1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

(Luận văn thạc sĩ) xây dựng chiến lược phát triển trường cao đẳng công nghệ cao đồng an trở thành trường đại học

167 7 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Xây Dựng Chiến Lược Phát Triển Trường Cao Đẳng Công Nghệ Cao Đồng An Trở Thành Trường Đại Học
Tác giả Lê Thanh Quế
Người hướng dẫn TS. Vòng Thình Nam
Trường học Trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Thành Phố Hồ Chí Minh
Chuyên ngành Quản Lý Kinh Tế
Thể loại Luận Văn Thạc Sĩ
Năm xuất bản 2020
Thành phố Tp. Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 167
Dung lượng 5,7 MB

Cấu trúc

  • Page 1

Nội dung

Các công trình nghiên cứu trên thế giới

Trên thế giới có nhiều công trình nghiên cứu về vấn đề xây dựng chiến lƣợc phát triển của các trường Đại học như:

Dani Rodrik, trong bài viết "Chiến lược phát triển cho thế kỷ tới" của mình, đã trình bày những ý tưởng quan trọng về chiến lược phát triển của Đại học Harvard trong thế kỷ 21 Bài viết nhấn mạnh tầm quan trọng của việc duy trì và phát huy giá trị mà trường đại học mang lại cho sinh viên, đồng thời nhắm đến việc đào tạo những cá nhân xuất sắc và các nhà lãnh đạo chính trị tài năng.

The strategic development plan for the University of Helsinki, Finland, covering the years 2017-2020, is available on their official website This plan outlines the university's vision, mission, and the resources necessary for its growth and development.

Kế hoạch chiến lược phát triển của trường Đại học Oxford giai đoạn 2018-2023 được công bố trên trang web chính thức của trường Kế hoạch này nêu rõ mục tiêu, tầm nhìn và sứ mệnh của trường, đồng thời đề xuất các giải pháp chiến lược liên quan đến giáo dục, nghiên cứu, nhân sự, hợp tác và quản lý nguồn lực.

4 Kế hoạch chiến lược trường Đại học Maynooth Ireland 2018 – 2022

Kế hoạch này đƣợc đăng trên website https://www.maynoothuniversity.ie

Kế hoạch xác định các mục tiêu chiến lược và hành động cần thiết để đạt được mục tiêu đó, bao gồm chiến lược về giảng dạy, tài chính, kiểm soát chất lượng, cũng như phát triển văn hóa và giao tiếp trong trường học.

Kế hoạch chiến lược của Đại học Harvard đến năm 2018, được công bố trên website chính thức, nêu rõ sứ mệnh, tầm nhìn và các mục tiêu chiến lược của trường Thông tin chi tiết có thể tìm thấy tại https://hms.harvard.edu/about-hms/facts-figures/strategic-planning-overview-2018.

Các công trình nghiên cứu tại Việt Nam

Ở Việt Nam cũng đã có một số đề tài nghiên cứu về vấn đề chiến lƣợc phát triển của các trường Đại học, Cao đẳng như:

Chiến lược phát triển Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội đến năm 2020 với tầm nhìn 2030 xác định mục tiêu trở thành trung tâm đào tạo và nghiên cứu uy tín trong khu vực về giáo dục ngoại ngữ, ngôn ngữ, quốc tế học và một số ngành khoa học xã hội và nhân văn liên quan Định hướng phát triển của trường sẽ tập trung vào nghiên cứu, đồng thời bài viết cũng đề xuất các nhóm giải pháp chiến lược nhằm thúc đẩy sự phát triển bền vững của trường.

Luận văn Thạc sĩ của tác giả Trương Thị Minh Huế tập trung vào việc nghiên cứu và xây dựng chiến lược phát triển cho Trường Đại học Kỹ thuật Y Dược Đà Nẵng.

Luận văn này phân tích lý luận về chiến lược phát triển và các căn cứ hình thành chiến lược cho trường Đại học Kỹ thuật Y Dược Đà Nẵng Nó đánh giá thực trạng hoạt động của nhà trường, chỉ ra những tồn tại, yếu kém và nguyên nhân của chúng Đồng thời, bài viết cũng đề xuất giải pháp xây dựng chiến lược phát triển cho giai đoạn 2012-2017.

Luận văn thạc sĩ của Đặng Thị Kim Thoa với đề tài “Xây dựng chiến lược phát triển trường Đại học Đông Á đến năm 2020” đã đề xuất các giải pháp và phương hướng nhằm nâng cao chất lượng giáo dục và phát triển bền vững cho trường Nghiên cứu này không chỉ tập trung vào việc cải thiện cơ sở vật chất mà còn chú trọng đến việc nâng cao năng lực giảng viên và tạo điều kiện thuận lợi cho sinh viên.

Trường Đại học Đông Á hiện đang đối mặt với nhiều thách thức trong hoạt động, và việc phân tích thực trạng này là cần thiết để xác định những vấn đề cụ thể Năm phân tích chính sẽ cung cấp cái nhìn tổng quan về hiệu quả giảng dạy, cơ sở vật chất, đội ngũ giảng viên, sự hài lòng của sinh viên và khả năng kết nối với doanh nghiệp Từ đó, những dữ liệu thu thập được sẽ làm nền tảng cho việc xây dựng hệ thống giải pháp chiến lược nhằm nâng cao chất lượng giáo dục và phát triển bền vững cho trường trong tương lai.

Luận án “Hoạch định chiến lược phát triển của trường Đại học Tiền Giang đến năm 2015” của tác giả Lê Hồng Phượng nghiên cứu định hướng và xây dựng chiến lược phát triển cho trường, đồng thời đề ra các giải pháp thực hiện Mục tiêu của luận án là giúp trường thích ứng với biến động môi trường, tối ưu hóa nguồn lực và duy trì vị thế cạnh tranh, từ đó phát triển ổn định và bền vững đến năm 2015.

Luận án “Hoạch định chiến lược phát triển của trường Đại học Sao Đỏ giai đoạn 2010 đến năm 2020” của tác giả Phạm Đăng Bôn nghiên cứu thực trạng phát triển của trường Đại học Sao Đỏ và đề xuất các chiến lược nhằm tối ưu hóa việc sử dụng nguồn lực hiện có, bao gồm nhân lực, cơ sở vật chất và nguồn đầu tư bên ngoài, để thúc đẩy sự phát triển bền vững của trường.

6 Thông cáo báo chí về “Chiến lược phát triển trường Đại học Kinh Tế - Đại học Huế chiến lược đến năm 2015 và tầm nhìn đến năm 2020” của Đại học

Vào năm 2010, Đại học Kinh tế Huế đã đề ra chiến lược tập trung vào việc cải tiến đào tạo, nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế và phát triển tổ chức Đồng thời, trường cũng đưa ra các giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính, đảm bảo chất lượng và xây dựng cơ chế điều hành phù hợp với định hướng của Đại học Huế và Bộ Giáo dục và Đào tạo.

7 Trường Đại học Ngoại thương “Chiến lược phát triển trường Đại hoc ngoại thương đến năm 2030”, Hà Nội, 2013

Tài liệu này trình bày các mục tiêu và giải pháp chiến lược, cùng lộ trình thực hiện nhằm quy hoạch cán bộ và phát triển đội ngũ giảng viên Nó nhấn mạnh tầm quan trọng của việc quản lý hệ thống để đạt tiêu chuẩn chất lượng ISO 9000, xây dựng hệ thống thông tin, phát triển cơ sở hạ tầng và triển khai chương trình đào tạo liên kết quốc tế.

Đến nay, nhiều đề án chiến lược đã được phát triển cho các trường nhằm đáp ứng yêu cầu mới của sự phát triển kinh tế xã hội Tuy nhiên, chưa có nghiên cứu nào về việc xây dựng chiến lược để nâng cao Trường Cao đẳng Công nghệ cao Đồng An thành trường Đại học.

- Hệ thống hóa Cơ sở lý luận về hoạch định chiến lƣợc

- Phân tích đánh giá môi trường hoạt động của trường Cao đẳng công nghệ cao Đồng An

- Hoạch định chiến lƣợc và đề ra giải pháp thực hiện chiến lƣợc phát triển trường Cao đẳng công nghệ cao Đồng An trở thành trường Đại học

- Chiến lược phát triển của Trường Cao đẳng công nghệ cao Đồng An

- Phạm vi về không gian: Thực tiễn hoạt động của trường Cao đẳng Công nghệ Cao Đồng An

- Phạm vi về thời gian: Các phân tích về thực trạng môi trường bên ngoài, bên trong của trường Cao đẳng Công nghệ Cao Đồng An từ năm 2017-2019

- Phạm vi về nội dung: Xây dựng chiến lược phát triển trường Cao đẳng công nghệ cao Đồng An trở thành trường Đại học

Phương pháp phân tích tổng hợp được sử dụng để đánh giá các tài liệu và báo cáo về hoạt động của Trường Cao đẳng Công nghệ cao Đồng An trong quá khứ và hiện tại Qua đó, phương pháp này giúp phân tích thực trạng hoạt động, từ đó xác định điểm mạnh và điểm yếu trong công tác quản trị tại trường.

- Phương pháp thu thập số liệu:

Để phát triển Trường Cao đẳng Công nghệ cao Đồng An phù hợp với nhu cầu thực tiễn, cần thu thập số liệu thứ cấp từ các thống kê của Nhà nước và các bộ, ngành liên quan đến nhu cầu lao động và việc làm Việc này bao gồm việc khảo sát số lượng cơ sở đào tạo trong tỉnh Bình Dương và các tỉnh lân cận nhằm đánh giá thực trạng đào tạo nguồn nhân lực hiện nay Đồng thời, nghiên cứu tài liệu từ các phòng như Đào tạo, Kế hoạch Tài chính, Tổ chức nhân sự, và Thanh Tra giáo dục để có cái nhìn tổng quan về hoạt động của trường.

Chuyên gia phỏng vấn: Tác giả đã thiết kế một bộ câu hỏi nhằm phỏng vấn các lãnh đạo trong ngành và lãnh đạo nhà trường, với mục tiêu thu thập ý kiến chuyên gia để xây dựng chiến lược phát triển trường thành trường Đại học.

Sử dụng phương pháp thống kê, mô tả và so sánh giúp phân tích và đánh giá hiện trạng một cách hiệu quả Qua đó, chúng ta có thể xây dựng khung giải pháp có cơ sở khoa học và thực tiễn, phù hợp với ứng dụng thực tế.

7 Đóng góp của luận văn

Trường Cao đẳng Công nghệ cao Đồng An đang xây dựng kế hoạch phát triển trung và dài hạn nhằm nâng cao công tác tuyển sinh, cải thiện hoạt động đào tạo, thúc đẩy nghiên cứu khoa học, phát triển nguồn nhân lực, cải thiện cơ sở vật chất và các dịch vụ hỗ trợ, với mục tiêu trở thành một trường đại học.

8 Kết cấu của luận văn

Ngoài phần mở đầu và phần kết luận thì luận văn gồm có 3 chương:

Chương 1: Cơ sở lý luận về chiến lược và quản trị chiến lược

Chương 2: Phân tích thực trạng hoạt động và các yếu tố môi trường tác động đến trường cao đẳng công nghệ cao Đồng An

Chương 3: Hoạch định chiến lược phát triển trường cao đẳng công nghệ cao Đồng An thành trường Đại học và giải pháp thực hiện

Tổng quan về chiến lƣợc

1.1.1 Khái niệm về chiến lƣợc

Tùy quan điểm của tác giả, có nhiều cách định nghĩa chiến lƣợc khác nhau:

Theo Alfred Chandler (1962), chiến lược là quá trình xác định các mục tiêu dài hạn cơ bản của doanh nghiệp, lựa chọn các hoạt động cần thiết và phân bổ nguồn lực để đạt được những mục tiêu đó.

Theo Johnson và Scholes (1999), trong bối cảnh môi trường thay đổi nhanh chóng, chiến lược được định nghĩa là hướng đi và phạm vi hoạt động dài hạn của một tổ chức nhằm đạt được lợi thế cạnh tranh Điều này đạt được thông qua việc phân bổ và định hình các nguồn lực của tổ chức để đáp ứng nhu cầu thị trường và thỏa mãn mong đợi của các bên hữu quan.

Theo Trường Kinh doanh Harvard (2018), chiến lược là một hệ thống gồm các mục tiêu và mục đích được xác định rõ ràng, liên quan đến lĩnh vực hoạt động mà công ty dự định tham gia Nó bao gồm quy mô và vị trí mà công ty muốn đạt được, cùng với các chính sách và kế hoạch cơ bản nhằm thực hiện các mục tiêu đã đề ra.

Theo Hofer và Schendel (1979), chiến lược là công cụ quan trọng giúp tổ chức điều chỉnh nhiệm vụ của mình phù hợp với môi trường xung quanh Do đó, chiến lược đóng vai trò then chốt trong việc đối phó với những biến động từ cả môi trường nội bộ và bên ngoài.

Theo Ts Bùi Văn Danh, MBA Nguyễn Văn Dung và ThS Lê Quang Khôi (2011), thuật ngữ "chiến lược" đề cập đến các kế hoạch được xây dựng bởi cấp quản trị cao nhất nhằm định hướng và quản lý hoạt động của tổ chức.

Để phát triển và duy trì lợi thế cạnh tranh, các doanh nghiệp cần có chiến lược thành công mà khó có đối thủ nào có thể sao chép Điều này đòi hỏi tổ chức phải có một kế hoạch rõ ràng, tận dụng lợi thế cạnh tranh hiện có và đảm bảo rằng tất cả các thành viên trong tổ chức hiểu rõ lý do tồn tại của mình.

1.1.2 Định nghĩa về quản trị chiến lƣợc

Theo Ts Bùi Văn Danh, MBA Nguyễn Văn Dung và ThS Lê Quang Khôi (2011), quản trị chiến lược là quá trình mà ban lãnh đạo cấp cao tiến hành phân tích môi trường hoạt động của tổ chức trước khi xây dựng chiến lược, kế hoạch thực hiện và kiểm soát chiến lược Sự khác biệt giữa chiến lược và quản trị chiến lược nằm ở chỗ quản trị chiến lược không chỉ tạo ra chiến lược mới mà còn đánh giá sự thành công của chiến lược đã được thực hiện trước đó.

Quá trình quản trị chiến lược có thể được tóm gọn trong năm bước

- Phân tích môi trường bên ngoài

- Phân tích tình hình bên trong

Nghiên cứu thứ tự trong phân tích doanh nghiệp thường được điều chỉnh tùy thuộc vào quan điểm của người phân tích Những người bên ngoài tổ chức thường áp dụng một phương pháp hệ thống, giúp họ có cái nhìn tổng thể về doanh nghiệp, ngành nghề và những thách thức chiến lược mà doanh nghiệp đang đối mặt.

Trong tổ chức, các chiến lược không chỉ được hình thành và triển khai mà còn được kiểm soát một cách chặt chẽ Đồng thời, quá trình này cũng bao gồm việc đánh giá và tái đánh giá các yếu tố nội bộ và ngoại vi để đảm bảo tính hiệu quả và khả năng thích ứng.

Các thay đổi trong một giai đoạn của quản trị chiến lược có thể ảnh hưởng đến các giai đoạn khác Sau khi chiến lược được thực thi, cần điều chỉnh theo tình hình thực tế Do các bước có sự liên kết chặt chẽ, nhân viên trong tổ chức thường xem toàn bộ quy trình như một hệ thống tích hợp.

1.1.3.Một số nhân tố gắn với các chiến lƣợc thành công

Các nhà quản trị cấp cao đưa ra quyết định chiến lược hiệu quả khi họ nắm vững thông tin quan trọng về các vấn đề tác động đến ngành kinh doanh và môi trường doanh nghiệp Những yếu tố liên quan đến sự thành công của các chiến lược bao gồm việc phân tích thị trường, đánh giá rủi ro và tận dụng cơ hội.

- Các nhà quản trị chiến lược hiểu rõ môi trường cạnh tranh của tổ chức

- Các nhà quản trị chiến lƣợc hiểu các nguồn lực tổ chức và cách thức chuyển biến chúng thành điểm mạnh và điểm yếu

- Chiến lƣợc nhất quán với sứ mệnh và mục tiêu của tổ chức

- Các kế hoạch để đƣa chiến lƣợc vào thực tiễn đƣợc thiết kế với sự chuyên biệt trước khi được thực thi

- Cần đánh giá các thay đổi tương lai trong chiến lược đề xuất (nghĩa là kiểm soát chiến lược) trước khi áp dụng chiến lược

Một số loại chiến lƣợc bao gồm:

Chiến lược dự định là kế hoạch mà ban quản trị xây dựng từ đầu, có thể được thực hiện đúng như dự kiến, điều chỉnh hoặc thay đổi hoàn toàn Do đó, việc thực hiện chiến lược ban đầu nhằm đạt được kết quả mong muốn là cần thiết, và nó có thể được điều chỉnh khi có sự thay đổi trong doanh nghiệp hoặc môi trường xung quanh.

Chiến lược thực hiện là những hành động cụ thể mà các nhà quản trị cấp cao triển khai, thể hiện sự khác biệt giữa chiến lược dự định và chiến lược thực tế Sự chênh lệch này thường dẫn đến những thách thức trong quá trình thực hiện chiến lược.

Các nguồn từ các biến cố không dự kiến từ môi trường hoặc tổ chức, cùng với thông tin không đầy đủ khi hình thành chiến lược, đã dẫn đến việc cải thiện khả năng đánh giá của giới quản trị cấp cao Để đảm bảo hiệu quả, các nhà quản trị cần tìm kiếm thông tin mới và sẵn sàng thực hiện các thay đổi chiến lược khi cần thiết Điều này là một phần quan trọng của kiểm soát chiến lược, bước cuối cùng trong quá trình quản trị chiến lược.

1.1.4 Vai trò của chiến lƣợc

Chiến lược đóng vai trò quan trọng trong các tổ chức, với việc hoạch định chiến lược là quá trình ra quyết định dựa trên sự phân tích thực tế Theo Ford T.M (1984), hoạch định chiến lược cung cấp định hướng và trọng tâm cho doanh nghiệp, giúp xác định các chiến lược kinh doanh nhằm nâng cao vị thế cạnh tranh Quy trình này bao gồm phân tích môi trường để nhận diện điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và nguy cơ, xác định mục tiêu dài hạn, và xây dựng kế hoạch triển khai chiến lược nhằm phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm yếu, tận dụng cơ hội và giảm thiểu nguy cơ.

Phân tích các căn cứ hình thành chiến lƣợc

Nghiên cứu môi trường đóng vai trò quan trọng trong việc hoạch định chiến lược, vì kết quả của nó là nền tảng cho việc lựa chọn các chiến lược phù hợp Môi trường được chia thành hai loại: môi trường bên trong và môi trường bên ngoài, mỗi loại đều ảnh hưởng đến quyết định chiến lược.

1.2.1 Phân tích môi trường bên ngoài của tổ chức

Đánh giá môi trường bên ngoài giúp tổ chức nhận diện cơ hội và đe dọa chính, từ đó đề xuất chiến lược nhằm tận dụng cơ hội và né tránh rủi ro Môi trường bên ngoài được chia thành hai cấp độ: môi trường vĩ mô và môi trường vi mô.

Môi trường vĩ mô được phân tích thông qua các yếu tố sau: Các yếu tố kinh tế:

Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) cung cấp cái nhìn tổng quan về sự tăng trưởng của nền kinh tế, ảnh hưởng gián tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh của các ngành GDP cũng đóng vai trò là đòn bẩy thúc đẩy quá trình sản xuất và kinh doanh của doanh nghiệp.

Thu nhập bình quân đầu người tăng lên sẽ dẫn đến sự gia tăng nhu cầu về hàng hóa, cả về số lượng lẫn chất lượng, đồng thời làm thay đổi thị hiếu tiêu dùng của người dân.

- Yếu tố lạm phát, tỷ giá ngoại hối, chính sách tài chính tiền tệ cũng ảnh hưởng lớn đến chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp

Các yếu tố chính phủ, chính trị và pháp luật bao gồm hệ thống quan điểm, đường lối chính sách, pháp luật và xu hướng chính trị, đối ngoại Sự biến động trong các yếu tố này có thể tạo ra cơ hội hoặc thách thức cho doanh nghiệp Do đó, các doanh nghiệp cần theo dõi và phân tích những thay đổi này để có thể thích ứng kịp thời.

Các yếu tố xã hội thường thay đổi chậm và khó nhận ra, nhưng sự biến đổi trong các yếu tố này có thể ảnh hưởng lớn đến xu hướng doanh số, mẫu tiêu khiển và hành vi xã hội, cũng như chất lượng cuộc sống của cư dân và doanh nghiệp Do đó, các doanh nghiệp cần phân tích kỹ lưỡng các yếu tố xã hội để nhận diện cơ hội và đe dọa tiềm ẩn.

Yếu tố tự nhiên, bao gồm vị trí địa lý, khí hậu, cảnh quan thiên nhiên, và các nguồn tài nguyên như khoáng sản, rừng, và biển, đóng vai trò quan trọng trong cuộc sống con người và nhiều ngành kinh tế Hiện nay, việc bảo vệ môi trường và khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên đang tạo ra áp lực lớn cho các doanh nghiệp, yêu cầu họ phải sử dụng nguồn tài nguyên một cách hiệu quả và bền vững.

Công nghệ mới và tiên tiến mang đến cả cơ hội và thách thức cho doanh nghiệp Sự xuất hiện của sản phẩm với chất lượng cao hơn, tính năng vượt trội và giá thành thấp hơn không chỉ gia tăng lợi thế cạnh tranh cho các sản phẩm thay thế mà còn đe dọa các sản phẩm hiện có trong ngành Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho những người xâm nhập mới, đồng thời gia tăng áp lực cho các doanh nghiệp hiện tại, khiến công nghệ cũ trở nên lỗi thời và buộc các doanh nghiệp phải đổi mới công nghệ để tồn tại và phát triển.

Môi trường vi mô, hay môi trường ngành, bao gồm các yếu tố nội tại của ngành và các yếu tố ngoại cảnh ảnh hưởng đến doanh nghiệp, quyết định tính chất và mức độ cạnh tranh trong sản xuất kinh doanh Theo Michael E Porter (1996), năng lực cạnh tranh trong ngành được xác định bởi nguy cơ xâm nhập của các đối thủ mới và các mối đe dọa khác.

18 dọa của các sản phẩm thay thế, quyền lực của người mua, quyền lực của người cung ứng, và cuộc cạnh tranh của các đối thủ hiện thời

Porter chỉ ra rằng các lực lượng cạnh tranh mạnh có thể hạn chế khả năng tăng giá và lợi nhuận của các công ty hiện tại, tạo ra một mối đe dọa cho lợi nhuận Sức mạnh của năm lực lượng này có thể thay đổi theo thời gian do sự biến động của điều kiện ngành Do đó, nhiệm vụ của các nhà quản trị là nhận thức được những cơ hội và nguy cơ mà sự thay đổi này mang lại, từ đó xây dựng các chiến lược thích ứng hiệu quả.

Nguy cơ từ những đối thủ mới gia nhập ngành có thể làm giảm thị phần và lợi nhuận của doanh nghiệp Để bảo vệ vị thế cạnh tranh, các doanh nghiệp cần tăng cường rào cản xâm nhập, nhằm giữ vững lợi thế trên thị trường.

Quyền lực thương lƣợng của người mua

Các đối thủ cạnh tranh trong ngành

Cuộc cạnh tranh giữa các đối thủ hiện tại

Các đối thủ tiềm năng

Người Người mua cung ứng

Quyền lực thương lƣợng của người cung ứng

Nguy cơ đe dọa từ những người mới vào cuộc

Nguy cơ đe dọa từ những sản phẩm và dịch vụ thay thế

Hình 1.2: Các lực lƣợng điều khiển cuộc cạnh tranh trong ngành

Để nâng cao lợi thế cạnh tranh, các doanh nghiệp cần áp dụng nhiều biện pháp như đa dạng hóa sản phẩm và tăng cường lợi thế theo quy mô Đồng thời, việc hạn chế khả năng tiếp cận các kênh phân phối cũng như gia nhập các ngành đòi hỏi chi phí đầu tư ban đầu lớn và chi phí chuyển đổi sản phẩm cao là những yếu tố quan trọng cần xem xét.

- Quyền lực thương lượng của người cung ứng Khi nhà cung cấp có ưu thế, họ có thể gây áp lực bất lợi đối với doanh nghiệp

Quyền lực thương lượng của người mua đóng vai trò quan trọng trong việc xác định lợi nhuận của doanh nghiệp Sự tín nhiệm của người mua trở thành tài sản quý giá, nhưng khi họ nắm giữ ưu thế, họ có khả năng gây áp lực lên doanh nghiệp để giảm giá hoặc yêu cầu chất lượng sản phẩm cao hơn, từ đó ảnh hưởng tiêu cực đến lợi nhuận.

Nguy cơ từ sản phẩm và dịch vụ thay thế có thể làm giảm lợi nhuận tiềm năng của ngành, vì chúng đặt ra mức giá tối đa mà các công ty có thể áp dụng để duy trì lợi nhuận.

Trong ngành, sức mạnh của áp lực cạnh tranh quyết định mức độ đầu tư, cường độ cạnh tranh và lợi nhuận Khi áp lực cạnh tranh gia tăng, khả năng sinh lời và tăng giá sản phẩm của các công ty bị hạn chế Ngược lại, khi áp lực yếu, các công ty có cơ hội thu lợi nhuận cao Do đó, các công ty cần nghiên cứu hiện trạng và xu hướng của áp lực cạnh tranh, dựa vào điều kiện nội tại để chọn vị trí thích hợp nhằm đối phó hiệu quả với các lực lượng cạnh tranh hoặc tác động đến chúng theo hướng có lợi.

1.2.2 Phân tích môi trường bên trong tổ chức

Các công cụ hỗ trợ cho việc xác định, lựa chọn chiến lƣợc

Có nhiều công cụ hỗ trợ xây dựng và lựa chọn chiến lược Trong bài viết này, tác giả sẽ giới thiệu các công cụ được chọn lọc nhằm hoạch định chiến lược phát triển Trường Cao đẳng Công nghệ cao Đồng An trở thành trường Đại học.

1.3.1 Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài - EFE

Ma trận EFE là công cụ đánh giá các yếu tố bên ngoài, giúp tổng hợp và tóm tắt những cơ hội và nguy cơ chính ảnh hưởng đến hoạt động của doanh nghiệp Công cụ này hỗ trợ nhà quản trị đánh giá khả năng phản ứng của doanh nghiệp trước các cơ hội và nguy cơ, đồng thời đưa ra nhận định về các yếu tố bên ngoài có thể là thuận lợi hoặc khó khăn Để xây dựng ma trận EFE, bạn cần thực hiện 5 bước cụ thể.

Để đảm bảo sự thành công của doanh nghiệp trong ngành kinh doanh, bước đầu tiên là lập danh mục từ 10 đến 20 yếu tố cơ hội và nguy cơ chính Những yếu tố này sẽ giúp bạn xác định các tác động tiềm năng đến hoạt động và phát triển của doanh nghiệp.

Bước 2 trong quy trình đánh giá tầm quan trọng của các yếu tố là phân loại chúng theo thang điểm từ 0,0 (Không quan trọng) đến 1,0 (Rất quan trọng) Mỗi yếu tố sẽ được đánh giá dựa trên mức độ ảnh hưởng của nó đối với lĩnh vực hoặc ngành nghề mà doanh nghiệp bạn đang hoạt động Tổng điểm của tất cả các yếu tố cần phải đạt 1,0 để đảm bảo sự cân bằng trong đánh giá.

Bước 3 trong quy trình đánh giá là xác định trọng số từ 1 đến 4 cho từng yếu tố Trọng số này phản ánh mức độ phản ứng của mỗi công ty đối với các yếu tố, trong đó 4 biểu thị phản ứng tốt nhất, 3 là phản ứng trên trung bình, 2 là phản ứng trung bình và 1 là phản ứng yếu.

- Bước 4: Nhân tầm quan trọng của từng yếu tố với trọng số của nó để xác định điểm số của các yếu tố

Bước 5: Tính tổng số điểm của tất cả các yếu tố để xác định tổng điểm của ma trận Đánh giá tổng điểm này không phụ thuộc vào số lượng yếu tố trong ma trận, với điểm cao nhất là 4 và thấp nhất là 1.

 Nếu tổng số điểm là 4 thì công ty đang phản ứng tốt với những cơ hội và nguy cơ

 Nếu tổng số điểm là 2,5 công ty đang phản ứng trung bình với những cơ hội và nguy cơ

 Nếu tổng số điểm là 1 công ty đang phản ứng yếu kém với những cơ hội và nguy cơ

1.3.2 Ma trận hình ảnh cạnh tranh

Ma trận hình ảnh cạnh tranh giúp nhận diện các đối thủ chính cùng với những ưu điểm và nhược điểm đặc trưng của họ Điểm số của các đối thủ được so sánh với công ty mẫu, từ đó tạo ra một cái nhìn tổng quan về vị thế cạnh tranh Ma trận này được xây dựng để phân tích và đánh giá hiệu quả cạnh tranh trong thị trường.

- Xếp hạng các yếu tố đánh giá năng lực cạnh tranh của ngành (quan trọng hạng cao, ít quan trọng hạng thấp), tổng cộng các yếu tố bằng 1,0

Điểm số từng yếu tố phản ánh mức độ phản ứng của tổ chức, với điểm 4 thể hiện phản ứng tốt nhất, điểm 3 cho thấy phản ứng trên mức trung bình, điểm 2 phản ánh mức phản ứng trung bình, và điểm 1 chỉ ra sự kém phản ứng.

- Lấy điểm quan trọng của các yếu tố của từng tổ chức nhân với hạng của ngành có đƣợc kết quả về năng lực cạnh tranh của tổ chức

- Đánh giá kết quả: tổ chức nào có tổng điểm cao nhất là có năng lực cạnh tranh cao nhất so với các tổ chức khác trong ngành

Ma trận hình ảnh cạnh tranh giúp tổ chức đánh giá sức cạnh tranh của mình so với các đối thủ trong ngành Tuy nhiên, việc chấm điểm và xác định mức độ quan trọng của từng yếu tố trong ma trận này vẫn có tính chủ quan.

1.3.3 Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong IFE

Yếu tố nội bộ đóng vai trò quan trọng trong chiến lược kinh doanh và các mục tiêu của doanh nghiệp Sau khi phân tích các yếu tố này, nhà quản trị chiến lược cần xây dựng ma trận các yếu tố để đánh giá khả năng phản ứng và nhận diện điểm mạnh, điểm yếu Qua đó, doanh nghiệp có thể tận dụng tối đa điểm mạnh, chuẩn bị nội lực để đối phó với điểm yếu và tìm kiếm phương thức cải tiến Để tạo ra ma trận IEF, cần thực hiện qua 5 bước cụ thể.

Bước đầu tiên trong quá trình phân tích doanh nghiệp là lập danh mục từ 10 đến 20 yếu tố quan trọng, bao gồm các điểm mạnh và điểm yếu cơ bản Những yếu tố này sẽ có ảnh hưởng lớn đến hoạt động của doanh nghiệp và các mục tiêu mà doanh nghiệp đã đề ra.

Bước 2 trong quy trình đánh giá là phân loại tầm quan trọng của từng yếu tố từ 0,0 (không quan trọng) đến 1,0 (rất quan trọng) Tầm quan trọng này được xác định dựa trên mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến sự thành công của doanh nghiệp trong ngành Lưu ý rằng tổng số tầm quan trọng của tất cả các yếu tố phải đạt 1,0 để đảm bảo tính chính xác và hợp lý trong đánh giá.

 Bước 3: Xác định trọng số cho từng yếu tố theo thang điểm từ 1 tới 4 , trong đó

4 là rất mạnh, 3 điểm là khá mạnh, 2 điểm là khá yếu, 1 điểm là rất yếu

 Bước 4: Nhân tầm quan trọng của từng yếu tố với trọng số của nó để xác định số điểm của các yếu tố

Bước 5: Tính tổng điểm của tất cả các yếu tố để xác định tổng số điểm của ma trận đánh giá Tổng điểm này sẽ nằm trong khoảng từ 1 đến 4 và không phụ thuộc vào số lượng các yếu tố quan trọng trong ma trận.

- Nếu tổng số điểm dưới 2,5 điểm , công ty yếu về những yếu tố nội bộ

- Nếu tổng số điểm trên 2,5 điểm, công ty mạnh về các yếu tố nội bộ

1.3.4 Ma trận SWOT (Strengths - Weaknesses - Opportunities - Threats)

Nghiên cứu môi trường giúp doanh nghiệp nhận diện các đe dọa, cơ hội, điểm mạnh và điểm yếu trong hoạt động sản xuất kinh doanh Từ đó, doanh nghiệp có thể xây dựng chiến lược hiệu quả Kỹ thuật phân tích SWOT là công cụ quan trọng để tổng hợp kết quả nghiên cứu môi trường và đề ra chiến lược phù hợp.

Sau khi xác định các yếu tố cơ bản của điều kiện môi trường bên trong và bên ngoài, cần áp dụng quy trình gồm các bước cụ thể để tiến hành phân tích và đề xuất các chiến lược hiệu quả.

1 Liệt kê các điểm mạnh chủ yếu bên trong tổ chức;

2 Liệt kê các điểm yếu bên trong tổ chức;

3 Liệt kê các cơ hội lớn bên ngoài tổ chức;

4 Liệt kê mối đe dọa quan trọng bên ngoài tổ chức

5 Kết hợp điểm mạnh bên trong với cơ hội bên ngoài và ghi kết quả của chiến lƣợc SO vào ô thích hợp;

6 Kết hợp điểm yếu bên trong với cơ hội bên ngoài và ghi kết quả của chiến lƣợc WO vào ô thích hợp;

7 Kết hợp điểm mạnh bên trong với mối đe dọa bên ngoài và ghi kết quả của chiến lƣợc ST vào ô thích hợp;

8 Kết hợp điểm yếu bên trong với mối đe dọa bên ngoài và ghi kết quả của chiến lƣợc WT vào ô thích hợp

SWOT O: Những cơ hội T: Những đe dọa

S: Những điểm mạnh Các chiến lƣợc SO

- Sử dụng những điểm mạnh để tận dụng cơ hội

- Sử dụng điểm mạnh để tránh những mối đe dọa

W: Những điểm yếu Các chiến lƣợc WO

- Khắc phục điểm yếu để tận dụng cơ hội

- Tối thiểu hóa các điểm yếu và tránh các mối đe dọa

1.3.5 Ma trận QSPM (Quantitative Strategic Planning Matrix)

Kinh nghiệm quản trị chiến lược của một số trường và bài học kinh nghiệm cho trường Cao đẳng công nghệ cao Đồng An

1.4.1 Kinh nghiệm quản trị chiến lược của một số trường

Hoạch định chiến lược phát triển cho các trường Đại học ngoài công lập là cần thiết để nâng cao khả năng cạnh tranh và thu hút sinh viên Việc xây dựng chiến lược dựa trên nghiên cứu và phân tích các yếu tố nội bộ và ngoại vi, cùng với các công cụ Marketing và thang đo QSPM, giúp trường Đại học Đông Á - Đà Nẵng xác định hướng đi riêng Nghiên cứu của nhóm tác giả Nhâm Phong Tuân và Đặng Thị Kim Hoa, đăng trên tạp chí khoa học Trường Đại học Mở TPHCM, đã chỉ ra rằng các giải pháp chiến lược về quản lý, giảng viên, sản phẩm đào tạo, marketing, thị trường, nghiên cứu khoa học và quan hệ quốc tế có thể giúp các trường đại học ngoài công lập, đặc biệt là Đại học Đông Á, đạt được mục tiêu giáo dục hiệu quả hơn.

Trong bối cảnh môi trường biến đổi nhanh chóng hiện nay, các tổ chức thành công là những đơn vị linh hoạt, có khả năng thích ứng với những thay đổi và xây dựng chiến lược rõ ràng để đối phó với thách thức.

Để phát triển bền vững trong bối cảnh thay đổi liên tục, các tổ chức, bao gồm cả trường Đại học, cần có chiến lược phát triển đúng đắn Chiến lược này không chỉ giúp tổ chức phát huy điểm mạnh mà còn khắc phục điểm yếu, tận dụng cơ hội và giảm thiểu rủi ro Các trường Đại học cần đầu tư vào lập kế hoạch chiến lược để duy trì mục tiêu và chức năng chính, đồng thời khai thác cơ hội mới và giảm thiểu tác động tiêu cực từ môi trường bên ngoài Việc xác định hướng đi và mục tiêu phù hợp với yêu cầu của sinh viên và nhà tuyển dụng là rất quan trọng, cũng như nhanh chóng thích ứng với thay đổi trong đời sống kinh tế xã hội và huy động hiệu quả nguồn lực có hạn.

1.4.2 Bài học kinh nghiệm cho trường Cao đẳng Công nghệ cao Đồng An Đối với Trường Cao đẳng công nghệ cao Đồng An để định hướng phát triển nhà trường, đáp ứng nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực cho xã hội và phát triển trở thành Trường Đại học cần phải xây dựng kế hoạch chiến lược tổng thể phát triển trường Trên cơ sở kế thừa kinh nghiệm xây dựng kế hoạch chiến lược của các trường Đại học ngoài công lập, những vấn đề phát sinh đòi hỏi kế hoạch chiến lược phát triển Trường phải đƣợc xem xét, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với yêu cầu tình hình mới và đáp ứng sự phát triển nội tại của nhà trường

Giới thiệu tổng quan về Trường Cao đẳng công nghệ cao Đồng An

2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển Trường Cao đẳng Công nghệ Cao Đồng

Ngày 07 tháng 5 năm 2008, Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ký quyết định số 615/QĐ-BLĐTBXH thành lập Trường Cao đẳng nghề Đồng An (DAP) Đến tháng 11/2009, DAP tuyển sinh khóa đầu tiên năm học (2009-2010) Ngày 30 tháng 5 năm 2011, Trường Cao đẳng nghề Đồng An được đổi tên thành Trường Cao đẳng nghề Công nghệ cao Đồng An theo quyết định số 649/QĐ- BLĐTBXH của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội Từ tháng 7 năm

2017 đến nay trường có tên gọi chính thức là Cao đẳng Công nghệ cao Đồng An theo qui định mới của luật Giáo dục nghề nghiệp 2017

Cao đẳng Công nghệ cao Đồng An, với diện tích 30 ha, là một trong những trường cao đẳng lớn nhất Việt Nam Nằm ở vị trí chiến lược tại khu vực tứ giác kinh tế năng động gồm Thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Dương và Bà Rịa Vũng Tàu, trường tiếp giáp với làng Đại học Quốc gia và Bến xe Miền Đông mới, đồng thời gần tuyến Metro Bến Thành-Suối Tiên Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho trường phát triển thành một cơ sở giáo dục lớn trong tương lai.

Trường Cao đẳng Công nghệ cao Đồng An dẫn đầu trong việc nâng cao tiêu chuẩn cơ sở vật chất, mang lại môi trường học tập tiện nghi và hiện đại cho sinh viên.

Trong 30 tập, người đọc sẽ trải nghiệm thực tế nghề nghiệp và khám phá những tiện ích trong sinh hoạt Tất cả được diễn ra trong một môi trường xanh mát, an toàn và vệ sinh, với khuôn viên sạch đẹp.

Cơ sở hạ tầng hiện đại và khang trang với tổng diện tích sàn 55.738 m2 bao gồm nhiều hạng mục như giảng đường, văn phòng, trung tâm công nghệ cao, thư viện, nhà thi đấu đa năng, ký túc xá, khách sạn, nhà hàng, hội trường, nhà truyền thống và sân bóng đá.

Trường được đầu tư đồng bộ và hiện đại với trang thiết bị giảng dạy và học tập cho các ngành đào tạo, đặc biệt là Trung tâm Công nghệ cao được trang bị máy gia công cơ khí CNC đạt tiêu chuẩn công nghiệp Sự hình thành của trường xuất phát từ tâm huyết giáo dục của Công ty Cổ phần Thương Mại - Sản Xuất - Xây Dựng Hưng Thịnh, với tổng vốn đầu tư trên 1.000 tỉ đồng Nhờ đó, trường có hệ thống cơ sở vật chất hiện đại và quy củ, bao gồm những hạng mục vượt trội như khách sạn 4 sao trong khuôn viên trường dành riêng cho Khoa.

Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe lớn nhất Bình Dương đang phát triển mạnh mẽ, đóng góp tích cực cho ngành Ô tô Với tổ hợp 30 máy CNC hiện đại của Khoa Cơ khí trị giá hơn 200 tỉ đồng, cơ sở vật chất được nâng cao đáng kể Ngoài ra, khuôn viên trường học được bao phủ bởi hệ thống cây xanh 50 năm tuổi và quy hoạch bài bản, đạt tiêu chuẩn “xanh-sạch-đẹp”, tương đương với các trường trong khu vực và quốc tế.

Tầm nhìn của DAP là đến năm 2020, trở thành trường đại học tiên tiến, ngang tầm với các cơ sở giáo dục hàng đầu trong khu vực và quốc tế, đồng thời phát triển thành trường Đại học Công nghiệp Bình Dương.

Sứ mệnh của DAP là đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao nhằm đáp ứng nhu cầu xã hội, đồng thời thực hiện nghiên cứu, ứng dụng và chuyển giao khoa học công nghệ.

2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của Trường Cao đẳng công nghệ cao Đồng An

Đào tạo nguồn nhân lực trình độ Cao đẳng và thấp hơn là cần thiết để đáp ứng nhu cầu cung cấp lao động cho các ngành nghề, từ đó góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế, xã hội và nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe cộng đồng.

- Nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ, gắn đào tạo với sản xuất - kinh doanh - dịch vụ theo ngành nghề đào tạo của Trường

- Bồi dƣỡng, đào tạo, đào tạo nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ, giảng viên ở trình độ cao theo yêu cầu chuẩn hóa nghiệp vụ, chuyên môn

- Hợp tác trong và ngoài nước trong lĩnh vực đào tạo, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ

2.1.3 Về tổ chức bộ máy quản lý

CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC

Các phòng chức năng Các khoa Các trung tâm

- Phòng Tổ chức nhân sự

- Phòng Kế hoạch tài chính

- Khoa Khoa học cơ bản

- Khoa Công nghệ thực phẩm

- Khoa Công nghệ may và thời trang

- Trung tâm Tuyển sinh và Truyền thông

- Trung tâm khảo thí và kiểm định chất lƣợng

- Trung tâm Thông tin- Thƣ viện

- Trung tâm Hỗ trợ sinh viên và Quan hệ doanh nghiệp

- Trung tâm Ngoại ngữ- Tin học

- Trung tâm Nghiên cứu và phát triển công nghệ cao

CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC

Các phòng chức năng Các khoa Các trung tâm

- Phòng Tổ chức nhân sự

- Phòng Kế hoạch tài chính

- Khoa Khoa học cơ bản

- Khoa công nghệ Điện tử

- Khoa Dƣợc, mỹ phẩm và thực phẩm

- Khoa Công nghệ thông tin

- Khoa Điều dƣỡng, chăm sóc sắc đẹp, may thời trang

- Trung tâm Tuyển sinh và Truyền thông

- Trung tâm khảo thí và kiểm định chất lƣợng

- Trung tâm Thông tin- Thƣ viện

- Trung tâm Hỗ trợ sinh viên và Quan hệ doanh nghiệp

- Trung tâm Ngoại ngữ- Tin học

- Trung tâm Nghiên cứu và phát triển công nghệ cao

Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức Trường Cao đẳng công nghệ cao Đồng An

2.1.4 Hệ đào tạo, ngành nghề đào tạo và quy mô đào tạo

- Đại học liên thông (Liên kết với các Trường Đại học)

- Cao học (Liên kết với các Trường Đại học)

Hiện nay Nhà trường có trên 30 ngành nghề:

Công nghệ thông tin bao gồm nhiều lĩnh vực quan trọng như quản trị mạng máy tính, thiết kế đồ họa, lập trình máy tính, thương mại điện tử, thiết kế trang web, tin học văn phòng và công nghệ kỹ thuật máy tính Những lĩnh vực này không chỉ giúp nâng cao kỹ năng công nghệ mà còn mở ra nhiều cơ hội nghề nghiệp hấp dẫn trong thời đại số.

Công nghệ kỹ thuật điện và điện tử bao gồm các lĩnh vực như điều khiển và tự động hóa, điện công nghiệp, điện tử công nghiệp và truyền thông (điện tử viễn thông) Ngoài ra, kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí, công nghệ kỹ thuật nhiệt, cùng với lắp đặt và vận hành sửa chữa thiết bị lạnh cũng là những lĩnh vực quan trọng trong ngành này.

- May thời trang, Công nghệ may Veston, Công nghệ may;

- Cơ khí Chế tạo máy, Công nghệ kỹ thuật cơ khí, Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử, Bảo trì hệ thống thiết bị công nghiệp;

Kế toán và kiểm toán là những lĩnh vực quan trọng trong quản lý tài chính doanh nghiệp, bao gồm kế toán doanh nghiệp, quản trị kinh doanh và quản trị thiết bị văn phòng Ngoài ra, tài chính - ngân hàng và tài chính doanh nghiệp cũng đóng vai trò thiết yếu trong việc duy trì sự ổn định và phát triển của doanh nghiệp Marketing và thư ký văn phòng là những yếu tố không thể thiếu, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động và quản lý thông tin trong tổ chức.

- Công nghệ Thực phẩm, Công nghệ Kỹ thuật Môi Trường, Công nghệ Kỹ thuật Hóa học;

- Tiếng Anh, Tiếng Nhật, Tiếng Trung Quốc, Tiếng Hàn;

- Quản trị Nhà hàng, Quản trị Khách sạn, Quản trị Lữ hành, Việt Nam học, Quản trị Lễ tân, Kỹ thuật chế biến món ăn;

- Dƣợc, Điều dƣỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Hộ sinh, Kỹ thuật phục hồi chức năng

- Kỹ thuật xây dựng, Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng

Bảng 2.1: Số lượng học sinh/sinh viên toàn trường đến ngày 01/01/2020

Sinh viên có mặt đến ngày 01 tháng 01 năm

Khoa Công nghệ Điện tử 72 67 139

Khoa Dƣợc – Mỹ phẩm – Thực phẩm 23 19 40 82

Phân tích môi trường hoạt động bên ngoài của Trường Cao đẳng Công nghệ Cao Đồng An

2.2.1 Phân tích môi trường vĩ mô

- Tình hình kinh tế cả nước

Trong năm 2018, kinh tế vĩ mô tiếp tục ổn định, lạm phát đƣợc kiểm soát Tăng trưởng GDP năm 2018 của đất nước đạt 7,08% cao nhất trong 10 năm qua

Sản xuất công nghiệp duy trì đà tăng trưởng mạnh mẽ với mức tăng 11,4%, trong đó ngành chế biến, chế tạo ghi nhận mức tăng ấn tượng 13,7% Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng cũng tăng 12,7% Năm nay, Việt Nam đón 15,5 triệu lượt khách quốc tế, tăng 11,7% so với năm trước Xuất siêu đạt kỷ lục 7,2 tỷ USD, trong khi số doanh nghiệp mới thành lập tiếp tục tăng với vốn đăng ký tăng 14,1%, tổng vốn đăng ký mới và bổ sung vượt 3,8 triệu tỷ đồng Hơn 34 nghìn doanh nghiệp đã trở lại hoạt động, cho thấy sự phục hồi tích cực của nền kinh tế.

Dựa trên tình hình kinh tế - xã hội năm 2018, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã xây dựng dự thảo kế hoạch cho năm 2019, với mục tiêu tổng sản phẩm trong nước (GDP) dự kiến tăng khoảng 6,6%.

Năm 2019, tốc độ tăng giá tiêu dùng (CPI) dự kiến đạt khoảng 4-5%, trong khi xuất khẩu hàng hóa ước tính đạt khoảng 256 tỷ USD, tăng 7-8% so với năm 2018 Nhập khẩu hàng hóa cũng dự kiến đạt khoảng 261 tỷ USD, tăng khoảng 10%, dẫn đến nhập siêu khoảng 5 tỷ USD, chiếm dưới 3% tổng kim ngạch xuất khẩu.

Mặc dù có những dự báo tích cực cho nền kinh tế Việt Nam năm 2019, nhưng vẫn tồn tại nhiều rủi ro và thách thức như chiến tranh thương mại giữa các quốc gia, yếu tố địa chính trị, và xu hướng bảo hộ thương mại nội địa.

Nền kinh tế Việt Nam đang đối mặt với những thách thức nội tại như công nghệ thấp, suy giảm tài nguyên và sự chênh lệch giữa khu vực kinh tế trong nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài, đặc biệt trong lĩnh vực xuất nhập khẩu Tuy nhiên, triển vọng kinh tế cho năm 2019 và 2020 vẫn lạc quan nhờ vào môi trường kinh tế vĩ mô ổn định và niềm tin vào cải cách môi trường đầu tư, kinh doanh đang được củng cố.

Để đạt được mục tiêu phát triển kinh tế trong năm 2019, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã đề ra các nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu, trong đó tập trung vào việc củng cố nền tảng kinh tế vĩ mô, nâng cao sức chống chịu của nền kinh tế và kiểm soát lạm phát Bộ cũng nhấn mạnh tầm quan trọng của việc cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh và thúc đẩy tăng trưởng GDP Đồng thời, cần thực hiện quyết liệt ba đột phá chiến lược và cơ cấu lại nền kinh tế, gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng và năng suất lao động, nhằm tạo ra sự chuyển biến rõ nét trong từng ngành, lĩnh vực, đặc biệt trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0.

-Tình hình kinh tế xã hội khu vực tỉnh Bình Dương

Năm 2018, kinh tế - xã hội tỉnh Bình Dương tiếp tục phát triển mạnh mẽ với tổng sản phẩm trong tỉnh (GRDP) ước tăng 9,01%, vượt kế hoạch đề ra trên 8,5% GRDP bình quân đầu người đạt 130,8 triệu đồng, cao hơn so với kế hoạch 130 triệu đồng Cơ cấu kinh tế của tỉnh bao gồm công nghiệp, dịch vụ, nông nghiệp và thuế nhập khẩu với tỷ trọng tương ứng là 63,87% - 23,94% - 3,08% - 9,11%, so với kế hoạch lần lượt là 63,80% - 24,41% - 3,49% - 8,30%.

Tình hình sản xuất công nghiệp tiếp tục khả quan với chỉ số phát triển tăng 9,79%, trong khi tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ đạt 191.000 tỷ đồng, tăng 18% Hoạt động xuất, nhập khẩu duy trì tăng trưởng cao, với thặng dư thương mại vượt 4,7 tỷ đô la Mỹ Tính đến 15/11/2018, tỉnh đã thu hút 52.861 tỷ đồng vốn đầu tư trong nước, tăng 25,3%, và hiện có 35.863 doanh nghiệp trong nước với tổng vốn đăng ký 290.072 tỷ đồng Đầu tư nước ngoài cũng đạt 1,694 tỷ đô la Mỹ, vượt 20,9% kế hoạch năm, với 3.478 dự án có vốn đầu tư nước ngoài và tổng vốn đăng ký 31,8 tỷ đô la Mỹ.

Tỉnh đang tiếp tục tiến hành tái cơ cấu ngành nông nghiệp kết hợp với xây dựng nông thôn mới, với giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản ước đạt mức tăng trưởng 3,6%.

Vào năm 2018, tỉnh đã đạt và vượt các chỉ tiêu văn hóa - xã hội theo Nghị quyết HĐND, huy động 945 tỷ đồng từ nhiều nguồn lực để hỗ trợ các đối tượng chính sách và xã hội Các chính sách hỗ trợ hộ nghèo và cận nghèo được thực hiện đồng bộ, với 4.707 hộ nghèo (1,62%) và 2.883 hộ cận nghèo (0,99%) theo điều tra đa chiều Đặc biệt, tỉnh đã tạo ra 46.393 việc làm mới, đạt 101% kế hoạch đề ra.

Cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học tại trường lớp được đầu tư chú trọng, góp phần giảm áp lực từ ngân sách nhà nước nhờ vào chủ trương xã hội hóa giáo dục Tỷ lệ giáo viên đạt chuẩn đào tạo lên đến 99,9%, trong đó có 71,56% giáo viên vượt chuẩn Đồng thời, công tác chăm sóc sức khỏe và y tế dự phòng cũng được đẩy mạnh, với tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế đạt 87,95%.

Công tác thông tin và tuyên truyền về các chủ trương, chính sách cùng những sự kiện chính trị của tỉnh và cả nước được thực hiện một cách kịp thời Các hoạt động lễ hội và văn hóa nghệ thuật diễn ra sôi nổi, đáp ứng nhu cầu vui chơi và giải trí của người dân.

Quốc phòng và an ninh trên địa bàn tỉnh được duy trì vững chắc; các phương án ứng phó và xử lý tình huống được đề ra một cách chủ động và linh hoạt, nhằm giải quyết kịp thời và hiệu quả những vấn đề phức tạp về an ninh trật tự, không để xảy ra tình trạng bị động hay bất ngờ.

Mặc dù tỉnh Bình Dương đã đạt được một số kết quả tích cực trong năm 2019, nhưng vẫn tồn tại nhiều hạn chế trong việc triển khai kế hoạch đầu tư công Cụ thể, chỉ tiêu thu ngân sách nhà nước và tổng mức bán lẻ hàng hóa, doanh thu dịch vụ chưa đạt yêu cầu theo Nghị quyết của HĐND tỉnh Bên cạnh đó, công tác quản lý nhà nước về giao thông và đô thị còn gặp nhiều bất cập, trong khi tình trạng quá tải trong lĩnh vực y tế và giáo dục vẫn chưa được cải thiện.

Để khắc phục những tồn tại trong năm 2018 và nâng cao chất lượng tăng trưởng, UBND tỉnh đã xác định mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội năm 2019, bao gồm chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng tỷ trọng ngành dịch vụ, cải thiện môi trường đầu tư, và khuyến khích doanh nghiệp đổi mới sáng tạo Đồng thời, đầu tư vào hạ tầng kinh tế - xã hội và phát triển đô thị - dịch vụ nhằm xây dựng Bình Dương thành thành phố thông minh Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững cũng được nâng cao chất lượng, cùng với việc phát triển văn hóa, xã hội và bảo đảm an sinh cho người dân Tỉnh chú trọng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất, đẩy mạnh cải cách hành chính, phòng chống tham nhũng và bảo đảm an ninh quốc phòng Cuối cùng, tỉnh sẽ nâng cao hiệu quả hoạt động đối ngoại và chủ động hội nhập quốc tế.

2.2.1.2.Yếu tố pháp luật, chính trị

Phân tích các môi trường bên trong của Trường Cao đẳng Công nghệ cao Đồng An.51 1 Hoạt động Tuyến sinh

Kết quả tuyển sinh năm 2018, 2019 xem phụ lục bảng 2.3, bảng 2.4

Kết quả tuyển sinh của trường trong các năm gần đây cho thấy sự tăng trưởng đáng kể, với 503 sinh viên năm 2017, 1201 sinh viên năm 2018 và 1800 sinh viên năm 2019 Sự chuyển biến tích cực trong tuyển sinh trong hai năm 2018 và 2019 là nhờ vào những thay đổi trong chính sách tuyển sinh, quy mô đào tạo, và quan điểm lãnh đạo của Ban Giám Hiệu nhà trường.

2.3.2.1 Đánh giá hoạt động đào tạo năm 2018

- Đã triển khai đào tạo theo tín chỉ kể từ năm học 2018-2019 thành công

- Tổ chức hội giảng giáo viên toàn trường nhằm nâng cao chất lượng giáo viên

- Phần mềm quản lý học vụ liên tục đƣợc cập nhật và tiện ích sử dụng ngày càng hoàn thiện

- Năng lực sử dụng và ứng dụng phần mềm quản lý học vụ trong cán bộ, giảng viên và nhân viên nghiệp vụ ngày càng đƣợc nâng cao

Hệ thống phần mềm quản lý dữ liệu giảng viên toàn trường hỗ trợ quản lý truyền thông nội bộ như Email, thông báo và kế hoạch làm việc Ngoài ra, nó còn quản lý các vấn đề học vụ như thời khóa biểu, nhập điểm online, điểm danh sinh viên, báo nghỉ, báo bù và báo giảng Nhờ vào hệ thống này, công tác quản lý nhà trường trở nên nhanh chóng, hiệu quả, chính xác và minh bạch hơn.

Tổ chức đào tạo theo 3 học kỳ mang lại nhiều cơ hội cho người học trong việc lựa chọn và xây dựng thời khóa biểu cá nhân Điều này không chỉ giúp sinh viên chủ động trong kế hoạch học tập mà còn giúp nhà trường tối ưu hóa nguồn lực và tăng cường hội nhập quốc tế.

Việc áp dụng hình thức thi trắc nghiệm và thi trực tuyến không chỉ nâng cao tính hiệu quả trong kiểm tra, đánh giá mà còn giúp ngăn chặn các hiện tượng gian lận trong quá trình thi cử.

2.3.2.2 Kết quả đào tạo năm học 2018-2019

Bảng 2.3: Tổng hợp kết quả xếp loại lên lớp năm học 2018-2019

TT Khóa học Số lƣợng

Kết quả xếp loại xét lên lớp Xuất sắc Giỏi Khá TBK & TB Yếu kém

SL % SL % SL % SL % SL %

Bảng 2.4: Tổng hợp kết quả tốt nghiệp năm 2019 (Theo khóa)

Tỷ lệ duy trì sĩ số đến cuối khóa Dự thi tốt nghiệp Đậu tốt nghiệp Đầu vào

Cuối khóa % Số lƣợng % Tổng số

Bảng 2.5: Số lƣợng học sinh tốt nghiệp năm 2019

Học sinh tốt nghiệp 2010 ĐẠI

LT CQ LT Trong trường

2.3.2.3 Kết quả thực hiện biên soạn chương trình, giáo trình và mô hình học cụ

Năm 2019, nhà trường đã tiến hành cập nhật toàn bộ chương trình khung và xây dựng kế hoạch đào tạo 3 học kỳ cho các bậc học Cao đẳng chuyên nghiệp, Cao đẳng liên thông và Trung cấp, nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho việc liên thông giữa các ngành học.

Kết quả đã thực hiện Bao gồm:

Bảng 2.6: Kết quả biên soạn giáo trình, chương trình

I Chương trình Số lượng Ghi chú

3 Hệ cao đẳng liên thông 24

II Giáo trình ngoài trường

3 Kỹ thuật điều khiển và Tự động hóa 33

4 Kỹ thuật máy lạnh và Điều hòa không khí 29

8 Dƣợc - Mỹ phẩm -Thực phẩm 32

IV Giáo trình tự biên soạn 28

2.3.3 Kết quả nghiên cứu khoa học và hợp tác quốc tế

2.3.3.1 Hoạt động nghiên cứu khoa học 2019

Năm 2019, hoạt động nghiên cứu khoa học đạt nhiều thành tựu nổi bật, bao gồm 1 giải nhất toàn quốc về thi mô hình tự làm, 2 giải nhất tại tỉnh Bình Dương trong lĩnh vực thi mô hình nghiên cứu khoa học và mô hình tự làm phục vụ giảng dạy, cùng với 1 giải khuyến khích trong hội thi sáng tạo kỹ thuật tỉnh Bình Dương.

Bảng 2.7: Hoạt động nghiên cứu khoa học cấp Khoa, tổ bộ môn

TT Đơn vị Số đề tài Giá trị làm lợi

1 Khoa Điện tử 3 2 giải nhất ,1 giải 3

3 Khoa CNTT 4 Mô hình học cụ

Tổng giá trị làm lợi 26 235,000,000

2.3.3.2 Công tác Hợp tác Quốc tế năm 2019

- Triển khai các chương trình hợp tác với các trường Đại học Đài Loan, Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật Bản, Đức, Mỹ, Úc, Myanma …

- Đón tiếp 30 đoàn khách nước ngoài đến thăm quan và ký kết nhiều hợp đồng với Đài Loan, Hàn Quốc và Trung Quốc …

Bảng 2.8: Kết quả công tác hợp tác quốc tế 2019

TT Ngày/tháng Tên các đối tác Quốc gia Ký kết hợp tác

1 22/1/2019 Trường Đại Học Soggok Hàn Quốc MOU

2 7/3/2019 Đại học Công Nghệ Kiến Quốc Đài Loan Đài Loan MOU

3 11/3/2019 Trường Đại Học Songgok Hàn Quốc MOU

4 27/3/2019 Trường Đại học công nghệ Kiến

5 26/4/2019 Học viện Nông Nghiệp Hoàng

6 8/5/2019 Trường Đại học Kosin Hàn Quốc MOU

7 6/9/2019 Hiệp hội văn hóa giáo dục đào tạo nghề Đài Loan Đài Loan MOU

8 6/9/2029 Cty TNHH Kho Hàng Hồng Kiều Đài Loan MOU

9 5/10/2019 Đại học Tu Bình Đài Loan MOU

10 3/12/2019 Chi hội doanh nghiệp Đầu Tƣ

Hàn Quốc tại Bình Dương Hàn Quốc MOU

11 10/12/2019 Viện Lãnh Đạo Toàn Cầu

12 10/12/2019 Đại học Trung Tây Hoa Kì Mỹ MOU

Bảng 2.9: Tình hình cán bộ giảng viên công nhân viên

Cán bộ, giảng viên công nhân viên

Cán bộ, viên chức cơ hữu 158 43 22 179

Hợp đồng không xác định thời hạn 144 43 20 167

Hợp đồng có thời hạn 14 0 2 12

Bảng 2.10: Thống kê trình độ cán bộ giảng viên, công nhân viên

Ghi chú: Trình độ sau Đại học chiếm 39.1%

Tổng số cán bộ, giảng viên, công nhân viên toàn trường là: 179 người Trong đó :

- Giảng viên 80 người tỷ lệ: 44,7%

- Cán bộ, viên chức 99 người: 55,4 %

Bảng 2.11: Kết quả hoạt động sự nghiệp có thu năm 2019

TT Chỉ tiêu Chênh lệch

11 Tài trợ từ doanh nghiệp 166,300,000

13 Mƣợn Công ty Hƣng Thịnh 4,990,000,000

15 Thu tiền điện của Cty Hƣng Thịnh 2,570,989,993

Bảng 2.12: Kết quả thu chi tài chính 2019

TT Nội dung Kế hoạch Thực hiện

Tồn đầu năm 2018 chuyển qua 468,295,414

1 Chi người lao động (thanh toán cá nhân) 20,953,000,000 22,944,589,387

- Phụ cấp lương ( nếu có)

- Lương Giáo viên thỉnh giảng 600,000,000 626,898,000

* Chi quỹ khen thưởng 2,138,000,000 1,000,768,000 + Thưởng lễ tết, cá nhân, đơn vị 2,138,000,000 1,000,768,000

+ Chi hỗ trợ địa phương, các đơn vị

+ Chi văn nghệ, thể thao

+ Chi hội nghị, tham quan, tổng kết

TT Nội dung Kế hoạch Thực hiện

+ Chi hoạt động công đoàn, đoàn thanh niên

+ Chi lễ cưới, thăm hỏi, phúng điếu

+ Chi phụ cấp tiền ăn

+ Chi trợ cấp khó khăn, thôi việc

2 Chi nghiệp vụ chuyên môn 9,950,000,000 9,586,871,550

- Công nợ năm 2018 chuyển qua 1,627,000,000 598,165,595

TT Nội dung Kế hoạch Thực hiện

3 Chi mua sắm sửa chữa 6,250,000,000 5,604,700,993

(Công trình kiến trúc + Thiết bị)

Chi đầu tƣ ( trả nợ công ty

2.3.6 Cơ sở vật chất - kỹ thuật:

Trường Cao đẳng Công nghệ cao Đồng An được xây dựng tại vị trí thuận lợi, nằm trong trung tâm vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, tỉnh Bình Dương, nơi có nền công nghiệp phát triển mạnh mẽ Khu vực này có giao thông đường bộ và đường sắt thuận tiện, cùng với môi trường thoáng mát, nhiều cây xanh và không ô nhiễm Hơn nữa, tình hình an ninh trật tự và an toàn xã hội tại đây rất tốt, tạo điều kiện lý tưởng cho môi trường đào tạo.

- Khuân viên trường Cao đẳng công nghệ cao Đồng An rộng 30 ha Bao gồm các tòa nhà: Giảng đường A, Giảng đường B, Trung tâm công nghệ cao, Khách sạn

4 sao, Hội trường, Căn tin, Thư viện, Ký túc xá sinh viên Khu vực xưởng thực

66 hành khoa Ô tô Sân tập lái xe, Khu nhà Hiệu bộ, Nhà thi đấu, Sân vận động, Xưởng Hàn

Trung tâm công nghệ cao được trang bị các xưởng cơ khí hiện đại và phòng thực hành công nghệ cao với dàn máy CNC, hỗ trợ sinh viên ngành Cơ khí trong việc học tập thực hành Ngoài ra, trung tâm còn có các phòng thí nghiệm và phòng thực hành cho các khoa như Dược - Điều dưỡng, Công nghệ thực phẩm, Chăm sóc sắc đẹp và May thời trang.

Khách sạn 4 sao với 60 phòng và nhà hàng phục vụ nhu cầu của đoàn khách, du học sinh và khách du lịch đến tham quan và học tập Đây cũng là cơ sở thực hành cho sinh viên ngành Quản trị khách sạn, Quản trị nhà hàng và Kỹ thuật chế biến món ăn.

Hệ thống phòng thực hành cho các ngành Điện công nghiệp, Điện tử công nghiệp, Cơ điện tử và Công nghệ thông tin được đặt tại Giảng đường A, nhằm đáp ứng nhu cầu học tập của sinh viên và học viên, cũng như nhu cầu nghiên cứu khoa học của các nhà giáo và nhà khoa học.

- Phòng làm việc của các Khoa, Phòng, Bộ môn đã trang bị đầy đủ các trang thiết bị, dụng cụ, cán bộ giảng dạy đều có phòng làm việc

- Nhà công vụ đáp ứng nhu cầu sinh hoạt của các nhà giáo – nhà khoa học ngoài nước đến lưu trú và làm việc tại Trường

Ký túc xá bao gồm 3 tòa nhà, có khả năng cung cấp chỗ ở cho khoảng 1800 sinh viên Nơi đây được trang bị đầy đủ tiện nghi nhằm phục vụ cho cuộc sống học tập và đáp ứng nhu cầu nội trú ngày càng cao của sinh viên.

Khu vui chơi và các công trình thể thao như sân vận động, nhà thi đấu đã được xây dựng và đưa vào sử dụng từ nhiều năm qua, đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao chất lượng đào tạo toàn diện cho sinh viên tại Nhà trường.

- Thống kê giai đoạn (2010 – 2019) nhà trường đã xây dựng mới đảm bảo quy mô đào tạo 4.000 học sinh sinh viên, nhƣ sau:

Nhà điều hành 04 tầng với tổng diện tích sử dụng 10.663 m² đã được đưa vào sử dụng vào quý I/2016 Công trình này đã tăng thêm 7.500 m² diện tích phòng làm việc với 105 phòng, bao gồm 150 m² cho trung tâm thông tin - thư viện, 530 m² cho thư viện điện tử, 3.453 m² cho thực tập nghề nghiệp, phục vụ nhu cầu học tập và thực hành của học sinh sinh viên, cùng với hội trường 300 m².

Giảng đường 05 tầng với diện tích 12.600 m² được xây dựng nhằm đáp ứng nhu cầu giảng dạy cho 5.000 sinh viên, bao gồm cả trung tâm máy tính phục vụ học tập tin học và ngoại ngữ cho 4.000 sinh viên.

+ Xây dựng 01 trung tâm thí nghiệm và phát triển công nghệ cao; Đầu tƣ các phòng thí nghiệm đáp ứng yêu cầu của bậc Đại học

Khu nội trú sinh viên được thiết kế theo hướng công trình khép kín với kiến trúc 05 tầng, bao gồm 300 phòng và tổng diện tích 2.700 m² Dự án này sẽ cung cấp 1.800 chỗ ở cho học sinh, sinh viên, và trong tương lai sẽ mở rộng để đáp ứng khoảng 4.200 chỗ ở cho học sinh, sinh viên và giáo viên.

Bảng 2.13: Thống kê hoạt động thƣ viện năm 2019

TT Nội dung Đơn vị tính

A Công tác phục vụ bạn đọc

1 Số lƣợt bạn đọc năm 2019 23.911

- Dịch vụ qua mạng Internet (Facebook) 2.473

TT Nội dung Đơn vị tính

- Số lƣợt bạn đọc đến sử dụng Thƣ viện (ngồi tự học, nghỉ ngơi) 15.036

3 Tính trung bình thƣ viện phục vụ 150 lƣợt/ngày

B Công tác nghiệp vụ thƣ viện

1 Sản phẩm thông tin thƣ viện

- Thƣ mục thông báo mới

- Thƣ mục thông báo khoa học

- Bài trích báo và tạp chí

2 Xây dựng kho tài liệu Đào tạo với phần mền

3 Sách điện tử đã biên mục 2.556

8 Truy cập và tải về

10 Tổng số sách mua năm 2019

Tổng số sách hiện có 3.123

- Hoạt động Ký túc xá sinh viên

Bảng 2.14: Thống kê hoạt động của Ký túc xá năm 2019

* Tổng số HSSV đang ở nội trú: 726 Ghi chú

* Tổng số phòng nội trú 251

Tổng số doanh thu ký túc xá 2,456,555,000

2.3.7 Công tác học sinh - sinh viên

Ngày đăng: 02/12/2021, 09:08

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Alfred D. Chandler, Jr. (1962), Strategy & Structure. MIT press Sách, tạp chí
Tiêu đề: Strategy & Structure
Tác giả: Alfred D. Chandler, Jr
Năm: 1962
2. Fred R.David (1995), Khái luận về Quản trị chiến lược, NXB Thống kê, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Khái luận về Quản trị chiến lược
Tác giả: Fred R.David
Nhà XB: NXB Thống kê
Năm: 1995
3. Bùi Văn Danh, MBA. Nguyễn Văn Dung, Lê Quang Khôi (2011), Quản trị chiến lược, NXB Phương Đông Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản trị chiến lược
Tác giả: Bùi Văn Danh, MBA. Nguyễn Văn Dung, Lê Quang Khôi
Nhà XB: NXB Phương Đông
Năm: 2011
5. Lê Thế Giới, Nguyễn Thanh Liêm, Trần Hữu Hải (2007), Quản trị chiến lược, NXB Thống Kê, TP.HCM Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản trị chiến lược
Tác giả: Lê Thế Giới, Nguyễn Thanh Liêm, Trần Hữu Hải
Nhà XB: NXB Thống Kê
Năm: 2007
6. Hoàng Văn Hải (2010), Quản trị chiến lược, NXB Đại học quốc gia Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản trị chiến lược
Tác giả: Hoàng Văn Hải
Nhà XB: NXB Đại học quốc gia
Năm: 2010
8. Michael E. Porter (1996), Chiến lược cạnh tranh, NXB Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Chiến lược cạnh tranh
Tác giả: Michael E. Porter
Nhà XB: NXB Khoa học và kỹ thuật
Năm: 1996
9. Lê Hồng Phƣợng (2009), “Hoạch định chiến lược phát triển của trường Đại học Tiền Giang đến năm 2015”, Trường Đại học Kinh tế Tp. Hồ Chí Minh Sách, tạp chí
Tiêu đề: “Hoạch định chiến lược phát triển của trường Đại học Tiền Giang đến năm 2015”
Tác giả: Lê Hồng Phƣợng
Năm: 2009
10. Tạ Xuân Tề (2019), Báo cáo tổng kết năm 2018, Trường Cao đẳng công nghệ cao Đồng An Sách, tạp chí
Tiêu đề: Báo cáo tổng kết năm 2018
Tác giả: Tạ Xuân Tề
Năm: 2019
11. Tạ Xuân Tề (2020), Báo cáo tổng kết năm 2019, Trường Cao đẳng công nghệ cao Đồng An Sách, tạp chí
Tiêu đề: Báo cáo tổng kết năm 2019
Tác giả: Tạ Xuân Tề
Năm: 2020
13. Bộ Giáo dục và Đào tạo, Chiến lược phát triển giáo dục Việt Nam 2009-2020, dự thảo lần thứ 14, 30/12/2008 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Chiến lược phát triển giáo dục Việt Nam 2009-2020
4. Ford T.M (1984), Talk is too cheep, Montreal, Canada Khác
7. Nguyễn Mạnh Hùng. Lê Việt Long. Đỗ Thị Thanh Vinh. Nguyễn Kim Nam (2013), Quản trị chiến lược và chính sách kinh doanh, NXB Phương Đông Khác
12. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2007). Quyết định số 65/2007/QĐ-BGDĐT về việc Ban hành quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường Đại học Khác
14. Trường Đại học Nha Trang, Chiến lược phát triển trường Đại học Nha Trang đến năm 2020 tầm nhìn 2030 Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

TS. VÒNG THÌNH NAM - (Luận văn thạc sĩ) xây dựng chiến lược phát triển trường cao đẳng công nghệ cao đồng an trở thành trường đại học
TS. VÒNG THÌNH NAM (Trang 3)
1.1.5. Mô hình quản trị chiến lƣợc - (Luận văn thạc sĩ) xây dựng chiến lược phát triển trường cao đẳng công nghệ cao đồng an trở thành trường đại học
1.1.5. Mô hình quản trị chiến lƣợc (Trang 41)
Hình 1.2: Các lực lƣợng điều khiển cuộc cạnh tranh trong ngành - (Luận văn thạc sĩ) xây dựng chiến lược phát triển trường cao đẳng công nghệ cao đồng an trở thành trường đại học
Hình 1.2 Các lực lƣợng điều khiển cuộc cạnh tranh trong ngành (Trang 44)
Bảng 1.1. Ma trận SWOT - (Luận văn thạc sĩ) xây dựng chiến lược phát triển trường cao đẳng công nghệ cao đồng an trở thành trường đại học
Bảng 1.1. Ma trận SWOT (Trang 52)
Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức Trƣờng Cao đẳng công nghệ cao Đồng An - (Luận văn thạc sĩ) xây dựng chiến lược phát triển trường cao đẳng công nghệ cao đồng an trở thành trường đại học
Hình 2.1 Cơ cấu tổ chức Trƣờng Cao đẳng công nghệ cao Đồng An (Trang 58)
Bảng 2.1: Số lƣợng học sinh/sinh viên toàn trƣờng đến ngày 01/01/2020 - (Luận văn thạc sĩ) xây dựng chiến lược phát triển trường cao đẳng công nghệ cao đồng an trở thành trường đại học
Bảng 2.1 Số lƣợng học sinh/sinh viên toàn trƣờng đến ngày 01/01/2020 (Trang 60)
-Tình hình kinh tế cả nƣớc - (Luận văn thạc sĩ) xây dựng chiến lược phát triển trường cao đẳng công nghệ cao đồng an trở thành trường đại học
nh hình kinh tế cả nƣớc (Trang 61)
Bảng 2.4: Tổng hợp kết quả tốt nghiệp năm 2019 (Theo khóa) - (Luận văn thạc sĩ) xây dựng chiến lược phát triển trường cao đẳng công nghệ cao đồng an trở thành trường đại học
Bảng 2.4 Tổng hợp kết quả tốt nghiệp năm 2019 (Theo khóa) (Trang 80)
Bảng 2.6: Kết quả biên soạn giáo trình, chƣơng trình - (Luận văn thạc sĩ) xây dựng chiến lược phát triển trường cao đẳng công nghệ cao đồng an trở thành trường đại học
Bảng 2.6 Kết quả biên soạn giáo trình, chƣơng trình (Trang 82)
2.3.2.3. Kết quả thực hiện biên soạn chƣơng trình, giáo trình và mô hình học cụ. - (Luận văn thạc sĩ) xây dựng chiến lược phát triển trường cao đẳng công nghệ cao đồng an trở thành trường đại học
2.3.2.3. Kết quả thực hiện biên soạn chƣơng trình, giáo trình và mô hình học cụ (Trang 82)
Bảng 2.7: Hoạt động nghiên cứu khoa học cấp Khoa, tổ bộ môn - (Luận văn thạc sĩ) xây dựng chiến lược phát triển trường cao đẳng công nghệ cao đồng an trở thành trường đại học
Bảng 2.7 Hoạt động nghiên cứu khoa học cấp Khoa, tổ bộ môn (Trang 84)
Bảng 2.8: Kết quả công tác hợp tác quốc tế 2019 - (Luận văn thạc sĩ) xây dựng chiến lược phát triển trường cao đẳng công nghệ cao đồng an trở thành trường đại học
Bảng 2.8 Kết quả công tác hợp tác quốc tế 2019 (Trang 85)
Bảng 2.10: Thống kê trình độ cán bộ giảng viên, công nhân viên - (Luận văn thạc sĩ) xây dựng chiến lược phát triển trường cao đẳng công nghệ cao đồng an trở thành trường đại học
Bảng 2.10 Thống kê trình độ cán bộ giảng viên, công nhân viên (Trang 86)
Bảng 2.9: Tình hình cán bộ giảng viên công nhân viên - (Luận văn thạc sĩ) xây dựng chiến lược phát triển trường cao đẳng công nghệ cao đồng an trở thành trường đại học
Bảng 2.9 Tình hình cán bộ giảng viên công nhân viên (Trang 86)
Bảng 2.11: Kết quả hoạt động sự nghiệp có thu năm 2019 - (Luận văn thạc sĩ) xây dựng chiến lược phát triển trường cao đẳng công nghệ cao đồng an trở thành trường đại học
Bảng 2.11 Kết quả hoạt động sự nghiệp có thu năm 2019 (Trang 88)
Bảng 2.13: Thống kê hoạt động thƣ viện năm 2019 - (Luận văn thạc sĩ) xây dựng chiến lược phát triển trường cao đẳng công nghệ cao đồng an trở thành trường đại học
Bảng 2.13 Thống kê hoạt động thƣ viện năm 2019 (Trang 93)
Bảng 2.15: Ma trận đánh giá nội bộ (IFE) Trƣờng Cao đẳng Công nghệ cao Đồng An  - (Luận văn thạc sĩ) xây dựng chiến lược phát triển trường cao đẳng công nghệ cao đồng an trở thành trường đại học
Bảng 2.15 Ma trận đánh giá nội bộ (IFE) Trƣờng Cao đẳng Công nghệ cao Đồng An (Trang 99)
Bảng 3.4: Ma trận QSPM cho nhóm W/O - (Luận văn thạc sĩ) xây dựng chiến lược phát triển trường cao đẳng công nghệ cao đồng an trở thành trường đại học
Bảng 3.4 Ma trận QSPM cho nhóm W/O (Trang 110)
Bảng 4: Phân loại mức độ tác động các yếu tố bên ngoài - (Luận văn thạc sĩ) xây dựng chiến lược phát triển trường cao đẳng công nghệ cao đồng an trở thành trường đại học
Bảng 4 Phân loại mức độ tác động các yếu tố bên ngoài (Trang 147)
Bảng 5: Đánh giá mức độ tác động các yếu tố bên trong - (Luận văn thạc sĩ) xây dựng chiến lược phát triển trường cao đẳng công nghệ cao đồng an trở thành trường đại học
Bảng 5 Đánh giá mức độ tác động các yếu tố bên trong (Trang 148)
Bảng 6: Phân loại mức độ tác động các yếu tố bên trong - (Luận văn thạc sĩ) xây dựng chiến lược phát triển trường cao đẳng công nghệ cao đồng an trở thành trường đại học
Bảng 6 Phân loại mức độ tác động các yếu tố bên trong (Trang 149)
Bảng 2.1: Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE) Trƣờng Cao đẳng công nghệ cao Đồng An  - (Luận văn thạc sĩ) xây dựng chiến lược phát triển trường cao đẳng công nghệ cao đồng an trở thành trường đại học
Bảng 2.1 Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE) Trƣờng Cao đẳng công nghệ cao Đồng An (Trang 158)
Bảng 2.18: Ma trận đánh giá nội bộ (IFE) Trƣờng Cao đẳng Công nghệ cao Đồng An - (Luận văn thạc sĩ) xây dựng chiến lược phát triển trường cao đẳng công nghệ cao đồng an trở thành trường đại học
Bảng 2.18 Ma trận đánh giá nội bộ (IFE) Trƣờng Cao đẳng Công nghệ cao Đồng An (Trang 159)
1338  Nhu cầu của ngƣời học và nhà tuyển  - (Luận văn thạc sĩ) xây dựng chiến lược phát triển trường cao đẳng công nghệ cao đồng an trở thành trường đại học
1338 Nhu cầu của ngƣời học và nhà tuyển (Trang 159)
Bảng 3.5: Xây dựng chiến lƣợc thông qua ma trận SWOT - (Luận văn thạc sĩ) xây dựng chiến lược phát triển trường cao đẳng công nghệ cao đồng an trở thành trường đại học
Bảng 3.5 Xây dựng chiến lƣợc thông qua ma trận SWOT (Trang 160)
134Qua bảng phân tích kết  quả ma trận  - (Luận văn thạc sĩ) xây dựng chiến lược phát triển trường cao đẳng công nghệ cao đồng an trở thành trường đại học
134 Qua bảng phân tích kết quả ma trận (Trang 160)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN