BÁO CÁO THỰC HÀNH BÀI SỐ 02
2 Đặc tính kỹ thuật và các tham số của khởi động từ kép và thiết bị bảo vệ.
5 Những nhận xét và kết luận rút ra sau khi thực hành.
Hoạt động các phần tử trong mạch
Đồ thị dòng điện xoay chiều ba pha cho thấy rằng khi thay đổi thứ tự của hai trong ba pha, chiều của từ trường quay trong động cơ sẽ bị thay đổi Điều này xảy ra vì từ trường quay phụ thuộc vào thứ tự pha của dòng điện, và việc hoán đổi hai pha sẽ dẫn đến sự thay đổi trong hướng của từ trường Kết quả là, động cơ sẽ quay theo chiều ngược lại so với trước khi thay đổi thứ tự pha.
Giả sử mỗi cuộn hút có điện trở thuần là 100Ω, khi mạch điều khiển được nối đúng và đồng thời ấn 2 nút PB1 và PB2, giá trị điện trở của mạch điều khiển sẽ được tính toán như thế nào?
Khi sử dụng hai công tắc tơ với điện áp định mức khác nhau (220V và 380V) trong mạch đảo chiều động cơ, ta có thể áp dụng chúng Tuy nhiên, cần đảm bảo rằng mạch được thiết kế đúng cách để đảm bảo an toàn và hiệu suất hoạt động của động cơ Dưới đây là sơ đồ mạch cho trường hợp này.
1.1.3 LẮP MẠCH ĐIỆN ĐẢO CHIỀU QUAY TRỰC TIẾP ĐỘNG CƠ
XOAY CHIỀU BA PHA BẰNG KHỞI ĐỘNG TỪ KÉP.
− Hiểu được trang bị điện và nguyên lí làm việc của mạch điện đảo chiều quay trực tiếp động cơ xoay chiều ba pha không cần ấn nút dừng
− Lắp ráp và đấu dây các thiết bị trên panel để đảo chiều quay trực tiếp động cơ ba pha.
II TÓM TẮT LÝ THUYẾT.
Trong quá trình làm việc của máy tiện, việc đổi chiều quay diễn ra nhanh chóng và trực tiếp, đặc biệt trong quá trình cắt ren Khi dao cắt hoàn thành hành trình, thợ phải kéo dao ra và ngay lập tức thay đổi chiều quay của trục chính để đưa dao về vị trí ban đầu, chuẩn bị cho hành trình cắt tiếp theo Để thực hiện việc đổi chiều quay mà không cần thời gian dừng lại, bộ nút ấn 2 tầng tiếp điểm được sử dụng thay vì bộ nút ấn một tầng thông thường, giúp tăng hiệu quả và tiết kiệm thời gian trong quá trình sản xuất.
1 Trang bị điện của mạch
− Bộ nút ấn (3 phím, 2 tầng tiếp điểm) PB0, PB1, PB2 Trong đó:
− Nút PB0: Dừng động cơ (stop)
− Nút PB1: Động cơ quay thuận (Forward)
− Nút PB2: Động cơ quay ngựơc (Revert)
− Bộ khởi động từ kép gồm: Công tắc tơ K1, K2 và rơ le nhiệt OL
− Động cơ xoay chiều ba pha rô to lồng sóc M
Mở máy cho động cơ chạy thuận:
− Đóng áp tô mát nguồn
Khi ấn nút PB1, cuộn hút của công tắc tơ K1 sẽ được cấp điện, dẫn đến việc đóng các tiếp điểm K11 để cung cấp nguồn cho động cơ hoạt động và K12 để duy trì công tắc tơ K1 Do đó, động cơ sẽ quay theo chiều thuận nhờ vào mạch động lực được kết nối đúng cách.
Khi động cơ quay theo chiều thuận và nút PB2 được ấn, cuộn hút của công tắc tơ K1 sẽ bị cắt điện Đồng thời, công tắc tơ K2 sẽ nhận điện, đóng các tiếp điểm K21 để cấp nguồn cho động cơ hoạt động và K22 để duy trì điện cho công tắc tơ K2 Kết quả là động cơ sẽ quay theo chiều ngược do thứ tự hai pha vào động cơ đã bị đảo.
Dừng động cơ Ấn nút PB0, cuộn hút công tắc tơ K2 mất điện sẽ nhả các tiếp điểm K21 và K22 Động cơ ngừng hoạt động
III NỘI DUNG THỰC HÀNH.
1.Chuẩn bị dụng cụ thiết bị
TT Thiết bị, dụng cụ Số lượng Ghi chú
4 - Bộ nút ấn 3 phím, 2 tầng tiếp điểm 01 bộ
6 - Động cơ xoay chiều ba pha rô to lồng sóc 01 chiếc
7 - Dây nối, rắc cắm 01 bộ
8 - Đồng hồ vạn năng, tuốc nơ vít, kìm ép đầu cốt 01 bộ
2.Sơ đồ thực hành a Sơ đồ bố trí thiết bị pb 0 ol
Hình 3-1 b.Sơ đồ nguyên lí
Hình 3-2 c Sơ đồ đi dây pb 0 pb 2 pb 1
Bước 1: Tìm hiểu cấu tạo thực tế và các thông số kĩ thuật cơ bản của thiết bị sử dụng trong mạch
Bước 2: Gá lắp thiết bị trên panel theo sơ đồ bố trí thiết bị hình 3-1.
Bước 3: Đấu mạch điện theo sơ đồ nguyên lý hình 3-2:
Tham khảo thêm sơ đồ đi dây hình 3-3
Bước 4 :Kiểm tra nguội theo các bước sau:
− Nối dây từ bót trên mạch động lực vào động cơ.
− Kiểm tra mạch động lực.
− Kiểm tra mạch điều khiển.
Để kiểm tra mạch điều khiển, hãy đặt que đo của ôm mét vào hai đầu mạch Nếu ôm mét hiển thị giá trị "∞", điều này cho thấy mạch điều khiển được nối đúng, cả khi chưa có tác động hay khi đồng thời ấn nút PB1 và PB2.
− Ôm mét sẽ chỉ giá trị tương đương với điện trở cuộn hút của từng công tắc tơ trong các trường hợp sau:
+ Ấn vào núm của từng công tắc tơ
Bước5: Hoạt động thử theo các bước sau:
- Đóng áp tô mát nguồn.
- Vận hành động cơ quay theo chiều thuận:
- Đổi chiều quay động cơ tức thì:
Theo dõi hoạt động của các động cơ, ghi vào bảng chân lí.
BÁO CÁO THỰC HÀNH BÀI SỐ 03
2 Đặc tính kỹ thuật và các tham số của khởi động từ kép và thiết bị bảo vệ.
5 Những nhận xét và kết luận rút ra sau khi thực hành.
Hoạt động các phần tử trong mạch
6 Ấn PB1 hoặc Ấn PB2
Khi nhấn nút PB1, đồng hồ đo điện trở cho thấy giá trị của cuộn hút K1, nhưng khi nhấn vào núm công tắc tơ, đồng hồ đo lại chỉ giá trị "∞" Điều này cho thấy hư hỏng trong mạch có thể liên quan đến phần tử công tắc tơ.
Khi rô to quay với tốc độ n1 và từ trường quay đột ngột đảo chiều với tốc độ n, cần tính tốc độ tương đối giữa rô to và từ trường quay tại thời điểm này Tại thời điểm đổi chiều từ trường, giá trị dòng điện sẽ có sự thay đổi đáng kể, phản ánh sự biến đổi trong tương tác giữa rô to và từ trường.
1.1.4 LẮP MẠCH ĐIỆN ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ XOAY CHIỀU BA PHA
SỬ DỤNG TAY GẠT CƠ KHÍ
− Hiểu được trang bị điện, ý nghĩa và nguyên lí làm việc của mạch điện điều khiển động cơ xoay chiều ba pha sử dụng tay gạt cơ khí
− Biết lắp ráp và đấu dây mạch điện điều khiển động cơ xoay chiều ba pha sử dụng tay gạt cơ khí đảm bảo yêu cầu kĩ thuật
II TÓM TẮT LÝ THUYẾT
Trong nhiều loại máy móc, việc tự động hóa quá trình điều khiển hành trình chuyển động là rất cần thiết Chẳng hạn, hành trình chuyển động của bàn xe dao trong máy cắt gọt, máy bào giường, và móc cầu trục đều yêu cầu sự chính xác và hiệu quả cao.
