1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Luận văn thạc sĩ xây dựng chiến lược phát triển trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật điện biên đến năm 2015 và tầm nhìn đến năm 2020

135 14 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Xây Dựng Chiến Lược Phát Triển Trường Cao Đẳng Kinh Tế - Kỹ Thuật Điện Biên Đến Năm 2015 Và Tầm Nhìn Đến Năm 2020
Tác giả Nguyễn Xuân Toán
Người hướng dẫn TS. Nguyễn Hữu Ngoan
Trường học Trường Đại Học Nông Nghiệp Hà Nội
Chuyên ngành Kinh Tế Nông Nghiệp
Thể loại luận văn thạc sĩ
Năm xuất bản 2009
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 135
Dung lượng 2,51 MB

Cấu trúc

  • Phần I: Mở đầu (0)
    • 1.1 Sự cần thiết nghiên cứu đề tài (11)
    • 1.2 Mục tiêu nghiên cứu (12)
      • 1.2.1 Mục tiêu tổng quát (12)
      • 1.2.2 Mục tiêu cụ thể (12)
    • 1.3 Đối t−ợng và phạm vi nghiên cứu (13)
      • 1.3.1 Đối t−ợng nghiên cứu (13)
      • 1.3.2 Phạm vi nghiên cứu (13)
  • Phần II: Cơ sở lý luận và thực tiễn (0)
    • 2.1 Lý luËn chung (14)
      • 2.1.1 Khái niệm chung về chiến l−ợc phát triển (14)
      • 2.1.2 Phân loại chiến l−ợc (21)
      • 2.1.3 Một số yếu tố tác động đến chiến l−ợc (22)
      • 2.1.4 Quản lý chiến l−ợc và ý nghĩa của việc quản lý chiến l−ợc (25)
      • 2.1.5 Các ph−ơng pháp xây dựng kế hoạch chiến l−ợc (29)
      • 2.1.6 Quản trị và thực hiện chiến l−ợc (34)
    • 2.2 Cơ sở thực tiễn (39)
      • 2.2.1 Quá trình xây dựng chiến l−ợc đào tạo (39)
      • 2.2.2 Chủ trương của Đảng, Nhà nước, ngành giáo dục và đào tạo về xây dựng chiến l−ợc phát triển giáo duc đào tạo (40)
      • 2.2.3 Vai trò của xây dựng chiến l−ợc đào tạo trong sự nghiệp phát triển Giáo dục- đào tạo (47)
      • 2.2.4 Kinh nghiệm xây dựng và thực hiện chiến lược đào tạo trong nước và Quốc tế (48)
  • Phần III Đặc điểm địa bàn và phương pháp nghiên cứu 46 (0)
    • 3.1 Đặc điểm về địa bàn nghiên cứu (56)
      • 3.1.1 Một số nét về điều kiện kinh tế – x hội tỉnh Điện Biên (56)
      • 3.1.2 Tình hình về công tác đào tạo nguồn nhân lực của tỉnh Điện Biên (60)
    • 3.2 Ph−ơng pháp nghiên cứu Các ph−ơng pháp chủ yếu đ−ợc sử dụng bao gồm (63)
      • 3.2.1 Ph−ơng pháp chọn điểm nghiên cứu (63)
      • 3.2.2 Ph−ơng pháp thu thập tài liệu (64)
      • 3.2.3 Ph−ơng pháp xử lý, phân tích tài liệu (64)
    • 3.3 Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu (65)
      • 3.3.1 Hệ thống chỉ tiêu phản ánh phát triển về quy mô (65)
      • 3.3.2 Hệ thống chỉ tiêu phản ảnh phát triển về chất l−ợng đào tạo, đội ngò (65)
  • Phần IV kết quả nghiên cứu và thảo luận (0)
    • 4.1 Quá trình xây dựng và phát triển của trường cao đẳng Kinh tế – Kỹ thuật Điện Biên (66)
      • 4.1.1 Tóm tắt lịch sử quá trình thành lập trường cao đẳng Kinh tế – Kỹ thuật Điện Biên (66)
      • 4.1.2 Thực trạng hoạt động của Nhà trường năm 2004 đến 2008 (69)
      • 4.1.3 Đánh giá những thuận lợi, khó khăn, cơ hội, thách thức của Nhà tr−ờng (83)
    • 4.2 Chiến lược phát triển của trường giai đoạn 2009 - 2015 và tầm nhìn đến n¨m 2020 (0)
      • 4.2.1 Cơ sở khoa học để xây dựng chiến l−ợc (86)
      • 4.2.2 Tầm nhìn, sứ mạng, chiến l−ợc phát triển (87)
      • 4.2.2 Mục tiêu chiến l−ợc (90)
      • 4.2.3 Chiến lược phát triển từng bộ phận của trường cao đẳng Kinh tế – Kỹ thuật Điện Biên (93)
    • 4.3 Các giải pháp để thực hiện chiến l−ợc (108)
      • 4.3.1 Giải pháp chung (108)
      • 4.3.2 Các giải pháp cụ thể (108)
  • Phần V Kết luận và kiến nghị (0)
    • 5.1 KÕt luËn (116)
    • 5.2. Kiến nghị (117)
      • 5.2.1 Đối với Nhà n−ớc (117)
      • 5.2.2 Đối với địa phương cấp tỉnh (117)
    • P. Him Lam Diện tích 350m 2 Diện tích xây dựng: 350m2 2011- (134)
    • P. Him Lam Nhà cấp 4 (5 gian) Diện tích xây dựng: 142m2 2011- (0)

