1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá chất lượng dịch vụ tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội – Chi Nhánh Thừa Thiên Huế

113 16 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Đánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Tiền Gửi Tiết Kiệm Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn Hà Nội – Chi Nhánh Thừa Thiên Huế
Tác giả Nguyễn Thị Thanh Trang
Người hướng dẫn PGS.TS Nguyễn Thị Minh Hòa
Trường học Đại Học Huế
Chuyên ngành Quản Trị Kinh Doanh
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2021
Thành phố Thừa Thiên Huế
Định dạng
Số trang 113
Dung lượng 1,07 MB

Cấu trúc

  • PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ (9)
    • 1. Lý do chọn đề tài (9)
    • 2. Mục tiêu nghiên cứu (10)
    • 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu (10)
    • 4. Phương pháp nghiên cứu (11)
  • PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (17)
    • CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ GỬI TIỀN TIẾT KIỆM Ở NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI (17)
      • 1.1 Cơ sở lý luận về tiền gửi tiết kiệm ở ngân hàng thương mại (17)
        • 1.1.1 Khái quát chung về ngân hàng thương mại (17)
        • 1.1.2 Tiền gửi tiết kiệm ở ngân hàng thương mại (20)
        • 1.1.3 Dịch vụ tiền gửi tiết kiệm ở ngân hàng thương mại (22)
        • 1.1.4 Chất lượng dịch vụ tiền gửi tiết kiệm (23)
        • 1.1.5 Mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ tiền gửi và sự hài lòng của khách hàng (31)
      • 1.2 Cơ sở thực tiễn về chất lượng dịch vụ gửi tiền tiết kiệm ở ngân hàng thương mại29 (37)
        • 1.2.1 Kinh nghiệm của một số ngân hàng trên thế giới (37)
        • 1.2.2 Kinh nghiệm của một số ngân hàng Việt Nam (39)
        • 1.2.3 Kinh nghiệm đối với ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội Chi nhánh Thừa Thiên Huế (40)
    • CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TIỀN GỬI TIẾT KIỆM TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN HÀ NỘI – CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ (42)
      • 2.1 Tổng quan về ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội - Chi nhánh Thừa Thiên Huế (42)
        • 2.1.1 Giới thiệu chung về ngân hàng SHB (42)
        • 2.1.2 Giới thiệu chung về ngân hàng SHB – Chi nhánh Thừa Thiên Huế (43)
        • 2.1.3 Tầm nhìn, giá trị cốt lõi, chiến lược phát triển (44)
        • 2.1.6 Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng SHB Huế trong 3 năm 2017-2019 (50)
      • 2.2 Đánh giá cảm nhận của khách hàng về chất lượng dịch vụ tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng SHB – Chi nhánh Thừa Thiên Huế (55)
        • 2.2.1. Đặc điểm mẫu điều tra (55)
        • 2.2.2 Kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha (57)
        • 2.2.3. Phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor Analysis – EFA) (60)
        • 2.2.4. Phân tích hồi quy (65)
        • 2.2.5. Xem xét tự tương quan (68)
        • 2.2.6. Xem xét đa cộng tuyến (68)
        • 2.2.7. Kiểm định phân phối chuẩn của phần dư (69)
        • 2.2.8. Đánh giá của khách hàng về các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng SHB – chi nhánh Huế (70)
    • CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TIỀN GỬI TIẾT KIỆM TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN HÀ NỘI – CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ (77)
      • 3.1 Một số định hướng chung (77)
      • 3.2 Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng MCP Sài Gòn Hà Nội – Chi nhánh Thừa Thiên Huế (78)
  • PHẦN III: KIẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN (83)
    • 1. Kết luận (83)
    • 2. Kiến nghị (84)
      • 2.1 Kiến nghị với chính quyền địa phương (84)
      • 2.2 Kiến nghị với ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội chi nhánh Thừa Thiên Huế (84)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (85)
  • PHỤ LỤC (87)

Nội dung

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài nhằm đánh giá chất lượng dịch vụ tiền gửi tiết kiệm để đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ tiền gửi tiết kiệm khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội – Chi nhánh Thừa Thiên Huế.

NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ GỬI TIỀN TIẾT KIỆM Ở NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

VỤGỬI TIỀN TIẾT KIỆMỞ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1 Cơ sở lý luận về tiền gửi tiết kiệm ở ngân hàng thương mại

1.1.1 Khái quát chung về ngân hàng thương mại

1.1.1.1 Định nghĩa về ngân hàng thương mại

Ngân hàng thương mại đã tồn tại và phát triển hàng trăm năm, gắn liền với sự phát triển của kinh tế hàng hoá Sự phát triển của hệ thống ngân hàng thương mại có tác động lớn đến nền kinh tế hàng hoá, và khi nền kinh tế hàng hoá tiến tới giai đoạn cao nhất là kinh tế thị trường, các ngân hàng thương mại cũng ngày càng được hoàn thiện, trở thành những định chế tài chính không thể thiếu.

Theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng, ngân hàng thương mại (NHTM) là tổ chức tín dụng có quyền thực hiện toàn bộ các hoạt động ngân hàng cùng với các hoạt động kinh doanh khác nhằm mục tiêu lợi nhuận, tuân thủ theo quy định của pháp luật, bao gồm cả Nghị định số 59/2009/NĐ-CP của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của NHTM.

1.1.1.2 Ch ức năn g c ủa ngân hàng thương mại

Chức năng trung gian tín dụng

Ngân hàng thương mại (NHTM) đóng vai trò trung gian tín dụng, kết nối người thừa vốn với người cần vốn Chức năng này cho phép NHTM nhận tiền gửi và cho vay, thu lợi từ chênh lệch lãi suất giữa tiền gửi và tiền vay Hoạt động cho vay không chỉ mang lại lợi nhuận lớn nhất cho ngân hàng mà còn tạo ra lợi ích cho cả người gửi tiền và người đi vay, góp phần vào sự phát triển kinh tế.

Chức năng trung gian tín dụng được xem là chức năng quan trọng nhất của ngân hàng thương mại.

Chức năng trung gian thanh toán cho phép thực hiện các giao dịch thanh toán tiền hàng hóa và dịch vụ, đồng thời hỗ trợ khách hàng trong việc chuyển tiền thu từ bán hàng và các khoản thu khác vào tài khoản tiền gửi của họ theo yêu cầu.

Các ngân hàng thương mại (NHTM) cung cấp nhiều phương tiện thanh toán tiện lợi như séc, ủy nhiệm chi, thẻ rút tiền, thẻ thanh toán và thẻ tín dụng, giúp khách hàng chọn lựa phương thức phù hợp với nhu cầu Điều này cho phép các chủ thể kinh tế không cần mang tiền mặt, tiết kiệm chi phí và thời gian trong việc thanh toán Nhờ vào các phương thức thanh toán an toàn này, lưu thông hàng hóa và tốc độ thanh toán được thúc đẩy, góp phần quan trọng vào sự phát triển kinh tế.

Chức năng tạo tiền của ngân hàng thương mại (NHTM) là một yếu tố quan trọng, thể hiện bản chất của các tổ chức này Với mục tiêu tối ưu hóa lợi nhuận để đảm bảo sự tồn tại và phát triển, NHTM đã thực hiện vai trò tạo tiền cho nền kinh tế thông qua các nghiệp vụ kinh doanh đặc thù.

Chức năng tạo tiền của ngân hàng thương mại (NHTM) được thực hiện thông qua hai chức năng chính là tín dụng và thanh toán Ngân hàng sử dụng vốn huy động để cho vay, và số tiền vay được khách hàng sử dụng để mua sắm, thanh toán dịch vụ, trong khi số dư tài khoản tiền gửi vẫn được coi là một phần của tiền giao dịch Nhờ vào chức năng này, NHTM đã góp phần tăng tổng phương tiện thanh toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu chi trả của xã hội Sự tạo tiền của ngân hàng thương mại còn phụ thuộc vào tỉ lệ dự trữ bắt buộc do ngân hàng trung ương quy định, cho phép ngân hàng trung ương điều chỉnh tỉ lệ này khi lượng cung tiền trong nền kinh tế gia tăng.

1.1.1.3 Các nghi ệp vụ cơ bản của ngân hàng thương mại

Ngân hàng Thương mại là tổ chức tài chính trung gian hoạt động trong lĩnh vực tiền tệ, với mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận giống như một doanh nghiệp thương mại Ngân hàng kiếm lợi nhuận thông qua hoạt động vay mượn và cho vay lại.

Hàng hoá của Ngân hàng Thương mại, đặc biệt là tiền vốn, khác biệt so với các doanh nghiệp thương mại dịch vụ khác Giá cả của loại hàng hoá này được thể hiện qua lãi suất huy động và lãi suất cho vay, chịu ảnh hưởng từ quan hệ cung – cầu vốn trên thị trường Lợi nhuận chủ yếu của ngân hàng đến từ chênh lệch giữa chi phí lãi huy động và thu nhập từ lãi cho vay Để kinh doanh hiệu quả, ngân hàng cần đưa ra mức giá mua hợp lý và đa dạng hóa các hình thức huy động vốn.

Nghiệp vụ nhận tiền gửi là hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại, trong đó ngân hàng tiếp nhận các khoản tiền gửi từ khách hàng dưới nhiều hình thức như tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và tiền gửi tiết kiệm Ngân hàng nhận tiền gửi từ cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp, đồng thời có trách nhiệm hoàn trả gốc và lãi cho khách hàng khi đến hạn hoặc khi có yêu cầu rút tiền.

Nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng:

Nguồn vốn huy động từ hoạt động ngân quỹ sẽ được sử dụng chủ yếu cho nghiệp vụ cho vay, đặc trưng nhất của Ngân hàng Thương mại Nghiệp vụ này không chỉ tạo ra hình thức tín dụng ngân hàng mà còn giúp phân phối nguồn vốn một cách có trọng điểm, điều tiết vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu, đồng thời bổ sung vốn cho sản xuất kinh doanh Đối với ngân hàng, cho vay là nghiệp vụ quan trọng nhất, chiếm phần lớn nguồn vốn và đóng góp vào thu nhập chính của ngân hàng.

Ngân hàng tham gia vào hoạt động đầu tư và giao dịch chứng khoán trên thị trường nhằm mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận thông qua lợi tức từ chứng khoán và chênh lệch giá.

Ngoài ra, ngân hàng còn thực hiện hùn vốn, liên doanh qua đó trực tiếp góp vốn vào các doanh nghiệp để thành lập công ty, xí nghiệp mới.

Nghiệp vụ kinh doanh đối ngoại.

Các ngân hàng tham gia vào hoạt động mua bán và huy động vốn ngoại tệ để đáp ứng nhu cầu đầu tư và cho vay, đồng thời tạo ra lợi nhuận Hoạt động kinh doanh ngoại tệ cũng đóng vai trò quan trọng trong thanh toán quốc tế và tài trợ cho xuất nhập khẩu.

Các hoạt động dịch vụ khác của ngân hàng:

Dịch vụ chuyển tiền của ngân hàng cho phép khách hàng ủy nhiệm để thực hiện các giao dịch tài chính, đáp ứng nhu cầu chi tiêu của họ Hiện nay, có hai phương thức chuyển tiền phổ biến là chuyển tiền bằng điện và chuyển tiền qua thư.

Ngân hàng thực hiện thu chi hộ tiền hàng dựa trên các lệnh ủy nhiệm thu hoặc ủy nhiệm chi, trong đó sẽ trích tiền từ tài khoản tiền gửi của khách hàng để thanh toán cho hàng hóa và dịch vụ đã nhận Đồng thời, ngân hàng cũng thực hiện việc thu hộ tiền hàng khi nhận được chứng từ từ khách hàng.

PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TIỀN GỬI TIẾT KIỆM TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN HÀ NỘI – CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ

2.1 Tổng quan về ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội - Chi nhánh Thừa Thiên Huế

2.1.1 Giới thiệu chung vềngân hàng SHB

Tên đầy đủ : Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn–Hà Nội

Mã cố phiếu : SHB Địa chỉ Trụ sở : Số 77 phố Trần Hưng Đạo, phường Trần Hưng Đạo – Hoàn Kiếm –Hà Nội Điện thoại : +84 (4) 394–23388

Website : www.shb.com.vn

Sau 27 năm phát triển, SHB đã khẳng định vị thế vững mạnh trong ngành ngân hàng, hiện nằm trong Top 5 Ngân hàng TMCP lớn nhất Việt Nam và Top 10 Ngân hàng Thương mại cổ phần uy tín nhất SHB cũng được xếp hạng trong Top 100 ngân hàng khu vực ASEAN, Top 500 ngân hàng khu vực Châu Á – Thái Bình Dương, và Top 1.000 ngân hàng toàn cầu Đặc biệt, SHB là một trong 10 tổ chức tín dụng có ảnh hưởng lớn trong hệ thống ngân hàng Việt Nam và vinh dự nhận Huân chương lao động Hạng Nhì lần thứ 2.

Hạng Ba và rất nhiều cờ, Bằng khen, Giấy khen của Chính Phủ, các Bộ, Ngành, Đoàn thể và các Giải thưởng cao quý khác.

Tính đến ngày 30/09/2020, SHB sở hữu tổng tài sản lên tới 401.926 tỷ đồng, với vốn điều lệ đạt 17.558 tỷ đồng và vốn tự có đạt 36.821 tỷ đồng Ngân hàng đã có sự phát triển mạnh mẽ, hiện có 8.371 cán bộ nhân viên làm việc tại 530 điểm giao dịch trong và ngoài nước, phục vụ hơn 5 triệu khách hàng cá nhân và doanh nghiệp, đồng thời kết nối với hơn 400 ngân hàng đại lý trên toàn cầu.

Với tôn chỉ hoạt động “Đối tác tin cậy, Giải pháp phù hợp”, SHB hướng đến mục tiêu trở thành TOP 3 ngân hàng TMCP tư nhân lớn nhất Việt Nam Ngân hàng cam kết đạt chuẩn quốc tế Basel III và triển khai chiến lược phát triển ngân hàng số, nhằm trở thành ngân hàng bán lẻ hiện đại, đa năng với các sản phẩm và dịch vụ tài chính chất lượng, dựa trên nền tảng công nghệ cao.

2.1.2 Giới thiệu chung vềngân hàng SHB–Chi nhánh Thừa Thiên Huế

Tên đầy đủ :Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn - Hà Nội Chi nhánhHuế Địa chỉ : 28 Lý Thường Kiệt, phường Vĩnh Ninh, Thành phốHuế Điện thoại : (054) 3 966 688

SHB chi nhánh Huế được thành lập theo Quyết định số 271/QĐ-HĐQT của Hội đồng Quản trị SHB và chính thức hoạt động từ ngày 09/09/2011 Chi nhánh này có đăng ký kinh doanh số 1800278630-063, với lần thay đổi đầu tiên vào ngày 06/05/2014.

Tính đến nay, chi nhánh SHB tại Huế bao gồm ba đơn vị trực thuộc: PGD Phú Hội, PGD Phú Xuân và PDG Phú Bài, được thành lập theo Quyết định số 542/QĐ-HĐQT ngày 28/10/2013 Cơ cấu tổ chức nhân sự của chi nhánh thực hiện theo Quyết định 39/QĐ-HĐQT ngày 05/03/2014, phê duyệt bộ máy hoạt động cho SHB Huế Tổng số cán bộ nhân viên tại chi nhánh vào cuối năm được ghi nhận đầy đủ.

Trong suốt 9 năm hình thành và phát triển, chi nhánh Huế của SHB đã đạt được nhiều thành tựu nổi bật, với hoạt động kinh doanh luôn mang lại lợi nhuận và tăng trưởng nhanh chóng qua từng năm.

Giám đốc chi nhánh và bằng khen cho chuyên viên quan hệ KHDN vìđã có thành tích hoàn thành tốt nhiệm vụ năm 2018.

2.1.3 Tầm nhìn, giá trị cốt lõi, chiến lược phát triển

SHB hướng tới mục tiêu trở thành ngân hàng số bán lẻ hiện đại và đa năng hàng đầu tại Việt Nam Đến năm 2025, ngân hàng sẽ phát triển thành một tập đoàn tài chính mạnh mẽ theo tiêu chuẩn quốc tế Với hạ tầng công nghệ hiện đại, đội ngũ nhân sự chuyên nghiệp và mạng lưới rộng khắp trong và ngoài nước, SHB cam kết cung cấp cho đối tác và khách hàng các sản phẩm dịch vụ đồng bộ, tiện ích với chi phí hợp lý và chất lượng dịch vụ cao.

- Lợi ích của cổ đông

SHB luôn cam kết bảo toàn và gia tăng giá trị ngân hàng, phát triển an toàn bền vững, đem lại lợi ích tối đa cho các cổ đông.

SHB không ngừng tăng trưởng, đáp ứng sự kỳ vọng của các cổ đông, các nhà đầu tư vì một SHB thịnh vượng.

- Trọng tâm là khách hàng

SHB cam kết mang đến cho khách hàng những sản phẩm dịch vụ hiện đại, đa dạng và tiện ích Với phong cách phục vụ chuyên nghiệp và hiện đại, SHB luôn hiểu rõ nhu cầu của khách hàng và thị trường, đảm bảo sự nhanh chóng, hiệu quả và tính cạnh tranh cao trong từng dịch vụ.

-Coi trọng phát triển đội ngũ nhân viên

SHB là một môi trường làm việc trẻ trung, năng động và chuyên nghiệp, đáng tin cậy Chúng tôi tự hào về bản sắc văn hóa sáng tạo và đoàn kết, luôn tạo cơ hội phát triển cho tất cả mọi người SHB hướng tới việc tôn vinh những cá nhân có thành tích xuất sắc.

-Liêm chính và minh bạch

SHB chú trọng tính minh bạch, trung thực trong tất cả mọi hoạt động trên toàn hệ thống

Nâng cao năng lực quản trị điều hành, công tác quản trị rủi ro, kiểm toán kiểm soát nội bộ.

SHB luôn xây dựng chiến lược cạnh tranh, tạo ra sự khác biệt, không ngừng lắng nghe, học hỏi, cải tiến, đổi mới và phát triển.

SHB là ngân hàng bán lẻ hiện đại đa năng, có bản sắc riêng, có uy tín và vị thế trong nước và quốc tế.

Thương hiệu là tài sản của ngân hàng, là vinh dự của CBNV ngân hàng

Xây dựng chiến lược phù hợp cho từng giai đoạn phát triển là điều cần thiết, đồng thời cần có tầm nhìn dài hạn và chiến lược cạnh tranh rõ ràng Việc tạo ra sự khác biệt và tập trung vào thị trường cũng như nhu cầu của khách hàng sẽ giúp doanh nghiệp phát triển bền vững.

Hệ thống quản trị rủi ro được xây dựng đồng bộ và chuyên nghiệp, đảm bảo chất lượng và hiệu quả trên toàn bộ hệ thống, giúp hoạt động diễn ra an toàn và bền vững.

Xây dựng văn hóa SHB là yếu tố then chốt tạo sự gắn kết trong toàn hệ thống Đồng thời, cần phát triển chiến lược quản trị và đào tạo nguồn nhân lực chuyên nghiệp, nhằm đảm bảo hoạt động của SHB diễn ra một cách hiệu quả và liên tục.

- Phát triển các sản phẩm dịch vụ, tăng trưởng lợi nhuận từ dịch vụ/ tổng lợi nhuậnqua từng năm với nền tảng công nghệ hiện đại tiên tiến.

-Luôn đáp ứng lợi ích cao nhất của các cổ đông, các nhà đầu tư vì một SHB thịnh vượng.

-Ban Giám đốc bao gồm 1 Giám đốc và 1 Phó Giám đốc Giám đốc thực hiện quyền và nghĩa vụ theo Điều lệ quy định.

-Giám đốc chi nhánh là người chịu trách nhiệm về hoạt động của Ban giám đốc.

Ngân hàng cần tổ chức triển khai các quyết định và kế hoạch kinh doanh từ cấp trên, đồng thời kiến nghị phương án bố trí cơ cấu tổ chức và quy chế quản lý nội bộ phù hợp với Điều lệ và Nghị quyết của ngân hàng Giám đốc có trách nhiệm báo cáo về tình hình hoạt động, tài chính và kết quả kinh doanh, đồng thời chịu trách nhiệm về những thông tin này.

Giúp việc cho Giám đốc là Phó Giám đốc, người được giao nhiệm vụ và quyền hạn thực hiện các công việc theo chỉ định của Giám đốc Các nhiệm vụ và quyền hạn của Phó Giám đốc sẽ được Giám đốc quy định cụ thể thông qua văn bản phân công nhiệm vụ.

Khi Giám đốc vắng mặt, Phó Giám đốc sẽ được ủy quyền đại diện cho Giám đốc trong việc xử lý các công việc chung tại SHB – Chi nhánh Huế và sẽ chịu trách nhiệm về các quyết định mà mình đưa ra trong thời gian được ủy quyền.

Phòng Kiểm soát nội bộ

- Kiểm tra, giám sát tuân thủ các quy định pháp luật và các quy chế nghiệp vụ, quy định của ngân hàng.

- Kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định về trách nhiệm và quyền hạn của các cán bộ quản lý trong hệ thống.

ĐỊNH HƯỚNG GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TIỀN GỬI TIẾT KIỆM TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN HÀ NỘI – CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ

NỘI–CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ

3.1 Một số định hướng chung

Dựa vào tình hình hiện tại của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội – Chi nhánh Thừa Thiên Huế, cùng với những điểm mạnh, điểm yếu và bối cảnh thị trường, ngân hàng cần xác định những định hướng cơ bản để phát triển giải pháp hiệu quả, khả thi Mục tiêu là nâng cao chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng, đồng thời cải thiện hiệu quả kinh doanh Thông qua việc phân tích dữ liệu từ đánh giá của khách hàng về dịch vụ tiền gửi tiết kiệm và kinh nghiệm thực tập tại ngân hàng, tôi xin đề xuất một số định hướng nhằm nâng cao dịch vụ và đáp ứng nhu cầu khách hàng tốt hơn.

Ngân hàng cần tăng cường huy động vốn, đặc biệt là từ nguồn vốn nhàn rỗi trong dân cư, nhằm mở rộng hoạt động kinh doanh Đồng thời, phát triển thêm các sản phẩm dịch vụ ngân hàng, chú trọng vào các sản phẩm tiền gửi tiết kiệm, để đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng hiện tại và thu hút thêm khách hàng mới.

Trong tương lai, ngân hàng SHB chi nhánh Thừa Thiên Huế cần tập trung vào việc phát huy những thành tựu đã đạt được và những ưu điểm hiện có Đồng thời, ngân hàng cũng nên rút ra bài học từ thực tiễn để khắc phục những hạn chế về cơ sở vật chất, quy trình giao dịch, đội ngũ nhân viên và cải thiện việc cung cấp thông tin chính xác, kịp thời cho khách hàng.

Để thực hiện các định hướng một cách hiệu quả, ngân hàng cần áp dụng những giải pháp cụ thể và kịp thời, phù hợp với tình hình thực tế Những giải pháp này nên được rút ra từ kinh nghiệm thực tiễn nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ, đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng.

3.2 Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội–Chi nhánh Thừa Thiên Huế

Ngân hàng cam kết bảo mật tuyệt đối thông tin và giao dịch của khách hàng, đồng thời triển khai các biện pháp hiệu quả để ngăn chặn hành vi xâm phạm dữ liệu cá nhân từ cả bên trong và bên ngoài tổ chức.

Ngân hàng cần thực hiện đầy đủ và chính xác những cam kết đối với khách hàng để tránh tình trạng hứa nhiều nhưng làm ít, từ đó giảm thiểu rủi ro trong tương lai và duy trì mối quan hệ tốt đẹp giữa hai bên.

An toàn là yếu tố then chốt khiến khách hàng tin tưởng gửi tài sản tại ngân hàng Để tạo dựng niềm tin, ngân hàng cần đầu tư vào cơ sở vật chất, thực hiện giao dịch chính xác và minh bạch về tình hình tài chính Ngoài ra, việc cập nhật thông tin nhanh chóng, kịp thời và cung cấp đầy đủ thông tin cho khách hàng cũng là cách hiệu quả để gia tăng cảm giác an toàn cho họ.

Tiến hành khảo sát giá cả dịch vụ và lãi suất tại một số ngân hàng trong khu vực để đánh giá lại chính sách của ngân hàng mình Cập nhật thông tin về biến động thị trường nhằm tăng cường lòng tin của khách hàng vào tính cạnh tranh của lãi suất ngân hàng.

Để phát huy tính linh hoạt của chính sách giá, ngân hàng có thể áp dụng lãi suất ưu đãi cho khách hàng có lượng tiền gửi lớn và giảm phí giao dịch cho những khách hàng truyền thống có số dư cao Khi giao dịch với khách hàng, ngân hàng nên tính toán lợi ích tổng thể từ các giao dịch để xác định mức giá dịch vụ cạnh tranh phù hợp cho từng đối tượng khách hàng.

Nâng cao khả năng phản hồi email và trả lời điện thoại khách hàng nhanh chóng bằng cách triển khai hệ thống phản hồi email tự động và thiết lập đường dây nóng phục vụ khách hàng 24/7 Khách hàng sẽ cảm thấy hài lòng hơn khi được hỗ trợ ngoài giờ hành chính Đồng thời, cần tổ chức các khóa đào tạo cho nhân viên về kỹ năng giao tiếp qua điện thoại và email để xử lý hiệu quả và chính xác các thắc mắc của khách hàng.

Để nâng cao trải nghiệm khách hàng, cần đơn giản hóa thủ tục và tự động hóa các thao tác giao dịch, nhằm giảm thiểu thời gian chờ đợi Tuy nhiên, việc xử lý giao dịch không chỉ cần nhanh chóng mà còn phải chính xác và kịp thời để xây dựng lòng tin từ khách hàng Việc thiết lập quy trình xử lý nghiệp vụ nhất quán và thông suốt giữa các phòng ban sẽ giúp rút ngắn thời gian chờ đợi, tránh gây khó chịu cho khách hàng và giữ họ tiếp tục giao dịch với ngân hàng.

Cải tiến chất lượng dịch vụ dựa trên phản hồi từ khách hàng là rất quan trọng Tất cả ý kiến của khách hàng cần được trân trọng, và việc gửi thư cảm ơn là một cách thể hiện sự biết ơn Đặc biệt, đối với những ý kiến đóng góp có giá trị và ý nghĩa thiết thực, việc trao thưởng cho khách hàng sẽ tạo động lực và khuyến khích họ tiếp tục chia sẻ ý kiến.

Chi nhánh cần xây dựng kế hoạch đào tạo nhằm nâng cao trình độ chuyên môn và kỹ thuật làm việc cho nhân viên, tập trung vào việc áp dụng công nghệ hiện đại Việc mở các khóa đào tạo thường xuyên phù hợp với yêu cầu thực tiễn sẽ giúp nhân viên giải quyết hiệu quả các tình huống khó khăn khi giao dịch với khách hàng Đồng thời, chương trình đào tạo cần nâng cao kỹ năng chăm sóc khách hàng, tư vấn và giải quyết giao dịch, giúp khách hàng giải đáp mọi thắc mắc Đặc biệt, các vị trí nòng cốt trong cung ứng và phát triển dịch vụ cần được đào tạo bài bản ở nước ngoài.

Trong quá trình tuyển dụng, chi nhánh cần tìm kiếm các chuyên gia tài chính giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực ngân hàng và công nghệ thông tin cho những vị trí quan trọng Đối tượng tuyển dụng cần có trình độ chuyên môn cao, năng động và nhiệt huyết với công việc Đồng thời, chi nhánh cũng cần loại bỏ những nhà quản lý yếu kém, thiếu năng động, không đáp ứng yêu cầu công việc và không hoàn thành các kế hoạch đã đề ra.

Chi nhánh cần thiết lập chính sách khen thưởng và ghi nhận những đóng góp của nhân viên nhằm nâng cao sự hài lòng của khách hàng Đầu tư vào đãi ngộ và thăng tiến cho nhân viên sẽ khuyến khích họ làm việc tích cực và tâm huyết với công ty, từ đó cải thiện chất lượng dịch vụ ngân hàng Bên cạnh đó, các phúc lợi như chế độ bảo hiểm, chăm sóc sức khỏe và tổ chức du lịch hàng năm cũng góp phần quan trọng trong việc động viên và giữ chân nhân viên lâu dài tại chi nhánh.

KIẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN

Ngày đăng: 26/11/2021, 09:44

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), “Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS” tập 1, tập 2, Trường Đại Học Kinh Tế TP Hồ Chí Minh, Nhà xuất bản Hồng Đức Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phân tích dữ liệu nghiên cứuvới SPSS
Tác giả: Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc
Nhà XB: Nhà xuấtbản Hồng Đức
Năm: 2008
2. Nguyễn Đình Thọ (2013). Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh, Hà Nội: Nhà xuất bản Tài chính Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh
Tác giả: Nguyễn Đình Thọ
Nhà XB: Nhà xuất bản Tài chính
Năm: 2013
3. Nguyễn Thị Lẹ (2009), “Các nhân tố ảnh hướng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm và lượng tiền gửi vào các ngân hàng: trường hợp NHTMCP Sài Gòn chi nhánh Cần Thơ” Sách, tạp chí
Tiêu đề: Các nhân tố ảnh hướng đến quyết định gửi tiền tiếtkiệm và lượng tiền gửi vào các ngân hàng: trường hợp NHTMCP Sài Gòn chinhánh Cần Thơ
Tác giả: Nguyễn Thị Lẹ
Năm: 2009
4. Phan Cường (2016). “Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng của ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam (Techcombank) – chi nhánh Kiến An”.ĐH Dân Lập Hải Phòng Sách, tạp chí
Tiêu đề: “Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng củangân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam (Techcombank) – chi nhánh Kiến An”
Tác giả: Phan Cường
Năm: 2016
5. Phạm Thị Mộng Hằng. “Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ của các ngân hàng thương mại trong nước trên địa bàn TP Biên Hòa”. ĐH Công nghệ Đồng Nai Sách, tạp chí
Tiêu đề: “Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với chấtlượng dịch vụ của các ngân hàng thương mại trong nước trên địa bàn TP BiênHòa”
6. Trần Minh Đạo (2006). Giáo trình Marketing căn bản. NXB Đại học Kinh Tế Quốc Dân.https://hoc247.net/tu-lieu/giao-trinh-marketing-can-ban-gs-ts-tran-minh-dao-doc5631.htmlTài liệu Tiếng anh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Marketing căn bản
Tác giả: Trần Minh Đạo
Nhà XB: NXB Đại học Kinh TếQuốc Dân.https://hoc247.net/tu-lieu/giao-trinh-marketing-can-ban-gs-ts-tran-minh-dao-doc5631.htmlTài liệu Tiếng anh
Năm: 2006
7. Cronin, J. J., Taylor, S. A., “Measuring service quality: a reexamination and extension”, Journal of Marketing, 6 (1992), 55-68 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Measuring service quality: a reexamination andextension
Tác giả: Cronin, J. J., Taylor, S. A., “Measuring service quality: a reexamination and extension”, Journal of Marketing, 6
Năm: 1992
8. Gro ̈nroos, C., “A service quality model and its marketing implications”, European Journal of Marketing, 18 (4) (1984), 36-44 Sách, tạp chí
Tiêu đề: A service quality model and its marketing implications
Tác giả: Gro ̈nroos, C., “A service quality model and its marketing implications”, European Journal of Marketing, 18 (4)
Năm: 1984
9. Hair & ctg (1998), Multivariate Data Analysis, Prentice-Hall International Sách, tạp chí
Tiêu đề: Multivariate Data Analysis
Tác giả: Hair & ctg
Năm: 1998
10. Parasuraman, A., Zeithaml, V. A., Berry, L. L., “A conceptual model of service quality and its implications for future research”, Journal of Marketing, 49 (3) Sách, tạp chí
Tiêu đề: A conceptual model of servicequality and its implications for future research
11. Philip Kotler. (2004). Marketing Management. https://trithuccongdong.net/dich-vu-la-gi-dac-diem-va-ban-chat-cua-dich-vu.html Sách, tạp chí
Tiêu đề: Marketing Management
Tác giả: Philip Kotler
Năm: 2004
12. Lewis and B. Booms (1983). The Marketing Aspects of Service Quality Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

10. Phương tiện hữu hình (tangbles). - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá chất lượng dịch vụ tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội – Chi Nhánh Thừa Thiên Huế
10. Phương tiện hữu hình (tangbles) (Trang 27)
Sơ đồ 1.2: Mô hình năm khoảng cách chất lượng dịch vụ SERVQUAL (Theo Parasuraman & ctg, 1988) - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá chất lượng dịch vụ tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội – Chi Nhánh Thừa Thiên Huế
Sơ đồ 1.2 Mô hình năm khoảng cách chất lượng dịch vụ SERVQUAL (Theo Parasuraman & ctg, 1988) (Trang 28)
3. Phương tiện hữu hình 3. Phương tiện hữu hình 4.Năng lực phục vụ - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá chất lượng dịch vụ tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội – Chi Nhánh Thừa Thiên Huế
3. Phương tiện hữu hình 3. Phương tiện hữu hình 4.Năng lực phục vụ (Trang 29)
1.1.5.3Đề xuất mô hình nghiên cứu - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá chất lượng dịch vụ tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội – Chi Nhánh Thừa Thiên Huế
1.1.5.3 Đề xuất mô hình nghiên cứu (Trang 32)
Sơ đồ 1.4: Mô hình nghiên cứu đề xuất - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá chất lượng dịch vụ tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội – Chi Nhánh Thừa Thiên Huế
Sơ đồ 1.4 Mô hình nghiên cứu đề xuất (Trang 34)
Bảng 1.1 Mã hóa thang đo Biến độc - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá chất lượng dịch vụ tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội – Chi Nhánh Thừa Thiên Huế
Bảng 1.1 Mã hóa thang đo Biến độc (Trang 36)
hình - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá chất lượng dịch vụ tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội – Chi Nhánh Thừa Thiên Huế
h ình (Trang 37)
2.1.5 Tình hình nguồn nhân lực của ngân hàng SHB Huế trong 3 năm giai đoạn 2017–2019 - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá chất lượng dịch vụ tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội – Chi Nhánh Thừa Thiên Huế
2.1.5 Tình hình nguồn nhân lực của ngân hàng SHB Huế trong 3 năm giai đoạn 2017–2019 (Trang 49)
Bảng 2.1 Tình hình nguồn nhân lực của SHB Huế (2017 – 2019) - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá chất lượng dịch vụ tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội – Chi Nhánh Thừa Thiên Huế
Bảng 2.1 Tình hình nguồn nhân lực của SHB Huế (2017 – 2019) (Trang 49)
 Phân tích số liệu: Theo số liệu ở bảng 2.2 tác giả nhận thấy, tổng nguồn vốn huy động của Ngân hàng SHB Huế tăng liên t ục trong 3 năm từ 2017 đến 2019 - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá chất lượng dịch vụ tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội – Chi Nhánh Thừa Thiên Huế
h ân tích số liệu: Theo số liệu ở bảng 2.2 tác giả nhận thấy, tổng nguồn vốn huy động của Ngân hàng SHB Huế tăng liên t ục trong 3 năm từ 2017 đến 2019 (Trang 51)
Bảng 2.3 Kết quả kinh doanh của ngân hàng SHB Huế (2017-2019) - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá chất lượng dịch vụ tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội – Chi Nhánh Thừa Thiên Huế
Bảng 2.3 Kết quả kinh doanh của ngân hàng SHB Huế (2017-2019) (Trang 53)
 Phân tích số liệu: Theo số liệu bảng 2.3 và biểu đồ 2.3, có thể thấy được năm - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá chất lượng dịch vụ tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội – Chi Nhánh Thừa Thiên Huế
h ân tích số liệu: Theo số liệu bảng 2.3 và biểu đồ 2.3, có thể thấy được năm (Trang 54)
Bảng 2.4: Mô tả hành vi của khách hàng - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá chất lượng dịch vụ tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội – Chi Nhánh Thừa Thiên Huế
Bảng 2.4 Mô tả hành vi của khách hàng (Trang 55)
Bảng 2.5: Đặc điểm thông tin khách hàng - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá chất lượng dịch vụ tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội – Chi Nhánh Thừa Thiên Huế
Bảng 2.5 Đặc điểm thông tin khách hàng (Trang 56)
Theo giới tính: dựa vào kết quả của bảng trên, có thể thấy tỉ lệ (%) nam và nữ - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá chất lượng dịch vụ tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội – Chi Nhánh Thừa Thiên Huế
heo giới tính: dựa vào kết quả của bảng trên, có thể thấy tỉ lệ (%) nam và nữ (Trang 57)
- Phương tiện hữu hình. - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá chất lượng dịch vụ tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội – Chi Nhánh Thừa Thiên Huế
h ương tiện hữu hình (Trang 58)
hiện qua bảng dưới đây: - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá chất lượng dịch vụ tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội – Chi Nhánh Thừa Thiên Huế
hi ện qua bảng dưới đây: (Trang 61)
Từ số liệu ở bảng trên, ta thấy tại mức giá trị Eigenvalue lớn hơn 1, phân tích - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá chất lượng dịch vụ tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội – Chi Nhánh Thừa Thiên Huế
s ố liệu ở bảng trên, ta thấy tại mức giá trị Eigenvalue lớn hơn 1, phân tích (Trang 62)
Bảng 2.10: Kiểm định KMO và Bartlett’s Test biến phụ thuộc KMO and Bartlett's Test - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá chất lượng dịch vụ tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội – Chi Nhánh Thừa Thiên Huế
Bảng 2.10 Kiểm định KMO và Bartlett’s Test biến phụ thuộc KMO and Bartlett's Test (Trang 64)
mô hình, phương sai không phải là hằng số, số lượng các phần dư không đủ nhiều để - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá chất lượng dịch vụ tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội – Chi Nhánh Thừa Thiên Huế
m ô hình, phương sai không phải là hằng số, số lượng các phần dư không đủ nhiều để (Trang 69)
Bảng 2.16: Thống kê và đánh giá cảm nhận của khách hàng về Độ tin cậy - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá chất lượng dịch vụ tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội – Chi Nhánh Thừa Thiên Huế
Bảng 2.16 Thống kê và đánh giá cảm nhận của khách hàng về Độ tin cậy (Trang 70)
Bảng 2.18: Thống kê và đánh giá cảm nhận của khách hàng về Năng lực phục vụ - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá chất lượng dịch vụ tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội – Chi Nhánh Thừa Thiên Huế
Bảng 2.18 Thống kê và đánh giá cảm nhận của khách hàng về Năng lực phục vụ (Trang 72)
Bảng 2.19: Thống kê và đánh giá cảm nhận của khách hàng về Mức độ đồng cảm - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá chất lượng dịch vụ tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội – Chi Nhánh Thừa Thiên Huế
Bảng 2.19 Thống kê và đánh giá cảm nhận của khách hàng về Mức độ đồng cảm (Trang 74)
2.2.8.5. Đánh giá của khách hàng về nhóm Phương tiện hữu hình - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá chất lượng dịch vụ tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội – Chi Nhánh Thừa Thiên Huế
2.2.8.5. Đánh giá của khách hàng về nhóm Phương tiện hữu hình (Trang 75)
PHƯƠNG TIỆN HỮU HÌNH 123 45 - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá chất lượng dịch vụ tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội – Chi Nhánh Thừa Thiên Huế
HÌNH 123 45 (Trang 89)
 Phương tiện hữu hình - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá chất lượng dịch vụ tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội – Chi Nhánh Thừa Thiên Huế
h ương tiện hữu hình (Trang 100)
 Đánh giá của khách hàng đối với nhóm Phương tiện hữu hình - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá chất lượng dịch vụ tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội – Chi Nhánh Thừa Thiên Huế
nh giá của khách hàng đối với nhóm Phương tiện hữu hình (Trang 112)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN