1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Chi nhánh Mỹ Lâm Kiên Giang

130 7 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Chi nhánh Mỹ Lâm Kiên Giang
Tác giả Lê Thanh Cảnh
Người hướng dẫn PGS.TS. Phan Thanh Hải
Trường học Đại học Duy Tân
Chuyên ngành Quản trị kinh doanh
Thể loại luận văn thạc sĩ
Năm xuất bản 2020
Thành phố Đà Nẵng
Định dạng
Số trang 130
Dung lượng 2,6 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CÁC (18)
    • 1.1. RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI (18)
      • 1.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại (18)
      • 1.1.2. Đặc điểm của rủi ro tín dụng (19)
      • 1.1.3. Phân loại rủi ro tín dụng (19)
      • 1.1.4. Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng (21)
      • 1.1.5. Những căn cứ chủ yếu để xác định rủi ro tín dụng (22)
      • 1.1.6. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng (24)
    • 1.2. QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI (25)
      • 1.2.1. Tầm quan trọng của quản trị rủi ro tín dụng (25)
      • 1.2.2. Khái niệm (26)
      • 1.2.3. Mục tiêu của công tác quản lý rủi ro tín dụng (26)
      • 1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng (27)
    • 1.3. QUY TRÌNH QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG (28)
      • 1.3.1. Nhận dạng rủi ro (28)
      • 1.3.2. Đánh giá và đo lường rủi ro (30)
      • 1.3.3. Kiểm soát các rủi ro tín dụng (40)
      • 1.4.1. Khái niệm và đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa (42)
      • 1.4.2 Nhận diện các rủi ro tín dụng (44)
      • 1.4.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa (46)
  • CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI (51)
    • 2.1. TỔNG QUAN VỀ AGRIBANK CHI NHÁNH MỸ LÂM KIÊN GIANG . 42 1. Giới thiệu về Agribank chi nhánh Mỹ Lâm Kiên Giang (51)
      • 2.1.2. Giới thiệu về hoạt động kinh doanh của Agribank Mỹ Lâm Kiên Giang giai đoạn 2016-2018 (0)
    • 2.2. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DNNVV TẠI (64)
      • 2.2.1. Thực trạng hoạt động nhận diện các rủi ro tín dụng đối với DNNVV (64)
      • 2.2.2. Thực trạng đo lường rủi ro tín dụng đối với các DNNVV (72)
      • 2.2.3. Thực trạng công tác kiểm soát rủi ro tín dụng đối với DNNVV (77)
      • 2.2.4. Thực trạng công tác tài trợ rủi ro tín dụng đối với DNNVV (80)
      • 2.2.5 Đánh giá một số nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản trị rủi ro tín dụng đối với DNVVN tại Agribank chi nhánh Mỹ Lâm Kiên Giang (83)
    • 2.3. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN TRị RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI (85)
      • 2.3.1. Những kết quả đạt được (85)
      • 2.3.2. Những hạn chế (87)
      • 2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế (87)
    • 3.1 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DNVVN CỦA AGRIBANK MỸ LÂM KIÊN (91)
    • 3.2 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DNVVN TẠI AGRIBANK MỸ LÂM KIÊN GIANG (93)
      • 3.2.1. Nâng cao việc nhận diện rủi ro tín dụng đối với DNNVV (93)
      • 3.2.2. Hoàn thiện công tác đo lường rủi ro tín dụng đối với DNNVV (103)
      • 3.2.3. Hoàn thiện công tác kiểm soát hoạt động tín dụng đối với DNNVV (106)
      • 3.2.4. Hoàn thiện công tác tài trợ xử lý rủi ro tín dụng đối với DNNVV (110)
    • 3.3. KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI AGRIBANK KIÊN GIANG (113)

Nội dung

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CÁC

RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1.1 Khái niệm rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại

Theo Thomas P Fitch, rủi ro tín dụng (RRTD) là rủi ro xảy ra khi người vay không thể thanh toán nợ đúng hạn theo hợp đồng, dẫn đến vi phạm nghĩa vụ trả nợ RRTD, cùng với rủi ro lãi suất, là một trong những rủi ro chính trong hoạt động cho vay của ngân hàng.

Rủi ro tín dụng, theo Henny van Greuning và Sonja Brajovic Bratanovic, là nguy cơ mà người vay không thể thanh toán lãi suất hoặc vốn gốc đúng hạn theo hợp đồng tín dụng Đây là đặc điểm vốn có trong hoạt động ngân hàng, và rủi ro này có thể dẫn đến việc chi trả bị trì hoãn hoặc không hoàn trả hoàn toàn Hệ quả của rủi ro tín dụng gây ra sự cố cho dòng tiền và ảnh hưởng nghiêm trọng đến khả năng thanh toán của ngân hàng (The World Bank).

Theo Khoản 01 Điều 02 của Quy định về phân loại nợ và trích lập dự phòng để xử lý rủi ro, được ban hành theo Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005, rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng (TCTD) được định nghĩa là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ theo cam kết.

Rủi ro tín dụng là rủi ro xảy ra trong quá trình cấp tín dụng của ngân hàng, thể hiện qua việc khách hàng không thể thanh toán nợ hoặc không trả nợ đúng hạn.

RRTD là một loại rủi ro tài chính lớn nhất trong hoạt động ngân hàng, gây tổn thất tài chính, giảm thu nhập và ảnh hưởng đến khả năng thanh toán của ngân hàng Đây là rủi ro chủ yếu mà các ngân hàng phải đối mặt.

1.1.2 Đặc điểm của rủi ro tín dụng

 Rủi ro mang tính gián tiếp

Ngân hàng là một tổ chức tài chính trung gian, chuyên nhận tiền gửi từ khách hàng và có trách nhiệm hoàn trả số tiền này Hoạt động chính của ngân hàng là sử dụng tiền gửi để cho vay, nhằm tạo ra lợi nhuận và phục vụ nhu cầu tài chính của cộng đồng.

Trong quan hệ tín dụng, ngân hàng cấp quyền sử dụng vốn cho khách hàng, nhưng rủi ro tín dụng có thể phát sinh khi khách hàng gặp khó khăn tài chính và không thể hoàn trả khoản vay Rủi ro này thường xuất phát từ những tổn thất trong hoạt động kinh doanh của khách hàng, dẫn đến việc ngân hàng phải đối mặt với rủi ro tín dụng trong quá trình cho vay.

 Rủi ro có tính chất đa dạng và phức tạp

Rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay có nguyên nhân, hình thức và hậu quả đa dạng và phức tạp Vì vậy, việc chú ý đến các dấu hiệu cảnh báo là cần thiết để phòng ngừa rủi ro một cách nhanh chóng và kịp thời.

 Rủi ro mang tính tất yếu, luôn tồn tại và gắn liền với hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại

Tình trạng thông tin bất cân xứng khiến ngân hàng gặp khó khăn trong việc nhận diện toàn diện các dấu hiệu rủi ro Mỗi khoản vay đều tiềm ẩn những rủi ro nhất định, vì vậy ngân hàng cần thận trọng trong việc cân nhắc giữa lợi nhuận và mức độ rủi ro có thể chấp nhận.

1.1.3 Phân loại rủi ro tín dụng a Phân loại theo tính chất của rủi ro tín dụng

Rủi ro khách quan là những rủi ro phát sinh từ các yếu tố bên ngoài như thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn, hoặc trường hợp người vay qua đời hoặc mất tích Những tình huống này có thể dẫn đến việc mất vốn vay, ngay cả khi ngân hàng và người vay đã tuân thủ đầy đủ các quy định về quản lý và sử dụng khoản vay, cũng như các cam kết trong hợp đồng tín dụng.

