1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Tiểu luận môn PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

34 23 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Tiểu luận môn phân tích hoạt động kinh doanh
Tác giả Nguyễn Ngọc Quỳnh, Nguyễn Thị Nga, Nguyễn Thị Lan Vy, Hồ Ngọc Thùy Linh, Trần Nguyễn Minh Tú
Người hướng dẫn Phạm Hữu Hà
Trường học Học viện hàng không Việt Nam
Chuyên ngành Phân tích hoạt động kinh doanh
Thể loại tiểu luận
Năm xuất bản 2021
Thành phố TP. Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 34
Dung lượng 822,24 KB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1: TÍNH TOÁN CÁC CHỈ SỐ CỦA DOANH NGHIỆP (0)
    • 1.1. Phân tích kết quả sản xuất (8)
      • 1.1.1. Phân tích kết quả sản xuất theo mặt hàng chủ yếu (8)
      • 1.1.2. Phân tích kết quả sản xuất về chất lƣợng (9)
    • 1.2. Phân tích giá thành sản phẩm (10)
      • 1.2.1. Phân tích biến động giá thành đơn vị (10)
      • 1.2.2. Phân tích biến động tổng giá thành (11)
      • 1.2.3. Phân tích tình hình thực hiện hạ giá thành so sánh đƣợc (12)
      • 1.2.4. Phân tích chỉ tiêu chi phí trên 1.000 đồng giá trị sản phẩm (15)
      • 1.2.5. Phân tích khoản mục giá thành sản phẩm A (16)
    • 1.3. Phân tích tình hình lợi nhuận (18)
      • 1.3.1. Phân tích tình hình lợi nhuận của doanh nghiệp (18)
      • 1.3.2. Xác định tỉ trọng trong lợi nhuận (22)
  • CHƯƠNG 2: NHẬN ĐỊNH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH DOANH NGHIỆP (0)
    • 2.1. Nhận định và đánh giá tình hình doanh nghiệp (24)
      • 2.1.1. Nhận định và đánh giá tình hình doanh nghiệp qua kết quả sản xuất (24)
      • 2.1.2. Nhận định và đánh giá tình hình doanh nghiệp qua giá thành sản phẩm . 21 2.1.3. Nhận định và đánh giá tình hình doanh nghiệp qua lợi nhuận (25)
    • 2.2. Khó khăn và thuận lợi, cơ hội và thách thức (0)
      • 2.2.1. Khó khăn (0)
      • 2.2.2. Thuận lợi (31)
      • 2.2.3. Cơ hội (31)
      • 2.2.4. Thách thức (31)
  • CHƯƠNG 3: NGUYÊN NHÂN VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP (0)

Nội dung

TÍNH TOÁN CÁC CHỈ SỐ CỦA DOANH NGHIỆP

Phân tích kết quả sản xuất

1.1.1 Phân tích kết quả sản xuất theo mặt hàng chủ yếu:

Tỉ lệ hoàn thành kết quả sản xuất theo mặt hàng chủ yếu:

Nhƣ vậy doanh nghiệp không hoàn thành kế hoạch do cả 4 sản phẩm A, B, C,

D đều không hoàn thành kế hoạch đề ra

1.1.2 Phân tích kết quả sản xuất về chất lƣợng

Chi phí sản phẩm hỏng Chi phí sản xuất

Tỉ lệ hỏng Chênh lệch

-Tỉ lệ sản phẩm hỏng cá biệt thực tế so với kế hoạch:

+Sản phẩm A giảm 0,41% (6,57%-6,97%) chứng tỏ tình hình sản xuất về mặt chất lƣợng của sản phẩm A tăng

+Sản phẩm B tăng 0,27% (5,42%-5,15%) chứng tỏ tình hình sản xuất về mặt chất lƣợng của sản phẩm B giảm

+Sản phẩm C giảm 0,22% (7,35%-7,58%) chứng tỏ tình hình sản xuất về mặt chất lƣợng của sản phẩm C tăng

Tỉ lệ sản phẩm hỏng bình quân toàn Công ty đã giảm 0,18% so với thực tế Để hiểu rõ hơn về nguyên nhân của sự thay đổi này, cần xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến tỉ lệ sản phẩm hỏng của toàn bộ sản phẩm.

