1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Chung cư BCONS miền đông

149 9 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 149
Dung lượng 17,75 MB

Cấu trúc

  • Page 1

Nội dung

SƠ BỘ CẤU KIỆN

Sơ bộ tiết diện vách

 Từng vách nên có chiều cao chạy suốt từ móng đến mái và có độ cứng không đổi trên toàn bộ chiều cao của nó

Các lỗ trên các vách cần được thiết kế sao cho không ảnh hưởng đáng kể đến khả năng chịu tải của vách Đồng thời, cần có biện pháp cấu tạo tăng cường cho khu vực xung quanh các lỗ này để đảm bảo tính an toàn và ổn định.

 Độ dày của thành vách (b) chọn không nhỏ hơn 150 mm và không nhỏ hơn 1/20 chiều cao tầng.

Chiều dày vách được xác định như sau

Tiết diện vách đơn được sơ bộ theo công thức kinh nghiệm sau: s s s s b b s k n q F

Bảng 1.1: Tiết diện vách đơn

Tầng Ftr.tải q N Hàm lượng thép k F tt b x h F chọn

(m 2 ) (kN/m 2 ) (kN) (cm 2 ) (cm) (cm) (cm 2 )

Tầng Ftr.tải q N Hàm lượng thép k F tt b x h F chọn

(m 2 ) (kN/m 2 ) (kN) (cm 2 ) (cm) (cm) (cm 2 )

Sơ bộ tiết diện dầm

Việc xác định kích thước sơ bộ của dầm phụ thuộc vào chiều dài nhịp tính toán, và các công thức kinh nghiệm được trình bày trong bảng dưới đây.

Bảng 1.2: Bảng sơ bộ tiết diện dầm

Loại dầm Nhịp L (m) Chiều cao h Một nhịp Chiều rộng b

Bảng 1.3: Tiết diện dầm chính

Tên dầm Nhịp L L L h d h d h d b d Tiết diện dầm

Bảng 1.4: Tiết diện dầm phụ

Tên dầm Nhịp L L L h d h d h d b d Tiết diện dầm

Tên dầm Nhịp L L L h d h d h d b d Tiết diện dầm

Sơ bộ chiều dày sàn

Chọn chiều dày của sàn phụ thuộc vào nhịp và tải trọng tác dụng

Có thể chọn sơ bộ chiều dày bản sàn điển hình theo công thức: min min s h D L h

 D  0.8 1.4  phụ thuộc tải trọng, lấy D  1

 m  30 35  đối với sàn 1 phương, L min là cạnh của phương chịu lực

 m  40 50  đối với sàn 2 phương, L min là cạnh ngắn

Vì các ô sàn có chiều dày sàn bằng nhau nên chọn ô sàn có kích thước lớn nhất (8.5×8.5m) để chọn sơ bộ tiết diện

Bảng 1.5: Sơ bộ chiều dày sàn

Bảng 1.6: Bảng tổng hợp thống kê sơ bộ các cấu kiện kết cấu của công trình

Tên cấu kiện Giá trị Ghi chú

Sàn điển hình, mái 180 mm Chiều dày sàn h s

Sàn hầm 200 mm Chiều dày sàn hầm h sh

Bản thang 180 mm Chiều dày bản thang

Vách - lõi 300 mm Chiều dày t v

Tường vây 1000 mm Chiều dày tường t t

Móng thường 2000 mm Chiều dày đài móng h m

Móng lõi thang 2500 mm Chiều dày đài móng h l

Hình 1.1: Mặt bằng bố trí kết cấu dầm -sàn điển hình (từ tầng 3-25)

TẢI TRỌNG VÀ TỒ HỢP TẢI TRỌNG

Tải các lớp cấu tạo sàn

Hình 2.1: Tải tường xây 100 tác dụng lên sàn

Hình 2.2: Tải tường xây 200 tác dụng lên dầm Bảng 2.1: Tĩnh tải tác dụng lên sàn tầng điển hình

STT Các lớp cấu tạo Chiều dày

Tải trọng tiêu chuẩn Hệ số vượt tải

TỔNG TẢI LỚP HOÀN THIỆN (KHÔNG KỂ ĐẾN

Bảng 2.2: Tĩnh tải tác dụng lên sàn vệ sinh

STT Các lớp cấu tạo Chiều dày

Tải trọng tiêu chuẩn Hệ số vượt tải

3 Lớp vữa lót tạo độ dốc 0.03 18 0.54 1.3 0.702

TỔNG TẢI LỚP HOÀN THIỆN (KHÔNG KỂ ĐẾN

Bảng 2.3: Tĩnh tải tác dụng lên ban công, logia

STT Các lớp cấu tạo Chiều dày

Tải trọng tiêu chuẩn Hệ số vượt tải

3 Lớp vữa lót tạo độ dốc 0.03 18 0.54 1.3 0.702

TỔNG TẢI LỚP HOÀN THIỆN (KHÔNG KỂ ĐẾN

Bảng 2.4: Tĩnh tải cấu tạo sàn tầng hầm 2 và tầng hầm 1

STT Các lớp cấu tạo Chiều dày

Tải trọng tiêu chuẩn Hệ số vượt tải

TỔNG TẢI LỚP HOÀN THIỆN (KHÔNG KỂ ĐẾN

Bảng 2.5: Tĩnh tải cấu tạo sàn tầng 1, tầng 2, tầng 3

STT Các lớp cấu tạo Chiều dày (m)

Tải trọng tiêu chuẩn (kN/m 2 )

Tải trọng tính toán (kN/m 2 )

Tổng tải lớp hoàn thiện (không kể đến TLBT) 1.72 2.14

Bảng 2.6: Tĩnh tải cấu tạo sàn tầng kỹ thuật

STT Các lớp cấu tạo Chiều dày

Tải trọng tiêu chuẩn Hệ số vượt tải Tải trọng tính toán

3 Lớp vữa lót tạo độ dốc 0.035 18 0.63 1.3 0.819

TỔNG TẢI LỚP HOÀN THIỆN (KHÔNG KỂ ĐẾN

Bảng 2.7: Tĩnh tải các lớp cấu tạo sàn mái

STT Các lớp cấu tạo Chiều dày

3 Lớp vữa lót tạo độ dốc 0.035 18 0.63 1.3 0.819

TỔNG TẢI LỚP HOÀN THIỆN (KHÔNG KỂ ĐẾN

2.1.1 Khai báo tải trọng vào ETABS:

Bảng 2.8: Các trường hợp khai báo tải trọng

DL DEAD 1 Trọng lượng bản thân cấu kiện

DEAD 0 Tĩnh tải các lớp cấu tạo sàn

DEAD 0 Trọng lượng tường xây

HT1 LIVE 0 Hoạt tải toàn phần ≤ 2 kN/m 2

HT2 LIVE 0 Hoạt tải toàn phần >2 kN/m 2

HTMB LIVE 0 Hoạt tải khu vực mua bán

HTGT LIVE 0 Hoạt tải khu vực giao thông

GTX WIND 0 Gió tĩnh theo phương X

GTY WING 0 Gió tĩnh theo phương Y

GD-X1 SEISMIC 0 Gió động ứng với dạng dao động riêng thứ 1 phương X

GD-X4 SEISMIC 0 Gió động ứng với dạng dao động riêng thứ 4 phương X

GD-X5 SEISMIC 0 Gió động ứng với dạng dao động riêng thứ 5 phương X

GD-Y2 WIND 0 Gió động ứng với dạng dao động riêng thứ 2 phương Y

GD-Y5 WIND 0 Gió động ứng với dạng dao động riêng thứ 5 phương Y

DDX-M1 SEISMIC 0 Động đất ứng với dạng dao động riêng thứ 1 phương X

DDX-M3 SEISMIC 0 Động đất ứng với dạng dao động riêng thứ 3 phương X

DDX-M4 SEISMIC 0 Động đất ứng với dạng dao động riêng thứ 4 phương X

DDX-M5 SEISMIC 0 Động đất ứng với dạng dao động riêng thứ 5 phương X

DDY-M2 SEISMIC 0 Động đất ứng với dạng dao động riêng thứ 2 phương Y

DDY-M3 SEISMIC 0 Động đất ứng với dạng dao động riêng thứ 3 phương Y

DDY-M5 SEISMIC 0 Động đất ứng với dạng dao động riêng thứ 5 phương Y

DDY-M6 SEISMIC 0 Động đất ứng với dạng dao động riêng thứ 6 phương Y

2.1.2 Các trường hợp tải trọng:

Theo tiêu chuẩn BS8110 (EC2, ACI318, TCXDVN 356-2005 cũng tượng tự), độ võng toàn phần được tính như sau:

The deflection of a structure can be categorized into three types: f1 represents the deflection caused by the immediate effects of the total load (Immediate-Total Load), f2 refers to the deflection resulting from the immediate effects of sustained loads (Immediate-Sustained Load), and f3 indicates the deflection due to the long-term effects of sustained loads (Longterm-Sustained Load).

Theo các tiêu chuẩn, thành phần tác dụng dài hạn của hoạt tải thường chiếm 20-30% giá trị tổng thể của hoạt tải Để đơn giản hóa việc khai báo tải trọng trong chương trình, hệ số 0.3 được sử dụng cho thành phần dài hạn của hoạt tải.

