1. Trang chủ
  2. » Thể loại khác

BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 HUYỆN THANH MIỆN - TỈNH HẢI DƢƠNG

104 14 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Báo Cáo Thuyết Minh Tổng Hợp Điều Chỉnh Quy Hoạch Sử Dụng Đất Đến Năm 2020 Huyện Thanh Miện - Tỉnh Hải Dương
Trường học Trường Đại Học Hải Dương
Chuyên ngành Quy Hoạch Đất Đai
Thể loại báo cáo
Năm xuất bản 2020
Thành phố Thanh Miện
Định dạng
Số trang 104
Dung lượng 1,42 MB

Cấu trúc

  • 1. Mục đích và yêu cầu lập điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất (8)
  • 2. Phương pháp xây dựng phương án quy hoạch (9)
  • 3. Nội dung báo cáo thuyết minh (9)
  • 4. Sản phẩm của dự án bao gồm (9)
  • Phần I (11)
    • I. CĂN CỨ PHÁP LÝ ĐỂ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT (11)
      • 1. Căn cứ pháp lý (11)
      • 2. Cơ sở thông tin, tƣ liệu, số liệu, bản đồ (13)
    • II. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ BỔ SUNG ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI, MÔI TRƯỜNG TÁC ĐỘNG ĐẾN VIỆC SỬ DỤNG ĐẤT (14)
      • 2.1. Phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên và thực trạng môi trường (14)
      • 2.2. Phân tích, đánh giá bổ sung thực trạng phát triển kinh tế- xã hội (18)
      • 2.3. Phân tích, đánh giá bổ sung về biến đổi khí hậu tác động đến việc sử dụng đất (30)
    • III. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ BỔ SUNG TÌNH HÌNH QUẢN LÝ, SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN THỜI ĐIỂM ĐIỀU CHỈNH (32)
      • 3.1. Phân tích, đánh giá bổ sung tình hình thực hiện một số nội dung quản lý nhà nước về đất đai (32)
      • 3.2. Phân tích, đánh giá hiện trạng và biến động sử dụng đất (40)
    • IV. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT (47)
      • 4.1. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất kỳ trước (47)
      • 4.2. Đánh giá những mặt đƣợc, những tồn tại và nguyên nhân của tồn tại trong thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước (51)
      • 4.3. Bài học kinh nghiệm trong việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ tới (53)
  • Phần II (56)
    • I. ĐIỀU CHỈNH ĐỊNH HƯỚNG SỬ DỤNG ĐẤT (56)
      • 1.1. Khái quát phương hướng, mục tiêu phát triển kinh tế- xã hội (56)
      • 1.2. Quan điểm sử dụng đất (57)
      • 1.3. Định hướng sử dụng đất theo khu chức năng (58)
    • II. PHƯƠNG ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT (60)
      • 2.1. Chỉ tiêu phát triển kinh tế- xã hội (60)
      • 2.2. Cân đối, phân bổ diện tích các loại đất cho các mục đích sử dụng (63)
      • 2.3. Chỉ tiêu sử dụng đất theo khu chức năng (91)
    • III. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA PHƯƠNG ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN KINH TẾ- XÃ HỘI VÀ MÔI TRƯỜNG (92)
      • 3.1. Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến nguồn thu từ việc (92)
      • 3.2. Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến khả năng bảo đảm (93)
      • 3.3. Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đối với việc giải quyết quỹ đất ở, mức độ ảnh hưởng đến đời sống các hộ dân phải di dời chỗ ở, số lao động phải chuyển đổi nghề nghiệp do chuyển mục đích sử dụng đất (93)
      • 3.4. Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến quá trình đô thị hóa và phát triển hạ tầng (94)
      • 3.5. Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến việc tôn tạo di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh, bảo tồn văn hóa dân tộc (94)
      • 3.6. Đánh giá tác động của phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến khả năng khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên; yêu cầu bảo tồn, phát triển diện tích rừng và tỷ lệ che phủ (94)
      • 3.7. Đánh giá tác động của phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến môi trường (95)
  • Phần III (96)
    • I. XÁC ĐỊNH CÁC GIẢI PHÁP BẢO VỆ, CẢI TẠO ĐẤT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (96)
    • II. XÁC ĐỊNH CÁC GIẢI PHÁP TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT (97)
      • 2.1. Giải pháp về chính sách (97)
      • 2.2. Giải pháp về quản lý, giám sát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất (98)
      • 2.3. Giải pháp về vốn đầu tƣ (99)
      • 2.4. Giải pháp về sử dụng đất (99)
      • 2.5. Giải pháp về khoa học, công nghệ và kỹ thuật (100)
      • 2.6. Giải pháp về ứng phó biến đổi khí hậu, bảo vệ môi trường và cải tạo đất (100)
    • I. Kết luận (102)
    • II. Kiến nghị (103)
  • PHỤ LỤC (71)

Nội dung

Mục đích và yêu cầu lập điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất

Mục đích của việc đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011-2015 là để xác định những vướng mắc và khó khăn trong quá trình lập và thực hiện quy hoạch Qua đó, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 tại huyện Thanh Miện sẽ giúp phát huy nguồn lực đất đai, nâng cao hiệu quả sử dụng và đảm bảo tính chủ động trong công tác thu hồi, giao, cho thuê và chuyển mục đích sử dụng đất, phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội theo Nghị quyết Đại hội Đảng bộ các cấp nhiệm kỳ 2015-2020.