Để điều khiển máy móc sử dụng động cơ điện, người ta sử dụng tay gạt cơ khí gắn vào vị trí cần kiểm soát Khoảng cách giữa hai tay gạt cơ khí xác định phạm vi chuyển động của thiết bị công tác Sơ đồ nguyên lý hình 4-2 mô phỏng hoạt động của bàn xe dao trong máy cắt gọt kim loại.
1 Trang bị điện của mạch
− Bộ khởi động từ kép gồm: Công tắc tơ K1, K2 và rơ le nhiệtOL.
− Động cơ xoay chiều ba pha rô to lồng sóc M
− Tay gạt cơ khí LS1, LS2
− Bé nót Ên (3 phÝm, 2 tÇng tiÕp ®iÓm) PB0, PB1, PB2 Trong đó:
+ Nút PB0: Dừng động cơ (stop) + Nút PB1: Động cơ quay thuận (Forward)
+ Nút PB2: Động cơ quay ngựơc (Revert)
Mở máy cho động cơ chạy thuận - mô phỏng bàn máy chạy về phía B:
− Đóng áp tô mát nguồn
Khi ấn nút PB1, cuộn hút của công tắc tơ K1 sẽ được cấp điện, làm đóng các tiếp điểm K11 để cung cấp nguồn cho động cơ và K12 để duy trì hoạt động của công tắc tơ K1 Khi tiếp điểm K12 đóng, động cơ sẽ quay theo chiều thuận, giúp bàn máy di chuyển về phía B.
Khi đến vị trí B, bàn máy va chạm với tay gạt cơ khí LS1, làm cho tiếp điểm LS11 mở ra Kết quả là cuộn hút của công tắc tơ K1 mất điện, dẫn đến việc động cơ ngừng hoạt động và bàn máy dừng lại.
Đảo chiều động cơ - mô phỏng bàn máy chạy về phía A:
Khi ấn nút PB2, cuộn hút của công tắc tơ K2 được cấp điện, khiến K2 đóng các tiếp điểm K21 để cấp nguồn cho động cơ và K22 để duy trì hoạt động của K2 Các tiếp điểm K22 đóng lại, làm cho động cơ quay ngược chiều, kéo bàn máy di chuyển về phía A Khi bàn máy đạt vị trí A, nó sẽ tác động vào tay gạt cơ khí LS2, mở tiếp điểm LS21, làm cuộn K2 mất điện và dừng bàn máy lại.
III NỘI DUNG THỰC HÀNH.
1.Chuẩn bị dụng cụ thiết bị
TT Thiết bị, dụng cụ Số lượng Ghi chú
4 - Tay gạt cơ khí 02 chiếc
5 - Bộ nút ấn 3 phím, 2 tầng tiếp điểm 01 bộ
7 - Động cơ xoay chiều ba pha rô to lồng sóc 01 chiếc
8 - Dây nối, rắc cắm, máng dây (WD) 01 bộ
9 - Đồng hồ vạn năng, tuốc nơ vít, kìm ép đầu cốt 01 bộ
2 Sơ đồ thực hành a Sơ đồ bố trí thiết bị: pb 0 ol
Hình 4-1 b Sơ đồ nguyên lí
Hình 4-2 c Sơ đồ đi dây
Bước 1: Tìm hiểu cấu tạo thực tế và các thông số kĩ thuật cơ bản của thiết bị sử dụng trong mạch
Bước 2: Gá lắp thiết bị trên panel theo sơ đồ bố trí thiết bị hình 4-1.
Bước 3: Đấu mạch điện theo sơ đồ nguyên lý hình 4-2:
Tham khảo thêm sơ đồ đi dây hình 4-3.
Bước 4: Kiểm tra nguội theo các bước sau:
- Nối dây từ bót trên mạch động lực vào động cơ.
- Kiểm tra mạch động lực
- Kiểm tra mạch điều khiển.
Để kiểm tra mạch điều khiển, hãy đặt que đo của ôm mét vào hai đầu mạch Mạch điều khiển sẽ được nối đúng nếu ôm mét hiển thị giá trị "∞" khi không có tác động hoặc khi đồng thời ấn nút PB1 và PB2 Ôm mét cũng sẽ chỉ ra giá trị tương đương với điện trở cuộn hút của từng công tắc tơ trong các tình huống cụ thể.
+ Ấn nút PB1 + Ấn nút PB2 + Ấn vào núm của từng công tắc tơ.
Giữ nguyên trạng thái hiện tại, tác động vào tay gạt cơ khí bằng cách ấn nút PB1 để tác động vào LS1 hoặc ấn PB2 để tác động vào LS2 Đồng thời, giữ PB0 và điều chỉnh núm công tắc tơ về vị trí ∞.
Bước5: Hoạt động thử theo các bước sau:
- Đóng áp tô mát nguồn
- Vận hành động cơ quay theo chiều thuận:
- Đổi chiều quay động cơ tức thì:
- Kiểm tra tay gạt cơ khí:
+Tác động vào LS1 hoặc LS2 (Khi động cơ đang chạy).
Theo dõi hoạt động của các động cơ, ghi vào bảng chân lí.
BÁO CÁO THỰC HÀNH BÀI SỐ 04
2 Đặc tính kỹ thuật và các tham số của khởi động từ kép và thiết bị bảo vệ.
5 Những nhận xét và kết luận rút ra sau khi thực hành.
Hoạt động các phần tử trong mạch
Nếu mỗi cuộn hút có điện trở thuần là 100Ω và mạch điều khiển được nối đúng, khi ấn đồng thời 2 nút PB1 và PB2, giá trị điện trở của mạch điều khiển sẽ là bao nhiêu ôm?
2 Sự giống và khác nhau của tay gạt cơ khí và nút ấn?
1.2 CÁC MẠCH ĐIỆN MỞ MÁY GIÁN TIẾP
1.2.1 LẮP MẠCH ĐIỆN MỞ MÁY ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ
XOAY CHIỀU BA PHA QUA CUỘN KHÁNG.
Hiểu rõ về trang bị điện và nguyên lý hoạt động của mạch điện tự động mở máy cho động cơ không đồng bộ xoay chiều ba pha rôto lồng sóc qua cuộn kháng là rất quan trọng Điều này giúp tối ưu hóa hiệu suất và độ tin cậy của hệ thống điện trong các ứng dụng công nghiệp.
Lắp ráp thiết bị trên bảng điều khiển và đấu nối mạch điện để tự động khởi động động cơ không đồng bộ xoay chiều ba pha với rôto lồng sóc thông qua cuộn kháng.
II TÓM TẮT LÝ THUYẾT.
Khi khởi động động cơ rô to lồng sóc, dòng điện có thể tăng lên 4 đến 7 lần so với định mức, gây giảm điện áp nguồn và ảnh hưởng đến các thiết bị điện khác Hiện tượng này đặc biệt rõ rệt với động cơ công suất lớn, có thể làm tắt bóng đèn huỳnh quang hoặc ngừng hoạt động của máy điều hòa Để giảm thiểu tác động này, có thể đấu nối tiếp cuộn dây stato với cuộn kháng hoặc điện trở phụ, giúp giảm điện áp đặt vào cuộn dây khi khởi động, từ đó giảm dòng điện khởi động Sau khi khởi động xong, các cuộn kháng hoặc điện trở sẽ được nối tắt để động cơ hoạt động ở chế độ định mức.
1 Trang bị điện của mạch
− Bộ nút ấn 2 phím PB0, PB1 Trong đó:
+ Nút PB0: Nút dừng động cơ (Stop).
+ Nút PB1: Nút mở máy (Start).
− Động cơ xoay chiều ba pha rô to lồng sóc M
2.Nguyên lý hoạt động ( Hình 1-2 )
− Đóng áp tô mát nguồn.
Khi nhấn nút PB1, cuộn hút công tắc tơ K1 sẽ được cấp điện, làm cho động cơ quay Lúc này, điện áp trên cuộn kháng sẽ giảm, dẫn đến dòng điện khởi động cũng giảm theo Khi động cơ đạt từ 70 đến 75% tốc độ định mức, tiếp điểm TS1 sẽ đóng lại, cấp điện cho cuộn hút công tắc tơ K2, giúp động cơ chuyển sang hoạt động ở chế độ định mức với điện áp nguồn được đặt trực tiếp.