Rủi ro chủ quan là loại rủi ro phát sinh từ các sai sót của ngân hàng hoặc người vay, có thể là do sự cố ý hoặc vô tình, dẫn đến việc thất thoát vốn vay Phân loại rủi ro này theo nguồn gốc hình thành giúp xác định rõ nguyên nhân và cách thức quản lý hiệu quả.

Sơ đồ 1.1: Phân loại rủi ro tín dụng NH

Rủi ro giao dịch là những rủi ro phát sinh từ các hạn chế trong quy trình giao dịch, đánh giá khách hàng và xét duyệt cho vay Các loại rủi ro giao dịch bao gồm rủi ro lựa chọn, rủi ro bảo đảm và rủi ro nghiệp vụ, ảnh hưởng đến hiệu quả và an toàn của các giao dịch tài chính.

Rủi ro lựa chọn là mối nguy hiểm liên quan đến việc đánh giá và phân tích tín dụng, nhằm lựa chọn những dự án và phương án kinh doanh khả thi và hiệu quả Việc ra quyết định cho vay dựa trên những đánh giá này có thể ảnh hưởng lớn đến thành công của khoản đầu tư.

Rủi ro bảo đảm là rủi ro phát sinh từ các tiêu chuẩn bảo đảm, bao gồm các điều khoản trong hợp đồng cho vay, loại tài sản đảm bảo, hình thức bảo đảm và tỷ lệ cho vay so với giá trị tài sản đảm bảo.

+ Rủi ro nghiệp vụ: là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay

Rủi ro danh mục là loại rủi ro phát sinh từ những hạn chế trong việc quản lý danh mục cho vay của ngân hàng, bao gồm cả rủi ro nội tại và rủi ro tập trung.

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.2.1 Tầm quan trọng của quản trị rủi ro tín dụng

Trong ngành ngân hàng, tín dụng đóng vai trò quan trọng là nguồn lợi nhuận chủ yếu, nhưng cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro lớn Do đó, hoạt động kinh doanh ngân hàng mang tính chất rủi ro, với mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận trong giới hạn rủi ro chấp nhận được.

Quản trị rủi ro tín dụng là một yếu tố quan trọng giúp ngân hàng nhận diện, đo lường và kiểm soát rủi ro hiệu quả, từ đó ngăn ngừa tổn thất do rủi ro tín dụng gây ra Một hệ thống quản trị rủi ro tín dụng tốt không chỉ bảo vệ ngân hàng mà còn giúp sàng lọc những khách hàng có năng lực tài chính vững mạnh và phương án kinh doanh khả thi, đảm bảo việc tài trợ vốn đúng đối tượng, góp phần vào sự tăng trưởng bền vững của nền kinh tế.

Quản trị rủi ro tín dụng, theo Tony Van Gestel và Bart Baesens, là quá trình xác định và đo lường các rủi ro tiềm ẩn, đồng thời đưa ra các biện pháp xử lý phù hợp và áp dụng các mô hình rủi ro vào thực tiễn.

Quản trị rủi ro tín dụng là quá trình thực hiện các biện pháp và phương pháp liên quan nhằm đảm bảo rằng rủi ro tín dụng trong ngân hàng được kiểm soát ở mức chấp nhận được.

Quản trị rủi ro tín dụng là quy trình khoa học và hệ thống nhằm nhận diện, đo lường và kiểm soát rủi ro tín dụng Điều này bao gồm việc xây dựng chính sách tín dụng, thiết lập quy trình cho vay và giám sát tuân thủ các quy định Mục tiêu là giảm thiểu tổn thất và ảnh hưởng tiêu cực từ rủi ro tín dụng thông qua việc xử lý các vi phạm và trục trặc trong chính sách và quy trình cho vay cụ thể.

Quá trình QTRRTD bao gồm việc xây dựng và thực hiện các chính sách cũng như biện pháp quản lý tín dụng, nhằm đảm bảo an toàn, hiệu quả và phát triển bền vững.

1.2.3 Mục tiêu của công tác quản lý rủi ro tín dụng

Mục tiêu chính của quản lý rủi ro tín dụng trong lĩnh vực cho vay là tối đa hóa lợi nhuận, đồng thời duy trì mức rủi ro và tổn thất tín dụng trong giới hạn có thể chấp nhận của ngân hàng, phù hợp với nguồn lực tài chính hiện có.

Hoạch định phương hướng và kế hoạch phòng chống rủi ro là việc dự đoán các rủi ro có thể xảy ra trong những điều kiện cụ thể, cùng với nguyên nhân và hậu quả của chúng Đồng thời, tổ chức phòng chống rủi ro một cách khoa học giúp xác định các mục tiêu cụ thể cần đạt được, ngưỡng an toàn và mức độ sai sót có thể kiểm soát.

Xây dựng chương trình nghiệp vụ và cơ cấu kiểm soát để phòng chống rủi ro là rất quan trọng Cần phân quyền và xác định trách nhiệm cho từng thành viên trong tổ chức Đồng thời, lựa chọn các công cụ kỹ thuật phù hợp để phòng ngừa, xử lý rủi ro và giải quyết hậu quả một cách nghiêm túc.

Kiểm tra và kiểm soát là cần thiết để đảm bảo việc thực hiện kế hoạch phòng chống rủi ro đúng cách, phát hiện các rủi ro tiềm ẩn và sai sót trong giao dịch Dựa trên những phát hiện này, cần kiến nghị các biện pháp điều chỉnh và bổ sung để hoàn thiện hệ thống quản trị rủi ro.

1.2.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng a Nhân tố chủ quan

 Trình độ, kinh nghiệm của cán bộ làm công tác quản trị rủi ro tín dụng

 Cơ cấu tổ chức bộ máy cấp tín dụng và bộ máy quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng

 Hệ thống công nghệ thông tin và xử lý thông tin trong quá trình quản trị rủi ro b.Nhân tố khách quan

Chính sách và quy định của Chính phủ cùng Ngân hàng Nhà nước đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng một hệ thống pháp luật hoàn thiện, giúp ngân hàng trong việc cấp tín dụng, theo dõi khoản vay, thu hồi nợ và xử lý tài sản Một hệ thống pháp luật lạc hậu và thiếu sót sẽ không đáp ứng được yêu cầu của nền kinh tế, gây khó khăn cho hoạt động của doanh nghiệp, ngân hàng và cả quá trình quản lý giám sát của Ngân hàng Nhà nước.

Khách hàng đóng vai trò quan trọng trong việc ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng (RRTD) và quản trị RRTD của ngân hàng Một khách hàng có khả năng tài chính vững mạnh, năng lực quản lý tốt và trung thực sẽ góp phần đáng kể vào việc giảm thiểu rủi ro tín dụng cho ngân hàng.

QUY TRÌNH QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG

Sơ đồ 1.2 Quy trình quản trị rủi ro

Quản trị rủi ro là một quy trình liên tục bao gồm việc nhận dạng, đo lường, kiểm soát và tài trợ rủi ro, nhằm nâng cao tính minh bạch và hiệu quả trong quản lý rủi ro.

Nhận dạng rủi ro là quá trình liên tục và có hệ thống, nhằm theo dõi và nghiên cứu môi trường hoạt động cùng quy trình cho vay Quá trình này giúp thống kê các dạng rủi ro, xác định nguyên nhân gây ra rủi ro trong từng thời kỳ, và dự báo những nguyên nhân tiềm ẩn có thể dẫn đến rủi ro tín dụng.

 Các phương pháp nhận dạng rủi ro

 Phân tích các thông tin tài chính, phi tài chính

Từ giai đoạn tiếp nhận hồ sơ vay vốn, cán bộ tín dụng (CBTD) tiến hành thẩm định các điều kiện vay, bao gồm thông tin tài chính và phi tài chính của người vay.

Các thông tin phi tài chính bao gồm trình độ quản lý, môi trường nội bộ, mối quan hệ với ngân hàng (đối với khách hàng cũ), các yếu tố bên ngoài và các đặc điểm hoạt động khác Những yếu tố này đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá hiệu quả và tiềm năng phát triển của doanh nghiệp.

Ngân hàng không chỉ dựa vào các yếu tố phi tài chính mà còn sử dụng các chỉ tiêu tài chính để đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng Việc này bao gồm phân tích tình hình tài chính và khả năng quản trị vốn thông qua số liệu từ báo cáo tài chính Một số chỉ tiêu tài chính quan trọng thường được áp dụng bao gồm chỉ tiêu thanh khoản, chỉ tiêu hoạt động, chỉ tiêu đòn cân nợ và chỉ tiêu doanh lợi Tùy thuộc vào loại hình cho vay, ngân hàng sẽ chú trọng đến các chỉ số khác nhau; ví dụ, cho vay ngắn hạn sẽ tập trung vào chỉ số lưu động và nợ, trong khi cho vay dài hạn sẽ xem xét chỉ số sinh lời và khả năng trả nợ Ngoài ra, việc phân tích còn dựa vào loại hình doanh nghiệp và ngành nghề kinh doanh để xây dựng tỷ số trung bình ngành nhằm so sánh hiệu quả.

Thông qua việc thẩm định các điều kiện có thể đưa ra nhận định ban đầu về

KH có tốt hay không và có đáp ứng được các điều kiện cho vay của ngân hàng là yếu tố quan trọng để quyết định chấp nhận hay từ chối khoản vay.

 Phương pháp thẩm định thực tế

CBTD thực hiện việc thẩm định trực tiếp tại chỗ để đánh giá công việc, cuộc sống, môi trường và cơ sở vật chất của khách hàng Qua đó, họ kiểm tra các điều kiện liên quan đến mục đích sử dụng vốn, nguồn thu nhập và giá trị hiện tại của tài sản đảm bảo mà khách hàng đã cam kết trong hồ sơ vay Nếu phát hiện sai sót hay gian lận, CBTD có thể áp dụng các biện pháp kịp thời để khắc phục.

 Phương pháp lập bảng điều tra

Phương pháp này sử dụng các câu hỏi để xác định và đánh giá mức độ ảnh hưởng của từng loại rủi ro có thể xảy ra.

 Phương pháp phân tích số liệu hồ sơ tổn thất trong quá khứ

Phương pháp này yêu cầu ngân hàng thu thập và phân tích một lượng lớn thông tin một cách có hệ thống và khoa học để nhận diện cơ chế và nguồn gốc của rủi ro Nhờ đó, ngân hàng có thể đánh giá chính xác các yếu tố rủi ro đã từng bị xem nhẹ, giúp dự báo xu hướng diễn biến rủi ro trong tương lai dựa trên dữ liệu quá khứ.

 Phương pháp phân tích lưu đồ

Phương pháp lưu đồ giúp liệt kê trình tự các bước trong quy trình đầu tư tài chính, từ đó dễ dàng xác định rủi ro liên quan đến từng bước Nhờ vào việc nhận diện rủi ro, chúng ta có thể đề ra các biện pháp khắc phục hiệu quả.

Phương pháp này được áp dụng xuyên suốt quy trình tín dụng, bắt đầu từ việc tiếp nhận hồ sơ, qua các bước thẩm định, ra quyết định, giải ngân, theo dõi khoản vay, cho đến việc thanh lý hợp đồng Việc theo dõi chặt chẽ từng khâu trong quy trình giúp ngân hàng xác định các rủi ro có thể phát sinh, từ đó tập trung vào những giai đoạn có nguy cơ cao để triển khai các biện pháp kiểm soát hiệu quả và kịp thời.

Áp dụng các phương pháp nhận dạng rủi ro cần sự linh hoạt và sáng tạo, đồng thời phải phù hợp với thực tế để đảm bảo chất lượng công tác này đạt hiệu quả cao nhất.

1.3.2 Đánh giá và đo lường rủi ro Đo lường xác suất và mức độ thiệt hại có thể xảy ra của các rủi ro đã được xác định là việc thu thập số liệu và phân tích đánh giá, từ đó xác định xác suất và mức độ thiệt hại có thể xảy ra

Sau khi nhận diện các rủi ro, bước tiếp theo là đo lường chúng để xác định các loại rủi ro nào chiếm ưu thế, loại nào gây tổn thất lớn nhất, loại nào yếu nhất, cũng như tần suất xuất hiện của từng loại Điều này giúp đưa ra các biện pháp kiểm soát hiệu quả và phù hợp với từng loại rủi ro.

 Mô hình định tính: Mô hình 6C

Mô hình này tập trung vào việc đánh giá thiện chí và khả năng thanh toán của người vay đối với các khoản vay khi đến hạn Để thực hiện điều này, có 6 yếu tố quan trọng cần xem xét.

THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI

Ngày đăng: 01/12/2021, 10:21

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
3. Huỳnh Xuân Giao (2013), Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Chi Nhánh Tỉnh Kiên Giang”, luận văn thạc sỹ, Trường Đại Học Nha Trang Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Chi Nhánh Tỉnh Kiên Giang
Tác giả: Huỳnh Xuân Giao
Năm: 2013
4. Lê Văn Hùng (2007), Rủi ro trong hoạt động tín dụng ngân hàng nhìn từ góc độ đạo đức, giải pháp phòng ngừa, Tạp chí Thị trường tài chính tiền tệ, (Số 16, ngày 15 tháng 8 năm 2007) Sách, tạp chí
Tiêu đề: Rủi ro trong hoạt động tín dụng ngân hàng nhìn từ góc độ đạo đức, giải pháp phòng ngừa
Tác giả: Lê Văn Hùng
Năm: 2007
5. Lam Nhật Chánh, (2016), Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn – Chi Nhánh Kiên Giang, Luận văn thạc sỹ, Đại học Duy Tân Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn – Chi Nhánh Kiên Giang
Tác giả: Lam Nhật Chánh
Năm: 2016
6. Mai Xuân Thịnh (2012), Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Bình Định” Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Bình Định
Tác giả: Mai Xuân Thịnh
Năm: 2012
7. Nguyễn Minh Kiều (2007), Nghiệp vụ ngân hàng hiện đại, NXB Thống Kê, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiệp vụ ngân hàng hiện đại
Tác giả: Nguyễn Minh Kiều
Nhà XB: NXB Thống Kê
Năm: 2007
8. Nguyễn Thị Ánh Thủy (2015), Nâng cao chất lượng quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh, Luận văn thạc sĩ, Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nâng cao chất lượng quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh
Tác giả: Nguyễn Thị Ánh Thủy
Năm: 2015
10. Nguyễn Thị Kim Chi (2012), Phân tích rủi ro tín dụng cho vay hộ nông dân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bến Tre, chi nhánh Mỏ Cày, Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phân tích rủi ro tín dụng cho vay hộ nông dân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bến Tre, chi nhánh Mỏ Cày
Tác giả: Nguyễn Thị Kim Chi
Năm: 2012
11. Nguyễn Thu Hà (2010), Những giải pháp nhằm phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần, Tạp chí ngân hàng, (số 9 (306), ngày 01 tháng 05 năm 2010) Sách, tạp chí
Tiêu đề: Những giải pháp nhằm phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần
Tác giả: Nguyễn Thu Hà
Năm: 2010
12. Nguyễn Văn Tiến (2010), Quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng, NXB Thống kê, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng
Tác giả: Nguyễn Văn Tiến
Nhà XB: NXB Thống kê
Năm: 2010
13. Peter S.Rose (2004), Quản trị Ngân hàng thương mại, NXB Tài Chính, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản trị Ngân hàng thương mại
Tác giả: Peter S.Rose
Nhà XB: NXB Tài Chính
Năm: 2004
14. Phan Anh (2015), Hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với doanh nghiệp vay vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, Luận văn thạc sỹ, Đại học kinh tế Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với doanh nghiệp vay vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
Tác giả: Phan Anh
Năm: 2015
15. Trần Nam Bách (2007), Quản lý khách hàng vay tại tổ chức tín dụng, Tạp chí Thị trường tài chính tiền tệ, (Số 3, ngày 14 tháng 2 năm 2007) Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản lý khách hàng vay tại tổ chức tín dụng
Tác giả: Trần Nam Bách
Năm: 2007
16. Trương Hữu Huy (2012), Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Phương Đông – Chi nhánh Trung Việt, Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh, Đại học Đà Nẵng Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Phương Đông – Chi nhánh Trung Việt
Tác giả: Trương Hữu Huy
Năm: 2012
17. Vũ Thị Thu Thảo (2016) “Quản trị rủi ro tín dung trung và dài hạn tại Agribank chi nhánh Quận Sơn Trà Thành phố Đà Nẵng” Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản trị rủi ro tín dung trung và dài hạn tại Agribank chi nhánh Quận Sơn Trà Thành phố Đà Nẵng
1. Agribank (2016 - 2018), Tài liệu nội bộ về hoạt động tín dụng của Agribank Khác
2. Agribank Mỹ Lâm Kiên Giang (2016-2018), Báo cáo Hoạt động kinh doanh các năm 201 6- 2018 Khác
9. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (2017), Sổ tay tín dụng Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

b. Phân loại theo nguồn gốc hình thành rủi ro - Quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Chi nhánh Mỹ Lâm Kiên Giang
b. Phân loại theo nguồn gốc hình thành rủi ro (Trang 20)
Bảng 1.1. Tiêu chắ xác định DNNVV theo nghị định 56 - Quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Chi nhánh Mỹ Lâm Kiên Giang
Bảng 1.1. Tiêu chắ xác định DNNVV theo nghị định 56 (Trang 43)
2.1.2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh nói chung và DNNVV nói riêng - Quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Chi nhánh Mỹ Lâm Kiên Giang
2.1.2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh nói chung và DNNVV nói riêng (Trang 58)
Bảng 2.2. Tình hình huy động vốn của Agribank Mỹ Lâm Kiên Giang từ 2016Ờ2018 - Quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Chi nhánh Mỹ Lâm Kiên Giang
Bảng 2.2. Tình hình huy động vốn của Agribank Mỹ Lâm Kiên Giang từ 2016Ờ2018 (Trang 60)
Bảng 2.3. Tình hình cho vay của Agribank Mỹ Lâm Kiên Giang từ 2016-2018 - Quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Chi nhánh Mỹ Lâm Kiên Giang
Bảng 2.3. Tình hình cho vay của Agribank Mỹ Lâm Kiên Giang từ 2016-2018 (Trang 61)
Bảng 2.4. Tình hình cho vay DNNVV tại Agribank Mỹ Lâm Kiên Giang 2016-2018 - Quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Chi nhánh Mỹ Lâm Kiên Giang
Bảng 2.4. Tình hình cho vay DNNVV tại Agribank Mỹ Lâm Kiên Giang 2016-2018 (Trang 62)
Bảng 2.5. Tình hình nợ quáhạn tại Agribank Mỹ Lâm Kiên Giang từ 2016Ờ2018 - Quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Chi nhánh Mỹ Lâm Kiên Giang
Bảng 2.5. Tình hình nợ quáhạn tại Agribank Mỹ Lâm Kiên Giang từ 2016Ờ2018 (Trang 63)
Bảng 2.6. Phân loại nợ của Agribank đối với doanh nghiệp Tổng số điểm  - Quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Chi nhánh Mỹ Lâm Kiên Giang
Bảng 2.6. Phân loại nợ của Agribank đối với doanh nghiệp Tổng số điểm (Trang 73)
Bảng 2.7. Phân loại nợ theo điều 6- QĐ493 - Quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Chi nhánh Mỹ Lâm Kiên Giang
Bảng 2.7. Phân loại nợ theo điều 6- QĐ493 (Trang 75)
Bảng 2.9. Tình hình nợ xấu DNVVN của Agribank Mỹ Lâm KG từ 2016Ờ2018 - Quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Chi nhánh Mỹ Lâm Kiên Giang
Bảng 2.9. Tình hình nợ xấu DNVVN của Agribank Mỹ Lâm KG từ 2016Ờ2018 (Trang 76)
Bảng 2.10. Ủy quyền quyết định cấp tắn dụng đối với DNVVN - Quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Chi nhánh Mỹ Lâm Kiên Giang
Bảng 2.10. Ủy quyền quyết định cấp tắn dụng đối với DNVVN (Trang 78)
Bảng 2.11. Tỷ lệ trắch dự phòng cụ thể - Quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Chi nhánh Mỹ Lâm Kiên Giang
Bảng 2.11. Tỷ lệ trắch dự phòng cụ thể (Trang 80)
Trong 3 năm vừa qua, tình hình công tác tài trợ cho RRTD tại Agribank chi nhánh Mỹ Lâm Kiên Giang được thống kê cụ thể qua bảng sau :  - Quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Chi nhánh Mỹ Lâm Kiên Giang
rong 3 năm vừa qua, tình hình công tác tài trợ cho RRTD tại Agribank chi nhánh Mỹ Lâm Kiên Giang được thống kê cụ thể qua bảng sau : (Trang 82)
Bảng 3.1: Nguồn rủi ro do môi trường kinh doanh Yếu tố nghi vấn gây ra rủi ro  Nguy cơ rủi ro  - Quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Chi nhánh Mỹ Lâm Kiên Giang
Bảng 3.1 Nguồn rủi ro do môi trường kinh doanh Yếu tố nghi vấn gây ra rủi ro Nguy cơ rủi ro (Trang 96)
 Đối với nguồn rủi ro Ngân hàng thì Chi nhánh cóthể xây dựng bảng liệt kê như sau:  - Quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Chi nhánh Mỹ Lâm Kiên Giang
i với nguồn rủi ro Ngân hàng thì Chi nhánh cóthể xây dựng bảng liệt kê như sau: (Trang 98)
Bảng 3.4: Xếp hạng TSĐB - Quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Chi nhánh Mỹ Lâm Kiên Giang
Bảng 3.4 Xếp hạng TSĐB (Trang 106)
Bảng 3.5: Bảng kết hợp kết quả xếp hạng khách hàng và TSĐB Kết quả xếp  - Quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Chi nhánh Mỹ Lâm Kiên Giang
Bảng 3.5 Bảng kết hợp kết quả xếp hạng khách hàng và TSĐB Kết quả xếp (Trang 106)
- Trong quá trình giám sát, CBTD theo dõi tình hình kinh doanh của khách hàng qua phân tắch các báo cáo tài chắnh kết hợp  với việc kiểm tra trực tiếp cơ sở  kinh doanh của khách hàng, thu thập thông tin từ các loại phương tiện truyền thông  có  liên quan - Quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Chi nhánh Mỹ Lâm Kiên Giang
rong quá trình giám sát, CBTD theo dõi tình hình kinh doanh của khách hàng qua phân tắch các báo cáo tài chắnh kết hợp với việc kiểm tra trực tiếp cơ sở kinh doanh của khách hàng, thu thập thông tin từ các loại phương tiện truyền thông có liên quan (Trang 109)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w