Nội dung

Cơ sở lý luận và thực tiễn

Lý luËn chung

2.1.1 Khái niệm chung về chiến l−ợc phát triển

2.1.1.1 Khái niệm chung về chiến l−ợc

Cụm từ “Chiến lược” xuất phát từ lĩnh vực quân sự, mang ý nghĩa là khoa học về việc hoạch định và điều khiển các hoạt động quân sự, cũng như nghệ thuật chỉ huy các phương tiện nhằm chiến thắng đối thủ Khái niệm này đã được mở rộng và ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau, từ tầm vĩ mô đến vi mô.

Chiến lược được hiểu là việc xác định các mục tiêu dài hạn của doanh nghiệp, lựa chọn phương thức thực hiện và phân bổ tài nguyên cần thiết để đạt được những mục tiêu này, theo Alferd từ Trường Đại học Hazrard.

Theo Sames B Quinn từ Đại học Dartmouth, chiến lược được định nghĩa là một kế hoạch phối hợp các mục tiêu chính, chính sách và trình tự hành động thành một tổng thể liên kết chặt chẽ.

William Glucek – Business Policy & strategic managent, lại cho rằng:

Chiến lược là một kế hoạch thống nhất, toàn diện và phối hợp nhằm đảm bảo thực hiện các mục tiêu cơ bản của doanh nghiệp.

Chiến lược được hiểu là một định hướng có mục tiêu, hoặc một kế hoạch đồng bộ, toàn diện và phối hợp, được thiết kế để đảm bảo thực hiện các mục tiêu của đơn vị trong một khoảng thời gian xác định.

Ngoài ra, chiến l−ợc còn là sự kết hợp hài hoà giữa ba yếu tố “R”: (Ripeness, Reality, Resources), do đó chiến l−ợc kinh doanh là sản phẩm của

Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội là nơi đào tạo thạc sĩ khoa học Kinh tế, góp phần vào sự phát triển của các ý tưởng sáng tạo và những bước tiến trong lĩnh vực công việc sáng tạo phức tạp.

Sơ đồ 2.1 Sự kết hợp 3 yếu tố của chiến l−ợc

R 1 : Ripeness: Chọn đúng điểm dừng (Điểm chín muồi)

R 2 : Reality: Khả năng thực thi chiến l−ợc (Hiện thực)

R 3 : Resources: Khai thác tiềm năng (Nguồn lực)

Chiến lược có mục đích chính là khám phá và gia tăng các cơ hội, từ đó nâng cao vị thế cạnh tranh trên thị trường.

