GIỚI THIỆU TỔNG QUAN
Giới thiệu về Creo 3.0
CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU TỔNG QUAN
Trong bối cảnh công nghệ phát triển mạnh mẽ, máy tính ngày càng đóng vai trò quan trọng trong sản xuất, đặc biệt là trong lĩnh vực thiết kế đồ họa Một trong những phần mềm nổi bật trong lĩnh vực này là Pro/E, hay còn gọi là PTC Creo Parametric Bài viết này sẽ giới thiệu một số ứng dụng nổi bật của Creo Parametric 3.0.
PTC Creo Parametric 3.0 là giải pháp CAD/CAM/CAE toàn diện cho ngành thiết kế cơ khí và gia công khuôn mẫu Với việc sử dụng chung một cơ sở dữ liệu từ thiết kế sản phẩm đến chế tạo khuôn và lập trình gia công CNC 3-5 trục, PTC Creo 3.0 giúp quy trình sản xuất diễn ra trôi chảy Dữ liệu được chia sẻ và cập nhật liên tục, tạo thành một chu trình khép kín, cho phép doanh nghiệp kiểm soát mọi giai đoạn của quá trình sản xuất.
Để đáp ứng xu thế phát triển công nghệ, Bộ môn Công Nghệ Tự Động thuộc Khoa Cơ khí chế tạo máy, Trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật đã tích hợp môn học CAD/CAM/CNC của Creo 3.0 vào chương trình giảng dạy Mục tiêu của việc này là đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, phục vụ cho sự nghiệp Công Nghiệp Hóa và Hiện Đại Hóa đất nước.
1.2 Giới thiệu về Creo Parametric 3.0
Phần mềm Creo Parametric 3.0 là công cụ thiết kế theo tham số mạnh mẽ, nổi bật trong lĩnh vực CAD/CAM/CAE Với công nghệ tham số, Creo mang đến nhiều ưu điểm vượt trội, giúp tối ưu hóa quy trình thiết kế và tăng cường hiệu suất làm việc.
Giúp người thiết kế phát triển và hiện thực hóa ý tưởng của mình theo quy luật tự nhiên của tư duy, từ việc phác thảo ý tưởng đến xây dựng mô hình và cuối cùng là hoàn thiện tài liệu thiết kế.
Môi trường thiết kế sẽ trở nên mềm dẻo và linh hoạt hơn, cho phép các sản phẩm được chỉnh sửa dễ dàng bất cứ lúc nào.
Tính kế thừa thiết kế đã có đƣợc sử dụng cho các modul tiếp theo
Phần mềm Creo Parametric 3.0 có các Module cơ bản sau:
Module Sketch trong Creo Parametric là một môi trường đồ họa mạnh mẽ cho phép thiết kế các đối tượng hình học 2D Những đối tượng này có thể được sử dụng để tạo ra các hình khối hoặc mặt phẳng, cũng như trong môi trường NC Với các công cụ thiết kế linh hoạt, Sketch hỗ trợ người dùng trong việc thiết kế và thay đổi các đối tượng theo mối quan hệ với nhau.
Module Part Solid : Cho phép thiết kế trong môi trường 3D, môi trường không gian
Module Assembly: Tạo mô hình lắp ráp các đối tƣợng 3D
Module Sheetmetal là công cụ hỗ trợ thiết kế các chi tiết dạng tấm và vỏ, đồng thời giúp tạo lập các chi tiết phát triển Nó cũng cung cấp khả năng chuẩn bị chương trình cho máy, nâng cao hiệu quả trong quy trình sản xuất.
Module Surface : Module hỗ trợ vẽ, tạo các mặt tự do (Free Form), xử lý các mặt cong và bề mặt phức tạp
Module Manufacturing : Bao gồm dữ liệu cho máy NC, mô phỏng, thực hiện giải quyết vấn đề tách khuôn Hổ trợ lập trình gia công CNC
Module Format : Xây dựng tiêu chuẩn trong bản vẽ, hỗ trợ Drawing
Module Drawing : Giúp tạo ra bản vẽ kỹ thuật từ môi trường vẽ Part và Sketch
KHÁI NIỆM VÀ GIAO DIỆN TRONG FLEXIBLE MODELING
Các khái niệm
Flexible Modeling (FM) là công cụ chỉnh sửa mô hình 3D, không hỗ trợ tạo hình dạng mới, nhưng mang lại sự linh hoạt tối đa cho các thay đổi PTC Creo FM cung cấp giải pháp 3D CAD tham số lý tưởng với bộ công cụ dễ sử dụng, nhanh chóng và mạnh mẽ, cho phép thực hiện các thay đổi mong muốn mà không làm mất đi ý định thiết kế ban đầu.
PTC Creo FM cung cấp khả năng chỉnh sửa dữ liệu CAD 3D một cách dễ dàng và nhanh chóng thông qua mô hình trực tiếp, đồng thời giữ lại ý định thiết kế ban đầu Với khả năng làm việc hiệu quả với dữ liệu đa CAD và dữ liệu di sản, bạn có thể xử lý các thiết kế mà không còn hoặc đã lỗi thời ý định thiết kế Dù bạn đang ở giai đoạn khái niệm thiết kế hay cần đơn giản hóa hình học sản phẩm cho phân tích CAE, PTC Creo FMX cung cấp các công cụ cần thiết để hoàn thành nhiệm vụ một cách hiệu quả, giúp tăng tốc quy trình thiết kế khái niệm và thiết kế chi tiết.
Làm việc trực tiếp với hình học sẽ giúp bạn có đƣợc tốc độ nhanh chóng và dễ dàng chỉnh sửa thiết kế 3D từ bất kỳ mô hình 3D CAD
Ý định thiết kế ban đầu sẽ được bảo quản, và bản sửa đổi của bạn sẽ được lưu giữ như một tính năng có khả năng sửa đổi thêm trong tương lai.
Thay đổi giai đoạn cuối trong thiết kế kỹ thuật giúp bạn dễ dàng thích ứng và tăng tốc quá trình phát triển, mang lại hiệu quả cao hơn Với mô hình linh hoạt, bạn sẽ không phải lo lắng về những khó khăn trong việc điều chỉnh, từ đó cải thiện trải nghiệm làm việc và đạt được kết quả tốt nhất.
Tăng cường hiệu quả làm việc trong môi trường đa CAD bằng cách dễ dàng kết hợp và chỉnh sửa dữ liệu từ các hệ thống CAD khác Ngoài ra, bạn có thể thêm các thiết kế tham số để định hình dữ liệu nhập khẩu một cách linh hoạt và chính xác.
Flexible Modeling hỗ trợ nhiều trường hợp sử dụng trong quá trình phát triển sản phẩm, giúp cải thiện và tác động đến các nhiệm vụ quan trọng.
PTC Creo FMX cho phép thiết kế ý tưởng và đề xuất bản vẽ một cách nhanh chóng, giúp bạn chỉnh sửa và lặp lại khái niệm thiết kế 3D hiện tại với sự linh hoạt tối ưu.
Sửa đổi hình học 3D nhanh hơn và linh hoạt hơn, thúc đẩy quá trình thiết kế chi tiết của bạn
Làm việc nhanh hơn với dữ liệu nhập nhờ vào Flexible Modeling, cho phép bạn chỉnh sửa hình học trên dữ liệu nhập Điều này giúp tăng tốc độ và hiệu quả làm việc trong môi trường đa CAD.
Flexible Modeling cho phép bạn thay đổi thiết kế cuối một cách linh hoạt, giúp bạn dễ dàng và nhanh chóng chỉnh sửa các mô hình 3D CAD của mình.
PTC Creo FMX giúp các kỹ sư tối ưu hóa quy trình làm việc trong CAE và CAM bằng cách đơn giản hóa hoặc chỉnh sửa hình học Công cụ này cho phép chuẩn bị các mô hình CAD 3D cho các nghiên cứu tối ưu hóa thiết kế, mô phỏng hạ lưu và các nhiệm vụ thiết kế dụng cụ, từ đó nâng cao hiệu quả thiết kế và sản xuất.
2.1.3 Khả năng và thông số kỹ thuật nhanh chóng, lựa chọn hình học thông minh
Bộ lọc thông minh cho nhanh, thông minh, và lựa chọn tự động
Lựa chọn các bộ lọc cho hình học, tính năng datums, và nhiều hơn nữa
khả năng lựa chọn Shape dựa trên
Kết hợp nhiều tiêu chí lựa chọn để nhanh chóng handpick hình học mong muốn để chỉnh sửa
Hình học dựa trên nguyên tắc cung cấp cho bạn kiểm soát nhiều hơn các bộ phận phức tạp
lựa chọn kỹ thuật nâng cao để loại trừ các bề mặt từ các thiết lập lựa chọn
2.1.4 Chỉnh sửa mô hình 3D CAD
Move hình học nhanh hơn và dễ dàng hơn
Các công cụ 3D Dragger cho phép bạn "đẩy-kéo" hình học của bạn đến vị trí mong muốn
Giới hạn các hình học được chọn để xác định vị trí tương đối với tài liệu tham khảo mong muốn bằng cách điều chỉnh kích thước bù đắp phù hợp.
Giới hạn các hình học đƣợc lựa chọn của bạn cho bất kỳ vị trí trong mô hình
Khả năng tương tác liền mạch với PTC Creo Parametric
Cung cấp truy cập tới khả năng 3D thiết kế tham số mở rộng
PTC Creo FMX được tích hợp trực tiếp vào giao diện người dùng của PTC Creo Parametric, mang lại khả năng truy cập nhanh chóng thông qua tab chuyên dụng Sự cải tiến này không chỉ nâng cao năng suất mà còn hỗ trợ khả năng tương tác hiệu quả từ PTC Creo Parametric.
Nhập dữ liệu từ các định dạng tập tin trung lập - STEP, IGES, vv
Giao diện Flexible Modeling
Trong giao diện có 4 tính năng chính
Hình 1: Giao diện Flexible Modeling
Cho phép lựa chọn duy nhất của các loại quy định nhận hình học
Hình 2 : Giao diện Shape Surface Selection
The Shape Surface Selection toolbar includes various selection tools such as Boss, Bosses, Cut, Cuts, and Round/Chamfer, enabling users to quickly and efficiently select the desired surface.
Thanh công cụ Geometry Rules cung cấp thêm các lựa chọn bề mặt
Hình 3 : Giao diện Geometry Rules
Công cụ Geometry Rules cho phép bạn lựa chọn Coplanar, Parallel, Coaxial, Equal Radius, Same Convexity
Công cụ Transform cung cấp các tính năng thay đổi hình học trong Flexible Modeling
Mỗi công cụ Transform đều có các tính năng cho phép người dùng điều chỉnh kích thước và lựa chọn các tùy chọn như chuyển đổi bề mặt thành hình dạng khác hoặc giữ nguyên hình dạng hiện tại.
Trong thanh công cụ Recognition, có ba tính năng quan trọng được cung cấp, bao gồm nhận dạng chi tiết và phân tích đối xứng hình học.
Nếu 1 tính năng Recognition hoàn thành, Transform cho phép bạn cập nhật các lựa chọn bề mặt trong tính năng nhận biết Recognition
Công cụ sữa chửa này có 2 tính năng Remove và Attach
Hình 6 : Giao diện Edit Features.
Tìm hiểu các tính năng của Flexible Modeling
Trước khi sử dụng các tính năng trong Flexible Modeling (FM) thì bạn phải chọn bề mặt hình học cần di chuyển hoặc là thay đổi chúng
- Các phương pháp để chọn bề mặt chi tiết :
Boss : Chọn 1 bề mặt từ khối 3D
Boss with secondary : Chọn toàn bộ bề khối 3D
Cut : Chọn 1 bề mặt cắt
Cut with secondary : Chọn toàn bộ bề mặt cắt
Round/ chamfer : Chọn 1 bề mặt bo tròn hoặc vát cạnh
Rounds/ chamfers with secondary : Chọn toàn bộ bề mặt bo tròn hoặc vát cạnh
Cách sử dụng các tính năng trong tap Shape surface selection:
Boss đƣợc sử dụng để chọn các bề mặt hình học nhƣ hình dạng lồi, lõm, phẳng …
Boss with secondary sử dụng chọn các hình dạng cơ bản ban đầu với các hình dạng thứ cấp
- Khởi động Creo 3.0 >Mở tập tin >Flexible Modeling
- Chọn bề mặt chi tiết nhƣ hình vẽ
Hình 7 : chọn bề mặt chi tiết
- Click chọn Boss hoặc Boss with Secondary > Kết Quả nhƣ hình
Cut đƣợc sử dụng để chọn các bề mặt của hình cắt
Cắt với hình dạng thứ cấp được sử dụng để lựa chọn một bề mặt hình cắt ban đầu, với yêu cầu hình dạng thứ cấp phải đáp ứng các tiêu chí nhất định.
- Đó là 1 hình dạng cắt
- Nó nhỏ hơn so với hình dạng ban đầu
- Nó đƣợc gắn với hình dạng ban đầu, hoặc trực tiếp thông qua hình dạng khác
- Khởi động Creo 3.0 > Mở file > Flexible Modeling
- Chọn bề mặt chi tiết nhƣ hình :
Hình 10 : chọn bề mặt cắt
- Click chọn Cut hoặc Cut with Secondary
Hình 11 :Cut Hình 12 :Cut with Secondary
Round/ Chamfer đƣợc sử dụng để chọn các bề mặt bo tròn/ vát cạnh của chi tiết
Rounds / Chamfers đƣợc sử dụng để chọn toàn bộ các bề mặt bo tròn/ vát cạnh của chi tiết
- Kích hoạt Creo 3.0 > Mở tập tin > Flexible Modeling
- Chọn bề mặt chi tiết nhƣ hình :
Hình 13 : chọn bề mặt Round
- Click Round/Chamfer hoặc Rounds/ Chamfers
Hình 16 : Planar Geometry Rules Hình 17 : Cylindrical Geometry Rules
Geometry Rules cho phép bạn đồng bộ hóa việc xác định và chọn thiết kế bề mặt một cách hiệu quả Để sử dụng tính năng này, trước tiên bạn cần chọn một bề mặt, có thể là bề mặt tham chiếu hoặc bề mặt chi tiết Sau khi bề mặt đã được xác định, bạn có thể thêm các yêu cầu về bề mặt hoặc hoàn thiện các thiết lập đã có Ngoài ra, nhiều lựa chọn có thể được kết hợp bằng cách sử dụng phím CTRL để thêm hoặc loại bỏ các yêu cầu.
- Khởi động Creo 3.0 > Mở tập tin > Flexible Modeling
- Chọn bề mặt nhƣ hình vẽ
- Click Geometry Rules > click chọn Parallel
- Click Ok để đóng hộp thoại Geometry Rules
- Khởi động Creo 3.0 > Mở tập tin > Flexible Modeling
- Chọn bề mặt nhƣ hình vẽ
- Click Geometry Rules > Click chọn Coaxial
- Click Ok để đóng hộp thoại
- Khởi động Creo 3.0 > Mở tập tin > Flexible Modeling
- Chọn bề mặt nhƣ hình
Hình 22 : Chọn bề mặt bo tròn
- Click Geometry Rules > Click chọn Equal radius
Hình 23 : Lựa chọn Equal Radius
- Geometry Rules > Click chọn Same Convexily
Hình 24 : Kết thúc lệnh Geometry
- Click Ok để hoàn thành
Cho phép thao tác chỉnh sửa trực tiếp lên các khối hình học đƣợc chọn
Move bằng cách sử dụng Dragger
Move bằng cách xác định kích thước
Move bằng cách sử dụng hạn chế vị trí
Các công cụ trong Move
- Keep original check box : tạo kiểm tra ban đầu 1 bản sao của hình học đƣợc lựa chọn để di chuyển đến 1 vị trí mới
- Reference tab : hiển thị bề mặt để di chuyển, các bề mặt để loại trừ, và các đường cong và datums để di chuyển
- Step : hiển thị bước di chuyển
- Dimensions : hiển thị bề mặt bề mặt tham chiếu và move dimensions
- Placement : hiển thị các loại hạn chế, tài liệu tham khảo đƣợc lựa chọn, và bù đắp và giá trị
- Attach Moved Geometry (default) : Reattaches hình học chuyển đến cùng một quilt rắn hoặc nơi ban đầu nó đƣợc đính kèm
The "Create Round Geometry" feature allows users to generate circular shapes when moving selected geometry By relocating the geometry, a closed loop is formed, effectively recreating the circle in its new position.
- Create Side Surface : Tạo các bề mặt kết nối cạnh để che lỗ trống khi di chuyển trên bề mặt Click vào Chi tiết để mở hộp thoại Chain
Mở rộng và giao nhau: Mở rộng bề mặt của hình học đã chọn và các bề mặt khác cho đến khi chúng giao nhau Nhấn vào Chi tiết để mở hộp thoại Chain.
- Bounding Edges : thu thập mà hành động nhƣ ranh giới giữa hình học Click vào Chi tiết để mở hộp thoại Chain
Option : Cung cấp các tùy chọn sau
Mô hình và sự đối xứng đóng vai trò quan trọng trong việc truyền bá các tính năng thay thế Việc thu thập các mô hình, gương và các đặc điểm nhận dạng đối xứng giúp duy trì tính nhất quán trong mọi trường hợp.
- Extending Surfaces : thu thập Mở rộng mở rộng bề mặt đƣợc chia
- Splitting Surface : Thu thập các bề mặt đƣợc gia hạn khi tách bề mặt
Flip là thiết bị chuyển mạch giữa các bề mặt phân chia, cho phép di chuyển hình học và văn phòng phẩm một cách linh hoạt Khi sử dụng tính năng di chuyển bằng Dragger, người dùng có thể dễ dàng thay đổi vị trí và bố cục của các đối tượng trong không gian làm việc.
Khi sử dụng công cụ Di chuyển Drag, bạn có thể dễ dàng di chuyển và xoay khối hình học bằng cách kéo các mũi tên hoặc xoay các vòng cung theo hướng và góc mong muốn Công cụ này rất đơn giản và trực quan, giúp bạn thao tác nhanh chóng và hiệu quả.
- Khởi động Creo 3.0 và Mở tập tin> Flexible Modeling tab
- Click chọn 1 bề mặt bất kỳ trên chi tiết >Bosses …
- Click chọn Move >Move using Dragger
- Để di chuyển chi tiết ta kéo các đầu mũi tên trong hiển thị
- Hoặc xoay theo 1 góc nào đó qua các cung tròn
- Click OK để hoàn thành
- Flexible Modeling chọn bề mặt nhƣ trong hình
- Click Bosses > Move Using Dragger
Hình 31: Giao diện Move 3D Drag
- Click Steps > Origin và click chọn bề mặt chi tiết cần hướng tới
Hình 32 : Chọn mặt phẳng để di chuyển
- Kéo mũi tên và xác đinh khoảng cách cần di chuyển
Hình 33 : Xác định khoảng cách di chuyển kéo
- Hoặc xoay 1 góc xác định
Hình 34 : Xác định góc của di chuyển xoay
- Muốn tạo 1 bản sao chép di chuyển ta click
- Click Ok để hoàn thành b Move By Dimension :
Khi sử dụng công cụ Move Dimension, khối hình học khi di chuyển sẽ đƣợc xác đinh vị trí với các bề mặt đƣợc chọn
- Khởi động Creo 3.0 > Mở tập tin > Flexible Modeling
- Click 1 bề mặt chi tiết > Bosses
- Click Move>Move by Dimension …
- Chọn 1 bề mặt >Nhấn và giữ CTRLvới bề mặt cần hướng tới và nhập giá trị kích thước
Hình 36 : Xác đinh khoảng cách di chuyển
- Click Ok khi hoàn thành
- Chọn 1 bề mặt > Boss > Move by Dimension
Hình 38 : Chọn bề mặt di chuyển
Hình 39 : Xác đinh khoảng cách di chuyển
- Click Complete Feature để hoàn thành c Move using Constraints:
- Khởi động Creo 3.0 > Mở tập tin > Flexible Modeling
- Chọn bề mặt chi tiết >Bosses
- Chọn Move>Move using Constraints
- Move 1 : Chọn Placement tab>Moved reference ( chọn bề mặt phía trên )
>Fixed reference ( chọn mặt mà chi tiết hướng tới )
Hình 41 : Chọn bề mặt di chuyển Move 1
- Click Constraint Type>Distance >nhập giá trị di chuyển
Hình 42 : Xác định khoảng cách và lựa chọn Distace
- Move 2 :Tiếp theo click chọn New Constraint trong Placement tab
Hình 43 : Tạo 1 di chuyển mới
- Mục Moved reference ( chọn 1 cạnh chi tiết ) >Fixed reference ( chọn bề mặt bên)
Hình 44 : Chọn bề mặt di chuyển 2
- Chỉnh sửa Constraint Type : Distance > nhập giá trị
Hình 45 : xác định khoảng cách
Hình 46 : Tạo di chuyển mới
- Move reference ( chọn 1 bề mặt) và Fixed reference ( chọn mặt đáy )
Hình 47 : Chọn bề mặt di chuyển
- Constraint Type : Distance > nhập giá trị
Hình 48 : Xác định kích thước
- Click Complete Feature để hoàn thành
Modify Analytic cho phép người dùng chỉnh sửa trực tiếp kích thước hình học như hình trụ và hình nón, khác với các công cụ Move và Offset Trong khi Move chỉ chuyển giá trị và Offset bù đắp kích thước, Modify Analytic mang đến khả năng điều chỉnh kích thước một cách linh hoạt và chính xác hơn.
Cylinder – radius : trục vẫn giữ cố định
Cone – Angle : trục và đỉnh của hình nón vẫn cố định
- Khởi động creo 3.0 >Mở tập tin >Flexible Modeling
Hình 49 : Chi tiết Modify Analytic
- Click Modify Analytic > Chọn bề mặt chi tiết
Hình 51 : Xác định giá trị
- Click OK để hoàn thành
- Click Modify analytic > click bề mặt chi tiết
Hình 52 : Bề mặt chi tiết
- Nhập giá trị chỉnh sữa
Hình 53 : Xác định giá trị
- Attachment > click Attach modified geometry check box
Hình 54 : Lựa chọn trong Modify Analytic
- Click Ok để hoàn thành
- Click Modify Analytic > Click chọn bề mặt chi tiết
- Nhập giá trị chỉnh sữa và click vào
Hình 56 : Tiếp tuyến bề mặt
- Attachment > click Extend and intersect và chọn 1 cạnh
Hình 57 : Lựa chọn Modify Analytic
- Click Ok để hoàn thành
Có khả năng bù đắp hoặc mở rộng chi tiết
- Khởi động Creo 3.0 > Mở tập tin > Flexible Modeling
- Chọn bề mặt chi tiết > Offset
Hình 58 : Lựa chọn bề mặt
Hình 59 : Xác định giá trị
- Click để tạo tiếp tuyến giữa 2 bề mặt
Hình 60 :Tiếp tuyến bề mặt
- Attachment > Create side Surface và chonj1 cạnh chi tiết
- Attachment > Extend and intersect và click chọn 1 cạnh
Hình 62 : Lụa chọn tính năng Offset
- Click Ok để hoàn thành
Tạo chi tiết đối xứng qua 1 mặt phẳng tham chiếu
- Khởi động Creo 3.0 > mở tập tin > Flexible Modeling
- Click bề mặt chi tiết > Bosses > Mirror
- Click Mirror plane và chọn mặt phẳng tham chiếu
- Attachment > Bounding edges > click cạnh
Hình 66 : Lựa chọn tính năng Mirror
- Attachment > Geometry attachment > Check bỏ chọn attachment mirrored geometry
- Click Ok để hoàn thành
Sử dụng tính năng Substitute feature để thay thế 1 bề mặt hình học với 1 bề mặt thay thế
Các bề mặt thay thế phải đủ lớn để attach cho hình học lân cận mà không cần phải mở rộng bề mặt thay thế
Việc lựa chọn bề mặt hình học không đƣợc tiếp xúc với các chi tiết bên cạnh hoặc gắn liền với chi tiết khác
- Khởi động Creo 3.0 > Mở tập tin >Flexible Modeling
Hình 68 : Chi tiết Của tính năng Substitute
- Click bề mặt chi tiết > Substitute
Hình 69 : Bề mặt chi tiết
- Substitute > Reference > Substituting Surfaces > Click chọn mặt phẳng thay thế
Hình 70 : Mặt phẳng thay thế
- Sau khi thực hiện ta đƣợc
Hình 71 : Kết thúc lệnh Substitute
- Click OK để hoàn thành
- Click chọn bề mặt chi tiết > Substitute
HÌnh 72 : Bề mặt chi tiết
Hình 73: bề mặt thay thế
- Click OK để hoàn thành
Sử dụng Edit Round có thể thay đổi bán kính hình học
- Khởi động Creo 3.0 > Mở tập tin > Flexible Modeling
- Click bề mặt Round >Bosses
- Click Edit Round > nhập giá trị chỉnh sửa
Hình 76 : Chỉnh sửa giá trị Round
- Edit Round > Option > Check bỏ chọn Attach round geometry
Hình 77 : Lựa chọn tính năng Edit Round
- Click Ok để hoàn thành
Tính năng Flexible Pattern cho phép sao chép đối tƣợng thành các hình dạng hoa văn khác nhau
The article outlines two primary methods for model creation The first method involves generating models based on distance, rotation from a center point, and using a coordinate system The second method mirrors the options available in the first, allowing for additional flexibility in model development.
Hộp 1 là tâm của chi tiết, nơi xác định hướng cho mô hình và số lượng nhân bản chi tiết, bao gồm cả hình mẫu Hộp số tiếp theo thiết lập góc giữa các thành viên trong mô hình, cùng với khoảng cách giữa chúng Hộp 2 chỉ ra số thành viên theo hướng thứ hai, trong khi hộp tiếp theo xác định khoảng cách giữa các chi tiết nhân bản.
Hiển thị chọn khu vực để Pattern
- Thiết lập khoảng cách các thành viên trong mô hình
- Thiết lập khoảng cách giữa chi tiết và biên phác thảo
- Thiết lập khoảng cách góc đường tròn và xoắn ốc
- Hiển thị bảng kích thước
- Active table list : hiển thị các mô hình
- Edit :sữa chữa table list
- Khởi động Creo 3.0 > Mở tập tin > Flexible Modeling
- Chọn 1 bề mặt chi tiết > Cuts with Secondary > Flexible Pattern
Hình 78 : Lựa chọn Bề mặt Cuts
- Click chọn hướng thứ 1 ; Đối tượng Pattern là 5, khoảng cách là 50
- Click chọn hướng thứ 2 : đối tượng pattern là 4 khoảng cách 100
- Click OK để hoàn thành
- Khởi động Creo 3.0 > Mở tập tin > Flexible Modeling
Hình 81 : Hình dạng chi tiết
- Click bề mặt > Cuts with Secondary > Pattern
- Click Fill > Sketch và chọn đường cong
Hình 83 : Đường phác thảo o Click và nhập khoảng cách giữa đối tƣợng Patter : 50 o Khoảng cách giữa đối tƣợng Parttern và Sketch : 5 o Góc giữa 2 đối tƣợng : 20 o Bán kính : 150
Hình 84 : Kết thúc lệnh Pattern
- Click Ok để hoàn thành
Cho phép nhận dạng các mô hình và đối xứng, giúp khi một chi tiết thành viên bị thay đổi, sự thay đổi sẽ tự động áp dụng cho tất cả các thành viên trong mô hình hoặc hình học đối xứng.
Trong Flexible Modeling, bạn có khả năng chọn khối chi tiết và sử dụng công cụ Nhận dạng Mẫu để xác định các đối tượng trong mẫu Công cụ này giúp phát hiện các chi tiết giống nhau và nhận diện chúng một cách chính xác.
Mô hình Identical được nhận diện khi các thành viên có sự tương đồng hoàn toàn, với các giao lộ đường viền giữa các thành viên và hình học xung quanh đều giống nhau.
Mô hình tương tự có sự nhận diện giữa các thành viên, tuy nhiên, các giao lộ giữa các cạnh và các khối hình học xung quanh có thể khác nhau.
- Recognized geometry menu : lựa chọn các loại mô hình
- Leader surface collector : hiển thị bề mặt để xác định các hô hình hình học dduojc lựa chọn
- Leader curves and datums collector : hiển thị đường cong và mặt phẳng để xác định các mô hình học học đƣợc chọn
- Allow edit check box : cho phép chỉnh sửa số lƣợng thành viên mô hình và khoảng cách giữa các thành viên mô hỉnh
- Restrict pattern recognition check box : hạn chế nhận dạng mẫu cho 1 khu vực đƣợc lựa chọn của mô hình
Bộ thu thập bề mặt giúp xác định các khu vực mẫu mong muốn bằng cách hiển thị bề mặt Các thành viên trong các mô hình hình học được lựa chọn cần phải giao nhau với bề mặt đã được chọn.
STYLE
Giới thiệu chung
Style trong Creo Parametric là một môi trường thiết kế giúp tạo ra các đường cong tự do và bề mặt một cách nhanh chóng, dễ dàng Tính năng này cho phép người dùng chứa số lượng đường cong và bề mặt không giới hạn.
Bạn có thể thực hiện tất cả các nhiệm vụ sau đây với Style:
Làm việc trong môi trường đơn và đa điểm là một tính năng nổi bật của Creo Parametric, cho phép người dùng hiển thị và thao tác với bốn điểm mô hình cùng lúc, mang lại hiệu quả cao trong quá trình thiết kế.
- Tạo các tính năng đơn giản hoặc tính năng phức tạp nhiều yếu tố
- Tạo một đường cong trên bề mặt (COS), một loại đường cong đặc biệt nằm trên một mặt phẳng
- Tạo bề mặt từ ranh giới
- Tạo bề mặt từ bất kỳ số (hai hoặc nhiều hơn) trong ranh giới
- Chỉnh sửa cá nhân thực thể hình học hoặc một sự kết hợp của các thực thể trong các tính năng
- Sửa đổi hình dạng của bề mặt bằng cách sử dụng công cụ Surface Edit
Môi trường Kiểu nằm trên tab Style bao gồm các yếu tố sau:
Các nhóm hoạt động bao gồm các lệnh cần thiết để tái tạo hình học trong Style, xóa các thực thể không cần thiết, bỏ liên kết giữa các thực thể, xác định lại hình học, lặp lại lệnh cuối cùng và giải quyết các vấn đề liên quan đến tính năng Style không thành công.
- Các nhóm Plane chứa các lệnh để thiết lập mốc mặt phẳng hoạt động và tạo ra mặt phẳng nội mốc
- Các nhóm Đường cong chứa các lệnh để tạo và chỉnh sửa các đường cong
- Các nhóm bề mặt chứa các lệnh để tạo, chỉnh sửa, và kết nối với các bề mặt
- Nhóm Phân tích chứa các lệnh để thực hiện các loại khác nhau của các phân tích
Các nhóm lệnh cho phép người dùng lưu lại những thay đổi và thoát khỏi tính năng Style hiện tại, hoặc hủy bỏ toàn bộ các thay đổi và thoát ra.
Giao diện Style
Trong giao diện công cụ Style kiểm soát các tính năng
Tính năng này chứa các lệnh để tái tạo hình học trong Style, xóa bỏ các lien kết, xác định lại hình học, lặp lại các lệnh
Hình 99 : giao diện Plane Tính năng này cho phép tạo mặt phẳng để hoạt động và tạo ra những mặt phẳng mới
Công cụ Curve này cho phép ta tạo ra các đường cong và chỉnh sửa chúng
Công cụ này cho phép ta ra các bề mặt, chỉnh sửa hoặc kết nối chúng với nhau
Hình 102 : giao diện Analysis Tính năng Analysis cho phép phân tích các bề mặt chi tiết để tạo ra 1 bề mặt đẹp.
Tìm hiểu Style
- Regenerate All : Phục hồi mô hình trong Style
- Delete : Xóa các đường cơ, bề mặt, datum plane
- Unlink : Loại bỏ tất cả các lien kết, nhưng không thay đổi đường cong
- Edit Difinition : Mở tab thích hợp nơi bạn có thể chỉnh sửa các mô hình nhƣ các đường cong hoặc các bề mặt
- Set Active Plane :Lựa chọn mạt phẳng đang hoặt động để tạo hoặc chỉnh sửa hình học
- Internal Plane : Tạo mặt phẳng mới
Curve Là 1 đường cong tự do có nhiều điểm, vị trí, tiếp tuyến và độ cong Những đường cong không bị giới hạn hoặc hạn chế
Trong Style 1 đường Curve tốt sẽ tạo được bề mặt có chất lượng cao, bởi vì tất cả các bề mặt được xác định trên các đường Curve
Mỗi điểm trên đường cong Curve đều có vị trí, tiếp tuyến và tọa độ riêng Tiếp tuyến xác định hướng mà đường cong đi qua điểm đó và được tạo ra bởi Style, do đó chúng không thể thay đổi Tuy nhiên, bạn có thể điều chỉnh hướng hoặc độ dài của tiếp tuyến từ điểm cuối.
- Tạo ra một đường cong tự do nằm trong không gian 3 chiều và không bị ràng buộc bởi bất kỳ chi tiết hình học nào
- Tạo ra một đường cong phẳng nằm trên 1 mặt phẳng được chỉ định
- Tạo ra một đường cong trên bề mặt bị hạn chế nằm trên 1 bề mặt được chỉ định
- Khởi động Creo 3.0 > Style > Set Active Plane > Right Plane
Hình 103 : Đường cong phác thảo
- Click Ok để hoàn thành
Chỉnh sữa các đường cong bằng cách thay đổi điểm trên đườngcong.Sử dụng Curve
Để chỉnh sửa đường cong, bạn có thể thêm, xóa hoặc di chuyển các điểm trên đó Bạn cũng có thể tạo ra các đường cong tương tự bằng cách chia và kết hợp chúng với các đường cong khác, hoặc mở rộng chiều dài ở cả hai đầu Để thực hiện việc chia một đường cong, chỉ cần nhấp vào vị trí bạn muốn tách và chọn "Split" từ menu chuột phải.
Cũng có thế hạn chế chuyển động bất kỳ 1 điểm và di chuyển điểm
Bạn có thể đặt 1 điểm chính xác đến vị trí bạn cần bằng cách xác định tọa độ điểm đó
- Hiển thị 1 bản sao của đường cong ban đầu để so sánh với các đường cong đang chỉnh sửa
- Chỉnh sửa đường cong được lựa chọn bằng cách sử dụng các điểm được kiểm soát
Reference tab : Hiển thị mặt phẳng hoặc bề mặt chỉnh sửa đường cong
- Soft Point >Tyle : Các loại chỉnh sửa điểm
Drag :Thiết lập hạn chế di chuyển điểm
- Free : không hạn chế kéo điểm
- Horizontal/ Vertical : Chỉ được di chuyển phương ngang và đứng với điểm ban đầu của nó
- Normal : Di chuyển điểm phương vuông góc vói điểm ban đầu của nó
- First and Second : thiết lập ràng buộc
- Properties : thiết lập các thong số
- Length : thiết lập độ dài
- Angle: thiết lập góc của các tiếp tuyến vói mặt phẳng tham chiếu
- Elevation: thiết lập độ nghiêng đối với mặt phẳng tham chiếu
- Khởi động Creo 3.0 > Style > Curve Edit
- Di chuyển các điểm đến vị trí bạn mong muốn hoặc xác định các tọa độ điểm và nhập chúng vào bảng bên cạnh
HÌnh 106 : Lựa chọn Đường cong chỉnh sữa
- Click Comple Feature để hoàn thành
Chiếu một đường cong lên mặt phẳng
- Khởi động creo > Mở tập tin
Hình 107 : Hình dạng chi tiết
- Style > Drop Curve Hộp thoại Drop mở
- Click và chọn 1 curve hoặc nhiều hơn qua CTRL để Drop
- Click và sau đó chọn 1 bề mặt các đường cong sẽ được chiếu vào bề mặt đã được chỉ định
Click Complete Feature để hoàn thành
Tạo 1 đường cong trên bề mặt
- Khởi động Creo 3.0 > Mở tập tin > Edit Definition
- Click Style > Curve > Curve From Surface
Hình 109 : Chi tiết Curve From Surface
3.3.3.5 Move and Copy Style Curve
Tính năng di chuyển và sao chép trong Style chỉ áp dụng cho các đường cong Để loại bỏ các hạn chế về điểm trong quá trình sao chép hoặc di chuyển, hãy chọn Click trong giao diện.
- Free : di chuyển tự do
- Normal : di chuyển theo chiều dọc
- H/V : di chuyển theo chiều ngang
- Xác định kéo phối hợp với các giá trị trong Option
- Click option tab > Move/Coppy > nhập giá trị tương ứng với phương X-, Y-, Z-
- Kéo các đầu mũi tên để xoay hình học
- Xác định xoay phối hợp với các giá trị trong Option:
- Click Option tab > Rotate > điền các giá trị tương ứng với các phương X-, Y-, Z-
- Khởi động Creo 3.0 > Mở tập tin > Edit Difinition
Hình 111 : Hình dạng chi tiết Coppy
Hình 112 : Lựa chọn đường cong
- Để kéo di chuyển đường cong chỉ việc nhấn và kéo theo chiều cần kéo
Hình 113 : Di chuyển đường cong
Hình 114 : Xác định tọa độ đường cong
- Xoay đương cong cũng tương tự
Hình 115 : Xác định hướng xoay đường cong
- Click nhấn đỉnh đầu các trục nhƣ hình và xoay
Hinh 116 : Góc xoay đường cong
Hình 117 : Xác định tọa độ đường cong
Tạo bề mặt qua tập hợp những đường cong
- -Hiển thị các đường cong chính xác định một bề mặt
- -Tạo biên dạng cho bề mặt
- -Hiển thị một bản xem trước mờ hoặc mờ đục của bề mặt biến đổi
- -Kích hoạt / hủy kích hoạt chế độ reparameterization
- -Displays mặt biểu tƣợng kết nối cho một dự thảo
Khởi động Creo 3.0 > Mở tập tin > Edit Definition
Hình 118 : Tập hợp đường cong chi tiết
Hình 119 : Kết nối đường cong
Hình120: Lựa chọn biên dạng Surface
Click Ok để hoàn thành
: Hiển thị bề mặt để chỉnh sửa
Max Rows : Bộ số của lưới hoặc nút hàng Nhập một giá trị lớn hơn hoặc bằng 4
Colums : Bộ số của lưới hoặc nút cột Nhập một giá trị lớn hơn hoặc bằng 4
Move : Chế độ các chuyển động của các điểm lưới:
Normal: Moves tất cả các điểm được lựa chọn cùng bề mặt hướng bình thường của điểm
Normal Constant: Moves tất cả các điểm đƣợc lựa chọn cùng một bề mặt phổ biến hướng bình thường được xác định bởi các điểm tích cực
Normal to Plane: Moves điểm với mặt phẳng dữ kiện hoạt động
Free: Moves điểm trong một mặt phẳng song song với mặt phẳng dữ kiện hoạt động
Filter : chế độ các chuyển động của các điểm đƣợc lựa chọn xung quanh các điểm hoạt động
: Moves tất cả các điểm đƣợc lựa chọn cùng một khoảng cách
: Chuyển động của các điểm đƣợc lựa chọn ra tuyến tính liên quan đến khoảng cách từ điểm hoạt động
: Chuyển động của các điểm đƣợc lựa chọn ra bậc hai trong mối quan hệ với khoảng cách từ các điểm hoạt động
Điều chỉnh-Thiết lập giá trị để tạo một lưới điểm Sự gia tăng mặc định là 0,01
- Khởi động Creo 3.0 > Mở tập tin > Edit Definition
- Edit Surface > Chọn bề mặt
Hình 122 : Các điểm chỉnh sữa
- Di chuyển các điểm trên bề mặt để chỉnh sữa vị trí bề mặt
Hình 123 : Lựa chọn các điểm chỉnh sữa
- Click ok để hoàn thành
Kết nối bề mặt chi tiết với nhau
Position : các bề mặt chia sẽ 1 ranh giới chung nhƣng không tiếp xúc tồn tại qua ranh giới
Tangent : hai bề mặt tiếp xúc với nhau ở mọi điểm tại ranh giới chung
Curvature : các bề mặt đƣợc ốp lien tục qua biên giới
Đường cong bình thường đóng vai trò quan trọng trong việc kết nối với mặt phẳng, và tất cả các đường cong cắt nhau tại ranh giới đều có tiếp tuyến là đường cong bình thường với mặt phẳng.
Tất cả các đường cong sẽ được kết nối với nhau tại cùng một góc so với mặt phẳng tham chiếu hoặc bề mặt tường, dựa trên các ranh giới chung.
- Khởi động Creo 3.0 > Mở tập tin > Edit Definition
Hình 125 : Hình dạng chi tiết
- Chọn 2 bề mặt để kết nối > Click Surface Connect Các biểu tưởng kết nối hiển thị ngang dọc bên lề bề mặt chi tiết> Tangent
Hình 126 : Lựa chọn Surface Connect
- Click chuột phải vào biểu tƣợng kết nối và chọn loại kết nối
- Đối tƣợng kết nối duy nhất sẽ hiện 1 cửa sổ tin nhắn, đọc thông tin và chọn YES để chấp nhận kết nối trong trường hợp này chọn tangent
Hình 127 : Xác nhận lựa chọn
Hình 128 : Lựa chọn Surface Connect
- Tương tự click vào bên phía còn lại
Hình 129 : Biên dạng sau khi Connect
- Click ok để hoàn thành
Xóa bỏ các bề mặt không cần thiết, và đƣợc giữ lại những phần đƣợc lựa chọn
- Khởi động Creo 3.0 > Mở tập tin > Edit Definition
Hình130 : Hình dạng chi tiết
- Style > Surface Trim > Click chọn bề mặt cắt
Hình 131 : Lựa chọn bề mặt
- Click Đường cong để cắt
Hình 132 : Lựa chọn biên dạng Cắt
Hình 133 : Lựa chọn Bộ phần cắt
- Click Ok để hoàn thành
Vẽ đồ thị độ cong của 1 đường cong Phân tích các đường cong là quan trọng bởi vì
Đường cong có thể bị bóp méo nếu không được phân tích một cách chính xác, dẫn đến sự xuất hiện không sạch sẽ và mịn màng Để đánh giá chất lượng của đường cong, nó cần phải trơn tru và không có biến dạng không mong muốn Một góc hoặc độ cong không chỉ ra sự xuất hiện của nếp gấp trong đường cong, mà thực chất nó phản ánh sự thay đổi về độ cong.
Plot : Chọn Curvature, Radius, hoặc Tangent Curvature là mặc định
Đánh giá độ cong và đồ thị của đường cong hoặc cạnh được chọn là khía cạnh quan trọng trong việc phân tích hình học Đối với bề mặt, việc đánh giá và lập đồ thị độ cong theo cả hai hướng dưới dạng đường đồng mức (isolines) giúp hiểu rõ hơn về hình dạng và đặc điểm của bề mặt đó.
Radius : đánh giá và đồ thị bán kính dọc theo đường cong và các cạnh được chọn
Tangent : đánh giá và đồ thị các tiếp tuyến dọc theo các đường cong và các cạnh đƣợc chọn
Sample :Chọn Quanlity , number, hoặc Step style Quanlity là mặc định
- Số lượng mẫu phải lớn hơn 1 và giá trị gia tăng cho các bước phải lớn hơn 0.001 đơn vị trong mô hình
Điều chỉnh quy mô của đồ thị bằng cách sử dụng thumbwheel hoặc nhập giá trị trực tiếp vào ô Scale Ngoài ra, bạn cũng có thể thay đổi quy mô đồ họa thông qua việc kéo tay cầm trên đường cong hoặc cạnh.
Chọn kiểu vẽ yêu cầu
Cập nhật được chọn mặc định cho phép bạn theo dõi những ảnh hưởng của các lựa chọn hoặc thay đổi trong cốt truyện phân tích Để điều chỉnh nhiều tùy chọn phân tích, bạn có thể bỏ chọn hộp kiểm Update và nhấp vào hình ảnh để xem kết quả phân tích.
- Khởi động Creo 3.0 > Mở tập tin > Edit Definition
Hình 134 : Hình dạng chi tiết phân tích
- Click Curvature > Geometry Chọn bề mặt
Sau khi bạn chọn bề mặt cần phân tích, một bảng phân tích sẽ xuất hiện Để lưu lại bản phân tích sau khi hoàn thành, hãy nhấn vào tùy chọn "quick" và chọn "Save" ở cuối bảng.
Hình 135 : Lựa chọn bề mặt phân tích
- Click Ok để hoàn thành
Tính năng này cho phép lưu trữ các phân tích với mô hình, và các phân tích đã lưu sẽ hiển thị trong cửa sổ đồ họa của Creo Parametric cho đến khi bạn quyết định ẩn hoặc xóa chúng thông qua hộp thoại phân tích lưu.
Bạn có thể mở một phân tích đã lưu bằng cách nhấn vào Phân tích ▶ Hình ảnh lưu Sử dụng hộp thoại phân tích lưu để thực hiện các hoạt động cần thiết.
Ẩn hoặc bỏ ẩn một phân tích lưu
Xác định lại một phân tích lựa chọn
Sử dụng các bộ lọc để chọn kiểu phân tích mà bạn muốn xem
Xóa một phân tích lưu
- Khởi động Creo 3.0 > Mở tập tin > Edit Definition
- Click Save Analysis Hộp thoại Save Analysis xuất hiện
Hình 136 : Hộp thoai Save Analysis
- Double Click vào bản phân tích bạn cần xem
Hình 137 : Lựa chọn bản phân tích
- Click Ok để hoàn thành
Hiển thị lựa chọn các bề mặt/đường cong
- Khởi động Creo 3.0 > Mở tập tin Edit Definition
- Click chọn bề mặt mà bạn muốn Offset và nhập khoảng cách Offset Tên của Bề mặt sẽ hiển thị trong bảng phân tích
- Để thay đổi dạng lưới và dòng côt lưới để phân tích click vào Mesh and Number
- Click Save để lưu lại bản phân tích và có thể đổi tên bảng phân tên vào ô bên cạnh
- Click Ok để hoàn thành
Hiển thị các đường cong biểu diễn qua phản xạ do nguồn ánh sáng trên bề mặt khi nhìn từ hướng quy định
- Khởi động Creo 3.0 > Mở tập tin > Edit Definition
- Click Reflection Hộp thoại Reflection xuất hiện
- Chọn 1 bề mặt hoặc nhiều hơn trong Mục Surface để thực hiện phân tích bề mặt
Hình 140 : hình dạng phân tích
- Tai đây ta có thể điều chỉnh góc độ ánh sáng qua Angle mặc định là 90 độ
- Số lƣợng ánh sáng phản xạ light : mặc định là 8
- Điều chỉnh khoảng cách giữa các nguồn sáng và chiều rộng : giá trị mặc định là 10 và 5
Hình 141 : Hộp thoại phân tích
- Để lưu lại bản phân tích click đổi Quick bên dưới bảng thông tin thành Save
- Click Ok để hoàn thành
Phân tích bề mặt thông qua màu sắc dánh giá và hiển thị độ cong max min cho mỗi điểm trên bề mặt
- Khởi động Creo 3.0 > Mở tập tin > Edit Definition
- Click Shaded Curvature Xuất hiện hộp thoại
Hình 142 : Hình dạng và hộp thoại
Gaussian : ƣớc lƣợng độ cong bề mặt
Maximum : hiển thị độ cong lớn nhất trên bề mặt
Mean : hiển thị tính liên tục trên bề mặt
Section : hiển thị độ cong với mặt phẳng tham chiếu
- Click Surface và chọn bề mặt cần phân tích
Hình 143 : Phân tích bề mặt
- Phân tích bề mặt gắn giá trị màu cho thấy phần về phía giá trị đỏ tía thấy độ uốn
- cong tối đa của bề mặt, giá trị độ uốn cong tối thiểu cuối màu xanh của phổ quang
- Để lưu bản phân tích chọn Save cuối hộp thoại
- Click Ok để hoàn thành
- Khởi động Creo 3.0 > Mở tập tin > Edit Definition
Hình 144 : Chi tiết phân tích
- Click Draft Analysis > Hộp thoại Draft xuất hiện > Chọn 1 hoặc nhiều bề mặt để phân tích
- Draft chỉ định góc nghiêng để phân tích
Sample : các tùy chỉnh để phân tích gồm Step, Quality, hoặc Number
Hình 145 : Lựa chọn bề mặt phân tích
- Click vào Direction và chọn bề mặt tham chiếu phân tích
Hình 146 : Kết quả phân tích bề mặt
- Để lưu lại bản phân tích click chọn Save
- Click Ok để hoàn thành
Phân tích bề mặt, qua các đường cong biên dạng
- Khởi động Creo 3.0 > Mở tập tin > Edit Definition
- Click Sections Analysis > Hộp thoại Sections xuất hiện
- Click Suface > Chọn 1 hoặc nhiều bề mặt cần phân tích
Hình 147 : Hộp thoại phân tích bề mặt
- Click Direction và chọn bề mặt tham chiếu, đường cong thẳng, cạnh, trục để xác định hướng của bộ phận phân tích
- Click Sections và chọn Cross hoặc highlight để phân tích
Hình 148 : Kết quả phân tích
- Xác định khoảng cách giữa các đường cong trong Spacing
- Click Ok để hoàn thành
- Click Analysis > Sections Hộp thoại Sections xuất hiện > chọn bề mặt phân tích
Hình 149 : Kết quả phân tích
- Click vào Direction và chọn bề mặt tham chiếu
- Click Sections và chọn Highlight
- Click Ok để hoàn thành
- Khởi động Creo 3.0 > Mở tập tin >Edit Definition
- Click Slope Analysis Hộp thoại xuất hiện
- Click Surface và chọn bề mặt phân tích
- Click Direction và chọn bề mặt tham chiếu xác định bộ phận phân tích
- Các màu sắc tương ứng với độ cong lớn nhỏ của bề mặt
Hình 151 : Kết quả phân tích
- Click Ok để hoàn thành
Vẽ chi tiết bửng xe Dream
Hình 152 : Sản phẩm thực tế
- Khời động Creo 3.0 > New > Style
- Click Set Active Plane > Click mặt phẳng Right > Curve và vẽ các đường cong ban đầu
Hình 153 : Các đường cong cơ bản
- Click Ok để hoàn thành
- Click Edit Curve > Chọn các đưởng cong để chỉnh lại biên dạng
Hình 154 :Chỉnh sửa đường cong cơ bản
- Click Ok để hoàn thành
Để kết nối các đường cong, bạn hãy chọn một đầu của đường cong, giữ phím Shift và kéo đầu đường cong đó về phía đường cong mà bạn muốn nối.
Hình 155 : Chỉnh sửa biên dạng đường cong
- Click Ok để hoàn thành
- Click Curve và vẽ các biên dạng bên trong.Set Plane > Right
Hình 156 : Tạo 2 đường cong chi tiết
- Click Edit Curver chỉnh sủa các đường cong
Hình 157 : Chỉnh sửa đường cong bề mặt
- Click Ok để hoàn thành
- Set Active Plane > Right > Curve
Hình 158 : Tạo đường cong nối
- Click Ok để hoàn thành
Hình 159 : Nối đường cong chi tiết
- Click OK để hoàn thành
- Click Surface > Click và chọn các đường cong
Hình 160 : Tạo bề mặt chi tiết
- Click Ok để hoàn thành
- Tương tự ta có các bề mặt sau
Hình 161 : Các bề mặt đƣợc tạo
- Click Ok để hoàn thành
- Set Active Plane > Right > Curve
- Click Ok để hoàn thành
- Click Drop Curve > Click và chọn đường cong vừa thực hiện > Chọn bề mặt cần chiếu > Chọn mặt phẳng Chiếu ( Right )
Hình 163 : Chiếu đường cong lên bề mặt
- Click Ok để hoàn thành
- Click Surface Trim > Click và chọn bề mặt cắt > : chọn đường biên dạng phác thảo > : chọn phần cắt
- Click Ok để hoàn thành
Hình 165 : Tạo đường cong bản vẽ
- Click OK để hoàn thành
- Click Move > Option > Move và click Z : 300
Hình 166 : Di chuyển đường cong
- Click Ok để hoàn thành
- Click Edit Curve và chỉnh sửa đường cong
Hình 167 : Chỉnh sửa đường cong
- Click Ok để hoàn thành
- Set Active Plane > Right > Curve
- Click phím SHIFT để chọn điểm cần vẽ và nối
Hình 168 : Vẽ nối các điểm đầu và cuối bản vẽ
- Click OK để hoàn thành
- Click Plane Top > Edit Curve
Hình 169 : Chỉnh sửa đường cong
- Click Ok để hoàn thành
- Click Surface > Click và chọn các đường cong
- Click Ok để hoàn thành
- Set Active Plane > Top > Curve
Hình 171 : Tạo đường cong bản vẽ
- Edit Curve và chỉnh sửa đoạn cong
- Chọn điểm cuối đường cong > Click Point > Coordinates và chọn X : -125
Hình 172 : Chỉnh sữa điểm và đường cong
- Click Ok để hoàn thành
- Click Surface > Click và chọn
Hình 173 : Chọn đường cong tạo bề mặt
- Click và chọn 2 cạnh còn lại tạo biên dạng
Hình 174 : Chọn đường cong tạo biên dạng bề mặt
- Click Ok để hoàn thành
- Click Ok để hoàn thành lênh Style
- Click chọn Style trong thanh Model Tree và Click chọn Mirror > Click chọn mặt phẳng vừa tạo
- Click Ok để hoàn thành
97 Hình 176 : Sản phẩm đã hoàn thành
FREESTYLE
Giới thiệu chung
Môi trường Freestyle Modeling cho phép người dùng tạo ra các bề mặt mịn màng và bằng phẳng một cách nhanh chóng và dễ dàng, nhờ vào việc sử dụng mạng lưới kiểm soát đa giác.
Bạn có thể thao tác và chia nhỏ bề mặt hoặc đỉnh của lưới kiểm soát để tạo ra các đỉnh và chóp mới Vị trí của các đỉnh mới được tính toán dựa trên các đỉnh cũ gần đó, tạo ra một mạng lưới kiểm soát dày đặc hơn so với ban đầu Kết quả hình học này được gọi là bề mặt Freestyle, trong đó các bề mặt, cạnh và đỉnh trên lưới kiểm soát được gọi là phần tử lưới Một bề mặt Freestyle, cùng với tất cả các tham chiếu của nó, tạo thành một tính năng của Freestyle.
Các chức năng chính của FreeStyle
- Operations :Tạo hình mẫu gốc để tạo hình dạng chi tiết
- Mainpulation :Kiểm soát bề mặt lưới chi tiết
- Create : Thao tác thay đổi FreeStyle
- Crease : Tăng giảm đặc tính bề mặt
- Symmetry : Tạo tính đối xứng cho bề mặt của chi tiết.
Tìm hiều FreeStyle
Chèn hình ảnh khi cần để tạo hình mẫu phác thảo
- Khởi động Creo 3.0 > View > Model Display và click Images
- Click Import trong images tab > Chọn mặt phẳng tham chiếu cần chèn hình ảnh
Hide : ẩn hình ảnh khi không sử dụng
Fit : điều chỉnh kích thước ảnh
Lock Aspect Ratio : khóa điểm ảnh
- Click Ok khi hoàn thành
4.2.2 Primitives : Để bắt đầu sử dụng tính năng FreeStyle ta tạo 1 hình dạng cơ bản ban đầu Mỗi pritimives hiển thị trong bảng với một hệ thống lưới mặc định và sẽ được đặt với một tọa độ tương ứng
Primitives là các hình dạng cơ bản như đường tròn và hình trụ, có thể được phân chia hoặc nhân lên để tạo ra các tính năng Freestyle theo nhu cầu Sử dụng thao tác lưới kiểm soát kết hợp với các gốc primitives giúp tạo ra bề mặt nhẵn mịn và được chia nhỏ Để bắt đầu với module trong Freestyle, bạn cần chọn một trong các open primitives hoặc closed primitives trong tab Freestyle.
- Open Primitives : khối hình dạng Surface cơ bản, có 4 dạng hình học cơ bản: hình tròn, vòng tròn, hình chữ nhật, hình tam giác
: Tạo bề mặt hình tròn cơ bản
: Tạo bề mặt hình tròn đa điểm lưới
Tạo bề mặt vành tròn cơ bản
Tạo bề mặt vành tròn đa điểm lưới
Tạo bề mặt hình vuông cơ bản
Tạo bề mặt tam giác cơ bản
Hình 180 : Hình dạng Open Primitives
- Close Primitives : Khối hình dạng solid, có 4 dạng hình học cơ bản bao gồm hình cầu, hình trụ, hình xuyến, hình hộp chữ nhật
Tạo khối cầu cơ bản
Tạo khối cầu đa điểm lưới
: Tạo khối hình trụ cơ bản
: Tạo khối hình trị đa điểm lưới
Tạo khối vành tròn cơ bản
Tạo khối trụ đa điểm lưới
Tạo khối hình vuông cơ bản
Hình 181 : Các biên dạng Closed Primitives
Dùng để kéo vào xoay các phần tử lưới
- Click Primitives > Open Primitives và chọn
Hình 182 : Lựa chọn bề mặt
- Để di chuyển khối surface ta click vào điểm cần di chuyển hoặc bao phủ cả khối Surface
- Click vào các mũi tên để kéo điểm
Hình 184 : Di chuyển chi tiết
- Hoặc xoay, ta click vào các vòng tròn bên cạnh
Hình 185 : xoay hình dạng chi tiết
- Freestyle > Primitives > Close Primitives và chọn
Hình 186 : Lựa chọn Hình dạng chi tiết
- Click vào điểm hoặc chọn toàn bộ khối 3D
- Click và giữ mũi tên để kéo điểm di chuyển
Hình 188: Di chuyển điểm biên dạng
- Xoay khối 3D click và giữ vòng tròn xung quanh
Hình 189 : Xoay chuyển đổi biên dạng
- Di chuyển tự do mô hình 3D
Hình 190 : Tự do di chuyển
4.2.3.2 Scale : Thay để tỉ lệ hình dáng chi tiết
- Khởi động Creo 3.0 >FreeStyle >Primitives > Open Primitives và chọn
Hình 191 : Lựa chọn chi tiết
- Click Scale và Click di chuyển theo các mũi tên để thay đổi kích thước theo chiều bạn cần
Hình 192 : Di chuyển bề mặt
- Giữ hoặc giữ phím CTRL và kéo để thay đổi kích thước của toàn bộ chi tiết
Hình 193 : Cách sử lý bề mặt
- FreeStyle > Close Primitives và chọn
Hình 194 : Lựa chọn chi tiết
- Click Scale > chọn mặt phẳng lưới hoặc toàn bộ khối 3D để thay đổi kích thước hình dạng
- Khi chọn bề mặt lưới và di chuyển theo các mũi tên
Hình 195 : Tính năng di chuyển
Để chọn toàn bộ khối 3D, bạn hãy nhấn giữ phím Ctrl và di chuyển chuột tới các mũi tên để làm nổi bật nó Sau đó, bạn có thể di chuyển chuột để phóng to hoặc thu nhỏ các chi tiết của khối 3D.
Hình 196 : Di chuyển theo hướng
4.2.3.3 Reposition : Định vị vị trí mới của 3D Dragger
Constant: Di chuyển tất cả các phần tử lưới được chọn bởi cùng một khoảng cách
Linear: Di chuyển tất cả các phần tử lưới được lựa chọn với một đường thẳng
Smooth: Di chuyển các phần tử lưới được chọn nhẵn, mịn
- Click Freestyle > Primitives > Close Primitives và chọn
Hình 197 : Lựa chọn chi tiết
- Click Repositon và di chuyển chuột tới các mũi tên và di chuyển nó tới các vị trí mới
4.2.3.4 Increment : Hiển thị sự thay đổi kich thước
- Click Freestyle > chọn vào bất kỳ một vị trí nào đó trên chi tiết -> nhấn Increment
Hình 199 : Giao diện Lệnh Increment
Sử dụng thanh kéo 3D hoặc các vòng để di chuyển và xoay các lưới kiểm soát Khi chọn nhiều phần tử lưới, bạn có thể điều chỉnh chuyển động của chúng tương tác với nhau thông qua các tùy chọn trong nhóm Manipulation.
Tính năng này cho phép đùn khối 3D hoặc các bề mặt, bằng cách tạo ra một bề mặt mới thông qua việc sao chép bề mặt đã chọn trước đó và kết nối chúng lại với nhau.
- Khởi động Creo 3.0 > FreeStyle > Primitives > Close Primitives và chọn
Hình 200 : Lựa chọn bề mặt
- Click vào mặt bên và Extrude
- Sau khi Extrude ta đƣợc
Hình 202 : Hình dạng kết thúc lệnh
- Khởi động Creo 3.0 > FreeStyle > Primitives > Open Primitives và chọn
Hình 203 : Lựa chọn hình dạng chi tiết
- Click vào cạnh bên và Extrude
Hình 204 : Xác định biên dạng và Extrude
4.2.4.2 Face split : dùng để chia nhỏ bề mặt
- Khởi động Creo 3.0 > FreeStyle > Primitives > Open Primitives và chọn
Hình 205 : Lựa chọn hình dạng và chọn bề mặt
- Click vào bề mặt Surface > Face Split
Dùng để chia nhỏ các cạnh
- Click Freestyle Click 1 cạnh bất kỳ
4.2.4.4 Connect : Dùng để vá các bề mặt lại thành một Chúng ta có thể vá các lỗ để khôi phục hoặc tạo ra bề mặt mới Connect cũng có thể đƣợc sử dụng để kết nối các bề mặt lại với nhau bằng cách ctrl + các cạnh của bề mặt cần connect
- Click Freestyle click các cạnh của bề mặt cần vá
Hình 208 : Hình dạng sau khi hoàn thành
- Ở đây ta ấn phím Ctrl + chọn 4 cạnh cần connect Extrude Click Ok để hoàn thành
Hình dạng bề mặt trong Freestyle được làm mịn và nhẵn nhờ lệnh hard hoặc soft crease cho các thành phần lưới đã chọn Quá trình creasing điều chỉnh độ dày của các cạnh và đỉnh, giúp kiểm soát thể tích bề mặt lưới Người dùng có thể thiết lập kiểu nếp nhăn và giá trị thông qua thanh kéo hoặc nhập trực tiếp vào thanh ghi Thanh menu tròn cho phép chuyển đổi giá trị từ 0 đến một mức độ nhất định.
Hard Crease là kỹ thuật tạo ra các cạnh sắc nét và tạo sự phân định rõ ràng giữa các bề mặt Ví dụ, khi bạn chọn một khối cầu, bạn có thể biến đổi nó thành hình trụ bằng cách áp dụng 100% hard crease cho các cạnh của bề mặt trên và dưới.
Soft Crease tạo ra hiệu ứng chuyển mượt mà và làm cho các bề mặt khít hơn với nhau Chẳng hạn, việc áp dụng nếp gấp nhẵn 100% soft crease cho quả cầu sẽ ảnh hưởng đến các cạnh của nó, mang lại sự tinh tế và đồng nhất cho thiết kế.
- Click Freestyle > Click cạnh cần Hard or Soft Crease
- Ở thanh giá trị ta có thể kéo từ 0 đến 100 tùy chọn
- Ở đây cả 2 minh họa đều chọn 100% hard và soft crease để thể hiện rõ
Hình 210 :100% Hard Crease Hình 211 :100% Soft Crease
Tạo hình dạng Freestyle đối là quá trình mà các phần tử lưới được mirror sẽ không hiển thị, phụ thuộc vào lưới ban đầu Mọi thay đổi trong hình dạng ban đầu sẽ tự động được đối xứng khi thực hiện thao tác mirror.
- Click Freestyle click chọn các cạnh cần mirror
Hình 212 : Chọn chi tiết Mirror
- Click chọn mặt phẳng cần mirror.( trong trường hợp này ta chọn mặt phẳng Front mirror)
Hình 213 : Chọn mặt phẳng tham chiếu
- Click Ok để hoàn thành
Khi kích hoạt mirror đối xứng với lệnh Dependent, bạn có thể duy trì hoặc hủy bỏ sự ràng buộc giữa các lưới điều khiển được mirror và lưới ban đầu Khi lệnh Dependent bị bỏ, các phần tử của hình đối xứng sẽ được hiển thị.
- Click Freestyle chọn một hình đã mirror
Hình 214 : Lựa chọn bề mặt
Multi-level trong Creo Parametric giúp cải thiện hình dạng chi tiết mà không cần phải tự chia nhỏ các model và thay đổi cấu trúc liên kết Người dùng có thể tạo bề mặt phân chia ở cấp cơ sở và tăng mức độ phân chia từ cấp cơ sở lên đến cấp 3 một cách dễ dàng.
Phân cấp Ví dụ minh họa
Base level: cấp lưới cơ bản
Trước khi tăng các level lưới, bạn nên chú ý các trường hợp sau:
- Bạn chỉ có thể tạo hình dạng cho chi tiết bằng các lệnh Extrude, Face split, Edge Split, Connect và Align chỉ ở cấp Base level
- Ta cũng chỉ sử dụng lệnh Crease ở cấp Base level
- Show changed: Click Freestyle Show Changed để xem kết quả của sự thay đổi
- Reset changed: Click Freestyle Reset Changed để thiết lập lại những thay đổi mà đã ta đã thực hiện trước đó
- Show changed và Reset changed: không hiển thị ở cấp Base level
- Ngoài ra còn di chuyển hoặc định hướng lại các thanh kéo Dragger Di chuyển chuột lại các Dragger 3D, nhấn và giữ chuột phải
Reorient: Chọn Reorient và chọn một mặt cần tham chiếu để định hướng Khi đó ta có thể kéo đến thẳng hàng vị trí đó
Relocate: Chọn một mặt phẳng hoặc một đỉnh của lưới để di chuyển các Dragger
Reorient to screen: Định hướng lại các Dragger sao cho đối diện với màn hình
Reset: đặt lại các thanh Dragger ở vị trí mặc định
Vẽ chi tiết sản phẩm Bững Dream
Hình 217 : Chi tiết thực tế
- Khởi động Creo 3.0 > New > Xuất hiện giao diện Creo 3.0
- Click View > Model Display > Images > Import Hình cần chèn
- Chỉnh sửa các thông số cần thiết
- Click Ok để hoàn thành
- Click FreeStyle > Click chọn Primitives và chọn Open Primitives
Hình 219 : Chọn hình dạng cơ bản
- Sử dụng các công cụ Transform và Scale để thay đổi hình dáng cũng nhƣ tỉ lệ chi tiết với hình ta vừa Import
Hình 220 : Chỉnh sửa hình dạng chi tiết
- Sauk hi hoàn thành bước đầu > Click chọn cạnh ben dưới và Extrude để đùn thêm bề mặt chi tiết
- Nhấn và Giữ CTRL các cạnh bên trái mặt phẳng FORNT > Extrude
- Chỉnh sửa các bề mặt vừa Extrude
Hình 222 : Extrude và chỉnh sữa bề mặt chi tiết
- Tiếp theo ta Click chọn các cạnh bên phải và Extrude như bước vừa rồi
- Sauk hi Extrude > chỉnh sửa các bề mặt vừa Extrude
Hình 223 : Chỉnh sửa bề mặt
- Click chọn các bề mặt lưới như hình > Face Split để tạo bề mặt lưới nhỏ
- Tăng cấp độ lưới để chỉnh sửa các cạnh, góc bề mặt cho hoàn chỉnh
Hình 225 : Tăng bề mặt lưới
- Từ bề mặt chi tiết vừa tạo > Click Thicken để tạo độ dày cho sản phẩm
Hình 226 : Tạo bề dày chi tiết
- Click mặt phẳng FRONT > Sketch
Hình 227 : Phác thảo biên dạng cơ bản
- Click Ok để hoàn thành
- Extrude để cắt biên dạng phác thảo vừa hoàn thành
Hình 228 : Cắt bỏ qua biên dạng phác thảo
- Click Ok để hoàn thành
- Tường tự 2 bước trên ta phác thảo các đường cong cơ bản để tạo các hình dạng chi bề mặt chi tiết
Hình 229 : Cắt bỏ tạo hoa văn trên bề mặt
- Chọn bề mặt chi tiết vừa hoàn thành > Click Mirror > Chọn mặt phẳng Right
- Click Ok để hoàn thành lệnh FreeStyle
Hình 231 : Sản phẩm hoàn thành.