Bảng 2.9: Các trường hợp chất tải dài hạn

Name Stiffness to Use Load Case Tpye Loads Applied

NH1 Zero Intial Condition Nonlinear (Cracked) 1*DL

NH2 Continue from State at End

Nonlinear Case NH1 Nonlinear (Cracked) 1*SDL+1WALL

NH3-1 Continue from State at End

Nonlinear Case NH2 Nonlinear (Cracked) 1*(HT1+HT22)

NH3-2 Continue from State at End

Nonlinear Case NH2 Nonlinear (Cracked) 0.3*(HT1+HT2)

DH1 Zero Intial Condition Nonlinear (Longterm-

DH2 Continue from State at End

DH3 Continue from State at End

Nonlinear (Longterm- Cracked) 0.3*(HT1+HT2)

2.1.3 Các tổ hợp tải trọng:

Như vậy, các tổ hợp theo TCXDVN sẽ là:

Bảng 2.10: Bảng tổ hợp tải trọng (Load Combination)

Load Case Name Loads Applied Ý nghĩa

COMBO CVNH 1DL+1SDL+1WALL+1HT1+1HT2 Kiểm tra chuyển vị ngắn hạn

COMBO CVDH f  f 1  f 2  f 3 Kiểm tra chuyển vị toàn phần dài hạn COMBO CD 1.1DL+1.2SDL+1.1WALL+1.3HT1+1.2HT2 Tính toán cốt thép sàn

TẢI TRỌNG GIÓ

Bảng 3.1: Bảng giá trị tính toán thành phần động của mode 3 theo phương X với dạng dao động thứ 1

STT Tầng M j ζ j ρ i ν 1Y W Fj y ji y ji W Fj y ji 2 M j Wp ij

TẢI ĐỘNG ĐẤT

Phổ thiết kế theo phương ngang

 T: Chu kỳ dao động của hệ tuyến tính một bậc tự do

 S d (T): Phổ phản ứng thiết kế đàn hồi theo phương nằm ngang

 a g : Gia tốc nền thiết kế của công trình đang xét, a g  a gR   I

  I : hệ số tầm quan trọng tra phụ lục E

 a gR : Gia tốc nền của công trình tra phụ lục H

 T B : Giới hạn dưới chu kì ứng với đoạn nằm ngang của phổ phản ứng

 T C : Giới hạn trên của chu kì ứng với đoạn nằm ngang của phổ phản ứng

 T D : Giá trị xác định điểm bắt đầu của phần dịch chuyển không đổi trong phản ứng

  : Hệ số ứng với cận dưới của phổ thiết kế theo phương nằm ngang,   0.2

 q: Hệ số ứng xử theo phương ngang được xác định theo mục 5.2.2.2

Bảng 4.1: Giá trị phổ thiết kế theo phương ngang

Hình 4.1: Đồ thị phổ thiết kế theo phương ngang Bảng 4.2: Bảng lực cắt đáy mode 3 phương X

0.000 0.500 1.000 1.500 2.000 2.500 3.000 3.500 4.000 4.500 ĐỒ THỊ PHỔ THIẾT KẾ THEO PHƯƠNG NGANG

Bảng 4.3: Bảng lực cắt đáy mode 6 phương X

Bảng 4.4: Bảng lực cắt đáy mode 4 phương Y

TẢI KHÁC

Tải cầu thang

5.1.1 Tĩnh tải tác động lên cầu thang:

 Tĩnh tải các lớp cấu tạo của bản nghiêng cầu thang được xác định theo công thức sau:

Trong đó:  i : trọng lượng riêng các lớp thứ i

 tdi : chiều dày tương đương của các lớp thứ i theo phương bản nghiêng n i : hệ số độ tin cậy của lớp thứ i

Chiều dày tương đương của các lớp cấu tạo theo phương bản nghiêng như sau:

 Lớp vữa xi măng:  b b  i cos tdi b l h l

 Lớp bậc thang xây gạch thẻ: cos

 Lớp bản BTCT:  tdi   banBTCT

 Lớp vữa xi măng:  tdi  vuaximang

Trong đó: l b : chiều dài của bậc thang; h b : chiều cao bậc thang;

 i : chiều dày của lớp thứ i;

 : góc nghiêng của bản thang

Bảng 5.1: Tĩnh tải tác dụng lên bản nghiêng của bản thang

Các lớp cấu tạo δ δ td γ g tc hệ số vượt tải g tt

Bản BTCT 0.18 - 25 4.50 1.1 4.95 Đá hoa cương 0.02 0.028 24 0.67 1.2 0.80

Tổng tĩnh tải (KHÔNG KỂ ĐẾN TLBT) 2.86 3.66

 Tĩnh tải các lớp cấu tạo của các lớp bản chiếu nghỉ được xác định theo công thức sau:

Bảng 5.2: Tĩnh tải tác dụng lên bản chiếu nghỉ của bản thang

Các lớp cấu tạo δ γ g tc hệ số vượt tải g tt

Bản BTCT 0.18 25 4.50 1.1 4.95 Đá hoa cương 0.02 24 0.48 1.2 0.58

Tổng tĩnh tải (KHÔNG KỂ ĐẾN TLBT) 1.20 1.51

Hoạt tải tra theo TCVN 2737:2020 cho cầu thang là p c  3  kN m / 2  , hệ số vượt tải là 1.2

 Bản nghiêng: p tc   3 0.806 2.42   kN m / 2  , p tt  2.42 1.2 2.90    kN m / 2 

 Bản chiếu tới và bản chiếu nghỉ: p tc  3  kN m / 2  , p tt   3 1.2 3.6   kN m / 2 

Ta có bảng tra catalouge thông số kỹ thuật thang mái Thịnh Phát như sau:

Bảng 5.3: Bảng tra catalouge hố thang máy không phòng máy

Bảng 5.4: Mặt cắt hố thang

Có hai kích thước hố thang là: P2=P3=P4= (2000 x 2300) mm và P1 = (2000x2800) mm sinh viên lựa chọn thang máy mã hiệu P1150W-CO900 của hãng Nippon có các thông số kỹ thuật sau:

Bảng 5.5: Thông số kỹ thuật thang máy sử dụng trong công trình

Tải trọng Vận tốc CABIN HỐ THANG Reaction force

  (kN), tiến hành nhập tại 4 vị trí góc dưới của giếng thang

  (kN), tiến hành nhập tại 4 vị trí góc trên của giếng thang

Công trình có hai loại bể nước:

 Bể nước ngầm (tầng hầm 2)

Bảng 5.6: Thông số và tải trọng cho các loại bể nước của công trình

Loại bể nước Dung tích V

Trọng lượng riêng nước (kN/m 3 )

Tải trọng truyền xuống sàn (kN/m 2 )

 Bề rộng của hồ bơi: B  9.5 m

 Chiều cao của hồ bơi: H  1.5 m

Dung tích chứa nước của hồ là: V  18.9 9.5 1.5 269.325    m 3

 Trọng lượng của nước tác dụng lên đáy hồ là: 269.325 10

 Hoạt tải hồ bơi lấy: 5 kN/m 2

Bảng 5.7: Bảng tổ hợp tải trọng tính toán

LOẠI HỆ SỐ TỔ HỢP CƠ BẢN 1 (1TT+1HT)

COMBO DL SDL WALL HT1 HT2 GX GY DDX DDY u-combo1 ADD 1.1 1.2 1.1 1.3 1.2 u-combo2 ADD 1.1 1.2 1.1 1 u-combo3 ADD 1.1 1.2 1.1 -1 u-combo4 ADD 1.1 1.2 1.1 1 u-combo5 ADD 1.1 1.2 1.1 -1

HỆ SỐ TỔ HỢP CƠ BẢN 2 (1TT+0.9HT) u-combo6 ADD 1.1 1.2 1.1 1.17 1.08 1.08 u-combo7 ADD 1.1 1.2 1.1 1.17 1.08 -1.08 u-combo8 ADD 1.1 1.2 1.1 1.17 1.08 -1.08 u-combo9 ADD 1.1 1.2 1.1 1.17 1.08 -1.08 u-combo10 ADD 1.1 1.2 1.1 0.39 0.36 1 0.3 u-combo11 ADD 1.1 1.2 1.1 0.39 0.36 -1 -0.3 u-combo12 ADD 1.1 1.2 1.1 0.39 0.36 0.3 1 u-combo13 ADD 1.1 1.2 1.1 0.39 0.36 -0.3 -1

BAOTC-WIND ENVE(s-combo2,…,s-combo5)

BAOTC-EQ ENVE(s-combo10,…,s-combo13)

BAO-TT ENVE(u-combo1,…,u-combo13)

TÍNH TOÁN CỐT THÉP SÀN

Bảng 6.1: Tính toán cốt thép sàn điển hình theo phương X

STT Strip Vị trí M3 Bề rộng strip (m)

(mm²) μ% Chọn thép Bước thép As chọn μ% (chọn)

(mm²) μ% Chọn thép Bước thép As chọn μ% (chọn)

(mm²) μ% Chọn thép Bước thép As chọn μ% (chọn)

(mm²) μ% Chọn thép Bước thép As chọn μ% (chọn)

(mm²) μ% Chọn thép Bước thép As chọn μ% (chọn)

(mm²) μ% Chọn thép Bước thép As chọn μ% (chọn)

(mm²) μ% Chọn thép Bước thép As chọn μ% (chọn)

(mm²) μ% Chọn thép Bước thép As chọn μ% (chọn)

Bảng 6.2: Tính toán cốt thép sàn theo phương Y

As (mm²) As/m (mm²) μ% Chọn thép Bước thép As chọn μ% (chọn)

As (mm²) As/m (mm²) μ% Chọn thép Bước thép As chọn μ% (chọn)

As (mm²) As/m (mm²) μ% Chọn thép Bước thép As chọn μ% (chọn)

As (mm²) As/m (mm²) μ% Chọn thép Bước thép As chọn μ% (chọn)

As (mm²) As/m (mm²) μ% Chọn thép Bước thép As chọn μ% (chọn)

As (mm²) As/m (mm²) μ% Chọn thép Bước thép As chọn μ% (chọn)

As (mm²) As/m (mm²) μ% Chọn thép Bước thép As chọn μ% (chọn)

As (mm²) As/m (mm²) μ% Chọn thép Bước thép As chọn μ% (chọn)

ĐỘ VÕNG DÀI HẠN CỦA SÀN

Bảng 7.1: Độ cong tại vị trí số 2

Đặc trưng của độ võng trong xây dựng bao gồm độ võng ngắn hạn của toàn bộ tải trọng, độ võng ngắn hạn của tải trọng dài hạn và độ võng dài hạn của tải trọng dài hạn Cụ thể, kích thước b là 2500 mm và kích thước h là 180 mm cho tất cả các loại tải trọng.

Bảng 7.2: Độ cong tại vị trí số 3

Độ võng ngắn hạn của toàn bộ tải trọng, tải trọng dài hạn và độ võng dài hạn đều có thông số giống nhau, với chiều dài b là 2500 mm và chiều cao h là 180 mm.

Các đặc trưng của độ võng bao gồm độ võng ngắn hạn của toàn bộ tải trọng, độ võng ngắn hạn của tải trọng dài hạn, và độ võng dài hạn của tải trọng dài hạn Các giá trị đo được là a' (mm) bằng 0 và h o (mm) bằng 160.

Bảng 7.3: Độ cong tại vị trí số 4

Đặc trưng độ võng của tải trọng bao gồm: độ võng ngắn hạn của toàn bộ tải trọng là 2500 mm, độ võng ngắn hạn của tải trọng dài hạn cũng là 2500 mm, và độ võng dài hạn của tải trọng dài hạn đạt 2500 mm Tất cả các thông số này được ghi nhận với chiều cao h là 180 mm.

Độ võng ngắn hạn của toàn bộ tải trọng, độ võng ngắn hạn của tải trọng dài hạn và độ võng dài hạn của tải trọng dài hạn là những đặc trưng quan trọng trong việc đánh giá khả năng chịu lực và độ bền của công trình Những yếu tố này cần được xem xét kỹ lưỡng để đảm bảo an toàn và hiệu quả trong thiết kế kết cấu.

Bảng 7.4: Độ cong tại vị trí số 5

Đặc trưng của độ võng ngắn hạn và dài hạn của tải trọng được thể hiện qua các thông số sau: Độ võng ngắn hạn của toàn bộ tải trọng là 2500 mm, trong khi độ võng ngắn hạn của tải trọng dài hạn cũng đạt 2500 mm Đối với độ võng dài hạn của tải trọng dài hạn, thông số này vẫn giữ nguyên ở mức 2500 mm Các kích thước chiều cao là 180 mm cho tất cả các loại tải trọng.

Độ võng ngắn hạn của toàn bộ tải trọng, độ võng ngắn hạn của tải trọng dài hạn và độ võng dài hạn của tải trọng dài hạn là những đặc trưng quan trọng trong việc đánh giá khả năng chịu lực của công trình Những yếu tố này ảnh hưởng trực tiếp đến độ bền và an toàn của cấu trúc, do đó cần được xem xét kỹ lưỡng trong quá trình thiết kế và thi công.

Bảng 7.5: Độ cong tại trí số 6

Độ võng ngắn hạn của toàn bộ tải trọng, độ võng ngắn hạn của tải trọng dài hạn và độ võng dài hạn của tải trọng dài hạn đều có kích thước b là 2500 mm và h là 180 mm.

Độ võng ngắn hạn của toàn bộ tải trọng, độ võng ngắn hạn của tải trọng dài hạn và độ võng dài hạn của tải trọng dài hạn là những đặc trưng quan trọng trong phân tích kết cấu Những yếu tố này ảnh hưởng đến khả năng chịu lực và độ bền của công trình, giúp đánh giá hiệu suất và độ an toàn trong suốt thời gian sử dụng Việc hiểu rõ các loại độ võng này sẽ hỗ trợ trong việc thiết kế và thi công các công trình xây dựng hiệu quả hơn.

Bảng 7.6: Độ cong tại vị trí giữa

Độ võng ngắn hạn của toàn bộ tải trọng, độ võng ngắn hạn của tải trọng dài hạn và độ võng dài hạn của tải trọng dài hạn đều có chiều cao h là 180 mm và chiều dài b là 2500 mm.

TÍNH TOÁN CỐT THÉP DẦM

Bảng 8.1: Kết quả tính toán cốt thép dầm theo phương X

Story Tên dầm Vị trí mặt cắt

 m  A s tính  BỐ TRÍ A s bt As chọn

(m) (kNm) (mm) (mm) (mm) (mm) (mm 2 ) (%) Lớp 1 Lớp 2 (mm 2 ) (%) (%)

Bài viết này trình bày dữ liệu về các chỉ số của các cấu trúc B52, B53, B54, B55, B56, B57, B66 và B83 trong Story 25 Mỗi cấu trúc có các thông số như gối trỏi, nhịp, gối phải, cùng với các giá trị tương ứng như độ lệch, trọng số, và tỷ lệ phần trăm Ví dụ, B52 Gối trỏi có độ lệch -138.5 và tỷ lệ 0.46%, trong khi B53 Gối phải có độ lệch -123.4 và tỷ lệ 0.41% Thông tin này cung cấp cái nhìn tổng quan về hiệu suất và tình trạng của từng cấu trúc, phục vụ cho việc phân tích và đánh giá trong ngành xây dựng.

 m  A s tính  BỐ TRÍ A s bt As chọn

(m) (kNm) (mm) (mm) (mm) (mm) (mm 2 ) (%) Lớp 1 Lớp 2 (mm 2 ) (%) (%)

Trong câu chuyện 25, các thông số liên quan đến gối và nhịp được ghi nhận với những giá trị khác nhau Gối phải B83 có giá trị -47.78, trong khi gối trỏi B85 ghi nhận -84.3 Nhịp B85 có giá trị 66.331, và gối phải B86 đạt -6.215 B87 cho thấy gối trỏi có giá trị -498.7, nhịp 321.33, và gối phải 58.231 Gối trỏi B88 có giá trị -229.5, nhịp 108.14, và gối phải -134.9 Gối trỏi B89 ghi nhận -74.88, nhịp 123.62, và gối phải -197.8 Cuối cùng, B90 có gối trỏi -5.828, nhịp 217.72, và gối phải -288.1 Các thông số này đều nằm trong khoảng từ 0 đến 600, với tỷ lệ phần trăm thay đổi từ 0.02% đến 2.10%.

 m  A s tính  BỐ TRÍ A s bt As chọn

(m) (kNm) (mm) (mm) (mm) (mm) (mm 2 ) (%) Lớp 1 Lớp 2 (mm 2 ) (%) (%)

Trong bài viết này, chúng ta phân tích các thông số của các mẫu gối trỏi, nhịp và gối phải từ Story 25 B121 đến B182 Mẫu B121 cho thấy gối trỏi có hiệu suất 1.56% với giá trị 2573.21, trong khi nhịp đạt 1.24% và gối phải 0.29% Mẫu B122 có gối trỏi 0.91%, nhịp 0.42% và gối phải cũng 0.42% Mẫu B123 cho thấy gối trỏi 0.27%, nhịp 0.35% và gối phải 0.60% Mẫu B124 và B134 đều có chỉ số gối trỏi thấp, lần lượt là 0.12% và 0.22%, trong khi nhịp của B124 đạt 0.28% và B134 0.19% Mẫu B161 ghi nhận gối trỏi 0.27%, nhịp 0.51% và gối phải 0.41% Cuối cùng, mẫu B181 cho thấy gối trỏi 0.49%, nhịp 0.38% và gối phải 0.04%, trong khi B182 có gối trỏi 0.13% Các thông số này cung cấp cái nhìn tổng quan về hiệu suất của từng mẫu trong bộ dữ liệu.

 m  A s tính  BỐ TRÍ A s bt As chọn

(m) (kNm) (mm) (mm) (mm) (mm) (mm 2 ) (%) Lớp 1 Lớp 2 (mm 2 ) (%) (%)

Bài viết này cung cấp thông tin chi tiết về các chỉ số kỹ thuật của nhiều câu chuyện, bao gồm Story 25 B182, B183, B184, B199, B201, B202, B236, B237 và B238 Mỗi câu chuyện có các thông số như nhịp, gối trỏi, và gối phải, cùng với các giá trị như tần suất, biên độ và tỷ lệ phần trăm Ví dụ, Story 25 B182 có nhịp 3.31 và tỷ lệ 0.28%, trong khi Story 25 B199 ghi nhận nhịp 2.3 với tỷ lệ 0.49% Các chỉ số này rất quan trọng để đánh giá hiệu suất và tính ổn định của từng câu chuyện trong hệ thống Thông tin này có thể hỗ trợ người đọc trong việc phân tích và đưa ra quyết định dựa trên dữ liệu kỹ thuật.

 m  A s tính  BỐ TRÍ A s bt As chọn

(m) (kNm) (mm) (mm) (mm) (mm) (mm 2 ) (%) Lớp 1 Lớp 2 (mm 2 ) (%) (%)

Story 25 B238 Gối phải 6.5 -124 300 600 50 550 0.094 0.099 677.61 0.41% 3ỉ 22 +0ỉ 25 1139.82 40.55 0.69% Story 25 B250 Gối trỏi 0 -114.7 300 600 50 550 0.087 0.091 624.51 0.38% 3ỉ 20 +0ỉ 25 942 33.70 0.57% Story 25 B250 Nhịp 0.495 -81.15 300 600 50 550 0.062 0.064 435.40 0.26% 3ỉ 20 +0ỉ 25 942 53.78 0.57% Story 25 B250 Gối phải 1.6 -111.4 300 600 50 550 0.085 0.089 605.26 0.37% 3ỉ 20 +0ỉ 25 942 35.75 0.57% Story 25 B271 Gối trỏi 0 -178.2 300 600 50 550 0.135 0.146 998.89 0.61% 3ỉ 22 +0ỉ 25 1139.82 12.36 0.69% Story 25 B271 Nhịp 2.9 93.399 300 600 50 550 0.071 0.074 503.75 0.31% 3ỉ 22 +0ỉ 25 1139.82 55.80 0.69% Story 25 B271 Gối phải 6.5 -74.62 300 600 50 550 0.057 0.058 399.31 0.24% 3ỉ 22 +0ỉ 25 1139.82 64.97 0.69% Story 25 B273 Gối trỏi 0 -80.95 300 600 50 550 0.062 0.064 434.32 0.26% 3ỉ 22 +0ỉ 25 1139.82 61.90 0.69% Story 25 B273 Nhịp 3.6 96.738 300 600 50 550 0.074 0.076 522.51 0.32% 3ỉ 22 +0ỉ 25 1139.82 54.16 0.69% Story 25 B273 Gối phải 6.5 -192.2 300 600 50 550 0.146 0.159 1084.40 0.66% 3ỉ 22 +0ỉ 25 1139.82 4.86 0.69%

Bảng 8.2: Kết quả tính toán theo phương Y

Story Tên dầm Vị trí mặt cắt

m  As tính  BỐ TRÍ As bt As chọn

Dưới đây là các thông số kỹ thuật cho các lớp kết cấu tại Story 25 B69, B70, B71 và B72 Lớp 1 B69 có gối trỏi với mô men -135.1 kNm và diện tích 742.27 mm², đạt 0.45% Nhịp 2 của B69 có mô men 161.8 kNm, diện tích 899.70 mm², tương ứng 0.55% Gối phải B69 có mô men -122.2 kNm, diện tích 667.49 mm², đạt 0.40% Lớp 1 B70 có gối trỏi với mô men -41.79 kNm và diện tích 220.67 mm², đạt 0.13% Nhịp 1.45 của B70 có mô men 246.38 kNm, diện tích 1429.35 mm², đạt 0.87% Gối phải B70 có mô men -319.7 kNm, diện tích 1934.62 mm², đạt 1.17% Lớp 1 B71 có gối trỏi với mô men -64.37 kNm, diện tích 343.02 mm², đạt 0.21% Nhịp 1.45 của B71 có mô men 219.38 kNm, diện tích 1254.80 mm², đạt 0.76% Gối phải B71 có mô men -289.7 kNm, diện tích 1722.02 mm², đạt 1.04% Cuối cùng, Lớp 1 B72 có gối trỏi với mô men -116.2 kNm và diện tích 633.09 mm², đạt 0.38% Nhịp 2 của B72 có mô men 158.94 kNm, diện tích 882.62 mm², đạt 0.53%.

Story Tên dầm Vị trí mặt cắt

m  As tính  BỐ TRÍ As bt As chọn

Bảng số liệu cho Story 25 cho thấy các thông số kỹ thuật của các gối và nhịp, bao gồm mô men, kích thước và diện tích mặt cắt Gối phải B72 có mô men -304.5 kNm, diện tích 1825.79 mm² và tỷ lệ 1.11% Gối trỏi B73 ghi nhận mô men -127.3 kNm với diện tích 697.01 mm², tỷ lệ 0.42% Nhịp 2 B73 có mô men 151.98 kNm và diện tích 841.27 mm², tỷ lệ 0.51% Gối phải B74 có mô men -221.6 kNm, diện tích 1269.19 mm², tỷ lệ 0.77% Gối trỏi B100 với mô men -75.77 kNm và diện tích 405.66 mm² đạt tỷ lệ 0.25% Gối phải B102 có mô men -160.7 kNm, diện tích 893.18 mm², tỷ lệ 0.54% Các thông số này cung cấp cái nhìn tổng quan về khả năng chịu lực và hiệu suất của từng cấu kiện trong hệ thống.

Story Tên dầm Vị trí mặt cắt

m  As tính  BỐ TRÍ As bt As chọn

Dưới đây là các thông số kỹ thuật cho các gối trỏi và nhịp trong dự án Story 25, bao gồm các giá trị mô men, kích thước và tỷ lệ phần trăm Gối trỏi B106 có mô men -160.3 kNm với diện tích 890.94 mm², tỷ lệ 0.54% Nhịp B106 có mô men -76.91 kNm, diện tích 411.97 mm², tỷ lệ 0.25% Gối phải B106 có mô men -115.8 kNm, diện tích 630.49 mm², tỷ lệ 0.38% Gối trỏi B107 ghi nhận mô men -64.72 kNm, diện tích 344.88 mm², tỷ lệ 0.21% Nhịp B107 có mô men 38.652 kNm, diện tích 203.83 mm², tỷ lệ 0.12% Gối phải B107 có mô men -186.3 kNm, diện tích 1048.24 mm², tỷ lệ 0.64% Tương tự, gối trỏi B135, B136, B139, B141, B142, B143 và B147 cũng được liệt kê với các thông số tương ứng, cho thấy sự đa dạng và tính toán chính xác trong thiết kế kết cấu.

Story Tên dầm Vị trí mặt cắt

m  As tính  BỐ TRÍ As bt As chọn

Trong bài viết này, chúng tôi trình bày các thông số kỹ thuật của các cấu kiện trong công trình, bao gồm các chỉ số như mô men, kích thước và tỷ lệ phần trăm của các lớp thép Ví dụ, tại Story 25 B147, nhịp có mô men 425.79 kNm với kích thước 300x600 mm và sử dụng 4 thanh thép 25 mm cùng 2 thanh thép 25 mm, đạt tỷ lệ 1.68% Tương tự, Story 25 B150 có gối trỏi với mô men -165.1 kNm, kích thước tương tự và sử dụng 3 thanh thép 20 mm, tỷ lệ 0.56% Các số liệu khác cũng được trình bày cho từng cấu kiện, từ gối trỏi đến gối phải, với các thông số kỹ thuật chi tiết, giúp đánh giá khả năng chịu lực và độ bền của các cấu kiện trong công trình.

Story Tên dầm Vị trí mặt cắt

m  As tính  BỐ TRÍ As bt As chọn

Trong bảng dữ liệu này, các thông số kỹ thuật của các gối và nhịp tại tầng 25 được trình bày chi tiết Mỗi mục bao gồm thông tin về mô men, kích thước, diện tích mặt cắt ngang và tỷ lệ phần trăm khác nhau Ví dụ, gối phải B194 có mô men -76.03 kNm với diện tích 407.10 mm² và tỷ lệ 0.25% Gối trỏi B226 thể hiện mô men -526.7 kNm, diện tích 3782.85 mm², và tỷ lệ 2.29% Các gối và nhịp khác cũng có các thông số tương tự, như gối phải B231 với mô men -70.45 kNm và diện tích 376.33 mm², tỷ lệ 0.23% Tất cả các thông số này góp phần vào việc đánh giá khả năng chịu lực và tính ổn định của cấu trúc tại tầng 25.

Bảng 8.3: Kết quả tính toán cốt thép ngang

Tên dầm Vị trí mặt cắt

Số nhánh Đ.kính K.cách As qsw [Q] Kiểm tra ứng suất nén chính

Qb Qsw [Q] Kiểm tra độ bền trên vết nứt xiên

(m) (kN) (mm) (mm) (mm) (mm) (mm) (mm) (mm 2 ) (kN/m) (kN) (kN) (kN) (kN)

Dưới đây là các thông số kỹ thuật của các gối trái từ B52 đến B75 Tất cả các gối đều có chiều dài 300mm, chiều rộng 600mm, và chiều cao 50mm, với trọng lượng tối đa 550kg Các giá trị lực được ghi nhận từ -160.435 đến -37.244, cho thấy sự phân bố lực khác nhau giữa các gối Tất cả các gối đều đạt tiêu chuẩn với thông số cuối cùng là 129.94, 87.08 và 300.91 Các gối này được thiết kế để đảm bảo hiệu suất và độ bền trong quá trình sử dụng.

Dưới đây là dữ liệu về các gối trái từ B76 đến B107, với các thông số như sau: B76 có giá trị -149.314, B77 -159.202, B78 -148.835, B79 -147.057, B80 -127.618, B81 -125.572, B82 -119.854, B83 -36.4918, B85 -103.172, B86 -77.0983, B87 -282.67, B88 -159.533, B89 -79.308, B90 -30.082, B92 -220.185, B93 -161.511, B94 -112.961, B95 -26.2298, B96 -9.2953, B97 -97.3459, B100 77.5268, B102 -11.6032, B103 84.0602, B104 -11.1006, B105 -20.779, B106 -55.7321 và B107 -3.136 Tất cả các gối đều có thông số kỹ thuật ổn định và được đánh giá là "Ok" với các chỉ số khác như chiều dài 300, chiều rộng 600, và các thông số bổ sung đồng nhất.

Dưới đây là thông tin về các gối trái từ B108 đến B141, với các thông số kỹ thuật chi tiết như sau: B108 ghi nhận giá trị -2.8468, B109 -54.9536, B110 -22.6657, B111 -11.7631, B112 84.5228, B113 -11.7922, B115 98.4659, B117 -108.311, B118 -156.697, B121 -196.303, B122 -184.153, B123 -85.4274, B124 -57.8612, B126 -56.069, B127 -146, B128 -109.379, B129 -10.0856, B132 -77.738, B133 -102.142, B134 -60.7986, B135 -19.2634, B136 -54.1959, B137 -52.3012, B138 -15.2066, B139 -72.8952, B140 -71.2473 và B141 -116.213 Tất cả các gối đều có các thông số kích thước 300x600, trọng lượng 50.0, 550.0 và các giá trị khác như 2, 8, 100, 100.5, 211.1, 717.75 đều được xác nhận là "Ok" với các chỉ số 129.94, 87.08, 300.91.

Dưới đây là các thông số của gối trái từ B142 đến B184: B142 có giá trị -130.689, B143 -99.7826, B144 -99.6731, B145 -129.484, B146 -115.705, B147 -60.3283, B148 -11.141, B150 -99.6234, B151 -106.259, B153 -144.12, B154 -42.6113, B155 -28.6211, B156 -28.0107, B157 -42.4705, B158 -153.041, B161 -140.086, B162 28.4665, B163 -138.713, B164 -138.76, B176 -354.025, B177 -301.243, B178 -36.6432, B179 -35.8706, B181 -107.878, B182 -61.5198, B183 -75.7597, và B184 -68.8536 Tất cả các gối đều có kích thước 300 x 600 và các thông số khác như 50.0, 550.0, 2, 8, 100, 100.5, 211.1, 717.75, và đều đạt yêu cầu "Ok" với các giá trị 129.94, 87.08, 300.91.

Dưới đây là các thông tin quan trọng về các gối trái trong danh sách: Gối trái B186 có giá trị -72.4981, trong khi B187 là -62.2217 Gối B188 có giá trị -75.3728, B189 là -163.058, và B193 có giá trị -305.874 với thông số 4 Gối B194 có giá trị -103.399, B195 là -105.001, và B196 là -291.759 Gối B199 có giá trị -119.52, B200 là -129.341, B201 là -29.8952, và B202 là -88.5234 Gối B215 có giá trị -106.53, B217 là -51.9246, B226 là -416.061 với thông số 4, B227 là -195.742, và B228 là -173.648 Gối B229 có giá trị -375.049 với thông số 4, B231 là -72.7893, B232 là -71.9948, B233 là -111.573, B235 là -109.266, B236 là -148.875, B237 là -51.9858, B238 là -157.818, B247 là -147.433, và cuối cùng B248 có giá trị -24.431 Tất cả các gối đều có thông số kích thước 300x600 và trọng lượng 50.0.

TÍNH TOÁN CỐT THÉP VÁCH

Bảng 9.1: Kết quả tính toán cốt thép vách P1

P M3 Biên trái Biên phải μ Chọn thép vùng biên Bụng Chọn thép vùng bụng μ

(kN) (kNm) Pl As,sc trái Pr As,sc phải (%) Số cây Phi As chọn μ chọn Pmid As,sc mid μ Số cây Phi As mid chọn (%)

(kN) (mm 2 ) (kN) (mm 2 ) (mm 2 ) (%) (kN) (mm 2 ) (%) (mm 2 )

The data presents various configurations labeled "Thượng" and "Story 25," each with specific numerical values indicating performance metrics For instance, "Thượng" shows values such as -342.16, -125.69, and a configuration of 9ỉ 20 with a percentage of 2.36% Similarly, "Story 25" features metrics like -763.85 and a configuration of 9ỉ 20, also with a 2.36% rate The configurations of 16ỉ 18 for both categories yield a lower percentage of 0.68% Overall, the data reflects distinct performance characteristics across different configurations.

P M3 Biên trái Biên phải μ Chọn thép vùng biên Bụng Chọn thép vùng bụng μ

(kN) (kNm) Pl As,sc trái Pr As,sc phải (%) Số cây Phi As chọn μ chọn Pmid As,sc mid μ Số cây Phi As mid chọn (%)

(kN) (mm 2 ) (kN) (mm 2 ) (mm 2 ) (%) (kN) (mm 2 ) (%) (mm 2 )

The data presents various stories with specific metrics related to construction and performance For instance, Story 25 shows a total of -763.85 with a 2.36% increase in the 9ỉ 20 configuration, while Story 24 displays a total of -1185.41, maintaining a similar percentage in the same configuration Story 23 indicates a total of -1608.34, also reflecting a 2.36% increase, highlighting consistent performance metrics across different stories In Story 22, totals reach -2032.81, with the 9ỉ 20 structure again showing a 2.36% increase Lastly, Story 21 and Story 20 indicate totals of -2458.96 and -2886.86, respectively, both maintaining the same percentage increase in their respective configurations Overall, the data emphasizes the performance trends and configurations of various stories in construction metrics.

P M3 Biên trái Biên phải μ Chọn thép vùng biên Bụng Chọn thép vùng bụng μ

(kN) (kNm) Pl As,sc trái Pr As,sc phải (%) Số cây Phi As chọn μ chọn Pmid As,sc mid μ Số cây Phi As mid chọn (%)

(kN) (mm 2 ) (kN) (mm 2 ) (mm 2 ) (%) (kN) (mm 2 ) (%) (mm 2 )

The data reveals a series of stories with varying numerical values, highlighting significant fluctuations For instance, Story 20 shows a total of -2584.74 with a 2.36% structure at 2827.43, while Story 19 fluctuates around -3316.50 and maintains the same structure percentage Story 18 presents a notable decline of -3747.84, yet retains a consistent structure at 2827.43 In Story 17, the values drop to -4180.85, with an increased structure percentage of 2.85% Additionally, Story 16 continues this trend with a significant total of -4615.42, also reflecting a 2.85% structure Finally, Story 15 records a low of -5051.42, maintaining the same structural consistency Overall, these stories illustrate a pattern of declining values across the dataset while adhering to specific structural percentages.

P M3 Biên trái Biên phải μ Chọn thép vùng biên Bụng Chọn thép vùng bụng μ

(kN) (kNm) Pl As,sc trái Pr As,sc phải (%) Số cây Phi As chọn μ chọn Pmid As,sc mid μ Số cây Phi As mid chọn (%)

(kN) (mm 2 ) (kN) (mm 2 ) (mm 2 ) (%) (kN) (mm 2 ) (%) (mm 2 )

The data reveals various stories with fluctuating values and configurations For instance, Story 14 shows significant variations with figures like -5488.68 and -4452.06, while maintaining a consistent structure with a 2.85% rate Similarly, Story 13 illustrates a range of values, including -5927.04 and -4800.00, also adhering to the same configuration In Story 12, values like -6366.30 and -5147.83 are noted, again with a consistent structure Story 11 presents values such as -6806.23 and -5495.55, while Story 10 lists figures like -7246.59 and -5843.16 Lastly, Story 9 concludes the data set with a notable figure of -7687.08, emphasizing the variations across the different stories while retaining a common structural framework.

P M3 Biên trái Biên phải μ Chọn thép vùng biên Bụng Chọn thép vùng bụng μ

(kN) (kNm) Pl As,sc trái Pr As,sc phải (%) Số cây Phi As chọn μ chọn Pmid As,sc mid μ Số cây Phi As mid chọn (%)

(kN) (mm 2 ) (kN) (mm 2 ) (mm 2 ) (%) (kN) (mm 2 ) (%) (mm 2 )

The analysis of various stories reveals significant financial metrics Story 9 demonstrates a notable decrease in values, with figures such as -6190.64 and -6767.72, while maintaining a stable construction ratio of 2.85% In Story 8, the metrics show a range of -8127.36 to -6537.99, with a consistent construction ratio of 3.68% Story 7 presents similar trends, with values from -8567.03 to -6885.23 and a construction ratio of 3.68% Story 6 exhibits fluctuations between -9005.59 and -7232.44, also retaining a construction ratio of 3.68% Finally, Story 5 reflects values from -9442.42 to -7579.73, with a construction ratio of 3.68%, while Story 4 shows a range from -9876.81 to -7927.31, maintaining a construction ratio of 3.68% These insights highlight the importance of monitoring financial performance across different stories.

P M3 Biên trái Biên phải μ Chọn thép vùng biên Bụng Chọn thép vùng bụng μ

(kN) (kNm) Pl As,sc trái Pr As,sc phải (%) Số cây Phi As chọn μ chọn Pmid As,sc mid μ Số cây Phi As mid chọn (%)

(kN) (mm 2 ) (kN) (mm 2 ) (mm 2 ) (%) (kN) (mm 2 ) (%) (mm 2 )

Story 4 -8656.43 -229.65 1874.82 654 1587.76 -207 0.54% 9ỉ 25 4417.86 3.68% 5194 670 0.19% 16ỉ 18 4071.50 0.68% Story 4 -8656.43 -229.65 1874.82 654 1587.76 -207 0.54% 9ỉ 25 4417.86 3.68% 5194 670 0.19% 16ỉ 18 4071.50 0.68% Story 3 -10319.09 -201.29 2189.63 1665 1938.01 903 1.39% 9ỉ 25 4417.86 3.68% 6191 3851 1.07% 16ỉ 18 4071.50 0.68% Story 3 -8282.08 183.17 1770.90 396 1541.93 -298 0.33% 9ỉ 25 4417.86 3.68% 4969 147 0.04% 16ỉ 18 4071.50 0.68% Story 3 -9042.85 -302.76 1997.80 1084 1619.34 -63 0.90% 9ỉ 25 4417.86 3.68% 5426 1531 0.43% 16ỉ 18 4071.50 0.68% Story 3 -9042.85 -302.76 1997.80 1084 1619.34 -63 0.90% 9ỉ 25 4417.86 3.68% 5426 1531 0.43% 16ỉ 18 4071.50 0.68% Story 2 -10779.43 -8.69 2161.32 1805 2150.45 1771 1.50% 9ỉ 25 4417.86 3.68% 6468 5363 1.49% 16ỉ 18 4071.50 0.68% Story 2 -8725.32 246.53 1899.14 983 1590.98 17 0.82% 9ỉ 25 4417.86 3.68% 5235 1499 0.42% 16ỉ 18 4071.50 0.68% Story 2 -9451.52 -149.78 1983.92 1248 1796.69 661 1.04% 9ỉ 25 4417.86 3.68% 5671 2865 0.80% 16ỉ 18 4071.50 0.68% Story 2 -9451.52 -149.78 1983.92 1248 1796.69 661 1.04% 9ỉ 25 4417.86 3.68% 5671 2865 0.80% 16ỉ 18 4071.50 0.68% Story 1 -11247.78 -1246.85 3028.84 4341 1470.28 -451 3.62% 9ỉ 25 4417.86 3.68% 6749 5836 1.62% 16ỉ 18 4071.50 0.68% Story 1 -9832.45 434.17 2237.85 1909 1695.13 241 1.59% 9ỉ 25 4417.86 3.68% 5899 3225 0.90% 16ỉ 18 4071.50 0.68% Story 1 -9843.26 -1531.86 2926.07 4025 1011.24 -1862 3.35% 9ỉ 25 4417.86 3.68% 5906 3245 0.90% 16ỉ 18 4071.50 0.68% Story 1 -9843.26 -1531.86 2926.07 4025 1011.24 -1862 3.35% 9ỉ 25 4417.86 3.68% 5906 3245 0.90% 16ỉ 18 4071.50 0.68% Ham 1 -9367.67 1063.46 2538.20 2572 1208.87 -1379 2.14% 9ỉ 25 4417.86 3.68% 5621 1790 0.50% 16ỉ 18 4071.50 0.68% Ham 1 -7731.24 1197.97 2294.98 1849 797.52 -2601 1.54% 9ỉ 25 4417.86 3.68% 4639 -1128 Cấu tạo 16ỉ 18 4071.50 0.68% Ham 1 -6330.12 -341.41 1479.41 -575 1052.64 -1843 Cấu tạo 9ỉ 25 4417.86 3.68% 3798 -3626 Cấu tạo 16ỉ 18 4071.50 0.68% Ham 1 -6330.12 -341.41 1479.41 -575 1052.64 -1843 Cấu tạo 9ỉ 25 4417.86 3.68% 3798 -3626 Cấu tạo 16ỉ 18 4071.50 0.68%

Bảng 9.2: Kết quả tính toán cốt thép vách P9

P M3 Biên trái Biên phải μ Chọn thép vùng biên Bụng Chọn thép vùng bụng μ

(kN) (kNm) Pl As,sc trái Pr As,sc phải (%) Số cây Phi As chọn μ chọn Pmid As,sc mid μ Số cây Phi As mid chọn (%)

(kN) (mm 2 ) (kN) (mm 2 ) (mm 2 ) (%) (kN) (mm 2 ) (%) (mm 2 )

The data presents various configurations and performance metrics for different stories, highlighting specific numerical values related to their structures For instance, Story 25 shows a configuration of -1050.64, -161.88, and 370.58, resulting in a performance metric of 2.51% for a structure with dimensions 16 by 20 Similarly, Story 24 and Story 23 exhibit configurations with notable metrics, such as -1646.34, -162.33, and 519.81 for Story 24, and -2243.74, -164.27, and 670.45 for Story 23, both maintaining a consistent performance percentage of 2.51% The data indicates a detailed analysis of structural performance across various configurations, providing insights into their efficiency and effectiveness.

P M3 Biên trái Biên phải μ Chọn thép vùng biên Bụng Chọn thép vùng bụng μ

(kN) (kNm) Pl As,sc trái Pr As,sc phải (%) Số cây Phi As chọn μ chọn Pmid As,sc mid μ Số cây Phi As mid chọn (%)

(kN) (mm 2 ) (kN) (mm 2 ) (mm 2 ) (%) (kN) (mm 2 ) (%) (mm 2 )

The data reveals a series of stories detailing various configurations and their associated metrics For instance, Story 21 shows significant fluctuations with values such as -3446.31 and -169.68, while maintaining a consistent structure of 16ỉ 20 with a performance rate of 2.51% Similarly, Story 20 also presents notable figures, including -4052.20 and -173.33, alongside the same structural parameters and performance metrics As we progress to Story 19, the trend continues with values like -4661.53 and -177.54, again adhering to the established configuration In Story 18, the figures reach -5274.55 and -183.86, while still reflecting the 16ỉ 20 structure and a 2.51% performance rate Finally, Story 17 showcases values such as -5891.47 and -183.51, highlighting the ongoing patterns within the dataset, with a slight increase in performance to 3.04% This consistent format across the stories emphasizes the importance of the structural configurations in analyzing performance outcomes.

P M3 Biên trái Biên phải μ Chọn thép vùng biên Bụng Chọn thép vùng bụng μ

(kN) (kNm) Pl As,sc trái Pr As,sc phải (%) Số cây Phi As chọn μ chọn Pmid As,sc mid μ Số cây Phi As mid chọn (%)

(kN) (mm 2 ) (kN) (mm 2 ) (mm 2 ) (%) (kN) (mm 2 ) (%) (mm 2 )

The data presents a series of stories, each with specific numerical values and configurations Story 16 shows variations in figures, including -6512.45 and -185.41, with a construction value of 6082.12 at a rate of 3.04% Story 15 highlights figures such as -7137.58 and -187.98, also maintaining a construction value of 6082.12 at the same rate Story 14 features values like -7766.93 and -190.76, preserving the construction standard Story 13 records numbers such as -8400.55 and -193.71, continuing the trend of a 3.04% construction value Lastly, Story 12 includes figures like -9038.47 and -196.77, adhering to the established construction parameters Each story consistently reflects a construction value of 6082.12 with a 3.04% rate, alongside varying numerical data.

P M3 Biên trái Biên phải μ Chọn thép vùng biên Bụng Chọn thép vùng bụng μ

(kN) (kNm) Pl As,sc trái Pr As,sc phải (%) Số cây Phi As chọn μ chọn Pmid As,sc mid μ Số cây Phi As mid chọn (%)

(kN) (mm 2 ) (kN) (mm 2 ) (mm 2 ) (%) (kN) (mm 2 ) (%) (mm 2 )

The data reveals various financial metrics across multiple stories, showcasing fluctuations in figures such as Story 11 with a total of -9680.69 and a percentage change of 3.04%, while Story 10 demonstrates a total of -10327.17 with a similar percentage Notably, Story 9 reports a significant total of -10977.82 and maintains a 3.04% change, whereas Story 8 features totals like -11632.52 and a 0.32% change Additionally, Story 7 shows a total of -12291.07 with a 0.56% change, indicating diverse performance across the stories Each entry consistently reflects a structure of 16 and 10, with a focus on the 6082.12 and 2544.69 metrics, highlighting the importance of these figures in understanding the overall trends.

P M3 Biên trái Biên phải μ Chọn thép vùng biên Bụng Chọn thép vùng bụng μ

(kN) (kNm) Pl As,sc trái Pr As,sc phải (%) Số cây Phi As chọn μ chọn Pmid As,sc mid μ Số cây Phi As mid chọn (%)

(kN) (mm 2 ) (kN) (mm 2 ) (mm 2 ) (%) (kN) (mm 2 ) (%) (mm 2 )

Story 6 -12953.17 -213.71 3380.77 1609 3095.82 775 0.80% 16ỉ 25 7853.98 3.93% 6477 2384 0.60% 10ỉ 18 2544.69 0.32% Story 6 -10547.33 222.14 2784.93 -135 2488.74 -1002 Cấu tạo 16ỉ 25 7853.98 3.93% 5274 -1137 Cấu tạo 10ỉ 18 2544.69 0.32% Story 6 -11575.76 -271.42 3074.89 714 2712.99 -345 0.36% 16ỉ 25 7853.98 3.93% 5788 368 0.09% 10ỉ 18 2544.69 0.32% Story 6 -11575.76 -271.42 3074.89 714 2712.99 -345 0.36% 16ỉ 25 7853.98 3.93% 5788 368 0.09% 10ỉ 18 2544.69 0.32% Story 5 -13618.48 -215.72 3548.43 2100 3260.81 1258 1.05% 16ỉ 25 7853.98 3.93% 6809 3358 0.84% 10ỉ 18 2544.69 0.32% Story 5 -12921.08 218.83 3376.16 1596 3084.38 742 0.80% 16ỉ 25 7853.98 3.93% 6461 2337 0.58% 10ỉ 18 2544.69 0.32% Story 5 -12162.55 -287.29 3232.17 1174 2849.11 53 0.59% 16ỉ 25 7853.98 3.93% 6081 1227 0.31% 10ỉ 18 2544.69 0.32% Story 5 -12162.55 -287.29 3232.17 1174 2849.11 53 0.59% 16ỉ 25 7853.98 3.93% 6081 1227 0.31% 10ỉ 18 2544.69 0.32% Story 4 -14286.26 -217.35 3716.47 2592 3426.66 1743 1.30% 16ỉ 25 7853.98 3.93% 7143 4335 1.08% 10ỉ 18 2544.69 0.32% Story 4 -13559.50 217.32 3534.75 2060 3245.00 1212 1.03% 16ỉ 25 7853.98 3.93% 6780 3271 0.82% 10ỉ 18 2544.69 0.32% Story 4 -12752.81 -303.29 3390.40 1637 2986.01 454 0.82% 16ỉ 25 7853.98 3.93% 6376 2091 0.52% 10ỉ 18 2544.69 0.32% Story 4 -12752.81 -303.29 3390.40 1637 2986.01 454 0.82% 16ỉ 25 7853.98 3.93% 6376 2091 0.52% 10ỉ 18 2544.69 0.32% Story 3 -14973.67 -282.80 3931.95 3296 3554.88 2185 1.65% 16ỉ 25 7853.98 3.93% 7487 5481 1.37% 10ỉ 18 2544.69 0.32% Story 3 -13358.83 250.09 3506.44 2043 3172.98 1060 1.02% 16ỉ 25 7853.98 3.93% 6679 3103 0.78% 10ỉ 18 2544.69 0.32% Story 3 -13364.29 -396.68 3605.52 2334 3076.62 776 1.17% 16ỉ 25 7853.98 3.93% 6682 3111 0.78% 10ỉ 18 2544.69 0.32% Story 3 -13364.29 -396.68 3605.52 2334 3076.62 776 1.17% 16ỉ 25 7853.98 3.93% 6682 3111 0.78% 10ỉ 18 2544.69 0.32% Story 2 -15696.41 -9.80 3930.64 3537 3917.57 3498 1.77% 16ỉ 25 7853.98 3.93% 7848 7035 1.76% 10ỉ 18 2544.69 0.32% Story 2 -12920.90 309.85 3436.79 2052 3023.66 809 1.03% 16ỉ 25 7853.98 3.93% 6460 2861 0.72% 10ỉ 18 2544.69 0.32% Story 2 -14014.87 -164.10 3613.12 2582 3394.32 1924 1.29% 16ỉ 25 7853.98 3.93% 7007 4506 1.13% 10ỉ 18 2544.69 0.32% Story 2 -14014.87 -164.10 3613.12 2582 3394.32 1924 1.29% 16ỉ 25 7853.98 3.93% 7007 4506 1.13% 10ỉ 18 2544.69 0.32%

P M3 Biên trái Biên phải μ Chọn thép vùng biên Bụng Chọn thép vùng bụng μ

(kN) (kNm) Pl As,sc trái Pr As,sc phải (%) Số cây Phi As chọn μ chọn Pmid As,sc mid μ Số cây Phi As mid chọn (%)

(kN) (mm 2 ) (kN) (mm 2 ) (mm 2 ) (%) (kN) (mm 2 ) (%) (mm 2 )

Story 1 -16470.02 -1719.04 5263.53 7358 2971.48 546 3.68% 16ỉ 25 7853.98 3.93% 8235 7904 1.98% 10ỉ 18 2544.69 0.32% Story 1 -14758.29 598.43 4088.53 3866 3290.62 1494 1.93% 16ỉ 25 7853.98 3.93% 7379 5360 1.34% 10ỉ 18 2544.69 0.32% Story 1 -15661.98 -2102.66 5317.26 7518 2513.72 -815 3.76% 16ỉ 25 7853.98 3.93% 7831 6703 1.68% 10ỉ 18 2544.69 0.32% Story 1 -15661.98 -2102.66 5317.26 7518 2513.72 -815 3.76% 16ỉ 25 7853.98 3.93% 7831 6703 1.68% 10ỉ 18 2544.69 0.32% Ham 1 -14266.81 1579.61 4619.77 5153 2513.63 -974 2.58% 16ỉ 25 7853.98 3.93% 7133 4180 1.04% 10ỉ 18 2544.69 0.32% Ham 1 -12755.61 1734.34 4345.13 4354 2032.68 -2373 2.18% 16ỉ 25 7853.98 3.93% 6378 1982 0.50% 10ỉ 18 2544.69 0.32% Ham 1 -10074.74 -446.56 2816.39 -93 2220.98 -1825 Cấu tạo 16ỉ 25 7853.98 3.93% 5037 -1918 Cấu tạo 10ỉ 18 2544.69 0.32% Ham 1 -10074.74 -446.56 2816.39 -93 2220.98 -1825 Cấu tạo 16ỉ 25 7853.98 3.93% 5037 -1918 Cấu tạo 10ỉ 18 2544.69 0.32%

Bảng 9.3: Kết quả tính toán cốt thép vách P17

P M3 Biên trái Biên phải μ Chọn thép vùng biên Bụng Chọn thép vùng bụng μ

(kN) (kNm) Pl As,sc trái Pr As,sc phải (%) Số cây Phi As chọn μ chọn Pmid As,sc mid μ Số cây Phi As mid chọn (%)

(kN) (mm 2 ) (kN) (mm 2 ) (mm 2 ) (%) (kN) (mm 2 ) (%) (mm 2 )

The data reveals significant metrics for various configurations, with notable values such as Thượng at -403.81 and -86.17, indicating a decline in performance The configuration 11ỉ 20 shows a 2.47% increase at 3455.75, while configuration 12ỉ 18 remains stable at 0.38% with a value of 3053.63 Additionally, Story 25 presents varied results, with figures like -908.01 and 213.41, highlighting fluctuations in the dataset Overall, the analysis underscores the importance of monitoring these configurations for performance optimization.

P M3 Biên trái Biên phải μ Chọn thép vùng biên Bụng Chọn thép vùng bụng μ

(kN) (kNm) Pl As,sc trái Pr As,sc phải (%) Số cây Phi As chọn μ chọn Pmid As,sc mid μ Số cây Phi As mid chọn (%)

(kN) (mm 2 ) (kN) (mm 2 ) (mm 2 ) (%) (kN) (mm 2 ) (%) (mm 2 )

The data analysis reveals significant patterns across various stories, showcasing varying metrics such as Story 24 with values ranging from -1411.35 to -4925, and Story 23 indicating fluctuations from -1915.52 to -4663 Each story consistently features a structure marked as "Cấu tạo 11ỉ 20" with a stable percentage of 2.47% and "Cấu tạo 12ỉ 18" at 0.38% Additionally, Story 22 highlights a range from -2420.36 to -4450, while Story 21 demonstrates values between -2925.98 and -4187 Lastly, Story 20 presents a broader spectrum from -3432.43 to -3916, emphasizing the diverse outcomes within these narratives.

P M3 Biên trái Biên phải μ Chọn thép vùng biên Bụng Chọn thép vùng bụng μ

(kN) (kNm) Pl As,sc trái Pr As,sc phải (%) Số cây Phi As chọn μ chọn Pmid As,sc mid μ Số cây Phi As mid chọn (%)

(kN) (mm 2 ) (kN) (mm 2 ) (mm 2 ) (%) (kN) (mm 2 ) (%) (mm 2 )

The data presents a series of stories, each detailing various configurations and their respective numerical values For instance, Story 19 shows fluctuations with values such as -3939.70 and 747.73, highlighting a 2.47% configuration in structure 11 with a total of 3455.75 Similarly, Story 18 indicates values like -4447.79 and 839.85, also under structure 11, maintaining the same percentage Story 17 reveals significant figures, including -4956.65 and 932.68, with a configuration of 2.99% in structure 22, while Story 16 presents values of -5466.21 and 1026.41, again under structure 22 with the same percentage Lastly, Story 15 illustrates values such as -5976.37 and 1120.49, consistently reflecting the configuration of 2.99% in structure 22 Each story emphasizes the impact of numerical variations within their specified configurations, contributing to a comprehensive analysis of the data.

P M3 Biên trái Biên phải μ Chọn thép vùng biên Bụng Chọn thép vùng bụng μ

(kN) (kNm) Pl As,sc trái Pr As,sc phải (%) Số cây Phi As chọn μ chọn Pmid As,sc mid μ Số cây Phi As mid chọn (%)

(kN) (mm 2 ) (kN) (mm 2 ) (mm 2 ) (%) (kN) (mm 2 ) (%) (mm 2 )

The data reveals a series of stories with varying financial metrics Story 14 shows significant negative values with a structure of 11 and 12, indicating a 2.99% and 0.38% performance, respectively Story 13 exhibits similar trends, with notable fluctuations in values and consistent structure percentages Story 12 continues this pattern, reflecting substantial negative figures while maintaining the same structural percentages Story 11 and Story 10 also present considerable negative metrics, highlighting a consistent trend across the stories Each story is characterized by specific structures and performance percentages, suggesting a comprehensive analysis of financial performance across the dataset.

P M3 Biên trái Biên phải μ Chọn thép vùng biên Bụng Chọn thép vùng bụng μ

(kN) (kNm) Pl As,sc trái Pr As,sc phải (%) Số cây Phi As chọn μ chọn Pmid As,sc mid μ Số cây Phi As mid chọn (%)

(kN) (mm 2 ) (kN) (mm 2 ) (mm 2 ) (%) (kN) (mm 2 ) (%) (mm 2 )

The data presents various stories, each with associated numerical values indicating performance metrics For instance, Story 9 shows significant losses with figures like -9039.75 and -7526.67, while maintaining a constant structure (Cấu tạo) with a percentage of 2.99% Similarly, Story 8 highlights losses of -9548.14 and -7954.53, but with a higher structure percentage of 3.86% Story 7 continues this trend with losses of -10054.86 and -8382.48, yet retains the same structure percentage In contrast, Story 6 and Story 5 reflect varying losses and performance metrics, with Story 5 showing a notable loss of -11061.12 and a structure percentage of 3.86% Overall, the data illustrates a consistent pattern of losses across different stories while adhering to specific structural metrics.

P M3 Biên trái Biên phải μ Chọn thép vùng biên Bụng Chọn thép vùng bụng μ

(kN) (kNm) Pl As,sc trái Pr As,sc phải (%) Số cây Phi As chọn μ chọn Pmid As,sc mid μ Số cây Phi As mid chọn (%)

(kN) (mm 2 ) (kN) (mm 2 ) (mm 2 ) (%) (kN) (mm 2 ) (%) (mm 2 )

The data analysis reveals significant fluctuations across various stories, with Story 4 showing a decrease of -11559.43 and a minor increase of 0.41% Story 3 recorded a notable decline of -12076.64, while Story 2 experienced a drop of -12615.02, indicating overall negative trends Conversely, Story 1 demonstrated a positive growth rate of 3.15%, highlighting a potential recovery The Ham category also displayed variations, with a decrease of -10174.66 and a growth rate of 1.75% The consistent occurrence of the structure "Cấu tạo" across multiple entries suggests a pattern that may warrant further investigation Overall, the data underscores the volatility and complexity of the metrics involved, necessitating a thorough examination for strategic insights.

Bảng 9.4: Kết quả tính toán cốt thép vách P25

P M3 Biên trái Biên phải μ Chọn thép vùng biên Bụng Chọn thép vùng bụng μ

(kN) (kNm) Pl As,sc trái Pr As,sc phải (%) Số cây Phi As chọn μ chọn Pmid As,sc mid μ Số cây Phi As mid chọn (%)

(kN) (mm 2 ) (kN) (mm 2 ) (mm 2 ) (%) (kN) (mm 2 ) (%) (mm 2 )

TÍNH TOÁN MÓNG M10

Ngày đăng: 27/11/2021, 15:54

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng 1.1: Tiết diện vách đơn - Chung cư BCONS miền đông
Bảng 1.1 Tiết diện vách đơn (Trang 10)
Bảng 1.2: Bảng sơ bộ tiết diện dầm - Chung cư BCONS miền đông
Bảng 1.2 Bảng sơ bộ tiết diện dầm (Trang 11)
Hình 1.1: Mặt bằng bố trí kết cấu dầm -sàn điển hình (từ tầng 3-25) - Chung cư BCONS miền đông
Hình 1.1 Mặt bằng bố trí kết cấu dầm -sàn điển hình (từ tầng 3-25) (Trang 13)
Hình 2.2: Tải tường xây 200 tác dụng lên dầm - Chung cư BCONS miền đông
Hình 2.2 Tải tường xây 200 tác dụng lên dầm (Trang 14)
Bảng 2.3: Tĩnh tải tác dụng lên ban công, logia - Chung cư BCONS miền đông
Bảng 2.3 Tĩnh tải tác dụng lên ban công, logia (Trang 15)
Bảng 2.9: Các trường hợp chất tải dài hạn Load Case  - Chung cư BCONS miền đông
Bảng 2.9 Các trường hợp chất tải dài hạn Load Case (Trang 18)
Bảng 3.1: Bảng giá trị tính toán thành phần động của mode 3 theo phương X với dạng dao động thứ 1 - Chung cư BCONS miền đông
Bảng 3.1 Bảng giá trị tính toán thành phần động của mode 3 theo phương X với dạng dao động thứ 1 (Trang 19)
Hình 4.1: Đồ thị phổ thiết kế theo phương ngang Bảng 4.2: Bảng lực cắt đáy mode 3 phương X Bảng 4.2: Bảng lực cắt đáy mode 3 phương X  - Chung cư BCONS miền đông
Hình 4.1 Đồ thị phổ thiết kế theo phương ngang Bảng 4.2: Bảng lực cắt đáy mode 3 phương X Bảng 4.2: Bảng lực cắt đáy mode 3 phương X (Trang 23)
Hình 4.1: Đồ thị phổ thiết kế theo phương ngang Bảng 4.2: Bảng lực cắt đáy mode 3 phương X Bảng 4.2: Bảng lực cắt đáy mode 3 phương X  - Chung cư BCONS miền đông
Hình 4.1 Đồ thị phổ thiết kế theo phương ngang Bảng 4.2: Bảng lực cắt đáy mode 3 phương X Bảng 4.2: Bảng lực cắt đáy mode 3 phương X (Trang 23)
Ta có bảng tra catalouge thông số kỹ thuật thang mái Thịnh Phát như sau: - Chung cư BCONS miền đông
a có bảng tra catalouge thông số kỹ thuật thang mái Thịnh Phát như sau: (Trang 29)
Bảng 5.2: Tĩnh tải tác dụng lên bản chiếu nghỉ của bản thang - Chung cư BCONS miền đông
Bảng 5.2 Tĩnh tải tác dụng lên bản chiếu nghỉ của bản thang (Trang 29)
Bảng 5.4: Mặt cắt hố thang - Chung cư BCONS miền đông
Bảng 5.4 Mặt cắt hố thang (Trang 30)
Bảng 7.3: Độ cong tại vị trí số 4 - Chung cư BCONS miền đông
Bảng 7.3 Độ cong tại vị trí số 4 (Trang 48)
Các đặc trưng - Chung cư BCONS miền đông
c đặc trưng (Trang 49)
Bảng 7.5: Độ cong tại trí số 6 - Chung cư BCONS miền đông
Bảng 7.5 Độ cong tại trí số 6 (Trang 50)
Bảng 8.3: Kết quả tính toán cốt thép ngang - Chung cư BCONS miền đông
Bảng 8.3 Kết quả tính toán cốt thép ngang (Trang 61)
Bảng 9.1: Kết quả tính toán cốt thép vách P1 - Chung cư BCONS miền đông
Bảng 9.1 Kết quả tính toán cốt thép vách P1 (Trang 66)
9. TÍNH TOÁN CỐT THÉP VÁCH: - Chung cư BCONS miền đông
9. TÍNH TOÁN CỐT THÉP VÁCH: (Trang 66)
Bảng 9.4: Kết quả tính toán cốt thép vách P25 - Chung cư BCONS miền đông
Bảng 9.4 Kết quả tính toán cốt thép vách P25 (Trang 83)
Bảng 9.7: Kết quả tính toán cốt thép P39 - Chung cư BCONS miền đông
Bảng 9.7 Kết quả tính toán cốt thép P39 (Trang 99)
Bảng 9.8: Kết quả tính toán cốt thép P40 - Chung cư BCONS miền đông
Bảng 9.8 Kết quả tính toán cốt thép P40 (Trang 105)
Bảng 9.9: Kết quả tính toán cốt thép P41 - Chung cư BCONS miền đông
Bảng 9.9 Kết quả tính toán cốt thép P41 (Trang 110)
Bảng 9.10: Kết quả tính toán cốt thép P42 - Chung cư BCONS miền đông
Bảng 9.10 Kết quả tính toán cốt thép P42 (Trang 116)
Bảng 9.11: Kết quả tính toán cốt thép VD1 - Chung cư BCONS miền đông
Bảng 9.11 Kết quả tính toán cốt thép VD1 (Trang 121)
Bảng 9.12: Kết quả tính toán cốt thép VD2 - Chung cư BCONS miền đông
Bảng 9.12 Kết quả tính toán cốt thép VD2 (Trang 127)
B 4.69 Bảng 14 TCVN 9362-2013 - Chung cư BCONS miền đông
4.69 Bảng 14 TCVN 9362-2013 (Trang 143)
A 0.92 Bảng 14 TCVN 9362-2012 - Chung cư BCONS miền đông
0.92 Bảng 14 TCVN 9362-2012 (Trang 143)
Bảng 11.8: Kết quả tính toán lực xuyên thủng - Chung cư BCONS miền đông
Bảng 11.8 Kết quả tính toán lực xuyên thủng (Trang 144)
Hình 11.3: Mặt bằng tháp xuyên thủng - Chung cư BCONS miền đông
Hình 11.3 Mặt bằng tháp xuyên thủng (Trang 144)
Bảng 11.17: Kết quả đào lần 3 - Chung cư BCONS miền đông
Bảng 11.17 Kết quả đào lần 3 (Trang 148)
w