1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Ứng dụng công nghệ iot giám sát tiêu thụ điện

103 29 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 103
Dung lượng 7,47 MB

Cấu trúc

  • 1_Bia-Trong.pdf (p.1)

  • CHNG_0~1.PDF (p.2-14)

  • CHNG_1~1.PDF (p.15-16)

  • CHNG_4~1.PDF (p.17-38)

  • CHNG_5~1.PDF (p.39-45)

  • CHNG_6~1.PDF (p.46)

  • CHUONG~1.PDF (p.47-70)

  • CHUONG~2.PDF (p.71-75)

  • PH-LC~1.PDF (p.76-100)

  • TI_LIU~1.PDF (p.101)

  • Page 1

  • Page 1

Nội dung

Như vậy, bạn cần phải có một ứng dụng để có thể giám sát thông số nước mà gia đình bạn sử dụng hàng ngày; đến cuối tháng, bạn tổng kết lại, đối chiếu với hóa đơn điện-nước trong tháng nà

TỔNG QUAN

Đặt vấn đề

Hàng tháng, chúng ta phải đối mặt với việc thanh toán hóa đơn điện nước, và số tiền này ngày càng tăng cao Nguyên nhân chính là do chúng ta không thể kiểm soát hoàn toàn mức tiêu thụ điện nước, vì thiếu số liệu thống kê cụ thể và chỉ dựa vào ước lượng cá nhân Mặc dù thị trường hiện có các thiết bị giám sát điện năng tiêu thụ với độ chính xác cao, nhưng giá thành của chúng lại không hề rẻ và cũng gặp hạn chế trong việc giám sát từ xa.

Nhóm chúng em nhận thấy nhu cầu giám sát lượng điện và nước tiêu thụ hàng ngày của các hộ gia đình, vì vậy chúng em đã quyết định phát triển một ứng dụng giúp người dùng dễ dàng thống kê và theo dõi mức sử dụng Mục tiêu của ứng dụng là hỗ trợ các hộ gia đình kiểm soát tài nguyên và đưa ra phương án sử dụng hiệu quả, tiết kiệm hơn Chúng em đã chọn đề tài “ỨNG dụng giám sát tiêu thụ điện nước” để thực hiện.

DỤNG CÔNG NGHỆ IOT GIÁM SÁT MỨC TIÊU THỤ ĐIỆN - NƯỚC”.

Mục tiêu

Hệ thống đo lượng điện và nước tiêu thụ được thiết kế để cập nhật thường xuyên các thông số lên một trang web-host, tạo điều kiện thuận lợi cho việc giám sát Ứng dụng công nghệ IoT cho phép người dùng dễ dàng truy cập từ bất kỳ đâu Ngoài ra, hệ thống còn xây dựng một mạng lưới người dùng, giúp quản trị viên quản lý thông tin người dùng một cách hiệu quả hơn.

Nội dung nghiên cứu

 NỘI DUNG 1: Tìm hiểu và lựa chọn các giải pháp thiết kế

 NỘI DUNG 2: Thu thập tài liệu về các cảm biến, module wifi, bộ vi xử lý, cũng như tìm kiếm một web host khả dụng

 NỘI DUNG 3: Thiết kế, lập trình cho hệ thống điều khiển, chạy thử nghiệm

 NỘI DUNG 4: Thiết kế mô hình, chỉnh sửa và cải tiến từ những phương án đã chọn

 NỘI DUNG 5: Đánh giá kết quả thực hiện

Giới hạn

 Hệ thống chỉ dừng lại ở công việc giám sát các thông số

 Mô hình không quá to để có thể dễ dàng sử dụng ở nhà

 Sử dụng nguồn điện lấy trực tiếp từ lưới điện gia đình

 Sai số hệ thống chấp nhận được

Bố cục

 Chương 1: Tổng Quan Đặt vấn đề, dẫn nhập đề tài: nêu mục tiêu và nội dung nghiên cứu, những hạn chế và bố cục của đề tài

 Chương 2: Cơ Sở Lý Thuyết

Giới thiệu phần cứng: các thiết bị đầu vào, đầu ra Các chuẩn truyền dữ liệu Hướng dẫn cách lưu trữ nội dung trên firebase hosting

 Chương 3: Tính toán và thiết kế

Tính toán và thiết kế hệ thống: nêu sơ đồ nguyên lý toàn mạch, và thiết kế mô hình

 Chương 4: Thi công hệ thống

Giới thiệu phần thi công mạch, đóng gói bộ điều khiển, các bước thi công mô hình hoàn chỉnh Viết hướng dẫn sử dụng

 Chương 5: Kết Quả, Nhận Xét và Đánh Giá

Nêu lên kết quả đã hoàn thành được, hình ảnh hoạt động của mạch, nhận xét và đánh giá

 Chương 6: Kết Luận và Hướng Phát Triển

Nêu ra những gì đã thực hiện được trong đề tài và hướng phát triển của đề tài.

Chương 4 THI CÔNG HỆ THỐNG

Sau khi lựa chọn thiết bị, giai đoạn thi công hệ thống sẽ được thực hiện Các thiết bị chính như Arduino Mega, NodeMCU, ACS712, S201 đều có sẵn trên thị trường Chúng tôi sẽ thiết kế mạch để đo điện áp AC 220V Về phần mềm, lập trình điều khiển cho Arduino Mega và NodeMCU sẽ được thực hiện, cùng với việc thiết kế giao diện web server và xây dựng cơ sở dữ liệu Realtime Database Firebase.

Hệ thống được thiết kế để tối đa 250 tài khoản người dùng, theo giới hạn của Firebase cho mỗi dự án Trong nghiên cứu này, chỉ sử dụng 4 tài khoản Gmail cho vai trò người dùng và 1 tài khoản cho vai trò admin Người dùng chỉ có thể xem thông tin giám sát cá nhân và nhận thông báo từ hệ thống, trong khi admin có khả năng giám sát tất cả thông số điện và nước của người dùng thông qua giao diện web.

Nhóm thi công đã tạo ra hai bộ mô hình giống nhau để giám sát lượng điện và nước tiêu thụ của hai hộ gia đình thực tế Các mô hình này sẽ đo đạc các thông số và tính toán giá trị tiêu thụ, sau đó gửi dữ liệu lên database Firebase để hiển thị trên trang web Các tài khoản email đăng ký khác sẽ đại diện cho các hộ gia đình và chỉ hiển thị thông số mang tính minh họa.

Vì 2 bộ mô hình được thiết kế giống nhau nên nhóm sẽ trình bày quá trình thi công của một bộ mô hình giám sát điện - nước sinh hoạt hằng ngày

Dựa trên sơ đồ nguyên lý đã được tính toán và thiết kế ở Chương 3, nhóm đã hoàn thiện mạch điện cho hệ thống theo sơ đồ mạch in, kèm theo danh sách các linh kiện sử dụng.

Hình 4.1: Sơ đồ mạch in

Bảng 4.1 Danh sách các linh kiện điện tử

STT Tên linh kiện Số lượng Giá trị

4.3 THI CÔNG VÀ ĐÓNG GÓI MÔ HÌNH

4.3.1 Đóng gói bộ điều khiển

Dùng mica trong có kích thước 20cm x 17cm x 9cm để thiết kế vỏ hộp

Hình 4.2: Mặt ngoài của mô hình

Sử dụng bảng mạch để gắn các thiết bị và linh kiện, sau đó dùng ốc vít để cố định bảng mạch vào mặt dưới của hộp Vỏ hộp bên ngoài làm bằng mica trong, có thể mua tại các cửa hàng điện – nước, và cần sử dụng dao chuyên dụng để cắt mica một cách chính xác Dùng keo silicon để dán các miếng mica lại với nhau thành hình hộp, với mặt nắp trên có bản lề để dễ dàng đóng mở, cùng với các lỗ khoét để gắn màn hình hiển thị LCD và nút bấm Cuối cùng, tiến hành đi dây kết nối giữa các bộ điều khiển, cảm biến, LCD, biến áp và ổ cắm.

Hình 4.3: Mặt trong của mô hình và kết nối

Khi cấp nguồn, màn hình LCD hiển thị ba thông số: điện năng tiêu thụ, dòng điện và điện áp hiện tại từ mạch đo áp và cảm biến dòng ACS712 Bằng cách nhấn nút chuyển chế độ, người dùng có thể xem mức nước tiêu thụ từ cảm biến lưu lượng S201, và nhấn thêm lần nữa để trở về hiển thị điện năng.

Arduino sẽ gửi dữ liệu liên tục qua module wifi Nodemcu, giúp cập nhật hiển thị trên LCD và cơ sở dữ liệu Firebase Trong trường hợp mất điện, Nodemcu có khả năng lấy lại dữ liệu từ Firebase và cộng thêm mức tiêu thụ mà Arduino đã gửi để tiếp tục hiển thị khi có điện trở lại Để thực hiện, Arduino cần khởi tạo kết nối, khai báo biến và bật các chức năng cần thiết Chương trình đo điện và nước tiêu thụ được thực hiện song song, sử dụng hàm millis() từ Arduino IDE để quản lý thời gian, lấy mẫu dòng điện và điện áp trong 1 giây trước khi tiến hành tính toán Đồng thời, Arduino sẽ sử dụng ngắt để đếm số lượng xung và tạm dừng để tính toán lượng nước tiêu thụ trong 1 giây cũng bằng hàm millis().

Sau khi tính toán xong thông số điện và nước, biến đếm sẽ tăng lên 1 và khi đạt 10 sẽ gửi dữ liệu đến Nodemcu mỗi 10 giây Nodemcu khởi động bằng cách thiết lập kết nối và bật các chức năng cần thiết, sau đó kết nối với wifi và Firebase hosting Nó kiểm tra và nhận dữ liệu từ Arduino, hiển thị trên LCD và gửi lên Firebase Nodemcu lấy thời gian trực tiếp từ Internet, so sánh và cập nhật dữ liệu lên database Firebase sau mỗi 120 giây Đầu tháng, dữ liệu tổng sẽ được reset về 0, đồng thời lưu giá trị tổng điện - nước của tháng này để thống kê mức sử dụng trong 3 tháng gần nhất Khi nhấn nút hiển thị LCD, chương trình sẽ tạm ngừng để xử lý trong thời gian ngắn trước khi tiếp tục hoạt động.

Hình 4.4: Lưu đồ giải thuật của NodeMcu

Hình 4.5: Lưu đồ giải thuật của Arduino

4.4.2 Phần mềm lập trình Đề tài sử dụng phần mềm ArduinoIDE (Arduino Intergrated Development Environment) để lập trình cho Arduino Mega 2560 và cả NodeMCU; Ngôn ngữ được sử dụng ở ArduinoIDE là C/C++ Tất cả đều là mã nguồn mở, được đóng góp và hỗ trợ rất nhiều từ cộng đồng, rất thích hợp cho những ai mới bắt đầu tìm hiểu hoặc không chuyên để dễ dàng tiếp cận, nắm bắt và triển khai nhanh chóng ArduinoIDE hoạt động được trên cả 3 nền tảng: Windows, MAC OS và Linux

Bên dưới là hướng dẫn về cách cài đặt, cách tạo project, viết code và biên dịch chương trình trên hệ điều hành Windows Cài đặt:

Cài đặt Java Runtime Environment (JRE)

Để sử dụng Arduino IDE, bạn cần cài đặt JRE trước, vì phần mềm này được viết trên nền tảng Java Hiện nay, JRE có hai phiên bản phổ biến cho Windows: 32 bit (x86) và 64 bit (x64) Nếu không cài đặt JRE, Arduino IDE sẽ không hoạt động.

Linkdowload: http://www.oracle.com/technetwork/java/javase/downloads/index.html

Link download: https://www.arduino.cc/en/Main/Software/

Bước 1: Ta click vào đường dẫn ở trên, chọn “Windows ZIP file for non admin install” như hình sau:

Hình 4.6: Giao diện tải Arduino IDE

Tiếp tục bấm vào “JUST DOWNLOAD” để tải phần mềm Arduino IDE, bạn cũng có thể đóng góp ở ngay phím bên cạnh

Sau khi tải xong Arduino IDE, bạn cần giải nén file đã tải và sao chép thư mục vào vị trí lưu trữ mà bạn mong muốn.

Bước 3: Chạy file arduino.exe để khởi động Arduino IDE

Hình 4.8: Giao diện chính của Arduino IDE

Sau khi cài đặt xong, giao diện của Arduino IDE rất thân thiện và dễ nhìn hơn so với nhiều phần mềm lập trình khác Phần mềm hoạt động dưới dạng bản soạn thảo gọi là Sketch, nơi người dùng sẽ viết mã lập trình và sau đó nạp chương trình xuống board Arduino Để nạp code thành công, cần đảm bảo rằng phần mềm đã nhận tín hiệu từ board Arduino và bản Sketch đang sử dụng tương ứng với board Khi kết nối board Arduino vào máy tính, cổng COM sẽ được nhận diện, và người dùng cần vào phần Tools -> Port để chọn cổng COM phù hợp Cuối cùng, cần xác nhận đúng loại board trong phần mềm lập trình để quá trình nạp diễn ra suôn sẻ.

Để Arduino Mega giao tiếp với máy tính, cần cài đặt driver Trong thư mục đã giải nén, tìm thư mục drivers và chọn cài đặt dpinst-amd64.exe cho Windows 64bit hoặc dpinst-x86.exe cho Windows 32bit Sau đó, một cửa sổ sẽ xuất hiện, chọn “Next” để tiếp tục.

Hình 4.9: Cài đặt Driver cho Arduino 1

Tiếp tục chọn “Install”, đợi một khoảng thời gian ngắn để tiến hành cài đặt driver:

Hình 4.10: Cài đặt Driver cho Arduino 2

Nhấn “Finish” để kết thúc cài đặt:

Hình 4.11: Cài đặt Driver cho Arduino 3 Cài đặt Driver cho NodeMCU

Link-download: http://arduino.esp8266.com/stable/package_esp8266com_index.json

To install the driver for NodeMCU 1, open the Arduino IDE and navigate to File -> Preferences In the Additional Boards Manager URLs section, copy and paste the provided link, then click OK and restart the Arduino IDE.

Bước 2: Cài đặt Firmware ESP8266 cho Arduino IDE

Vào Tools -> Boards Manager -> tìm “esp8266” -> Install -> Khởi động lại IDE

Hình 4.13: Cài đặt Driver cho NodeMCU 2

CƠ SỞ LÝ THUYẾT

Giới thiệu phần cứng

2.1.1.1 Module cảm biến dòng điện ACS712 - 20A Để đo dòng điện AC, ta có thể dùng máy biến dòng CT, đây là một loại “công cụ đo lường dòng điện” được thiết kế nhằm tạo ra một dòng điện xoay chiều có cường độ tỷ lệ với cường độ dòng điện ban đầu Tuy nhiên, giá thành của thiết bị này khá là mắc Ta có thể dùng cảm biến ACS712 được tích hợp sẵn vào module để thực hiện đo dòng điện với độ chính xác khá cao, kết nối đơn giản – thuận tiện và giá thành phải chăng

Hình 2.1 Hình ảnh của Module và IC cảm biến dòng ACS712

Mô-đun trong hình trên sử dụng cảm biến dòng điện ACS712, một cảm biến dòng tuyến tính dựa trên hiệu ứng Hall, giúp chuyển đổi dòng điện cần đo thành giá trị điện thế Chân Vout của ACS712 xuất ra tín hiệu analog biến đổi tuyến tính theo dòng điện Ip được lấy mẫu DC hoặc AC trong phạm vi cho phép Tụ Cf được sử dụng để chống nhiễu.

Các thông số kỹ thuật của module ACS712 -20A:

 Đường tín hiệu analog có độ nhiễu thấp

 Thời gian tăng của đầu ra để đáp ứng với đầu vào là 5ìs

 Tổng lỗi ngõ ra tại Ta = 25ºC là 1,5%

 Điện trở dây dẫn trong là 1,2mΩ

 Dòng tiêu thụ (max): 13mA

 Độ nhạy đầu ra từ 96 – 104mV/A

 Điện áp ngõ ra tương ứng với dòng AC hoặc DC

 Điện áp ngõ ra cực kỳ ổn định

 Nhiệt độ hoạt động từ -40 đến 85 o C

Ngoài ra còn có các loại cảm biến dòng khác như :

 ACS712 – 5A: khoảng đo từ -5A đến 5A, độ nhạy điện áp 180 - 190mV/A

 ACS712 – 30A: khoảng đo từ -30A đến 30A, độ nhạy điện áp 64 - 68mV/A

Hình 2.2 Hình ảnh minh họa kết nối với module ACS712

Để theo dõi lượng nước sinh hoạt đã sử dụng, chúng ta có thể sử dụng đồng hồ đo nước thông dụng Tuy nhiên, để giám sát từ xa qua internet bằng công nghệ IoT, cần sử dụng cảm biến chuyên dụng để đọc và truyền dữ liệu về vi bộ xử lý Trong nghiên cứu này, cảm biến lưu lượng S201 được sử dụng để thực hiện việc đo lường.

Cảm biến S201 được trang bị cánh quạt để đo lường lưu lượng chất lỏng và sử dụng cảm biến Hall để phát ra các xung khi có sự thay đổi trạng thái đầu ra Để đảm bảo an toàn và khô ráo, cảm biến Hall được hàn kín trong ống.

Hình 2.3 Hình ảnh của cảm biến lưu lượng S201 và kết nối

Cảm biến lưu lượng có 3 dây:

 Dây đỏ: cấp nguồn 5V – 24VDC

 Dây vàng: ngõ ra của cảm biến Hall

Thông số kỹ thuật của cảm biến S201:

 Điện áp làm việc: 5V – 24VDC

 Dòng điện cao nhất: 15mA (5V)

 Mức độ dòng chảy: từ 1 đến 30 L/phút

 Vận hành ở nhiệt độ: -25ºC – 80ºC

 Nhiệt độ dòng chảy: Port để chọn cổng kết nối Cuối cùng, cần xác nhận đúng loại board trong phần mềm lập trình trước khi tiến hành nạp.

Để Arduino Mega giao tiếp với máy tính, cần cài đặt driver Trong thư mục đã giải nén, tìm thư mục drivers và chọn cài đặt dpinst-amd64.exe cho Windows 64bit hoặc dpinst-x86.exe cho Windows 32bit Khi cửa sổ cài đặt hiện ra, hãy chọn “Next” để tiếp tục.

Hình 4.9: Cài đặt Driver cho Arduino 1

Tiếp tục chọn “Install”, đợi một khoảng thời gian ngắn để tiến hành cài đặt driver:

Hình 4.10: Cài đặt Driver cho Arduino 2

Nhấn “Finish” để kết thúc cài đặt:

Hình 4.11: Cài đặt Driver cho Arduino 3 Cài đặt Driver cho NodeMCU

Link-download: http://arduino.esp8266.com/stable/package_esp8266com_index.json

To install the driver for NodeMCU 1, open the Arduino IDE and navigate to File -> Preferences Copy the provided link into the Additional Boards Manager URLs field, click OK, and restart the Arduino IDE for the changes to take effect.

Bước 2: Cài đặt Firmware ESP8266 cho Arduino IDE

Vào Tools -> Boards Manager -> tìm “esp8266” -> Install -> Khởi động lại IDE

Hình 4.13: Cài đặt Driver cho NodeMCU 2

Để kiểm tra xem driver đã được nhận hay chưa, hãy vào Device Manager Nếu thấy dấu chấm than, điều này có nghĩa là máy tính chưa cài đặt driver, đây là lỗi phổ biến khi máy tính không kết nối được với module Wifi Bạn cần tải driver từ link dưới đây và giải nén, sau đó nhấp chuột phải để chọn "Cập nhật phần mềm driver".

Link Driver: https://www.pololu.com/file/download/pololu-cp2102-windows-121204.zip?file_id=0J14

Hình 4.14: Cài đặt Driver cho NodeMCU 3

Hình 4.15: Cài đặt Driver cho NodeMCU 4

Continue by selecting "Browse my computer for driver software" and point to the folder containing the driver for installation Then, revisit Device Manager to verify if the driver has been successfully installed.

Chọn phần cứng để lập trình

Vào Tools - > Board -> chọn loại board cần lập trình và chọn Port mà board đang kết nối vào máy tính

Hình 4.16: Chọn phần cứng để lập trình

Để cài đặt thư viện bổ sung cho Arduino IDE, bạn có thể chọn Sketch -> Include Library -> Add ZIP Library và trỏ đến thư mục chứa tệp zip, hoặc cài đặt gián tiếp qua Manage Libraries, tìm kiếm tên thư viện cần thiết và nhấn Install để hoàn tất quá trình cài đặt.

Hình 4.18: Cài đặt thư viện cho Arduino IDE

Phần mềm lập trình web

Sublime Text là một trong những phần mềm soạn thảo phổ biến cho lập trình HTML và CSS, bên cạnh Notepad++, TextMate và Eclipse Tôi chọn Sublime Text vì giao diện trực quan và dễ sử dụng Bạn có thể tải Sublime Text tại [đây](http://www.sublimetext.com/).

Trong phần mềm này, ba lệnh cơ bản cần chú ý là File -> New để tạo trang mới, File -> Save để lưu file đang soạn thảo, và File -> Open để mở file có sẵn Định dạng tên file cần tuân thủ: .html cho file HTML, .js cho file JavaScript, và .css cho file CSS Khi upload lên web host, hãy gom các file vào cùng một thư mục, và lưu ý rằng file HTML thường cần được đặt tên là index.html.

Hình 4.19: Giao diện Sublime Text

4.4.3 Hướng dẫn xây dựng Firebase project Để bắt tay vào việc xây dựng một project, trái với những hosting khác có giới hạn về mặt thời gian(khoảng 30 ngày sử dụng miễn phí), bạn chỉ cần duy nhất một tài khoản gmail để sở hữu một firebase hosting với nhiều tính năng được hỗ trợ mạnh mẽ của google Bạn có thể xây dựng tối đa 10 project miễn phí và điều đặc biệt hơn là hoàn toàn không giới hạn về mặt thời gian

Ta cần phải tạo sẵn một project trên firebase để có thể upload project từ máy tính lên Truy cập: https://firebase.google.com/ để đi tới website sau:

Hình 4.20: Giao diện Firebase console

Click chọn “GO TO CONSOLE” để đi đến bước tạo project Chọn “Add project” và đặt tên cho project và chọn quốc gia:

Hình 4.21: Tạo một project mới

Hình 4.22: Các bước tạo một project

Cuối cùng, chọn 1 trong 3 nền tảng mà project của bạn muốn hướng tới:

Hình 4.23: Chọn nền tảng xây dựng project

Hướng dẫn sử dụng

Bước 1: Thiết bị sử dụng nguồn được cung cấp lấy trực tiếp từ nguồn điện nhà 220Vac

Khi được cấp điện, màn hình LCD hiển thị thông số tiêu thụ điện năng (Wh) và có thể chuyển sang hiển thị lượng nước tiêu thụ (Lít) bằng nút nhấn Mô hình này được thiết kế để đo lường các thiết bị tiêu thụ điện năng nhỏ và lượng nước sử dụng có dung tích hạn chế, do đó đơn vị đo chỉ là Wh và Lít.

Để giám sát hệ thống qua internet, người dùng cần sử dụng một tài khoản Gmail đã được admin phê duyệt Trên giao diện web, người dùng có thể theo dõi mức tiêu thụ điện và nước hàng ngày, đồng thời nhận thông báo từ hệ thống.

KẾT QUẢ_NHẬN XÉT_ĐÁNH GIÁ

Ngày đăng: 28/11/2021, 09:20

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

_ Thi công mô hình thiết kế vỏ hộp - Ứng dụng công nghệ iot giám sát tiêu thụ điện
hi công mô hình thiết kế vỏ hộp (Trang 5)
Bảng 4.1. Danh sách các linh kiện điện tử - Ứng dụng công nghệ iot giám sát tiêu thụ điện
Bảng 4.1. Danh sách các linh kiện điện tử (Trang 20)
4.3.2 Thi công mô hình - Ứng dụng công nghệ iot giám sát tiêu thụ điện
4.3.2 Thi công mô hình (Trang 22)
Hình 4.4: Lưu đồ giải thuật của NodeMcu - Ứng dụng công nghệ iot giám sát tiêu thụ điện
Hình 4.4 Lưu đồ giải thuật của NodeMcu (Trang 24)
Hình 4.8: Giao diện chính của ArduinoIDE - Ứng dụng công nghệ iot giám sát tiêu thụ điện
Hình 4.8 Giao diện chính của ArduinoIDE (Trang 27)
Hình 4.10: Cài đặt Driver cho Arduino 2 - Ứng dụng công nghệ iot giám sát tiêu thụ điện
Hình 4.10 Cài đặt Driver cho Arduino 2 (Trang 29)
Hình 4.11: Cài đặt Driver cho Arduino 3 - Ứng dụng công nghệ iot giám sát tiêu thụ điện
Hình 4.11 Cài đặt Driver cho Arduino 3 (Trang 29)
Hình 4.12: Cài đặt Driver cho NodeMC U1 - Ứng dụng công nghệ iot giám sát tiêu thụ điện
Hình 4.12 Cài đặt Driver cho NodeMC U1 (Trang 30)
Hình 4.16: Chọn phần cứng để lập trình - Ứng dụng công nghệ iot giám sát tiêu thụ điện
Hình 4.16 Chọn phần cứng để lập trình (Trang 32)
Hình 4.18: Cài đặt thư viện cho ArduinoIDE - Ứng dụng công nghệ iot giám sát tiêu thụ điện
Hình 4.18 Cài đặt thư viện cho ArduinoIDE (Trang 33)
Hình 4.21: Tạo một project mới - Ứng dụng công nghệ iot giám sát tiêu thụ điện
Hình 4.21 Tạo một project mới (Trang 35)
Hình 4.23: Chọn nền tảng xây dựng project - Ứng dụng công nghệ iot giám sát tiêu thụ điện
Hình 4.23 Chọn nền tảng xây dựng project (Trang 36)
Hình 4.24: Giao diện download node.js - Ứng dụng công nghệ iot giám sát tiêu thụ điện
Hình 4.24 Giao diện download node.js (Trang 37)
Hình 4.25: Giao diện làm việc của node.js - Ứng dụng công nghệ iot giám sát tiêu thụ điện
Hình 4.25 Giao diện làm việc của node.js (Trang 37)
Hình 5.2: Màn hình LCD hiển thị giá trị nước sinh hoạt - Ứng dụng công nghệ iot giám sát tiêu thụ điện
Hình 5.2 Màn hình LCD hiển thị giá trị nước sinh hoạt (Trang 41)
Hình 5.1: Màn hình LCD hiển thị giá trị điện năng - Ứng dụng công nghệ iot giám sát tiêu thụ điện
Hình 5.1 Màn hình LCD hiển thị giá trị điện năng (Trang 41)
Hình 5.3: Giao diện đăng nhập của người dùng - Ứng dụng công nghệ iot giám sát tiêu thụ điện
Hình 5.3 Giao diện đăng nhập của người dùng (Trang 42)
Hình 5.5: Giao diện quản lý của admin -2 - Ứng dụng công nghệ iot giám sát tiêu thụ điện
Hình 5.5 Giao diện quản lý của admin -2 (Trang 43)
Hình 5.6: Giao diện quản lý giám sát của user -1 - Ứng dụng công nghệ iot giám sát tiêu thụ điện
Hình 5.6 Giao diện quản lý giám sát của user -1 (Trang 43)
Hình 5.7: Giao diện quản lý giám sát của user -2 - Ứng dụng công nghệ iot giám sát tiêu thụ điện
Hình 5.7 Giao diện quản lý giám sát của user -2 (Trang 44)
Hình 5.8: Quản lý tài khoản người dùng trong database - Ứng dụng công nghệ iot giám sát tiêu thụ điện
Hình 5.8 Quản lý tài khoản người dùng trong database (Trang 44)
Hình 2.2 Hình ảnh minh họa kết nối với module ACS712 - Ứng dụng công nghệ iot giám sát tiêu thụ điện
Hình 2.2 Hình ảnh minh họa kết nối với module ACS712 (Trang 49)
Hình 2.3 Hình ảnh của cảm biến lưu lượng S201 và kết nối - Ứng dụng công nghệ iot giám sát tiêu thụ điện
Hình 2.3 Hình ảnh của cảm biến lưu lượng S201 và kết nối (Trang 50)
Hình 2.5 Module giao tiếp LCD I2C - Ứng dụng công nghệ iot giám sát tiêu thụ điện
Hình 2.5 Module giao tiếp LCD I2C (Trang 54)
Hình 2.10 Thiết bị ngoại vi giao tiếp bus I2C - Ứng dụng công nghệ iot giám sát tiêu thụ điện
Hình 2.10 Thiết bị ngoại vi giao tiếp bus I2C (Trang 61)
Hình 2.16 Bảng so sánh thông số các chuẩn wifi - Ứng dụng công nghệ iot giám sát tiêu thụ điện
Hình 2.16 Bảng so sánh thông số các chuẩn wifi (Trang 67)
Hình 2.17 Các dịch vụ hỗ trợ của Firebase - Ứng dụng công nghệ iot giám sát tiêu thụ điện
Hình 2.17 Các dịch vụ hỗ trợ của Firebase (Trang 68)
Hình 2.20 Quy tắc mở, cho phép mọi người đọc ghi dữ liệu - Ứng dụng công nghệ iot giám sát tiêu thụ điện
Hình 2.20 Quy tắc mở, cho phép mọi người đọc ghi dữ liệu (Trang 71)
Hình 3.2: Mạch đo điện áp - Ứng dụng công nghệ iot giám sát tiêu thụ điện
Hình 3.2 Mạch đo điện áp (Trang 74)
Hình 3.3: Mạch nguồn cấp cho Arduino và NodeMCU - Ứng dụng công nghệ iot giám sát tiêu thụ điện
Hình 3.3 Mạch nguồn cấp cho Arduino và NodeMCU (Trang 75)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w