1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Xây dựng hệ thống quản lý và kiểm kê tài sản doanh nghiệp sử dụng UHF RFID

183 61 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 183
Dung lượng 6,79 MB

Cấu trúc

  • Page 1

  • Page 1

Nội dung

TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

Công nghệ thông tin đang phát triển mạnh mẽ và ảnh hưởng đến hầu hết các lĩnh vực trong cuộc sống, mang lại nhiều lợi ích không thể phủ nhận cho xã hội Nó giúp giảm bớt sức lao động không cần thiết và nâng cao hiệu quả công việc, trở thành một công cụ hỗ trợ đắc lực không thể thiếu cho con người.

Quản lý tài sản là một nhu cầu thiết yếu trong xã hội phát triển hiện nay, đòi hỏi sự chính xác, nhanh chóng và tiện lợi để đáp ứng yêu cầu của khách hàng Do đó, việc quản lý tài sản trở thành một yếu tố quan trọng cho các doanh nghiệp Nhận thức được điều này, tôi đã chọn đề tài “Xây dựng hệ thống quản lý và kiểm kê tài sản doanh nghiệp bằng UHF RFID” để phát triển giải pháp hiệu quả.

KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG

MÔ HÌNH HÓA YÊU CẦU VÀ THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU

THIẾT KẾ GIAO DIỆN XỬ LÝ VÀ CƠ SỞ DỮ LIỆU

LẬP TRÌNH

Công nghệ sử dụng lập trình

4.2 HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU

CHƯƠNG 5: CÀI ĐẶT VÀ KIỂM THỬ PHẦN MỀM

Tuần Ngày Nhiệm vụ (Công việc dự kiến) Sản phẩm Ghi chú

- Khảo sát hiện trạng và lấy yêu cầu

- Thiết kế usecase và mô hình hóa yêu cầu

- Thiết kế cơ sở dữ liệu

- Hiện trạng vấn đề và yêu cầu từ doanh nghiệp

- Bản thiết kế ngoại bộ và thiết kế chi tiết

Hệ thống giao diện và xử lý cơ bản

- Lập trình phần hệ thống phần mềm

Hệ thống phần mềm kết nối với server cơ bản

- Tìm hiểu về công nghệ UHF RFID

- Lập trình ứng dụng android kết nối thiết bị và hệ thống phần mềm

- Ứng dụng android kết nối được với hệ thống phần mềm qua server

21/06 - Demo phía doanh nghiệp Nhận sự phản hồi từ phía doanh nghiệp để Ý kiến của Giáo viên hướng dẫn:

Tp.Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 03 năm 2020

(Ký và ghi rõ họ tên) hoàn thiện chương trình

Chương trình hoàn thiện hơn trước

- Kiểm thử chương trình, tiến hành sửa lỗi

- Chỉnh sửa tổng hợp báo cáo Ứng dụng đã được kiểm thử và sửa lỗi

Bản báo cáo hoàn chỉnh để in và nộp

(Ký và ghi rõ họ tên)

LỜI CẢM ƠN 5 ĐỀ CƯƠNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 6

1 TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI 1

CHƯƠNG 1: KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG 3

1.1.1 Phần mềm quản lý tài sản Faceworks 3

1.1.2 Phần mềm quản lý tài sản Acheckin 4

1.2 KHẢO SÁT YÊU CẦU TỪ DOANH NGHIỆP 5

CHƯƠNG 2: MÔ HÌNH HÓA YÊU CẦU VÀ THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU 8

2.1.1 Usecase diagram quản trị hệ thống 8

2.1.2 Usecase diagram tổng quan chức năng quản lý tài sản 9

2.1.3 Usecase diagram quản lý tài sản chung 9

2.1.4 Usecase diagram quản lý tài sản mượn 10

2.1.5 Usecase diagram quản lý tài sản cho mượn 10

2.1.6 Usecase diagram quản lý tài sản thuê 11

2.1.7 Usecase diagram quản lý thanh lý tài sản 11

2.1.8 Usercase diagram quản lý sự cố tài sản 12

2.1.9 Usecase diagram quản lý kiểm kê 12

2.1.10 Usecase diagram kiêm kê tài sản 13

2.1.11 Usecase diagram quản lý nhóm tài sản 13

2.1.12 Usecase diagram xuất báo cáo 14

2.1.13 Usecase diagram quản trị doanh nghiệp 14

2.2 CHI TIẾT CHỨC NĂNG HỆ THỐNG 15

2.2.2 Chức năng quản lý người dùng: 15

2.2.3 Chức năng quản lý tổ chức 17

2.2.4 Chức năng quản lý tài sản chung 18

2.2.5 Chức năng quản lý tài sản cho mượn 20

2.2.6 Chức năng quản lý tài sản mượn 22

2.2.7 Chức năng quản lý tài sản thuê 24

2.2.8 Chức năng quản lý sự cố 25

2.2.9 Chức năng quản lý kiểm kê tài sản 27

2.2.10 Chức năng kiểm kê tài sản 29

2.2.11 Chức năng quản lý thanh lý tài sản 30

2.2.13 Chức năng quản lý bảo trì 32

2.2.14 Chức năng quản lý nhóm tài sản 33

2.2.15 Chức năng xuất báo cáo 34

2.2.16 Chức năng quản trị doanh nghiệp 35

2.3 MÔ HÌNH HÓA YÊU CẦU 36

2.3.3 Quản lý tài sản chung 44

2.3.4 Quản lý tài sản cho mượn 51

2.3.5 Quản lý tài sản mượn 58

2.3.6 Quản lý tài sản thuê 65

2.3.8 Quản lý kiếm kê tài sản 74

2.3.9 Quản lý thanh lý tài sản 77

2.3.11 Quản lý nhóm tài sản 83

CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ GIAO DIỆN XỬ LÝ VÀ CƠ SỞ DỮ LIỆU 87

3.1 THIẾT KẾ GIAO ĐIỆN VÀ XỬ LÝ HỆ THỐNG PHẦN MÈM 87

3.1.4 Quản lý tài sản chung 94

3.1.5 Quản lý tài sản cho mượn 107

3.1.6 Quản lý tài sản mượn 113

3.1.7 Quản lý tài sản thuê 118

3.1.9 Quản lý kiếm kê tài sản 125

3.1.10 Quản lý thanh lý tài sản 128

3.1.11 Quản lý nhóm tài sản 130

3.2 THIẾT KẾ GIAO DIỆN VÀ XỬ LÝ ỨNG DỤNG ĐIỆN THOẠI 131

3.2.1 Xét nghiệp vụ xác thực thông tin kiểm kê tài sản 131

3.2.2 Xét nghiệp vụ kiếm kê tài sản 133

3.2.3 Xét nghiệp vụ xem kết quả kiểm kê 134

3.3 Thiết kế cơ sở dữ liệu 137

3.3.1 Cơ sở dữ liệu cuối cùng 137

3.3.2 Mô tả cơ sở dữ liệu 138

4.1 Công nghệ sử dụng lập trình 150

4.1.1 Công nghệ Spring MVC Framework 150

4.1.1.2 Các lợi ích sử dung Spring Framework 151

4.1.1.3 Các dự án khác Spring 151

4.1.1.4 Cơ bản về Spring MVC 152

4.1.2 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu 153

4.1.2.1 Giới thiệu Microsoft SQL Server 153

4.1.2.2 Các phiên bản của Microsoft SQL Server 154

4.1.2.3 Ưu nhược điểm của Microsoft SQL Server 155

4.2.1 Công nghệ UHF RFID là gì? 155

4.2.3 Đầu đọc RFID cầm tay Chainway C72 156

4.2.4 Ưu nhược điểm công nghệ UHF RFID 159

CHƯƠNG 5: CÀI ĐẶT VÀ KIỂM THỬ PHẦN MỀM 160

5.1.4 Deploy một ứng dụng Java web lên Tomcat 160

Hình 1 Hình ảnh giao diện phần quản lý tài sản faceworks 3

Hình 2 Hình ảnh giao diện phần quản lý tài sản Acheckin 4

Hình 3 Hình ảnh lấy yêu cầu tại VTEC 5

Hình 4 Hình ảnh mô hình hoạt động quản lý tài sản của doanh nghiệp 5

Hình 5 Hình biểu mẩu báo cáo tổng tài sản của doanh nghiệp 6

Hình 6 Biểu mẩu quản lý lịch trình bảo dưỡng tài sản 6

Hình 7 Biểu mẩu về quản lý số lượng tài sản có trong doanh nghiệp 7

Hình 8 Usecase diagram quản trị hệ thống 8

Hình 9 Usecase diagram tổng quan chức năng quản lý tài sản doanh nghiệp 9

Hình 10 Usecase diagram quản lý tài sản chung 9

Hình 11 Usecase diagram quản lý tài sản mượn 10

Hình 12 Usecase diagram quản lý tài sản cho mượn 10

Hình 13 Usecase diagram quản lý tài sản thuê 11

Hình 14 Usecase diagram quản lý thanh lý tài sản 11

Hình 15 Usecase diagram quản lý sự cố 12

Hình 16 Usecase diagram quản lý kiểm kê tài sản 12

Hình 17 Usecase diagram kiểm kê tài sản 13

Hình 18 Usecase diagram quản lý nhóm tài sản 13

Hình 19 Usecase diagram xuất báo cáo 14

Hình 20 Usecase diagram quản trị doanh nghiệp 14

Hình 21 Giao diện màn hình đăng nhập 87

Hình 22 Giao diện màn hình đăng ký người dùng 88

Hình 23 Giao hiện quản lý tổ chức 91

Hình 24 Giao diện màn hình thêm người dùng vào doanh nghiệp 93

Hình 25 Giao diện chức năng tìm kiếm tài sản 94

Hình 26 Giao diện đăng ký mới tài sản 97

Hình 27 Giao diện xem thông tin tài sản 99

Hình 28 Giao diện chỉnh sửa thông tin tài sản 101

Hình 29 Giao diện màn hình xóa tài sản 104

Hình 30 Giao diện màn hình nhập thông tin bằng excel 106

Hình 31 Giao diện màn hình quản lý cho mượn tài sản 107

Hình 32 Giao diện màn hình đăng ký cho mượn 109

Hình 33 Giao diện màn hình duyệt cho mượn 111

Hình 34 Giao diện màn hình xác nhận trả 112

Hình 35 Giao diện màn hình quản lý mượn 113

Hình 36 Giao diện màn hình đăng ký trả 115

Hình 37 Giao diện màn hình xác nhận mượn 116

Hình 38 Giao diện màn hình xác nhận trả 117

Hình 39 Giao diện màn hình quản lý thuê 118

Hình 40 Giao diện màn hình đnagư ký thuê 121

Hình 41 Giao diện màn hình quản lý sự cố 122

Hình 42 Giao diện màn hình đăng ký sự cố 124

Hình 43 Màn hình quản lý phiên kiểm kê 126

Hình 44 Giao diện màn hình đăng ký phiên kiểm kê 127

Hình 45 Giao diện quản lý thanh lý tài sản 128

Hình 49 Giao diện màn hình quản lý nhóm tài sản 130

Hình 46 Giao diện xác thực thông tin kiểm kê 131

Hình 47 Giao diện kiểm kê tài sản 133

Hình 48 Giao diện xem kết quả kiểm kê 134

Hình 50 Kiến trúc Spring Framework 150

Hình 51 Luồng dữ liệu mô hình MVC 152

Hình 52 Luồng xử lý trong Spring MVC 153

Bảng 1 Bảng yêu cầu chức năng nghiệp vụ đăng nhập 15

Bảng 2.Bảng quy định công thức liên quan đến nghiệp vụ đăng nhập 15

Bảng 3 Bảng yêu cầu chức năng nghiệp vụ quản lý người dùng 15

Bảng 4 Bảng quy định công thức liên quan đến nghiệp vụ quản lý người dùng 16

Bảng 5 Bảng yêu cầu chức năng nghiệp vụ quản lý tổ chức 17

Bảng 6 Bảng quy định công thức liên quan đến nghiệp vụ quản lý tổ chức 17

Bảng 7 Bảng yêu cầu chức năng nghiệp vụ quản lý tài sản chung 18

Bảng 8 Bảng quy định chức năng nghiệp vụ quản lý tài sản chung 19

Bảng 9 Bảng yêu cầu chức năng nghiệp vụ quản lý tài sản cho mượn 20

Bảng 10 Bảng quy định chức năng nghiệp vu quản lý tài sản cho mượn 21

Bảng 11 Bảng yêu cầu chức năng nghiệp vụ quản lý tài sản mượn 22

Bảng 12 Bảng quy định chức năng nghiệp vụ quản lý tài sản mượn 23

Bảng 13 Bảng yêu cầu chức năng nghiệp vụ quản lý tài sản thuê 24

Bảng 14 Bảng quy định chức năng nghiệp vụ quản lý tài sản thuê 25

Bảng 15 Bảng yêu cầu chức năng nghiệp vụ quản lý sự cố 25

Bảng 16 Bảng quy định chức năng nghiệp vụ quản lý sự cố 26

Bảng 17 Bảng yêu cầu chức năng nghiệp vụ quản lý kiểm kê tài sản 27

Bảng 18 Bảng quy định chức năng nghiệp vụ quản lý kiểm kê tài sản 28

Bảng 19 Bảng yêu cầu chức năng nghiệp vụ kiểm kê tài sản 29

Bảng 20 Bảng quy định chức năng nghiệp vụ kiểm kê tài sản 29

Bảng 21 Bảng yêu cầu chức năng nghiệp vụ quản lý thanh lý tài sản 30

Bảng 22 Bảng quy định chức năng nghiệp vụ quản lý thanh lý tài sản 31

Bảng 23 Bảng yêu cầu chức năng nghiệp vụ quản lý bảo trì 32

Bảng 24 Bảng quy định chức năng nghiệp vụ quản lý bảo trì 32

Bảng 25 Bảng yêu cầu chức năng nghiệp vụ quản lý nhóm tài sản 33

Bảng 26 Bảng quy định chức năng nghiệp vụ quản lý nhóm tài sản 33

Bảng 27 Bảng yêu cầu chức năng nghiệp vụ xuất báo cáo 34

Bảng 28 Bảng quy định chức năng nghiệp vụ xuất báo cáo 34

Bảng 29 Bảng yêu cầu chức năng nghiệp vụ quản trị doanh nghiệp 35

Bảng 30 Bảng quy định chức năng nghiệp vụ quản trị doanh nghiệp 35

Bảng 37 BẢNG HIS_DELETE_ASSET 141

Bảng 38 BẢNG HIS_UPDATE_ASSET 141

Bảng 41 BẢNG PERMISSION_INVENTORY_SESSION 143

1 TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

Công nghệ thông tin đang phát triển mạnh mẽ và ảnh hưởng đến hầu hết các lĩnh vực trong cuộc sống, mang lại nhiều lợi ích xã hội không thể phủ nhận Nó giúp giảm bớt sức lao động không cần thiết, đồng thời nâng cao hiệu quả công việc Ngày nay, công nghệ thông tin đã trở thành công cụ hỗ trợ đắc lực và không thể thiếu trong cuộc sống của con người.

Quản lý tài sản ngày càng trở nên quan trọng trong xã hội phát triển hiện nay, yêu cầu sự chính xác, nhanh chóng và tiện lợi để đáp ứng nhu cầu của khách hàng Đặc biệt, việc quản lý tài sản là cần thiết đối với các doanh nghiệp Nhận thấy nhu cầu này, tôi đã chọn đề tài: “Xây dựng hệ thống quản lý và kiểm kê tài sản doanh nghiệp bằng UHF RFID”.

• Về mặt ứng dụng: Đưa được phần mềm vào sử dụng tại doanh nghiệp đã khảo sát yêu cầu

• Về mặt chức năng hệ thống:

- Quản lý tài sản chung

- Quản lý tài sản cho mượn

- Quản lý tài sản mượn

- Quản lý tài sản thuê

- Ứng dụng công nghệ Spring MVC Framework cùng với hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft SQL server xây dựng hệ thống

- Ứng dụng công nghệ UHF RFID để đưa vào kiểm kê tài sản

3 KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI Đề tài bao gồm các phần sau:

➢ Chương 1: Khảo sát hiện trạng

➢ Chương 2: Mô hình hóa yêu cầu và thiết kế cơ sở dữ liệu

➢ Chương 3: Thiết kế giao diện và xử lý

➢ Chương 5: kiểm thử phần mềm

CHƯƠNG 1: KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG 1.1 KHẢO SÁT PHẦN MỀM

1.1.1 Phần mềm quản lý tài sản Faceworks

Phần mềm quản lý tài sản Faceworks thuộc hệ thống TITFaceworks, một trong những công ty hàng đầu trong lĩnh vực phần mềm ERP, nổi bật với các tính năng ưu việt và hiệu quả trong quản lý tài sản.

Phần mềm quản lý tài sản Faceworks mang đến sự tiện lợi cho người dùng với khả năng truy cập mọi lúc, mọi nơi mà không cần cài đặt Với giao diện thân thiện, người dùng có thể dễ dàng sử dụng trên mọi thiết bị thông qua các trình duyệt web.

Phần mềm quản lý tài sản Faceworks cung cấp trải nghiệm quản lý tài sản toàn diện, bao gồm quản lý thông tin hồ sơ tài sản và thiết bị, lập kế hoạch bảo dưỡng, cũng như theo dõi và cảnh báo về việc bảo trì và sửa chữa Ngoài ra, phần mềm còn cho phép cập nhật và tra cứu nhật trình, nhật ký vận hành của thiết bị một cách hiệu quả.

- Các chức năng đầy đủ cho hệ thống quản lý tài sản cơ bản

- Giúp doanh nghiệp dễ dàng quản lý danh mục tài sản khi được di chuyển hoặc chuyển giao

- Cung cấp cảnh báo theo tiến độ, thời gian bảo trì của các thiết bị

- Tự động tổng hợp báo cáo, thống kê tài sản theo từng phòng ban, đơn vị

Hình 1 Hình ảnh giao diện phần quản lý tài sản faceworks

- Chưa tối ưu được khoảng trống trong giao diện, còn quá nhiều khoảng trống cũng như giao diện lịch bị che mất không rõ ràng

- Trên menu chưa tối ưu hóa được thiết kế, có nhiều chức năng tương liên quan đến nhau nhưng không được gộp chung

1.1.2 Phần mềm quản lý tài sản Acheckin

ACheckin không chỉ là phần mềm quản lý nhân sự thông minh mà còn là ứng dụng miễn phí để quản lý tài sản thiết bị Với công nghệ IoT tích hợp, ACheckin cho phép người dùng mở/đóng cửa văn phòng và điều khiển điện nước từ xa, đồng thời theo dõi tình trạng các thiết bị do công ty cung cấp cho nhân viên Những tính năng này giúp các chủ doanh nghiệp và nhà quản lý dễ dàng kiểm soát và quản lý tài sản của công ty một cách hiệu quả.

- Giao diện thân thiện & dễ sử dụng

- App quản lý tài sản miễn phí đầu tiên cho phép sử dụng thiết bị ngay trên ứng dụng

- Tự động lưu lại lịch sử truy cập, sử dụng trang thiết bị

- Hệ thống tích hợp được nhiều công cụ khác nhau trong việc quản lý doanh nghiệp

Hình 2 Hình ảnh giao diện phần quản lý tài sản Acheckin

- Bởi vì đây là một hệ thống tích hợp trong quản lý doanh nghiệp nên không rõ ràng về mặt quản lý tài sản

- Một số giao diện màn hình dễ gây nhầm lẫn trong quá trình thao tác

1.2 KHẢO SÁT YÊU CẦU TỪ DOANH NGHIỆP

Chương trình khảo sát thực tế được tiến hành tại Tổng công ty cổ phần may Việt Tiến, địa chỉ 7 Lê Minh Xuân, Phường 7, Quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh.

Hình 3 Hình ảnh lấy yêu cầu tại VTEC

Hiện nay, việc quản lý tài sản doanh nghiệp chủ yếu sử dụng các công cụ đơn giản như Excel, Word và tài liệu giấy, gây khó khăn trong việc tìm kiếm và quản lý tài sản hiệu quả.

Một trong những thách thức lớn nhất trong quản lý doanh nghiệp là việc điều động tài sản giữa các công ty con, cùng với các hoạt động mượn, cho mượn và thuê tài sản.

Kiểm kê tài sản, lập lịch bảo dưỡng và quản lý các sự cố liên quan đến tài sản là những thách thức lớn trong việc quản lý tài sản hiệu quả.

TỔNG CÔNG TY CÔNG TY CON

CÔNG TY CON CÔNG TY CON B

Hình 4 Hình ảnh mô hình hoạt động quản lý tài sản của doanh nghiệp

Quản lý tài sản hiệu quả đòi hỏi sự giao tiếp chặt chẽ giữa các công ty con và công ty mẹ trong cùng một môi trường Tài sản của doanh nghiệp được lưu trữ trong hệ thống quản lý của từng công ty con, đảm bảo tính đồng bộ và hiệu quả trong việc theo dõi và quản lý.

Tổng công ty cần theo dõi tình trạng sử dụng tài sản của các công ty con để có thể điều động tài sản khi cần thiết Việc này được thực hiện bởi chính tổng công ty, nhằm đảm bảo sự hiệu quả trong quản lý tài sản Ngoài ra, công ty cũng muốn tra cứu thông tin về tài sản hiện tại, bao gồm vị trí, tình trạng và các thông tin cần thiết khác.

Các tài sản trong doanh nghiệp cần có lịch trình bảo dưỡng theo chu kỳ tùy theo đặc trưng của từng loại tài sản

Hình 5 Hình biểu mẩu báo cáo tổng tài sản của doanh nghiệp

Hình 6 Biểu mẩu quản lý lịch trình bảo dưỡng tài sản

Mỗi doanh nghiệp cần lập báo cáo tổng thể về tình hình tài sản, bao gồm tài sản biên chế, tài sản mượn, tài sản cho mượn và tài sản thuê.

Từ các yêu cầu khảo sát từ doanh nghiệp trên, ta có thể hình dung được yêu cầu của phía doanh nghiệp như sau:

Hệ thống phần mềm bao gồm sự hợp tác của nhiều tổ chức và doanh nghiệp, trong đó có công ty mẹ và các công ty con Việc trao đổi thông tin giữa các doanh nghiệp qua môi trường phần mềm là rất quan trọng để đảm bảo hiệu quả hoạt động.

Phần mềm cung cấp các chức năng quản lý tài sản toàn diện, bao gồm quản lý tài sản mượn và cho mượn, tài sản thuê, bảo trì và sự cố Ngoài ra, phần mềm còn hỗ trợ quản lý điều động và kiểm kê tài sản, tìm kiếm thông tin tài sản, cùng với khả năng kết xuất báo cáo thống kê tài sản cho từng doanh nghiệp và tổng hợp báo cáo cho tất cả các doanh nghiệp con Những tính năng này giúp nâng cao hiệu quả quản lý tổ chức và hệ thống.

CÀI ĐẶT VÀ KIỂM THỬ PHẦN MỀM

Ngày đăng: 27/11/2021, 10:28

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

- Thiết kế usecase và mô hình hóa yêu - Xây dựng hệ thống quản lý và kiểm kê tài sản doanh nghiệp sử dụng UHF RFID
hi ết kế usecase và mô hình hóa yêu (Trang 8)
Hình 6. Biểu mẩu quản lý lịch trình bảo dưỡng tài sản - Xây dựng hệ thống quản lý và kiểm kê tài sản doanh nghiệp sử dụng UHF RFID
Hình 6. Biểu mẩu quản lý lịch trình bảo dưỡng tài sản (Trang 23)
2.2.3.1 Bảng yêu cầu chức năng nghiệp vụ quản lý tổ chức - Xây dựng hệ thống quản lý và kiểm kê tài sản doanh nghiệp sử dụng UHF RFID
2.2.3.1 Bảng yêu cầu chức năng nghiệp vụ quản lý tổ chức (Trang 34)
2.2.5.2 Bảng quy định chức năng nghiệp vu quản lý tài sản cho mượn - Xây dựng hệ thống quản lý và kiểm kê tài sản doanh nghiệp sử dụng UHF RFID
2.2.5.2 Bảng quy định chức năng nghiệp vu quản lý tài sản cho mượn (Trang 38)
2.2.6.1 Bảng yêu cầu chức năng nghiệp vụ quản lý tài sản mượn - Xây dựng hệ thống quản lý và kiểm kê tài sản doanh nghiệp sử dụng UHF RFID
2.2.6.1 Bảng yêu cầu chức năng nghiệp vụ quản lý tài sản mượn (Trang 39)
2.2.10.1 Bảng yêu cầu chức năng nghiệp vụ kiểm kê tài sản - Xây dựng hệ thống quản lý và kiểm kê tài sản doanh nghiệp sử dụng UHF RFID
2.2.10.1 Bảng yêu cầu chức năng nghiệp vụ kiểm kê tài sản (Trang 46)
Màn hình hiển thị kết quả kiểm kê khi người dùng dùng truy cập tính tới thời  điểm người dùng xem kết quả - Xây dựng hệ thống quản lý và kiểm kê tài sản doanh nghiệp sử dụng UHF RFID
n hình hiển thị kết quả kiểm kê khi người dùng dùng truy cập tính tới thời điểm người dùng xem kết quả (Trang 47)
người dùng nhấn nút cập nhật. Màn hình xóa  nhóm  tài  sản  hiện  ra.  Người  dùng  nhấn nút xóa nhóm tài sản  - Xây dựng hệ thống quản lý và kiểm kê tài sản doanh nghiệp sử dụng UHF RFID
ng ười dùng nhấn nút cập nhật. Màn hình xóa nhóm tài sản hiện ra. Người dùng nhấn nút xóa nhóm tài sản (Trang 51)
D6: Hiển thị thông tin lên màn hình - Xây dựng hệ thống quản lý và kiểm kê tài sản doanh nghiệp sử dụng UHF RFID
6 Hiển thị thông tin lên màn hình (Trang 80)
B6: Hiển thị danh sach thông tin tài sản thanh lý lên màn hình - Xây dựng hệ thống quản lý và kiểm kê tài sản doanh nghiệp sử dụng UHF RFID
6 Hiển thị danh sach thông tin tài sản thanh lý lên màn hình (Trang 96)
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ GIAO DIỆN XỬ LÝ VÀ CƠ SỞ DỮ LIỆU 3.1THIẾT KẾ GIAO ĐIỆN VÀ XỬ LÝ HỆ THỐNG PHẦN MÈM  - Xây dựng hệ thống quản lý và kiểm kê tài sản doanh nghiệp sử dụng UHF RFID
3 THIẾT KẾ GIAO DIỆN XỬ LÝ VÀ CƠ SỞ DỮ LIỆU 3.1THIẾT KẾ GIAO ĐIỆN VÀ XỬ LÝ HỆ THỐNG PHẦN MÈM (Trang 104)
4 Bảng dữ liệu Table - Xây dựng hệ thống quản lý và kiểm kê tài sản doanh nghiệp sử dụng UHF RFID
4 Bảng dữ liệu Table (Trang 107)
4 Bảng thông tin phân quyền Table - Xây dựng hệ thống quản lý và kiểm kê tài sản doanh nghiệp sử dụng UHF RFID
4 Bảng thông tin phân quyền Table (Trang 110)
Hình 26. Giao diện đăng ký mới tài sản - Xây dựng hệ thống quản lý và kiểm kê tài sản doanh nghiệp sử dụng UHF RFID
Hình 26. Giao diện đăng ký mới tài sản (Trang 114)
9 Bảng chi tiết Table - Xây dựng hệ thống quản lý và kiểm kê tài sản doanh nghiệp sử dụng UHF RFID
9 Bảng chi tiết Table (Trang 130)
Hình 36. Giao diện màn hình đăng ký trả - Xây dựng hệ thống quản lý và kiểm kê tài sản doanh nghiệp sử dụng UHF RFID
Hình 36. Giao diện màn hình đăng ký trả (Trang 132)
Hình 40. Giao diện màn hình đnagư ký thuê - Xây dựng hệ thống quản lý và kiểm kê tài sản doanh nghiệp sử dụng UHF RFID
Hình 40. Giao diện màn hình đnagư ký thuê (Trang 138)
8 Bảng thông tin chi tiết Table 9 Nút xem thông tin chi tiết  Button  - Xây dựng hệ thống quản lý và kiểm kê tài sản doanh nghiệp sử dụng UHF RFID
8 Bảng thông tin chi tiết Table 9 Nút xem thông tin chi tiết Button (Trang 140)
1Bảng thông tin dữ liêu Table 2 Nút tạo phiên kiểm kê  Button  - Xây dựng hệ thống quản lý và kiểm kê tài sản doanh nghiệp sử dụng UHF RFID
1 Bảng thông tin dữ liêu Table 2 Nút tạo phiên kiểm kê Button (Trang 143)
7 Bảng thêm quyền Table - Xây dựng hệ thống quản lý và kiểm kê tài sản doanh nghiệp sử dụng UHF RFID
7 Bảng thêm quyền Table (Trang 144)
14 Bảng hiển thị dữ liệu Table - Xây dựng hệ thống quản lý và kiểm kê tài sản doanh nghiệp sử dụng UHF RFID
14 Bảng hiển thị dữ liệu Table (Trang 146)
Bảng 39. BẢNG INVENTORY_SESSION - Xây dựng hệ thống quản lý và kiểm kê tài sản doanh nghiệp sử dụng UHF RFID
Bảng 39. BẢNG INVENTORY_SESSION (Trang 159)
Bảng 40. BẢNG LOAN_ASSET - Xây dựng hệ thống quản lý và kiểm kê tài sản doanh nghiệp sử dụng UHF RFID
Bảng 40. BẢNG LOAN_ASSET (Trang 159)
Bảng 41. BẢNG PERMISSION_INVENTORY_SESSION - Xây dựng hệ thống quản lý và kiểm kê tài sản doanh nghiệp sử dụng UHF RFID
Bảng 41. BẢNG PERMISSION_INVENTORY_SESSION (Trang 160)
Bảng 17. BẢNG SERVICES - Xây dựng hệ thống quản lý và kiểm kê tài sản doanh nghiệp sử dụng UHF RFID
Bảng 17. BẢNG SERVICES (Trang 161)
Bảng 18. BẢNG SYSTEM_CONTROL - Xây dựng hệ thống quản lý và kiểm kê tài sản doanh nghiệp sử dụng UHF RFID
Bảng 18. BẢNG SYSTEM_CONTROL (Trang 162)
Bảng 19. Bảng TROUBLE_ASSET - Xây dựng hệ thống quản lý và kiểm kê tài sản doanh nghiệp sử dụng UHF RFID
Bảng 19. Bảng TROUBLE_ASSET (Trang 162)
Hình 52. Luồng xử lý trong SpringMVC - Xây dựng hệ thống quản lý và kiểm kê tài sản doanh nghiệp sử dụng UHF RFID
Hình 52. Luồng xử lý trong SpringMVC (Trang 170)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w