1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Thiết kế chế tạo thiết bị gieo trồng đậu phộng

71 5 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Thiết Kế, Chế Tạo Thiết Bị Gieo Trồng Đậu Phộng
Tác giả Nguyễn Thị Giang, Nguyễn Đình Linh, Bùi Văn Tiến
Người hướng dẫn Th.S Nguyễn Hoài Nam
Trường học Trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCM
Chuyên ngành Công Nghệ Chế Tạo Máy
Thể loại Đồ Án Tốt Nghiệp
Năm xuất bản 2015
Thành phố Tp. Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 71
Dung lượng 3,47 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN (12)
    • 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI (12)
    • 1.2. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI (12)
    • 1.3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI (13)
    • 1.4. GIỚI HẠN ĐỀ TÀI (13)
      • 1.4.1. Đối tƣợng nghiên cứu (13)
      • 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu (13)
    • 1.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (13)
      • 1.5.1. Cơ sở phương pháp luận (13)
      • 1.5.2. Các phương pháp nghiên cứu cụ thể (13)
    • 1.6. KẾT CẤU CỦA ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP (14)
  • CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI (15)
    • 2.1. GIỚI THIỆU (15)
      • 2.1.1. Đặc điểm sinh trưởng của cây đậu phộng (15)
      • 2.1.2. Quy trình trồng và chăm sóc (15)
      • 2.1.3. Tình hình phát triển trong và ngoài nước (18)
      • 2.1.4. Hiệu quả của cây đậu phộng so với các cây công nghiệp khác (20)
      • 2.1.5. Vai trò của cây đậu phộng trong nền kinh tế (20)
    • 2.2. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ CÁC LOẠI MÁY GIEO TRỒNG (22)
      • 2.2.1. Các phương pháp gieo trồng (22)
      • 2.2.2. Các loại máy gieo (22)
  • CHƯƠNG 3: CƠ SỞ LÝ THUYẾT (25)
    • 3.1. TÌNH HÌNH CƠ KHÍ HÓA TRONG GIEO TRỒNG (25)
    • 3.2. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐỂ GIEO TRỒNG (25)
      • 3.2.1. Bộ truyền xích (25)
      • 3.2.2. Bánh răng côn (25)
      • 3.2.3. Trục (25)
  • CHƯƠNG 4: TÍNH TOÁN CÔNG SUẤT VÀ TỶ SỐ TRUYỀN (27)
    • 4.1. Chọn công suất (27)
      • 4.1.1. Công suất trên trục (27)
      • 4.1.2. Tính toán tỉ số truyền, vận tốc góc, chọn số lỗ trên đĩa chia hạt (27)
    • 5.1. CHỌN LOẠI XÍCH (29)
    • 5.2. XÁC ĐỊNH CÁC THÔNG SỐ CỦA BỘ TRUYỀN XÍCH (29)
    • 5.3. KIỂM NGHIỆM ĐỘ BỀN (30)
    • 5.4. ĐƯỜNG KÍNH ĐĨA XÍCH (31)
    • 5.5. XÁC ĐỊNH CÁC LỰC TÁC DỤNG LÊN TRỤC (33)
  • CHƯƠNG 6 THIẾT KẾ BÁNH RĂNG CÔN RĂNG THẲNG (34)
    • 6.1. CHỌN VẬT LIỆU CHO BÁNH DẪN VÀ BÁNH BỊ DẪN (34)
    • 6.2. XÁC ĐỊNH ỨNG SUẤT CHO PHÉP (34)
    • 6.3. TÍNH BỘ TRUYỀN BÁNH RĂNG CÔN RĂNG THẲNG (34)
    • 6.4. KIỂM NGHIỆM ĐỘ BỀN TIẾP XÚC (36)
    • 6.5. KIỂM NGHIỆM ĐỘ BỀN UỐN (37)
  • CHƯƠNG 7 THIẾT KẾ TRỤC VÀ TÍNH THEN (39)
    • 7.1. CHỌN VẬT LIỆU CHẾ TẠO (39)
    • 7.2. XÁC ĐỊNH ĐƯỜNG KÍNH SƠ BỘ (39)
      • 7.2.1. Tính toán thông số và kiểm nghiệm độ bền trục I (39)
      • 7.2.2. Tính toán thông số và kiểm nghiệm độ bền trục II (45)
      • 7.2.3. Tính toán thông số và kiểm nghiệm độ bền trục III (51)
    • 7.3. Tính kiểm nghiệm trục về độ bền mỏi (48)
    • 7.4. Kiểm nghiệm trục về độ bền tĩnh (51)
    • 7.3 CHỌN Ổ LĂN (56)
      • 7.3.1. Chọn loại ổ (56)
      • 7.3.3. Chọn dung sai lấp ghép đối với ổ lăn (62)
  • PHẦN VII NĂNG SUẤT MÁY (0)

Nội dung

TỔNG QUAN

TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

Đậu phộng, một loại cây công nghiệp ngắn ngày, đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế Việt Nam nhờ giá trị dinh dưỡng cao, chứa nhiều vitamin và dầu.

Nhu cầu ngày càng tăng của con người cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật đòi hỏi cải tiến trong chất lượng đậu phộng Việc cơ giới hóa quá trình gieo trồng đậu phộng là một biện pháp cần thiết để đáp ứng yêu cầu này.

Hiện nay, tình trạng thiếu lao động và năng suất thấp đang trở thành vấn đề nghiêm trọng, cùng với sự hình thành của những cánh đồng mẫu lớn Để khắc phục những thách thức này, chúng tôi đã quyết định triển khai đề tài “Thiết kế - chế tạo thiết bị gieo trồng đậu phộng”, nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp.

Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI

Trong bối cảnh nền kinh tế thị trường phát triển và hội nhập quốc tế, ngành công nghiệp nặng ngày càng đóng vai trò quan trọng trong xã hội Tự động hóa sản xuất được ứng dụng rộng rãi, kết hợp với công nghệ thông tin, giúp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm Thiết bị máy móc hiện đại ngày càng đa dạng, dễ vận hành và có giá cả hợp lý, góp phần giảm bớt sức lao động cho con người Do đó, thiết kế máy móc nhằm giảm nhân công và tăng năng suất gieo trồng trở nên cần thiết, phục vụ nhu cầu của các hộ gia đình và cơ sở sản xuất trong mùa vụ.

- Đề tài được thực hiện đầy đủ các bước theo một trình tự của quy trình thiết kế chế tạo một sản phẩm mới

Đề tài này không chỉ đáp ứng nhu cầu của các hộ gia đình mà còn hỗ trợ các cơ sở sản xuất, thị trường và các cơ sở gieo trồng.

- Hạn chế đƣợc số lƣợng lao động, tăng năng suất gieo hạt đậu phộng và đảm bảo chất lƣợng

- Góp phần tạo điều kiện phát triển kinh tế nước nhà

- Máy có những ƣu điểm nổi bật:

+ Giảm bớt số lƣợng lao động

+ Nhanh gọn, vận hành đơn giản

+ Gía thành thấp , tăng lợi nhuận

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI

- Tìm hiểu tổng quan về cây đậu phộng

- Tìm hiểu các phương pháp làm luống, gieo hạt

- Tính toán, Thiết kế các phần tử cơ bản của thiết bị theo nguyên lý đĩa chia cơ khí đặt nằm ngang

GIỚI HẠN ĐỀ TÀI

- Cây đậu phộng ở vùng Trà Vinh

- Các loại hệ thống lên luống

- Các loại hệ thống gieo hạt

- Hạt đậu phộng của Trà Vinh

- Tính toán , thiết kế các phần cơ bản của thiết bị theo nguyên lý đĩa chia cơ khí đặt nằm ngang

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

1.5.1 Cơ sở phương pháp luận

- Dựa vào nhu cầu gieo trồng cây đậu phộng

- Dựa vào nhu cầu sử dụng máy gieo trồng cây đậu phộng

- Dựa vào khả năng công nghệ có thể chế tạo máy gieo trồng cây đậu phộng

- Dựa vào nhu cầu sử dụng dầu và làm lương thực

1.5.2 Các phương pháp nghiên cứu cụ thể

- Tiến hành thu thập tài liệu về tình hình đậu phộng nhƣ: sách, báo, video

- Tiến hành thu thập dữ liệu trực tiếp từ người nông dân

- Nghiên cứu các tài liệu và xử lý các số liệu có được trước đó

- Tính toán thiết kế máy

KẾT CẤU CỦA ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Chương 3:Cơ sở lý thuyết

Chương 4 : tinh toán công suất và tỷ số truyền Chương 5: Tính toán, thiết kế bộ truyền xích Chương 6 : Tính toán , thiết kế bánh răng Chương 7 : Tính toán thiết kế trục và ổ lăn Chương 8:Kết luận và kiến nghị

TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI

GIỚI THIỆU

2.1.1 Đặc điểm sinh trưởng của cây đậu phộng

- Cây đậu phộng không yêu cầu khắt khe về độ phì nhiêu của đất , trồng ở nơi khô ráo , thoát nước nhanh khi mưa

- Đất trồng đậu phộng tốt là đất thịt nhẹ , cát pha nằm mục đích đất luôn tơi xốp

- Nhằm thỏa mãn mục đích

+ Rễ phát triển mạnh cả chiều xâu và ngang

+ Đủ oxi cho vi sinh vật nốt sần hoạt động cố định đạm

+ Tia quả đâm xuống dễ dàng , đễ thu hoạch

Nhiệt độ trung bình lý tưởng cho cây đậu phộng trong suốt quá trình trồng là từ 25 đến 30 độ C Cụ thể, trong giai đoạn sinh trưởng dinh dưỡng, nhiệt độ thích hợp là 25 – 30 độ C; trong giai đoạn ra hoa, nhiệt độ nên dao động từ 24 – 33 độ C; và trong giai đoạn chín hạt, nhiệt độ lý tưởng là từ 25 – 28 độ C.

2.1.1.3 Độ ẩm , lƣợng mƣa Độ ẩm đất trong suất thời gian sinh trưởng của đậu phộng yêu cầu khoảng 70- 80% độ ẩm giới hạn đồng ruộng , thời kỳ ra hoa , kết quả tăng lên (80 – 85%) và giảm thời kỳ chín của hạt

Số nắng / ngày ảnh hưởng rõ rệt đến sinh trưởng và phát dục của đậu phộng Qúa trình nở hoa khi số ngày nằng khoảng 200h/ tháng

2.1.2 Quy trình trồng và chăm sóc

2.1.2.1 Tại Hậu Giang : a Thời vụ :

- Vụ thu đông : trồng từ cuối tháng 11 đến hết tháng 12

- Vụ hè thu : trồng vào tháng 4 , 5 là t

- Vụ thu đông : trồng tháng 8 , 9 b Giống :

Chọn giống đậu có đặc điểm to đều, vỏ sáng, không bị sâu bệnh và vỏ hạt không bị sây sát, bao gồm các loại phổ biến như mỏ két, đậu vồ, PDD25, HL25 Để đạt hiệu quả cao, cần chuẩn bị đất kỹ lưỡng và áp dụng phương pháp gieo trồng hợp lý.

Dọn sạch cỏ trên ruộng và bờ trước khi làm đất , xới tơi đất

Lên luống chiều ngang từ 1,2 đến 1,5m , chiều cao từ 0,2 đến 0,3m

Trồng theo lỗ :4-5 lỗ trên hàng ngang , 2 hạt trên lỗ , khoảng cách giữa các lỗ 20- 25cm , hàng cách hàng từ 25- 30cm

Trồng theo hàng : trên hàng kẻ rãnh , trồng theo rãnh 10cm trên hạt , khoảng cách giữa hai rãnh 20-25cm d Chăm sóc :

Để chăm sóc cây mới trồng, hãy sử dụng vòi sen để tưới nước, giúp tránh làm văng hạt và ngăn cây con bị đổ ngã Trong giai đoạn cây ra hoa và tạo trái, cần cung cấp đủ nước để đảm bảo cây phát triển khỏe mạnh.

- Trừ cỏ dại : Dùng thuốc trừ cỏ sau 15ngày sau khi gieo hạt

+ Bón lót : bón vôi , super lân , phân chuồng , thuốc trừ mối , kiến , dế , nấm bệnh + Bón thúc : chia làm ba đợt :

10-15 ngày sau khi gieo bón 1/3 ure và 1/3 KCL 25-30 ngày sau khi gieo bón 2/3 ure và 1/3 KCL

50 gày sau khi gieo bón hết phần KCL còn lại e Phòng trừ sâu bệnh:

Trước khi trồng, hãy trộn hạt với các loại thuốc Basudin hạt, Bam và các loại thuốc trừ nấm phổ biến để bảo vệ hạt khỏi chuột, kiến, mối, sâu keo, sâu đất và các bệnh nấm gây chết cây.

- Trừ sâu ăn lá : nhƣ sâu keo , sâu xanh , sâu đục lá bằng các loại thuốc match có mật số cao

- Trừ bọ trĩ , nhện đỏ , rầy mềm bằng các loại thuốc Nissorun , comite …

- Bệnh rỉ sắt hại trên tất cả các giai đoạn của cây , khi chớm bệnh có thể dùng daconial …

- Bệnh thối quả : ruộng cần thoát nước tốt , không ngập úng f Thu hoạch : khi lá đổi má , thấy trên 2/3 trái đã già thì thu hoạch

2.1.2.2 Tại Trà Vinh a Thời vụ : có thể gieo bốn vụ trong năm , tùy thuộc vào từng địa phương và địa hình khác nhau :

- Vụ hè thu : gieo tháng 4-5 thu hoạch tháng 7-8

- Vụ thu đông : gieo tháng 7-8 thu hoạch tháng 10-11

Vụ đông xuân được gieo từ giữa tháng 11 đến đầu tháng 12 Khi chọn giống đậu, cần lựa chọn những hạt no tròn, loại bỏ hạt lép và ưu tiên các giống đã thích nghi, có năng suất cao và được thị trường ưa chuộng Để đạt hiệu quả tốt nhất, việc chuẩn bị đất và cách gieo trồng cũng cần được thực hiện đúng cách.

- Dọn sạch cỏ trên ruộng và bờ trước khi làm đất , xới tơi đất

- Lên luống rộng 2-3m , lối đi 30cm làm rãnh thoát nước sâu 10-15cm , gieo hạt với khoản cách là 15x20 cm

Đối với đất trồng trong vuông nhà và đất tận dụng có diện tích nhỏ, cần thiết lập luống với chiều rộng 40 - 45cm, chiều dài tối đa 5m và rãnh 25 - 30cm để tạo lối đi và đảm bảo thoát nước hiệu quả Sau khi xử lý hạt giống, tiến hành gieo hai hàng dọc theo chiều dài luống, khoảng cách giữa các hàng là 20cm và giữa các cây là 10 - 15cm Độ sâu lấp hạt nên từ 3 - 4cm.

- Tưới nước :cần chú ý tới thời kỳ cây ra quả và hoa để đậu phát triển tốt và năng suất cao

+ Bón lót : phân chuồng , vôi , super lân , NPK

+ Bón thúc : chia làm 4 đợt

 Lần 1 : sau khi đậu mọc đều ( 7- 10 sau khi gieo ) bón Ure và DAP

 Lần 2 : 18-20 ngay sau khi gieo bón ure và Kali

 Lần 3 : 30 ngày sau khi gieo hạt bón vôi bột

 Lần 4 : 40-45 ngày sau khi gieo hạt kali e Phòng trừ sâu bệnh :

+ Bệnh rĩ sắt , đốm lá , đốm vằn : sử dụng tilt , hoặc tilt super … theo chỉ thị dẫn nơi nhãn thuốc

+ Bệnh chết cây con :Trộn hạt giống với Cruiser hoặc Rhidomil Gold, Topsin M,… để ngừa bệnh

+ Thu hoạch : khi lá đổi má , thấy trên 2/3 trái đã già thì thu hoạch

2.1.3 Tình hình phát triển trong và ngoài nước

2.1.3.1 Trên thế giới: Đậu phộng là cây công nghiệp ngắn ngày , cây thực phẩm và cũng là cây có dầu quan trọng có giá trị kinh tế cao Trên thế giới trong số các loại cây có dầu ngắn ngày , cây đậu phộng được xếp thứ 2 sau đậu tương về diện tích và sản lượng , xếp thứ 13 trong các cây thực phẩm quan trọng , xếp thứ 4 về nguồn dầu thực vật và xếp thứ 3 về nguồn protein quan trọng cung cấp cho con người Về sản lượng đậu phộng được tập trung ở những quốc gia có diện tích lớn chủ yếu ở Châu Á và ChâuPhi , với năm 2013 so với toàn thế giới, Việt Nam xếp thứ 23 về diện tích, 25 về năng suất và 13 về sản lƣợng đƣợc thống kê (Bảng 1) : Sản lượng đậu phộng năm 2013 của 10 nước hàng đầu thế giới

Bảng 1: :Sản lượng đậu phộng năm 2013 của 10 nước hàng đầu thế giới

STT Quốc Gia Diện tích

Cây đậu phộng tại Việt Nam được trồng rộng rãi trên 7 vùng sinh thái Từ năm 2006, diện tích trồng đậu phộng đã giảm dần, nhưng nhờ vào hiệu ứng của tiến bộ khoa học kỹ thuật, năng suất và sản lượng đậu phộng đã được cải thiện Đến năm 2012, diện tích đậu phộng cả nước đạt 220,5 ngàn ha với năng suất trung bình 2,1 tấn/ha, tổng sản lượng đạt 470,6 ngàn tấn Trong mùa mưa, năng suất bình quân dao động từ 0,9 - 1,2 tấn/ha, trong khi ở mùa khô tại các vùng có tưới tiêu, năng suất có thể đạt từ 2,5 - 2,7 tấn/ha, và tại các điểm trình diễn, năng suất đạt đến 4,5 tấn/ha.

Bảng 2: Diện tích, năng suất, sản lƣợng đậu phộng của Việt Nam từ 2006 – 2012

Cây đậu phộng là một trong những loại cây trồng phổ biến và hiệu quả nhất trên đất màu đồi, nhờ vào khả năng dễ trồng, ít bị sâu bệnh và ít mất mùa Bên cạnh đó, đậu phộng còn thuận tiện trong việc bảo quản và tiêu thụ Đặc biệt, rễ cây đậu phộng có nhiều nốt sần, giúp cải thiện chất lượng đất.

2.1.4 Hiệu quả của cây đậu phộng so với các cây công nghiệp khác

Cây đậu phộng được trồng rộng rãi và là cây trồng hiệu quả trên đất màu đồi nhờ vào khả năng dễ trồng, ít sâu bệnh và bảo quản, tiêu thụ thuận lợi Nó có giá trị dinh dưỡng cao, chứa nhiều đạm, dầu, vitamin E, K và B, cùng với thiamine và niacin, những chất dinh dưỡng hiếm có trong các loại hạt ngũ cốc khác Đậu phộng không chỉ là cây công nghiệp để lấy dầu mà còn là cây lương thực đa dụng, được trồng phổ biến trên toàn thế giới.

Tại tỉnh Phú Yên, nông dân đang chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng đậu phộng do nguồn nước không đảm bảo và năng suất lúa thấp hơn nhiều so với đậu phộng Ví dụ, gia đình Phạm Văn Thành ở xã Hòa Xuân Tây đã thu hoạch 17 tạ đậu phộng trên diện tích 0,5ha, bán với giá 20 nghìn đồng/kg, mang lại lãi trên 30 triệu đồng sau khi trừ chi phí, và một số hộ còn đạt tới 20 tạ Thời gian từ khi xuống giống đến thu hoạch chỉ mất 3 tháng, trong khi lúa dễ bị mất trắng khi gặp thời tiết nắng hạn, còn đậu phộng vẫn cho thu hoạch nhờ khả năng chịu hạn tốt.

http://www.vietlinh.vn/library/news/2014/agriculture_plantation_news_show_2014.asp?ID

2.1.5 Vai trò của cây đậu phộng trong nền kinh tế :

Cây đậu phộng hiện đang giữ vị trí quan trọng trong nền nông nghiệp Việt Nam, giúp nông dân cải thiện cuộc sống và nâng cao thu nhập nhờ năng suất cao và hiệu quả kinh tế Mỗi năm, Việt Nam xuất khẩu từ 100.000 đến 135.000 tấn đậu phộng, mang lại kim ngạch từ 65 đến 120 triệu USD Trên thị trường thế giới, Việt Nam đứng thứ mười ba về sản lượng đậu phộng, khẳng định vị thế của mình trong ngành sản xuất nông nghiệp toàn cầu.

Có một số máy nhƣ :

Hình 1 :Máy cày trâu vàng :

Hình 2: Máy gieo trồng đậu phộng :

Hình 3 :Máy tuất đậu phộng :

CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ CÁC LOẠI MÁY GIEO TRỒNG

2.2.1 Các phương pháp gieo trồng

Trồng theo lỗ :4-5 lỗ trên hàng ngang , 2 hạt trên lỗ , khoảng cách giữa các lỗ 20- 25cm , hàng cách hàng từ 25- 30cm

Trồng theo hàng : trên hàng kẻ rãnh , trồng theo rãnh 10cm trên hạt , khoảng cách giữa hai rãnh 20-25cm

2.2.2.1 Máy gieo hạt bằng đĩa chia

Nguyên lý hoạt động của thiết bị gieo hạt dựa trên việc trống tời 1 quay, tạo chuyển động tịnh tiến cho khung gieo 2 nhờ sợi dây 3, đồng thời làm bánh xe 4 lăn trên mặt phẳng Qua bộ truyền động xích 5 và cặp truyền động bánh răng nón 6, chuyển động quay của bánh xe 4 được truyền đến đĩa gieo 7, được lắp song song với đĩa cố định 8 và nghiêng một góc α so với phương nằm ngang Đĩa gieo 7 có các lỗ lấy hạt, và trong mỗi vòng quay, các lỗ này di chuyển qua khối hạt ở góc nghiêng thấp của đĩa cố định Nhờ trọng lực, hạt sẽ được điền vào lỗ, sau đó các hạt không nằm trong lỗ sẽ rơi xuống dưới, chỉ những hạt trong lỗ tiếp tục di chuyển đến cửa nhả hạt 9 của đĩa cố định 8, từ đó hạt rơi xuống qua ống dẫn xuống rãnh gieo.

Hình 4: Sơ đồ nguyên lý bằng đĩa chia

2.2.2.2 Máy gieo hạt bằng phương phương pháp chân không Nguyên lý:chi tiết 12 quay làm đĩa 1 quay , lực hút chân không 7 hút ra làm hạt đƣợc lọt vào lỗ đĩa , đĩa sẽ di chuyển đến hết vùng chân không ra phía ngoài hạt sẽ xuống rơi nhờ chi tiết 10

- Ưu nhược điểm máy gieo hạt bằng chân không :

- Máy gọn gàng dễ dịch chuyển

- Có thể gieo được nhiều hàng, năng suất cao

- Khó sửa chữa khi có sư cố xảy ra( vùng chân không)

- Dùng thêm động cơ để hút khí

Phương pháp gieo trồng bằng đĩa chia được đánh giá là ít tốn kém, mang lại năng suất cao và chi phí đầu tư thấp, rất phù hợp với vùng sản xuất Trà Vinh.

CƠ SỞ LÝ THUYẾT

TÌNH HÌNH CƠ KHÍ HÓA TRONG GIEO TRỒNG

Hiện nay, tỉnh Trà Vinh vẫn chủ yếu dựa vào sức lao động của con người và sử dụng công cụ thô sơ trong quá trình làm luống và gieo trồng Việc chưa áp dụng cơ giới hóa trong nông nghiệp đã hạn chế khả năng giảm thiểu nhân công lao động và nâng cao năng suất làm việc.

Để gieo hạt đậu phộng hiệu quả, cần xác định số hàng, kích thước giữa các hàng và cột, cũng như số hạt trong mỗi lỗ Việc này đòi hỏi nhiều công sức và thời gian, đồng thời có thể dẫn đến năng suất thấp.

CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐỂ GIEO TRỒNG

Trong quá trình gieo đậu phộng, việc di chuyển hạt để rơi đúng vào lỗ quy định và đảm bảo kích thước hàng, cột là rất quan trọng Để thực hiện công việc này một cách hiệu quả, cần sử dụng các máy móc và thiết bị vận chuyển liên tục.

Các thiết bị vận chuyển đó bao gồm: xích, bánh răng, trục , đĩa chia ……

Bộ truyền xích là hệ thống truyền động gián tiếp, thường được sử dụng để kết nối và truyền động giữa các trục ở khoảng cách xa Nó có khả năng điều chỉnh tốc độ, cho phép giảm tốc hoặc tăng tốc theo nhu cầu của ứng dụng.

Khả năng chịu tải và hiệu suất của truyền động xích vượt trội hơn so với bộ truyền đai, cho phép truyền chuyển động và công suất đồng thời cho nhiều trục.

Bộ truyền xích cần được chế tạo và bảo trì cẩn thận do yêu cầu phức tạp của nó Trong quá trình hoạt động, bộ truyền này thường chịu va đập và dễ bị mòn nếu không được bôi trơn đúng cách Hơn nữa, môi trường làm việc nhiều bụi cũng làm tăng nguy cơ hư hỏng cho bộ truyền xích.

Bánh răng côn là bộ truyền dùng để truyền động giữa các trục cheo nhau

Bánh răng có kích thước nhỏ , khả năng tải lớn , hiệu suất cao , tỉ số truyền không đổi , làm việc chắc chắn và bền lâu

Bánh răng ché tạo và lắp ghép phức tạp hơn

Trục dùng để đỡ các chi tiết quay , bao gồm trục tâm và trục truyền

Trục tâm có thể quay cùng với các chi tiết lắp trên nó , hoặc không quay , chỉ chịu đƣợc lực ngang và momen uốn

Trục truyền luôn quay , có thể tiếp nhận cả momen uốn và momen xoắn

TÍNH TOÁN CÔNG SUẤT VÀ TỶ SỐ TRUYỀN

Chọn công suất

- Do máy làm việc với chế độ quay của đĩa chia hạt kèm theo ma sát của hạt đậu

- Bánh xe dẫn chuyển động quay tiếp xúc với mặt đất

- Hệ thống dẫn động gồm có bộ truyền xích và các cặp bánh răng côn

Chọn công suất làm việc: p lv =1 (Hp) = 0,7457 (kw) với hệ số an toàn là 2

Hiệu suất bộ truyền xích:  x = 0,96

Hiệu suất 1 cặp ổ lăn:  ol = 0,99

Hiệu suất 1 cặp bánh răng côn:  br =0,97

Tính công suất từng trục: Ta có P lv = 0,7457 (KW)

4.1.2 Tính toán tỉ số truyền, vận tốc góc, chọn số lỗ trên đĩa chia hạt

 Với số lỗ n= 6 (đã chọn)

 Bán kính bánh xe dẫn R1= 200mm

 Bán kính đĩa chia R2= 100mm

 Vận tốc bánh xe dẫn Vm (km/ph) = 166,67(m/ph)

 Khoẳng cách giữa các hàng a= 20cm

 Vận tốc góc bánh xe:

Hình 7 : sơ đồ chuyển động hệ thống

 Tỉ số truyền sơ bộ:

Ta có n 1 = n ct = 132,7 (vg/ph)

Bảng 3: phân phối tỷ số truyền

CHỌN LOẠI XÍCH

 Vì tải trọng xích va đập nhẹ, vận tốc thấp nên chọn xích con lăn.

XÁC ĐỊNH CÁC THÔNG SỐ CỦA BỘ TRUYỀN XÍCH

Theo bảng 5.4 tài liệu [1] ta chọn số răng của đĩa xích nhỏ z 1 = 27

Số răng của đĩa xích lớn: z 2 = u x z 1 = 1,05.27 = 28,35< z max = 120 chọn z 2 = 30

Theo công thức 5.3 tài liệu [1] ta có công thức tính toán:

Theo công thức 5.4 và bảng 5.6 tài liệu [1] ta có:

K 0 = 1 (tâm đĩa xích so với phương ngang [s] : bộ truyền xích đảm bảo đủ bền.

ĐƯỜNG KÍNH ĐĨA XÍCH

Theo công thức 5.17 và bảng 13.4 :

 d a1 = p[0,5 + cotg(/z 1 )] = 115 (mm) d a2 = p[0,5 + cotg(/z 2 )] = 127 (mm) d f1 = d 1 – 2r = 109 – 2.4,33 = 100,34 (mm) d f2 = d 2 – 2r = 121 – 2.4,33 = 112,34(mm) với r = 0,5025d 1 + 0,05 = 0,5025.8,51 + 0,05 = 4,33(theo bảng 5.2)

Kiểm nghiệm độ bền tiếp xúc của đĩa xích: theo công thức 5.18 tài liệu [1] ta có:

K r : Hệ số xét đến ảnh hưởng số răng đĩa xích

K d = 1 do bộ truyền xích một dãy

K đ = 1 hệ số tải trong động

F vd lực va đập trên một dãy xích:(N)

A = 39,6 diện tích chiếu của bản lề (tra theo bảng 5.12 tài liệu [1])

   H ứng suất tiếp xúc cho phép tra theo bảng 5.11 tài liệu [1] Ứng suất tiếp xúc của đĩa xích 1

 H = 482,45 Mpa Ứng suất tiếp xúc của đĩa xích 2

Để đảm bảo độ bền tiếp xúc cho các đĩa xích, theo bảng 5.11 trong tài liệu [1], chúng ta sử dụng thép C45 với độ cứng bề mặt đạt HB = 170 Ứng suất tiếp xúc cho phép được xác định là [σ H] = 500 (Mpa).

Thấy:   H [ H ] nên đảm bảo độ bền tiếp xúc.

XÁC ĐỊNH CÁC LỰC TÁC DỤNG LÊN TRỤC

Với K x : hệ số bể đến trọng lƣợng tính xích K x = 1,15(do bộ truyền nằm ngang)

THIẾT KẾ BÁNH RĂNG CÔN RĂNG THẲNG

CHỌN VẬT LIỆU CHO BÁNH DẪN VÀ BÁNH BỊ DẪN

Ta có: bánh răng làm việc với Vận tốc < 1m/s , áp lực trung bình

Chọn thép C45 Độ rắn của thép C45 là HB 228 ÷ 250 ĐểbộtruyềnbánhrăngcókhảnăngchạymòntốtthìđộrắncủabánhdẫnH1vàbánh bị dẫn H2 phải theo quan hệ: H1 >H2 + (10 ÷ 15)HB

Dođó,đốivớibánhdẫnchọnđộrắntrungbìnhHB150,đốivớibánhbịdẫnchọn độ rắn trung bình HB2 50.

XÁC ĐỊNH ỨNG SUẤT CHO PHÉP

Trong đó : Ti , ni , ti lần lƣợt là momen xoắn số vòng quay và tổng số giờ làm việc ở chế độ i của bánh răng đang xét

N HE > N HO = 1,36.10 7 , do đó K HL1 = K HL2 = 1

Vậy để tính bộ truyền bánh răng côn răng thẳng [𝛿 𝐻 ] = [𝛿 𝐻 ]2 = 700 MPa

TÍNH BỘ TRUYỀN BÁNH RĂNG CÔN RĂNG THẲNG

a Xác định chiều dài côn :

Với bộ truyền bánh răng thẳng bằng thép K R = 0,5 K d = 0,5 100 = 50 Mpa 1/3 chọn K be = 0, 3 theo bảng 6.21

Chọn Re= 64 mm b Xác định các thông số ăn khớp d e1 = 2R e / 1 + 𝑢 2 = 2.64 / 1 + 1 = 90,5 mm do đó tra bảng 6.22 đƣợc z 1p = 19

Do HB1, HB2 < 350HB nên ta có: z1 = 1,6zp1 = 1,6.19 0 Đường kính trung bình và môđum trung bình :

Theo bảng 6.8 lấy trị số tiêu chuẩn là m te = 3 do đó

𝛿 1 = 𝛿 2 = 45 0 Theo bảng 6.20 , với z1 = 30 chọn hê số dịch chuyển đều x1=0,31 Đường kính trung bình của bánh dm1 = z 1 m tm = 30.2,6 = 78 mm

KIỂM NGHIỆM ĐỘ BỀN TIẾP XÚC

Trong đó theo bảng 6.15, 𝛿 𝐻 = 0,006 , theo bảng 6.16 g o = 56 theo công thức (6.63)

= 1 + 2,2.15,75.79,2 /(2.61179,01.1,08 1) = 1,02 Trong đó : b = Kbe R e = 0,3.63,6 = 15,75 Ứng suất tiếpxúc: δ H =ZH.ZM.Z

ZM – hệ số kể đến cơ tính vật liệu của các bánh răng ăn khớp, ZM 275MPa1/2ZH – hệ số kể đến hình dạng bề mặt tiếp xúc, ZH =1,76

Z𝜀– hệ số kể đến sự trùng khớp của răng:

KH – hệ số tải trọng khi tính về tiếpxúc

Từ các thông số trên tacó:

Bộ truyền bánh răng thỏa mãn điều ki

KIỂM NGHIỆM ĐỘ BỀN UỐN

= 3,47 +13,2/ 63,64 = 3,7 Ứng suất tính toán : 𝛿 𝐹1= 2𝑇 1 𝐾 𝐹 𝑌 𝜀 𝑌 𝛽 𝑌 𝐹1 /(0,85bm tm d m1 )

 Điều kiện uốn đƣợc thỏa mãn

THIẾT KẾ TRỤC VÀ TÍNH THEN

CHỌN VẬT LIỆU CHẾ TẠO

Do trục làm việc chịu tải thấp nên ta chọn:

-Ứng suất xoán cho phép :     12 20MPa Chọn     16( MPa )

XÁC ĐỊNH ĐƯỜNG KÍNH SƠ BỘ

Đường kính trục được xác định theo công thức (10.9):

  : Ứng suất xoắn cho phép MPa

Các thông số ban đầu :

Chọn ứng suất cho phép    = 18 MPa

-Đường kính sơ bộ trục I :

-Đường kính sơ bộ trục II :

-Đường kính sơ bộ trục III :

7.2.1 Tính toán thông số và kiểm nghiệm độ bền trục I :

7.2.1.1 Xác định trị số và chiều của các lực từ chi tiết quay tác dụng lên trục:

Lực tác dụng lên đĩa xích :

Lực tác dụng lên bánh dẫn:

 s- hệ số an toàn, với các bộ truyền lực s = 1,25÷1,5

7.2.1.2 Xác định thông số và kích thước trục I a)Sơ đồ trục, chi tiết quay và lực từ các chi tiết quay tác dụng lên trục:

Hình 8: Sơ đồ lực Trục I b) Tính đường kính các đoạn trục :

-Đường kính trục tại tiết diện A :

Theo công thức 10.17/trang 194 tdA  

A 3 d = M 0,1× σ Trong đó:    P (MPa) ứng với thép CT3 có  b  600  MPa  đường kính trục d > 30(mm)

-Đường kính trục tại tiết diện B :

M tdc  yc 2  xc 2  0 , 75 c 2  86058 , 72 2  93487 , 84 2  0 , 75 2 61179 , 01 2  135097 , 9 - Đường kính trục tại tiết diện C :

7.2.1.3 Tính kiểm nghiệm trục về độ bền mỏi :

Kiểm nghiệm mỏi tại tiết diện có mặt cắt nguy hiểm – Tại C

Hệ số an toàn phải thỏa điều kiện: s   s  s  / s  2  s  2   s (ct 10.19/trang 195)

 s  : hệ số an toàn chỉ xét riêng ứng suất pháp tại C

* σ-1 :giới hạn mỏi ứng với chu kì đối xứng

Thép Cacbon 45 có σ b = 600 (MPa) σ-1 = 0,436 σ b = 0,436 600 = 261,6 (MPa)

Theo bảng (10.6) với trục có rãnh then :

Theo bảng (10.16) tra đƣợc then : b.h = 8 x 7 (mm) ;

Chiều sâu rãnh then trên trục: t 1 = 4 (mm)

Chiều sâu rãnh then trên trục: t 2 = 2,8 (mm)

Góc lƣợn rãnh nhỏ nhất: r=0,25

Góc lƣợn rãnh lớn nhất: r=0,4

W Nmm Đƣa vào công thức (10.12) :  MPa 

*   : hệ số kể đến ảnh hưởng của trị số ứng suất trung bình

* K  d hệ số, xác định theo công thức (10.25) : K  d   K  /    K x  1 /  K y

+ K x =1,06 hệ số tập trung ứng suất do trạng thái bề mặt (bảng 10.8/trang 197) +K y = 1,6 hệ số tăng bền mặt trục (bảng 10.9/trang 197)

+Theo bảng (10.11/trang 198),với kiểu lắp k 6 và σ b = 600 (MPa) có K  2, 06

K  d     Thay các số liệu vừa tìm đƣợc vào công thức (10.20):

s  : hệ số an toàn chỉ xét riêng ứng tiếp tại C:

* τ -1 giới hạn mỏi xoắn ứng với chu kì đối xứng

+W oC moment cản xoắn tại tiết diên C

+Theo bảng (10.7) :   0 hệ số kể đến ảnh hưởng của trị số ứng suất trung bình đến độ bền mỏi

Theo bảng (10.11), với kiểu lắp k 6 và σ b = 600 (MPa) có K  1, 64

K  d     Thay các giá trị vào (10.20)

Nhƣ vậy, không cần phải kiểm tra về độ cứng của trục

7.2.1.4 Kiểm nghiệm trục về độ bền tĩnh :

Theo (10.27/trang 200), công thức kiểm nghiệm có dạng : σ tđ =  2  3  2    

Xét tại tiết diện nguy hiểm C:

Trong khi đó, Thép CT3 : σ b = 600 (MPa) ; σ ch = 340 (MPa)

Theo công thức (10.30) :    0,8  ch  0,8 340   272  MPa 

Kết luận: trục đạt yêu cầu về độ bền tĩnh

7.2.2 Tính toán thông số và kiểm nghiệm độ bền trục II :

7.2.2.1 Xác định trị số và chiều của các lực từ chi tiết quay tác dụng lên trục:

Các thông số trục II :

 Đối với bánh răng số 3:

Moment uốn do F a gây ra cho trục II:

 Tải trọng tác dụng lên trục:

m A F y F r l AB F r l BC l BD l BE l BF l BG F ly l bh M a

BF BE BD BC r AB r ly

F l F l l l l l F l F F m lX bh lx BG BF BE BD BC t AB t x B

F F lX lX t t lX t t lx lX

7.2.2.2 Xác định thông số và kích thước trục : a)Sơ đồ trục, chi tiết quay và lực từ các chi tiết quay tác dụng lên trục(hình vẽ): b) Tính đường kính các đoạn trục :

M tdA    Đường kính tiết diện tại :

 Chọn d 2A =d 2E @mm (Tra bảng 10.2/trang 189)

M tdB  yB 2  xB 2 0,75 B 2  6431,2 2 55923,5 2 0,7561102,47 2 77258,86 Đường kính tiết diện tại B

Tra bảng 10.2/trang 189 chọn d 2B %(mm)

 Đường kính tiết diện tại C :

 Tra bảng 10.2/trang 189 chọn d 2C @(mm)

 Đường kính tiết diện tại E :

Tra bảng 10.2/trang 189 chọn d 2E P(mm)

Theo biểu đồ lực ta lấy d e = 50 lớn nhất, nên k cần tính đường kính trục tại D, E

 Đường kính tiết diện tại E :

Tra bảng 10.2/trang 189 chọn d 2H %(mm)

Hình 9: Sơ đồ lực Trục II

Tính kiểm nghiệm trục về độ bền mỏi

Kiểm nghiệm mỏi tại tiết diện có mặt cắt nguy hiểm – Tại E

Hệ số an toàn phải thỏa điều kiện: s   s  s  / s  2  s  2   s CT (10.19)

 s  : hệ số an toàn chỉ xét riêng ứng suất pháp tại E

* σ -1 :giới hạn mỏi ứng với chu kì đối xứng

Thép CT3 có σ b = 600 (MPa) σ -1 = 0,436 σ b = 0,436 600 = 261,6 (MPa)

*Theo công thức (10.22/trang 196) : σ a = σ maxE = M E /W E

Theo (10.15/trang 194) M E  M XE 2  M yE 2  581913,336 2  226962,12 2  624607 , 8  Nmm 

Theo bảng (10.6/trang 209) với trục có rãnh then :

Theo bảng (9.1b), với d E = 50 mm, tra đƣợc then : b.h = 14x12 (mm) ; t 1 = 7 (mm), t 2 =4,9

W Nmm Đƣa vào công thức (10.22/trang 196) : a 51 MPa 

* K  d hệ số, xác định theo công thức (10.25/trang 197) :

+Theo bảng (10.11/trang 198),với kiểu lắp k 6 và σ b = 600 (MPa) có 2,52

Thay vào công thức (10.25/trang 197) :  

Thay các số liệu vừa tìm đƣợc vào công thức (10.20)/trang 195:

s  : hệ số an toàn chỉ xét riêng ứng tiếp tại E:

+W oE moment cản xoắn tại tiết diên E:

+Theo bảng (10.7/trang 197) :   0 + K  d hệ số

Theo bảng (10.11/trang 198), với kiểu lắp k 6 và σ b = 600 (MPa) có 2,03

Thay các giá trị vào (10.20/trang 195)

Kết luận: trục đạt yêu cầu về độ bền mỏi

Nhƣ vậy, không cần phải kiểm tra về độ cứng của trục.

Kiểm nghiệm trục về độ bền tĩnh

Theo (10.27/trang 200), công thức kiểm nghiệm có dạng : σ tđ =  2  3  2    

Xét tại tiết diện nguy hiểm E:

Kết luận: trục đạt yêu cầu về độ bền tĩnh

7.2.3 Tính toán thông số và kiểm nghiệm độ bền trục III:

7.2.3.1 Xác định trị số và chiều của các lực từ chi tiết quay tác dụng lên trục

Các thông số trục II :

 Lực tác dụng lên trục 3:

Moment uốn do F a gây ra cho trục III:

Hình 10 : Sơ đồ phân bố lực trên Trục III

 Tải trọng tác dụng lên ổ lăn:

B m mB ly ly ly r ly ly a r

B m mB lx lx lx t lx lx t

7.2.3.3 Xác định thông số và kích thước trục : a)Sơ đồ trục, chi tiết quây và lực từ các chi tiết quay tác dụng lên trục (h.vẽ): b) Tính đường kính các đoạn trục :

Theo CT (10.15/trang 194) và (10.16/trang 194):

-Đường kính trục tại tiết diện B :

-Đường kính trục tại tiết diện C :

Chọn đồng nhất ổ lăn tại B

7.2.3.4 Tính kiểm nghiệm trục về độ bền mỏi :

Kiểm nghiệm mỏi tại tiết diện có mặt cắt nguy hiểm – Tại B

Hệ số an toàn phải thỏa điều kiện: s   s  s  / s  2  s  2   s CT (10.19/trang 195)

 s  : hệ số an toàn chỉ xét riêng ứng suất pháp tại C

* σ-1 :giới hạn mỏi ứng với chu kì đối xứng σ -1 = 0,436 σ b = 0,436 600 = 261,6 (MPa)

Theo (10.15/trang 194) M B  M xB 2  M yB 2  25860,28 2  83321,46 2  87242 , 3  Nmm 

Theo bảng (9.1a/trang 173), với d B = 30 mm, tra đƣợc then : b.h = 8x7 (mm) ; t 1 =4(mm), t 2 =2,8(mm)

* K  d hệ số, xác định theo công thức (10.25/trang 197) : K  d   K  /    K x  1 /  K y

+Theo bảng (10.11/trang 198),với kiểu lắp k 6 và σ b = 600 (MPa) có 2,52

Thay vào công thức (10.25/trang 197) :  

Thay các số liệu vừa tìm đƣợc vào công thức (10.20/trang 195):

s  : hệ số an toàn chỉ xét riêng ứng tiếp tại B:

 (10.23) +W oB moment cản xoắn tại tiết diên B:

Theo bảng (9.1a/trang 173), với d B = 30 mm, tra đƣợc then : b.h = 8x7 (mm) ; t 1 =4(mm), t 2 =2,8(mm)

+Theo bảng (10.7/trang 197) :   0 + K  d hệ số

Theo bảng 10.11/trang 198 với d0 ÷50 chọn kiểu lắp K 6

K  d     Thay các giá trị vào (10.20/trang 195)

Kết luận: trục đạt yêu cầu về độ bền mỏi

Nhƣ vậy, không cần phải kiểm tra về độ cứng của trục

7.2.3.5 Kiểm nghiệm trục về độ bền tĩnh :

Theo (10.27/trang 200), công thức kiểm nghiệm có dạng : σ tđ =  2  3  2    

Xét tại tiết diện nguy hiểm B:

Kết luận: trục đạt yêu cầu về độ bền tĩnh.

CHỌN Ổ LĂN

Dựa vào điều kiện làm việc, tại các vị trí ổ trục chỉ có lực vòng F t và lực hướng kính

F r Nên tại các gối đờ 1 và 2, chọn ổ bi đở 1 dãy

Với điều kiện, tất cả các ổ lăn điều bôi trơn bằng dầu

Trên trục I, gối đở đặt tại B và D a.Chọn sơ bộ:

Tại B và D: d B @ mm d D = 25 mm chọn 2 ổ bi với d B =d D @ MM

Chọn ổ bi đở 1 dãy cở trung bình 6308-2RSL có các thông số:

C 0 = 24 kN- khả năng chịu tải trọng tĩnh

C = 42,3 kN- khả năng chịu tải trọng động

Hình 11 : Lực tác dụng lên ổ:

Các lực tác dụng lên ổ lăn: F lx11 = 2503,37 N F lx14 = 1476,6 N

Nhƣ vậy, phản lực tổng lên từng ổ là:

Ta kiểm nghiệm tại ổ chịu tải trọng lớn hơn F l11 = 1883,24 N b Chọn ổ theo khả năng tải động:

Khả năng tải động C d đƣợc tính theo công thức (11.1/trang 213)

• Q : tải trọng động qui ƣớc Đối với ổ bi đở, tính theo CT (1.3): Q = (X.V.Fr =Y.F a )k t k đ

+ X = 1 hệ số tải trọng hướng tâm (bảng 11.4)

+ V = 1 hệ số kể đến vòng trong quay

+ F r = F ly11 = 1168,87 N tải trọng hướng tâm

+ Y = 0 hệ số tải trọng dọc trục ( bảng 11.4 )

+ k t =1 hệ số kể đến ảnh hưởng của nhiệt khi làm việc θ = 150 o C

+ k đ = (1,3÷1,8) hệ số kể đến đặc tính tải trọng Tra bảng 113/trang 215

• L : tuổi thọ tính bằng triệu vòng quây

Với: L h tuổi thọ tính bằng giờ

• m = 3 bậc của đường cong mỏi khi thử về ổ lăn ( đối với ổ bi )

Vậy: chọn ổ bi cở trung bình 6308-2RS1 là hợp lí c Chọn ổ theo khả năng tải tĩnh: Để đề phòng biến dạng dƣ, ổ bi cần thỏa điều kiện:

• Q t tải trọng tĩnh qui ƣớc (kN) Đƣợc tính theo CT (11.19/trang 221): Qt = X o F r + Y o F a

Với: + X o = 0,6 hệ số tải trọng hướng tâm (bảng 11.6/trang 221)

+ Y o = 0,5 hệ số tải trọng dọc trục ( bảng 11.6/trang 221)

Vậy: chọn ổ bi cở trung bình 6308-2RS1 là hợp lí

Trên trục II, 2 vị trí gối đở đặt tại A và E a.Chọn sơ bộ:

Chọn ổ bi đở 1 dãy cở trung bình 6205-ETN9 có các thông số:

C 0 =9,8 kN- khả năng chịu tải trọng tĩnh

C = 17,8 kN- khả năng chịu tải trọng động

Hình 12 :Lực tác dụng lên ổ:

Các tông số: F lx22 = 5235,76 F lx28 = 3597,06 N

F ly22 = 2338,88 F ly28 = 902,91 N Nhƣ vậy, phản lực tổng lên từng ổ là:

Hai ổ giống nhau, ta kiểm nghiệm tại 1 trong 2 ổ b Chọn ổ theo khả năng tải động:

Khả năng tải động C d đƣợc tính theo công thức (11.1)

• Q : tải trọng động qui ƣớc Đối với ổ bi đở, tính theo CT (1.3): Q = (X.V.F r =Y.F a )k t k đ Với:

• L : tuổi thọ tính bằng triệu vòng quây

Với: L h tuổi thọ tính bằng giờ

• m = 3 bậc của đường cong mỏi khi thử về ổ lăn ( đối với ổ bi )

Vậy: chọn ổ bi cở trung bình 6205-ETN9 là hợp lí c Chọn ổ theo khả năng tải tĩnh: Để đề phòng biến dạng dƣ, ổ bi cần thỏa điều kiện:

• Q t tải trọng tĩnh qui ƣớc (kN) Đƣợc tính theo CT (11.19): Q t = X o F r + Y o F a

Vậy: chọn ổ bi cở trung bình 6205-ETN9 là hợp lí

Trên trục III, 2 vị trí gối đở đặt tại A và D a.Chọn sơ bộ:

Chọn ổ bi đở 1 dãy cở trung bình 6206-Z có các thông số:

C 0 ,2 kN- khả năng chịu tải trọng tĩnh

C = 20,3 kN- khả năng chịu tải trọng động

Hình 13: Lực tác dụng lên ổ

Các tông số: F lx31 = 2376,2 F lx33 = 833,21 N

Nhƣ vậy, phản lực tổng lên từng ổ là:

Hai ồ giống nhau, ta kiểm nghiệm tại 1 trong 2 ổ b Chọn ổ theo khả năng tải động:

Khả năng tải động C d đƣợc tính theo công thức (11.1/trang 213)

• Q : tải trọng động qui ƣớc Đối với ổ bi đở, tính theo CT (1.3): Q = (X.V.F r =Y.F a )k t k đ Với:

+ Y = 0 ( bảng 11.4/trang 215 ) + k t =1 + k đ = (1,3÷1,8) Tra bảng 113/trang 215.Chọn k đ = 1,6

• L : tuổi thọ tính bằng triệu vòng quây

Với: L h tuổi thọ tính bằng giờ

• m = 3 bậc của đường cong mỏi khi thử về ổ lăn ( đối với ổ bi )

Vậy: chọn ổ bi cở trung bình 6206-Z là hợp lí c Chọn ổ theo khả năng tải tĩnh: Để đề phòng biến dạng dƣ, ổ bi cần thỏa điều kiện:

• Qt tải trọng tĩnh qui ƣớc (kN) Đƣợc tính theo CT (11.19): Q t = X o F r + Y o F a

Vậy: chọn ổ bi cở trung bình 6206-Z là hợp lí

7.3.3 Chọn dung sai lấp ghép đối với ổ lăn:

Vì vòng trong quay nên vòng trong chịu tải chu kì,vòng ngoài đứng yên nên chịu tải cục bộ.Cấp chính xác 0 do đó ta có:

Chọn lấp ghép theo hệ thống Lỗ:

2.Lấp ổ lăn và vỏ hộp:

Chọn lấp ghép theo hệ thống Trục

Thể tích thùng chứa hạt:

- Bán kinh thùng chứa: R0 mm

- Chiều cao thùng chứa : h= 400 mm

- Khối lƣợng riêng hạt đậu phộng: 0,91-0,915 khi ở nhiệt độ 25 oc

Ta có khối lƣợng hạt trong thùng chứa là:

- Khối lƣợng 1000 hạt nặng khoảng 400 - 750gram

 Số hạt có đƣợc trong 1 thùng là (25734 – 48250 ) hạt

 Số lỗ gieo là (25734 – 48250) lỗ

Khoảng cách giữa 2 lỗ là 20cm =0,2m

 Chiều dài gieo đƣợc là: (5156 – 9650) m

Chiều rộng của máy gieo( bao gôm lên luống) là 1,4m

 Diện tích gieo 1 lần đổ hạt giống đầy vào thùng là:

( tùy vào kích thước hạt ảnh hưởng tới số hạt chứa trong thùng) Tốc độ máy chạy trung bình 10km/h

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

Sau thời gian nghiên cứu và thiết kế, đồ án tốt nghiệp của chúng tôi đã hoàn thành đúng hạn với những kết quả đáng ghi nhận.

- Tìm hiểu đậu phộng , xác định được các kích thước cơ bản và thành phần dinh dƣỡng

- Tìm hiểu các loại máy gieo đậu phộng trên thị trường

- Tính toán, thiết kế máy máy gieo hạt đậu phộng

- Tính toán, thiết kế máy ép chiết xuất tinh dầu từ quả chúc

- Các Clip động minh họa, tập bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp các máy

- Trong quá trình nghiên cứu, thiết kế, đề tài còn gặp một số hạn chế, nhược điểm sau:

- Thời gian nghiên cứu ngắn

- Đòi hỏi nguồn đầu tƣ cao để có thể hoàn thiện máy

Trong quá trình thực hiện đề tài, chúng tôi đã nỗ lực nghiên cứu nhưng kết quả chưa đạt như mong đợi Do đó, bên cạnh những thành tựu đã có, chúng tôi xin đề xuất một số ý kiến cải thiện.

- Chế tạo hoàn chỉnh máy gieo hạt đậu phộng

- Thiết kế hoàn chỉnh phương án cấp gieo trồng

Với đề tài “ thiết kế - chế tạo thiết bị gieo trồng” các thiết bị chúng tôi tin rằng đề tài có thể phát triển

Chúng tôi sau khi ra trương sẽ tiếp tục hoàn thiện, chế tạo máy thử nghiệm để cơ thể cung cấp cho thị trường Miền Nam

[1] Trịnh Chất, Lê Văn Uyển, Tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí tập 1, 2, NXB GD, 2006

[2] Trần Quốc Hùng, Dung sai vẽ kĩ thuật,NXB ĐHQG TP Hồ Chí Minh, 2014

[3] SKF Tài liệu ổ lăn tổng hợp

[4]Trần Văn Địch, Thiết kế máy, NXB KHKT,2006

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

KHOA CƠ KHÍ CHẾ TẠO MÁY Độc Lập –Tự Do-Hạnh Phúc

Bộ Môn Công Nghệ Chế Tạo Máy

NHẬN XÉT ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

(Nhận xét của GV hướng dẫn )

Họ và tên sinh viên: Nguyễn Thị Giang MSSV 11143038

Tên đề tài: “Nghiên cứu đề xuất công nghệ và thiết bị ép nước và chiết xuất tinh dầu từ quả chúc.” Ý KIẾN NHẬN XÉT

1 Bố cục, cách thức trình bày ĐATN:

6 Đánh giá: Được phép bảo vệ Điểm: ………… Người nhận xét

Không đƣợc phép BV (Ký, ghi rõ họ tên)

KHOA CƠ KHÍ CHẾ TẠO MÁY Độc Lập –Tự Do-Hạnh Phúc

Bộ Môn Công Nghệ Chế Tạo Máy

NHẬN XÉT ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

(Nhận xét của GV phản biện )

Họ và tên sinh viên: Nguyễn Thị Giang MSSV 11143038

Tên đề tài: “Nghiên cứu đề xuất công nghệ và thiết bị ép nước và chiết xuất tinh dầu từ quả chúc.” Ý KIẾN NHẬN XÉT

1 Bố cục, cách thức trình bày ĐATN:

6 Đánh giá: ¨ Được phép bảo vệ Điểm: ………… Người nhận xét

Không đƣợc phép BV (Ký, ghi rõ họ tên)

KHOA CƠ KHÍ CHẾ TẠO MÁY Độc Lập –Tự Do-Hạnh Phúc

Bộ Môn Công Nghệ Chế Tạo Máy

Họ và tên sinh viên: Nguyễn Thị Giang MSSV 11143038

Tên đề tài: “Nghiên cứu đề xuất công nghệ và thiết bị ép nước và chiết xuất tinh dầu từ quảchúc.”

+ Nội dung đồ án tốt nghiệp (tối đa 4 điểm):

+Trình bày báo cáo (tối đa 2 điểm):

+Trả lời câu hỏi (tối đa 4 điểm):

(Ký và ghi rõ họtên)

Ngày đăng: 27/11/2021, 23:41

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng 2: Diện tích, năng suất, sản lƣợng đậu phộng của Việt Nam từ 2006 – 2012 - Thiết kế   chế tạo thiết bị gieo trồng đậu phộng
Bảng 2 Diện tích, năng suất, sản lƣợng đậu phộng của Việt Nam từ 2006 – 2012 (Trang 19)
Bảng 1: :Sản lượng đậu phộng năm 2013 của 10 nước hàng đầu thế giới - Thiết kế   chế tạo thiết bị gieo trồng đậu phộng
Bảng 1 :Sản lượng đậu phộng năm 2013 của 10 nước hàng đầu thế giới (Trang 19)
Hình 1 :Máy cày trâu vàng : - Thiết kế   chế tạo thiết bị gieo trồng đậu phộng
Hình 1 Máy cày trâu vàng : (Trang 21)
Hình 4: Sơ đồ nguyên lý bằng đĩa chia - Thiết kế   chế tạo thiết bị gieo trồng đậu phộng
Hình 4 Sơ đồ nguyên lý bằng đĩa chia (Trang 22)
Hình 7 : sơ đồ chuyển động hệ thống - Thiết kế   chế tạo thiết bị gieo trồng đậu phộng
Hình 7 sơ đồ chuyển động hệ thống (Trang 27)
Bảng 3: phân phối tỷ số truyền - Thiết kế   chế tạo thiết bị gieo trồng đậu phộng
Bảng 3 phân phối tỷ số truyền (Trang 28)
Hình 8: Sơ đồ lực Trục I - Thiết kế   chế tạo thiết bị gieo trồng đậu phộng
Hình 8 Sơ đồ lực Trục I (Trang 40)
Hình 9: Sơ đồ lực Trục II - Thiết kế   chế tạo thiết bị gieo trồng đậu phộng
Hình 9 Sơ đồ lực Trục II (Trang 48)
Hình 13: Lực tác dụng lên ổ - Thiết kế   chế tạo thiết bị gieo trồng đậu phộng
Hình 13 Lực tác dụng lên ổ (Trang 60)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w