1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Khảo sát, đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp tổng hợp nâng cao công tác quản lý thu gom, xử lý nước thải, chất thải rắn tại nhà máy xử lý nước thải tập trung trạm 3 1 của khu công nghiệp mỹ phước

116 22 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Khảo Sát, Đánh Giá Hiện Trạng Và Đề Xuất Giải Pháp Tổng Hợp Nâng Cao Công Tác Quản Lý Thu Gom, Xử Lý Nước Thải, Chất Thải Rắn Tại Nhà Máy Xử Lý Nước Thải Tập Trung Trạm 3 1 Của Khu Công Nghiệp Mỹ Phước
Tác giả Trần Trung Hiếu
Người hướng dẫn ThS. Hồ Bích Liên
Trường học Trường Đại Học Thủ Dầu Một
Chuyên ngành Kỹ Thuật Môi Trường
Thể loại báo cáo tốt nghiệp
Năm xuất bản 2020
Thành phố Bình Dương
Định dạng
Số trang 116
Dung lượng 5,76 MB

Cấu trúc

  • 1. Tính cấp thiết của đề tài (14)
  • 2. Mục tiêu (15)
  • 3. Nội dung nghiên cứu (15)
  • 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu (16)
  • 5. Giới hạn của đề tài (16)
  • PHẦN I TỔNG QUAN TÀI LIỆU (17)
    • 1.1. Tổng quan về chất thải rắn sinh hoạt (17)
      • 1.1.1. Định nghĩa (17)
      • 1.1.2. Nguồn gốc phát sinh chất thải rắn sinh hoạt (17)
      • 1.1.3. Phân loại chất thải rắn sinh hoạt (19)
        • 1.1.3.1. Phân loại theo tính chất (20)
        • 1.1.3.2. Phân loại theo nguồn phát sinh (21)
        • 1.1.3.3. Phân loại theo mức độ nguy hại (22)
      • 1.1.4. Thành phần, tính chất của chất thải rắn sinh hoạt (23)
        • 1.1.4.1. Thành phần chất thải rắn sinh hoạt (23)
        • 1.1.4.2. Tính chất của chất thải rắn sinh hoạt (24)
      • 1.1.5. Tốc độ phát sinh chất thải rắn sinh hoạt (30)
      • 1.1.6. Tác hại của chất thải rắn sinh hoạt (31)
        • 1.1.6.1. Ảnh hưởng đến cảnh quan đô thị (31)
        • 1.1.6.2. Ảnh hưởng đến sức khỏe con người (32)
        • 1.1.6.3. Ảnh hưởng đến môi trường (32)
      • 1.1.7. Các phương pháp xử lý chất thải rắn sinh hoạt (34)
        • 1.1.7.1. Phương pháp cơ học (34)
        • 1.1.7.2. Phương pháp sinh học và hóa học (36)
        • 1.1.7.3. Phương pháp nhiệt (37)
        • 1.1.7.4. Phương pháp chôn lấp hợp vệ sinh (37)
        • 1.1.7.5. Tái chế rác thải (38)
        • 1.1.7.6. Phương pháp xử lý CTRSH áp dụng tại nhà máy sản xuất phân (40)
    • 1.2. Tổng quan về sản xuất phân Compost (40)
      • 1.2.1. Sơ lượt về ủ phân Compost (40)
      • 1.2.2. Các phản ứng xảy ra trong quá trình ủ phân compost (41)
      • 1.2.3. Các phương pháp sản xuất phân compost (42)
        • 1.2.3.1. Phương pháp ủ theo luống có đảo trộn và thổi khí (windrow composting) (42)
        • 1.2.3.2. Phương pháp ủ dạng đống tĩnh có thổi khí bằng máy cấp khí (43)
        • 1.2.3.3. Phương pháp ủ trong container (44)
      • 1.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình sản xuất phân Compost (45)
      • 1.2.5. Các dạng ủ phân Compost (51)
    • 1.3. Mục đích, lợi ích và hạn chế của quá trình chế biến phân compost (54)
      • 1.3.1. Mục đích và lợi ích của quá trình chế biến phân compost (54)
      • 1.3.2. Hạn chế của quá trình chế biến phân compost (54)
    • 1.4. Tổng quan về Chi nhánh Xử lý chất thải thuộc Công ty Cổ phần Nước và Môi trường Bình Dương (55)
      • 1.4.1. Tổng quan Chi nhánh Xử lý chất thải (55)
      • 1.4.2. Cơ cấu tổ chức Chi nhánh Xử lý chất thải (56)
      • 1.4.3. Phương châm của Chi nhánh Xử lý chất thải (56)
      • 1.4.4. Chính sách của Chi nhánh Xử lý chất thải (57)
    • 1.5. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước (59)
      • 1.5.1. Tình hình nghiên cứu ngoài nước (59)
      • 1.5.2. Tình hình nghiên cứu trong nước (61)
      • 1.5.3. Một số mô hình sản xuất và sử dụng phân bón hữu cơ hiệu quả (63)
    • PHẦN 2 VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (64)
      • 2.1. Thời gian và địa điểm nghiên cứu (64)
        • 2.1.1. Thời gian nghiên cứu (64)
        • 2.1.2. Địa điểm nghiên cứu (64)
      • 2.2. Đối tượng nghiên cứu (64)
      • 2.3. Nội dung và phương pháp nghiên cứu (64)
        • 2.3.1. Khảo sát thành phần, tính chất của chất thải rắn sinh hoạt (64)
        • 2.3.2. Khảo sát qui trình xử lý chất thải rắn sinh hoạt thành phân compost (64)
        • 2.3.3. Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý chất thải rắn sinh hoạt thành phân (65)
          • 2.3.4.1. Phương pháp khảo sát thực địa (67)
          • 2.3.4.2. Phương pháp thu thập số liệu (68)
          • 2.3.4.3. Phương pháp phân tích tổng hợp và xử lý số liệu (68)
          • 2.3.4.4. Phương pháp phỏng vấn (69)
          • 2.3.4.5. Phương pháp tham khảo ý kiến của các chuyên gia (69)
          • 2.3.4.6. Phương pháp để tính toán khối lượng CTR (69)
          • 2.3.4.7. Phương pháp xác định tính chất và thành phần chất thải (70)
    • PHẦN 3 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN (71)
      • 3.1. Sơ đồ công nghệ sản xuất phân compost (71)
      • 3.2. Thuyết minh quy trình (72)
        • 3.2.1. Hố tiếp nhận (72)
        • 3.2.2. Máy mở bao (73)
        • 3.2.3. Sàng thùng quay (73)
        • 3.2.4. Sàn phân loại rác (73)
        • 3.2.5. Thiết bị tách nylon (73)
        • 3.2.6. Thiết bị tách từ (74)
        • 3.2.7. Nhà ủ lên men (74)
        • 3.2.8. Nhà ủ chín (77)
        • 3.2.9. Nhà tinh chế - đóng bao (78)
        • 3.2.10. Một số hạn chế của hệ thống công suất 420 tấn/ngày (80)
      • 3.3. Tính toán thiết kế hệ thống xử lý chất thải rắn sinh hoạt thành phân compost công suất 700 tấn/ngày Chi nhánh Xử lý chất thải Bình Dương (81)
      • 3.4. Kết quả thiết kế hệ thống xử lý chất thải rắn sinh hoạt thành phân compost công suất 700 tấn/ngày tại Chi nhánh Xử lý chất thải Bình Dương (93)
    • PHẦN 4 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ (88)
      • 4.1. Kết luận (94)
      • 4.2. Kiến nghị (95)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (96)

Nội dung

Tính cấp thiết của đề tài

Trong bối cảnh phát triển kinh tế xã hội và đô thị hóa nhanh chóng, cùng với sự gia tăng của các ngành công nghiệp, dịch vụ và du lịch, mức sống của người dân ngày càng cao, dẫn đến nhiều thách thức trong công tác bảo vệ môi trường và sức khỏe cộng đồng Vấn đề xử lý rác thải, đặc biệt là chất thải rắn (CTR), đang trở thành nỗi lo lớn đối với các nhà quản lý môi trường đô thị, đòi hỏi giải pháp hợp lý và hiệu quả tại hầu hết các tỉnh thành trong cả nước.