Một chiến lược được hoạch định bao gồm hai nhiệm vụ quan trọng: hình thành chiến lược và thực hiện chiến lược, hai nhiệm vụ này có mối quan hệ mật thiết với nhau Quy trình này được cụ thể hóa qua ba giai đoạn, tạo thành một chu trình khép kín.

Giai đoạn xây dựng và phân tích chiến lược bao gồm việc phân tích hiện trạng, dự báo tương lai, và lựa chọn các chiến lược phù hợp để phát triển.

Giai đoạn triển khai chiến lược là quá trình đưa các mục tiêu chiến lược vào hoạt động thực tiễn của doanh nghiệp Đây là một giai đoạn phức tạp và đầy thách thức, yêu cầu kỹ năng quản trị xuất sắc để đảm bảo thành công.

Giai đoạn kiểm tra và thích nghi chiến lược là quá trình đánh giá và kiểm soát kết quả, nhằm tìm kiếm các giải pháp để điều chỉnh chiến lược phù hợp với môi trường và hoàn cảnh hiện tại.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế ……… 6

Các giai đoạn của quản trị chiến lược bao gồm việc hình thành chiến lược, trong đó cần tạo ra sự hài hòa và kết hợp giữa các yếu tố tác động đến chiến lược.

- Các cơ hội thuộc môi tr−ờng bên ngoài

- Các điểm mạnh và điểm yếu của doanh nghiệp

- Giá trị cá nhân của nhà quản trị

- Những mong đợi bao quát về mặt x hội

Các yếu tố Các yếu tố bên trong bên ngoài

Sơ đồ 2.3 Việc hình thành một chiến l−ợc

Hình thành, phân tích, chọn lựa chiến l−ợc Triển khai chiến l−ợc

Kiểm tra và thích nghi chiến l−ợc

Các giá trị cá nhân của nhà quản trị Các mong đợi x héi

Những cơ hội và đe doạ của môi tr−ờng

Các điểm mạnh và yếu

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế ……… 7

2.1.1.2 Việc hình thành xây dựng chiến l−ợc và yêu cầu khi xây dựng và thực hiện chiến l−ợc a) Hình thành xây dựng chiến l−ợc

* Xác định mục tiêu chiến l−ợc

Trước khi hành động, tổ chức hay doanh nghiệp cần xác định rõ mục tiêu để định hướng phát triển Việc xác định mục tiêu chiến lược bao gồm ba phần chính: chức năng, mục đích và mục tiêu Chức năng nhiệm vụ là lý do tồn tại của doanh nghiệp, trong khi mục đích và mục tiêu là những kết quả cụ thể mà doanh nghiệp mong muốn đạt được Mục đích phải phù hợp với chức năng nhiệm vụ và hướng tới việc thực hiện chức năng đó Sau khi xác định chức năng nhiệm vụ và mục đích, tất cả thành viên trong doanh nghiệp cần hiểu rõ mục tiêu cụ thể cần đạt được trong từng giai đoạn.

Xác định mục tiêu chiến lược cần dựa trên lợi ích của các bên liên quan, bao gồm chủ sở hữu, lãnh đạo doanh nghiệp, nhà nước, chính quyền địa phương, ngân hàng, khách hàng, đối thủ cạnh tranh, nhà cung cấp và người lao động.

Tiến trình tăng trưởng và phát triển doanh nghiệp yêu cầu lựa chọn lĩnh vực kinh doanh và thị trường tiêu thụ phù hợp Doanh nghiệp thường bắt đầu bằng việc tập trung vào một lĩnh vực cụ thể, sau đó mở rộng thị trường và đa dạng hóa sản phẩm để đáp ứng nhu cầu khách hàng.

Cơ sở thực tiễn

2.2.1 Quá trình xây dựng chiến l−ợc đào tạo

Tại Việt Nam, đã có hai bản chiến lược cấp quốc gia được xây dựng, bao gồm chiến lược phát triển kinh tế – xã hội cho giai đoạn 1991 – 2000 và giai đoạn 2001 – 2010 Bên cạnh đó, các ngành kinh tế cũng đã phát triển những chiến lược riêng để phù hợp với mục tiêu chung của quốc gia.

Quá trình xây dựng chiến lược phát triển có thể được tóm tắt qua các bước sau: nghiên cứu các chiến lược hiện có, phân tích các quy trình liên quan và áp dụng các phương pháp tối ưu để tạo ra một chiến lược hiệu quả.

B−ớc 1: Thu thập thông tin, thiết lập hệ thống cơ sở dữ liệu về các nguồn lực cho sự phát triển;

Bước 2: Phân tích, đánh giá tình hình thực hiện các nhiệm vụ, mục tiêu kinh tế-x hội trong các thời kỳ, tổng kết các bài học kinh nghiệm;

Bước 3: Đánh giá tiềm năng, thế mạnh, khó khăn, thách thức và khả năng thực hiện các mục tiêu phát triển là rất quan trọng đối với từng ngành, từng cấp và toàn quốc Việc phân tích này giúp xác định những cơ hội và rào cản trong quá trình phát triển, từ đó đưa ra các giải pháp phù hợp nhằm tối ưu hóa nguồn lực và đạt được mục tiêu phát triển bền vững.

B−ớc 4: Dự báo các nguồn lực phục vụ cho chiến l−ợc mới;

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế ……… 30

Bước 5: Xác định tầm nhìn của chiến lược( 10 năm, 20 năm, 30 năm); Bước 6: Xác định mục tiêu chiến lược;

B−ớc 7: Hoàn thiện văn bản chiến l−ợc;

B−ớc 8: Xây dựng hệ thống các giải pháp thực thi chiến l−ợc;

Bước 9: Hoạch định chính sách và hệ thống pháp luật;

B−ớc 10: Đánh giá, điều chỉnh chiến l−ợc;

2.2.2 Chủ trương của Đảng, Nhà nước, ngành giáo dục và đào tạo về xây dựng chiến l−ợc phát triển giáo duc đào tạo

2.2.2.1 Chiến l−ợc phát triển giáo dục - đào tạo trong thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá (Hội nghị lần thứ hai Ban chấp hành TW Đảng khoá VIII)

Chiến lược giáo dục xác định nhiệm vụ và mục tiêu cơ bản nhằm xây dựng con người Việt Nam với lý tưởng độc lập dân tộc và Chủ Nghĩa Xã Hội Mục tiêu bao gồm phát triển đạo đức, ý chí kiên cường trong việc bảo vệ Tổ quốc, giữ gìn và phát huy giá trị văn hóa dân tộc Đồng thời, giáo dục cần nâng cao năng lực tiếp thu văn hóa nhân loại, phát huy tiềm năng dân tộc, và ý thức cộng đồng Học sinh cũng cần làm chủ tri thức khoa học và công nghệ hiện đại, phát triển tư duy sáng tạo, kỹ năng thực hành, tác phong công nghiệp, tính tổ chức, kỷ luật và sức khỏe, để trở thành những người thừa kế xây dựng Chủ Nghĩa Xã Hội.

Những nội dung cơ bản của chiến l−ợc có thể tóm tắt nh− sau:

Giáo dục đào tạo được coi là quốc sách hàng đầu, đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và phát triển xã hội Đầu tư vào giáo dục không chỉ là đầu tư cho tương lai mà còn là nền tảng cho sự phát triển bền vững.

- Phát triển giáo dục - đào tạo gắn với nhu cầu phát triển kinh tế x hội, những tiến bộ khoa học công nghệ và củng cố quốc phòng, an ninh

- Giữ vai trò nòng cốt của các trường công lập đi đôi với đa dạng hóa các loại hình giáo dục - đào tạo

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế ……… 31

Nâng cao chất lượng giáo dục và đảm bảo đủ số lượng giáo viên cho toàn bộ hệ thống là mục tiêu quan trọng Đồng thời, cần tiêu chuẩn hóa và hiện đại hóa các điều kiện dạy và học Chúng ta phấn đấu để sớm có một số cơ sở đại học đạt tiêu chuẩn quốc tế.

Theo báo cáo kiểm điểm việc thực hiện Nghị quyết TW 2 khóa VIII, các chỉ tiêu phát triển giáo dục đến năm 2010 bao gồm: (1) Dạy song ngữ tại một số lớp đại học; (2) Đảm bảo 100% các trường đại học có kết nối internet; (3) Đến năm 2010, tất cả các cấp học đều có cơ sở vật chất đạt chuẩn, bao gồm thiết bị dạy học, phòng thí nghiệm và thư viện, với 100% các trường đại học có thư viện điện tử; (4) Tăng tỷ lệ sinh viên trên 10.000 dân từ 140 năm 2005 lên 200 vào năm 2010, đồng thời nâng số lượng đào tạo thạc sỹ từ 11.727 lên 38.000 và nghiên cứu sinh tiến sỹ từ 7.500 lên 15.000 vào năm 2010, tương đương với mức tăng 50%.

2.2.2.2 Nghị quyết 14-2005/NQCP về đổi mới cơ bản và toàn diện giáo dục đại học Việt Nam giai đoạn 2006-2020

Với nhiệm vụ đổi mới cơ bản và toàn diện giáo dục đại học Việt Nam trong giai đoạn mới, Nghị quyết 14-2005/NQCP đề ra 6 mục tiêu cụ thể:

Cần hoàn thiện mạng lưới cơ sở giáo dục đại học với sự phân tầng rõ ràng về chức năng và nhiệm vụ đào tạo Điều này đảm bảo cơ cấu trình độ, ngành nghề và vùng miền hợp lý, phù hợp với chủ trương xã hội hóa giáo dục và quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội.

Phát triển các chương trình giáo dục theo hướng nghiên cứu và định hướng nghề nghiệp, đồng thời bảo đảm sự liên thông giữa các chương trình trong toàn hệ thống Cần xây dựng và hoàn thiện các giải pháp nhằm đảm bảo chất lượng giáo dục và hệ thống kiểm định cho các trường đại học Mục tiêu là xây dựng một số trường đại học đạt đẳng cấp quốc tế.

- Mở rộng quy mô đào tạo, đạt tỷ lệ 200SV/1 vạn dân vào năm 2010 và

450 SV/1 vạn dân vào năm 2020, trong đó khoảng 79 – 80% SV theo học các ch−ơng trình nghề nghiệp, ứng dụng, khoảng 40% SV ngoài công lập

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế ……… 32

Để nâng cao chất lượng đội ngũ giảng viên và cán bộ quản lý trong giáo dục đại học, cần đảm bảo tỷ lệ sinh viên trên giảng viên không vượt quá 20 Đến năm 2010, ít nhất 40% giảng viên phải đạt trình độ thạc sỹ và 25% đạt trình độ tiến sỹ Đến năm 2020, mục tiêu đặt ra là có ít nhất 60% giảng viên đạt trình độ thạc sỹ và 35% đạt trình độ tiến sỹ.

Để nâng cao quy mô và hiệu quả hoạt động khoa học và công nghệ trong các cơ sở giáo dục đại học, các trường đại học lớn cần xây dựng trung tâm nghiên cứu khoa học mạnh mẽ Mục tiêu là đạt được nguồn thu từ các hoạt động khoa học, công nghệ, sản xuất và dịch vụ tối thiểu 15% tổng nguồn thu vào năm 2010 và 25% vào năm 2020.

Cần hoàn thiện chính sách phát triển giáo dục đại học nhằm đảm bảo quyền tự chủ và trách nhiệm xã hội của các cơ sở giáo dục, đồng thời tăng cường quản lý nhà nước và vai trò giám sát của xã hội đối với lĩnh vực này.

2.2.2.3 Quyết định số 121/2007/QĐ-TTg ngày 27/7/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt quy hoạch mạng lưới các trường đại học và cao đẳng giai đoạn 2006 – 2020

* Về quan điểm Quy hoạch:

Xây dựng, phát triển mạng lưới các trường đại học, cao đẳng giai đoạn

2006 – 2020 được thực hiện theo những định hướng cơ bản sau:

Mở rộng quy mô đào tạo đại học là cần thiết để đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa, phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội và tiềm lực khoa học công nghệ của đất nước Điều này không chỉ nâng cao dân trí mà còn phát triển nguồn nhân lực và đào tạo nhân tài Cần thực hiện điều chỉnh cơ cấu hệ thống đào tạo nguồn nhân lực, đồng thời gắn kết công tác đào tạo với nghiên cứu khoa học và đời sống xã hội.

Kết hợp hài hòa giữa việc khai thác mặt tích cực của cơ chế thị trường và nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước là cần thiết để tăng cường đầu tư ngân sách cho giáo dục đại học Cần chú trọng đào tạo và bồi dưỡng giảng viên, cán bộ quản lý, đồng thời tạo quỹ đất để xây dựng trường học Việc thực hiện công bằng xã hội và ban hành chính sách hỗ trợ vùng khó khăn, cũng như hỗ trợ người học thuộc các đối tượng ưu tiên, là những yếu tố quan trọng để phát triển giáo dục bền vững.

Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội khuyến khích học tập và thúc đẩy xã hội hóa giáo dục, nhằm huy động mọi nguồn lực xã hội tham gia vào sự phát triển của giáo dục đại học.

Đặc điểm địa bàn và phương pháp nghiên cứu 46

kết quả nghiên cứu và thảo luận

Ngày đăng: 23/07/2021, 09:34

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
2. Bộ Kế hoạch - Đầu tư (2002), Một số vấn đề về lý luận, phương pháp xây dựng chiến l−ợc và quy hoạch phát triển kinh tế Việt Nam, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Một số vấn đề về lý luận, phương pháp xây dựng chiến l−ợc và quy hoạch phát triển kinh tế Việt Nam
Tác giả: Bộ Kế hoạch - Đầu tư
Nhà XB: Hà Nội
Năm: 2002
3. Bộ Bưu chính viễn thông (2003), Dự thảo chiến lược phát triển công nghệ thông tin và truyền thông Việt Nam đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Dự thảo chiến lược phát triển công nghệ thông tin và truyền thông Việt Nam đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020
Tác giả: Bộ Bưu chính viễn thông
Nhà XB: Hà Nội
Năm: 2003
4. Bộ Kế hoạch & đầu t− (2003), Chiến l−ợc phát triển kinh tế - xI hội Việt Nam đến năm 2010, http://www.mpi.gov.vn Sách, tạp chí
Tiêu đề: Chiến l−ợc phát triển kinh tế - xI hội Việt Nam đến năm 2010
Tác giả: Bộ Kế hoạch & đầu t−
Năm: 2003
15. Quyết định số 31/QĐ-UBND ngày 14/1/2009 của UBND tỉnh Điện Biên về việc Phê duyệt quy hoạch phát triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo tỉnh Điện Biên giai đoạn 2008-2015 và định hướng đến năm 2020 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quyết định số 31/QĐ-UBND ngày 14/1/2009
Nhà XB: UBND tỉnh Điện Biên
Năm: 2009
17. Trường đại học Nông nghiệp I (2005), Kế hoạch phát triển trường đại học nông nghiệp I Hà Nội 5 năm 2006 - 2010, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kế hoạch phát triển trường đại học nông nghiệp I Hà Nội 5 năm 2006 - 2010
Tác giả: Trường đại học Nông nghiệp I
Nhà XB: Hà Nội
Năm: 2005
19. GS.TS Trần Đình Đằng, GS.TS Bùi Minh Vũ, Ths Hà Văn Kh−ơng, (2007), Quản trị Doanh nghiệp thích ứng với kinh tế thị tr−ờng trong giaiđoạn phát triển mới ở Việt Nam, NXB Nông nghiệp Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản trị Doanh nghiệp thích ứng với kinh tế thị tr−ờng trong giaiđoạn phát triển mới ở Việt Nam
Tác giả: GS.TS Trần Đình Đằng, GS.TS Bùi Minh Vũ, Ths Hà Văn Kh−ơng
Nhà XB: NXB Nông nghiệp
Năm: 2007
20. PGS.TS Nguyễn Thị Liên Diệp, ThS. Phạm Văn Nam (2006), Chiến l−ợc và chiến l−ợc kinh doanh, NXB Lao động -X hội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Chiến l−ợc và chiến l−ợc kinh doanh
Tác giả: PGS.TS Nguyễn Thị Liên Diệp, ThS. Phạm Văn Nam
Nhà XB: NXB Lao động -X hội
Năm: 2006
21. GS Trần Thị Bích Nga, Phạm Ngọc Sáu, Tấn Ph−ớc Hiệu Đính, TS Nguyễn Văn Qùy (Ph.D, 2006), Cẩm nang kinh doanh Harvard, NXB Tổng hợp TP. HCM Sách, tạp chí
Tiêu đề: Cẩm nang kinh doanh Harvard
Tác giả: GS Trần Thị Bích Nga, Phạm Ngọc Sáu, Tấn Ph−ớc Hiệu Đính, TS Nguyễn Văn Qùy
Nhà XB: NXB Tổng hợp TP. HCM
Năm: 2006
24. Chu Shou Kee - Trưởng đại diện UNESCO tại Hà Nội, Đào tạo theo nhu cầu xI hội (kinh nghiệm và bài học cụ thể) Sách, tạp chí
Tiêu đề: Đào tạo theo nhu cầu xI hội (kinh nghiệm và bài học cụ thể)
Tác giả: Chu Shou Kee
26. GS. TS khoa học Lâm Quang Thiệp (2007), Kinh nghiệm giáo dục đại học Hoa Kỳ, http://vnmedia.vn/newsdetail.asp?NewsId=107662&Catid=71 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kinh nghiệm giáo dục đại học Hoa Kỳ
Tác giả: Lâm Quang Thiệp
Năm: 2007
27. TS. Hoàng Ngọc Vinh (2008), Chiến l−ợc và lộ trình cải cách giáo dục đại học Thailand, http://www.hpu.edu.vn/LinkClick.aspx?fileticket=54 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Chiến l−ợc và lộ trình cải cách giáo dục đại học Thailand
Tác giả: TS. Hoàng Ngọc Vinh
Năm: 2008
1. Báo cáo Hội thảo Quốc gia (2007), Đào tạo theo nhu cầu XI hội, Bộ Giáo dục và Đào tạo Khác
5. Cục thống kê tỉnh Điện Biên (2009), Niên giám thống kê năm 2008, NXB Thống kê Khác
7. Đề án Quy hoạch phát triển tổng thể đại học Đà Nẵng trọng điểm đến năm 2015 (2006) Khác
8. Hội nghị lần thứ hai Ban chấp hành TW Đảng khoá VIII (1997), Chiến l−ợc phát triển giáo dục - đào tạo trong thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá Khác
9. Nghị định số 75/2006/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và h−ớng dẫn thi hành một số điều luật Giáo dục năm 2006 Khác
10. Nghị quyết 14-2005/NQCP về Đổi mới cơ bản và toàn diện giáo dục đại học Việt Nam giai đoạn 2006-2020 Khác
11. Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Điện Biên lần thứ XI về: Đẩy mạnh xI hội hoá giáo dục - đào tạo, đồng thời đảm bảo chất l−ợng dạy và học12. Luật giáo dục (2006) Khác
13. Quyết định số 121/2007/QĐ-TTg ngày 27/7/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt quy hoạch mạng lưới các trường đại học và caođẳng giai đoạn 2006 – 2020 Khác
14. Quyết định số 969/QĐ-UBND của UBND tỉnh Điện Biên ngày 07/ Khác

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w