Dừng động cơ: Ấn nút PB0, cuộn hút công tắc tơ K1, K2, TS bị ngắt điện động cơ ngừng làm việc.
III NỘI DUNG THỰC HÀNH
1.Chuẩn bị dụng cụ thiết bị
TT Thiết bị, dụng cụ Số lượng Ghi chú
4 - Bộ nút ấn 2phím 01 bộ
5 - Rơ le thời gian 01 chiếc
7 - Động cơ xoay chiều 3 pha rô to lồng sóc 01 chiếc
9 - Đồng hồ vạn năng, tuốc nơ vít, kìm ép đầu cốt, máng dây (WD)
2.Sơ đồ thực hành a Sơ đồ bố trí thiết bị. ol
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 7 8 9 10 11 12 xl xl xl pb 0 k 1 k 2 t S pb 1 f 2 f 1 f 3 f 4 mep-3 wd
Hình 1-1 b Sơ đồ nguyên lí
Hình 1-2 c Sơ đồ đi dây
0 C B A OUt f 1 f 2 f 3 f 4 mep-3 xl xl xl
3.Các bư ớc thực hiện
Bước 1: Tìm hiểu cấu tạo thực tế và các thông số kĩ thuật cơ bản của thiết bị sử dụng trong mạch
Bước 2: Gá lắp thiết bị trên panel theo sơ đồ bố trí thiết bị (hình 1-1).
Bước 3: Đấu mạch điện theo sơ đồ nguyên lý (hình 1-2):
Tham khảo thêm sơ đồ đi dây (hình1-3).
Bước 4 : Kiểm tra nguội theo các bước sau:
− Nối dây từ bót trên mạch động lực vào động cơ.
− Kiểm tra mạch động lực.
− Kiểm tra mạch điều khiển.
Bước 5: Hoạt động thử lần 1 theo các bước sau:
− Đóng áp tô mát nguồn.
Điều chỉnh lại rơ le thời gian sao cho khi tốc độ động cơ đạt khoảng 75% tốc độ định mức thì quá trình mở máy phải kết thúc.
− Theo dõi hoạt động của các thiết bị, ghi vào bảng chân lí
Bước 6: Hoạt động thử lần 2 theo các bước sau:
− a- Mắc thêm đồng hồ A~ vào một trong ba pha (mắc nối tiếp phía sau cầu chì).
− b- Mắc thêm đồng hồ V~ song song với một trong ba cuộn dây pha của động cơ.
− c- Kiểm tra kĩ lại mạch.
− d- Chỉnh độ trễ của rơ le thời gian bằng 0s (coi như mạch được mở máy trực tiếp).
− e- Đóng áp tô mát nguồn.
+ Theo dõi hoạt động của động cơ, ampe mét, vôn mét ghi vào bảng chân lí.
− Chỉnh lại độ trễ của rơ le thời gian bằng 243s lặp laị thao tác e, f.
BÁO CÁO THỰC HÀNH BÀI SỐ 01
2 Đặc tính kỹ thuật và các tham số của khởi động từ kép và thiết bị bảo vệ.
5 Những nhận xét và kết luận rút ra sau khi thực hành.
Phương pháp mở máy Điện áp đặt vào động cơ (V)
Mở máy qua cuộn kháng
1 Để giảm điện áp đặt vào động cơ, khi mở máy có những biện pháp nào? Ưu điểm của biện pháp mở máy dùng cuộn kháng?
2 So sánh điện áp và dòng điện mở máy động cơ trong trường hợp mở máy trực tiếp và mở máy qua cuộn kháng.
1.2.2 LẮP MẠCH ĐIỆN MỞ MÁY ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ
XOAY CHIỀU BA PHA QUA BIẾN ÁP TỰ NGẪU
Trang bị điện đóng vai trò quan trọng trong việc hiểu biết về mạch điện tự động, đặc biệt là nguyên lý hoạt động của hệ thống khởi động động cơ không đồng bộ xoay chiều ba pha với rôto lồng sóc thông qua biến áp tự ngẫu Việc nắm vững kiến thức này giúp tối ưu hóa hiệu suất hoạt động của động cơ và đảm bảo sự an toàn trong quá trình vận hành.
Lắp ráp thiết bị trên panel và đấu mạch điện cho phép tự động khởi động động cơ không đồng bộ xoay chiều ba pha với rôto lồng sóc thông qua biến áp tự ngẫu.
II TÓM TẮT LÝ THUYẾT.
Khi khởi động động cơ rô to lồng sóc, dòng điện có thể tăng lên từ 4 đến 7 lần so với mức định mức, dẫn đến giảm điện áp nguồn và ảnh hưởng đến các thiết bị điện khác Hiện tượng này đặc biệt rõ rệt với động cơ công suất lớn và tải nặng, có thể làm tắt đèn huỳnh quang hoặc ngừng hoạt động của máy điều hòa Để giảm thiểu ảnh hưởng này, có thể đấu nối cuộn dây stato của động cơ với biến áp tự ngẫu, giúp giảm điện áp vào cuộn dây khi khởi động và do đó giảm dòng điện khởi động Sau khi khởi động hoàn tất, biến áp tự ngẫu sẽ được ngắt kết nối để động cơ hoạt động ở chế độ định mức.
1 Trang bị điện của mạch
− Bộ nút ấn 2 phím PB0, PB1 Trong đó:
+ Nút PB0: Nút dừng động cơ (Stop).
+ Nút PB1: Nút mở máy (Start).
− Động cơ xoay chiều ba pha rô to lồng sóc M
2.Nguyên lý hoạt động ( Hình 2-1 )
− Đóng áp tô mát nguồn.
Khi nhấn nút PB1, cuộn hút công tắc tơ K1 được kích hoạt, cung cấp điện cho động cơ quay Lúc này, điện áp đặt trên hai đầu biến áp tự ngẫu làm giảm điện áp vào động cơ, dẫn đến dòng điện khởi động cũng giảm theo Khi động cơ đạt 70-75% tốc độ định mức, tiếp điểm TS1 đóng lại, cấp điện cho cuộn hút công tắc tơ K3, cho phép điện áp nguồn được đặt trực tiếp vào động cơ, chuyển động cơ sang chế độ hoạt động định mức.
Dừng động cơ: Ấn nút PB0, cuộn hút công tắc tơ K1, K2, K3 và TS bị ngắt điện động cơ ngừng làm việc.
III NỘI DUNG THỰC HÀNH
1.Chuẩn bị dụng cụ thiết bị
TT Thiết bị, dụng cụ Số lượng Ghi chú
4 - Bộ nút ấn 2phím 01 bộ
5 - Rơ le thời gian TS 01 chiếc
7 - Động cơ xoay chiều 3 pha rô to lồng sóc 01 chiếc
8 - Máy biến áp tự ngẫu 3 pha 01 chiếc
9 - Đồng hồ vạn năng, tuốc nơ vít, kìm ép đầu cốt, máng dây (WD) 01 bộ
2.Sơ đồ thực hành a Sơ đồ bố trí thiết bị (tham khảo mạch điện mở máy động cơ qua cuộn kháng) b Sơ đồ nguyên lý
Hình 2-1 c Sơ đồ đi dây (tham khảo mạch điện mở máy qua cuộn kháng)
3.Các bư ớc thực hiện
Bước 1: Tìm hiểu cấu tạo thực tế và các thông số kĩ thuật cơ bản của thiết bị sử dụng trong mạch
Bước 2: Gá lắp thiết bị trên panel theo sơ đồ bố trí thiết bị (tham khảo).
Bước 3: Đấu mạch điện theo sơ đồ nguyên lý (hình 2-1):
Tham khảo thêm sơ đồ đi dây.
Bước 4 : Kiểm tra nguội theo các bước sau:
− Nối dây từ bót trên mạch động lực vào động cơ.
− Kiểm tra mạch động lực.
− Kiểm tra mạch điều khiển.
Bước 5: Hoạt động thử lần 1 theo các bước sau:
− Đóng áp tô mát nguồn.