Việt Nam đang trong quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa theo hướng phát triển bền vững, với sự gia tăng các cơ sở sản xuất và khu dân cư, dẫn đến nhu cầu tiêu dùng vật chất ngày càng cao Điều này đã thúc đẩy sự mở rộng và phát triển nhanh chóng của các ngành sản xuất, kinh doanh và dịch vụ, góp phần tích cực vào sự phát triển kinh tế và nâng cao mức sống của xã hội Tuy nhiên, sự phát triển này cũng tạo ra một lượng lớn chất thải, gây ra những vấn đề nghiêm trọng cho môi trường Do đó, việc thu hồi và xử lý các chất thải ô nhiễm, độc hại là cần thiết để bảo vệ môi trường và đảm bảo sự phát triển bền vững cho tương lai.

Lượng chất thải rắn sinh hoạt (CTRSH) tại Việt Nam hiện đạt khoảng 25,5 triệu tấn mỗi năm, trong đó CTRSH đô thị khoảng 38.000 tấn/ngày và CTRSH nông thôn khoảng 32.000 tấn/ngày Các đô thị hiện chiếm hơn 50% tổng lượng CTRSH cả nước và 60-70% tổng lượng CTR đô thị.

Tại Bình Dương, tổng lượng chất thải rắn sinh hoạt (CTRSH) phát sinh hiện nay khoảng 1.600 tấn/ngày Việc thu gom và xử lý CTRSH đã được cải thiện đáng kể nhờ vào việc tăng cường nhân lực và trang thiết bị cho các công ty, xí nghiệp công trình đô thị Hệ thống thu gom rác dân lập ngày càng phát triển, nâng cao tỷ lệ rác đô thị được thu gom qua các năm, từ 88,2% năm 2013 lên gần 96% hiện nay Các chất thải rắn (CTR) sau khi thu gom sẽ được vận chuyển đến các bãi xử lý.

Tại Việt Nam, thành phần chất hữu cơ trong chất thải rắn sinh hoạt (CTRSH) chiếm tỷ lệ cao từ 70 - 85%, do đó, việc xử lý CTRSH chủ yếu tập trung vào hai phương pháp: chôn lấp và sản xuất phân compost Phương pháp phân hủy hiếu khí để sản xuất phân compost có nhiều ưu điểm vượt trội so với chôn lấp, vì nó không chỉ giảm đáng kể khối lượng CTRSH mà còn tận dụng nguồn chất thải này để tạo ra mùn, góp phần cải tạo đất và cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng.

Hiện tại, Bình Dương đang có hai nhà máy sản xuất phân compost từ

Nhà máy xử lý chất thải CTRSH tại Bình Dương có công suất 420 tấn/ngày, nhưng với tốc độ đô thị hóa và sự gia tăng dân số, quy mô hiện tại không đủ để đáp ứng nhu cầu xử lý CTRSH ngày càng tăng của tỉnh.

Trước tình hình gia tăng lượng chất thải rắn sinh hoạt (CTRSH), việc xử lý hiệu quả nhằm giảm thiểu lãng phí chất hữu cơ và cải thiện môi trường sống trở nên cấp thiết Để góp phần vào giải pháp này, đề tài “Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý chất thải sinh hoạt thành phân compost công suất 700 tấn/ngày tại Chi nhánh Xử lý chất thải Bình Dương” đã được thực hiện, nhằm nâng cao sức khỏe cộng đồng và bảo vệ môi trường.

Mục tiêu

- Xác định thành phần và tính chất của chất thải rắn sinh hoạt

- Tìm hiểu về quy trình sản xuất phân compost từ chất thải rắn sinh hoạt

Tính toán thiết kế hệ thống xử lý chất thải rắn sinh hoạt thành phân compost là một giải pháp hiệu quả nhằm đáp ứng lượng chất thải rắn sinh hoạt (CTRSH) ngày càng tăng tại tỉnh Bình Dương Hệ thống này không chỉ giúp giảm thiểu ô nhiễm môi trường mà còn tạo ra nguồn phân bón hữu cơ chất lượng cao, góp phần vào sự phát triển bền vững của địa phương Việc triển khai hệ thống xử lý này sẽ hỗ trợ quản lý chất thải hiệu quả, đồng thời nâng cao ý thức cộng đồng về bảo vệ môi trường.

