1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU CAO SU CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN SAO MAI ANH VÀO THỊ TRƯỜNG MALAYSIA GIAI ĐOẠN 2014 – 2017

155 65 1
Tài liệu đã được kiểm tra trùng lặp

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 155
Dung lượng 669,01 KB
File đính kèm PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU CAO SU CỦA.rar (659 KB)

Cấu trúc

  • CHƯƠNG MỞ ĐẦU

    • 1. Tính cấp thiết của đề tài:

    • 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài:

    • 3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu:

    • 4. Phương pháp nghiên cứu:

    • 5. Kết cấu của khóa luận:

  • CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU

    • 1.1 Khái quát chung về hoạt động kinh doanh xuất khẩu

      • 1.1.1 Khái niệm

      • 1.1.2 Đặc điểm

      • 1.1.3 Các hình thức xuất khẩu

        • 1.1.3.1 Căn cứ vào tính chất của hoạt động xuất khẩu

        • 1.1.3.2 Căn cứ vào địa điểm giao hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu

        • 1.1.3.3 Căn cứ vào mức độ tham gia của doanh nghiệp

      • 1.1.4 Vai trò

        • 1.1.4.1 Đối với nền kinh tế toàn cầu

        • 1.1.4.2 Đối với nền kinh tế quốc gia

        • 1.1.4.3 Đối với doanh nghiệp

        • 1.1.4.4 Đối với người tiêu dùng

      • 1.1.5 Sự cần thiết của phân tích tình hình xuất khẩu:

    • 1.2 Các chỉ tiêu đánh giá tình hình xuất khẩu

      • 1.2.1 Các chỉ tiêu đánh giá kết quả kinh doanh xuất khẩu

        • 1.2.1.1 Sản lượng hàng hóa xuất khẩu

        • 1.2.1.2 Giá trị hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu

        • 1.2.1.3 Doanh thu xuất khẩu

        • 1.2.1.4 Lợi nhuận xuất khẩu

        • 1.2.1.5 Thị trường, thị phần xuất khẩu

      • 1.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả xuất khẩu

        • 1.2.2.1 Suất sinh lợi trên doanh thu (ROS)

        • 1.2.2.2 Suất sinh lợi trên chi phí (ROC)

        • 1.2.2.3 Suất sinh lợi trên tài sản (ROA)

        • 1.2.2.4 Suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE)

    • 1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình xuất khẩu

      • 1.3.1 Nhóm các nhân tố bên trong doanh nghiệp

        • 1.3.1.1 Nguồn nhân lực và năng lực quản trị

        • 1.3.1.2 Tiềm lực tài chính

        • 1.3.1.3 Chiến lược Marketing

        • 1.3.1.4 Hoạt động nghiên cứu và phát triển

      • 1.3.2 Các nhân tố môi trường vi mô

        • 1.3.2.1 Khách hàng

        • 1.3.2.2 Nhà cung cấp

        • 1.3.2.3 Đối thủ cạnh tranh

        • 1.3.2.4 Sản phẩm thay thế

      • 1.3.3 Các nhân tố môi trường vĩ mô

        • 1.3.3.1 Môi trường kinh tế

        • 1.3.3.2 Môi trường chính trị, luật pháp và chính phủ

        • 1.3.3.3 Môi trường văn hóa, xã hội

        • 1.3.3.4 Môi trường khoa học công nghệ

        • 1.3.3.5 Môi trường tự nhiên

    • 1.4 Kinh nghiệm và bài học kinh nghiệm về xuất khẩu

      • 1.4.1 Doanh nghiệp trong nước

      • 1.4.2 Doanh nghiệp nước ngoài

      • 1.4.3 Bài học kinh nghiệm về xuất khẩu

    • TÓM TẮT CHƯƠNG 1

  • CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU CAO SU CỦA CÔNG TY CP ĐT&PT SAO MAI ANH VÀO THỊ TRƯỜNG MALAYSIA GIAI ĐOẠN 2014 - 2017

    • 2.1 Tổng quan về Công ty CP ĐT&PT Sao Mai Anh

      • 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển doanh nghiệp

        • 2.1.1.1 Quá trình hình thành

        • 2.1.1.2 Quá trình phát triển

      • 2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của doanh nghiệp

        • 2.1.2.1 Chức năng

        • 2.1.2.2 Nhiệm vụ

      • 2.1.3 Cơ cấu tổ chức kinh doanh và quản lý của doanh nghiệp

      • 2.1.4 Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp

      • 2.1.5 Định hướng phát triển doanh nghiệp đến năm 2025

    • 2.2 Tổng quan về thị trường Malaysia

      • 2.2.1 Đặc điểm tự nhiên và kinh tế, xã hội của thị trường Malaysia

        • 2.2.1.1 Đặc điểm tự nhiên

        • 2.2.1.2 Kinh tế, xã hội

      • 2.2.2 Tình hình cung – cầu đối với cao su nguyên liệu tại thị trường Malaysia

        • 2.2.2.1 Tình hình cung

        • 2.2.2.2 Tình hình cầu

      • 2.2.3 Các chế định pháp lý đối với kinh doanh cao su nguyên liệu tại thị trường Malaysia

    • 2.3 Phân tích thực trạng xuất khẩu cao su Công ty CP ĐT&PT Sao Mai Anh giai đoạn 2014 - 2017

      • 2.3.1 Phân tích chung về thực trạng xuất khẩu cao su của Công ty CP ĐT&PT Sao Mai Anh giai đoạn 2014 - 2017

      • 2.3.2 Phân tích thực trạng xuất khẩu cao su của Công ty CP ĐT&PT Sao Mai Anh vào thị trường Malaysia giai đoạn 2014 - 2017

      • 2.3.3 Đánh giá chung về thực trạng xuất khẩu cao su của Công ty CP ĐT&PT Sao Mai Anh vào thị trường Malaysia giai đoạn 2014 - 2017

        • 2.3.3.1 Phương pháp đánh giá

        • 2.3.3.2 Kết quả đánh giá

    • 2.4 Dự báo xu thế ảnh hưởng của các nhân tố đến tình hình xuất khẩu

      • 2.4.1 Các nhân tố chính và xu thế ảnh hưởng của chúng đến tình hình xuất khẩu cao su của Công ty CP ĐT&PT Sao Mai Anh vào thị trường Malaysia

        • 2.4.1.1 Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp

        • 2.4.1.2 Các nhân tố bên trong

      • 2.4.2 Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng

        • 2.4.2.1 Phương pháp đánh giá

        • 2.4.2.2 Kết quả đánh giá

    • TÓM TẮT CHƯƠNG 2

  • CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP XUẤT KHẨU CAO SU CỦA CÔNG TY CP ĐT&PT SAO MAI ANH VÀO THỊ TRƯỜNG MALAYSIA GIAI ĐOẠN 2018 - 2025

    • 3.1 Định hướng và mục tiêu xuất khẩu cao su của Công ty CP ĐT&PT Sao Mai Anh vào thị trường Malaysia

      • 3.1.1 Định hướng

      • 3.1.2 Mục tiêu

    • 3.2 Kết hợp SWOT hình thành các phương án xuất khẩu cao su của Công ty CP ĐT&PT Sao Mai Anh vào thị trường Malaysia

      • 3.2.1 Hình thành các phương án giải pháp xuất khẩu

      • 3.2.2 Các giải pháp tối ưu

        • 3.2.2.1 Phương pháp đánh giá

        • 3.2.2.2 Kết quả đánh giá

    • 3.3 Giải pháp xuất khẩu cao su của Công ty CP ĐT&PT Sao Mai Anh vào thị trường Malaysia

      • 3.3.1 Chuyển dịch cơ cấu sản phẩm xuất khẩu theo hướng từ xuất khẩu nguyên liệu thô sang sản phẩm đã chế biến có giá trị gia tăng cao

        • 3.3.1.1 Cơ sở của giải pháp

        • 3.3.1.2 Cách thức tiến hành

        • 3.3.1.3 Tác dụng của giải pháp

      • 3.3.2 Tăng tỉ lệ khách hàng cuối và nhà sản xuất sản phẩm cao su, giảm bớt tỉ lệ khách hàng trung gian

        • 3.3.2.1 Cơ sở của giải pháp

        • 3.3.2.2 Cách thức tiến hành

        • 3.3.2.3 Tác dụng của giải pháp

      • 3.3.3 Tăng cường xây dựng thương hiệu sản phẩm xuất khẩu và thương hiệu doanh nghiệp theo định vị sản phẩm doanh nghiệp có mức độ giữ cam kết cao, đáng tin cậy

        • 3.3.3.1 Cơ sở của giải pháp

        • 3.3.3.2 Cách thức tiến hành

        • 3.3.3.3 Tác dụng của giải pháp

      • 3.3.4 Xây dựng các trang web, tài khoản trên các mạng xã hội của doanh nghiệp

        • 3.3.4.1 Cơ sở của giải pháp

        • 3.3.4.2 Cách thức tiến hành

        • 3.3.4.3 Tác dụng của giải pháp

    • 3.4 Kiến nghị

      • 3.4.1 Đẩy mạnh hoạt động xúc tiến xuất khẩu

      • 3.4.2 Khuyến khích thu hút đầu tư nước ngoài vào các ngành chế biến sản phẩm cao su

      • 3.4.3 Nâng cao hiệu quả hoạt động của Hiệp hội cao su

    • TÓM TẮT CHƯƠNG 3

  • KẾT LUẬN

  • DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

  • PHỤ LỤC 1

  • PHỤ LỤC 2

  • PHỤ LỤC 3

  • PHỤ LỤC 4

Nội dung

Ngày nay xu hướng khu vực hóa và toàn cầu hóa đang diễn ra mạnh mẽ, rất nhiều Hiệp định hợp tác song phương, đa phương giữa Việt Nam và các nước trên thế giới đã được kí kết với mục đích cùng nhau hợp tác, phát triển trong đó không thể không kể đến Malaysia bởi quan hệ Đối tác chiến lược giữa Việt Nam và Malaysia đang trên đà phát triển mạnh mẽ. Hai bên coi trọng vai trò, vị thế của nhau tại khu vực, cùng chung tầm nhìn về tăng cường hợp tác nội khối, hợp tác liên khu vực; cùng nỗ lực xây dựng Cộng đồng ASEAN đoàn kết, vững mạnh và hợp tác chặt chẽ duy trì hòa bình, ổn định, an ninh và phát triển ở khu vực. Hai bên đánh giá cao hợp tác kinh tế, cho đây là điểm sáng trong quan hệ hai nước. Malaysia hiện là đối tác thương mại và nhà đầu tư lớn thứ bảy của Việt Nam. Hai bên nhất trí đẩy mạnh các hoạt động xúc tiến thương mại, đầu tư và mở rộng trao đổi hàng hóa, tạo điều kiện cho các nhà đầu tư hai nước hợp tác kinh doanh.

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài

Công ty CP ĐT&PT Sao Mai đã đạt được những kết quả đáng kể trong xuất khẩu cao su sang thị trường Malaysia, tuy nhiên vẫn tồn tại một số hạn chế và nguyên nhân cần được đánh giá kỹ lưỡng để cải thiện hiệu quả xuất khẩu trong tương lai.

Công ty CP ĐT&PT Sao Mai Anh cần đánh giá kỹ lưỡng các cơ hội và thách thức trong việc xuất khẩu cao su vào thị trường Malaysia, đồng thời phân tích các điểm mạnh và điểm yếu của mình để tối ưu hóa chiến lược kinh doanh Việc nắm rõ tình hình thị trường và các yếu tố cạnh tranh sẽ giúp công ty phát triển bền vững và nâng cao hiệu quả xuất khẩu.

Thứ ba, đề xuất các giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu cao su của Công ty CP ĐT&PT Sao Mai Anh vào thị trường Malaysia.

Phương pháp nghiên cứu

Sử dụng các kỹ thuật thống kê, phân tích và tổng hợp, bài viết tổng kết cơ sở lý thuyết về tình hình xuất khẩu của doanh nghiệp, đồng thời tổng hợp kết quả nghiên cứu và nhận định của các tổ chức kinh tế, khoa học - công nghệ, cũng như các chuyên gia kinh tế về môi trường kinh doanh xuất khẩu cao su vào thị trường Malaysia trong giai đoạn từ năm 2014 đến 2017.

Bài viết sử dụng các kỹ thuật như phỏng vấn sâu, ý kiến chuyên gia, thảo luận nhóm tập trung và khảo sát để thu thập dữ liệu sơ cấp, nhằm đánh giá kết quả xuất khẩu cao su của Công ty CP ĐT&PT Sao Mai Anh vào thị trường Malaysia Nghiên cứu này không chỉ chỉ ra những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân từ thực trạng xuất khẩu cao su mà còn đánh giá cơ hội, thách thức, điểm mạnh và điểm yếu của công ty trong giai đoạn từ 2014 đến 2017 Đồng thời, bài viết cũng xem xét các phương án kết hợp SWOT để đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu cao su của công ty vào thị trường Malaysia.

2014 đến năm 2017) để lựa chọn giải pháp tối ưu.

Kết cấu của khóa luận

Bao gồm … trang được chia làm 3 chương:

Chương 1: Cơ sở lý thuyết về phân tích tình hình xuất khẩu

Chương 2: Phân tích tình hình xuất khẩu cao su của công ty CP ĐT&PT sao mai anh vào thị trường Malaysia giai đoạn 2014 - 2017

Chương 3: Giải pháp xuất khẩu cao su của công ty CP ĐT&PT sao mai anh vào thị trường Malaysia giai đoạn 2018 - 2025

CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU1

Khái quát chung về hoạt động kinh doanh xuất khẩu

Kinh doanh là quá trình thực hiện liên tục các công đoạn từ đầu tư, sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ nhằm mục đích sinh lợi, theo quy định tại Khoản 2, Điều 4, Luật Doanh nghiệp 2005 Một cách tổng quát, kinh doanh bao gồm mọi hoạt động trên thị trường với mục tiêu tạo ra lợi nhuận Khi hoạt động kinh doanh có yếu tố nước ngoài, nó được gọi là kinh doanh quốc tế hay thương mại quốc tế.

Xuất khẩu là một hoạt động quan trọng trong kinh doanh quốc tế, bắt nguồn từ sự phát triển của sản xuất hàng hóa và nhu cầu trao đổi hàng hóa qua biên giới Trải qua thời gian, nhiều quan niệm khác nhau về xuất khẩu đã được hình thành.

Theo quan niệm truyền thống, xuất khẩu là quá trình chuyển giao hàng hóa từ quốc gia này sang quốc gia khác để tiêu thụ Điều này có nghĩa là hàng hóa là đối tượng chính của xuất khẩu, và biên giới quốc gia hoặc vùng lãnh thổ là tiêu chí để xác định hoạt động xuất khẩu.

Theo Luật Thương mại Việt Nam 2005, xuất khẩu hàng hóa được định nghĩa là việc đưa hàng hóa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc vào khu vực đặc biệt trên lãnh thổ Việt Nam, nơi được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật.

Kinh doanh xuất khẩu là hình thức thương mại liên quan đến việc đưa hàng hóa và dịch vụ ra khỏi lãnh thổ Việt Nam.

Nam, hoặc đưa vào khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được hưởng qui chế hải quan riêng theo qui định của pháp luật Việt Nam.

Trong quan hệ kinh doanh xuất khẩu, các bên thường là thương nhân đến từ các quốc gia khác nhau, điều này có thể dẫn đến xung đột về pháp luật, phong tục và văn hóa Do đó, việc tìm hiểu kỹ lưỡng về đối tác trước khi thâm nhập vào thị trường là rất cần thiết để giảm thiểu tranh chấp trong hoạt động xuất khẩu.

Việc chuyển giao hàng hóa, dịch vụ và thanh toán tiền hàng thường phải thông qua các bên trung gian như người vận tải, ngân hàng và công ty bảo hiểm Điều này không chỉ làm tăng chi phí dịch vụ xuất khẩu mà còn gây ra sự phụ thuộc vào điều kiện giao hàng, dễ dẫn đến tranh chấp trong hoạt động kinh doanh xuất khẩu.

Việc luân chuyển hàng hóa và dịch vụ giữa quốc gia xuất khẩu và nhập khẩu phải tuân thủ sự kiểm soát của cơ quan hải quan ở cả hai bên Do đó, các bên liên quan cần trang bị kiến thức và kỹ năng cần thiết để thực hiện thủ tục thông quan và quản lý thuế quan một cách hiệu quả.

Chi phí và kết quả kinh doanh xuất khẩu thường được ghi nhận bằng nhiều loại tiền tệ khác nhau, dẫn đến việc hoạt động này chịu ảnh hưởng của sự biến động tỉ giá Điều này yêu cầu các bên tham gia cần nắm bắt các dự báo về xu hướng biến động giá trị đồng tiền để lựa chọn đồng tiền thanh toán tối ưu, từ đó giảm thiểu rủi ro liên quan đến tỉ giá.

Luật thương mại quốc tế, bao gồm pháp luật quốc gia, điều ước quốc tế và tập quán thương mại quốc tế, điều chỉnh hoạt động kinh doanh xuất khẩu Do tính chất quốc tế của hoạt động này, các bên kinh doanh xuất khẩu cần trang bị kiến thức và kỹ năng vận dụng luật thương mại quốc tế nhằm hạn chế bất lợi và giảm thiểu nguy cơ tranh chấp.

1.1.3 Các hình thức xuất khẩu

1.1.3.1 Căn cứ vào tính chất của hoạt động xuất khẩu a Xuất khẩu trực tiếp

Xuất khẩu trực tiếp là hình thức trong đó các bên tham gia ký kết hợp đồng xuất khẩu và thực hiện hợp đồng thông qua tổ chức của mình Ngược lại, xuất khẩu gián tiếp là phương thức mà hàng hóa được xuất khẩu thông qua một bên trung gian.

Xuất khẩu gián tiếp là hình thức xuất khẩu mà các bên tham gia sử dụng trung gian như đại lý, công ty quản lý xuất nhập khẩu và công ty kinh doanh dịch vụ xuất nhập khẩu để hỗ trợ ký kết và thực hiện hợp đồng xuất khẩu.

1.1.3.2 Căn cứ vào địa điểm giao hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu a Xuất khẩu tại chỗ

Theo Thông tư số 194/2010/TT-BTC ngày 6/12/2010 của Bộ Tài chính, xuất khẩu tại chỗ là hình thức xuất khẩu mà hàng hóa hoặc dịch vụ không được chuyển qua nước ngoài mà được chuyển giao ngay tại nước xuất khẩu cho các thương nhân nội địa, theo chỉ định của thương nhân nước ngoài Ngoài ra, còn có hình thức xuất khẩu mậu biên.

Xuất khẩu mậu biên là hình thức thương mại diễn ra qua biên giới, trong đó hàng hóa và dịch vụ được chuyển giao trực tiếp tại khu kinh tế cửa khẩu giữa quốc gia xuất khẩu và nhập khẩu Hình thức này có thể bao gồm xuất khẩu chính ngạch và xuất khẩu tiểu ngạch.

1.1.3.3 Căn cứ vào mức độ tham gia của doanh nghiệp a Xuất khẩu tự doanh

Xuất khẩu tự doanh là hình thức xuất khẩu mà doanh nghiệp tự sản xuất, thu mua hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ để xuất khẩu trực tiếp cho khách hàng, theo Võ Thanh Thu và Ngô Thị Hải Xuân (2010, tr 146-147).

2 Theo Nguyễn Xuân Hiệp (2017), Phân tích hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu.

Các chỉ tiêu đánh giá tình hình xuất khẩu

1.2.1 Các chỉ tiêu đánh giá kết quả kinh doanh xuất khẩu

1.2.1.1 Sản lượng hàng hóa xuất khẩu

Sản lượng hàng hóa xuất khẩu là tổng số lượng và khối lượng hàng hóa mà doanh nghiệp xuất khẩu trong một khoảng thời gian nhất định Ý nghĩa của sản lượng này là phản ánh quy mô kết quả kinh doanh xuất khẩu của doanh nghiệp thông qua hiện vật Hơn nữa, sản lượng hàng hóa xuất khẩu còn là chỉ tiêu cơ bản để tính toán các chỉ tiêu khác như giá trị hàng hóa xuất khẩu, doanh thu xuất khẩu, chi phí xuất khẩu và lợi nhuận xuất khẩu của doanh nghiệp.

1.2.1.2 Giá trị hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu

Giá trị hàng hóa và dịch vụ xuất khẩu là số tiền thu được từ hoạt động xuất khẩu, được tính theo giá bán FOB Giá trị này có thể được tính bằng ngoại tệ hoặc nội tệ, nhưng thường là bằng đồng ngoại tệ, chủ yếu là USD, và được gọi là kim ngạch xuất khẩu Chỉ tiêu này phản ánh quy mô tổng hợp kết quả kinh doanh xuất khẩu dưới dạng giá trị.

Doanh thu xuất khẩu là tổng doanh thu từ việc bán hàng hóa và dịch vụ ra nước ngoài, bao gồm toàn bộ số tiền mà doanh nghiệp đã nhận hoặc sẽ nhận từ khách hàng Đây là giá trị thực tế của hàng hóa và dịch vụ xuất khẩu sau khi đã trừ đi các khoản giảm trừ như chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng hóa bị trả lại, cùng với thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế xuất khẩu.

Công thức tính chỉ tiêu doanh thu xuất khẩu:

: Sản lượng hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu loại i

: Giá bán hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu loại i theo điều kiện giao hàng FOB e: Tỉ giá hối đoái trên thị trường

Theo qui định hiện hành, lợi nhuận được xác định dưới các hình thức:

EBT (Earnings Before Tax income): Lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp

NI (Net Income): Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp

TC (Total Cost): Tổng chi phí

T (Tax income): Thuế thu nhập doanh nghiệp

Lợi nhuận xuất khẩu là khoản lợi nhuận đạt được từ việc xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ cho khách hàng, được tính bằng cách lấy doanh thu xuất khẩu trừ đi chi phí xuất khẩu và thuế thu nhập doanh nghiệp.

1.2.1.5 Thị trường, thị phần xuất khẩu a Thị trường

Theo quan niệm truyền thống trong kinh tế học và kinh doanh, thị trường được định nghĩa là không gian nơi người mua và người bán, tức là những người có nhu cầu và những người cung cấp, tiến hành trao đổi hàng hóa và dịch vụ một cách trực tiếp hoặc gián tiếp.

Theo Mc Carthy, thượng nghị sĩ Đảng Cộng hòa bang Wisconsin từ năm 1947 đến 1957, định nghĩa thị trường là tập hợp các nhóm khách hàng tiềm năng có nhu cầu tương đồng, trong khi người bán cung cấp nhiều sản phẩm khác nhau và áp dụng các phương thức đa dạng để đáp ứng những nhu cầu này.

Theo quan điểm Marketing hiện đại, thị trường là tập hợp tất cả khách hàng hiện tại và tiềm năng của doanh nghiệp.

Thị trường đóng vai trò quan trọng trong việc phản ánh phạm vi hoạt động của doanh nghiệp, quyết định đầu vào và đầu ra, từ đó ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp Nó cung cấp thông tin thiết yếu cho cả người sản xuất và người tiêu dùng về số lượng, chất lượng, chủng loại, cơ cấu và giá cả hàng hóa, dịch vụ.

Thị phần của doanh nghiệp được xác định bằng tỷ lệ giữa sản lượng hàng hóa và dịch vụ mà doanh nghiệp cung cấp so với tổng sản lượng hàng hóa và dịch vụ tiêu thụ trên thị trường trong một khoảng thời gian nhất định Ngoài ra, thị phần cũng có thể được tính dựa trên doanh thu của doanh nghiệp so với tổng doanh thu của các doanh nghiệp cùng ngành trên cùng một thị trường.

MS: Thị phần của doanh nghiệp

: Doanh thu của doanh nghiệp

: Tổng doanh thu của các doanh nghiệp kinh doanh trong cùng ngành hàng trên cùng thị trường

Thị phần là chỉ tiêu quan trọng thể hiện mức độ kiểm soát và chi phối của doanh nghiệp trên thị trường Nó không chỉ phản ánh sức mạnh cạnh tranh mà còn đo lường khả năng hoạt động và phát triển của doanh nghiệp trong ngành.

1.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả xuất khẩu

1.2.2.1 Suất sinh lợi trên doanh thu (ROS)

Suất sinh lợi trên doanh thu là đại lượng được đo bằng tỉ số giữa lợi nhuận và doanh thu của doanh nghiệp thu được trong kì kinh doanh.

ROS (Return On Sale): Suất sinh lợi trên doanh thu

EBT (Earnings Before Tax income): Lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp

NI (Net Income): Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp

R (Revenue): Doanh thu của doanh nghiệp trong kì kinh doanh

Suất sinh lợi trên doanh thu phản ánh mức lợi nhuận mà mỗi đồng doanh thu tạo ra, cho thấy hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp Suất sinh lợi cao đồng nghĩa với hiệu quả kinh doanh tốt hơn Tuy nhiên, chỉ số này còn phụ thuộc vào đặc điểm kỹ thuật của từng ngành Do đó, suất sinh lợi trên doanh thu được sử dụng để đánh giá hiệu quả kinh doanh qua các kỳ khác nhau hoặc giữa các doanh nghiệp trong cùng ngành.

1.2.2.2 Suất sinh lợi trên chi phí (ROC)

Suất sinh lợi của chi phí là đại lượng được đo bằng tỉ số giữa lợi nhuận và chi phí của doanh nghiệp thu được trong kì kinh doanh:

ROC (Return On Cost): Suất sinh lợi trên chi phí

EBT (Earnings Before Tax income): Lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp

NI (Net Income): Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp

TC (Total Cost): Tổng chi phí của doanh nghiệp trong kì kinh doanh

Suất sinh lợi trên chi phí phản ánh số tiền lợi nhuận tạo ra từ mỗi đồng chi phí đầu tư, vì vậy, suất sinh lợi càng cao, hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp càng tốt Tuy nhiên, mức độ suất sinh lợi còn phụ thuộc vào đặc điểm kỹ thuật của từng ngành Chỉ tiêu này được sử dụng để đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp qua các kỳ khác nhau hoặc so sánh giữa các doanh nghiệp trong cùng một lĩnh vực.

1.2.2.3 Suất sinh lợi trên tài sản (ROA)

Suất sinh lợi trên tài sản (ROA) là chỉ số tài chính quan trọng, được tính bằng tỷ lệ giữa lợi nhuận thu được và giá trị tài sản bình quân của doanh nghiệp trong một kỳ kinh doanh nhất định.

ROA (Return On Assets): Suất sinh lợi trên tài sản

EBT (Earnings Before Tax income): Lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp

NI (Net Income): Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp

(Average total assets): giá trị tổng tài sản bình quân của doanh nghiệp trong kì kinh doanh

Suất sinh lợi trên tài sản (ROA) thể hiện mức độ lợi nhuận mà một đồng tài sản tạo ra, cho thấy hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp Suất sinh lợi cao đồng nghĩa với hiệu quả kinh doanh tốt hơn Tuy nhiên, chỉ số này có thể thay đổi tùy theo ngành hàng, do đó, nó thường được sử dụng để so sánh hiệu quả kinh doanh của một doanh nghiệp qua các kỳ khác nhau hoặc giữa các doanh nghiệp trong cùng ngành.

1.2.2.4 Suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE)

Theo Nguyễn Minh Kiều (2012, tr.81), từ góc độ cổ đông, chỉ số quan trọng nhất là suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu Suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu được tính bằng tỷ lệ giữa lợi nhuận thu được và giá trị trung bình của vốn chủ sở hữu trong kỳ kinh doanh.

ROE (Return On Equity): Suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu

EBT (Earnings Before Tax income): Lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp

NI (Net Income): Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp

(Average Equity): Giá trị vốn chủ sở hữu bình quân trong kì kinh doanh

Suất sinh lợi của vốn chủ sở hữu phản ánh số lợi nhuận mà mỗi đồng vốn chủ sở hữu tạo ra, do đó, suất sinh lợi càng cao thì hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp càng tốt Tuy nhiên, mức độ này còn phụ thuộc vào đặc điểm của ngành hàng Chỉ tiêu này giúp đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp qua các kỳ khác nhau hoặc so sánh giữa các doanh nghiệp trong cùng ngành.

Các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình xuất khẩu

Hoạt động xuất khẩu của doanh nghiệp bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố, bao gồm các yếu tố nội bộ và các yếu tố môi trường bên ngoài Những yếu tố này có thể được phân loại thành môi trường vĩ mô, môi trường vi mô và môi trường kinh doanh quốc tế.

Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh xuất khẩu của doanh nghiệp có thể được xác định thông qua các chỉ tiêu đo lường kết quả và hiệu quả kinh doanh xuất khẩu Việc đo lường mức độ ảnh hưởng của các yếu tố này là cần thiết để đánh giá chính xác hoạt động xuất khẩu của doanh nghiệp.

1.3.1 Nhóm các nhân tố bên trong doanh nghiệp

Các nhân tố bên trong doanh nghiệp đóng vai trò quyết định đến nội lực và năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp Những yếu tố chủ chốt bao gồm nguồn nhân lực và năng lực quản trị, tiềm lực tài chính, cơ sở vật chất, kỹ thuật và công nghệ, chiến lược Marketing, hoạt động nghiên cứu phát triển, cùng với văn hóa tổ chức Những yếu tố này ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả và hiệu quả kinh doanh của mọi doanh nghiệp.

1.3.1.1 Nguồn nhân lực và năng lực quản trị

Nguồn nhân lực là tài sản quý giá của mỗi cá nhân, bao gồm thể lực và trí lực Thể lực phụ thuộc vào sức khỏe, mức sống, thu nhập, chế độ ăn uống và nghỉ ngơi Trong khi đó, trí lực là nguồn tiềm năng lớn, thể hiện qua tài năng, năng khiếu, quan điểm, lòng tin và nhân cách của con người.

Quản trị nguồn nhân lực là yếu tố then chốt trong mọi xã hội và doanh nghiệp Dù có nguồn tài chính dồi dào và trang thiết bị hiện đại, doanh nghiệp vẫn không thể phát triển nếu quản lý nguồn nhân lực kém Cách thức quản trị nhân sự không chỉ ảnh hưởng đến văn hóa tổ chức mà còn tạo ra bầu không khí đoàn kết hoặc căng thẳng Do đó, quản trị nhân sự luôn gắn liền với tổ chức, và mọi doanh nghiệp đều cần có bộ phận tổ chức để hoạt động hiệu quả.

1.3.1.2 Tiềm lực tài chính Được đặc trưng bởi số lượng, chất lượng các khối tài sản tài chính trong doanh nghiệp Trong đó, phản ánh sức mạnh của doanh nghiệp là số lượng và cơ cấu của khối tài sản và nguồn vốn được huy động để hình thành nên khối tài sản đó.Tiềm lực tài chính có vai trò quyết định năng lực đầu tư đổi mới công nghệ, thiết bị; đào tạo phát triển nguồn nhân lực; năng lực dự trữ nguyên vật liệu, bán thành phẩm, thành phẩm Vì thế, tiềm lực tài chính có ảnh hưởng quyết định đến việc thực hiện các chiến lược kinh doanh, năng suất, chất lượng, hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp Vậy nên, kiểm soát và gia tăng năng lực tài chính là điều kiện để doanh nghiệp nâng cao năng lực cạnh tranh trong xuất khẩu.

Các chiến lược Marketing là yếu tố thiết yếu cho mọi doanh nghiệp, giúp tìm kiếm đầu vào, đầu ra và nâng cao vị thế trên thị trường Để tạo dựng chỗ đứng tại thị trường quốc tế, doanh nghiệp không chỉ cần sản phẩm chất lượng mà còn phải có chiến lược Marketing hiệu quả Điều này giúp quảng bá sản phẩm đến tay người tiêu dùng và tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng tiếp cận sản phẩm, dịch vụ Vì vậy, chiến lược Marketing đóng vai trò quan trọng trong các chiến lược kinh doanh, ảnh hưởng trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, đặc biệt là trong lĩnh vực xuất khẩu.

1.3.1.4 Hoạt động nghiên cứu và phát triển

Trong bối cảnh xã hội phát triển, nhu cầu đa dạng về sản phẩm và dịch vụ của người tiêu dùng ngày càng gia tăng Do đó, việc đầu tư vào nghiên cứu và phát triển (R&D) để nâng cao khả năng đổi mới sản phẩm trở thành yếu tố quyết định trong việc đáp ứng nhu cầu khách hàng và nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp Điều này đặc biệt quan trọng đối với các doanh nghiệp xuất khẩu, khi họ phải đối mặt với sự phát triển nhanh chóng của khoa học và công nghệ tại các quốc gia phát triển Tuy nhiên, đầu tư cho R&D là một chiến lược phức tạp và đòi hỏi nguồn lực tài chính đáng kể từ mọi doanh nghiệp.

1.3.2 Các nhân tố môi trường vi mô

Khách hàng đóng vai trò quan trọng trong môi trường vi mô, là trung tâm của mọi hoạt động doanh nghiệp Tất cả các chiến lược và quyết định đều hướng đến việc nâng cao sự hài lòng và thỏa mãn của khách hàng.

Nhà cung cấp đóng vai trò then chốt trong việc chuyển giao giá trị sản phẩm và dịch vụ đến tay khách hàng Họ cung cấp nguyên vật liệu thiết yếu cho doanh nghiệp để sản xuất hàng hóa Vì vậy, các vấn đề như tăng giá nguyên vật liệu, giao hàng trễ hạn, hoặc thiếu hụt nguyên vật liệu có thể tác động tiêu cực đến chất lượng hoạt động kinh doanh xuất khẩu của doanh nghiệp.

1.3.2.3 Đối thủ cạnh tranh Đối thủ cạnh tranh là nhân tố có ảnh hưởng tiêu cực đến hoạt động kinh doanh xuất khẩu của doanh nghiệp Các đối thủ cạnh tranh luôn tìm cách chiếm giữ khách hàng, vì thế bắt buộc doanh nghiệp phải luôn cải thiện sản phẩm, dịch vụ để duy trì sự thỏa mãn và hài lòng từ khách hàng nhằm giữ vững và tăng cường lượng khách hàng trung thành.

Hàng hóa thay thế, hay sản phẩm thay thế, là những mặt hàng có khả năng thay thế cho các loại hàng hóa khác với công dụng tương đương khi điều kiện thay đổi Những sản phẩm này có thể có chất lượng tốt hơn hoặc kém hơn so với sản phẩm gốc, nhưng thường có mức giá rẻ hơn Sản phẩm thay thế đáp ứng cùng một nhu cầu của người tiêu dùng, mang lại những tính năng và lợi ích tương tự như sản phẩm của doanh nghiệp.

Sản phẩm thay thế được xem là mối đe dọa lớn đối với doanh nghiệp trong ngành, đặc biệt khi chúng có tính năng đa dạng, chất lượng vượt trội và giá thành thấp hơn Những sản phẩm này có khả năng làm giảm giá bán, giảm lượng tiêu thụ và lợi nhuận, thậm chí có thể loại bỏ hoàn toàn các sản phẩm hiện tại Thông thường, sản phẩm thay thế xuất phát từ sự cải tiến công nghệ hoặc công nghệ mới Do đó, doanh nghiệp cần theo dõi xu hướng phát triển của các sản phẩm thay thế để nhận diện và ứng phó kịp thời với các nguy cơ tiềm ẩn.

1.3.3 Các nhân tố môi trường vĩ mô

Môi trường kinh tế ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thông qua các yếu tố như lãi suất, tỷ giá hối đoái, thuế thu nhập doanh nghiệp, trợ cấp và lạm phát Chẳng hạn, khi lãi suất cho vay giảm, doanh nghiệp dễ dàng tiếp cận nguồn vốn để mở rộng sản xuất và kinh doanh Ngược lại, khi chính phủ tăng thuế thu nhập doanh nghiệp, doanh nghiệp buộc phải tăng giá sản phẩm và thắt chặt chi tiêu.

Yếu tố kinh tế, bao gồm thu nhập cá nhân và thuế thu nhập cá nhân, ảnh hưởng gián tiếp đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Khi thu nhập hàng tháng của người tiêu dùng giảm do khủng hoảng kinh tế, họ có xu hướng tìm kiếm sản phẩm và dịch vụ giá rẻ để tiết kiệm chi tiêu, dẫn đến sự giảm sút trong lượng khách hàng mua sắm các sản phẩm và dịch vụ cao cấp.

1.3.3.2 Môi trường chính trị, luật pháp và chính phủ

Kinh nghiệm và bài học kinh nghiệm về xuất khẩu

Công ty TNHH MTV Cao su Bình Thuận, nằm trong khu vực có nhiều công ty tư nhân thu mua và chế biến mủ cao su, xác định gia tăng sản lượng thu mua là nhiệm vụ chiến lược nhằm xây dựng giá mua hợp lý cho các hộ tiểu điền Nhờ vào sự linh hoạt trong cơ chế thu mua, như mở rộng mạng lưới và phát triển các cơ sở, duy trì giá cạnh tranh và hợp đồng chặt chẽ với nhà vườn, cùng việc thiết lập đường dây nóng để cập nhật thông tin thị trường, sản lượng thu mua của Công ty luôn vượt kế hoạch đề ra Để thúc đẩy kinh doanh, Công ty cũng chú trọng nâng cao chất lượng cao su và tối đa hóa năng lực sản xuất cao su tờ.

Công ty chuyên sản xuất sản phẩm truyền thống và các loại cao su theo nhu cầu thị trường, với công tác kiểm phẩm ngày càng được nâng cao Hầu hết sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam, trong năm 2017, công ty đã kiểm nghiệm 7.580 lô (53.067 mẫu), tăng 1.578 lô so với năm 2016 Chất lượng nguyên liệu đầu vào được kiểm soát tốt ngay từ vườn cây, đồng thời công ty đã xây dựng và triển khai hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001 phiên bản 2015 và ISO/IEC 17025:2005 (mã số VILAS 704) Ngoài ra, công ty cũng tích cực xây dựng hình ảnh và thương hiệu sản phẩm để quảng bá đến khách hàng trong và ngoài nước Năm 2016, công ty vinh dự nhận giải thưởng từ Bộ Khoa học & Công nghệ.

Năm 2016, Công ty đã đạt Giải Bạc chất lượng quốc gia Đến năm 2017, công ty tiếp tục khẳng định thương hiệu khi được cấp Giấy chứng nhận Nhãn hiệu Cao su Việt Nam cho 04 sản phẩm, trong đó có SVR 3L.

SVR 10 (Nhà máy chế biến Suối Kè) và SVR CV60, SVR 3L (Nhà máy chế biến

Các nước sản xuất cao su chủ chốt trên thế giới đã tổ chức Hội nghị Cao su

Hội nghị toàn cầu diễn ra tại Kuala Lumpur, Malaysia từ ngày 12 đến 14 tháng 9 năm 2017 đã chứng kiến sự tham gia của ba nước sản xuất cao su hàng đầu là Thái Lan, Malaysia và Indonesia Kết quả hội nghị cho thấy các quốc gia này quyết định không hạn chế sản xuất mặt hàng cao su, mặc dù giá cao su đang có xu hướng giảm.

Mặc dù có nhiều thách thức, các chuyên gia vẫn lạc quan về triển vọng tương lai của mặt hàng cao su Điều này là một trong những lý do khiến các quốc gia sản xuất chủ chốt không quyết định cắt giảm sản lượng trong hội nghị gần đây.

Ba nước sản xuất cao su tự nhiên chiếm khoảng 70% nguồn cung toàn cầu đã nỗ lực kiềm chế sản lượng dư thừa trong nhiều năm, nhưng hiệu quả đạt được chỉ ở mức hạn chế Vào tháng Hai, ba nước này thông báo sẽ giảm tổng sản lượng 615.000 tấn, tương đương khoảng 6% nguồn cung toàn cầu Tuy nhiên, thông tin này chỉ có thể làm tăng giá trong một thời gian ngắn.

Malaysia, đứng thứ 6 thế giới về xuất khẩu cao su tự nhiên, dự kiến sẽ trồng thêm 50.000 ha cao su mới trong năm nay, bổ sung 700 tấn cao su vào thị trường, nâng tổng diện tích cao su cho thu hoạch lên 545.000 ha vào năm 2017 Tại Hội nghị, Bộ trưởng Nông nghiệp Thái Lan Chatchai Sarikulya cho biết các nước sản xuất cao su sẽ theo dõi sát sao diễn biến giá cả và có thể áp dụng biện pháp hạn chế xuất khẩu nếu giá giảm đến mức đáng lo ngại nhằm tăng giá cao su.

1.4.3 Bài học kinh nghiệm về xuất khẩu

Những bài học kinh nghiệm về xuất khẩu cao su trong và ngoài nước là quý giá, giúp doanh nghiệp cải thiện hoạt động xuất khẩu Doanh nghiệp cần kiểm soát và ngăn chặn hành vi pha trộn tạp chất ảnh hưởng đến chất lượng mủ cao su Đồng thời, cần có chiến lược hợp lý để giảm giá thành và cân đối cung-cầu, tránh tình trạng giá cao su xuất khẩu giảm sâu Hợp tác chặt chẽ với các nước sản xuất cao su lớn như Thái Lan, Malaysia, Indonesia là cần thiết để duy trì giá cao su xuất khẩu ổn định, đảm bảo lợi nhuận cho doanh nghiệp và người trồng cao su Cuối cùng, việc gia tăng sản lượng thu mua cũng là yếu tố quan trọng cần được xác định.

Các nước sản xuất cao su lớn đang quyết định không hạn chế nguồn cung, nhằm xây dựng giá mua hợp lý cho các hộ tiểu điền và nâng cao vị thế cạnh tranh của doanh nghiệp trong nước và quốc tế Để đạt được điều này, các doanh nghiệp cần mở rộng mạng lưới thu mua, đảm bảo giá cả cạnh tranh và giữ uy tín với nhà vườn cung cấp Việc thiết lập đường dây nóng và cập nhật thông tin thị trường thường xuyên đóng vai trò quan trọng trong hoạt động xuất khẩu, đồng thời duy trì lượng mủ thu mua ổn định để đảm bảo kế hoạch sản xuất Công ty cần nâng cao chất lượng cao su thu mua và phát huy tối đa năng lực sản xuất, kết hợp với việc kiểm phẩm và xây dựng hình ảnh thương hiệu để quảng bá sản phẩm ra thị trường trong và ngoài nước.

Chương 1 tập trung vào cơ sở lý thuyết và những vấn đề cơ bản liên quan đến phân tích hoạt động kinh doanh xuất khẩu, bao gồm đặc điểm, hình thức, vai trò và sự cần thiết của việc phân tích này Bài viết cũng đề cập đến các chỉ tiêu, phương pháp và kỹ thuật sử dụng trong phân tích hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp xuất khẩu Thêm vào đó, các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình xuất khẩu, bao gồm các yếu tố môi trường bên trong, vi mô và vĩ mô, được trình bày một cách cụ thể Cuối cùng, chương cung cấp những kinh nghiệm quý báu về hoạt động xuất khẩu trong và ngoài nước, giúp doanh nghiệp có thể học hỏi và rút ra bài học giá trị.

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU CAO SU CỦA CÔNG TY

Tổng quan về Công ty CP ĐT&PT Sao Mai Anh

2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển doanh nghiệp

Công ty CP ĐT&PT Sao Mai Anh được thành lập vào ngày 01/02/2010.

Tên giao dịch: SAO MAI ANH JSC.

Mã số thuế: 0309611117. Địa chỉ: 21 Nguyễn Trung Ngạn – Phường Bến Nghé - Quận 1 - Thành phố

Hồ Chí Minh. Đại diện pháp luật: Lương Anh Kỳ.

Ngày hoạt động: 01/02/2010 (Đã hoạt động 8 năm). Điện thoại:0839321259.

Công ty chính thức hoạt động vào ngày 01/02/2010 với vốn điều lệ

5.000.000.000 đồng Sáu tháng sau, tổng số vốn của công ty đã tăng lên

Để gia nhập lĩnh vực kinh doanh bất động sản, doanh nghiệp cần có vốn pháp định tối thiểu là 6 tỷ đồng, theo quy định của Luật Kinh doanh bất động sản 2006.

Khi mới thành lập, giá cao su trên thị trường tăng nhanh từng ngày, với lượng hàng trữ trong kho của công ty vượt quá 1,000 tấn Điều này đã mang lại lợi nhuận đáng kể cho công ty khi xuất khẩu, nhờ vào sự chênh lệch lớn về giá.

Luật kinh doanh bất động sản 2006 đã tạo ra cơ hội đầu tư hấp dẫn cho doanh nghiệp, đặc biệt trong ngành cao su Quyết định đầu tư vào lĩnh vực này vào thời điểm đó đã mang lại lợi nhuận lớn từ xuất khẩu cao su Tuy nhiên, chỉ sau một năm, thị trường cao su toàn cầu đã trải qua giai đoạn chững lại và giảm giá nhanh chóng, ảnh hưởng đến nhiều doanh nghiệp, nhưng nhờ vào chiến lược mua bán linh hoạt và quản lý hàng tồn kho hiệu quả, công ty này đã hạn chế được thiệt hại Trong khi nhiều công ty khác phải đối mặt với thua lỗ nghiêm trọng, doanh nghiệp này đã nhanh chóng thích ứng với sự biến động của thị trường Đến đầu năm 2013, thị trường cao su phục hồi mạnh mẽ, giá tăng cao hơn so với năm 2010, giúp doanh nghiệp tận dụng cơ hội và đạt doanh thu lớn Từ 2016 đến nay, thị trường cao su đã ổn định, và doanh nghiệp tiếp tục phát triển, mở rộng thị trường, đặc biệt là tại Singapore và Trung Quốc.

Quốc và Malaysia là hai trong ba thị trường xuất khẩu hàng đầu của doanh nghiệp Qua thời gian, doanh nghiệp đã khẳng định thương hiệu và chất lượng sản phẩm cao su của mình, đồng thời mở rộng sang các thị trường mới như Ấn Độ.

2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của doanh nghiệp

Khi được hỏi về mục đích của kinh doanh, nhiều doanh nhân cho rằng "tối đa hóa lợi nhuận" là câu trả lời đúng Tuy nhiên, quan điểm này không chỉ không chính xác mà còn không phù hợp với thực tế hiện nay Lợi nhuận và khả năng sinh lời là rất quan trọng, nhưng chúng còn có giá trị lớn hơn đối với xã hội Doanh nghiệp, như một phần của xã hội, cần phải tạo ra giá trị; nếu không, chúng sẽ gây hại cho cộng đồng Do đó, lợi nhuận nên được coi là một hệ quả tự nhiên của một doanh nghiệp lành mạnh, chứ không phải là mục đích chính của nó.

Mục đích của doanh nghiệp là phục vụ khách hàng, theo quan điểm của Công ty CP ĐT&PT Sao Mai Anh Khách hàng không chỉ định nghĩa hoạt động kinh doanh mà còn là trung tâm của mọi mục tiêu Lợi nhuận chỉ là kết quả từ việc liên tục đáp ứng và thỏa mãn nhu cầu ngày càng đa dạng của khách hàng.

Để đáp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng, doanh nghiệp cần tập trung vào hai chức năng chính: "Đổi Mới và Marketing" theo Peter Drucker Ngoài ra, công ty còn thực hiện thu mua, nhập khẩu và kinh doanh cao su nguyên liệu, góp phần thúc đẩy phát triển nền kinh tế thị trường, nâng cao đời sống người lao động và tăng thu ngân sách Nhà nước Các hoạt động chủ yếu của công ty bao gồm thu mua, nhập khẩu và kinh doanh các loại cao su nguyên liệu, cùng với việc xuất khẩu trực tiếp các mặt hàng cao su nguyên liệu.

Công ty CP ĐT&PT Sao Mai Anh hiện nay chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực xuất khẩu trực tiếp hàng hóa ra nước ngoài Công ty còn thực hiện nhiều nhiệm vụ quan trọng như xây dựng và tổ chức các hoạt động kinh doanh, tự tạo nguồn vốn và quản lý hiệu quả các nguồn lực tài chính Đảm bảo thực hiện đúng các cam kết trong hợp đồng kinh tế, tổ chức bảo quản hàng hóa để duy trì sự ổn định trong lưu thông trên thị trường cũng là những nhiệm vụ thiết yếu Ngoài ra, công ty còn nghiên cứu và áp dụng các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh, đồng thời chăm lo đời sống vật chất và tinh thần cho người lao động, cùng với việc thường xuyên bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn cho nhân viên.

2.1.3 Cơ cấu tổ chức kinh doanh và quản lý của doanh nghiệp Để tổ chức hoạt động kinh doanh xuất khẩu được thuận lợi và mang lại hiệu quả, bộ máy của công ty được thành lập trên nguyên tắc: gọn nhẹ, phân quyền, cá nhận phải tự chịu trách nhiệm và đặt hiệu quả hiệu quả lên hàng đầu Vì vậy, bộ máy quản lý của công ty chia thành các phòng ban chuyên môn phụ trách từng phần việc riêng Tuy nhiên các phòng ban này lại được phối hợp với nhau chặt chẽ tạo nhằm tạo nên hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty được nhịp nhàng thuận lợi.

Bộ máy công ty được tổ chức theo sơ đồ sau:

Sơ đồ 2-1: Bộ máy quản lý của Sao Mai Anh JSC

(Nguồn: Công ty cung cấp) Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban như sau:

Giám đốc công ty là người điều hành trực tiếp mọi hoạt động kinh doanh hàng ngày, quyết định các vấn đề quan trọng và định hướng phát triển của công ty Họ chịu trách nhiệm bổ nhiệm và miễn nhiệm các chức vụ quan trọng, đồng thời chỉ đạo thực hiện các mục tiêu quản trị thông qua các phòng ban chức năng.

Phòng xuất nhập khẩu là bộ phận đảm nhiệm việc sắp xếp phương tiện vận tải cho hàng hóa, bao gồm tàu và xe container, đồng thời xử lý các chứng từ liên quan đến xuất nhập khẩu Đội ngũ của phòng xuất nhập khẩu trong công ty gồm 3 thành viên.

Phòng kiểm tra hàng cao su gồm 4 thành viên, chịu trách nhiệm kiểm tra các sản phẩm cao su xuất nhập khẩu của doanh nghiệp tại nhà máy trong nước, cảng giao dịch và nước ngoài Quy trình kiểm tra được thực hiện cả trước và sau khi xuất, nhập khẩu hàng hóa.

Phòng xuất nhập khẩu Phòng kiểm tra hàng cao su Phòng kế toán Phòng theo dõi giá giao dịch cao su

Phòng kế toán có nhiệm vụ thực hiện các phần hành kế toán, tổ chức hạch toán, cập nhật và báo cáo tài chính Đồng thời, phòng cũng tư vấn cho giám đốc về các hoạt động tài chính trong công ty Hiện tại, công ty đang thuê nhân viên kế toán từ đại lý thuế để đảm bảo chất lượng dịch vụ và tiết kiệm chi phí.

Phòng theo dõi giá giao dịch cao su có một nhân viên chuyên trách theo dõi liên tục giá cả, biến động và xu hướng thị trường cao su cả trong nước và quốc tế Những thông tin này được cập nhật thường xuyên để báo cáo cho giám đốc.

Mặc dù các phòng ban trong công ty đã được phân công chức năng rõ ràng, sự hợp tác chặt chẽ giữa chúng vẫn rất cần thiết để nâng cao hiệu quả công việc Để thúc đẩy sự phối hợp này, công ty tổ chức họp giao ban giữa các bộ phận ít nhất một lần mỗi tuần, tạo cơ hội cho các phòng ban đóng góp ý kiến và làm việc cùng nhau hiệu quả hơn.

2.1.4 Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp

Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp giai đoạn 2014-2017 được thể hiện ở bảng dưới đây: Đơn vị tính: Việt Nam Đồng

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Doanh thu hoạt động tài chính 135,836,479 58,762,789 322,712,848 143,375,435

Bảng 2-1: Kết quả kinh doanh của Sao Mai Anh JSC giai đoạn 2014-2017

(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Sao Mai Anh JSC các năm 2014, 2015, 2016, 2017)

Tổng quan về thị trường Malaysia

2.2.1 Đặc điểm tự nhiên và kinh tế, xã hội của thị trường Malaysia

Theo Bộ Công Thương - Cổng Thương mại điện tử quốc gia, thị trường Malaysia có những đặc điểm tự nhiên nổi bật Địa lý của Malaysia đa dạng với hai phần chính: bán đảo Malaysia và Borneo, được bao quanh bởi biển và có nhiều rừng nhiệt đới Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển kinh tế và thương mại, đồng thời cũng ảnh hưởng đến khí hậu và môi trường sống tại đây.

Malaysia, nằm ở Đông Nam Á, bao gồm hai khu vực địa lý cách nhau 531 km: bán đảo Malaysia với 11 tiểu bang và khu vực Borneo.

13 bang, tiếp giáp với Thái Lan ở phía Bắc, Singapore và Indonesia ở phía Nam

Khu vực phía Đông Malaysia bao gồm hai bang Sabah và Sarawak cùng với vùng lãnh thổ liên bang Labuan, nằm cạnh biên giới Indonesia và Brunei.

Diện tích tổng thể của Malaysia là 329.758 km2, bao gồm 328.558 km2 đất liền và 1.200 km2 mặt nước Khu vực bán đảo Malaysia chiếm 131.598 km2, trong khi khu vực phía Đông có diện tích 198.836 km2.

Khí hậu ở khu vực này thuộc loại nhiệt đới, với lượng mưa trung bình khoảng 2.300mm mỗi năm Thời tiết có sự biến đổi theo mùa, chủ yếu do ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc từ tháng 10 đến tháng 2 và gió mùa Tây Nam từ tháng 5 đến tháng 9, mang lại lượng mưa dồi dào.

Malaysia Nhiệt độ trung bình hàng năm từ 25-280C Vào mùa nóng, nhiệt độ thường ở mức 320C, độ ẩm 80% 7 c Dân số, dân tộc, và tôn giáo

Dân số Malaysia năm 2005 là 25 triệu người, năm 2011 là 28,9 triệu người

Người Mã Lai và người bản địa chiếm ưu thế với 55% dân số, tiếp theo là người Hoa (30%), người Ấn Độ (10%), và các nhóm dân tộc thiểu số khác (5%) Hiện tại, số người cao tuổi ở nước này khoảng 2,1 triệu, tương đương 7,3% tổng dân số.

Với dân số hiện tại khoảng 28 triệu người, Malaysia đang trên đà trở thành quốc gia có dân số già vào năm 2030, khi mà tỷ lệ người từ 60 tuổi trở lên dự kiến sẽ chiếm khoảng 15% tổng dân số Tốc độ tăng dân số hiện nay cho thấy rằng Malaysia sẽ tiếp tục đối mặt với những thách thức liên quan đến sự gia tăng dân số cao tuổi trong tương lai gần.

35 triệu người vào năm 2020, với 3,4 triệu người già 8

Tôn giáo tại Malaysia chủ yếu là Đạo Hồi, chiếm 53% dân số, tiếp theo là Đạo Phật 17,3%, Thiên Chúa giáo 8,6%, Đạo Hindu 7% và Đạo Khổng 12% Theo hiến pháp liên bang, Đạo Hồi được công nhận là quốc giáo Đạo Hồi được theo bởi toàn bộ người Malaysia cùng với một bộ phận người Ấn Độ, Trung Quốc và thổ dân Orang Asli, trong khi phần lớn người Trung Quốc theo các tôn giáo khác.

Malaysia theo đạo Phật và đạo Lão. d Ngôn ngữ

Ngôn ngữ chính thức: Bahasa Melayu Bên cạnh đó, Tiếng Anh, Tiếng Hoa

(Cantonese, Mandarin, Hokkien, Hakka, Hainan, Foochow), Tiếng Tamil, Telugu,

Malyalam, Panjabi, Thái cũng được sử dụng Các thứ tiếng bản địa như Iban và

Kadazan được sử dụng nhiều, nhất là ở miền Đông Malaysia. e Tài nguyên

7 http://ecvn.com/ROOTSYS/book/member/GioithieuthitruongMalaysia/DKTNVaXH.html

8 http://licogimec.com.vn/chi-tiet-tin/180/thong-tin-thi-truong-malaysia.html

Malaysia sở hữu nhiều tài nguyên quý giá, bao gồm dầu mỏ, khí đốt, quặng sắt, bauxite, mangan, vàng và đặc biệt là thiếc, với trữ lượng khoảng 1,2 triệu tấn, đứng thứ ba trong khu vực.

2.2.1.2 Kinh tế, xã hội a Nền kinh tế

Kinh tế Malaysia phát triển mạnh dựa vào các lĩnh vực: Cao su, Dầu cọ, Điện tử, Công nghiệp chế tạo và Dầu mỏ.

Malaysia là đất nước khá phát triển nằm trong khu vực Đông Nam Á

Malaysia đứng đầu thế giới trong sản xuất và xuất khẩu dầu cọ, cao su, ca cao và hạt tiêu Ngoài ra, quốc gia này còn nổi bật trong việc xuất khẩu gỗ khối và các sản phẩm từ gỗ.

Ngành công nghệ thông tin tại Malaysia đang trên đà phát triển mạnh mẽ, với các trường đại học và cao đẳng trang bị đầy đủ phòng máy tính và cung cấp trung tâm dịch vụ Internet miễn phí cho sinh viên.

Malaysia có lợi thế trong thương mại quốc tế nhờ vị trí gần tuyến đường thủy qua eo biển Malacca, với ngành chế tạo đóng vai trò quan trọng Nước này là một trong những quốc gia xuất khẩu hàng đầu về tài nguyên thiên nhiên và nông sản, trong đó dầu mỏ là mặt hàng xuất khẩu chủ lực.

Malaysia từng đứng đầu thế giới về sản xuất thiếc, cao su và dầu cọ Mặc dù ngành chế tạo có vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc gia, cấu trúc kinh tế của Malaysia đang dần chuyển hướng Tuy nhiên, Malaysia vẫn giữ vị thế là một trong những nhà sản xuất dầu cọ lớn nhất toàn cầu.

Malaysia là một nền kinh tế thị trường định hướng nhà nước, với sự mở cửa tương đối và quá trình công nghiệp hóa đang diễn ra Nhà nước đóng vai trò quan trọng trong việc định hướng phát triển kinh tế.

9 “The Security of The Straits of Malacca and Its Implications to The South East Asia Regional

Security” Office of The Prime Minister of Malaysia

“BNM National Summary Data Page” Bank Negara Malaysia

Schuman, Michael (ngày 22 tháng 4 năm 2009) “How to Defeat Pirates: Success in the Strait”

10 “Malaysia” United States State Department.

11 “TED Case Studies: Tin Mining In Malaysia - Present And Future” American University.

12 “BNM National Summary Data Page” Bank Negara Malaysia.

13 “WHO Western Pacific Region – 2006 – Malaysia – Political and socioeconomic situation”.

Malaysia có một trong những hồ sơ kinh tế ấn tượng nhất tại châu Á, với mức tăng trưởng GDP trung bình đạt 6,5% mỗi năm trong giai đoạn từ 1957 đến 2005 Tuy nhiên, vai trò của hoạt động kinh tế thông qua các dự án kinh tế vĩ mô đang giảm dần.

Dự báo xu thế ảnh hưởng của các nhân tố đến tình hình xuất khẩu

2.4.1 Các nhân tố chính và xu thế ảnh hưởng của chúng đến tình hình xuất khẩu cao su của Công ty CP ĐT&PT Sao Mai Anh vào thị trường

2.4.1.1 Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp a Tình hình cung – cầu cao su

Theo báo cáo triển vọng mới nhất của International Rubber Study Group

(IRSG) tháng 12/2017, nhu cầu cao su tự nhiên toàn cầu năm 2018 dự báo tăng

2,4% so với năm 2017 lên 13,34 triệu tấn, tương đương mức tăng trong năm 2017

Giá cao su tự nhiên trên thị trường quốc tế hiện vẫn ở mức thấp do tình trạng dư cung Để đối phó với tình hình này, các quốc gia sản xuất cao su lớn như Thái Lan đang thực hiện các chính sách nhằm giảm nguồn cung Theo các báo cáo truyền thông, Thái Lan dự kiến sẽ giảm sản lượng cao su tự nhiên hàng năm để thúc đẩy giá tăng trở lại.

1 triệu tấn, xuống chỉ còn 3,3 triệu tấn trước năm 2019 Bên cạnh đó, Thái Lan,

Indonesia, Malaysia và Thái Lan, ba nước sản xuất cao su tự nhiên hàng đầu thế giới, đã thống nhất giảm xuất khẩu trong quý I/2018 Thỏa thuận này có thể được lặp lại trong các quý tiếp theo nếu giá cao su không tăng như mong đợi Bên cạnh đó, nhu cầu cao su tự nhiên từ các quốc gia tiêu thụ lớn nhất thế giới cũng đang được theo dõi chặt chẽ.

Chính sách thuế của Mỹ đối với hàng hóa Trung Quốc, đặc biệt là lốp xe, có thể dẫn đến sự giảm sút trong sản xuất lốp xe tại Trung Quốc.

Theo Hiệp hội Các quốc gia Sản xuất Cao su Tự nhiên (ANRPC), trong hai tháng đầu năm 2018, sản xuất cao su tự nhiên tăng 4,3% lên 2,2 triệu tấn, trong khi nhu cầu tăng 7,5% so với cùng kỳ năm trước, đạt 2 triệu tấn ANRPC dự báo rằng sản xuất cao su tự nhiên sẽ chậm lại trong thời gian tới do mùa lá cao su rụng tại hầu hết các quốc gia thành viên Dự báo nguồn cung cao su thiên nhiên toàn cầu năm 2018 sẽ tăng 4,5% so với 13,196 triệu tấn của năm 2017, đạt 13,784 triệu tấn.

Tăng trưởng sản xuất cao su thiên nhiên năm 2018 chậm lại, chủ yếu do sản lượng cao su thiên nhiên tại Thái Lan dự báo giảm 1,2%, xuống còn 4,375 triệu tấn Trong khi đó, nhu cầu cao su thiên nhiên toàn cầu dự báo tăng 2,8%, từ 12,964 triệu tấn năm 2017 lên 13,327 triệu tấn năm 2018.

ANRPC sẽ tiếp tục nỗ lực khuyến khích việc sử dụng cao su thiên nhiên tại các thị trường nội địa Mục tiêu là cân bằng cung cầu cao su thiên nhiên và đảm bảo tính bền vững lâu dài cho ngành cao su.

Tiến sĩ Smit – nguyên Tổng thư ký Tổ chức nghiên cứu cao su quốc tế

Theo dự báo của IRSG, tiêu thụ cao su thiên nhiên sẽ tăng liên tục từ năm 2017 đến 2035, với tốc độ tăng trung bình hàng năm đạt 0,5 triệu tấn Trong giai đoạn này, dự cung cao su thiên nhiên sẽ đạt đỉnh.

39 https://thitruongcaosu.net/2018/05/02/nguyen-nhan-gi-khien-gia-cao-su-giam-va-trien-vong/

Từ năm 2020 đến 2022, sản lượng cao su thiên nhiên đạt hơn 3 triệu tấn, chiếm 25% tổng sản lượng Tuy nhiên, tình trạng dư thừa này có thể chuyển sang thiếu hụt từ năm 2030, tùy thuộc vào nhu cầu tiêu thụ và khả năng sản xuất Nếu các quốc gia không kiểm soát việc khai thác mủ, giá cao su thiên nhiên có thể chỉ đạt từ 1.000 đến 2.000 USD/tấn trong giai đoạn 2017 – 2020, trước khi phục hồi và vượt ngưỡng 2.000 USD/tấn từ năm 2025 đến 2030.

ANRPC dự báo nguồn cung tăng trưởng nhanh 2017 – 2019 (từ 5 đến

5,9%/năm) Tuy nhiên sẽ tăng chậm lại từ 2020 – 2023 (0,5 – 2,6%/năm), do đó,

ANRPC dự báo giá cao su sẽ phục hồi dần kể từ 2020 40 b Giá cao su trên thế giới

Các động thái từ ITRC dự kiến sẽ thúc đẩy giá cao su tự nhiên tăng trong thời gian tới, nhờ vào sự phục hồi của giá dầu thô và thị trường chứng khoán toàn cầu Tuy nhiên, do biến động cung – cầu tại thị trường Trung Quốc, ngay cả khi giá cao su tự nhiên có xu hướng tăng do nguồn cung giảm, mức tăng này có thể không mạnh.

Dự báo giá cao su sẽ phục hồi dần và đạt mức trên 2.000 USD/tấn từ năm 2025, nhưng vẫn chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố như tình hình kinh tế toàn cầu, giá dầu thô, hoạt động đầu cơ của các quỹ tài chính, xu hướng giá của các hàng hóa chủ lực khác và giá đồng đô la.

Mỹ, biến động chính trị của một số nước… 43 c Môi trường kinh doanh của doanh nghiệp

Môi trường kinh doanh của doanh nghiệp cụ thể là thị trường Malaysia

Malaysia đang đối mặt với áp lực lãi suất tăng cao hơn, rủi ro tiền tệ và cuộc bầu cử đầy tranh cãi trong năm nay.

Theo khảo sát của Bloomberg, sự phục hồi thương mại toàn cầu, tăng chi tiêu tiêu dùng trong nước đã hỗ trợ GDP của Malaysia đạt mức 5,8% trong năm

40 http://tapchicaosu.vn/tin-tuc/thi-truong-cao-su/thi-truong-the-gioi/gia-cao-su-trong-xu-huong- phuc-hoi.html

41 https://thitruongcaosu.net/2018/04/06/bao-cao-nganh-hang-cao-su-thang-3-2018/

42 https://thitruongcaosu.net/2018/05/02/nguyen-nhan-gi-khien-gia-cao-su-giam-va-trien-vong/

43 http://tapchicaosu.vn/tin-tuc/thi-truong-cao-su/thi-truong-the-gioi/gia-cao-su-trong-xu-huong- phuc-hoi.html

2017, giảm nhẹ xuống 5,3% trong năm 2018 Tuy nhiên, quốc gia này đang đối mặt với một số thách thức trong năm nay

NHTW Malaysia có khả năng trở thành ngân hàng đầu tiên ở Đông Nam Á tăng lãi suất trong năm nay Vào tháng 11 năm ngoái, NHTW Malaysia đã cảnh báo về việc điều chỉnh chính sách tiền tệ để phù hợp với tình hình tăng trưởng kinh tế Thống đốc NHTW, ông Ibrahim, đã làm rõ rằng điều này có nghĩa là bình thường hóa chính sách chứ không phải thắt chặt tiền tệ Nếu áp lực lạm phát tiếp tục gia tăng như dự báo, việc NHTW Malaysia tăng lãi suất sẽ là điều tất yếu.

Theo CIMB Group Holdings Bhd, tỷ lệ lạm phát của Malaysia dự kiến đạt 2,9% trong năm nay, trong khi Chính phủ Malaysia đặt mục tiêu kiểm soát lạm phát trong khoảng 2,5-3,5% CIMB cũng dự báo rằng Ngân hàng Trung ương Malaysia có thể tăng lãi suất qua đêm vào quý 1/2018, sau đó sẽ tạm dừng và tiếp tục tăng lãi suất trong năm 2019.

Kinh tế Malaysia đang trong quá trình phục hồi, điều này sẽ thúc đẩy chi tiêu tiêu dùng nội địa và làm gia tăng áp lực lạm phát Do đó, Ngân hàng Trung ương Malaysia có khả năng sẽ tăng lãi suất ít nhất hai lần trong năm nay.

Các chuyên gia cho rằng thời gian tổ chức bầu cử tại Malaysia sẽ ảnh hưởng đến triển vọng lãi suất trong năm nay Tuy nhiên, Ngân hàng Trung ương Malaysia sẽ không tăng lãi suất trước cuộc bầu cử Ông Rahul Bajoria, chuyên gia kinh tế tại Barclays Plc, nhận định rằng các nhà đầu tư sẽ thận trọng trong việc đầu tư vào Malaysia trước khi tổng bầu cử diễn ra Ông cũng nhấn mạnh rằng các vấn đề cải cách kinh tế, đặc biệt liên quan đến tài khóa, chỉ có thể được giải quyết sau bầu cử.

GIẢI PHÁP XUẤT KHẨU CAO SU CỦA CÔNG TY CP ĐT&PT

Ngày đăng: 28/11/2021, 12:42

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Ngọc Anh. (06/01/2018). Điều gì tác động tới môi trường kinh doanh ở Malaysia năm 2018? Khai thác từ http://enternews.vn/dieu-gi-tac-dong-toi-moi-truong-kinh-doanh-o-malaysia-nam-2018-123051.html Sách, tạp chí
Tiêu đề: Điều gì tác động tới môi trường kinh doanh ở Malaysia năm 2018
2. Nguyễn Lan Anh. (06/04/2018). Báo cáo ngành hàng cao su tháng 3/2018. Khai thác từ https://thitruongcaosu.net/2018/04/06/bao-cao-nganh-hang-cao-su-thang-3-2018/ Sách, tạp chí
Tiêu đề: Báo cáo ngành hàng cao su tháng 3/2018
3. Bộ Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn. (06/04/2018). Bản tin thị trường cao su tháng 3/2018. Khai thác từ https://thitruongcaosu.net/2018/04/06/ban-tin-thi-truong-cao-su-thang-3-2018/ Sách, tạp chí
Tiêu đề: Bản tin thị trường cao su tháng 3/2018
4. Ngọc Cẩm. (01/07/2016). Doanh nghiệp cao su trước TPP: Áp lực cạnh tranh. Khai thác từ http://tapchicaosu.vn/tin-tuc/thi-truong-cao-su/doanh-nghiep-cao-su-truoc-tpp-ap-luc-canh-tranh.html Sách, tạp chí
Tiêu đề: Doanh nghiệp cao su trước TPP: Áp lực cạnh tranh
5. Ngọc Cẩm. (18/02/2017). Giá cao su trong xu hướng phục hồi. Khai thác từ http://tapchicaosu.vn/tin-tuc/thi-truong-cao-su/thi-truong-the-gioi/gia-cao-su-trong-xu-huong-phuc-hoi.html Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giá cao su trong xu hướng phục hồi
8. Nguyễn Xuân Hiệp. (2017). Phân tích hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu.Đại học Tài chính – Marketing Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phân tích hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu
Tác giả: Nguyễn Xuân Hiệp
Năm: 2017
10. Lan Hương (11/12/2013). Thị trường xuất khẩu Malaysia. Khai thác từ http://www.ntpc.vn/index.php?option=com_content&view=article&id=454:thi-truong-xuat-khau-malaysia&catid=6:thi-truong-quoc-te&Itemid=10&lang=zh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thị trường xuất khẩu Malaysia
11. Khoa Thương mại. (2017). Cẩm nang thực hiện khóa luận tốt nghiệp của sinh viên ngành kinh doanh quốc tế. Trường Đại học Tài chính – Marketing Sách, tạp chí
Tiêu đề: Cẩm nang thực hiện khóa luận tốt nghiệp của sinh viên ngành kinh doanh quốc tế
Tác giả: Khoa Thương mại
Năm: 2017
14. P.Nghĩa, BBC. (25/01/2016). Nga "thấm đòn" vì giá dầu giảm mạnh. Khai thác từ https://nld.com.vn/thoi-su-quoc-te/nga-tham-don-vi-gia-dau-giam-manh-20160125192135035.htm Sách, tạp chí
Tiêu đề: thấm đòn
15. Vân Quỳnh và Hoa Trần. (13/03/2018). Công ty TNHH MTV Cao su Bình Thuận – Từng bước nỗ lực xây dựng hình ảnh, thương hiệu sản phẩm. Khai thác từ https://www.vra.com.vn/thong-tin-hoi-vien/cong-ty-tnhh-mtv-cao-su-binh-thuan-tung-buoc-no-luc-xay-dung-hinh-anh-thuong-hieu-san-pham.10501.html Sách, tạp chí
Tiêu đề: Vân Quỳnh và Hoa Trần. (13/03/2018). "Công ty TNHH MTV Cao su Bình Thuận – Từng bước nỗ lực xây dựng hình ảnh, thương hiệu sản phẩm
16. The Hindu Business Line. (02/05/2018). Nguyên nhân gì khiến giá cao su giảm và triển vọng? Khai thác từhttps://thitruongcaosu.net/2018/05/02/nguyen-nhan-gi-khien-gia-cao-su-giam-va-trien-vong/ Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nguyên nhân gì khiến giá cao su giảm và triển vọng
17. Thông cáo báo chí. (09/01/2018). Kinh tế toàn cầu sẽ tăng trưởng 3,1% năm 2018 nhưng triển vọng tương lai vẫn đáng quan ngại. Khai thác từhttp://www.worldbank.org/vi/news/press-release/2018/01/09/global-economy-to-edge-up-to-3-1-percent-in-2018-but-future-potential-growth-a-concern Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kinh tế toàn cầu sẽ tăng trưởng 3,1% năm 2018 nhưng triển vọng tương lai vẫn đáng quan ngại
18. Võ Thanh Thu và Ngô Thị Hải Xuân (2012, tr. 388). Kỹ Thuật Kinh Doanh Xuất Nhập Khẩu Kỹ Thuật Kinh Doanh Xuất Nhập Khẩu.. Khai thác từ http://vietnamexport.com/thong-tin-chung-ve-thi-truong-malaysia/vn2528532.html Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kỹ Thuật Kinh Doanh Xuất Nhập Khẩu Kỹ Thuật Kinh Doanh Xuất Nhập Khẩu
19. Võ Thanh Thu và Ngô Thị Hải Xuân (2010, tr. 146-147). Kinh Tế Và Phân Tích Hoạt Động Kinh Doanh Thương Mại Sách, tạp chí
Tiêu đề: Võ Thanh Thu và Ngô Thị Hải Xuân (2010, tr. 146-147)
20. Thúy Linh và Như Bình. (09/03/2018). CPTPP sẽ giúp GDP Việt Nam tăng thêm 3,5%. Khai thác từ https://tuoitre.vn/cptpp-se-giup-gdp-viet-nam-tang-them-35-20180309131827368.htm Sách, tạp chí
Tiêu đề: CPTPP sẽ giúp GDP Việt Nam tăng thêm 3,5%
23. P.V. (26/09/2017). Các nước sản xuất cao su lớn quyết định không hạn chế nguồn cung. Khai thác từ http://tapchicaosu.vn/tin-tuc/thi-truong-cao-su/thi-truong-the-gioi/cac-nuoc-san-xuat-cao-su-lon-quyet-dinh-khong-han-che-nguon-cung.htmlDanh mục tài liệu tham khảo Tiếng Anh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Các nước sản xuất cao su lớn quyết định không hạn chế nguồn cung
5. Boulton, W., Pecht, M., Tucker, W. & Wennberg, S. (1997, May). Central Intelligent Agency. East & Southeast Asia: Malaysia. Retrieved from https://www.cia.gov/library/publications/the-world-factbook/geos/my.html6. Fred, R. D. (2012). Strategic Management: Concepts and Cases (fourteenedition) Sách, tạp chí
Tiêu đề: East & Southeast Asia: Malaysia". Retrieved from https://www.cia.gov/library/publications/the-world-factbook/geos/my.html6. Fred, R. D. (2012). "Strategic Management: Concepts and Cases (fourteen
Tác giả: Boulton, W., Pecht, M., Tucker, W. & Wennberg, S. (1997, May). Central Intelligent Agency. East & Southeast Asia: Malaysia. Retrieved from https://www.cia.gov/library/publications/the-world-factbook/geos/my.html6. Fred, R. D
Năm: 2012
9. Mahathir Bin Mohamad (2008, November 17). The Way Forward. Prime Minister’s Office Sách, tạp chí
Tiêu đề: Mahathir Bin Mohamad (2008, November 17)
Tác giả: Mahathir Bin Mohamad
Năm: 2008
9. Hiệp định tránh đánh thuế hai lần giữa Việt Nam và Malaysia (06/02/2017). Khai thác từ http://www.trungtamwto.vn/cachiepdinhkhac/hiep-dinh-tranh-danh-thue-hai-lan-giua-viet-nam-va-malaysia Link
13. Luật kinh doanh bất động sản 2006. (29/06/2006). Khai thác từ https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thuong-mai/Luat-kinh-doanh-bat-dong-san-2006-63-2006-QH11-12982.aspx Link

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng 2-1: Kết quả kinh doanh của Sao Mai Anh JSC giai đoạn 2014-2017 - PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU CAO SU CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN SAO MAI ANH VÀO THỊ TRƯỜNG MALAYSIA GIAI ĐOẠN 2014 – 2017
Bảng 2 1: Kết quả kinh doanh của Sao Mai Anh JSC giai đoạn 2014-2017 (Trang 48)
Kết quả so sánh tuyệt đối và tương đối của các chỉ tiêu được thể hiện ở bảng dưới đây: - PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU CAO SU CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN SAO MAI ANH VÀO THỊ TRƯỜNG MALAYSIA GIAI ĐOẠN 2014 – 2017
t quả so sánh tuyệt đối và tương đối của các chỉ tiêu được thể hiện ở bảng dưới đây: (Trang 50)
Bảng 2-3: Chỉ số kinh tế của Malaysia giai đoạn 2012-2016 - PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU CAO SU CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN SAO MAI ANH VÀO THỊ TRƯỜNG MALAYSIA GIAI ĐOẠN 2014 – 2017
Bảng 2 3: Chỉ số kinh tế của Malaysia giai đoạn 2012-2016 (Trang 56)
2.2.2 Tình hình cung – cầu đối với caosu nguyên liệu tại thị trường Malaysia 2.2.2.1Tình hình cung - PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU CAO SU CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN SAO MAI ANH VÀO THỊ TRƯỜNG MALAYSIA GIAI ĐOẠN 2014 – 2017
2.2.2 Tình hình cung – cầu đối với caosu nguyên liệu tại thị trường Malaysia 2.2.2.1Tình hình cung (Trang 59)
Bảng 2-4: Sản lượng caosu của Malaysia giai đoạn 2012-2016 - PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU CAO SU CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN SAO MAI ANH VÀO THỊ TRƯỜNG MALAYSIA GIAI ĐOẠN 2014 – 2017
Bảng 2 4: Sản lượng caosu của Malaysia giai đoạn 2012-2016 (Trang 60)
Bảng 2-5: Các thị trường nhập khẩu của Malaysia năm 2016 - PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU CAO SU CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN SAO MAI ANH VÀO THỊ TRƯỜNG MALAYSIA GIAI ĐOẠN 2014 – 2017
Bảng 2 5: Các thị trường nhập khẩu của Malaysia năm 2016 (Trang 62)
2.2.2.2 Tình hình cầu - PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU CAO SU CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN SAO MAI ANH VÀO THỊ TRƯỜNG MALAYSIA GIAI ĐOẠN 2014 – 2017
2.2.2.2 Tình hình cầu (Trang 62)
Bảng 2-7: Kết quả phân tích lợi nhuận và hiệu quả kinh doanh của Sao Mai Anh JSC - PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU CAO SU CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN SAO MAI ANH VÀO THỊ TRƯỜNG MALAYSIA GIAI ĐOẠN 2014 – 2017
Bảng 2 7: Kết quả phân tích lợi nhuận và hiệu quả kinh doanh của Sao Mai Anh JSC (Trang 67)
Bảng 2-9: Thực trạng xuất khẩu caosu của Công ty CP ĐT&PT Sao Mai Anh vào thị trường Malaysia giai đoạn 2014-2017 - PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU CAO SU CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN SAO MAI ANH VÀO THỊ TRƯỜNG MALAYSIA GIAI ĐOẠN 2014 – 2017
Bảng 2 9: Thực trạng xuất khẩu caosu của Công ty CP ĐT&PT Sao Mai Anh vào thị trường Malaysia giai đoạn 2014-2017 (Trang 71)
Bảng 2-10: Các nội dung đánh giá và tầm quan trọng của nó - PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU CAO SU CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN SAO MAI ANH VÀO THỊ TRƯỜNG MALAYSIA GIAI ĐOẠN 2014 – 2017
Bảng 2 10: Các nội dung đánh giá và tầm quan trọng của nó (Trang 84)
Bảng 2-11: Số liệu tài sản của doanh nghiệp - PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU CAO SU CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN SAO MAI ANH VÀO THỊ TRƯỜNG MALAYSIA GIAI ĐOẠN 2014 – 2017
Bảng 2 11: Số liệu tài sản của doanh nghiệp (Trang 93)
Bảng 2-12: Số liệu chi phí của doanh nghiệp - PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU CAO SU CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN SAO MAI ANH VÀO THỊ TRƯỜNG MALAYSIA GIAI ĐOẠN 2014 – 2017
Bảng 2 12: Số liệu chi phí của doanh nghiệp (Trang 95)
Chi phí của doanh nghiệp giai đoạn 2014 – 2017 đã được thể hiện ở bảng phần 2-7 về mặt trị giá, vì vậy để hiểu rõ hơn về chi phí của doanh nghiệp và mức  độ ảnh hưởng của chúng thì tỉ trọng các loại chi phí được thể hiện ở bảng dưới đây:  - PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU CAO SU CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN SAO MAI ANH VÀO THỊ TRƯỜNG MALAYSIA GIAI ĐOẠN 2014 – 2017
hi phí của doanh nghiệp giai đoạn 2014 – 2017 đã được thể hiện ở bảng phần 2-7 về mặt trị giá, vì vậy để hiểu rõ hơn về chi phí của doanh nghiệp và mức độ ảnh hưởng của chúng thì tỉ trọng các loại chi phí được thể hiện ở bảng dưới đây: (Trang 95)
2 Tình hình cung – cầu caosu 3.17 2 43 - PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU CAO SU CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN SAO MAI ANH VÀO THỊ TRƯỜNG MALAYSIA GIAI ĐOẠN 2014 – 2017
2 Tình hình cung – cầu caosu 3.17 2 43 (Trang 101)
7 Tình hình xuất khẩu caosu của Việt Nam - PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU CAO SU CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN SAO MAI ANH VÀO THỊ TRƯỜNG MALAYSIA GIAI ĐOẠN 2014 – 2017
7 Tình hình xuất khẩu caosu của Việt Nam (Trang 101)
4 Không quảng bá được hình ảnh, sản phẩm của doanh nghiệp trên thị  trường  - PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU CAO SU CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN SAO MAI ANH VÀO THỊ TRƯỜNG MALAYSIA GIAI ĐOẠN 2014 – 2017
4 Không quảng bá được hình ảnh, sản phẩm của doanh nghiệp trên thị trường (Trang 104)
3.2 Kết hợp SWOT hình thành các phương án xuất khẩu caosu của Công ty CP ĐT&PT Sao Mai Anh vào thị trường Malaysia - PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU CAO SU CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN SAO MAI ANH VÀO THỊ TRƯỜNG MALAYSIA GIAI ĐOẠN 2014 – 2017
3.2 Kết hợp SWOT hình thành các phương án xuất khẩu caosu của Công ty CP ĐT&PT Sao Mai Anh vào thị trường Malaysia (Trang 108)
3. Không quảng bá được hình ảnh, sản phẩm của doanh  nghiệp trên thị trường 4. Trình độ nhân viên không  - PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU CAO SU CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN SAO MAI ANH VÀO THỊ TRƯỜNG MALAYSIA GIAI ĐOẠN 2014 – 2017
3. Không quảng bá được hình ảnh, sản phẩm của doanh nghiệp trên thị trường 4. Trình độ nhân viên không (Trang 109)
Bảng 3-1: Ma trận SWOT cho Sao Mai Anh JSC - PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU CAO SU CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN SAO MAI ANH VÀO THỊ TRƯỜNG MALAYSIA GIAI ĐOẠN 2014 – 2017
Bảng 3 1: Ma trận SWOT cho Sao Mai Anh JSC (Trang 112)
Bảng 3-2: Các phương án kết hợp SWOT và tầm quan trọng - PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU CAO SU CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN SAO MAI ANH VÀO THỊ TRƯỜNG MALAYSIA GIAI ĐOẠN 2014 – 2017
Bảng 3 2: Các phương án kết hợp SWOT và tầm quan trọng (Trang 117)
2 Tình hình kinh doanh xuất khẩu cuối năm 2015 khả quan hơn so với cuối năm 2014 - PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU CAO SU CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN SAO MAI ANH VÀO THỊ TRƯỜNG MALAYSIA GIAI ĐOẠN 2014 – 2017
2 Tình hình kinh doanh xuất khẩu cuối năm 2015 khả quan hơn so với cuối năm 2014 (Trang 139)
Bảng: Các nội dung đánh giá chung về thực trạng xuất khẩu caosu của Công ty CP ĐT&PT Sao Mai Anh vào thị trường Malaysia - PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU CAO SU CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN SAO MAI ANH VÀO THỊ TRƯỜNG MALAYSIA GIAI ĐOẠN 2014 – 2017
ng Các nội dung đánh giá chung về thực trạng xuất khẩu caosu của Công ty CP ĐT&PT Sao Mai Anh vào thị trường Malaysia (Trang 143)
1 Tình hình cung – cầu caosu 2Giá cao su trên thế giới - PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU CAO SU CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN SAO MAI ANH VÀO THỊ TRƯỜNG MALAYSIA GIAI ĐOẠN 2014 – 2017
1 Tình hình cung – cầu caosu 2Giá cao su trên thế giới (Trang 149)
3 Không quảng bá được hình ảnh, sản phẩm của doanh nghiệp trên thị trường - PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU CAO SU CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN SAO MAI ANH VÀO THỊ TRƯỜNG MALAYSIA GIAI ĐOẠN 2014 – 2017
3 Không quảng bá được hình ảnh, sản phẩm của doanh nghiệp trên thị trường (Trang 151)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w