Tài liệu điều chỉnh quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất là nguồn thông tin quan trọng, hỗ trợ cho việc xây dựng các quy hoạch chuyên ngành liên quan đến sử dụng đất.

Phân bổ diện tích đất cần thiết để đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, cũng như đảm bảo quốc phòng và an ninh cho các xã, thị trấn trong huyện đến năm 2020 là một nhiệm vụ quan trọng Việc quy hoạch và phân chia hợp lý các loại đất sẽ góp phần thúc đẩy sự phát triển bền vững và nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân Huyện cần có kế hoạch cụ thể để tối ưu hóa việc sử dụng tài nguyên đất, đáp ứng nhu cầu thực tế của cộng đồng và đảm bảo an ninh quốc gia.

Căn cứ vào công tác quản lý Nhà nước về đất đai, bao gồm giao đất, cho thuê đất và chuyển mục đích sử dụng đất, nhằm phục vụ cho mục tiêu phát triển kinh tế, xã hội, quốc phòng và an ninh của huyện.

Việc điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 tại huyện Thanh Miện được thực hiện theo các quy định của Luật Đất đai năm 2013, Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014, Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 và Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, nhằm đảm bảo quy trình lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được thực hiện một cách chi tiết và hiệu quả.

Để đảm bảo mối quan hệ hài hòa giữa phát triển kinh tế - xã hội và khai thác, sử dụng đất bền vững, cần chú trọng đến việc bảo vệ môi trường sinh thái Việc này không chỉ góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống mà còn bảo tồn tài nguyên thiên nhiên cho các thế hệ tương lai.

Phương pháp xây dựng phương án quy hoạch

Trong quá trình thực hiện dự án đã sử dụng các phương pháp sau:

Tiếp cận vĩ mô từ trên xuống là phương pháp dựa vào quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia, vùng và tỉnh có liên quan, nhằm tác động tích cực đến việc sử dụng đất trong huyện.

Tiếp cận vi mô từ dưới lên là phương pháp quan trọng trong quy hoạch sử dụng đất, dựa vào nhu cầu và kế hoạch sử dụng đất của các xã, thị trấn và các ngành Quá trình này bao gồm việc tổng hợp, chỉnh lý và đối soát thông tin để xây dựng và điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất của huyện một cách hiệu quả.

Phương pháp kế thừa trong phân tích tài liệu địa bàn huyện giúp xác định quy hoạch phát triển các ngành liên quan đến sử dụng đất đai Qua đó, chúng ta có thể rút ra các quy luật phát triển và biến động đất đai, từ đó hỗ trợ trong việc quản lý và phát triển bền vững tài nguyên đất.

- P ương p p điều tra: Khảo sát thực tế để bổ sung tài liệu số liệu đã thu thập đƣợc cũng nhƣ việc khoanh định sử dụng các loại đất

- P ương p p c uyên gia: Tổ chức hội thảo, xin ý kiến các nhà lãnh đạo, các cán bộ chuyên môn của Trung ƣơng, tỉnh, huyện, các nhà khoa học

Dựa vào tốc độ tăng trưởng GDP và sự gia tăng dân số, việc dự báo và tính toán nhu cầu sử dụng đất là rất quan trọng Điều này giúp bố trí quy hoạch đất đai theo các tiêu chuẩn và định mức sử dụng đất của các cấp, ngành khác nhau.

Nội dung báo cáo thuyết minh

Báo cáo thuyết minh tổng hợp điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm

2020 huyện Thanh Miện, tỉnh Hải Dương ngoài phần đặt vấn đề, phần kết luận và kiến nghị, gồm 3 phần chính:

Phần I: Sự cần thiết của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất

Phần II: Phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất

Phần III: Giải pháp thực hiện

Sản phẩm của dự án bao gồm

1 Báo cáo thuyết minh tổng hợp;

2 Bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2015 huyện Thanh Miện;

3 Bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 huyện Thanh Miện;

5 Quyết định phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Thanh Miện;

6 Các Văn bản có liên quan trong quá trình lập, thẩm định, thông qua Hội đồng nhân dân, tờ trình cấp có thẩm quyền xét duyệt

CĂN CỨ PHÁP LÝ ĐỂ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT

- Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14;

- Luật số 35/2018/QH14 về sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch;

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Đất đai;

- Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

- Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;

Nghị định số 62/2019/NĐ-CP, ban hành ngày 11/7/2019, đã quy định về việc sửa đổi và bổ sung một số điều của Nghị định 35/2015/NĐ-CP, ngày 13/4/2015, liên quan đến quản lý và sử dụng đất trồng lúa Nghị định này nhằm cải thiện hiệu quả quản lý đất nông nghiệp, bảo vệ tài nguyên đất và đảm bảo phát triển bền vững trong lĩnh vực nông nghiệp.

Nghị quyết số 87/NQ-CP ngày 07/10/2019 của Chính Phủ đã điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất giai đoạn cuối (2016-2020) cho tỉnh Hải Dương Quyết định này nhằm tối ưu hóa việc sử dụng tài nguyên đất đai, đảm bảo phát triển bền vững và đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

Nghị quyết số 788/NQ-UBTVQH14 ngày 16/10/2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội đề ra kế hoạch sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện và cấp xã tại tỉnh Hải Dương, nhằm nâng cao hiệu quả quản lý hành chính và phát triển kinh tế - xã hội địa phương.

Chỉ thị số 08/CT-TTg ban hành ngày 20/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ đề cập đến công tác điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất giai đoạn cuối (2016-2020) cấp Quốc gia Chỉ thị này nhằm đảm bảo việc sử dụng đất hiệu quả, bền vững và phù hợp với nhu cầu phát triển kinh tế xã hội của đất nước.

Nghị quyết số 42/NQ-CP ngày 28/3/2013 của Chính phủ đề ra quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm đầu tiên (2011-2015) cho tỉnh Hải Dương Quyết định này nhằm quản lý và sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên đất đai, đảm bảo phát triển bền vững cho tỉnh Hải Dương trong giai đoạn tới.

- Văn bản số 187/2015/BTNMT-TCQLDĐ ngày 21/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc điều chỉnh và lập kế hoạch sử dụng đất;

Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ, nhằm sửa đổi và bổ sung một số Nghị định liên quan đến việc thi hành Luật đất đai, cũng như điều chỉnh một số điều trong các Thông tư hướng dẫn thực hiện Luật đất đai.

Thông tư số 19/2016/TT-BNNPTNT, ban hành ngày 27/6/2016, của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, cung cấp hướng dẫn chi tiết về Điều 4 của Nghị định số 35/2015/NĐ-CP, được Chính phủ ban hành ngày 13/4/2015, liên quan đến quản lý và sử dụng đất trồng lúa.

Thông tư số 19/2017/TT-BNNPTNT ban hành ngày 09/11/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2016/TT-BNNPTNT, nhằm hướng dẫn chi tiết Điều 4 của Nghị định số 35/2015/NĐ-CP về quản lý và sử dụng đất trồng lúa Thông tư này cũng quy định việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa sang trồng cây lâu năm, theo các quy định tại Nghị định số 01/2017/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định thi hành Luật đất đai.

Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT, ban hành ngày 02/6/2014 bởi Bộ Tài nguyên và Môi trường, quy định chi tiết về việc thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất, nhằm đảm bảo quản lý và sử dụng hiệu quả tài nguyên đất.

- Thông tƣ số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

Thông tư số 09/2015/TT-BTNMT, ban hành ngày 23/3/2015 bởi Bộ Tài nguyên và Môi trường, quy định định mức kinh tế kỹ thuật trong việc lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất Thông tư này nhằm hướng dẫn các cơ quan, tổ chức thực hiện các quy trình liên quan đến quản lý và sử dụng đất đai hiệu quả.

Thông tư số 49/2016/TT-BTNMT, ban hành ngày 28/12/2016 bởi Bộ Tài nguyên và Môi trường, quy định các quy trình giám sát, kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu các công trình và sản phẩm liên quan đến quản lý đất đai Thông tư này nhằm đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả trong quản lý tài nguyên đất, góp phần nâng cao chất lượng công tác kiểm soát và đánh giá các dự án đất đai.

Thông tư số 01/2017/TT-BTNMT, ban hành ngày 09/02/2017 bởi Bộ Tài nguyên và Môi trường, quy định các định mức sử dụng đất cho xây dựng các cơ sở văn hóa, y tế, giáo dục và đào tạo, cũng như thể dục thể thao.

- Công văn số 187/BTNMT- TCQLĐĐ ngày 21/1/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc điều chỉnh quy hoạch và lập kế hoạch sử dụng đất;

Công văn số 1244/TCQLĐĐ-CQHĐĐ ngày 22/9/2014 của Tổng cục quản lý đất đai hướng dẫn về việc điều chỉnh quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất ở các cấp, đồng thời quy định quy trình lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm tại cấp huyện.

Nghị quyết số 31/2012/NQ-HĐND, ban hành ngày 06/7/2012 bởi Hội đồng Nhân dân tỉnh Hải Dương, nhằm điều chỉnh và bổ sung Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh đến năm 2020, với tầm nhìn hướng tới năm 2030 Nghị quyết này tập trung vào việc nâng cao chất lượng cuộc sống, phát triển bền vững và cải thiện cơ sở hạ tầng, góp phần thúc đẩy kinh tế địa phương.

Nghị quyết số 01/2019/NQ-HĐND, ban hành ngày 23/4/2019 bởi HĐND tỉnh Hải Dương, đề ra kế hoạch sắp xếp, sáp nhập và chia tách các thôn, khu dân cư nhằm thành lập các thôn mới và khu dân cư mới trên địa bàn tỉnh.

- Quyết định số 3155/QĐ-UBND ngày 15/11/2011 của UBND tỉnh Hải Dương về việc phê duyệt quy hoạch vùng tỉnh Hải Dương đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;

PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ BỔ SUNG ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI, MÔI TRƯỜNG TÁC ĐỘNG ĐẾN VIỆC SỬ DỤNG ĐẤT

Tác động của tế - xã hội và môi trường đến việc sử dụng đất rất quan trọng, đòi hỏi phải phân tích và đánh giá kỹ lưỡng các điều kiện tự nhiên, nguồn tài nguyên sẵn có và thực trạng môi trường Việc hiểu rõ các yếu tố này sẽ giúp xác định cách thức tối ưu hóa việc sử dụng đất, bảo vệ tài nguyên và phát triển bền vững.

2.1.1 Điều kiện tự nhiên a Vị trí địa lý

Huyện Thanh Miện nằm ở phía Tây Nam của Tỉnh Hải Dương, có tổng diện tích tự nhiên là 12.345,49 ha Có ranh giới đƣợc xác định nhƣ sau:

- Phía Bắc giáp huyện Bình Giang

- Phía Đông giáp huyện Gia Lộc và huyện Ninh Giang

- Phía Nam giáp huyện Quỳnh Phụ tỉnh Thái Bình

- Phía Tây giáp huyện Phù Cừ, huyện Ân Thi tỉnh Hƣng Yên

Vào ngày 16/10/2019, Nghị quyết số 788/NQ-UBTVQH14 đã được thực hiện nhằm điều chỉnh địa giới hành chính huyện Thanh Miện Theo đó, xã Hùng Sơn được sát nhập vào thị trấn Thanh Miện, đồng thời thành lập xã Hồng Phong từ việc sát nhập toàn bộ diện tích tự nhiên của xã Diên Hồng và xã Tiền Phong.

Nhƣ vậy sau khi sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã, huyện Thanh Miện có 17 đơn vị hành chính cấp xã gồm 16 xã và 01 thị trấn

Huyện Thanh Miện, nằm ở vị trí địa lý tiếp giáp với hai tỉnh Hưng Yên và Thái Bình, tạo điều kiện thuận lợi cho việc giao lưu và phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội với các đơn vị trong và ngoài tỉnh Địa hình và địa mạo của huyện cũng góp phần vào sự phát triển này.

Thanh Miện là huyện nằm trong vùng đồng bằng châu thổ sông Hồng, với địa hình tương đối bằng phẳng, bị chia cắt bởi hệ thống sông ngòi, kênh mương và đường giao thông Địa hình huyện có độ dốc từ Đông Bắc xuống Tây Nam, với độ cao trung bình từ +1,6 m đến +2,6 m.

Đất đai Thanh Miện được hình thành từ sự bồi đắp phù sa của hệ thống sông Thái Bình và sông Hồng Tuy nhiên, tính chất đất đai và địa hình chủ yếu vẫn mang đặc trưng của đất phù sa sông Thái Bình, trong khi phần phía Tây Nam có sự pha trộn giữa phù sa của hai con sông này.

Địa hình bằng phẳng và đất đai phì nhiêu tại Thanh Miện tạo điều kiện thuận lợi cho việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng và vật nuôi, nhằm tối ưu hóa giá trị kinh tế trên mỗi đơn vị diện tích Để đạt được sự phát triển nhanh chóng, cần xem xét các phương án tổ chức lãnh thổ hợp lý.

Huyện Thanh Miện, thuộc vùng đồng bằng Bắc Bộ, có khí hậu nhiệt đới gió mùa với hai mùa rõ rệt trong năm.

- Mùa hè: Nóng ẩm, mƣa nhiều đƣợc kéo dài từ tháng 4 đến tháng 10

- Mùa đông: Lạnh, khô hanh thường kéo dài từ tháng 11 năm trước đến tháng 3 năm sau d Thủy văn

Huyện Thanh Miện có hệ thống thuỷ văn chịu ảnh hưởng trực tiếp từ hai con sông chính là sông Luộc và sông Cửu An, thuộc nguồn gốc hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình Điều này tạo ra nguồn cung cấp nước quan trọng cho sản xuất và sinh hoạt của người dân, đồng thời bồi đắp phù sa hàng năm cho vùng đất.

Huyện có một hệ thống hồ đập phong phú, giúp đảm bảo tưới tiêu cho đất canh tác, hỗ trợ sản xuất nông nghiệp, điều tiết nguồn nước và thúc đẩy nuôi trồng thủy sản với năng suất cao.

2.1.2 Các nguồn tài nguyên thiên nhiên a Tài nguyên đất

Tính đến ngày 31/12/2015, tổng diện tích đất của huyện Thanh Miện đạt 12.345,49 ha, chủ yếu phát triển trên nền phù sa không được bồi hàng năm từ hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình.

Theo điều tra thổ nhưỡng năm 1965 của Viện Quy hoạch Thiết kế Bộ Nông nghiệp và điều tra bổ sung năm 1999, huyện Thanh Miện có 5 nhóm đất chính, với tổng diện tích đất điều tra lên tới 10.778,5 ha, chiếm khoảng 88% tổng diện tích đất tự nhiên trong khu vực.

Đất phù sa không được bồi hàng năm từ sông Thái Bình glây nông chua (P t g) và glây sâu chua (P t) là những loại đất có đặc điểm riêng biệt Bên cạnh đó, đất phù sa cổ sông Hồng glây (P h g) cũng đóng vai trò quan trọng trong hệ sinh thái và canh tác nông nghiệp.

+ Đất phù sa sông Hồng không đƣợc bồi ít chua (P h )

+ Đất phù sa đƣợc bồi hàng năm của hệ thống sông Hồng (P hi b) b Tài nguyên nước

Nước phục vụ sản xuất và sinh hoạt ở huyện Thanh Miện được lấy từ các nguồn nước mặt, nước ngầm và nước mưa

Nước mặt tại huyện được cung cấp chủ yếu từ hệ thống sông Luộc ở phía Nam và sông Cửu An ở phía Tây, cùng với các ao hồ, đầm và kênh rạch trong khu vực Đây là nguồn nước thiết yếu cho các hoạt động sinh hoạt, sản xuất, đặc biệt là trong lĩnh vực nông nghiệp.

Nước ngầm ở Thanh Miện được đánh giá là dồi dào, với độ sâu từ 10-15 m vào mùa khô và chỉ 3-5 m vào mùa mưa Tuy nhiên, hàm lượng sắt và mangan trong nước cao, do đó cần được xử lý trước khi sử dụng cho sinh hoạt và sản xuất.

Nước mưa là nguồn tài nguyên quý giá với lượng mưa trung bình hàng năm từ 1.350 mm đến 1.650 mm, cung cấp nước cho sinh hoạt và bổ sung cho nguồn nước mặt cũng như nước ngầm Chất lượng nước mưa tương đối đảm bảo, vì vậy người dân trong huyện đã khai thác triệt để nguồn nước này để phục vụ nhu cầu hàng ngày.

PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ BỔ SUNG TÌNH HÌNH QUẢN LÝ, SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN THỜI ĐIỂM ĐIỀU CHỈNH

3.1 Phân tích, đánh giá bổ sung tình hình thực hiện một số nội dung quản lý nhà nước về đất đai

1) Ban àn c c văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và tổ chức thực hiện c c văn bản đó

Quản lý nhà nước về đất đai tại huyện Thanh Miện được thực hiện dựa trên các văn bản pháp lý của Đảng và Nhà nước, cùng với các Quyết định, Chỉ thị của UBND tỉnh và Nghị quyết của HĐND huyện Để nâng cao hiệu quả quản lý đất đai, các văn bản hướng dẫn cụ thể đã được ban hành Từ năm 2011 đến 2015, UBND huyện và Phòng Tài nguyên và Môi trường đã tích cực triển khai thực hiện các quy định của Luật, Nghị định và Thông tư liên quan.

Bộ, ngành liên quan và các Quyết định của UBND tỉnh Hải Dương liên quan đến lĩnh vực đất đai

UBND huyện Thanh Miện có thẩm quyền ban hành các văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) liên quan đến lĩnh vực đất đai, dựa trên các quy định hiện hành của pháp luật.

UBND tỉnh Hải Dương, với sự hỗ trợ từ Phòng Tài nguyên và Môi trường, đã ban hành các văn bản cụ thể nhằm thực hiện quy định của cấp trên Điều này giúp triển khai hiệu quả các chính sách, pháp luật và chủ trương của Nhà nước cũng như của tỉnh về lĩnh vực đất đai vào thực tiễn cuộc sống.

Trong giai đoạn 2011-2015, UBND huyện đã ban hành nhiều văn bản hướng dẫn quản lý đất đai, bao gồm kế hoạch xử lý trường hợp chậm cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân; kết luận thanh tra, kiểm tra thực hiện Luật đất đai; quyết định đình chỉ và tháo gỡ công trình xây dựng trái phép; cũng như các quyết định giao đất, thu hồi đất và phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

Các cấp chính quyền huyện và xã đã thực hiện đúng yêu cầu về nội dung và chất lượng trong việc ban hành văn bản Hầu như không có hiện tượng văn bản ban hành mà không được thực hiện Tuy nhiên, quá trình thực hiện các văn bản này vẫn còn chậm, do thời gian yêu cầu thường gấp rút trong khi công tác ban hành lại tiêu tốn nhiều thời gian, dẫn đến kết quả thực hiện chưa đạt yêu cầu.

2) X c địn địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính, lập bản đồ hành chính

UBND huyện đã chỉ đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường phối hợp với các ngành liên quan để xác định ranh giới và mốc giới cụ thể cho các xã, thị trấn Đến nay, tất cả 17 đơn vị hành chính xã và thị trấn trong huyện đã hoàn thành bản đồ địa giới hành chính theo Chỉ thị 364/CT ngày 06/11/1991 của Hội đồng Bộ trưởng, với các đường ranh giới và mốc giới được xác định rõ ràng.

Công tác quản lý mốc giới địa chính đã đƣợc giao cho các hộ dân quản lý nếu nằm trong đất của hộ gia đình

Tất cả các xã, thị trấn hiện đã hoàn thành việc lập sổ địa chính, sổ mục kê và sổ theo dõi biến động đất đai Các hồ sơ này được sao lưu và lưu trữ tại Ủy ban Nhân dân xã, thị trấn và Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện.

Khảo sát, đo đạc và lập bản đồ địa chính cùng bản đồ hiện trạng sử dụng đất là những bước quan trọng trong quản lý tài nguyên đất Ngoài ra, việc điều tra và đánh giá tài nguyên đất cũng như xây dựng giá đất giúp nâng cao hiệu quả sử dụng đất và quy hoạch phát triển bền vững.

Công tác đo đạc và lập bản đồ địa chính tại huyện đã hoàn thành việc đo đạc đất nông nghiệp cho 17/17 xã, thị trấn Từ năm 2011 đến 2015, huyện tiếp tục thực hiện đo đạc và hoàn thiện hồ sơ địa chính liên quan đến đất khu dân cư.

28 việc cấp đổi GCN QSDĐ của 08 xã còn lại (Ngô Quyền, Đoàn Tùng, Hồng Quang, Tân Trào, Đoàn Kết, Lê Hồng, Thanh Tùng, Phạm Kha)

Vào năm 2014, các xã và thị trấn huyện Thanh Miện đã hoàn thành việc lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cho năm 2015 trong đợt tổng kiểm kê đất đai Đồng thời, công tác xây dựng bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện giai đoạn 2016-2020 cũng đã được điều chỉnh, nhưng vẫn chưa được UBND tỉnh phê duyệt.

Theo Quyết định số 33/2014/QĐ-UBND ngày 20/12/2014 của UBND tỉnh Hải Dương, bảng giá đất trên địa bàn tỉnh được ban hành nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho việc áp dụng Huyện đã phân nhóm các xã và khu vực, bao gồm các khu đất ven đường giao thông như quốc lộ, tỉnh lộ, các đầu mối giao thông, khu vực thương mại, du lịch và các điểm dân cư nông thôn, làm cơ sở để định giá đất trong huyện.

Theo quy định của Luật Đất đai năm 2013, huyện đã chỉ đạo các cơ quan chuyên môn phối hợp với các xã, thị trấn tiến hành khảo sát giá đất trên địa bàn Mục tiêu là điều chỉnh bảng giá đất năm 2016 Kết quả khảo sát cho thấy giá đất ổn định, không có biến động giảm hoặc tăng quá 20% so với bảng giá quy định, tạo thuận lợi cho việc định giá đất trên địa bàn huyện.

(4) Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

- Về quy hoạch sử dụng đất:

Huyện Thanh Miện đã hoàn thành quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2010-2020, được phê duyệt theo Quyết định số 2999/QĐ-UBND ngày 10/12/2013 của UBND tỉnh Hải Dương Quy hoạch này bao gồm kế hoạch sử dụng đất cho 5 năm đầu tiên (2011-2015) của huyện Thanh Miện.

- Về kế hoạch sử dụng đất:

Theo Luật đất đai năm 2013, UBND huyện đã chỉ đạo phòng Tài nguyên và môi trường cùng các xã, thị trấn xây dựng kế hoạch sử dụng đất hàng năm dựa trên quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và quy hoạch nông thôn mới Kế hoạch này nhằm thực hiện các công trình, dự án trên địa bàn huyện và đã được trình UBND tỉnh phê duyệt theo Quyết định số 414/QĐ-UBND ngày 06/02/2015.

(5) Quản lý về việc giao đất, c o t uê đất, thu hồi đất, chuyển mục đíc sử dụng đất

Công tác giao đất, cho thuê đất và chuyển mục đích sử dụng đất được thực hiện phối hợp giữa các ngành và địa phương, đảm bảo tuân thủ quy định của Nhà nước và các quy định cụ thể của Tỉnh Hải Dương.

PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT

KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT

4.1 Kết quả thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất kỳ trước

Dựa trên chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất đến năm 2015 được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2999/QĐ-UBND ngày 10/12/2013, kế hoạch sử dụng đất trong 5 năm qua đã đạt được những kết quả khả quan Những thành tựu này không chỉ góp phần tích cực vào việc thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của huyện mà còn giúp quản lý và sử dụng đất đai trên địa bàn huyện trở nên hiệu quả hơn.

Bảng 14: Kết quả thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch SDĐ giai đoạn 2011-2015

Chỉ tiêu chuyển mục đích đƣợc duyệt (ha)

Kết quả thực hiện chuyển mục đích (2011-2015)

Diện tích chuyển mục đích đã thực hiện (ha)

Trong đó: Đất c uyên trồng lúa nước LUC -309,47 -84,13 -225,34 27,19 1.2 Đất trồng cây hàng năm khác HNK -22,34 -0,20 -22,14 0,90

1.3 Đất trồng cây lâu năm CLN -30,98 -10,20 -20,78 32,92

1.4 Đất nuôi trồng thuỷ sản NTS 42,58 -12,81 55,39 -30,08

1.5 Đất nông nghiệp khác NKH 36,77 36,77 0,00

2 Đất phi nông nghiệp PNN 283,44 107,34 176,10 37,87

2.1 Đất cụm công nghiệp SKN 75,54 5,16 70,38 6,83

2.2 Đất thương mại, dịch vụ TMD 10,12 -10,12

2.3 Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp SKC 40,05 4,71 35,34 11,76

2.4 Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã DHT 109,65 69,88 39,77 63,73 Đất giao t ông DGT 62,21 59,19 3,02 95,15 Đất t ủy lợi DTL 7,56 2,27 5,29 30,03 Đất công trìn năng lượng DNL 1,34 0,72 0,62 53,73 Đất công trìn bưu c ín viễn t ông DBV 0,10 0,10 0,00 Đất cơ sở văn óa DVH 6,13 0,76 5,37 12,40 Đất cơ sở y tế DYT 1,41 0,24 1,17 17,02 Đất cơ sở gi o dục - đào tạo DGD 17,07 4,64 12,43 27,18 Đất cơ sở t ể dục - t ể t ao DTT 9,94 1,96 7,98 19,72 Đất c ợ DCH 3,89 0,10 3,79 2,57

2.5 Đất có di tích lịch sử-văn hoá DDT 1,73 0,06 1,67 3,47

2.6 Đất danh lam thắng cảnh DDL 3,20 -3,20

2.7 Đất bãi thải, xử lý chất thải DRA 8,61 2,88 5,73 33,45

2.8 Đất ở tại đô thị ODT 49,51 49,51 0,00

2.9 Đất ở tại nông thôn ONT -5,92 8,84 -14,76 -149,32

2.10 Đất xây dựng trụ sở cơ quan TSC 6,14 0,64 5,50 10,42

2.11 Đất cơ sở tôn giáo TON 2,50 0,30 2,20 12,00

2.12 Đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hoả táng NTD 4,08 1,05 3,03 25,74

2.13 Đất cơ sở tín ngƣỡng TIN 0,50 -0,50

2.14 Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối SON -7,87 -7,87 0,00

2.15 Đất có mặt nước chuyên dùng MNC -0,58 -0,58 0,00

3 Đất chƣa sử dụng DCS

Theo kế hoạch sử dụng đất đã được UBND tỉnh phê duyệt, đến năm 2015, diện tích đất nông nghiệp chuyển mục đích giảm 283,44 ha Đến hết năm 2015, đã thực hiện giảm 107,34 ha, đạt 37,87% so với kế hoạch.

- Đất trồng lúa: theo chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất phê duyệt đến năm

2015 đƣợc giảm 309,47 ha, kết quả đến hết năm 2015 đã thực hiện giảm 84,13 ha, đạt 27,19% kế hoạch đƣợc duyệt

Đến năm 2015, chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất trồng cây hàng năm đã giảm 22,34 ha, trong đó thực tế đã giảm 0,20 ha, đạt 0,90% so với kế hoạch được phê duyệt.

- Đất trồng cây lâu năm: chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất phê duyệt đến năm

2015 đƣợc giảm 30,98 ha, kết quả đến hết năm 2015 đã thực hiện giảm 10,20 ha, đạt 32,92% kế hoạch đƣợc duyệt

- Đất nuôi trồng thủy sản: chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất phê duyệt đến năm

2015 đƣợc tăng 42,58 ha, kết quả đến hết năm 2015 đã thực hiện giảm 12,81 ha

- Đất nông nghiệp khác: chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất phê duyệt đến năm

2015 đƣợc tăng 36,77 ha, kết quả đến hết năm 2015 chƣa thực hiện theo kế hoạch đƣợc duyệt b Đất phi nông nghiệp

Theo kế hoạch sử dụng đất được UBND tỉnh phê duyệt, đến năm 2015, diện tích đất phi nông nghiệp chuyển mục đích tăng 283,44 ha Tuy nhiên, đến hết năm 2015, kết quả thực hiện chỉ đạt 107,34 ha, tương đương 37,87% kế hoạch đã duyệt.

- Đất cụm công nghiệp: chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất phê duyệt đến năm

2015 đƣợc tăng 75,54 ha, kết quả đến hết năm 2015 đã thực hiện tăng 5,16 ha, đạt 6,83% kế hoạch đƣợc duyệt

- Đất thương mại dịch vụ: chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất phê duyệt đến năm

2015 đƣợc tăng 0,00 ha, kết quả đến hết năm 2015 đã thực hiện tăng 10,12 ha

Đến năm 2015, chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất cho cơ sở sản xuất phi nông nghiệp đã được phê duyệt tăng thêm 40,05 ha Tuy nhiên, kết quả thực hiện đến cuối năm 2015 chỉ đạt 4,71 ha, tương đương 11,76% kế hoạch đã được phê duyệt.

- Đất phát triển hạ tầng: chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất phê duyệt đến năm

2015 đƣợc tăng 109,65 ha, kết quả đến hết năm 2015 đã thực hiện tăng 69,88 ha, đạt 63,73% kế hoạch đƣợc duyệt Trong đó:

Đến năm 2015, chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất cho cơ sở văn hóa đã được phê duyệt tăng thêm 6,13 ha Tuy nhiên, kết quả thực hiện chỉ đạt 0,76 ha, tương đương 12,40% kế hoạch đã đề ra.

Đến năm 2015, chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất cho cơ sở y tế đã được phê duyệt tăng thêm 1,41 ha Kết quả thực hiện đến hết năm 2015 ghi nhận tăng 0,24 ha, đạt 17,02% so với kế hoạch đã được phê duyệt.

Đến năm 2015, chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất cho cơ sở giáo dục đào tạo đã được phê duyệt với diện tích tăng thêm 17,07 ha Tính đến hết năm 2015, đã thực hiện tăng 4,64 ha, đạt 27,18% so với kế hoạch đã được phê duyệt.

Đến năm 2015, chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất cho cơ sở thể dục thể thao đã được phê duyệt với mức tăng 9,94 ha Tuy nhiên, kết quả thực hiện đến hết năm 2015 chỉ đạt 1,96 ha, tương ứng với 19,72% kế hoạch đã được phê duyệt.

Đến năm 2015, chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất có di tích lịch sử văn hóa đã được phê duyệt tăng 1,73 ha Tuy nhiên, kết quả thực hiện đến hết năm 2015 chỉ đạt 0,06 ha, tương đương 3,47% so với kế hoạch đã được duyệt.

Đến năm 2015, theo kế hoạch sử dụng đất phê duyệt, diện tích đất bãi thải và xử lý chất thải đã tăng thêm 8,61 ha Tuy nhiên, đến cuối năm 2015, chỉ có 2,88 ha được thực hiện, đạt 33,45% so với kế hoạch đã đề ra.

- Đất ở tại đô thị: theo chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất phê duyệt đến năm

2015 đƣợc tăng 49,51 ha, kết quả đến hết năm 2015 chƣa thực hiện đƣợc theo kế hoạch đƣợc duyệt

- Đất ở tại nông thôn: theo chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất phê duyệt đến năm

2015 đƣợc giảm 5,92 ha, kết quả đến hết năm 2015 đã thực hiện tăng 8,84 ha

Đến năm 2015, theo chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt, diện tích đất xây dựng trụ sở cơ quan đã tăng thêm 6,14 ha Tuy nhiên, kết quả thực hiện chỉ đạt 0,64 ha, tương đương 10,42% so với kế hoạch đề ra.

- Đất cơ sở tôn giáo: theo chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất phê duyệt đến năm

2015 đƣợc tăng 2,50 ha, kết quả đến hết năm 2015 đã thực hiện tăng 0,30 ha, đạt 12,0% kế hoạch đƣợc duyệt

Theo kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt đến năm 2015, diện tích đất nghĩa trang, nghĩa địa dự kiến tăng 4,08 ha Đến cuối năm 2015, diện tích thực tế đã tăng 1,05 ha, đạt 25,74% so với kế hoạch đề ra.

Đất cơ sở tín ngưỡng theo kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt đến năm 2015 không có sự biến động trong chỉ tiêu Tính đến hết năm, kết quả cho thấy chỉ tiêu đất cơ sở tín ngưỡng vẫn giữ nguyên.

2015 đã thực hiện tăng 0,50 ha

Ngày đăng: 24/09/2021, 17:12

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng 02: Cơ cấu kinh tế huyện Thanh Miện giai đoạn 2011-2015 - BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 HUYỆN THANH MIỆN - TỈNH HẢI DƢƠNG
Bảng 02 Cơ cấu kinh tế huyện Thanh Miện giai đoạn 2011-2015 (Trang 19)
Bảng 04: Một số chỉ tiêu ngành nông nghiệp giai đoạn 2011-2015 - BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 HUYỆN THANH MIỆN - TỈNH HẢI DƢƠNG
Bảng 04 Một số chỉ tiêu ngành nông nghiệp giai đoạn 2011-2015 (Trang 20)
Bảng 7: Dân số và lao động đang làm việc trong các doanh nghiệp huyện Thanh Miện giai đoạn 2011-2015  - BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 HUYỆN THANH MIỆN - TỈNH HẢI DƢƠNG
Bảng 7 Dân số và lao động đang làm việc trong các doanh nghiệp huyện Thanh Miện giai đoạn 2011-2015 (Trang 23)
Bảng 8: Tổng hợp một số chỉ tiêu phát triển kinh tế, xã hội huyện Thanh Miện giai đoạn 2011-2015  - BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 HUYỆN THANH MIỆN - TỈNH HẢI DƢƠNG
Bảng 8 Tổng hợp một số chỉ tiêu phát triển kinh tế, xã hội huyện Thanh Miện giai đoạn 2011-2015 (Trang 24)
Bảng 11: Hiện trạng sử dụng đất năm 2015 huyện Thanh Miện - BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 HUYỆN THANH MIỆN - TỈNH HẢI DƢƠNG
Bảng 11 Hiện trạng sử dụng đất năm 2015 huyện Thanh Miện (Trang 40)
Bảng 12: Hiện trạng sử dụng đất năm 2015 phân theo đơn vị hành chính huyện Thanh Miện  - BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 HUYỆN THANH MIỆN - TỈNH HẢI DƢƠNG
Bảng 12 Hiện trạng sử dụng đất năm 2015 phân theo đơn vị hành chính huyện Thanh Miện (Trang 42)
Bảng 13: Biến động sử dụng đất giai đoạn 2010-2015 huyện Thanh Miện - BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 HUYỆN THANH MIỆN - TỈNH HẢI DƢƠNG
Bảng 13 Biến động sử dụng đất giai đoạn 2010-2015 huyện Thanh Miện (Trang 45)
Bảng 14: Kết quả thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch SDĐ giai đoạn 2011-2015 - BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 HUYỆN THANH MIỆN - TỈNH HẢI DƢƠNG
Bảng 14 Kết quả thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch SDĐ giai đoạn 2011-2015 (Trang 48)
2.2. Cân đối, phân bổ diện tích các loại đất cho các mục đích sử dụng - BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 HUYỆN THANH MIỆN - TỈNH HẢI DƢƠNG
2.2. Cân đối, phân bổ diện tích các loại đất cho các mục đích sử dụng (Trang 63)
Bảng 16: Cân đối nhu cầu sử dụng đất đến năm 2020 huyện Thanh Miện - BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 HUYỆN THANH MIỆN - TỈNH HẢI DƢƠNG
Bảng 16 Cân đối nhu cầu sử dụng đất đến năm 2020 huyện Thanh Miện (Trang 71)
2.9 Đất bãi thải, xử lý chất thải DRA 167,21 109,60 -57,61 - BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 HUYỆN THANH MIỆN - TỈNH HẢI DƢƠNG
2.9 Đất bãi thải, xử lý chất thải DRA 167,21 109,60 -57,61 (Trang 72)
Bảng 17: Diện tích sử dụng đất phân theo từng năm của huyện Thanh Miện giai đoạn 2016-2020  - BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 HUYỆN THANH MIỆN - TỈNH HẢI DƢƠNG
Bảng 17 Diện tích sử dụng đất phân theo từng năm của huyện Thanh Miện giai đoạn 2016-2020 (Trang 72)
Bảng 18: Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Thanh Miện  - BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 HUYỆN THANH MIỆN - TỈNH HẢI DƢƠNG
Bảng 18 Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Thanh Miện (Trang 91)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w