Nội dung nghiên cứu

- Khảo sát đặc điểm thành phần, tính chất của chất thải rắn sinh hoạt làm cơ sở tính toán

Khảo sát quy trình xử lý chất thải rắn sinh hoạt thành phân compost tại Chi nhánh Xử lý chất thải là bước quan trọng nhằm thiết kế hệ thống xử lý hiệu quả hơn Việc nghiên cứu này không chỉ giúp tối ưu hóa quy trình mà còn nâng cao chất lượng sản phẩm compost, góp phần bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

Hệ thống xử lý chất thải rắn sinh hoạt thành phân compost có công suất 700 tấn/ngày được tính toán và thiết kế dựa trên các thông tin và số liệu thu thập từ Chi nhánh Xử lý chất thải.

Giới hạn của đề tài

- Thời gian thực tập: từ tháng 9/2020 – 12/2020

Đề tài nghiên cứu về việc tính toán và thiết kế hệ thống xử lý chất thải rắn sinh hoạt thành phân compost với công suất 700 tấn/ngày tại Chi nhánh Xử lý chất thải Bình Dương nhằm nâng cao hiệu quả quản lý chất thải và bảo vệ môi trường Hệ thống này không chỉ giúp giảm thiểu lượng rác thải mà còn tạo ra nguồn phân bón hữu cơ chất lượng cao, phục vụ cho nông nghiệp và cải thiện độ màu mỡ của đất Việc triển khai dự án này sẽ góp phần vào sự phát triển bền vững của địa phương và đáp ứng nhu cầu ngày càng cao về xử lý chất thải.

Ngày đăng: 01/12/2021, 16:07

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
[14]. Trần Hiếu Nhuệ, Ứng Quốc Dũng, Nguyễn Thị Kim Thái (2001), Quản Lý Chất Thải Rắn – tập 1, Chất Thải Rắn Đô Thị, NXB Đại học Quốc Gia, Thành phố Hồ Chí Minh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản Lý Chất Thải Rắn – tập 1, Chất Thải Rắn Đô Thị
Tác giả: Trần Hiếu Nhuệ, Ứng Quốc Dũng, Nguyễn Thị Kim Thái
Nhà XB: NXB Đại học Quốc Gia
Năm: 2001
[15]. Trần Thị Mỹ Diệu (2007), Giáo trình Quản lý chất thải rắn sinh hoạt, NXB Đại học Văn Lang, Thành phố Hồ Chí Minh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Quản lý chất thải rắn sinh hoạt
Tác giả: Trần Thị Mỹ Diệu
Nhà XB: NXB Đại học Văn Lang
Năm: 2007
[16]. Trần Thị Mỹ Diệu, Nguyễn Trung Việt (2007), Giáo trình Quản lý chất thải rắn sinh hoạt, NXB Đại học Quốc Gia, Thành phố Hồ Chí Minh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Quản lý chất thải rắn sinh hoạt
Tác giả: Trần Thị Mỹ Diệu, Nguyễn Trung Việt
Nhà XB: NXB Đại học Quốc Gia
Năm: 2007
[17]. Trịnh Thị Thanh, Trần Yếm, Đồng Kim Loan (2004), Giáo trình Công Nghệ [Môi Trường, NXB Đại Học Quốc Gia, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Công Nghệ [Môi Trường
Tác giả: Trịnh Thị Thanh, Trần Yếm, Đồng Kim Loan
Nhà XB: NXB Đại Học Quốc Gia
Năm: 2004
[18].Võ Đình Long, Nguyễn Văn Sơn (2008), Giáo trình chất thải rắn và chất thải rắn nguy hại, NXB Đại học Công Nghiệp, Thành phố Hồ Chí Minh.2. Tài liệu tiếng Anh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình chất thải rắn và chất thải rắn nguy hại
Tác giả: Võ Đình Long, Nguyễn Văn Sơn
Nhà XB: NXB Đại học Công Nghiệp
Năm: 2008
[19]. George Tchobanoglous, Hilary Theisen, Samuel Vigil (1993), Integrated solid waste management: Engineering principles and management issues, Mc Graw - Hill Inc, New York Sách, tạp chí
Tiêu đề: Integrated solid waste management: Engineering principles and management issues
Tác giả: George Tchobanoglous, Hilary Theisen, Samuel Vigil
Năm: 1993
[20]. Lide Chen (2012), On Farm composting management, Department of Biological and Agricultural Engineering, University of Idaho, Moscow.3. Tài liệu Internet Sách, tạp chí
Tiêu đề: On Farm composting management
Tác giả: Lide Chen
Năm: 2012

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN