1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Báo cáo thực tập kỹ thuật phần mềmhệ thống quản lý bán hàng online

97 35 0
Tài liệu đã được kiểm tra trùng lặp

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 97
Dung lượng 3,87 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CƠ QUAN THỰC TẬP (5)
    • 1.1. GIỚI THIỆU CƠ QUAN THỰC TẬP (13)
    • 1.2. QUY TRÌNH KHÉP KÍN CỦA CÔNG TY (13)
  • CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ THUYẾT (13)
    • 2.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI (16)
    • 2.2. ĐẶT VẤN ĐỀ (16)
    • 2.3. LỊCH SỬ GIẢ QUYẾT VẤN ĐỀ (17)
    • 2.4. PHẠM VI ĐỀ TÀI (17)
    • 2.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU/HƯỚNG GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ (0)
    • 2.6. CƠ SỞ LÝ THUYẾT (20)
      • 2.6.1. Hệ quản trị CSDL SQL Server (20)
      • 2.6.2. Tổng quan về ASP.NET MVC (22)
      • 2.6.3. Tổng quan về WEB API (24)
      • 2.6.4. Tổng quan kiến trúc của Entity Framework (0)
      • 2.6.5. Tổng quan về Entity Framework Code First (33)
      • 2.6.6. HTML (Hypertext Markup Language) (36)
      • 2.6.7. CSS (Cascading Style Sheets) (36)
      • 2.6.8. JAVASCRIPT (36)
      • 2.6.9. Tổng quan về AngularJS (37)
      • 2.6.10. Tổng quan về ASP.NET Identity (41)
  • CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỒNG (5)
    • 3.1. CÁC BƯỚC HOÀN THÀNH DỰ ÁN (44)
    • 3.2. ĐÁNH GIÁ KHẢ THI VÀ RỦI RO (45)
      • 3.2.1. Khả thi về kinh tế (45)
      • 3.2.2. Khả thi về kỹ thuật (45)
    • 3.3. MÔ TẢ RỦI RO VỀ MẶT KỸ THUẬT (46)
    • 3.4. THU THẬP YÊU CẦU (47)
      • 3.4.1. Yêu cầu nghiệp vụ (47)
      • 3.4.2. Yêu cầu chức năng (48)
      • 3.4.3. Yêu cầu phi chức năng (49)
      • 3.4.5. Yêu cầu hệ thống (50)
    • 3.5. PHÂN TÍCH (50)
      • 3.5.1. Sơ đồ use case (50)
      • 3.5.2. Mô tả chi tiết một số use case (0)
      • 3.5.3. Sơ đồ tuần tự (65)
      • 3.5.4. Sơ đồ lớp (70)
  • CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ CÀI ĐẶT HỆ THỐNG (5)
    • 4.1. THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU VÀ CÁC MỐI QUAN HỆ (73)
    • 4.2. THIẾT KẾ CÁC BẢNG CƠ SỞ DỮ LIỆU (75)
    • 4.3. THIẾT KẾ GIAO DIỆN (86)

Nội dung

GIỚI THIỆU VỀ CƠ QUAN THỰC TẬP

GIỚI THIỆU CƠ QUAN THỰC TẬP

Công ty Cổ phần Nam Việt (Navico), được thành lập vào năm 1993 với tiền thân là Công ty TNHH Nam Việt, ban đầu hoạt động trong lĩnh vực xây dựng dân dụng và công nghiệp Sau đó, công ty đã mở rộng sang lĩnh vực chế biến thủy sản, khởi đầu với việc xây dựng nhà máy chế biến thủy sản Nam Việt, chuyên xuất khẩu cá Tra và cá Ba sa đông lạnh Các lĩnh vực hoạt động kinh doanh của công ty đều được cấp phép đầy đủ.

 Xây dựng công trình thủy lợi

 Sản xuất bao bì giấy

 In bao bì các loại

 Sản xuất, chế biến và bảo quản thủy sản

 Sản xuất dầu Bio – diesel

 Chế biến dầu cá, bột cá

 Sản xuất keo Gentaline và Glycerin

 Mua bán cá thủy sản

- Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN NAM VIỆT

- Tên tiếng Anh: NAM VIET CORPORATION

- Địa chỉ: 19D Trần Hưng Đạo, Phường Mỹ Quí, TP Long Xuyên, An Giang

- Email: namvietagg@hcm.vnn.vn ; sales@navicorp.com.vn

- Website: www.navicorp.com.vn ; www.navifishco.com

QUY TRÌNH KHÉP KÍN CỦA CÔNG TY

Công ty Cổ phần Nam Việt tự hào xây dựng chu trình khép kín trong ngành công nghiệp thủy sản, từ các nhà máy chế biến hiện đại đến đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp Chúng tôi cam kết sản xuất sản phẩm thủy sản chất lượng cao bằng cách kiểm soát nguồn thức ăn, môi trường sống và kỹ thuật nuôi trồng tại từng vùng nuôi Đồng thời, chúng tôi đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm và bảo quản tốt nhất để mang đến tay người tiêu dùng những sản phẩm được đóng gói đạt tiêu chuẩn chất lượng.

Họ không chỉ quản lý chặt chẽ các sản phẩm của mình mà còn chú trọng đến bảo vệ môi trường, đồng thời đảm bảo không lãng phí bất kỳ công sức nào của người nuôi.

TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ THUYẾT

LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI

Ngày nay, các quốc gia trên thế giới đang tích cực tham gia vào cuộc cách mạng công nghệ 4.0, hay còn gọi là cách mạng công nghệ Những thuật ngữ như "máy vi tính", "điện thoại di động" và "internet" trở nên phổ biến hơn bao giờ hết, phản ánh sự thay đổi mạnh mẽ trong cách thức giao tiếp và làm việc của con người.

Thương mại điện tử đã trở thành một phần không thể thiếu trong thời đại công nghệ thứ ba, với sự phát triển mạnh mẽ của các dịch vụ số hóa như đọc báo, mua sắm và giải trí Hoạt động mua bán hàng hóa và dịch vụ trực tuyến đang tăng trưởng nhanh chóng, mang lại doanh thu khổng lồ hàng năm Đối với các doanh nghiệp xuất nhập khẩu, thương mại điện tử không chỉ cần thiết mà còn mang lại nhiều lợi ích to lớn, góp phần thay đổi cách thức kinh doanh và thói quen tiêu dùng của người dân.

Với sự phát triển của công nghệ thông tin, việc sử dụng thiết bị và phần mềm hỗ trợ công việc hàng ngày trở nên cần thiết Công ty cổ phần Nam Việt hoạt động trong nhiều lĩnh vực khác nhau, tạo ra một chuỗi các bộ phận và nhà máy đa dạng Việc quản lý quá trình cung cấp hàng hóa cho các bộ phận và nhà máy trở nên phức tạp Để đáp ứng nhu cầu mua sắm từ các bộ phận và nhà máy, công ty Nam Việt cần triển khai một website thương mại điện tử nhằm giới thiệu và kinh doanh các sản phẩm của mình.

Công ty sử dụng các sản phẩm từ phòng tin học chủ yếu phát triển bằng ngôn ngữ lập trình C#, vì vậy việc lựa chọn ngôn ngữ lập trình rất quan trọng Em đã quyết định chọn C# và xây dựng ứng dụng trên nền tảng ASP.NET, giúp các anh chị trong phòng tin học dễ dàng hỗ trợ em trong quá trình thực tập Điều này cũng làm cho việc bảo trì phần mềm sau này trở nên thuận tiện hơn.

ĐẶT VẤN ĐỀ

Để quản lý hiệu quả quy trình mua hàng của khách, nhân viên kỹ thuật cần ghi chép các biểu mẫu hàng ngày và lưu trữ chúng dưới dạng file thô Tuy nhiên, khả năng lưu trữ kém có thể dẫn đến sai sót, gây bất lợi cho nhân viên trong việc quản lý quy trình này.

Quá trình mua hàng của khách hàng trở nên phức tạp khi các bộ phận và nhà máy đặt hàng với số lượng lớn và nhiều mặt hàng khác nhau Việc giải quyết các nhu cầu mua sắm này tốn nhiều thời gian nhưng hiệu quả công việc vẫn chưa cao.

Để xây dựng một website hiệu quả, cần thiết kế hệ thống cho phép nhân viên kỹ thuật quản lý quy trình mua hàng của từng khách hàng Điều này giúp công ty dễ dàng theo dõi các đơn đặt hàng, đồng thời thống kê doanh số bán hàng và lợi nhuận hàng tháng một cách chính xác.

- Bên cạnh đó đề tài cần đảm bảo được các yêu cầu sau:

Hệ thống cần phải thân thiện với người dùng, đảm bảo tính tiện dụng và hỗ trợ tối đa cho người dùng trong việc sử dụng và khai thác hiệu quả.

Hệ thống cần đảm bảo tính bảo mật cao cho thông tin trong quá trình truy xuất từ người dùng Mọi hoạt động truy xuất của người dùng phải được kiểm soát chặt chẽ từ cả phía trình khách và trình chủ, nhằm đảm bảo hiệu suất vận hành tối ưu cho hệ thống.

Hệ thống cần có tính tùy biến để người quản trị có thể dễ dàng kiểm soát các nguồn thông tin theo nhu cầu của mình.

LỊCH SỬ GIẢ QUYẾT VẤN ĐỀ

Công ty đang đối mặt với một vấn đề mới chưa được giải quyết, vì vậy đã nghiên cứu và đề xuất giải pháp cho tôi Tôi tiến hành thực hiện đề tài của mình dựa trên các giải pháp mà công ty đã đưa ra nhằm giải quyết vấn đề hiện tại.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU/HƯỚNG GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CƠ QUAN THỰC TẬP

Bài viết giới thiệu về đơn vị thực tập, bao gồm lịch sử hình thành, tình hình hoạt động và cơ cấu tổ chức chung Đồng thời, nó cũng khái quát lý do chọn đề tài, nhu cầu cần thiết của đề tài, phạm vi nghiên cứu, đối tượng và ứng dụng của đề tài.

CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VÀ CƠ SỞ LÝ THUYẾT

Đề tài cần xem xét tính khả thi, xác định rõ nội dung bài toán và phạm vi nghiên cứu Cần nêu rõ cơ sở lý thuyết, phương pháp nghiên cứu cũng như các công cụ và công nghệ hỗ trợ trong quá trình thực tập.

CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỒNG

Để xây dựng hệ thống hiệu quả, trước tiên cần thu thập thông tin và thiết kế cơ sở dữ liệu, bao gồm mô tả thuộc tính của từng bảng Tiếp theo, cần xác định cấu trúc chức năng của hệ thống, thiết kế sơ đồ chức năng (use-case) và sơ đồ tuần tự Cuối cùng, thiết kế giao diện chương trình, xử lý và mô tả hoạt động của chương trình cũng như hoàn thiện thiết kế cơ sở dữ liệu là những bước quan trọng không thể thiếu.

CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ CÀI ĐẶT HỆ THỐNG

Kết luận về kết quả thực tập bao gồm việc thiết kế cơ sở dữ liệu và giao diện, những thành tựu đã đạt được, các hạn chế gặp phải, hướng phát triển trong tương lai, cùng với một số tài liệu tham khảo liên quan.

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CƠ QUAN THỰC TẬP 1

1.1 GIỚI THIỆU CƠ QUAN THỰC TẬP 1

1.2 QUY TRÌNH KHÉP KÍN CỦA CÔNG TY 1

CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ THUYẾT 4

2.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI 4

2.3 LỊCH SỬ GIẢ QUYẾT VẤN ĐỀ: 5

2.5 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU/HƯỚNG GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ: 6

2.6.1 Hệ quản trị CSDL SQL Server 8

2.6.2.Tổng quan về ASP.NET MVC 10

2.6.3 Tổng quan về WEB API 12

2.6.4 Tổng quan kiến trúc của Entity Framework 17

2.6.5 Tổng quan về Entity Framework Code First 21

2.6.10 Tổng quan về ASP.NET Identity 29

CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỒNG 32

3.1 CÁC BƯỚC HOÀN THÀNH DỰ ÁN 32

3.2 ĐÁNH GIÁ KHẢ THI VÀ RỦI RO 33

3.2.1 Khả thi về kinh tế 33

3.2.2 Khả thi về kỹ thuật 33

3.3.MÔ TẢ RỦI RO VỀ MẶT KỸ THUẬT 34

3.4.3 Yêu cầu phi chức năng: 37

3.5.2 Mô tả chi tiết một số use case 47

CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ CÀI ĐẶT HỆ THỐNG 61

4.1 THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU VÀ CÁC MỐI QUAN HỆ 61

4.2 THIẾT KẾ CÁC BẢNG CƠ SỞ DỮ LIỆU 63

Hình 1 Quy trình khép kính của công ty 2

Hình 2 Hệ quản trị CSDL SQL Server 8

Hình 3 Các thành cơ bản trong SQL Server 9

Hình 4 Mô hình ASP.NET MVC 11

Hình 6 Kiến trúc của Entity Framework 18

Hình 7 Mô hình Entity Data Model 20

Hình 8 Luồng khởi tạo database 22

Hình 9 Định nghĩa lớp Context không có đối số truyền vào 22

Hình 10 Định nghĩa lớp Context truyền vào tên của database 23

Hình 11 Định nghĩa lớp Context truyền vào chuỗi kết nối 23

Hình 13 Các tính năng chính của Angular JS 26

Hình 14 Ví dụ về directive 28

Hình 15 Danh sách các directive cơ bản 29

Hình 16 Các table của ASP.NET Identity 31

Hình 17 Sơ đồ use case tổng quát 40

Hình 18 Sơ đồ use case quản lý phía người quản trị 40

Hình 19 Sơ đồ use case quản lý đơn đặt hàng 41

Hình 20 Sơ đồ use case quản lý danh mục 42

Hình 21 Sơ đồ use case quản lý sản phẩm 43

Hình 22 Sơ đồ use case quản lý thành viên 44

Hình 23 Sơ đồ use case phía khách hàng 45

Hình 24 Sơ đồ use case đặt hàng 46

Hình 25 Sơ đồ tuần tự đăng nhập 53

Hình 26 Sơ đồ tuần tự đăng xuất 54

Hình 27 Sơ đồ tuần tự thêm thành viên 54

Hình 28 Sơ đồ tuần tự đặt hàng 55

Hình 29 Sơ đồ tuần tự thêm vào giỏ hàng 55

Hình 30 Sơ đồ tuần tự xem danh sách sản phẩm 56

Hình 31 Sơ đồ tuần tự thêm sản phẩm 56

Hình 32 Sơ đồ tuần tự sửa thông tin sản phẩm 57

Hình 36 Cơ sở dữ liệu và các mối quan hệ (P1) 61

Hình 37 Cơ sở dữ liệu và các mối quan hệ (P2) 62 vii

Hình 38 Cơ sở dữ liệu và các mối quan hệ (P3) 63

Hình 40 Giao diện thông tin chi tiết sản phẩm 75

Hình 41 Giao diện giỏ hàng 76

Hình 42 Giao diện đăng nhập 77

Hình 43 Giao diện trang quản trị 77

Hình 44 Giao diện danh sách sản phẩm 78

Hình 45 Giao diện trang thêm sản phẩm 79

Hình 46 Giao diện trang thống kê doanh số và lợi nhuận 80

Hình 47 Giao diện trang giới thiệu 81

Hình 48 Giao diện trang thông tin liên hệ 78 viii

Bảng 1 Ánh xạ tương đương giữa các đối tượng trong database và EF 19

Bảng 2 Các bước hoàn thành dự án 32

Bảng 3.Mô tả rủi ro về mặt kỹ thuật 34

Bảng 4 Mô tả yêu cầu chức năng đối với người dùng 36

Bảng 5 Mô tả yêu cầu chức năng đối với quản trị 36

Bảng 6 Mô tả yêu cầu phi chức năng 37

Bảng 7 Mô tả yêu cầu hệ thống 38

Bảng 8 Danh sách các actor 38

Bảng 9 Danh sách và chức năng của các use case 38

Bảng 11 Mô tả use case đăng nhập 47

Bảng 12 Mô tả use case thêm thành viên 47

Bảng 13 Mô tả use case đặt hàng 48

Bảng 14 Mô tả use case thêm sản phẩm 49

Bảng 15 Mô tả use case sửa sản phẩm 49

Bảng 16 Mô tả use case xóa sản phẩm 50

Bảng 17 Mô tả use case thêm danh mục 51

Bảng 18 Mô tả use case sửa danh mục 52

Bảng 19 Mô tả use case sửa danh mục 52

DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT

STT Từ viết tắt Ý nghĩa

1 NAVICO Công ty Cổ Phần Nam Việt

2 CSDL Cơ sở dữ liệu

13 TNHH Trách nhiệm hữu hạn

GIỚI THIỆU VỀ CƠ QUAN THỰC TẬP

1.1 GIỚI THIỆU CƠ QUAN THỰC TẬP

Công ty Cổ phần Nam Việt (Navico), tiền thân là Công ty TNHH Nam Việt, được thành lập vào năm 1993, ban đầu hoạt động trong lĩnh vực xây dựng dân dụng và công nghiệp Sau đó, công ty đã quyết định mở rộng sang lĩnh vực chế biến thuỷ sản, với việc xây dựng nhà máy chế biến thuỷ sản Nam Việt, chuyên xuất khẩu cá Tra và cá Ba sa đông lạnh Các lĩnh vực kinh doanh của công ty đều được cấp phép hoạt động.

 Xây dựng công trình thủy lợi

 Sản xuất bao bì giấy

 In bao bì các loại

 Sản xuất, chế biến và bảo quản thủy sản

 Sản xuất dầu Bio – diesel

 Chế biến dầu cá, bột cá

 Sản xuất keo Gentaline và Glycerin

 Mua bán cá thủy sản

- Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN NAM VIỆT

- Tên tiếng Anh: NAM VIET CORPORATION

- Địa chỉ: 19D Trần Hưng Đạo, Phường Mỹ Quí, TP Long Xuyên, An Giang

- Email: namvietagg@hcm.vnn.vn ; sales@navicorp.com.vn

- Website: www.navicorp.com.vn ; www.navifishco.com

1.2 QUY TRÌNH KHÉP KÍN CỦA CÔNG TY

Công ty Cổ phần Nam Việt tự hào xây dựng chu trình khép kín trong ngành thủy sản, từ các nhà máy chế biến hiện đại đến đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp Chúng tôi cam kết sản xuất những sản phẩm thủy sản chất lượng cao bằng cách kiểm soát chặt chẽ nguồn thức ăn, môi trường sống và kỹ thuật nuôi trồng tại từng vùng nuôi Đặc biệt, chúng tôi chú trọng đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm và bảo quản tốt nhất sản phẩm, đồng thời sử dụng bao bì chất lượng để mang đến tay người tiêu dùng.

Không chỉ quản lý sản phẩm của mình, họ còn chú trọng đến bảo vệ môi trường và đảm bảo không lãng phí bất kỳ công sức nào của người nuôi.

Nhà máy chế biến phụ phẩm đã được thành lập nhằm tạo ra các sản phẩm phục vụ cho công việc chăn nuôi và sản xuất.

Với 24 vùng nuôi và vùng liên kết tổng diện tích nuôi cá tra đến hơn 300ha, với tổng năng suất lên đến 120.000 tấn cá thịt nguyên liệu/ năm và trại cá giống có thể cung cấp 14 tỉ con dựa trên 20.000 cá bố mẹ, bên cạnh đó vùng nuôi cá rô phi được xây dựng trên sông với hơn 4000 vèo cho ra hơn 80.000 tấn cá thịt/ năm, cùng với đội ngũ quản lí đầy kĩ thuật và kinh nghiệm chúng tôi tự tin đảm bảo đáp ứng nhu cầu của thị trường về cả chất lượng và số lượng

 Nhà máy chế biến thức ăn thủy sản NAVIFEED

Chúng tôi sử dụng nguyên liệu chất lượng cao như bã đậu nành từ Argentina và bột cá từ Peru, kết hợp với nghiên cứu và phát triển cùng kinh nghiệm nuôi cá lâu năm để tạo ra sản phẩm cho nhiều loại thủy sản như cá tra, cá lóc, cá có vảy và ếch Sản phẩm của chúng tôi đã được khẳng định trên thị trường và được người nuôi trên khắp Đồng bằng Sông Cửu Long tin tưởng.

Nhà máy chế biến thủy sản

Nhà máy Thái Bình Dương

Nhà máy Đại Tây Dương

Nhà máy Ấn Độ Dương

Hình 1 Quy trình khép kính của công ty.

Hình 2 Hệ quản trị CSDL SQL ServerHình 3 Quy trình khép kính của công ty.

3 trên cả nước trong tương lai, cũng như qua chất lượng những sản phẩm thủy sản được đưa đến tay người tiêu dùng trên toàn thế giới

 Nhà máy chế biến thủy sản

Nhà máy đông lạnh Nam Việt (DL152), Thái Bình Dương (DL384) và Ấn Độ Dương (DL18) được trang bị thiết bị hiện đại và công suất cao, cùng với đội ngũ nhân công chuyên nghiệp, đảm bảo chất lượng sản phẩm tối ưu.

Nhà máy bao bì của chúng tôi cam kết cung cấp sản phẩm chất lượng cao bằng cách tự sản xuất bao bì, từ bao PE, PP đến thùng carton Chúng tôi kiểm soát chất lượng nghiêm ngặt và thiết kế bao bì riêng theo yêu cầu của từng khách hàng trên toàn thế giới.

 Nhà máy chế biến phụ phẩm

Chúng tôi đã tận dụng các phần như máu, da, xương và đầu của thủy sản sau chế biến để sản xuất những sản phẩm hữu ích như Gelatine và nguyên liệu thức ăn cho động vật, đồng thời góp phần bảo vệ môi trường.

CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ THUYẾT

2.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI

Ngày nay, các quốc gia trên thế giới đang chuyển mình trong cuộc cách mạng công nghệ 4.0, còn gọi là cách mạng công nghệ lần thứ tư Những từ khóa như "máy vi tính", "điện thoại di động" và "internet" đang trở nên phổ biến hơn bao giờ hết.

Thương mại điện tử đã trở thành một phần không thể thiếu trong thời đại công nghệ thứ ba, với sự phát triển mạnh mẽ của các dịch vụ số hóa như đọc báo, mua sắm và giải trí Hoạt động mua bán hàng hóa và dịch vụ trực tuyến đang tăng trưởng nhanh chóng, mang lại doanh thu khổng lồ hàng năm Đối với các doanh nghiệp xuất nhập khẩu, thương mại điện tử không chỉ cần thiết mà còn mang lại nhiều lợi ích to lớn, làm thay đổi cách thức kinh doanh và thói quen tiêu dùng của người dân.

PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỒNG

CÁC BƯỚC HOÀN THÀNH DỰ ÁN

Bảng 2 Các bước hoàn thành dự án

Khởi tạo dự án Tìm hiểu các tài liệu liên quan đến dự án

Tìm hiểu cách thức hoạt động của việc bán hàng và giao hàng trên mạng

Xem xét tính khả thi của dự án, các khía cạnh liên quan đến dự án

Lập kế hoạch Mô tả tổng quát quá trình thực hiện dự án

Ràng buộc dự án với các điều kiện chủ quan và khách quan Xác định tính khả thi của dự án

Xác định rủi ro và các vấn đề phát sinh trong quá trình xây dựng dự án có thể gặp

Lập kế hoạch hệ thống mới

Thu thập yêu cầu Thu thập yêu cầu của khách hàng đối với hệ thống một cách chi tiết và chính xác

Khảo sát, tìm hiểu các hệ thống đã có thể đưa ra các yêu cầu, các chức năng cho hệ thống của mình

Phân tích và kiểm tra yêu cầu

Phân tích các yêu cầu chức năng và phi chức năng Kiểm tra tính khả thi của yêu cầu

Bổ sung các yêu cầu còn thiếu sót

Phân tích Mô hình hóa các yêu cầu hệ thống và đặc tả các chức năng

Thiết kế Thiết kế cơ sở dữ liệu Thiết kế giao diện

Kiểm thử Kiểm thử cho từng giai đoạn của dự án từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc dự án

Cài đặt Xây dựng website cho kế hoạch đã đặt ra

Viết tài liệu hướng dẫn sử dụng hệ thống người dùng

Thực thi Đưa hệ thống vào hoạt động thử

Theo dõi hoạt động của hệ thống.

ĐÁNH GIÁ KHẢ THI VÀ RỦI RO

3.2.1.Khả thi về kinh tế

 Tiết kiệm nhiều chi phí và thời gian trong mua bán Thu hút sự chú ý của khách hàng với những hình ảnh sinh động của sản phẩm

 Quảng bá các sản phẩm mới cũng như tên tuổi của công ty đến khách hàng

 Có thêm thu thập từ quảng cáo sản phẩm cho các công ty, doanh nghiệp có nhu cầu quảng cáo trên website

 Tăng tính cạnh tranh trên thị trường, đưa thông tin về sản phẩm đến tất cả khách hàng một cách nhanh nhất

 Tiết kiệm thời gian hơn, không cần phải đến tận các cửa hàng để chọn sản phẩm

 Tiết kiệm được một khoản chi phí khi mua hàng trực tuyến

 Khách hàng được tư vấn trực tiếp về sản phẩm thông qua mục hỗ trợ khách hàng trực tuyến

3.2.2 Khả thi về kỹ thuật

 Yêu cầu phần cứng không cao

 Đường truyền kết nối internet

 Yêu cầu nhân viên quản trị website phải biết về hệ quản trị cơ sở dữ liệu hoặc có kiến thức về tin học

 Chi phí xây dựng và bảo trì thấp

- Độ lớn dự án: Nhỏ, thời gian ngắn và quy mô cửa hàng nhỏ

- Cấu trúc dự án: Chức năng hệ thống và tính thân thiện của hệ thống đối với người sử dụng, tiết kiệm chi phí và thời gian

 Công cụ: Microsoft SQL Server, Visual Studio 2017

 Ngôn ngữ lập trình: C#, JavaScript, HTML, CSS

 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu: SQL Server

 Trình duyệt web: Mozilla Firefox, Google Chrome

 Công cụ phân tích thiết kế: StarUML, Photoshop

 Công cụ viết báo cáo: Microsoft Word 2016.

MÔ TẢ RỦI RO VỀ MẶT KỸ THUẬT

Bảng 3.Mô tả rủi ro về mặt kỹ thuật

STT Rủi ro Đánh giá

Mô tả Hướng khắc phục

1 Sự thay đổi yêu cầu với hệ thống Thấp

Những phát sinh trong dự án cũng có thể xảy ra nhưng không cao, chỉ có thể là ngoại lệ

Thu thập yêu cầu từ phía khách hàng một cách đầy đủ và chính xác

2 Độ lớn của dự án Trung bình

Hệ thống nhỏ và đơn giản không cần nhiều nhân lực để quản trị

Tìm hiểu về cơ quan để thiết kế cho phù hợp

3 Thái độ của người dùng Thấp

Sự tiện dụng, dễ dùng của website đối với người dùng

Thiết kế phù hợp với nhiều người dùng

Sự hiểu biết của người dùng về website bán thiết bị tin học qua mạng

Khách hàng vẫn chưa quen với việc mua sắm trực tuyến, với phần lớn người dùng chỉ truy cập để tìm hiểu thông tin sản phẩm Tuy nhiên, việc mua hàng qua mạng mang lại nhiều lợi ích cho người tiêu dùng, bao gồm sự tiện lợi, tiết kiệm thời gian và khả năng so sánh giá cả dễ dàng.

5 Trình độ của người dùng Thấp

Không cần trình độ về tin học cao người dùng vẫn có thể truy cập vào website và xem hướng dẫn

Thiết kế đơn giản, dễ sử dụng phù hợp với tất cả người dùng

Hệ thống tối ưu, phân quyền nhiều người dùng, mật khẩu được mã hóa

Người quản trị cần tăng tính bảo mật

THU THẬP YÊU CẦU

- Hệ thống quản lý mua hàng trực tuyến của khách hàng tại công ty cổ phần Nam Việt

Khi khách hàng có nhu cầu mua sắm, họ sẽ truy cập vào website của công ty để tham khảo các sản phẩm và giá cả Mỗi sản phẩm được cung cấp thông tin chi tiết bao gồm tên, đơn giá, hình ảnh và mô tả Sau khi chọn sản phẩm, khách hàng có thể thêm vào giỏ hàng mà không cần tài khoản đăng nhập Trước khi hoàn tất đơn hàng, khách hàng có thể kiểm tra lại giỏ hàng, chỉnh sửa số lượng hoặc hủy bỏ sản phẩm Cuối cùng, khách hàng điền thông tin cần thiết như họ tên, số điện thoại, email và địa chỉ giao hàng.

Hệ thống tự động gửi email xác nhận đơn hàng thành công và cung cấp thông tin chi tiết về đơn đặt hàng đến địa chỉ email mà khách hàng đã cung cấp.

Nhân viên sẽ liên hệ với khách hàng qua email hoặc điện thoại để xác nhận đơn đặt hàng Nếu khách hàng đồng ý, đơn hàng sẽ được duyệt và chuẩn bị giao Ngược lại, nếu khách hàng không muốn tiếp tục đặt hàng, nhân viên sẽ tiến hành hủy đơn.

 Sau khi đơn đặt hàng được duyệt, số lượng sản phẩm trong kho sẽ giảm tương ứng với số lượng sản phẩm trong đơn đặt hàng

- Các chức năng của quản trị viên:

Quản trị viên là người có quyền hạn cao nhất trên website, cho phép thực hiện mọi thao tác Trang quản trị hiển thị thông tin dựa trên quyền sử dụng, được quản lý qua tên đăng nhập và mật khẩu.

 Quản lý danh mục sản phẩm: xem danh sách danh mục sản phẩm, thêm, sửa, xóa danh mục

 Quản lý sản phẩm: xem danh sách sản phẩm, thêm, sửa, xóa sản phẩm

 Quản lý thành viên: xem danh sách thành viên, thêm, sửa, xóa thành viên (chỉ admin, shop manager mới có quyền thực hiện)

 Quản lý đơn đặt hàng: xem, xác nhận đơn đặt hàng, xóa đơn đặt hàng

 Quản lý bình luận: xem, xóa bình luận

- Đối với người dùng:

Bảng 4 Mô tả yêu cầu chức năng đối với người dùng

STT Chức năng Loại chức năng

1 Xem thông tin sản phẩm Truy cập

2 Tìm kiếm sản phẩm Tìm kiếm

3 Xem những thông tin trên website Truy cập

4 Đặt hàng Giao dịch mua bán

5 Bình luận, liên hệ Lưu trữ, hỏi đáp

- Đối với ban quản trị

Bảng 5 Mô tả yêu cầu chức năng đối với quản trị

STT Chức năng Loại chức năng

1 Quản lý danh mục Thêm, xóa, sửa, tìm kiếm danh mục

2 Quản lý sản phẩm Thêm, xóa, sửa, tìm kiếm sản phẩm

3 Quản lý thành viên Thêm, xóa, sửa, thay đổi quyền của thành viên

4 Quản lý đơn đặt hàng Xem, duyệt, xóa đơn đặt hàng

5 Quản lý bình luận Xem danh sách , xóa

6 Đăng nhập, đăng xuất Truy cập, quản trị hệ thống

7 Thống kê – báo cáo Thống kê doanh số bán hàng và lợi nhuận của công ty qua từng tháng

3.4.3 Yêu cầu phi chức năng:

Bảng 6 Mô tả yêu cầu phi chức năng

STT Nội dung Hiệu quả Mức độ chi tiết

1 Cho phép người dùng truy cập Tốt

Website cho phép nhiều người truy cập không bị treo hay xung đột

Giao diện đẹp mắt, dễ nhìn, thân thiện với người dùng

Người dùng và người quản trị hệ thống không cần có trình độ tin học cao vẫn có thể sử dụng hiệu quả

3 Tốc độ xử lý công việc nhanh chóng, chính xác Hiệu quả Xem, tìm kiếm, đăng ký, mua hàng,…

4 Tính bảo mật Tốt Thông tin cá nhân, tài khoản, mật khẩu, phân quyền thành viên

Bảng 7 Mô tả yêu cầu hệ thống

STT Chức năng Đơn đặt hàng Liên hệ Quản lý thông tin thành viên

1 Thêm Quản trị, khách hàng Khách hàng Quản trị

2 Xóa Quản trị, khách hàng Khách hàng Quản trị

3 Sửa Quản trị, khách hàng Khách hàng Quản trị

4 Xem Quản trị, khách hàng Khách hàng Quản trị

THIẾT KẾ CÀI ĐẶT HỆ THỐNG

THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU VÀ CÁC MỐI QUAN HỆ

Hình 106 Cơ sở dữ liệu và các mối quan hệ (P1)

Hình 107 Cơ sở dữ liệu và các mối quan hệ (P2)Hình 108 Cơ sở dữ liệu và các mối quan hệ (P1)

Hình 109 Cơ sở dữ liệu và các mối quan hệ (P2)

Hình 110 Cơ sở dữ liệu và các mối quan hệ (P3)Hình 111 Cơ sở dữ liệu và các mối quan hệ (P2)

THIẾT KẾ CÁC BẢNG CƠ SỞ DỮ LIỆU

STT Tên trường Kiểu dữ liệu Ý nghĩa

1 Id nvarchar(128) Mã người dùng (khóa chính)

2 FullName nvarchar(256) Tên người dùng

6 EmailConfirmed bit Xác nhận Email

Hình 112 Cơ sở dữ liệu và các mối quan hệ (P3)

Hình 113 Trang chủHình 114 Cơ sở dữ liệu và các mối quan hệ

7 PasswordHash nvarchar(max) Mật khẩu mã hóa

8 SecurityStamp nvarchar(max) Bảo mật Cookie

9 PhoneNumber nvarchar(max) Số điện thoại

10 PhoneNumberConfirmed bit Xác nhận số điện thoại

11 TwoFactorEnabled bit Xác thực 2 yếu tố

12 LockoutEndDateUtc datetime Ngày khóa tài khoản

13 LockoutEnabled bit Khóa tài khoản

14 AccessFailedCount int Số lần truy cập thất bại

15 UserName nvarchar(max) Tên đăng nhập

STT Tên trường Kiểu dữ liệu Ý nghĩa

1 ID int id lỗi (khóa chính)

2 Message nvarchar(max) Thông báo

3 StackTrace nvarchar(max) Thông tin lỗi

STT Tên trường Kiểu dữ liệu Ý nghĩa

1 ID nvarchar(50) Mã footer (khóa chính)

2 Content nvarchar(max) Nội dung

STT Tên trường Kiểu dữ liệu Ý nghĩa

1 ID int Mã nhóm menu (khóa chính)

2 Name nvarchar(50) Tên nhóm menu

STT Tên trường Kiểu dữ liệu Ý nghĩa

1 ID int Mã người dùng Identity

4 DisplayOrder int Thông tin hiển thị

5 GroupID int Mã nhóm menu

STT Tên trường Kiểu dữ liệu Ý nghĩa

1 OrderID int Mã đơn đặt hàng (khóa chính)

2 ProductID int Mã sản phẩm

STT Tên trường Kiểu dữ liệu Ý nghĩa

1 ID nvarchar(256) Mã người dùng Identity

2 CustomerName nvarchar(256) Tên khách hàng

3 CustomerAddress nvarchar(256) Địa chỉ khách hàng

4 CustomerEmail nvarchar(256) Email khách hàng

5 CustomerMobile nvarchar(256) Số điện thoại khách hàng

6 CustomerMessage nvarchar(256) Thông báo khách hàng

7 PaymentMethod nvarchar(256) Phương thức thanh toán

9 CreatedBy nvarchar(max) Người tạo

10 PaymentStatus nvarchar(max) Tình trạng thanh toán

STT Tên trường Kiểu dữ liệu Ý nghĩa

1 ID int Mã trang (khóa chính)

3 Alias nvarchar(256) Tên trang không dấu

4 Content nvarchar(max) Nội dung

5 MetaKeyWord nvarchar(256) Từ khóa Seo

8 CreatedBy nvarchar(max) Người tạo

9 UpdatedDate datetime Ngày cập nhật

10 UpdatedBy nvarchar(256) Người cập nhật

11 MetaDescription nvarchar(256) Mô tả Seo

STT Tên trường Kiểu dữ liệu Ý nghĩa

1 ID int Mã loại tin (khóa chính)

2 Name nvarchar(256) Tên loại tin

3 Alias nvarchar(256) Tên loại tin không dấu

6 DisplayOrder int Thông tin hiển thị

8 HomeFlag bit Hiển thị trang chủ

9 MetaKeyWord nvarchar(256) Từ khóa Seo

13 UpdatedDate datetime Ngày cập nhật

14 UpdatedBy nvarchar(256) Người cập nhật

15 MetaDescription nvarchar(256) Mô tả Seo

STT Tên trường Kiểu dữ liệu Ý nghĩa

1 ID int Mã tin tức (khóa chính)

2 Name nvarchar(256) Tên tin tức

3 Alias nvarchar(256) Tên tin tức không dấu

4 CategoryID int Mã loại tin

6 Content nvarchar(max) Nội dung

7 HomeFlag bit Hiển thị trang chủ

8 HotFlag bit Tin tức nổi bật

11 MetaKeyWord nvarchar(256) Từ khóa Seo

14 CreatedBy nvarchar(max) Người tạo

15 UpdatedDate datetime Ngày cập nhật

16 UpdatedBy nvarchar(256) Người cập nhật

17 MetaDescription nvarchar(256) Mô tả Seo

STT Tên trường Kiểu dữ liệu Ý nghĩa

1 PostID int Mã tin tức (khóa chính)

2 TagID int Mã thẻ (khóa chính)

STT Tên trường Kiểu dữ liệu Ý nghĩa

1 ID int Mã danh mục (khóa chính)

2 Name nvarchar(256) Tên danh mục

3 Alias nvarchar(256) Tên danh mục không dấu

6 DisplayOrder int Thông tin hiển thị

8 HomeFlag bit Hiển thị trang chủ

9 MetaKeyWord nvarchar(256) Từ khóa Seo

13 UpdatedDate datetime Ngày cập nhật

14 UpdatedBy nvarchar(256) Người cập nhật

15 MetaDescription nvarchar(256) Mô tả Seo

STT Tên trường Kiểu dữ liệu Ý nghĩa

1 ID int Mã sản phẩm(khóa chính)

2 Name nvarchar(256) Tên sản phẩm

3 Alias nvarchar(256) Tên sản phẩm không dấu

4 CategoryID int Mã danh mục

6 MoreImages XML(.) Hình ảnh khác

8 PromotionPrice decimal(18,2) Giá khuyến mãi

11 Content nvarchar(max) Nội dung

12 HomeFlag bit Hiển thị trang chủ

13 HotFlag bit Sản phẩm nổi bật

15 Tags nvarchar(max) Thẻ sản phẩm

18 MetaKeyWord nvarchar(256) Từ khóa Seo

21 CreatedBy nvarchar(max) Người tạo

22 UpdatedDate datetime Ngày cập nhật

23 UpdatedBy nvarchar(256) Người cập nhật

24 MetaDescription nvarchar(256) Mô tả Seo

STT Tên trường Kiểu dữ liệu Ý nghĩa

1 ProductID int Mã sản phẩm (khóa chính)

STT Tên trường Kiểu dữ liệu Ý nghĩa

1 ID int Mã trang trình chiếu (khóa chính)

2 Name nvarchar(256) Tên trang trình chiếu

6 DisplayOrder bit Thông tin hiển thị

7 Content nvarchar(max) Nội dung

STT Tên trường Kiểu dữ liệu Ý nghĩa

1 ID int Mã nhân viên hỗ trợ (khóa chính)

2 Name nvarchar(50) Tên nhân viên hỗ trợ

4 Skype nvarchar(50) Tài khoản Skype

5 Mobile nvarchar(50) Số điện thoại

6 Email nvarchar(50) Tài khoản Email

7 Yahoo nvarchar(50) Tài khoản Yahoo

8 Facebook nvarchar(50) Tài khoản Facebook

10 DisplayOrder int Thông tin hiển thị

STT Tên trường Kiểu dữ liệu Ý nghĩa

1 ID int Mã cấu hình hệ thống

2 Code varchar(50) Các dòng lệnh

3 ValueString nvarchar(50) Chuỗi giá trị

4 ValueInt nvarchar(max) Hàm giá trị

STT Tên trường Kiểu dữ liệu Ý nghĩa

1 ID varchar(50) Mã thẻ (khóa chính)

STT Tên trường Kiểu dữ liệu Ý nghĩa

1 ID uniqueidentifier Mã truy cập (khóa chính)

2 VisitedDate datetime Ngày truy cập

3 IPAddress nvarchar(50) Địa chỉ IP

STT Tên trường Kiểu dữ liệu Ý nghĩa

1 ID nvarchar(128) Mã quyền hạn (khóa chính)

2 Name nvarchar(max) Tên quyền hạn

STT Tên trường Kiểu dữ liệu Ý nghĩa

1 ID int Mã yêu cầu người dùng

2 UserId nvarchar(max) Mã người dùng Identity

3 ClaimType nvarchar(max) Loại yêu cầu

4 ClaimValue nvarchar(max) Giá trị yêu cầu

5 ApplicationUser_Id nvarchar(128) Mã người dùng

STT Tên trường Kiểu dữ liệu Ý nghĩa

1 UserId nvarchar(128) Mã người dùng Identity

2 LoginProvider nvarchar(max) Nhà cung cấp

3 ProviderKey nvarchar(max) Từ khóa nhà cung cấp

4 ApplicationUser_Id nvarchar(128) Mã người dùng

STT Tên trường Kiểu dữ liệu Ý nghĩa

1 UserId nvarchar(128) Mã người dùng Identity

2 RoleId nvarchar(128) Mã quyền hạn

3 IdentityRole_Id nvarchar(128) Mã quyền hạn Identity

4 ApplicationUser_Id nvarchar(128) Mã người dùng

THIẾT KẾ GIAO DIỆN

- Giao diện trang chủ của website

- Giao diện thông tin chi tiết sản phẩm

Hình 40 Giao diện thông tin chi tiết sản phẩm

Hình 41 Giao diện giỏ hàng

- Giao diện trang quản trị

Hình 42 Giao diện đăng nhập

Hình 43 Giao diện trang quản trị

- Giao diện danh sách sản phẩm

Hình 44 Giao diện danh sách sản phẩm

- Giao diện trang thêm sản phẩm

Hình 45 Giao diện trang thêm sản phẩm

- Giao diện trang thống kê doanh số và lợi nhuận

Hình 46 Giao diện trang thống kê doanh số và lợi nhuận

- Giao diện trang giới thiệu

Hình 47 Giao diện trang giới thiệu

- Giao diện trang thông tin liên hệ

Hình 48 Giao diện trang thông tin liên hệ

Do thời gian hạn chế và việc sử dụng một số công nghệ trong dự án, em chưa hoàn thành tất cả các yêu cầu từ giáo viên hướng dẫn và cơ quan thực tập Tuy nhiên, em đã xây dựng thành công một website bán hàng trực tuyến với các chức năng cơ bản.

 Trưng bày sản phẩm và mua hàng trực tuyến

 Quản lý doanh mục sản phẩm

 Quản lý đơn đặt hàng

 Quản lý liên hệ, góp ý

 Thống kê doanh số và lợi nhuận

 Giao diện thân thiện, đẹp mắt, dễ sử dụng

 Các bước đặt hàng đơn giản, không mất nhiều thời gian

 Trưng bày sản phẩm rõ ràng, hình ảnh, thông tin phong phú

 Chưa xuất đơn hàng ra file excel và pdf

 Chưa quản lý được danh sách các đơn đặt hàng

 Củng cố được kiến thức các môn đã học như: phân tích thiết kế phần mềm hướng đối tượng, phân tích thiết kế hệ thống thông tin, nhập môn

84 công nghệ phần mềm, quản lý đề án phần mềm, công nghệ web và ứng dụng,

 Có kinh nghiệm tiếp xúc với các nghiệp vụ của cơ quan thực tập và được trải nghiệp môi trường làm việc chuyên nghiệp của công ty

 Xây dựng thêm một số chức năng chưa hoàn thiện: xuất file excel, pdf…

 Cải thiện giao diện ngày càng đẹp mắt, dễ sử dụng, phù hợp với thị hiếu khách hàng

 Phát triển tính năng bảo trì, khôi phục dữ liệu khi gặp sự cố

 Cập nhật, áp dụng UI/UX vào xây dựng thiết kế website nâng cao tính tương tác giữa sản phẩm phần mềm với người sử dụng

 Tích hợp tính năng hỗ trợ khách hàng trực tuyến, chat online.

Ngày đăng: 26/11/2021, 15:20

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng 2. Các bước hoàn thành dự án - Báo cáo thực tập kỹ thuật phần mềmhệ thống quản lý bán hàng online
Bảng 2. Các bước hoàn thành dự án (Trang 44)
Bảng 3.Mô tả rủi ro về mặt kỹ thuật - Báo cáo thực tập kỹ thuật phần mềmhệ thống quản lý bán hàng online
Bảng 3. Mô tả rủi ro về mặt kỹ thuật (Trang 46)
3.4.3. Yêu cầu phi chức năng: - Báo cáo thực tập kỹ thuật phần mềmhệ thống quản lý bán hàng online
3.4.3. Yêu cầu phi chức năng: (Trang 49)
Bảng 6. Mô tả yêu cầu phi chức năng - Báo cáo thực tập kỹ thuật phần mềmhệ thống quản lý bán hàng online
Bảng 6. Mô tả yêu cầu phi chức năng (Trang 49)
Bảng 10. Các ký hiệu - Báo cáo thực tập kỹ thuật phần mềmhệ thống quản lý bán hàng online
Bảng 10. Các ký hiệu (Trang 51)
Hình 50. Sơ đồ usecase quản lý phía người quản trịHình 51. Sơ đồ usecase tổng quát  - Báo cáo thực tập kỹ thuật phần mềmhệ thống quản lý bán hàng online
Hình 50. Sơ đồ usecase quản lý phía người quản trịHình 51. Sơ đồ usecase tổng quát (Trang 52)
Hình 58. Sơ đồ usecase quản lý danh mục - Báo cáo thực tập kỹ thuật phần mềmhệ thống quản lý bán hàng online
Hình 58. Sơ đồ usecase quản lý danh mục (Trang 54)
Hình 64. Sơ đồ usecase quản lý thành viên - Báo cáo thực tập kỹ thuật phần mềmhệ thống quản lý bán hàng online
Hình 64. Sơ đồ usecase quản lý thành viên (Trang 56)
Bảng 12. Mô tả usecase thêm thành viên - Báo cáo thực tập kỹ thuật phần mềmhệ thống quản lý bán hàng online
Bảng 12. Mô tả usecase thêm thành viên (Trang 59)
Bảng 15. Mô tả usecase sửa sản phẩm - Báo cáo thực tập kỹ thuật phần mềmhệ thống quản lý bán hàng online
Bảng 15. Mô tả usecase sửa sản phẩm (Trang 61)
Bảng 14. Mô tả usecase thêm sản phẩm - Báo cáo thực tập kỹ thuật phần mềmhệ thống quản lý bán hàng online
Bảng 14. Mô tả usecase thêm sản phẩm (Trang 61)
Bảng 16. Mô tả usecase xóa sản phẩm - Báo cáo thực tập kỹ thuật phần mềmhệ thống quản lý bán hàng online
Bảng 16. Mô tả usecase xóa sản phẩm (Trang 62)
Bảng 17. Mô tả usecase thêm danh mục - Báo cáo thực tập kỹ thuật phần mềmhệ thống quản lý bán hàng online
Bảng 17. Mô tả usecase thêm danh mục (Trang 63)
Bảng 18. Mô tả usecase sửa danh mục - Báo cáo thực tập kỹ thuật phần mềmhệ thống quản lý bán hàng online
Bảng 18. Mô tả usecase sửa danh mục (Trang 64)
Bảng 19. Mô tả usecase sửa danh mục - Báo cáo thực tập kỹ thuật phần mềmhệ thống quản lý bán hàng online
Bảng 19. Mô tả usecase sửa danh mục (Trang 64)
Hình 77. Sơ đồ tuần tự thêm thành viênHình 78. Sơ đồ tuần tự đăng xuất - Báo cáo thực tập kỹ thuật phần mềmhệ thống quản lý bán hàng online
Hình 77. Sơ đồ tuần tự thêm thành viênHình 78. Sơ đồ tuần tự đăng xuất (Trang 66)
Bảng 21. Errors - Báo cáo thực tập kỹ thuật phần mềmhệ thống quản lý bán hàng online
Bảng 21. Errors (Trang 76)
Bảng 24. Bảng Menus - Báo cáo thực tập kỹ thuật phần mềmhệ thống quản lý bán hàng online
Bảng 24. Bảng Menus (Trang 77)
Bảng 27. Bảng Pages - Báo cáo thực tập kỹ thuật phần mềmhệ thống quản lý bán hàng online
Bảng 27. Bảng Pages (Trang 78)
Bảng 32. Bảng Products - Báo cáo thực tập kỹ thuật phần mềmhệ thống quản lý bán hàng online
Bảng 32. Bảng Products (Trang 81)
Bảng 34. Bảng Slides - Báo cáo thực tập kỹ thuật phần mềmhệ thống quản lý bán hàng online
Bảng 34. Bảng Slides (Trang 82)
Bảng 38. Bảng VisitorStatistics - Báo cáo thực tập kỹ thuật phần mềmhệ thống quản lý bán hàng online
Bảng 38. Bảng VisitorStatistics (Trang 84)
Bảng 42. Bảng IdentityUserRoles - Báo cáo thực tập kỹ thuật phần mềmhệ thống quản lý bán hàng online
Bảng 42. Bảng IdentityUserRoles (Trang 85)
Hình 41. Giao diện giỏ hàng - Báo cáo thực tập kỹ thuật phần mềmhệ thống quản lý bán hàng online
Hình 41. Giao diện giỏ hàng (Trang 88)
Hình 42. Giao diện đăng nhập - Báo cáo thực tập kỹ thuật phần mềmhệ thống quản lý bán hàng online
Hình 42. Giao diện đăng nhập (Trang 89)
Hình 45. Giao diện trang thêm sản phẩm - Báo cáo thực tập kỹ thuật phần mềmhệ thống quản lý bán hàng online
Hình 45. Giao diện trang thêm sản phẩm (Trang 91)
Hình 46. Giao diện trang thống kê doanh số và lợi nhuận - Báo cáo thực tập kỹ thuật phần mềmhệ thống quản lý bán hàng online
Hình 46. Giao diện trang thống kê doanh số và lợi nhuận (Trang 92)
Hình 48. Giao diện trang thông tin liên hệ - Báo cáo thực tập kỹ thuật phần mềmhệ thống quản lý bán hàng online
Hình 48. Giao diện trang thông tin liên hệ (Trang 94)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w