Điều chỉnh lại rơ le thời gian sao cho khi tốc độ động cơ đạt khoảng 75% tốc độ định mức thì quá trình mở máy phải kết thúc.
− Theo dõi hoạt động của các thiết bị, ghi vào bảng chân lí
Bước 6: Hoạt động thử lần 2 theo các bước sau:
− a- Mắc thêm đồng hồ A~ vào một trong ba pha (mắc nối tiếp phía sau cầu chì).
− b- Mắc thêm đồng hồ V~ song song với một trong ba cuộn dây pha của động cơ.
− c- Kiểm tra kĩ lại mạch.
− d- Chỉnh độ trễ của rơ le thời gian bằng 0s (coi như mạch được mở máy trực tiếp).
− e- Đóng áp tô mát nguồn.
+ Theo dõi hoạt động của động cơ, ampe mét, vôn mét ghi vào bảng chân lí.
− Chỉnh lại độ trễ của rơ le thời gian bằng 243s lặp laị thao tác e, f.
IV.BÁO CÁO THỰC HÀNH BÀI SỐ 01
2 Đặc tính kỹ thuật và các tham số của khởi động từ kép và thiết bị bảo vệ.
5 Những nhận xét và kết luận rút ra sau khi thực hành.
Phương pháp mở máy Điện áp đặt vào động cơ (V)
Mở máy qua biến áp tự ngẫu
Để giảm điện áp cho động cơ khi khởi động bằng biến áp tự ngẫu, cần lưu ý các yếu tố như lựa chọn công suất phù hợp và kiểm tra các thông số kỹ thuật của thiết bị Biện pháp mở máy bằng biến áp tự ngẫu mang lại nhiều ưu điểm, bao gồm giảm thiểu dòng khởi động, bảo vệ động cơ khỏi quá tải và kéo dài tuổi thọ cho thiết bị.
2 So sánh điện áp và dòng điện mở máy động cơ trong trường hợp mở máy trực tiếp và mở máy qua biến áp tự ngẫu.
1.2.3 LẮP MẠCH ĐIỆN MỞ MÁY ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ
XOAY CHIỀU BA PHA BẰNG ĐỔI NỐI Y - ∆
Trang bị điện là yếu tố quan trọng trong việc hiểu và vận hành mạch điện tự động mở máy cho động cơ xoay chiều 3 pha, đặc biệt là loại rô to lồng sóc kiểu đổi nối sao - tam giác Nguyên lý làm việc của mạch này cho phép khởi động động cơ một cách hiệu quả, giảm thiểu dòng khởi động và tối ưu hóa hiệu suất hoạt động Việc nắm vững ý nghĩa và cơ chế của mạch điện này giúp cải thiện khả năng vận hành và bảo trì hệ thống điện công nghiệp.
− Lắp ráp và đấu được mạch điện tự động mở máy động cơ xoay chiều 3 pha kiểu đổi nối sao - tam giác.
II TÓM TẮT LÝ THUYẾT
Phương pháp mở máy sao - tam giác là một giải pháp hiệu quả để giảm dòng khởi động cho các động cơ có cuộn dây stato đấu hình tam giác, đặc biệt là khi động cơ hoạt động ở chế độ định mức Mặc dù phương pháp mở máy qua cuộn kháng hoặc máy biến áp tự ngẫu có thể áp dụng cho nhiều loại động cơ, nhưng lại yêu cầu trang bị điện cồng kềnh do cần bổ sung thiết bị cho mạch động lực Để hiểu rõ hơn về phương pháp này, cần xem xét sơ đồ đấu động cơ hình sao và hình tam giác.
− - Khi mở máy các cuộn dây stato được đấu thành hình sao như hình 3-1a
− Gọi Udl là điện áp dây của lưới điện, Zf là trở kháng của 1 cuộn dây pha
− Khi đấu sao thì điện áp đặt trên mỗi cuộn dây pha của động cơ là Ta có dòng điện dây khi nối hình sao tương ứng là:
Khi hoàn tất quá trình khởi động, các cuộn dây stato được kết nối theo hình tam giác, như minh họa trong hình 3-1b Lúc này, điện áp đặt lên mỗi cuộn dây pha của động cơ là Udl.
− Dòng điện dây tương ứng là:
Khi so sánh (1) và (2), ta nhận thấy rằng điện áp trên mỗi cuộn dây pha giảm đi một lần khi mở máy sao-tam giác Điều này dẫn đến việc dòng điện vào động cơ giảm đi 3 lần.
Phương pháp này có nhược điểm là mô men khởi động giảm đáng kể, cụ thể là giảm tới 3 lần Hệ quả của điều này là thời gian khởi động kéo dài, đặc biệt là đối với các động cơ hoạt động dưới tải nặng.
Sơ đồ nguyên lí như hình 3-3.
1 Trang bị điện của mạch
− Bộ nút ấn 2 phím PB0, PB1 Trong đó:
+ Nút ấn PB0: Nút dừng động cơ (Stop).
+ Nút ấn PB1: Nút mở máy (Start).
− Rơ le thời gian TS.
− Động cơ xoay chiều ba pha rô to lồng sóc M.
− Đóng áp tô mát nguồn.
Khi ấn nút PB1, cuộn hút của công tắc tơ K1, K2 và TS sẽ được cấp điện, từ đó đóng điện cho động cơ khởi động Điều này được thực hiện với các cuộn dây stato được đấu hình sao, giúp giảm thiểu dòng khởi động.
Sau một thời gian, tiếp điểm thường đóng TS1 mở ra và tiếp điểm thường mở TS2 đóng lại Khi cuộn K2 mất điện và cuộn K3 có điện, điện được cấp cho các cuộn dây, tạo thành hình tam giác.
− Ấn nút PB0, cuộn hút K1, TS và K3 mất điện, cắt điện mạch động lực, động cơ ngừng hoạt động.
III NỘI DUNG THỰC HÀNH
1.Chuẩn bị dụng cụ thiết bị
TT Thiết bị, dụng cụ Số lượng Ghi chú
4 - Bộ nút ấn 2 phím 01 bộ
5 - Rơ le thời gian loại 10s 01 chiếc
7 - Động cơ xoay chiều ba pha rô to lồng sóc ∆/Y –
8 - Dây nối, rắc cắm, máng dây (WD) 01 bộ
9 - Đồng hồ vạn năng, tuốc nơ vít, kìm ép đầu cốt 01 bộ
2 Sơ đồ thực hành a Sơ đồ bố trí thiết bị
1 2 3 4 5 6 pb 0 ol pb 1 k 2 k 1 k 3 f 3 t S f 1 f 2 f 4 wd mep-3
Hình 3-2 b.Sơ đồ nguyên lí
Hình 3-3 c Sơ đồ đi dây
A B C 0 POWEr IN OUt pb 1 pb 0 k 3
Bước 1: Tìm hiểu cấu tạo thực tế và các thông số kĩ thuật cơ bản của thiết bị sử dụng trong mạch
Bước 2: Gá lắp thiết bị trên panel theo sơ đồ bố trí thiết bị hình 3-2
Bước 3: Đấu mạch điện theo sơ đồ nguyên lý hình 3-3.
Tham khảo thêm sơ đồ đi dây hình 3-4.
Bước 4: Kiểm tra nguội theo các bước sau:
− Nối dây từ bót trên mạch động lực vào động cơ.
− Kiểm tra mạch động lực
− Kiểm tra mạch điều khiển.
Bước 5: Hoạt động thử lần 1 theo các bước sau:
− Đóng áp tô mát nguồn.
Điều chỉnh lại rơ le thời gian sao cho khi tốc độ động cơ đạt khoảng 75% tốc độ định mức thì quá trình mở máy phải kết thúc
Theo dõi hoạt động của các thiết bị, ghi vào bảng chân lí
Bước 6: Hoạt động thử lần 2 theo các bước sau:
− a- Mắc thêm đồng hồ A~ vào một trong ba pha (mắc nối tiếp phía sau cầu chì).
− b- Mắc thêm đồng hồ V~ song song với một trong ba cuộn dây pha của động cơ.
− c- Kiểm tra kĩ lại mạch.
− d- Chỉnh độ trễ của rơ le thời gian bằng 0s (coi như mạch được mở máy trực tiếp).
− e- Đóng áp tô mát nguồn.
− Theo dõi hoạt động của động cơ, ampe mét, vôn mét ghi vào bảng chân lí
− Chỉnh lại độ trễ của rơ le thời gian bằng 2-3s lặp laị thao tác e, f.
IV.BÁO CÁO THỰC HÀNH BÀI SỐ 03
2 Đặc tính kỹ thuật và các tham số của các thiết bị.
5 Những nhận xét và kết luận rút ra sau khi thực hành.
Phương pháp mở máy Điện áp đặt vào cuộn dây pha động cơ (V)
1 Tại sao phải đặt ra vấn đề mở máy các động cơ không đồng bộ?
2 Những động cơ xoay chiều ba pha nào có thể sử dụng được phương pháp mở máy kiểu đổi nối sao - tam giác (Y-∆)?
So sánh dòng điện mở máy động cơ khi sử dụng phương pháp đổi nối sao-tam giác (Y-∆) với dòng điện mở máy khi khởi động động cơ trực tiếp cho thấy sự khác biệt rõ rệt Phương pháp sao-tam giác giúp giảm dòng khởi động, từ đó giảm thiểu tác động lên hệ thống điện và thiết bị Ngược lại, khởi động trực tiếp thường dẫn đến dòng điện lớn, có thể gây ra hiện tượng quá tải và ảnh hưởng đến tuổi thọ của động cơ Việc lựa chọn phương pháp khởi động phù hợp không chỉ tối ưu hóa hiệu suất mà còn bảo vệ thiết bị khỏi hư hỏng do dòng điện quá lớn.
1.3 CÁC MẠCH ĐIỆN HÃM DỪNG ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ XOAY CHIỀU BA PHA
1.3.1 LẮP MẠCH ĐIỆN HÃM ĐỘNG NĂNG ĐỘNG CƠ XOAY CHIỀU BA PHA DÙNG RƠLE THỜI GIAN I.MỤC ĐÍCH:
− Hiểu được trang bị điện và nguyên lí hoạt động của mạch điện hãm động năng dùng rơle thời gian.
− Lắp ráp và đấu được mạch điện hãm động năng động cơ xoay chiều ba pha rô to lồng sóc dùng rơle thời gian.
II TÓM TẮT LÝ THUYẾT
Nguyên lí hãm động năng:
Khi động cơ xoay chiều ba pha rô to lồng sóc hoạt động, việc đột ngột cắt nguồn điện xoay chiều và chuyển sang dòng điện một chiều vào cuộn dây stato sẽ tạo ra từ trường Chiều của từ trường này được xác định theo quy tắc vặn nút chai.
Rô to quay theo quán tính, khiến các thanh dẫn chuyển động cắt ngang đường sức từ trường một chiều, dẫn đến sự xuất hiện sức điện động cảm ứng Eư theo định luật cảm ứng điện từ Chiều của sức điện động này được xác định bằng quy tắc bàn tay phải Do các thanh dẫn bị ngắn mạch ở hai đầu, dòng điện ngắn mạch I sẽ xuất hiện trong thanh dẫn Đồng thời, khi các thanh dẫn cắt ngang từ trường của cuộn dây stato, chúng sẽ chịu tác dụng bởi một lực điện từ có trị số F = BIl.
BÁO CÁO BÀI THỰC HÀNH SỐ 1
2 Đặc tính kỹ thuật và các tham số của các thiết bị.
5 Những nhận xét và kết luận rút ra sau khi thực hành.
1 Nguyên tắc của mạch điện hãm động năng?
2 Đảo cực tính của nguồn điện một chiều vào cuộn dây stato có ảnh hưởng đến quá trình hãm máy không? Tại sao?
3 Có thể dùng dòng xoay chiều để hãm được không? Tại sao?
4 Điều chỉnh rơ le thời gian TS phụ thuộc vào những yếu tố nào?
1.3.2 LẮP MẠCH ĐIỆN HÃM NGƯỢC ĐỘNG CƠ
− Hiểu được nguyên lí hãm ngược.
− Hiểu được trang bị điện và nguyên lí hoạt động của mạch điện hãm ngược dùng rơle thời gian
− Lắp ráp và đấu được mạch điện hãm ngựơc động cơ xoay chiều ba pha rô to lồng sóc dùng rơle thời gian.
II TÓM TẮT LÝ THUYẾT
Nguyên tắc hãm ngược trong động cơ xoay chiều ba pha rô to lồng sóc cho phép dừng đột ngột bằng cách đổi chiều từ trường quay, tạo ra mô men hãm lớn Tuy nhiên, cần cắt điện vào cuộn dây stato ngay lập tức để tránh động cơ quay ngược lại Mặc dù phương pháp này mang lại mô men hãm lớn, nhưng dòng điện hãm tăng cao, có thể lớn hơn dòng khởi động, gây ra sự cố cho thiết bị điều khiển Để giảm dòng điện hãm, người ta thường sử dụng các điện trở hoặc cuộn kháng.
Để tự động cắt dòng điện hãm khi động cơ dừng hoàn toàn, rơ le thời gian thường được sử dụng, hoạt động theo nguyên lý như sơ đồ hình 2-2.
1 Trang bị điện của mạch
− Bộ nút ấn 2 phím PB0, PB1, Trong đó:
+ Nút ấn PB0: Nút dừng và hãm động cơ
+ Nút ấn PB1: Nút mở máy.
− Rơ le thời gian TS1.
− Động cơ xoay chiều ba pha rô to lồng sóc M.
− Đóng áp tô mát nguồn.
− Ấn nút PB1, cuộn hút công tắc tơ K1 có điện sẽ đóng điện cho động cơ ba pha hoạt động, tiếp điểm K13 mở ra để đảm bảo an toàn
Dừng và hãm ngựơc động cơ
− Ấn nút PB0, cuộn K1 mất điện, tiếp điểm K13 đóng lại, cuộn hút K2 có điện, đảo chiều từ trường quay vào đông cơ, quá trình hãm ngựơc bắt đầu.
Khi tốc độ động cơ dừng hẳn thì rơ le thời gian TS1 mở tiếp điểm TS12 ra, cuộn hút K2 mất điện quá trình hãm ngựơc kết thúc
III NỘI DUNG THỰC HÀNH
1.Chuẩn bị dụng cụ thiết bị
TT Thiết bị, dụng cụ Số lượng Ghi chú
4 - Bộ nút ấn 2 phím 01 bộ
6 - Rơ le thời gian 01 chiếc
7 - Động cơ xoay chiều ba pha rô to lồng sóc 01 chiếc
8 - Dây nối, rắc cắm, máng dây (WD) 01 bộ
9 - Đồng hồ vạn năng, tuốc nơ vít, kìm ép đầu cốt 01 bộ
2 Sơ đồ thực hành a Sơ đồ bố trí thiết bị
1 2 3 4 5 6 pb 0 pb pb 0 pb ol k 1 k 2 tS 11 mep-3 f 4 f 3 f 2 f 1 wd
Hình 2-1 b.Sơ đồ nguyên lí
Hình 2-2 c Sơ đồ đi dây
Bước 1: Tìm hiểu cấu tạo thực tế và các thông số kĩ thuật cơ bản của thiết bị sử dụng trong mạch
Bước 2: Gá lắp thiết bị trên panel theo sơ đồ bố trí thiết bị hình 2-1.
Bước 3: Đấu mạch điện theo sơ đồ nguyên lý hình 2-2:
Tham khảo thêm sơ đồ đi dây hình 2-3.
Bước 4: Kiểm tra nguội theo các bước sau:
− Kiểm tra mạch động lực
− Kiểm tra mạch điều khiển.
− Đóng áp tô mát nguồn.
− Dừng và hãm ngược động cơ.
− Theo dõi hoạt động của mạch điện, ghi kết quả vào bảng.
BÁO CÁO THỰC HÀNH BÀI SỐ 2
2 Đặc tính kỹ thuật và các tham số của các thiết bị.
5 Những nhận xét và kết luận rút ra sau khi thực hành.
1 Nguyên tắc làm việc của phương pháp hãm ngược động cơ?
2 Tại sao khi hãm ngược động cơ, dòng điện hãm tăng cao (Lớn gấp 2 lần dòng khởi động)?
3 Để giảm dòng điện hãm thì các điện trở phải đấu và mạch điện như thế nào?
4 Có thể thay thế tiếp điểm thường mở TS11 bằng tiếp điểm thường mở của cuộn hút K2 được không? Tại sao?
1.4 CÁC MẠCH ĐIỆN ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ
KHÔNG ĐỒNG BỘ XOAY CHIỀU BA PHA NHIỀU CẤP TỐC ĐỘ
1.4.1 LẮP MẠCH ĐIỆN THAY ĐỔI TỐC ĐỘ KIỂU ∆ - YY
− Hiểu được trang bị điện và nguyên lí làm việc của mạch điện điều khiển động cơ rô to lồng sóc qua 2 cấp tốc độ đổi nối kiểu ∆ - YY
− Lắp ráp và đấu được mạch điện động cơ rô to lồng sóc qua 2 cấp tốc độ đổi nối kiểu ∆ - YY.
II TÓM TẮT LÝ THUYẾT.
Khi bắt đầu chạy thang máy, nó sẽ hoạt động ở tốc độ chậm n1 và sau đó tăng lên tốc độ n2 Gần đến đích, thang máy lại giảm tốc độ về n1 trước khi dừng lại hoàn toàn Tương tự, đối với bàn máy của một số máy phay, động cơ cũng giảm tốc độ trước khi thay đổi chiều chuyển động.
1 Trang bị điện của mạch
− Bộ nút ấn 2 phím PB0, PB1 Trong đó:
+ Nút PB0: Nút dừng động cơ
+ Nút PB1: Nút mở máy
− Rơ le thời gian TS1, TS2
− Rơ le trung gian RT
− Rơ le nhiệt OL1, OL2
− Động cơ xoay chiều ba pha rô to lồng sóc 2 tốc độ M
− Đóng áp tô mát nguồn
Khi ấn nút PB1, cuộn hút của công tắc tơ K1 được cấp điện, dẫn đến việc đóng điện cho các cuộn dây hoạt động theo chế độ đấu tam giác nối tiếp Điều này tương đương với việc sử dụng số cực nhiều, giúp động cơ vận hành với tốc độ thấp n1.
Sau một thời gian, rơ le thời gian TS1 sẽ nhả tiếp điểm TS11 và đóng TS12, dẫn đến cuộn K1 mất điện, trong khi cuộn K2 và K3 vẫn có điện Điều này khiến các cuộn dây hoạt động ở chế độ đấu sao song song, tương đương với số cực ít, giúp động cơ chuyển sang hoạt động ở tốc độ cao n2.
Khi thang máy gần tới đích, ấn nút PB0 để kích hoạt hệ thống Lúc này, cuộn K2 và K3 sẽ mất điện, trong khi cuộn RT và rơ le thời gian TS2 vẫn có điện Cuộn RT sẽ cấp điện cho K1, giúp động cơ chuyển sang hoạt động ở tốc độ thấp Động cơ sẽ tiếp tục hoạt động cho đến khi rơ le thời gian TS2 nhả tiếp điểm TS21, lúc này cuộn K1 sẽ mất điện và động cơ sẽ dừng hoàn toàn.
III NỘI DUNG THỰC HÀNH
1.Chuẩn bị dụng cụ thiết bị
TT Thiết bị, dụng cụ Số lượng Ghi chú
4 - Bộ nút ấn 2 phím 01 bộ
6 - Rơ le thời gian loại ON DELAY 02 chiếc
7 - Rơ le trung gian 01 chiếc
8 - Động cơ xoay chiều ba pha rô to lồng sóc 2 tốc độ đổi nối kiểu ∆ - YY 01 chiếc
9 - Dây nối, rắc cắm, máng dây (WD) 01 bộ
10 - Đồng hồ vạn năng, tuốc nơ vít, kìm ép đầu cốt 01 bộ
2.Sơ đồ thực hành a Sơ đồ bố trí thiết bị pb 0 pb 1
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 7 8 9 10 11 12 ol 2 ol 1 r t k 2 k 1 k 3 f 3 tS2 f 1 f 2 t S1 f 4 mep-3 wd
Hình 1-1 b.Sơ đồ nguyên lí
Hình 1-2 c Sơ đồ đi dây mạch động lực
Hình 1-3 d Sơ đồ đi dây mạch điều khiển ol 1 pb 1 pb 0 k 2 k 1 k 3 ol 2
Bước 1: Tìm hiểu cấu tạo thực tế và các thông số kĩ thuật cơ bản của thiết bị sử dụng trong mạch
Bước 2: Gá lắp thiết bị trên panel theo sơ đồ bố trí thiết bị hình 1-1
Bước 3: Đấu mạch điện theo sơ đồ nguyên lý hình 1-2
Tham khảo thêm sơ đồ đi dây hình 1-3 và hình 1-4
Bước 4: Kiểm tra nguội theo các bước sau:
− Nối dây từ bót trên mạch động lực vào động cơ.
− Kiểm tra mạch động lực
− Kiểm tra mạch điều khiển.
− Đóng áp tô mát nguồn
+ Ấn nút PB0Theo dõi hoạt động của mach, ghi kết quả vào bảng.
BÁO CÁO THỰC HÀNH BÀI SỐ 1
2 Đặc tính kỹ thuật và các tham số của các thiết bị.
5 Những nhận xét và kết luận rút ra sau khi thực hành.
Nguyên lý thay đổi tốc độ của động cơ điện dựa trên việc thay đổi số đôi cực từ, thông qua việc chuyển đổi các cuộn dây từ kiểu nối tam giác sang kiểu nối sao Việc này giúp điều chỉnh điện áp và dòng điện, từ đó ảnh hưởng đến tốc độ quay của động cơ, tối ưu hóa hiệu suất hoạt động và tiết kiệm năng lượng.
2 Khi ấn nút PBo thì mạch điện hoạt động như thế nào?
1.4.2 LẮP MẠCH ĐIỆN THAY ĐỔI TỐC ĐỘ KIỂU YY - ∆
− Hiểu được trang bị điện và nguyên lí làm việc của mạch điện điều khiển động cơ rô to lồng sóc qua 2 cấp tốc độ đổi nối kiểu YY - ∆
− Lắp ráp và đấu được mạch điện động cơ rô to lồng sóc qua 2 cấp tốc độ đổi nối kiểu YY - ∆.
Trong bài này, chúng ta sẽ lắp đặt mạch điện điều khiển động cơ hai tốc độ, cho phép chuyển từ tốc độ cao n2 về tốc độ thấp n1, tương tự như khi thang máy đang hoạt động gần tới đích Mạch này cũng được áp dụng trong chuyển động của các loại máy như máy phay, bào và tiện.
Sơ đồ nguyên lí nh hình 2-1
1 Trang bị điện của mạch
− Bộ nút ấn 2 phím PB0, PB1 Trong đó:
+ Nút PB0: Nút dừng động cơ
+ Nút PB1: Nút mở máy
− Rơ le thời gian TS,
− Rơ le nhiệt OL1, OL2
− Động cơ xoay chiều ba pha rô to lồng sóc 2 tốc độ M
− Đóng áp tô mát nguồn
Khi ấn nút PB1, cuộn hút của công tắc tơ K2 và K3 sẽ được cấp điện, kích hoạt các cuộn dây hoạt động ở chế độ đấu sao song song Điều này tương đương với số cực ít, giúp động cơ vận hành với tốc độ cao n2.
Sau một thời gian, rơ le thời gian TS1 sẽ nhả tiếp điểm TS11 và đóng tiếp điểm TS12 Khi đó, cuộn K2 và K3 sẽ mất điện, trong khi cuộn K1 vẫn có điện, dẫn đến việc các cuộn dây hoạt động theo chế độ đấu tam giác nối tiếp Điều này tương đương với việc động cơ có số cực nhiều, giúp động cơ chuyển sang hoạt động ở tốc độ thấp n1.
- Ấn nút PB0 cuộn K1 mất điện, cuộn hút rơ le thời gian TS mất điện và động cơ dừng.
III NỘI DUNG THỰC HÀNH
1.Chuẩn bị dụng cụ thiết bị
TT Thiết bị, dụng cụ Số lượng Ghi chú
4 - Bộ nút ấn 2 phím 01 bộ
6 - Rơ le thời gian loại ON DELAY 01 chiếc
7 - Động cơ xoay chiều ba pha rô to lồng sóc 2 tốc độ đổi nối kiểu ∆ - YY 01 chiếc
8 - Dây nối, rắc cắm, máng dây (WD) 01 bộ
9 - Đồng hồ vạn năng, tuốc nơ vít, kìm ép đầu cốt 01 bộ
2 Sơ đồ thực hành a Sơ đồ bố trí thiết bị: (Tham khảo sơ đồ bố trí thiết bị mạch điện thay đổi tốc độ kiểu ∆
- YY) b Sơ đồ nguyên lí a b c 0 f 1 f 2 f 3 k1 k2 k3
H×nh 2-1 c Sơ đồ đi dây mạch động lực và mạch điều khiển: (tham khảo bài thay đổi tốc độ kiểu ∆
Bước 1: Tìm hiểu cấu tạo thực tế và các thông số kĩ thuật cơ bản của thiết bị sử dụng trong mạch
Bước 2: Gá lắp thiết bị trên panel theo sơ đồ bố trí thiết bị
Bước 3: Đấu mạch điện theo sơ đồ nguyên lý hình 2-1
Tham khảo thêm sơ đồ đi dây
Bước 4: Kiểm tra nguội theo các bước sau:
− Nối dây từ bót trên mạch động lực vào động cơ.
− Kiểm tra mạch động lực
− Kiểm tra mạch điều khiển.
− Đóng áp tô mát nguồn
+ Ấn nút PB0 Theo dõi hoạt động của mach, ghi kết quả vào bảng
IV BÁO CÁO THỰC HÀNH BÀI SỐ 2
2 Đặc tính kỹ thuật và các tham số của các thiết bị.
5 Những nhận xét và kết luận rút ra sau khi thực hành.
Nguyên lý thay đổi tốc độ của động cơ điện có thể thực hiện bằng cách điều chỉnh số đôi cực từ, chuyển đổi cấu hình nối từ kiểu sao song song sang kiểu tam giác nối tiếp Phương pháp này giúp tối ưu hóa hiệu suất hoạt động của động cơ, đồng thời nâng cao khả năng điều khiển tốc độ một cách linh hoạt và hiệu quả.
2 Khi điều chỉnh rơ le nhiệt cho động cơ trong mạch trên bạn cần phải chú ý điều gì?
1.4.3 LẮP MẠCH ĐIỆN THAY ĐỔI TỐC ĐỘ KIỂU Y - YY
− Hiểu được trang bị điện và nguyên lí làm việc của mạch điện điều khiển động cơ rô to lồng sóc qua 2 cấp tốc độ kiểu Y - YY
− Lắp ráp và đấu được mạch điện điều khiển động cơ rô to lồng sóc qua 2 cấp tốc độ kiểu Y - YY
II TÓM TẮT LÝ THUYẾT.
1 Trang bị điện của mạch
− Bộ nút ấn 2 phím PB0, PB1 Trong đó:
+ Nút PB0: Nút dừng động cơ
+ Nút PB1: Nút mở máy
− Rơ le thời gian TS1, TS2
− Rơ le trung gian RT
− Rơ le nhiệt OL1, OL2
− Động cơ xoay chiều ba pha rô to lồng sóc 2 tốc độ M
- Đóng áp tô mát nguồn
Khi ấn nút PB1, điện được cấp cho cuộn hút công tắc tơ K1 và rơle thời gian TS1 Cuộn hút K1 hoạt động, cho phép động cơ chạy ở chế độ đấu sao nối tiếp với tốc độ thấp n1 Sau một khoảng thời gian, rơle TS1 nhả tiếp điểm TS11 và đóng TS12, dẫn đến việc cuộn K1 mất điện Đồng thời, cuộn K2 và K3 được cấp điện, khiến động cơ chuyển sang chế độ đấu sao song song với tốc độ cao n2.
Để dừng động cơ, ấn nút PB0, khiến cuộn K2 và K3 mất điện, trong khi cuộn RT và rơle thời gian TS2 vẫn có điện Khi cuộn RT có điện, nó sẽ cấp điện cho cuộn K1, làm cho động cơ hoạt động ở tốc độ thấp Động cơ sẽ tiếp tục chạy cho đến khi rơle thời gian TS2 nhả tiếp điểm TS21, dẫn đến cuộn K1 mất điện và động cơ dừng hoàn toàn.
III NỘI DUNG THỰC HÀNH
1.Chuẩn bị dụng cụ thiết bị
TT Thiết bị, dụng cụ Số lượng Ghi chú
4 - Bộ nút ấn 2 phím 01 bộ
6 - Rơle thời gian loại ON DELAY 02 chiếc
8 - Động cơ xoay chiều ba pha rô to lồng sóc 2 tốc độ đổi nối kiểu Y - YY 01 chiếc
9 - Dây nối, rắc cắm máng dây (WD) 01 bộ
10 - Đồng hồ vạn năng, tuốc nơ vít, kìm ép đầu cốt 01 bộ
2.Sơ đồ thực hành a Sơ đồ bố trí thiết bị pb 0 pb 1
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 7 8 9 10 11 12 ol 2 ol 1 r t k 2 k 1 k 3 f3 tS2 f1 f2 t S1 f4 mep-3 wd
Hình 3-1 b.Sơ đồ nguyên lí
Hình 3-2 c Sơ đồ đi dây mạch động lực
OUt rt f 2 f 3 f 4 f 1 ts 1 ts 2 pb 1 pb 0 k 2 k 1 k 3 ol 2 ol 1
Hình 3-3 d Sơ đồ đi dây mạch điều khiển ol 1 pb 1 pb 0 k 2 k 1 k 3 ol 2
Bước 1: Tìm hiểu cấu tạo thực tế và các thông số kĩ thuật cơ bản của thiết bị sử dụng trong mạch
Bước 2: Gá lắp thiết bị trên panel theo sơ đồ bố trí thiết bị hình 3-1
Bước 3: Đấu mạch điện theo sơ đồ nguyên lý hình 3-2
* Tham khảo thêm sơ đồ đi dây hình 3-3 và hình 3-4
Bước 4: Kiểm tra nguội theo các bước sau:
− Nối dây từ bót trên mạch động lực vào động cơ.
− Kiểm tra mạch động lực
− Kiểm tra mạch điều khiển.
Bước5: Hoạt động thử theo các bước sau:
− Đóng áp tô mát nguồn
Theo dõi hoạt động của các thiết bị, ghi vào bảng chân lí
IV.BÁO CÁO THỰC HÀNH BÀI SỐ 03
2 Đặc tính kỹ thuật và các tham số của các thiết bị.
Hoạt động các phần tử trong mạch
5 Những nhận xét và kết luận rút ra sau khi thực hành.
1 Giả sử điện trở cuộn hút K1, K2, K3, TS1, TS2 lần lượt là 100, 100,100, 200,
200 (Ω) Điện trở của mạch điều khiển sẽ là bao nhiêu ôm nếu thực hiện một trong các thao tác sau:
- Ấn đồng thời 2 phím PB0 và PB1
2 Khi điều chỉnh rơ le nhiệt cho động cơ trong mạch trên bạn cần phải chú ý điều gì?
3 Bạn có nhận xét gì về mô men quay của động cơ trên ở 2 tốc độ khác nhau?
4 Quá trình ấn PB0 có phải là quá trình hãm động năng hay không? Tại sao?
Chương 2: CÁC MẠCH ĐIỆN TỰ ĐỘNG KHỐNG CHẾ ĐỘNG CƠ
KHÔNG ĐỒNG BỘ 3 PHA RÔ TO DÂY QUẤN.
2.1 CÁC MẠCH ĐIỆN MỞ MÁY
2.1.1 LẮP MẠCH ĐIỆN MỞ MÁY ĐỘNG CƠ QUA 2 CẤP ĐIỆN TRỞ PHỤ THEO
Để giảm dòng điện khởi động cho động cơ rô to dây quấn, người ta thường kết nối các điện trở nối tiếp với dây quấn rô to Các điện trở này sẽ tự động được loại bỏ dần trong quá trình khởi động động cơ.
Để mở máy, trước tiên cần đóng áp tô mát nguồn, sau đó ấn nút PB1 Khi cuộn hút công tắc tơ K1 và rơ le thời gian TS1 có điện, chúng sẽ cung cấp điện cho động cơ mở máy thông qua từng cặp điện trở R1.
- R4, R2 - R5, R3 - R6 mắc nối tiếp từng cuộn dây pha trên rô to của động cơ giảm dòng điện mở máy.
Sau khi tiếp điểm TS1 đóng lại, cuộn K2 được cấp điện sẽ kích hoạt các tiếp điểm K22 và K23 trong mạch động lực, loại bỏ các điện trở R4, R5, R6 khỏi mạch Điều này dẫn đến việc dòng điện qua động cơ tăng dần và mômen mở máy cũng theo đó tăng lên.
Khi K2 có điện thì tiếp điểm K21 cũng đóng lại cấp điện cho rơ le thời gian TS2.
Tiếp điểm TS2 sẽ được đóng lại, cung cấp điện cho công tắc tơ K3, từ đó kích hoạt các tiếp điểm K31 và K32 Điều này giúp loại bỏ các điện trở R1, R2, R3 khỏi mạch, cho phép động cơ hoạt động ở chế độ định mức.
- Ấn nút PB0 cuộn K1 mất điện, cuộn hút rơ le thời gian TS mất điện và động cơ dừng.
III NỘI DUNG THỰC HÀNH
1.Chuẩn bị dụng cụ thiết bị
TT Thiết bị, dụng cụ Số lượng Ghi chú
4 - Bộ nút ấn 2 phím 01 bộ
6 - Rơ le thời gian loại ON DELAY 01 chiếc
7 - Động cơ xoay chiều ba pha rô to dây quấn 01 chiếc
8 - Dây nối, rắc cắm, máng dây (WD) 01 bộ
9 - Đồng hồ vạn năng, tuốc nơ vít, kìm ép đầu cốt 01 bộ
Sơ đồ nguyên lí k1 k 12 pb 1 pb 0
Bước 1: Tìm hiểu cấu tạo thực tế và các thông số kĩ thuật cơ bản của thiết bị sử dụng trong mạch
Bước 2: Gá lắp thiết bị trên panel theo sơ đồ bố trí thiết bị
Bước 3: Đấu mạch điện theo sơ đồ nguyên lý
Tham khảo thêm sơ đồ đi dây
Bước 4: Kiểm tra nguội theo các bước sau:
− Nối dây từ bót trên mạch động lực vào động cơ.
− Kiểm tra mạch động lực
− Kiểm tra mạch điều khiển.
− Đóng áp tô mát nguồn
+ Ấn nút PB0 Theo dõi hoạt động của mach, ghi kết quả vào bảng
IV BÁO CÁO THỰC HÀNH BÀI SỐ 2
2 Đặc tính kỹ thuật và các tham số của các thiết bị.
5 Những nhận xét và kết luận rút ra sau khi thực hành.
1 Nguyên lí mở máy động cơ qua 2 cấp điện trở phụ theo nguyên tắc thời gian?
2 Khi điều chỉnh rơ le nhiệt cho động cơ trong mạch trên bạn cần phải chú ý điều gì?
2.1.2 LẮP MẠCH ĐIỆN MỞ MÁY ĐỘNG CƠ QUA 2 CẤP ĐIỆN TRỞ PHỤ
THEO NGUYÊN TẮC DÒNG ĐIỆN.
2.1.3 LẮP MẠCH ĐIỆN MỞ MÁY ĐỘNG CƠ QUA 2 CẤP ĐIỆN TRỞ PHỤ
THEO NGUYÊN TẮC ĐIỆN ÁP.
Sơ đồ nguyên lí k 21 k3 k2 rl 1 k 23 k 22 k 32 k 31 r4 r5 r6 r3 r2 r1 m a b c 0 f 1 f 2 f 3 k 11
0l pb 0 pb 1 k 12 k1 rl1 rl2 k 13 rl 2 k31 r l 2 k31 k 13 r l 2 r l 1 k1 k 12 pb 1 pb 0
2.1.4 LẮP MẠCH ĐIỆN ĐẢO CHIỀU QUAY ĐỘNG CƠ.
Hiểu rõ về trang bị điện và nguyên lý hoạt động của mạch điện đảo chiều quay cho động cơ xoay chiều ba pha rô to dây quấn mà không cần sử dụng nút dừng là rất quan trọng.
− Lắp ráp và đấu dây các thiết bị trên panel để đảo chiều quay trực tiếp động cơ ba pha rô to dây quấn.
II TÓM TẮT LÝ THUYẾT.
Trong quá trình vận hành máy móc, việc đổi chiều quay diễn ra ngay lập tức, đặc biệt trong cắt ren của máy tiện Khi dao cắt hoàn thành hành trình, thợ phải kéo dao ra và nhanh chóng đổi chiều quay của trục chính để chuẩn bị cho hành trình cắt tiếp theo Để thực hiện việc này mà không cần dừng máy, ta sử dụng bộ nút ấn 2 tầng tiếp điểm thay vì bộ nút ấn một tầng thông thường, theo sơ đồ nguyên lý đã đề cập.
1 Trang bị điện của mạch
− Bộ nút ấn (3 phím, 2 tầng tiếp điểm) PB0, PB1, PB2 Trong đó:
− Nút PB0: Dừng động cơ (stop)
− Nút PB1: Động cơ quay thuận (Forward)
− Nút PB2: Động cơ quay ngựơc (Revert)
− Bộ khởi động từ kép gồm: Công tắc tơ K1, K2 và rơ le nhiệt OL
− Động cơ xoay chiều ba pha rô to dây quấn M
Mở máy cho động cơ chạy thuận:
− Đóng áp tô mát nguồn
Khi nhấn nút PB1, cuộn hút của công tắc tơ K1 được cấp điện, dẫn đến việc đóng các tiếp điểm K11 để cung cấp nguồn cho động cơ hoạt động và K12 để duy trì hoạt động của công tắc tơ K1 Nhờ vào mạch động lực được kết nối, động cơ sẽ quay theo chiều thuận theo quy ước.
Khi động cơ quay theo chiều thuận, việc ấn nút PB2 sẽ cắt điện cho cuộn hút công tắc tơ K1, trong khi công tắc tơ K2 vẫn có điện và sẽ đóng các tiếp điểm K21 để cấp nguồn cho động cơ hoạt động, đồng thời đóng tiếp điểm K22 để duy trì hoạt động của công tắc tơ K2 Kết quả là động cơ sẽ quay theo chiều ngược do thứ tự hai pha vào động cơ đã bị đảo.
Dừng động cơ Ấn nút PB0, cuộn hút công tắc tơ K2 mất điện sẽ nhả các tiếp điểm K21 và K22 Động cơ ngừng hoạt động
III NỘI DUNG THỰC HÀNH.
1.Chuẩn bị dụng cụ thiết bị
TT Thiết bị, dụng cụ Số lượng Ghi chú
4 - Bộ nút ấn 3 phím, 2 tầng tiếp điểm 01 bộ
6 - Động cơ xoay chiều ba pha rô to dây quấn 01 chiếc
7 - Dây nối, rắc cắm 01 bộ
8 - Đồng hồ vạn năng, tuốc nơ vít, kìm ép đầu cốt 01 bộ
2.Sơ đồ thực hành a Sơ đồ bố trí thiết bị pb 0 ol
Hình 4-1 b.Sơ đồ nguyên lí m a b c 0 f 1 f 2 f 3 k 11
Hình 4-2 c Sơ đồ đi dây pb 0 pb 2 pb 1
Bước 1: Tìm hiểu cấu tạo thực tế và các thông số kĩ thuật cơ bản của thiết bị sử dụng trong mạch
Bước 2: Gá lắp thiết bị trên panel theo sơ đồ bố trí thiết bị hình 4-1.
Bước 3: Đấu mạch điện theo sơ đồ nguyên lý hình 4-2:
Tham khảo thêm sơ đồ đi dây hình 4-3
Bước 4 :Kiểm tra nguội theo các bước sau:
− Nối dây từ bót trên mạch động lực vào động cơ.
− Kiểm tra mạch động lực.
− Kiểm tra mạch điều khiển.