TCVN 9362 – 2012 có quy định: Độ lún nền móng theo phương pháp cộng lớp xác định: n gl i i=0 i
; Ý nghĩa các thông số được trình bày bên trên.
Bảng 8 16 Kết quả tính lún móng lõi thang hầm B2
Tổng cộng độ lún khối móng quy ước M11 là 9.5 cm < [s] (cm).Vậy thõa mãn điều kiện độ lún.
8.8.7 Điều kiện chống xuyên thủng móng x y b,u bx,u by,u
Hình 8 17 Chu vi vùng chống xuyên móng lõi thang B2
• F- là lực gây ra xuyên thủng, là các phản lực nằm ngoài vùng chống xuyên
• Fb,u – Lực giới hạn chống xuyên b,u bt o
• Moment quán tính vùng chống xuyên thủng
• Moment tập trung giới hạn bt bx o bx max
M = = 76013.31 (kN.m) y 0.5×11.85 bt by o by x max
→ Vậy thõa mãn điều kiện chống xuyên thủng móng
8.8.8 Tính toán cốt thép đài móng
Chọn agt = 50 (mm) → h = h-a 00-5050 (mm) o Áp dụng công thức tính toán cho cấu kiện chịu uốn; m 2
Hàm lượng cốt thép hợp lý: s b min max
Hình 8 18 Biểu đồ Strip đài móng lõi thang B2 phương X, Y Bảng 8 17 Kết quả tính thép đài móng lõi thang B2
Cấu kiện Vị trí M b h h0 m As
Thép chọn As chọn KT n/a
- - (kN.m) (mm) (mm) (mm) - - (cm 2 ) - - (cm 2 ) (%) -