1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Tìm hiểu và đề xuất quy trình kiểm soát chất lượng sản phẩm in trên vật liệu PET tại công ty cổ phần in số 7

171 177 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Tìm Hiểu Và Đề Xuất Quy Trình Kiểm Soát Chất Lượng Sản Phẩm In Trên Vật Liệu PET Tại Công Ty Cổ Phần In Số 7
Tác giả Nguyễn Thị Hoa, Phạm Văn Thư, Hồ Duy Tân
Người hướng dẫn Th.S. Cao Xuân Vũ
Trường học Trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Thành Phố Hồ Chí Minh
Chuyên ngành Công Nghệ In
Thể loại Đồ Án Tốt Nghiệp
Năm xuất bản 2019
Thành phố Tp. Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 171
Dung lượng 4,95 MB

Cấu trúc

  • NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

  • PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

  • PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN

  • LỜI CẢM ƠN

  • TÓM TẮT ĐỀ TÀI

  • SUMMARY OF THEME

  • MỤC LỤC

  • MỤC LỤC CÁC BẢNG

  • MỤC LỤC CÁC HÌNH

  • DANH MỤC VIẾT TẮT

  • PHẦN MỞ ĐẦU

    • 1. Lý do chọn đề tài

    • 2. Mục tiêu của đề tài

    • 3. Đối tượng nghiên cứu

    • 4. Giới hạn đề tài

    • 5. Phương pháp nghiên cứu

  • PHẦN NỘI DỤNG

    • Chương 1: Cơ sở lý thuyết

      • 1.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng

      • 1.1.1. Vật liệu

      • 1.1.1.2. Polypropylene (PP)

      • 1.1.1.3. Polyvinylchloride (PVC)

      • 1.1.1.4. Polycarbonat (PC)

      • 1.1.1.5. Polyethylene terephthalate (PET)

      • 1.1.2. Ảnh hưởng đặc tính của vật liệu polymer đến màu sắc trong in

      • 1.1.3. Mực in

      • 1.1.3.1. Thành phần và cấu tạo của mực in Offset UV

      • 1.1.3.2. Cơ chế khô của mực UV

      • 1.1.3.3. Các loại mực Offset UV cho PET

      • 1.1.4. Bề mặt vật liệu

      • 1.1.4.2. Thay đổi kết cấu bề mặt

      • 1.1.4.3. Xử lý bề mặt bằng phương pháp corona

      • 1.1.4.4. Xử lý bề mặt bằng phương pháp plasma

      • 1.1.4.5. Xử lý bề mặt bằng phương pháp lót primer

      • 1.1.5. Phương pháp in

      • 1.1.5.1. Phương pháp in Offset tờ rời

      • 1.1.6. Phương pháp làm khô

      • 1.1.6.1. Làm khô bằng phương pháp chiếu tia UV

      • 1.2. Các thiết bị phụ trợ

      • 1.3. Quy trình in Offset tờ rời (PET)

      • 1.4. Quy trình quản lý chất lượng sản phẩm in

    • Chương 2: Thực trạng quy trình trên PET tại Công ty Cổ phần in 7

      • 2.1. Quy trình kiểm soát vật liệu đầu vào

      • 2.1.1. Mực

      • 2.1.2. Vật liệu in (PET)

      • 2.2. Công đoạn chế bản

      • 2.2.1. Quy trình chế bản

      • 2.2.2. Điều kiện chế bản

      • 2.2.3. Các thiết bị đo, phần mềm đo kiểm tra chất lượng

      • 2.2.4. Bản in mới

      • 2.2.5. Kiểm tra bản in sau khi hiện

      • 2.2.6. Ưu và nhược điểm của các thiết bị, phần mềm:

      • 2.3. Công đoạn in

      • 2.3.1. Quy trình in trên vật liệu PET tại máy XL 75

      • 2.3.2. Thông số máy in Heidelberg Speedmaster XL 75

      • 2.3.3. Cấu trúc đơn vị in

      • 2.3.4. Dung dịch làm ẩm

      • 2.3.5. Công đoạn của quy trình in trên PET

      • 2.3.6. Các công đoạn cụ thể trong quá trình sản xuất trên vật liệu PET

      • 2.3.7. Các sự cố trong quá trình in trên vật liệu PET

      • 2.3.8. Điều kiện môi trường

      • 2.4. Quy trình kiểm soát chất lượng

      • 2.4.1. Chế bản

      • 2.4.2. In

      • 2.5. Nhận xét thực trạng

      • 2.5.1. Ưu điểm

      • 2.5.2. Nhược điểm

    • Chương 3: Đánh giá và đề xuất quy trình kiểm soát chất lượng sản phẩm in trên vật liệu PET tại Công ty cổ phần In số 7

      • 3.1. Đánh giá quy trình kiểm soát chất lượng sản phẩm in trên vật liệu PET tại Công ty Cổ phần In số 7

      • 3.2. Kiểm soát vật liệu đầu vào

      • 3.2.1. Kiểm soát vật liệu PET trước khi in

      • 3.2.2. Các thiết bị đề xuất sử dụng

      • 3.2.3. Kiểm soát chất lượng mực in

      • 3.3. Chế bản

      • 3.3.1. Quy trình chế bản

      • 3.4. Công đoạn in

      • 3.4.1. Máy in

      • 3.4.2. Áp lực in

      • 3.4.3. Dung dịch làm ẩm

      • 3.5. Quy trình kiểm soát chất lượng

      • 3.5.1. Đề xuất quy trình kiểm tra cụ thể như sau

      • 3.5.2. Các tiêu chí kiểm tra

      • 3.5.3. Kiểm soát lớp lót trắng

      • 3.5.4. Thông số giá trị L*a*b*

      • 3.5.5. Giá trị Density cho màu CMYK

      • 3.5.6. Đèn sấy UV metal (đèn bột kim loại sắt)

      • 3.5.7. Hiện tượng cong vênh trên PET sau khi in

      • 3.6. Kỳ vọng

    • CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN

      • 4.1 Những việc đã làm được

      • 4.2 Tự đánh giá đề tài

      • 4.2.1 Mức độ thành công

      • 4.2.2 Các hạn chế

      • 4.3 Hướng phát triển đề tài

  • TÀI LIỆU THAM KHẢO

  • PHỤ LỤC A: MỘT SỐ DỮ LIỆU THAM CHIẾU SCCA CHO IN OFFSET.

  • PHỤ LỤC B: MỘT SỐ MỰC IN UV OFFSET TỜ RỜI TRÊN PET

  • PHỤ LỤC C: CÁC BẢNG THAM KHẢO

  • Page 1

  • Page 1

  • Page 1

Nội dung

Mục tiêu của đề tài

- Phân tích và kiểm soát vật liệu PET

- Đánh giá quy trình sản xuất thực tế so với lý thuyết học được

- Thực trạng kiểm tra chất lượng sản phẩm in trên vật liệu PET tại công ty

- Xác định các lỗi thường gặp trong quá trình in và đề ra hướng khắc phục

- Đề xuất các thiết bị phụ trợ

- Đề xuất quy trình kiểm tra chất lượng cho sản phẩm PET được sử dụng tại công ty Cổ phần in số 7.

Giới hạn đề tài

Nghiên cứu quy trình in và kiểm soát chất lượng vật liệu PET được thực hiện bằng phương pháp in Offset tờ rời tại công ty Cổ phần in số 7 Mục tiêu của đề tài là đánh giá hiệu quả in ấn và đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng cho sản phẩm in từ vật liệu PET.

Phương pháp nghiên cứu

Chúng tôi đã dùng ba phương pháp nghiên cứu sau:

- Phương pháp phân tích và tổng hợp lý thuyết

- Phương pháp phân loại và hệ thống hóa lý thuyết

Cơ sở lý thuyết

Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng

Polymer là vật liệu phổ biến trong sản xuất bao bì thực phẩm, hộp sản phẩm và chai nước nhờ vào chi phí sản xuất thấp, trọng lượng nhẹ và khả năng chống ăn mòn Chúng cung cấp sự bảo vệ hiệu quả cho sản phẩm bên trong và sở hữu nhiều đặc tính ưu việt.