+ Mức độ ảnh hưởng của kết cấu mặt hàng

Tỉ lệ sản phẩm hỏng bình quân theo kết cấu mặt hàng kỳ này = 6,89%

→ Mức độ ảnh hưởng của kết cấu mặt hàng đến tỉ lệ sản phẩm hỏng bình quân:

+ Mức độ ảnh hưởng của tỉ lệ sản phẩm hỏng cá biệt từng sản phẩm

→ Tổng hợp và kết luận:

Kết luận: Tỉ lệ sản phẩm hỏng bình quân của công ty giảm 0,18% chủ yếu do công ty nâng cao chất lƣợng sản phẩm A,C.

Phân tích giá thành sản phẩm

Giá thành Thực tế so với kế hoạch

NT KH TT Mức Tỉ lệ %

1.2.1 Phân tích biến động giá thành đơn vị

Thực tế so với năm trước Kế hoạch so với năm trước

Mức Tỉ lệ % Mức Tỉ lệ %

- Thực tế doanh nghiệp sản xuất 4 loại sản phẩm trong đó có sản phẩm E mới đƣa vào sản xuất

- Ba sản phẩm A, B, C có giá thành kế hoạch đều thấp hơn năm trước còn sản phẩm

D thì có giá thành kế hoạch bằng năm trước

- Thực tế năm nay so với năm trước : giá thành của sản phẩm B hạ còn sản phẩm A,

C, D thì không hạ đƣợc giá thành

- Thực tế so với kế hoạch chỉ có sản phẩm B và E hạ đƣợc giá thành còn sản phẩm A,

C, D không hạ đƣợc giá thành

1.2.2 Phân tích biến động tổng giá thành

Tổng giá thành kế hoạch theo sản lƣợng thực tế

Tổng giá thành thực tế

Chênh lệch Mức Tỉ lệ %

Sản phẩm so sánh được

Sản phẩm không so sánh được

Tổng giá thành của toàn bộ sản phẩm, thực tế so với kế hoạch tăng 33.687.200 nghìn đồng, tỉ lệ tăng 2,01%

- Sản phẩm so sánh đƣợc: Tổng giá thành thực tế so với kế hoạch tăng 33.696.000 nghìn đồng, tỉ lệ tăng 2,01%

- Sản phẩm không so sánh đƣợc: Doanh nghiệp mới đƣa sản phẩm E vào sản xuất

1.2.3 Phân tích tình hình thực hiện hạ giá thành so sánh đƣợc

Kế hoạch hạ giá thành

Thực tế hạ giá thành

Tỉ lệ hoàn thành sản lƣợng sản xuất kế hoạch:

Mức hạ giá thành kế hoạch thực tế:

Tỉ lệ hạ giá thành kế hoạch thực tế:

Mức hạ giá thành do số lƣợng thay đổi:

Tỉ lệ hạ giá thành do sản lƣợng thay đổi:

Mức hạ giá thành do kết cấu thay đổi:

Tỉ lệ hạ giá thành do kết cấu thay đổi:

Mức hạ giá thành do giá đơn vị thay đổi:

Tỉ lệ hạ giá thành do giá đơn vị thay đổi:

Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng:

 T = 2% Đánh giá khái quát: Doanh nghiệp nhìn chung chƣa thực hiện tốt nhiệm vụ hạ thấp giá thành sản phẩm so sánh đƣợc

- Nhân tố số lƣợng sản phẩm sản xuất

→ Do sản lƣợng sản phẩm sản xuất giảm 4,6% làm tăng mức hạ giá thành 846.938 nghìn đồng, tỉ lệ hạ không đổi

- Nhân tố kết cấu mặt hàng

→ Do kết cấu mặt hàng thay đổi làm tăng mức hạ giá thành 149.062 nghìn đồng và tỉ lệ hạ giá thành tăng tương ứng 0,01%

- Nhân tố giá thành đơn vị

→ Do giá thành đơn vị sản phẩm tăng làm mức hạ giá thành tăng thêm 33.696.000 nghìn đồng, tỉ lệ hạ hạ giá thành tăng tương ứng 1,99%

1.2.4 Phân tích chỉ tiêu chi phí trên 1.000 đồng giá trị sản phẩm

- Nhân tố kết cấu mặt hàng:

- Nhân tố giá thành đơn vị:

- Nhân tố giá bán đơn vị:

Tổng các nhân tố: 23,11 đồng

Doanh nghiệp đƣợc đánh giá chung là chƣa tốt, chứng tỏ doannh nghiệp chƣa hoàn thành tốt kế hoạch chi phí trên 1.000 đồng giá trị sản phẩm

- Nhân tố số lượng sản phẩm sản xuất : Sản lượng thay đổi không ảnh hưởng đến chỉ tiêu phân tích

- Nhân tố kết cấu mặt hàng:

→ Kết cấu mặt hàng thay đổi đã làm chi phí bình quân trên 1.000 đồng sản phẩm tăng thêm 1.74 đồng, đánh giá không tốt

- Nhân tố giá thành đơn vị:

→ Do giá thành đơn vị sản phẩm thay đổi làm chỉ tiêu chi phí cho 1.000 đồng sản phẩm hàng hoá tăng thêm 12,11 đồng, đánh giá không tốt

- Nhân tố giá bán đơn vị:

→ Do giá bán đơn vị sản phẩm thay đổi làm chỉ tiêu chi phí cho 1.000 đồng sản phẩm hàng hoá tăng 9,27 đồng, đánh giá không tốt

1.2.5 Phân tích khoản mục giá thành sản phẩm A Đối tƣợng

Kế hoạch Thực tế ƣợng m0

Tổng chi phí cho 63.000 sp A (slsxtt) Biến động

63.000) ƣợng thực tế theo giá kế hoạch

Bảng phân tích cho thấy tổng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp để sản xuất 63.000 sản phẩm A thực tế đã tăng 9.702.000 so với kế hoạch.

(nghìn đồng) nguyên nhân do chi phí nguyên vật liệu Y và Z tăng so với kế hoạch

Phân tích tình hình lợi nhuận

1.3.1 Phân tích tình hình lợi nhuận của doanh nghiệp

Lợi nhuận thực tế tính theo giá kế hoạch

Sản phẩm Q0G0 Q0Z0 Q0CPbh0 Q0CPql0 LỢI

Sản phẩm Q1G0 Q1Z0 Q1CPbh0 Q1CPql0 LỢI

Sản phẩm Q1G1 Q1Z1 Q1CPbh1 Q1CPql1 LỢI

Xác định ảnh hưởng của nhân tố khối lượng

Xác định ảnh hưởng của nhân tố kết cấu

- Nhân tố khối lƣợng sản phẩm tiêu thụ:

→ Nhìn chung do sản lƣợng tiêu thụ giảm 4,87% nên làm lợi nhuận giảm 35.465.792,13 nghìn đồng

Nhân tố kết cấu hàng bán:

Xác định ảnh hưởng của nhân tố giá vốn hàng bán

Xác định ảnh hưởng của nhân tố CPBH

Xác định ảnh hưởng của nhân tố CPQL

Xác định ảnh hưởng của nhân tố giá bán

→ Do doanh nghiệp thay đổi kết cấu hàng bán làm cho lợi nhuận giảm 4.090.207,87 nghìn đồng

Nhân tố giá vốn hàng bán:

→ Do tổng giá vốn hàng bán tăng làm cho lợi nhuận giảm 33.687.200 nghìn đồng Nhân tố chi phí bán hàng:

→ Do chi phí bán hàng giảm làm cho lợi nhuận tăng 2.953.813 nghìn đồng

Nhân tố chi phí quản lý doanh nghiệp:

→ Do chi phí quản lý doanh nghiệp giảm làm cho lợi nhuận tăng 3.535.058 nghìn đồng

→ Do giá bán thay đổi làm cho lợi nhuận giảm 41.373.500 nghìn đồng

1.3.2 Xác định tỉ trọng trong lợi nhuận Đvt 1000đ Tỉ trọng

Phân tích tình hình lợi nhuận hđ bán hàng

Doanh thu hoạt động bán hàng (DTHĐBH)

Chi phí hoạt động bán hàng (CPHĐBH)

Lợi nhuận hoạt động bán hàng (LNHĐBH) DTHĐBH-CPHĐBH

Phân tích tình hình lợi nhuận hđ tài chính

Doanh thu hoạt động tài chính (DTHĐTC)

Chi phí hoạt động tài chính (CPHĐTC)

Lợi nhuận hoạt động tài chính (LNHĐTC)

Phân tích tình hình lợi nhuận khác

- Lợi nhuận hoạt động bán hàng của các sản phẩm A, B, C, D, E của doanh nghiệp là

620.223.171 nghìn đồng, chiếm 98,92% trên tổng lợi nhuận

- Lợi nhuận hoạt động tài chính của doanh nghiệp là -8.000.000 nghìn đồng với tỉ trọng -1,28% trên tổng lợi nhuận

- Các lợi nhuận khác của doanh nghiệp là 14.800.000 nghìn đồng, chiếm 2,36 % tổng lợi nhuận.

NHẬN ĐỊNH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH DOANH NGHIỆP

Nhận định và đánh giá tình hình doanh nghiệp

Để đánh giá tình hình kinh doanh của doanh nghiệp một cách chính xác, cần xem xét các kết quả từ quá trình sản xuất sản phẩm, giá thành sản phẩm và lợi nhuận đạt được.

2.1.1 Nhận định và đánh giá tình hình doanh nghiệp qua kết quả sản xuất

Kết quả sản xuất của doanh nghiệp đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất, ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp Theo phân tích, doanh nghiệp đã không hoàn thành kế hoạch sản xuất cho cả bốn sản phẩm A, B, C, D, với sản lượng thực tế thấp hơn so với kế hoạch đề ra Cụ thể, sản lượng sản phẩm A đạt 63.000 so với 64.800; sản phẩm B đạt 48.000 so với 52.500; sản phẩm C đạt 51.000 so với 54.000; sản phẩm D đạt 39.600 so với 41.200, trong khi sản phẩm E vượt kế hoạch với 550 sản phẩm Việc không hoàn thành kế hoạch sản xuất đã dẫn đến vi phạm hợp đồng kinh tế, ảnh hưởng đến uy tín và gây thiệt hại kinh tế cho doanh nghiệp, đồng thời tác động tiêu cực đến khả năng tồn tại và phát triển trong tương lai Do đó, doanh nghiệp cần tìm hiểu nguyên nhân và có biện pháp khắc phục kịp thời.

 Không đảm bảo đầy đủ các yếu tố của sản xuất nhƣ nguyên liệu, lao động, máy móc thiết bị,năng lƣợng,…

 Tổ chức sản xuất và quản lý sản xuất chƣa hợp lý

Doanh nghiệp nên tập trung vào sản xuất các sản phẩm có giá trị cao, yêu cầu ít lao động, ít hư hỏng và mang lại lợi nhuận cao Ngược lại, cần tránh sản xuất các sản phẩm có giá trị thấp, tốn nhiều lao động, dễ hư hỏng và lợi nhuận thấp.

 Tinh thần và trình độ thành thạo công việc của công nhân sản xuất sản phẩm, ý thức thái độ làm việc của họ

 Tư tưởng chỉ đạo sản xuất kinh doanh cũng như việc quản lý quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp

Chất lượng sản phẩm là yếu tố quyết định đến kết quả sản xuất, phản ánh qua sự hài lòng và tín nhiệm của khách hàng Những sản phẩm chất lượng cao không chỉ giữ chân khách hàng trung thành mà còn khuyến khích họ giới thiệu đến nhiều người khác, từ đó tạo ra sự phát triển bền vững cho doanh nghiệp.

Phân tích chất lượng sản phẩm là yếu tố quan trọng giúp doanh nghiệp nâng cao lợi nhuận và khả năng cạnh tranh trên thị trường Kết quả đánh giá cho thấy sản phẩm A có chất lượng tăng nhẹ với mức giảm 0,41%, trong khi sản phẩm B lại giảm chất lượng với mức tăng 0,27% Sản phẩm C cũng ghi nhận sự cải thiện chất lượng với mức giảm 0,22% Việc xác định các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm sẽ giúp doanh nghiệp đưa ra các biện pháp phù hợp nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm.

Kết cấu mặt hàng đã có sự thay đổi rõ rệt với tỷ trọng sản phẩm A tăng từ 37,63% lên 39,34%, trong khi tỷ trọng sản phẩm B giảm từ 20,12% xuống 18,64% và sản phẩm C giảm từ 42,25% xuống 42,05% Sự thay đổi này dẫn đến tỷ lệ sản phẩm hỏng bình quân tăng 0,03%.

Tỉ lệ hỏng của sản phẩm A và C đã giảm, dẫn đến việc tỉ lệ hỏng bình quân của doanh nghiệp giảm 0,21%.

Tỉ lệ sản phẩm hỏng bình quân của công ty đã giảm 0,18% nhờ vào việc nâng cao chất lượng sản phẩm A và C, giúp sản phẩm dễ tiêu thụ hơn, tăng khả năng cạnh tranh và giảm giá thành, từ đó nâng cao doanh lợi và tạo sự hài lòng cho khách hàng, khuyến khích họ trở thành khách hàng trung thành Tuy nhiên, tỉ lệ hư hỏng của sản phẩm B lại tăng 0,27% so với kế hoạch, điều này có thể ảnh hưởng tiêu cực đến uy tín doanh nghiệp và doanh thu Do đó, cần cải thiện và điều chỉnh chất lượng sản phẩm B bằng các biện pháp thích hợp để nâng cao hiệu quả sản xuất.

Để đảm bảo hiệu quả trong sản xuất, cần cung cấp nguyên vật liệu đúng quy cách, chủng loại và chất lượng, đồng thời tuân thủ thời gian vận chuyển và bảo quản Việc thiết lập mối quan hệ uy tín với nhà cung ứng nguyên vật liệu và khách hàng là yếu tố quan trọng giúp nâng cao sự tin cậy và phát triển bền vững.

Cần áp dụng biện pháp kiểm tra phù hợp với quy mô sản xuất của từng mặt hàng, đồng thời sử dụng kỹ thuật kiểm tra đúng đắn Điều này đảm bảo rằng các sản phẩm được sản xuất phải đáp ứng đầy đủ các thông số kỹ thuật đã đề ra.

+ Nâng cao ý thức trách nhiệm, trình độ chính trị tư tưởng tự kiểm tra cho công nhân Đào tạo nâng cao tay nghề chuyên môn nghiệp vụ cho họ

2.1.2 Nhận định và đánh giá tình hình doanh nghiệp qua giá thành sản phẩm

Giá thành sản xuất sản phẩm là tổng chi phí liên quan đến việc sản xuất sản phẩm hoặc dịch vụ mà doanh nghiệp đã hoàn thành Đây là chỉ tiêu quan trọng phản ánh chất lượng tổng thể, thể hiện cả những ưu điểm và nhược điểm trong quá trình tổ chức và quản lý sản xuất Việc tiết kiệm chi phí và giảm giá thành là mục tiêu hàng đầu của các doanh nghiệp để nâng cao hiệu quả kinh doanh.

Việc kiểm soát giá thành để tối ưu hóa lợi nhuận là một yêu cầu thiết yếu trong quản lý sản xuất kinh doanh Qua việc theo dõi biến động giá cả trên thị trường, doanh nghiệp có thể xác định số lượng sản phẩm cần sản xuất và tiêu thụ nhằm đạt được lợi nhuận tối đa.

Theo phân tích tình hình biến động giá thành đơn vị, doanh nghiệp sản xuất bốn loại sản phẩm, trong đó có sản phẩm E mới đưa vào sản xuất Doanh nghiệp đã xây dựng kế hoạch giá thành tích cực, với các chỉ tiêu giá thành kế hoạch thấp hơn so với năm trước đối với ba sản phẩm A, B, C, trong khi sản phẩm D có giá thành kế hoạch giữ nguyên so với năm trước.

So với năm trước, chỉ có sản phẩm B giảm giá thành, cụ thể giảm 200 nghìn đồng, tương ứng với tỷ lệ giảm 5% Trong khi đó, các sản phẩm A, C và D không chỉ không giảm giá mà còn tăng giá thành; sản phẩm A tăng 120 nghìn đồng (tăng 2%), sản phẩm C tăng 80 nghìn đồng (tăng 1%) và sản phẩm D tăng 360 nghìn đồng (tăng 2%).

So sánh thực tế với kế hoạch cho thấy chỉ có sản phẩm B và E giảm được giá thành đơn vị, trong khi sản phẩm A, C, D lại có giá thành đơn vị thực tế cao hơn kế hoạch Điều này cho thấy doanh nghiệp chưa thực hiện tốt công tác quản lý giá thành một cách đồng bộ Cần tiến hành phân tích sâu hơn để làm rõ nguyên nhân tăng giá thành đơn vị của các sản phẩm A, C, D.

Ngày đăng: 27/11/2021, 17:37

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

hình doanh nghiệp  - Tổng hợp và  - Tiểu luận môn PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
hình doanh nghiệp - Tổng hợp và (Trang 4)
hình doanh nghiệp  - Tổng hợp và  - Tiểu luận môn PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
hình doanh nghiệp - Tổng hợp và (Trang 4)
Tình hình sản xuất trong năm 2019: - Tiểu luận môn PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
nh hình sản xuất trong năm 2019: (Trang 5)
Cho tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ABC trong năm 2019 và năm 2020 nhƣ sau:đơn vị (1.000đ)   - Tiểu luận môn PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
ho tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ABC trong năm 2019 và năm 2020 nhƣ sau:đơn vị (1.000đ) (Trang 5)
Tình hình sản xuất năm 2019: - Tiểu luận môn PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
nh hình sản xuất năm 2019: (Trang 7)
C ƢƠNG 1: TÍNH TOÁN CÁC CHỈ SỐ CỦA DOANH NGHIỆP - Tiểu luận môn PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
1 TÍNH TOÁN CÁC CHỈ SỐ CỦA DOANH NGHIỆP (Trang 7)
+Sản phẩm A giảm 0,41% (6,57%-6,97%) chứng tỏ tình hình sản xuất về mặt chất lƣợng của sản phẩm A tăng - Tiểu luận môn PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
n phẩm A giảm 0,41% (6,57%-6,97%) chứng tỏ tình hình sản xuất về mặt chất lƣợng của sản phẩm A tăng (Trang 9)
1.2.3. Phân tích tình hình thực hiện hạ giá thành so sánh đƣợc - Tiểu luận môn PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
1.2.3. Phân tích tình hình thực hiện hạ giá thành so sánh đƣợc (Trang 12)
Qua bảng phân tích nhìn chung cho ta thấy tổng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp  dùng  để  sản  xuất  63.000  sản  phẩm  A  thực  tế  so  với  kế  hoạch  tăng  9.702.000  (nghìn đồng) nguyên nhân do chi phí nguyên vật liệu Y và Z tăng so với kế hoạch - Tiểu luận môn PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
ua bảng phân tích nhìn chung cho ta thấy tổng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp dùng để sản xuất 63.000 sản phẩm A thực tế so với kế hoạch tăng 9.702.000 (nghìn đồng) nguyên nhân do chi phí nguyên vật liệu Y và Z tăng so với kế hoạch (Trang 17)
1.3. Phân tích tình hình lợi nhuận - Tiểu luận môn PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
1.3. Phân tích tình hình lợi nhuận (Trang 18)
1.3.1. Phân tích tình hình lợi nhuận của doanh nghiệp Lợi nhuận kế hoạch  - Tiểu luận môn PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
1.3.1. Phân tích tình hình lợi nhuận của doanh nghiệp Lợi nhuận kế hoạch (Trang 18)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w