1. Trang chủ
  2. » Thể loại khác

BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 HUYỆN BÀU BÀNG - TỈNH BÌNH DƯƠNG

119 6 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Báo Cáo Thuyết Minh Tổng Hợp Điều Chỉnh Quy Hoạch Sử Dụng Đất Đến Năm 2020 Huyện Bàu Bàng - Tỉnh Bình Dương
Trường học Sở Tài Nguyên Và Môi Trường
Thể loại báo cáo
Năm xuất bản 2018
Thành phố Bình Dương
Định dạng
Số trang 119
Dung lượng 2,16 MB

Cấu trúc

  • 1. Mở đầu (9)
  • 2. Mục đích, yêu cầu của quy hoạch sử dụng đất (10)
  • 3. Nội dung và trình tự quy hoạch sử dụng đất cấp huyện (10)
  • 4. Sản phẩm giao nộp (12)
  • I. Căn cứ pháp lý để điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất (14)
  • II. Phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, môi trường tác động đến việc sử dụng đất (16)
    • 1. Phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên và thực trạng môi trường (16)
      • 1.1. Điều kiện tự nhiên (16)
      • 1.2. Các nguồn tài nguyên (17)
      • 1.3. Thực trạng môi trường (20)
    • 2. Phân tích, đánh giá bổ sung thực trạng phát triển kinh tế - xã hội (23)
      • 2.1. Tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế (23)
      • 2.2. Thực trạng phát triển các ngành kinh tế (24)
      • 2.3. Dân số, lao động, việc làm và mức sống dân cư (30)
      • 2.4. Thực trạng phát triển các khu dân cư nông thôn và chương trình xây dựng nông thôn mới (31)
      • 2.5. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng (32)
      • 2.6. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội và môi trường (39)
    • 3. Phân tích, đánh giá bổ sung về biến đổi khí hậu tác động đến việc sử dụng đất (40)
      • 3.1. Các kịch bản về biến đổi khí hậu (40)
      • 3.2. Tác động của biến đổi khí hậu trên địa bàn huyện Bàu Bàng (42)
  • III. Phân tích, đánh giá bổ sung tình hình quản lý, sử dụng đất đến thời điểm điều chỉnh (43)
    • 1. Phân tích, đánh giá bổ sung tình hình thực hiện một số nội dung quản lý nhà nước về đất đai (43)
      • 1.1. Tình hình thực hiện một số nội dung quản lý nhà nước về đất đai có liên quan đến việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất (43)
      • 1.2. Đánh giá những mặt được, những tồn tại và nguyên nhân (49)
      • 1.3. Bài học kinh nghiệm trong việc thực hiện các nội dung quản lý nhà nước về đất đai (50)
    • 2. Phân tích, đánh giá hiện trạng và biến động sử dụng đất (51)
      • 2.1. Phân tích hiện trạng sử dụng các loại đất (51)
      • 2.2. Phân tích, đánh giá biến động các loại đất (57)
  • IV. Phân tích, đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất (61)
    • 1. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất kỳ trước (61)
    • 2. Đánh giá những mặt được, những tồn tại và nguyên nhân của tồn tại trong thực hiện (64)
    • 3. Bài học kinh nghiệm trong việc thực hiện QH, KHSDĐ kỳ tới (67)
  • I. Điều chỉnh định hướng sử dụng đất (69)
    • 1. Khái quát phương hướng, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội (69)
    • 2. Quan điểm sử dụng đất (72)
    • 3. Định hướng sử dụng đất theo khu chức năng (73)
  • II. Phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất (75)
    • 1. Chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội (75)
    • 2. Cân đối, phân bổ diện tích các loại đất cho các mục đích sử dụng (81)
      • 2.1. Nhu cầu sử dụng đất các ngành, lĩnh vực (81)
      • 2.2. Tổng hợp, cân đối các chỉ tiêu sử dụng đất (91)
      • 2.3. Diện tích chuyển mục đích phải xin phép trong kỳ cuối (2016-2020) (0)
    • 3. Chỉ tiêu sử dụng đất theo khu chức năng (98)
  • III. Đánh giá tác động của phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến kinh tế -xã hội và môi trường (99)
    • 1. Đánh giá tác động của phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến nguồn thu từ việc giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và chi phí cho việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (99)
    • 2. Đánh giá tác động của phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đối với việc giải quyết quỹ đất ở (100)
    • 3. Đánh giá tác động của phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến quá trình đô thị hóa và phát triển hạ tầng (100)
    • 4. Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đối với việc tôn tạo di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, bảo tồn văn hóa các dân tộc (101)
    • 5. Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến khả năng khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên (101)
  • I. Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 (102)
    • 1. Diện tích các loại đất được cấp trên phân bổ (102)
    • 2. Nhu cầu sử dụng đất cho các mục đích sử dụng năm 2016 (103)
    • 3. Diện tích các loại đất cần chuyển mục đích (110)
    • 4. Diện tích đất cần thu hồi (110)
    • 5. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng (111)
    • 6. Danh mục các công trình, dự án trong năm kế hoạch (111)
    • 7. Dự kiến các khoản thu, chi liên quan đến đất đai trong năm KHSDĐ (111)
  • II. Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 (112)
  • III. Kế hoạch sử dụng đất năm 2018 (113)
  • PHẦN IV GIẢI PHÁP THỰC HIỆN (14)
    • I. Giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ môi trường (114)
    • II. Giải pháp tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất (115)
      • 1. Giải pháp chính sách (115)
      • 2. Giải pháp về vốn (115)
      • 3. Tăng cường nhân sự và đào tạo nguồn nhân lực cho quản lý đất đai (116)
      • 4. Tăng cường công tác giám sát thực hiện quy hoạch sử dụng đất (116)
      • 5. Tăng cường đầu tư ứng dụng khoa học công nghệ trong QLĐĐ (117)
      • 6. Các biện pháp cụ thể trong quản lý đất đai (117)
      • 7. Biện pháp về tổ chức thực hiện (117)
      • 8. Biện pháp phối hợp (118)

Nội dung

Mục đích, yêu cầu của quy hoạch sử dụng đất

- Mục đích lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất:

Quản lý tài nguyên đất đai cần được thực hiện chặt chẽ theo quy hoạch, kế hoạch và pháp luật hiện hành Việc sử dụng đất phải đảm bảo đúng mục đích, tiết kiệm và hiệu quả, đồng thời bảo vệ môi trường sinh thái Cần có các biện pháp ứng phó hiệu quả với biến đổi khí hậu để hướng tới phát triển bền vững.

Phát huy tối đa tiềm năng và nguồn lực đất đai là cần thiết để đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội và quốc phòng an ninh Điều này sẽ góp phần tích cực vào quá trình phát triển kinh tế - xã hội của huyện Bàu Bàng cũng như tỉnh Bình Dương.

- Yêu cầu của quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất huyện Bàu Bàng:

Quy hoạch sử dụng đất tại huyện Bàu Bàng cần phải đồng bộ với định hướng phát triển kinh tế-xã hội, quy hoạch chung xây dựng và các chỉ tiêu sử dụng đất cấp tỉnh.

Bố trí quy hoạch sử dụng tài nguyên đất cần tuân thủ quan điểm hệ thống, tổng hợp và đa ngành, nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của Bàu Bàng Điều này sẽ góp phần tích cực vào quá trình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Bình Dương.

Quy hoạch sử dụng đất cần đảm bảo tính khả thi cao và phù hợp với khả năng thực hiện các công trình đã được đưa vào kế hoạch sử dụng đất.

Nội dung và trình tự quy hoạch sử dụng đất cấp huyện

3.1 Nội dung QHSDĐ cấp huyện

Nội dung QHSDĐ cấp huyện được quy định tại Điều 40 Luật đất đai 2013, bao gồm:

- Xác định cụ thể diện tích các loại đất trên địa bàn huyện đã được phân bổ trong QHSDĐ của cấp tỉnh

- Xác định diện tích các loại đất để đáp ứng phát triển KT-XH của cấp huyện.

Hệ thống chỉ tiêu sử dụng đất cấp huyện được quy định bởi Bộ Tài nguyên và Môi trường trong Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT, ban hành ngày 02/06/2014 Thông tư này hướng dẫn chi tiết về việc lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

Bảng 01: Hệ thống chỉ tiêu sử dụng đất cấp huyện

TT Chỉ tiêu sử dụng đất Mã

Chỉ tiêu đuợc phân bổ

Chỉ tiêu được xác định

Chỉ tiêu được xác định bổ sung

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước LUC x 0 x

1.2 Đất trồng cây hàng năm khác HNK x 0 x

1.3 Đất trồng cây lâu năm CLN x 0 x

1.4 Đất rừng phòng hộ RPH x 0 x

1.5 Đất rừng đặc dụng RDD x 0 x

1.6 Đất rừng sản xuất RSX x 0 x

TT Chỉ tiêu sử dụng đất Mã

Chỉ tiêu đuợc phân bổ

Chỉ tiêu được xác định

Chỉ tiêu được xác định bổ sung

1.7 Đất nuôi trồng thuỷ sản NTS x 0 x

1.9 Đất nông nghiệp khác NKH 0 x 0

2 Đất phi nông nghiệp PNN x 0 0

2.3 Đất khu công nghiệp SKK x 0 0

2.4 Đất khu chế xuất SKT x 0 0

2.5 Đất cụm công nghiệp SKN x 0 0

2.6 Đất thương mại, dịch vụ TMD x 0 x

2.7 Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp SKC x 0 x

2.8 Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản SKS x 0 x

2.9 Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã DHT x x 0

2.10 Đất có di tích lịch sử - văn hóa DDT x 0 0

2.11 Đất danh lam thắng cảnh DDL x 0 x

2.12 Đất bãi thải, xử lý chất thải DRA x 0 x

2.13 Đất ở tại nông thôn ONT x 0 x

2.14 Đất ở tại đô thị ODT x 0 0

2.15 Đất xây dựng trụ sở cơ quan TSC x 0 x

2.16 Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp DTS x 0 x

2.17 Đất xây dựng cơ sở ngoại giao DNG x 0 0

2.18 Đất cơ sở tôn giáo TON x 0 0

2.19 Đất làm N.trang, NĐ, nhà tang lễ, nhà hỏa táng NTD x 0 x

2.20 Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm SKX 0 x 0

2.21 Đất sinh hoạt cộng đồng DSH 0 x 0

2.22 Đất khu vui chơi, giải trí công cộng DKV 0 x 0

2.23 Đất cơ sở tín ngưỡng TIN 0 x 0

2.24 Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối SON 0 x 0

2.25 Đất có mặt nước chuyên dùng MNC 0 x 0

2.26 Đất phi nông nghiệp khác PNK 0 x 0

3 Đất chưa sử dụng CSD x 0 0

4 Đất khu công nghệ cao* KCN x 0 0

5 Đất khu kinh tế* KKT x 0 0

1 Khu vực chuyên trồng lúa nước KVL 0 x 0

2 Khu vực chuyên trồng cây công nghiệp lâu năm KVN 0 x 0

3 Khu vực rừng phòng hộ 0 x 0

4 Khu vực rừng đặc dụng KDD 0 x 0

5 Khu vực rừng sản xuất KSX 0 x 0

6 Khu vực công nghiệp, cụm công nghiệp KKN 0 x 0

7 Khu đô thị - thương mại - dịch vụ KDV 0 x 0

9 Khu ở, làng nghề, sản xuất PNN, nông thôn KON 0 x 0

Ghi chú: Trong bài viết này, ký hiệu "x" đại diện cho các yếu tố đã được phân bổ, xác định và xác định bổ sung; trong khi ký hiệu "0" chỉ những yếu tố không được phân bổ, không được xác định và không được xác định bổ sung Đặc biệt, dầu * không được tính vào tổng diện tích tự nhiên.

- Diện tích các loại đất chuyển mục đích sử dụng phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền để đáp ứng nhu cầu của huyện.

- Xác định diện tích đất chưa sử dụng để đưa vào sử dụng.

- Xây dựng bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.

- Giải pháp thực hiện quy hoạch sử dụng đất.

Sản phẩm giao nộp

Các loại sản phẩm, yêu cầu về nội dung, tính pháp lý và kỹ thuật được quy định tại Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Sản phẩm giao nộp cụ thể được nêu rõ trong thông tư này.

Báo cáo thuyết minh tổng hợp về việc điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất năm 2016 cho huyện Bàu Bàng đã được trình bày, kèm theo các bản đồ A4 và phụ biểu số liệu chi tiết.

2) Bản đồ huyện Bàu Bàng, tỷ lệ 1/25.000, in màu, bao gồm:

- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2015;

- Bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất năm 2020;

CD chứa các sản phẩm như báo cáo, số liệu và bản đồ số liên quan đến việc đánh giá tài nguyên đất đai, bao gồm đất, nước và khí hậu Bài viết cũng đề cập đến quản lý sử dụng đất, biến động đất đai và quy hoạch sử dụng đất (QHSDĐ).

Quản lý sử dụng đất và biến động đất đai là yếu tố quan trọng trong việc đánh giá tiềm năng đất đai, từ đó định hướng phát triển kinh tế - xã hội Để đạt được sự phát triển bền vững, cần có những điều kiện thích hợp cho sự phát triển kinh tế - xã hội, đồng thời xây dựng định hướng dài hạn về sử dụng đất nhằm tối ưu hóa nguồn tài nguyên này.

Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 là một nhiệm vụ quan trọng nhằm đảm bảo sự phát triển bền vững Đánh giá tác động của phương án quy hoạch này đến kinh tế - xã hội (KT-XH) sẽ giúp nhận diện các cơ hội và thách thức, từ đó đưa ra các giải pháp hợp lý để tối ưu hóa việc sử dụng đất, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân.

Kế hoạch sử dụng đất năm đầu kỳ quy hoạch

Kế hoạch sử dụng đất trong năm đầu kỳ quy hoạch cần được xây dựng một cách chi tiết và có hệ thống Đề xuất các giải pháp thực hiện quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất là rất quan trọng để đảm bảo hiệu quả trong việc quản lý tài nguyên đất đai Tiến trình lập quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất cần được thực hiện theo các bước rõ ràng để đạt được mục tiêu phát triển bền vững.

(Phỏng theo Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT; Bộ TN&MT, 2014)

Các sản phẩm sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt sẽ nhân sao và lưu giữ các bản gốc tại:

- UBND tỉnh Bình Dương : 01 bộ;

- Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Dương : 01 bộ;

- UBND huyện Bàu Bàng : 01 bộ;

- Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Bàu Bàng : 01 bộ.

SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT

Căn cứ pháp lý để điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất

Quy hoạch sử dụng đất huyện đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất năm

2016 được xây dựng dựa vào những cơ sở pháp lý sau:

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ quy định sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai.

- Thông tư 29/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

- Công văn số 187/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 25/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc điều chỉnh quy hoạch và lập kế hoạch sử dụng đất;

Quyết định số 893/QĐ-TTg ngày 11 tháng 06 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Dương đến năm 2020, đồng thời bổ sung quy hoạch mở rộng đến năm 2025 Quyết định này nhằm thúc đẩy sự phát triển bền vững và nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân tỉnh Bình Dương trong tương lai.

- Công văn số 173/TTg-KTN ngày 28/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ về điều chỉnh quy hoạch phát triển các khu công nghiệp tỉnh Bình Dương.

Công văn số 2628/TTg-KTN, ban hành ngày 22/12/2014, của Thủ tướng Chính phủ, đề cập đến việc điều chỉnh quy hoạch phát triển các khu công nghiệp và hệ thống xử lý nước thải tập trung tại các khu công nghiệp Công văn này nhằm đảm bảo sự phát triển bền vững của các khu công nghiệp, đồng thời nâng cao hiệu quả quản lý và bảo vệ môi trường trong quá trình phát triển kinh tế.

Quyết định số 4291/QĐ-UBND ngày 04/3/2015 của UBND tỉnh Bình Dương đã phê duyệt Quy hoạch phát triển hệ thống giao thông công cộng tỉnh Bình Dương đến năm 2025, với tầm nhìn mở rộng sau năm 2025 Quy hoạch này nhằm cải thiện hạ tầng giao thông, nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải công cộng và đáp ứng nhu cầu di chuyển của người dân trong tương lai.

- Quyết định số 47/QĐ-UBND ngày 12/01/2015 của UBND tỉnh Bình Dương về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp tỉnh Bình Dương đến năm

- Chương trình số 27-CT/TU ngày 20/9/2011 của Ban thường vụ Tỉnh ủy Bình Dương về phát triển nhà ở xã hội tỉnh Bình Dương giai đoạn 2011-2015.

- Kế hoạch số 1866/KH-UBND ngày 05/7/2012 của UBND tỉnh Bình Dương về đầu tư xây dựng nhà ở xã hội tỉnh Bình Dương giai đoạn 2011-2015.

Quyết định số 4290/QĐ-UBND ngày 24/12/2014 của UBND tỉnh Bình Dương phê duyệt quy hoạch dự án thí điểm xây dựng nhà ở tỉnh Bình Dương, nhằm định hướng phát triển đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030.

Quyết định số 3668/QĐ-UBND ngày 28/12/2012 của UBND tỉnh Bình Dương phê duyệt quy hoạch tổng thể các nghĩa trang trên địa bàn tỉnh, với mục tiêu hoàn thiện hệ thống nghĩa trang đến năm 2030 và tầm nhìn phát triển đến năm 2050.

Quyết định số 3247/QĐ-UBND ngày 16/12/2013 của UBND tỉnh Bình Dương phê duyệt Quy hoạch tổng thể giao thông vận tải tỉnh Bình Dương đến năm 2020, đồng thời định hướng phát triển đến năm 2030 Quy hoạch này nhằm nâng cao hệ thống giao thông, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội và cải thiện chất lượng cuộc sống cho người dân trong tỉnh.

Quyết định số 680/QĐ-UBND ngày 27 tháng 3 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, đồng thời xác định kế hoạch sử dụng đất 5 năm đầu tiên (2011-2015) cho huyện Bàu Bàng Quyết định này nhằm đảm bảo việc quản lý và sử dụng đất đai hiệu quả, phục vụ cho sự phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

- Nghị quyết đại hội đại biểu Đảng bộ huyện Bàu Bàng lần thứ XI, nhiệm kỳ 2015-2020.

Nghị quyết số 44/NQ-HĐND8 ngày 11/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương quy định danh mục các dự án và công trình sẽ thu hồi đất lúa và chuyển đổi mục đích sử dụng trong năm 2016 Nghị quyết này nhằm quản lý hiệu quả tài nguyên đất nông nghiệp và thúc đẩy phát triển kinh tế địa phương.

- Quyết định phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) các xã thuộc huyện Bàu Bàng;

- Công văn số 1073/UBND-KTN ngày 08/4/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 cấp huyện.

- Quyết định phê duyệt quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới 07 xã trên địa bàn huyện Bàu Bàng.

- Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Bàu Bàng đến năm 2025.

- Các quy hoạch đã được phê duyệt trên địa bàn tỉnh Bình Dương và huyện Bàu Bàng.

Để điều chỉnh Quy hoạch Sử dụng Đất đến năm 2020, huyện Bàu Bàng đã sử dụng các tài liệu và số liệu quan trọng như niên giám thống kê hàng năm của tỉnh Bình Dương và huyện Bàu Bàng, số liệu thống kê kinh tế - xã hội và đất đai từ năm 2010 đến 2015, cũng như báo cáo tổng kết hàng năm của UBND huyện và các phòng ban liên quan Ngoài ra, các thống kê đất đai hàng năm, bản đồ hiện trạng sử dụng đất, số liệu kiểm kê đất đai và các bản đồ địa chính cũng được xem xét để đảm bảo tính chính xác và hiệu quả trong quy hoạch.

Thông báo số 198/TB-UBND ngày 14/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh đã công bố việc phân bổ chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất cho các huyện, thị xã và thành phố đến năm 2020 Quy hoạch này nhằm đảm bảo sử dụng đất hiệu quả và bền vững, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

Nghị quyết số 59/NQ-HĐND9 ngày 16/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương quy định danh mục các dự án và công trình sẽ thu hồi đất lúa và chuyển đổi mục đích sử dụng trong năm 2017 Nghị quyết này nhằm quản lý hiệu quả tài nguyên đất đai, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.

Thông báo số 2638/TB-TNMT ngày 03/07/2017 của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Dương thông báo về kết quả thẩm định điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Bàu Bàng Quy hoạch này nhằm đảm bảo sử dụng đất hiệu quả, phù hợp với nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của huyện.

Nghị quyết số 07/NQ-HĐND ngày 21/07/2017 của Hội đồng nhân dân huyện Bàu Bàng đã thông qua việc điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 tại huyện Bàu Bàng, tỉnh Bình Dương Quyết định này nhằm đảm bảo sử dụng hiệu quả tài nguyên đất đai, phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và nâng cao đời sống cư dân trong khu vực.

Phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, môi trường tác động đến việc sử dụng đất

Phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên và thực trạng môi trường

Huyện Bàu Bàng tọa lạc ở phía Bắc tỉnh Bình Dương, cách thành phố Thủ Dầu Một khoảng 35km và thành phố Hồ Chí Minh khoảng 70km theo hướng Quốc lộ 13 Huyện bao gồm 07 xã: Cây Trường 2, Trừ Văn Thố, Tân Hưng, Lai Uyên, Hưng Hòa, Lai Hưng và Long Nguyên Ranh giới hành chính của huyện được xác định rõ ràng.

- Phía Bắc giáp huyện Chơn Thành - tỉnh Bình Phước.

- Phía Nam giáp thị xã Bến Cát - tỉnh Bình Dương.

- Phía Tây giáp huyện Dầu Tiếng - tỉnh Bình Dương.

- Phía Đông giáp huyện Phú Giáo, huyện Bắc Tân Uyên - tỉnh Bình Dương.

Tính đến năm 2015, tổng diện tích tự nhiên của huyện đạt 34.002,11 ha, với dân số khoảng 85.431 người, chiếm 12,59% diện tích và 4,55% dân số toàn tỉnh Bình Dương Mật độ dân số trung bình là 251 người/km², xếp thứ 6 trong số 9 đơn vị hành chính cấp huyện của tỉnh.

Theo quyết định 589/QĐ-TTg ngày 20/02/2008 của Thủ tướng Chính phủ, Bàu Bàng được xác định là khu vực phát triển công nghiệp và đô thị vệ tinh của Tp.HCM đến năm 2020, với tầm nhìn đến năm 2050 Vị trí chiến lược của Bàu Bàng, tiếp giáp với Chơn Thành và là cửa ngõ phía Bắc tỉnh Bình Dương, tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển mạnh mẽ trong tương lai Hệ thống giao thông quan trọng như QL13, ĐT749A, ĐT750 và tuyến đường Hồ Chí Minh không chỉ kết nối Bàu Bàng với các khu vực lân cận mà còn mở ra cơ hội phát triển kinh tế - xã hội và sử dụng đất hiệu quả.

Huyện Bàu Bàng tọa lạc trên vùng bán bình nguyên, kết nối giữa nam cao nguyên đất đỏ và đồng bằng phía nam Địa hình chủ yếu là đất cao, tương đối bằng phẳng và có độ dốc nhẹ về phía nam.

Khu vực trung tâm huyện có độ cao dao động từ 15 đến 47m so với mặt nước biển, với độ cao giảm dần về phía sông Thị Tính Điều này dẫn đến tình trạng ngập cục bộ ven sông trong mùa mưa.

Địa chất huyện có sức chịu lực cao và địa hình tương đối bằng phẳng, tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển các khu công nghiệp và xây dựng hạ tầng kỹ thuật.

Bàu Bàng, nằm trong khu vực khí hậu nhiệt đới Đông Nam Bộ, có đặc điểm thời tiết nắng nóng và mưa nhiều với hai mùa rõ rệt Mùa mưa diễn ra từ tháng 5 đến tháng 11, chiếm hơn 84% tổng lượng mưa hàng năm, trong khi mùa khô kéo dài từ cuối tháng 11 đến tháng 4 năm sau.

11 năm trước đến tháng 4 năm sau

Khu vực này có lượng nắng trung bình lên tới 2.401 giờ mỗi năm, tương đương 6,58 giờ mỗi ngày, với nhiệt độ cao ổn định quanh năm, dao động từ 25°C đến 27°C Tổng tích ôn đạt từ 9.468°C đến 9.684°C, trong đó tháng có nắng nhiều nhất là tháng 1, 2 và 3, với cường độ nắng cao nhất đạt khoảng 8.

Nhiệt độ trong khu vực tăng dần theo hướng Tây về phía Dầu Tiếng, trong khi giảm dần về phía Đông Bắc, bao gồm Bắc Tân Uyên và Phú Giáo, với thời gian chiếu sáng trung bình là 10 giờ mỗi ngày (Nguồn: Phân viện khí tượng thuỷ văn và môi trường phía Nam, 2013).

Trong giai đoạn 1996 – 2009, lượng mưa trung bình hàng năm đạt 1.890 mm, với số ngày mưa dao động từ 158 đến 179 ngày Tuy nhiên, lượng mưa có sự biến động lớn, với năm 2003 ghi nhận lượng mưa thấp nhất chỉ 1.226 mm, trong khi năm 2007 có lượng mưa cao nhất lên tới 2.287 mm.

- Gió: 02 hướng chính: Gió Tây Nam: từ tháng 5 đến tháng 11; gió Đông, Đông Nam từ tháng 01 đến tháng 4 Gần như không bị bão, lũ, triều cường.

Bàu Bàng, với khí hậu cận xích đạo đặc trưng bởi nhiệt độ cao, độ ẩm và lượng mưa dồi dào, tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển công nghiệp, trồng cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi quy mô lớn Tuy nhiên, hạn chế lớn là vào mùa khô, lượng mưa thấp và thiếu hồ điều tiết nước, gây khó khăn cho sản xuất và sinh hoạt.

- Tài nguyên nước mặt: Ngoài nước mưa, nước mặt trên địa bàn huyện chủ yếu được cung cấp từ sông Thị Tính và kênh thủy lợi Phước Hòa.

Sông Thị Tính là một nhánh thuộc lưu vực sông Sài Gòn, có chiều dài 61 km và bắt nguồn từ khu vực phía Tây Nam tỉnh Bình Phước Sông chảy qua các huyện Dầu Tiếng, Bàu Bàng và Bến Cát, trước khi đổ về sông Sài Gòn tại khu vực thành phố Thủ Dầu Một, ranh giới với Bến Cát Đặc biệt, đoạn sông chảy qua huyện Bàu Bàng, thuộc xã Long Nguyên, dài khoảng 17 km.

Kênh thủy lợi Phước Hòa dài khoảng 14,5km, đi qua hai xã Trừ Văn Thố và Cây Trường 2 Kênh có vai trò quan trọng trong việc điều tiết và dẫn nước từ sông, phục vụ nhu cầu tưới tiêu cho nông nghiệp và sinh hoạt của người dân địa phương.

Lòng hồ Dầu Tiếng lấy nước từ sông Bé, phục vụ cho nhu cầu dân sinh và kinh tế, đồng thời góp phần cải thiện tình trạng ô nhiễm môi trường tại huyện.

Trên địa bàn huyện, bên cạnh sông Thị Tính và kênh thủy lợi Phước Hòa, còn có nhiều suối nhỏ như suối Bà Tứ, suối Ông Thanh, suối Đôi, và các suối khác Những nguồn nước này không chỉ phục vụ sản xuất nông nghiệp mà còn điều tiết khí hậu, mang lại nhiều lợi ích cho đời sống và phát triển kinh tế, xã hội của người dân địa phương.

Phân tích, đánh giá bổ sung thực trạng phát triển kinh tế - xã hội

2.1 Tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế

Trong nhiệm kỳ qua, huyện đã đạt được sự phát triển kinh tế ổn định với tốc độ tăng trưởng cao trong giai đoạn 2011-2015 Đặc biệt, cơ cấu kinh tế đã được chuyển dịch đúng hướng theo mô hình công nghiệp - dịch vụ - nông nghiệp.

Trong giai đoạn 2011-2015, giá trị sản xuất bình quân tăng trưởng 13,1%, với ngành công nghiệp đạt 13,6% Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tăng mạnh 22,7%, trong khi nông nghiệp duy trì tốc độ tăng trưởng ổn định ở mức 5,5%.

Bảng 03: Giá trị sản xuất các ngành kinh tế - huyện Bàu Bàng

STT CHỈ TIÊU Đơn vị tính 2010 2011 2012 2013 2014 2015

I Giá trị sản xuất (giá SS 2010) Tỷ đ 6.379 7.403 8.565 9.622 10.498 11.831 13,1

3 Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng Tỷ đ 640 786 1.036 1.201 1.438 1.782 22,7

II Giá trị sản xuất (giá thực tế) Tỷ đ 6.379 8.462 9.871 11.409 12.633 16.679

3 Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng Tỷ đ 640 786 1.036 1.301 1.581 1.828

Nguồn: Số liệu thống kê – Chi cục thống kê huyện Bàu Bàng

Giá trị sản xuất thực tế đã tăng từ 6.379 tỷ đồng vào năm 2010 lên 16.679 tỷ đồng vào năm 2015, tương đương với mức tăng gấp 2,45 lần so với năm 2010 Trong đó, ngành công nghiệp đóng góp 12.701 tỷ đồng, ngành nông nghiệp đạt 2.150 tỷ đồng, và tổng mức bán lẻ hàng hóa cùng doanh thu dịch vụ tiêu dùng đạt 1.828 tỷ đồng.

2.2 Thực trạng phát triển các ngành kinh tế

2.2.1 Khu vực kinh tế công nghiệp

Giá trị sản xuất công nghiệp tại huyện Bàu Bàng đã có sự tăng trưởng đáng kể, với mức tăng trung bình đạt 13,6% mỗi năm trong giai đoạn 2011 – 2015 Tuy nhiên, tốc độ tăng trưởng này đang có xu hướng chậm lại theo thời gian trong những năm gần đây.

Năm 2015, giá trị sản xuất công nghiệp của huyện Bàu Bàng đạt 8.408 tỷ đồng, tăng 11,92% so với năm 2014 (giá so sánh năm 2010) Huyện đã nỗ lực giải quyết các khó khăn về vốn, thị trường và mặt bằng sản xuất, tạo điều kiện thuận lợi cho việc thu hút các dự án đầu tư mới, góp phần vào sự ổn định của sản xuất.

Số lượng cơ sở sản xuất công nghiệp tại huyện Bàu Bàng, bao gồm cả doanh nghiệp và hộ cá thể, đã liên tục tăng trong những năm gần đây, với 352 cơ sở vào năm 2015 Chính quyền địa phương đã tích cực hỗ trợ các cơ sở sản xuất thông qua nhiều biện pháp như tổ chức gặp gỡ và đối thoại với doanh nghiệp, rà soát tình hình quản lý đất đai, và tạo điều kiện cho doanh nghiệp tiếp cận vốn vay ưu đãi Đặc biệt, gói tín dụng 1.000 tỷ đồng đã được triển khai để giúp doanh nghiệp khắc phục thiệt hại.

Từ năm 2013 đến 2015, lao động công nghiệp tại huyện Bàu Bàng tăng trưởng liên tục, đạt 12.890 lao động vào năm 2015, bao gồm cả lao động trong doanh nghiệp và lao động từ các hộ kinh doanh cá thể Theo thông tin từ Ban Quản lý các Khu công nghiệp Bình Dương, lao động trong khu công nghiệp chiếm khoảng 40,75% tổng số lao động công nghiệp của huyện Bàu Bàng vào năm 2015.

- Trong năm 2016, giá trị sản xuất công nghiệp theo giá so sánh đạt 9.678 tỷ 600 triệu đồng, tăng 15,1% so với năm 2015 (Kế hoạch tăng từ 14-15%).

Về thu hút đầu tư: Trong năm 2016 (đến thời điểm 31/12/2016) thu hút được

Trong tổng số 481 dự án trên địa bàn huyện, có 108 dự án mới với tổng vốn đăng ký đạt 83,5 triệu USD và 9.693 tỷ 758 triệu đồng Tổng số vốn đăng ký của tất cả các dự án hiện tại là 1 tỷ 352,19 triệu USD và 24.513 tỷ 703 triệu đồng.

Tính đến nay, đầu tư trong nước đã ghi nhận 92 dự án mới với tổng vốn đăng ký đạt 9.693 tỷ 758 triệu đồng, nâng tổng số dự án lên 403 và tổng vốn đăng ký lên 24.513 tỷ 703 triệu đồng Trong đó, có 18 dự án trong khu công nghiệp với tổng vốn 21.623 tỷ 602 triệu đồng và 385 dự án ngoài khu công nghiệp với tổng vốn 2.890 tỷ 101 triệu đồng.

+ Đầu tư nước ngoài: 16 dự án (04 Đài Loan, 02 Hàn Quốc, 02 Seychelles,

Tính đến nay, tổng số dự án đầu tư nước ngoài tại Việt Nam đạt 78 dự án với tổng vốn 1 tỷ 352,19 triệu USD Trong đó, có 58 dự án trong khu công nghiệp với số vốn 1 tỷ 195,14 triệu USD, và 20 dự án ngoài khu công nghiệp với tổng vốn 157,05 triệu USD Mới đây, đã có thêm 01 dự án từ Nhật Bản, 01 từ Samoa, 02 từ Hồng Kông và 04 từ Trung Quốc, nâng tổng số vốn đầu tư lên 83,5 triệu USD.

- Về phát triển các khu công nghiệp: Trên địa bàn Huyện hiện 02 khu công nghiệp đã được quy hoạch, đang triển khai thực hiện.

(1) Khu công nghiệp Bàu Bàng

Tổng vốn đầu tư hạ tầng của khu công nghiệp Bàu Bàng là 1.570,578 tỷ đồng với diện tích đất được quy hoạch là 997,74 ha.

Chủ đầu tư của dự án là Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển công nghiệp trách nhiệm hữu hạn một thành viên (Becamex IDC) Tính đến cuối năm 2014, tỷ lệ lấp đầy khu công nghiệp đã đạt trên 90%, với 24 doanh nghiệp đang hoạt động sản xuất - kinh doanh, trong đó có 06 doanh nghiệp trong nước và 18 doanh nghiệp nước ngoài.

Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2014 cho thấy kim ngạch nhập khẩu đạt 5.528.140 USD, trong khi kim ngạch xuất khẩu đạt 12.796.892 USD Doanh thu tổng cộng đạt 30.812.681 USD và số tiền nộp ngân sách là 143.468 USD Đồng thời, vốn đầu tư thực hiện trong năm này là 7.791.268 USD.

Khu công nghiệp Bàu Bàng hiện có khoảng 1.864 lao động, trong đó lao động từ địa phương khác chiếm 79,72% và lao động người nước ngoài chiếm 7,51% Đối với trình độ lao động, lao động phổ thông chiếm ưu thế với 1.372 người, tương đương 73,61% tổng số lao động, trong khi lao động có trình độ đại học là 149 người và trình độ trung cấp là 343 người.

Khu công nghiệp Bàu Bàng đã xây dựng nhà máy nước 50.000 m3/ngày đên và nhà máy xỷ lý nước thải tập trung có công suất 4.000 m3/ngày đêm.

Khu công nghiệp Bàu Bàng thu hút đầu tư mạnh mẽ vào nhiều ngành nghề, bao gồm điện tử và công nghệ thông tin, chế biến lương thực, thực phẩm và nông lâm sản, cơ khí, sản xuất kim loại, sợi - dệt may, da giày, hóa chất - cao su, chế biến gỗ và sản xuất vật liệu xây dựng.

Theo Thông báo kết luận số 216/TB-UBND ngày 04/9/2013 của Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương, khu công nghiệp Bàu Bàng sẽ thu hút các dự án đầu tư trong ngành công nghiệp sợi - dệt may, bao gồm cả công đoạn nhuộm để hoàn thiện sản phẩm Tổng diện tích quy hoạch cho hai vị trí là 300ha, trong đó Cụm A chiếm 230ha và Cụm B là 70ha.

(2) Khu công nghiệp Tân Bình

Phân tích, đánh giá bổ sung về biến đổi khí hậu tác động đến việc sử dụng đất

Năm 2012, Bộ Tài nguyên và Môi trường Việt Nam đã công bố "Kịch bản Biến đổi khí hậu và nước biển dâng", trong đó bao gồm việc xây dựng và dự báo các kịch bản biến đổi khí hậu cùng với tác động của nước biển dâng đối với các vùng trên toàn quốc.

3.1 Các kịch bản về biến đổi khí hậu

Biến đổi khí hậu chủ yếu phụ thuộc vào mức độ phát thải khí nhà kính, do đó các kịch bản biến đổi khí hậu được xây dựng dựa trên các kịch bản phát thải khí nhà kính Bộ TN&MT (2012) đã lựa chọn 3 kịch bản phát thải: kịch bản phát thải thấp (B1), kịch bản phát thải trung bình (B2), và kịch bản phát thải cao (A2) Bộ TN&MT khuyến nghị các Bộ, Ngành và địa phương sử dụng kịch bản trung bình (B2) để đánh giá tác động và xây dựng hành động ứng phó với biến đổi khí hậu Ba yếu tố quan trọng trong kịch bản biến đổi khí hậu bao gồm nhiệt độ, lượng mưa và nước biển dâng.

- Kịch bản phát thải thấp (B1), vào cuối thế kỷ 21 nhiệt độ trung bình năm ởNam Bộ tăng khoảng từ 1,3-1,4 0 C so với thời kỳ 1980-1999.

- Kịch bản phát thải trung bình (B2), vào cuối thế kỷ 21 nhiệt độ trung bình năm ở Nam Bộ tăng khoảng từ 1,6-2,0 0 C so với thời kỳ 1980-1999.

- Kịch bản phát thải cao (A2), vào cuối thế kỷ 21 nhiệt độ trung bình năm ở Nam Bộ tăng khoảng từ 1,6-2,6 0 C so với thời kỳ 1980-1999.

Bảng 08: Mức tăng nhiệt độ trung bình hàng tháng so với thời kỳ nền 1980-

1999 theo kịch bản phát thải trung bình (B2) – khu vực Đông Nam bộ Đơn vị: 0 C

Nguồn: Bộ Tài nguyên và môi trường, 2012

Theo kế hoạch ứng phó với Biến đổi khí hậu tỉnh Bình Dương, nhiệt độ tại khu vực này có xu hướng tăng dần về phía Tây (vùng Dầu Tiếng) và giảm dần về phía Đông Bắc (Bắc Tân Uyên, Phú Giáo) Về lượng mưa, tình hình cũng đang có những biến đổi nhất định.

- Kịch bản phát thải thấp (B1), lượng mưa từ tháng III đến tháng V sẽ giảm từ 7-10%, lượng mưa tháng cao điểm sẽ tăng khoảng 1% so với thời kỳ 1980- 1999.

Theo kịch bản phát thải trung bình (B2), đến cuối thế kỷ 21, lượng mưa trung bình hàng năm ở Nam Bộ dự kiến sẽ tăng khoảng 2-3% Tuy nhiên, lượng mưa từ tháng 3 đến tháng 5 có khả năng giảm từ 10-15%, trong khi lượng mưa vào tháng cao điểm sẽ chỉ tăng dưới 1% so với giai đoạn 1980-1999.

Theo kịch bản phát thải cao (A2), đến cuối thế kỷ 21, lượng mưa trung bình hàng năm ở Nam Bộ dự kiến sẽ tăng khoảng 2,0% Đặc biệt, lượng mưa trong tháng cao điểm cũng sẽ tăng từ 1-2% so với giai đoạn 1980-1999.

- Lượng mưa ngày lớn nhất ở vùng Đông Nam Bộ giảm khoảng 10-30%.

Bảng 09: Mức tăng lượng mưa hàng tháng so với thời kỳ nền 1980-1999 theo kịch bản phát thải trung bình (B2) – khu vực Đông Nam bộ. Đơn vị: %

Nguồn: Bộ tài nguyên và Môi trường, 2012 c) Về nước biển dâng:

Bộ Tài nguyên và Môi trường (2011) đã khuyến nghị một kịch bản về biến đổi khí hậu và nước biển dâng cho Việt Nam, nhằm ứng phó hiệu quả với những thách thức hiện tại.

Kịch bản ứng với mức phát thải trung bình (B2).

Bảng 10: Nước biển dâng ở khu vực Đông Nam Bộ so với thời kỳ nền (1980-1999) Đơn vị: cm

Kịch bản Mốc thời gian

Nguồn: Bộ Tài nguyên và Môi trường, 2012

Kết quả nghiên cứu cho thấy, nếu mực nước biển dâng 1m, khoảng 39% diện tích đồng bằng sông Cửu Long, hơn 10% diện tích đồng bằng sông Hồng và trên 2,5% diện tích các tỉnh ven biển miền Trung sẽ có nguy cơ bị ngập Đến năm 2050, hầu hết khu vực ven sông Sài Gòn và sông Thị Tính ở Bình Dương sẽ đối mặt với nguy cơ ngập lụt, bao gồm cả những khu vực trước đây chưa từng bị ngập Điều này sẽ ảnh hưởng đến huyện Bàu Bàng, do đó, cần có quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch phân khu hợp lý, tuân thủ cốt nền xây dựng và tăng cường mảng xanh để ứng phó với biến đổi khí hậu.

3.2 Tác động của biến đổi khí hậu trên địa bàn huyện Bàu Bàng

Biến đổi khí hậu tại tỉnh Bình Dương và huyện Bàu Bàng là một phần của biến đổi khí hậu khu vực Nam Bộ Mặc dù không bị ảnh hưởng trực tiếp bởi nước biển dâng, nhưng biến đổi khí hậu đã dẫn đến sự gia tăng nhiệt độ, làm cho mùa khô trở nên nóng và khô hơn, ảnh hưởng đến quá trình sử dụng đất.

Mưa lớn và mưa tập trung gây ngập úng cục bộ do nước khó tiêu thoát, trong khi mùa khô, nhiệt độ cao khiến cây trồng cần nhiều nước hơn, dẫn đến việc khai thác nước ngầm Việc khai thác quá mức nguồn nước ngầm có thể gây suy giảm và ô nhiễm Do đó, quy hoạch sử dụng đất và phân khu cần hợp lý, dành quỹ đất cho các công trình ứng phó với biến đổi khí hậu như hệ thống thủy lợi, đê bao chống ngập, và hệ thống tiêu thoát nước Bên cạnh đó, việc tăng cường mảng xanh và trồng cây dọc theo bờ sông cũng rất quan trọng để phòng chống và giảm nhẹ tác động của thiên tai do biến đổi khí hậu.

Phân tích, đánh giá bổ sung tình hình quản lý, sử dụng đất đến thời điểm điều chỉnh

Phân tích, đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

Điều chỉnh định hướng sử dụng đất

Phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất

Đánh giá tác động của phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến kinh tế -xã hội và môi trường

Kế hoạch sử dụng đất năm 2016

GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

Ngày đăng: 27/11/2021, 02:27

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng 01:  Hệ thống chỉ tiêu sử dụng đất cấp huyện - BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 HUYỆN BÀU BÀNG - TỈNH BÌNH DƯƠNG
Bảng 01 Hệ thống chỉ tiêu sử dụng đất cấp huyện (Trang 10)
Bảng 02: Phân loại các loại đất trên địa bàn  huyện Bàu Bàng - tỉnh Bình Dương - BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 HUYỆN BÀU BÀNG - TỈNH BÌNH DƯƠNG
Bảng 02 Phân loại các loại đất trên địa bàn huyện Bàu Bàng - tỉnh Bình Dương (Trang 18)
Bảng 03: Giá trị sản xuất các ngành kinh tế - huyện Bàu Bàng - BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 HUYỆN BÀU BÀNG - TỈNH BÌNH DƯƠNG
Bảng 03 Giá trị sản xuất các ngành kinh tế - huyện Bàu Bàng (Trang 24)
Bảng 05: Dân số huyện Bàu Bàng giai đoạn 2011 – 2015 - BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 HUYỆN BÀU BÀNG - TỈNH BÌNH DƯƠNG
Bảng 05 Dân số huyện Bàu Bàng giai đoạn 2011 – 2015 (Trang 30)
Bảng 07:  Bảng thống kê hệ thống đường huyện - BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 HUYỆN BÀU BÀNG - TỈNH BÌNH DƯƠNG
Bảng 07 Bảng thống kê hệ thống đường huyện (Trang 33)
Bảng 08: Mức tăng nhiệt độ trung bình hàng tháng so với thời kỳ nền 1980- - BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 HUYỆN BÀU BÀNG - TỈNH BÌNH DƯƠNG
Bảng 08 Mức tăng nhiệt độ trung bình hàng tháng so với thời kỳ nền 1980- (Trang 41)
Bảng 10: Nước biển dâng ở khu vực Đông Nam Bộ so với thời - BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 HUYỆN BÀU BÀNG - TỈNH BÌNH DƯƠNG
Bảng 10 Nước biển dâng ở khu vực Đông Nam Bộ so với thời (Trang 42)
Bảng 11: Đơn vị hành chính huyện Bàu Bàng - BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 HUYỆN BÀU BÀNG - TỈNH BÌNH DƯƠNG
Bảng 11 Đơn vị hành chính huyện Bàu Bàng (Trang 43)
Bảng 12: Kết quả đo đạc bản đồ địa chính - BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 HUYỆN BÀU BÀNG - TỈNH BÌNH DƯƠNG
Bảng 12 Kết quả đo đạc bản đồ địa chính (Trang 44)
Bảng 13: Hiện trạng sử dụng đất năm 2015 - huyện Bàu Bàng - BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 HUYỆN BÀU BÀNG - TỈNH BÌNH DƯƠNG
Bảng 13 Hiện trạng sử dụng đất năm 2015 - huyện Bàu Bàng (Trang 51)
Bảng 14: Hiện trạng các chỉ tiêu sử dụng đất nông nghiệp năm 2015 - BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 HUYỆN BÀU BÀNG - TỈNH BÌNH DƯƠNG
Bảng 14 Hiện trạng các chỉ tiêu sử dụng đất nông nghiệp năm 2015 (Trang 53)
Bảng 15: Hiện trạng sử dụng đất phát triển hạ tầng năm 2015 - BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 HUYỆN BÀU BÀNG - TỈNH BÌNH DƯƠNG
Bảng 15 Hiện trạng sử dụng đất phát triển hạ tầng năm 2015 (Trang 54)
Bảng 16: Hiện trạng các chỉ tiêu sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2015, huyện Bàu Bàng - BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 HUYỆN BÀU BÀNG - TỈNH BÌNH DƯƠNG
Bảng 16 Hiện trạng các chỉ tiêu sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2015, huyện Bàu Bàng (Trang 56)
Bảng 17: Biến động đất đai giai đoạn 2010-2015 huyện Bàu Bàng - BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 HUYỆN BÀU BÀNG - TỈNH BÌNH DƯƠNG
Bảng 17 Biến động đất đai giai đoạn 2010-2015 huyện Bàu Bàng (Trang 57)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w