PE (Polyethylene) là một loại nhựa nhiệt dẻo, được hình thành từ các nhóm etylen liên kết qua các liên kết hydro Màng PE, hay còn gọi là màng ni lông, được sản xuất từ các hạt nhựa PE, nổi bật với tính linh hoạt và khả năng chống thấm nước.

PE nguyên bản được sản xuất bằng cách nóng chảy ở nhiệt độ thích hợp trong máy đùn, sau đó được đổ vào khuôn ép và làm nguội Chất liệu này thường được sử dụng để bọc hàng hóa và thực phẩm, giúp bảo vệ chúng khỏi các tác nhân gây hại từ bên ngoài.

Polyethylene (PE) lần đầu được ứng dụng làm chất điện môi nhờ khả năng hoạt động như một chất cách điện cao tần Với sự phát triển của các đặc tính, PE đã trở thành vật liệu phổ biến trong môi trường công nghiệp nhờ vào những ưu điểm vượt trội của nó.

- Kháng nước, dầu, hóa chất

- Chịu được nhiệt độ cao (120 o C)

- Độ bền và độ linh hoạt tốt

- Khả năng co dãn tốt (300%)

- Không mùi và không độc tính

- Khả năng hút ẩm thấp

Polyethylene là một loại nhựa phổ biến, bao gồm hai loại chính là polyethylene mật độ thấp (LDPE) và polyethylene mật độ cao (HDPE) LDPE thường được dùng để sản xuất màng, bao bì thực phẩm, túi vận chuyển và bao tải nặng, trong khi HDPE, với trọng lượng phân tử cao hơn, được sử dụng cho chai, thùng, đồ chơi và ống dẫn nước, hơi nóng Tính chất cách điện nổi bật của HDPE làm cho nó trở thành lựa chọn lý tưởng cho vỏ bọc cáp và các ứng dụng bọc dây khác Ngoài ra, polyethylene còn được ứng dụng rộng rãi trong nông nghiệp và nhà kính, nhưng cần lưu ý rằng nó dễ bị hư hại khi tiếp xúc với các hóa chất mạnh như ancol và tinh dầu thơm.

Polypropylene (PP) là một polymer quan trọng và đa dạng, đóng vai trò thiết yếu trong đời sống hàng ngày Với nhiều đặc tính nổi bật, PP không chỉ được xem là một loại polymer đơn lẻ mà còn là một nhóm polymer với nhiều ứng dụng khác nhau.

- Đặc tính nổi trội của PP là độ bền cao, cứng

- Trong điều kiện bình thường màng PP không phản ứng với hóa chất

- Chịu được nhiệt độ lên tới 160 o C

- Dễ bị rách khi có một vết xước hay thủng

Một số loại nhựa PP thường dùng:

Homopolypropylen có độ cứng và khả năng định hướng tốt, làm cho nó trở thành lựa chọn lý tưởng cho các sản phẩm dạng sợi và băng Với tính bền nhiệt cao, các sản phẩm ép phun từ PP dạng hộp thường được sử dụng trong nồi hơi tự động.

PP có độ cứng cao hơn PE nhờ vào sự hiện diện của nhiều nhóm (-CH3) Tuy nhiên, PP lại dễ bị oxy hóa khi tiếp xúc với nhiệt và ánh sáng hơn PE Về độ bền, PP tương đương với PA và có thể được pha trộn với các vật liệu như len, bông, và nilon.

PP có thể gia công bằng nhiều phương pháp đùn đi từ PP có chỉ số chảy thấp ( băng, sợi, màng…)

Sản xuất bao bì và đồ gia dụng bao gồm ô tô, quần áo, hàng điện tử, phim và các sản phẩm ép phun như mũ, cửa, pin, thùng và bàn ghế ngoài trời Những sản phẩm này được thiết kế để chịu được tác động ở nhiệt độ thấp và có độ thẩm mỹ cao.

Copolymer điều hòa tiếp cách là một chuỗi hai loại monomer được xếp xen kẽ nối tiếp nhau Tính chất của copolymer thường khác hơn nhiều so với homopolymer

Polymer loại này được tạo ra theo phương pháp ion

Copolymer linh hoạt hơn nhưng ít cứng hơn homo Trọng lượng phân tử sẽ ảnh hưởng đến độ cứng của copolymer ít hơn homopolymer

Sản xuất nhựa composite, keo dán gỗ…

PPR có cấu trúc phân tử ngẫu nhiên với liên kết bền chặt, mang lại tính năng cơ lý cao và khả năng chống lại các tác động bên ngoài như nhiệt Vật liệu này có khả năng tản nhiệt thấp và giữ nhiệt tốt trong đường ống PPR được đánh giá cao về khả năng chịu đựng các yếu tố như axit, kiềm, rượu, và ít phản ứng trong môi trường hydrocacbon cùng các hóa chất vô cơ Nhờ khả năng chống thấm tốt, PPR thường được sử dụng trong bao bì chứa thực phẩm và bánh kẹo.

PPR sử dụng trong sản xuất phim, thổi khuôn, ép phun để sản xuất bao bì thực phẩm, y tế cũng như các sản phẩm gia dụng như ống nước…

PP random là loại polymer được cải tiến bằng cách kết hợp các phân tử monomer khác, thường là polyethylene (PE) Quá trình này giúp nâng cao các tính chất vật lý của polymer, bao gồm tăng cường độ trong suốt và độ sáng, cải thiện độ bền va đập và độ uốn dẻo, đồng thời giảm nhiệt độ chảy Tuy nhiên, tính chất kháng khí, mùi và hóa chất của PP random vẫn tương tự như homopolymer.

Etylen/propylen random copolymer là một loại nhựa đồng trùng hợp, trong đó PP random copolymer thường chứa từ 1-7% khối lượng etylen và 93-99% propylen Cấu trúc của copolymer này bao gồm 75% phân tử etylen nằm giữa hai phân tử propylen, trong khi 25% còn lại là hai phân tử etylen chen vào giữa hai phân tử propylen.

PP random copolymer, với sự xuất hiện của nhóm etylen trong chuỗi polymer, làm giảm khả năng sắp xếp tinh thể, dẫn đến độ kết tinh thấp hơn so với PP homopolymer Điều này mang lại những tính chất vật lý ưu việt như giảm độ cứng, tăng khả năng kháng va đập, cải thiện độ trong suốt và giảm nhiệt độ nóng chảy, phù hợp cho nhiều ứng dụng khác nhau.

PPR thường sử dụng sản xuất bao bì, phim…

Impact copolymer propylene là một loại polymer được hình thành từ hai monomer không theo trật tự nhất định, thường thông qua cơ chế thế gốc tự do Tính chất của nó khác biệt rõ rệt so với homopolymer, mang lại nhiều ứng dụng trong ngành công nghiệp.

Impact copolymer propylene có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn nhưng trong hơn và khả năng giữ nhiệt cũng tốt hơn homopolymer

PP impact copolymer có độ bền va đập tăng nhưng độ cứng, nhiệt độ giảm so với hommopolymer

PP impact chủ yếu được ứng dụng trong công nghệ ép phun, phục vụ cho các sản phẩm trong ngành tự động, nội thất và thiết bị Ngoài ra, loại nhựa này còn có chỉ số chảy thấp, thích hợp cho việc đùn màng và tấm đùn, được sử dụng rộng rãi trong bao bì thực phẩm và dược phẩm.

Các thiết bị phụ trợ

Máy đo độ dày vật liệu

Thước đo độdày điện tử

(mm) Độ hiển thị 0.01 (mm)

Bảng 1.4: Thông số thước đo độ dày điện tử Mitutoyo 547-401

Máy đo màu eXact Standard

400 nm tới 700 nm với khoảng cách đo 10 nm Phân tích phổ theo công nghệ phổ DRS, dữ

44 liệu được kết nối thông qua cổng USB 2.0

1.5 mm, 2mm, 4 mm hoặc 6 mm

Gas filled tungsten (nguồn sáng loại A) và đèn UV Điều kiện đo chuẩn

+ M0: không phân cực, không lọc, có UV

Bảng 1.5: Thông số máy đo màu eXact Standard Máy đo độ bóng Elcometer Độ phân giải 0.1 GU

Phạm vi đo 0 – 1000 GU góc 60 0

Bộ nhớ 200 thông số/ góc

Bảng 1.6: Thông số máy đo độ bóng Elcometer

Máy đo màu Techkon Spectrodens

Phạm vi phổ 400 – 700 (nm) Độ phân giải phổ 10 (nm) Đo khẩu độ tiêu chuẩn 3 (mm) Đèn LED nguồn sáng, cung cấp các điều kiện đo

Thời gian đo xấp xỉ 1 giây mỗi lần đo, tối đa 10 giây ở chế độ quét Chiếu sáng các loại A, C, D50, D65, F 2/7/11

Bộ lọc mật độ DIN 16536, DIN 16536 NB, ISO / ANSI T, ISO

/ ANSI I, ISO E; mật độ phổ Dmax Phạm vi đo mật độ 0.00 – 2.05 D Độ lặp lại 0,01 D; 0,03 CIE ∆E * a * b *

Bảng 1.7: Thông số máy đo màu techkon spectrodens

Hình 1.23: Máy đo màu techkon spectrodens

Quy trình in Offset tờ rời (PET)

Các bước thực hiện trong công đoạn in:

- Nhận và kiểm tra vật liệu in

47 o Khổ in o Định lượng o Độ dày o Số lượng in o Kiểm tra xử lý bề mặt trước khi in bằng bút Dyne

Khi đưa vật liệu vào bộ phận cấp tờ, cần lưu ý rằng đối với PET, do vật liệu dày và có định lượng lớn, cần điều chỉnh lực hút và lực thổi lớn hơn so với giấy Nếu vật liệu chỉ được xử lý Corona một mặt, cần chú ý đến bề mặt đã được xử lý theo chỉ dẫn của nhà cung cấp để đảm bảo hiệu quả tối ưu.

Bố trí đơn vị in trên vật liệu PET cần chú ý đến việc in lớp lót trắng để cản ánh sáng, giúp hiển thị rõ nét lớp mực in Đối với bản in ngược, lớp lót trắng sẽ được in ở đơn vị in cuối, trong khi đó, với bản in thuận, lớp lót này sẽ được in ở đơn vị đầu tiên Quy trình in thường sử dụng mực process theo thứ tự KCMY Đối với các màu pha, cần xem xét tỉ lệ che phủ từ màu tối đến sáng.

- Lắp bản in o Lắp bản in theo màu in đã được bố trí

Để cấp mực cho máy in, cần thực hiện theo từng đơn vị màu đã được bố trí Quan trọng là sử dụng đúng loại mực phù hợp với vật liệu in, chẳng hạn như sử dụng mực in gốc UV cho màng PET.

Để đảm bảo chất lượng in ấn, cần điều chỉnh lượng mực và hệ thống cấp ẩm một cách hợp lý Độ dày lớp mực cần phải đồng đều trên toàn bộ tờ in, trong khi hệ thống cấp ẩm phải duy trì độ pH từ 4.5 đến 5 và nhiệt độ dung dịch khoảng 13 đến 15 độ C.

Để đảm bảo chất lượng in ấn, bước đầu tiên sau khi in thử là canh chỉnh chồng màu Việc này rất quan trọng để các bon chồng màu giữa các đơn vị in phải khít nhau, mang lại sự đồng nhất và chính xác cho sản phẩm in.

Để canh chỉnh màu sắc trong quá trình in, cần điều chỉnh phím chỉnh mực theo từng vùng in; các vùng cần nhiều mực sẽ có độ mở phím lớn hơn, trong khi các vùng in ít mực sẽ có độ mở nhỏ hơn Bên cạnh đó, việc canh chỉnh tốc độ lô máng cũng rất quan trọng để đảm bảo chất lượng in ấn.

Để tối ưu hóa hệ thống sấy UV, cần đảm bảo công suất phù hợp để mực in khô ngay khi đi qua đèn sấy, tránh lãng phí năng lượng Việc sử dụng các loại đèn với bước sóng khác nhau là cần thiết để sấy cho từng loại mực với mức năng lượng tương ứng.

Trong quá trình in sản lượng, việc kiểm tra tờ in thường xuyên là rất quan trọng, bao gồm việc theo dõi màu sắc, cân bằng mực và nước Sau khi hoàn thành, cần tiến hành kiểm tra số lượng in để đảm bảo chất lượng và hiệu suất sản xuất.

Để đảm bảo chất lượng sản phẩm in, việc vệ sinh máy là rất quan trọng Cần thực hiện vệ sinh và bảo vệ bản in, thu hồi mực dư và vệ sinh hệ thống lô để loại bỏ mực thừa Những bước này giúp duy trì hiệu suất máy in và nâng cao chất lượng bản in kế tiếp.

Quy trình quản lý chất lượng sản phẩm in

Quản lý chất lượng sản phẩm đóng vai trò quan trọng trong việc kiểm soát từng bước của quy trình chế bản và in ấn Trong đó, công đoạn chế bản chiếm đến 70% chất lượng của tờ in, trong khi công đoạn in chỉ chiếm khoảng 30%.

Hình 1.25: Quy trình kiểm soát chất lượng

Thực trạng quy trình trên PET tại Công ty Cổ phần in 7

Đánh giá và đề xuất quy trình kiểm soát chất lượng sản phẩm in trên vật liệu PET tại Công ty cổ phần In số 7

Ngày đăng: 27/11/2021, 10:31

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
[1] Chế Quốc Long, “Giáo trình Công nghệ in” Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Công nghệ in
[2] Trần Thanh Hà (2013), “Giáo trình Vật liệu in”, Nhà xu ất bản ĐHQG, TP.HCM , 275 trang Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Vật liệu in”, "Nhà xuất bản ĐHQG, TP.HCM
Tác giả: Trần Thanh Hà
Nhà XB: Nhà xuất bản ĐHQG
Năm: 2013
[3] Trần Thanh Hà, Nguyễn Thành Phương (2018), “Giáo trình Thực hàng – Thí nghiệm vật liệu in”, ĐHSPKT Khoa in & Truyền thông, Tp.HCM, 67 trang Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Thực hàng – Thí nghiệm vật liệu in
Tác giả: Trần Thanh Hà, Nguyễn Thành Phương
Năm: 2018
[4] Kipphan (2011), “Handbook of Print Media”. [5] IST, “UV lamp” Sách, tạp chí
Tiêu đề: Handbook of Print Media”. [5] IST, “UV lamp
Tác giả: Kipphan
Năm: 2011
[6] Zhi Fang, Cheng Zang (2013), “Surface Treatment of Polyethylene Terephthalate to Improving Hydrophilicity Using Atmospheric Pressure Plasma Jet” Sách, tạp chí
Tiêu đề: Surface Treatment of Polyethylene Terephthalate to Improving Hydrophilicity Using Atmospheric Pressure Plasma Jet
Tác giả: Zhi Fang, Cheng Zang
Năm: 2013
[7] J.Izdebska và S.Thomas (2015), “Printing on Polymers” Sách, tạp chí
Tiêu đề: Printing on Polymers
Tác giả: J.Izdebska và S.Thomas
Năm: 2015
[8] Hubergroup (2017), “Ink Formation” Sách, tạp chí
Tiêu đề: Ink Formation
Tác giả: Hubergroup
Năm: 2017
[10] Nhiều tác giả, “Proper Dyne Testing: How, Why, and When To Perform”. [11] ISO 12647-2:2013 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Proper Dyne Testing: How, Why, and When To Perform
[12] Flint Group, “UV Troubleshooting Guide” Sách, tạp chí
Tiêu đề: UV Troubleshooting Guide

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1.1: Mô tả công thức điều chế PET - Tìm hiểu và đề xuất quy trình kiểm soát chất lượng sản phẩm in trên vật liệu PET tại công ty cổ phần in số 7
Hình 1.1 Mô tả công thức điều chế PET (Trang 34)
Hình 1.3: Đường truyền ánh sáng qua vật liệu đơn lớp. - Tìm hiểu và đề xuất quy trình kiểm soát chất lượng sản phẩm in trên vật liệu PET tại công ty cổ phần in số 7
Hình 1.3 Đường truyền ánh sáng qua vật liệu đơn lớp (Trang 36)
Hình 1.4: Hiện tượng thấm ướt bề mặt - Tìm hiểu và đề xuất quy trình kiểm soát chất lượng sản phẩm in trên vật liệu PET tại công ty cổ phần in số 7
Hình 1.4 Hiện tượng thấm ướt bề mặt (Trang 40)
Hình 1.5: Nộp áp của chất lỏng Các y ếu tố ảnh hưởng đến năng lượ ng b ề  m ặ t:  - Tìm hiểu và đề xuất quy trình kiểm soát chất lượng sản phẩm in trên vật liệu PET tại công ty cổ phần in số 7
Hình 1.5 Nộp áp của chất lỏng Các y ếu tố ảnh hưởng đến năng lượ ng b ề m ặ t: (Trang 41)
Hình 1.13: Bề mặt vật trước khi xử lý (a) và sau khi xử lý Corona (b) - Tìm hiểu và đề xuất quy trình kiểm soát chất lượng sản phẩm in trên vật liệu PET tại công ty cổ phần in số 7
Hình 1.13 Bề mặt vật trước khi xử lý (a) và sau khi xử lý Corona (b) (Trang 53)
Hình 1.24: Quy trình in - Tìm hiểu và đề xuất quy trình kiểm soát chất lượng sản phẩm in trên vật liệu PET tại công ty cổ phần in số 7
Hình 1.24 Quy trình in (Trang 68)
Hình 2.1: Quy trình chế bản - Tìm hiểu và đề xuất quy trình kiểm soát chất lượng sản phẩm in trên vật liệu PET tại công ty cổ phần in số 7
Hình 2.1 Quy trình chế bản (Trang 75)
Hình 2.3: Độ pH của thuốc hiện - Tìm hiểu và đề xuất quy trình kiểm soát chất lượng sản phẩm in trên vật liệu PET tại công ty cổ phần in số 7
Hình 2.3 Độ pH của thuốc hiện (Trang 78)
Bảng 2.3: Hệ thống phần mềm sử dụng tại Công ty - Tìm hiểu và đề xuất quy trình kiểm soát chất lượng sản phẩm in trên vật liệu PET tại công ty cổ phần in số 7
Bảng 2.3 Hệ thống phần mềm sử dụng tại Công ty (Trang 78)
Bảng 2.4: Thông số máy ghi bản Suprasetter A105 - Tìm hiểu và đề xuất quy trình kiểm soát chất lượng sản phẩm in trên vật liệu PET tại công ty cổ phần in số 7
Bảng 2.4 Thông số máy ghi bản Suprasetter A105 (Trang 79)
Bảng 2.10: Ưu nhược điểm của các phần mềm - Tìm hiểu và đề xuất quy trình kiểm soát chất lượng sản phẩm in trên vật liệu PET tại công ty cổ phần in số 7
Bảng 2.10 Ưu nhược điểm của các phần mềm (Trang 84)
2.3.3. Cấu trúc đơn vị in - Tìm hiểu và đề xuất quy trình kiểm soát chất lượng sản phẩm in trên vật liệu PET tại công ty cổ phần in số 7
2.3.3. Cấu trúc đơn vị in (Trang 88)
2.1 File Chỉ phủ chống trầy trên hình ảnh in - Tìm hiểu và đề xuất quy trình kiểm soát chất lượng sản phẩm in trên vật liệu PET tại công ty cổ phần in số 7
2.1 File Chỉ phủ chống trầy trên hình ảnh in (Trang 89)
Bảng 2.13: Quy trình ins ản phẩm hộp PET KFLD03 - Tìm hiểu và đề xuất quy trình kiểm soát chất lượng sản phẩm in trên vật liệu PET tại công ty cổ phần in số 7
Bảng 2.13 Quy trình ins ản phẩm hộp PET KFLD03 (Trang 91)
Bảng 2.14: Các sự cố, nguyên nhân và hướng khắc các lỗi in trong quá trình ins ản ph ẩm hộp PET KFLD03  - Tìm hiểu và đề xuất quy trình kiểm soát chất lượng sản phẩm in trên vật liệu PET tại công ty cổ phần in số 7
Bảng 2.14 Các sự cố, nguyên nhân và hướng khắc các lỗi in trong quá trình ins ản ph ẩm hộp PET KFLD03 (Trang 95)
Hình 3.2: Băng keo 3M - Tìm hiểu và đề xuất quy trình kiểm soát chất lượng sản phẩm in trên vật liệu PET tại công ty cổ phần in số 7
Hình 3.2 Băng keo 3M (Trang 108)
- Hình dạng tram - Tìm hiểu và đề xuất quy trình kiểm soát chất lượng sản phẩm in trên vật liệu PET tại công ty cổ phần in số 7
Hình d ạng tram (Trang 114)
Bảng 3.4: Các lỗi có thể xảy ra do dung dịch cấp ẩm - Tìm hiểu và đề xuất quy trình kiểm soát chất lượng sản phẩm in trên vật liệu PET tại công ty cổ phần in số 7
Bảng 3.4 Các lỗi có thể xảy ra do dung dịch cấp ẩm (Trang 123)
Hình 3.4: Quy trình đề xuất kiểm soát chất lượng - Tìm hiểu và đề xuất quy trình kiểm soát chất lượng sản phẩm in trên vật liệu PET tại công ty cổ phần in số 7
Hình 3.4 Quy trình đề xuất kiểm soát chất lượng (Trang 124)
Bảng 3.5: Chi tiết các tiêu chí kiểm tra trong quy trình kiểm soát chất lượng - Tìm hiểu và đề xuất quy trình kiểm soát chất lượng sản phẩm in trên vật liệu PET tại công ty cổ phần in số 7
Bảng 3.5 Chi tiết các tiêu chí kiểm tra trong quy trình kiểm soát chất lượng (Trang 127)
- Giá trị L*a*b* của từng loại giấy được thể hiệ nở bảng sau: - Tìm hiểu và đề xuất quy trình kiểm soát chất lượng sản phẩm in trên vật liệu PET tại công ty cổ phần in số 7
i á trị L*a*b* của từng loại giấy được thể hiệ nở bảng sau: (Trang 131)
Hình 3.11: Thông số L*a*b* sau khi đã bù trừ (Ford) So sánh Gamus màu gi ữa chuẩn và sau khi bù trừ - Tìm hiểu và đề xuất quy trình kiểm soát chất lượng sản phẩm in trên vật liệu PET tại công ty cổ phần in số 7
Hình 3.11 Thông số L*a*b* sau khi đã bù trừ (Ford) So sánh Gamus màu gi ữa chuẩn và sau khi bù trừ (Trang 134)
Hình 3.13: Thông số L*a*b* sau khi đã bù trừ (Duplex) - Tìm hiểu và đề xuất quy trình kiểm soát chất lượng sản phẩm in trên vật liệu PET tại công ty cổ phần in số 7
Hình 3.13 Thông số L*a*b* sau khi đã bù trừ (Duplex) (Trang 135)
Hình 3.14: Đồ thị giá trị Density (Black) giữa 3 loại giấy Cyan  - Tìm hiểu và đề xuất quy trình kiểm soát chất lượng sản phẩm in trên vật liệu PET tại công ty cổ phần in số 7
Hình 3.14 Đồ thị giá trị Density (Black) giữa 3 loại giấy Cyan (Trang 137)
Bảng B.2: Tính chất mực in UV 161 (T&K Toka) - Tìm hiểu và đề xuất quy trình kiểm soát chất lượng sản phẩm in trên vật liệu PET tại công ty cổ phần in số 7
ng B.2: Tính chất mực in UV 161 (T&K Toka) (Trang 163)
PHỤ LỤC C: CÁC BẢNG THAM KHẢO B ộ loc và ứng dụng theo môi trường đo - Tìm hiểu và đề xuất quy trình kiểm soát chất lượng sản phẩm in trên vật liệu PET tại công ty cổ phần in số 7
loc và ứng dụng theo môi trường đo (Trang 166)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w