1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ ATM tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn Hà Nội – Chi nhánh Huế

127 217 2

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 127
Dung lượng 1,5 MB

Cấu trúc

  • PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ (12)
    • 1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu (12)
    • 2. Mục tiêu nghiên cứu (13)
      • 2.1. Mục tiêu chung (13)
      • 2.2. Mục tiêu cụ thể (13)
    • 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu (14)
      • 3.1. Đối tượng nghiên cứu (14)
      • 3.2. Phạm vi nghiên cứu (14)
    • 4. Phương pháp nghiên cứu (14)
      • 4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu (14)
        • 4.1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp (14)
        • 4.1.2. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp (15)
        • 4.1.3. Nghiên cứu định tính (15)
        • 4.1.4. Nghiên cứu định lượng (15)
      • 4.2. Kỹ thuật xử lý và phân tích dữ liệu (17)
        • 4.2.1 Kỹ thuật xử lý (17)
        • 4.2.2. Kỹ thuật phân tích số liệu (18)
      • 4.5. Quy trình nghiên cứu (21)
    • 5. Bố cục đề tài (22)
  • PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (23)
    • CHƯƠNG 1 CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU (23)
      • 1.1.1. Khái quát về thẻ ATM (23)
        • 1.1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của thẻ ngân hàng (23)
        • 1.1.1.2. Khái niệm về thẻ ATM (24)
        • 1.1.1.3. Phân loại thẻ ATM (25)
        • 1.1.1.4. Một số khái niệm khác liên quan đến thẻ ATM (25)
        • 1.1.1.5. Lợi ích của dịch vụ thẻ ngân hàng (26)
      • 1.1.2. Chất lượng dịch vụ thẻ ngân hàng (28)
        • 1.1.2.1. Khái niệm về dịch vụ (28)
        • 1.1.2.2. Chất lượng dịch vụ thẻ ngân hàng (28)
        • 1.1.2.3. Mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng (29)
      • 1.2. Cơ sở thực tiễn (31)
      • 1.3. Mô hình nghiên cứu (32)
        • 1.3.1. Chất lượng dịch vụ theo mô hình SERQUAL (Parasuraman 1988) (32)
        • 1.3.2. Chất lượng dịch vụ theo mô hình SERVPERF (35)
        • 1.3.3. Các nghiên cứu liên quan đến chất lượng dịch vụ thẻ (38)
          • 1.3.3.1. Nghiên cứu trong nước (38)
          • 1.3.3.2. Nghiên cứu quốc tế (39)
          • 1.3.3.3. Kết luận (40)
        • 1.3.4. Đề xuất mô hình nghiên cứu giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ ATM tại Ngân hàng Sài Gòn Hà Nội SHB – Chi nhánh Huế (41)
          • 1.3.4.1. Mã hóa thang đo (43)
    • CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ THẺ ATM TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN HÀ NỘI – CHI NHÁNH HUẾ (45)
      • 2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội (45)
        • 2.1.1. Thông tin khái quát (45)
        • 2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển (45)
        • 2.1.3. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội - Chi nhánh Huế (46)
        • 2.1.4. Cơ cấu tổ chức (48)
          • 2.1.4.1. Mô hình tổ chức của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội – Chi nhánh Huế (48)
          • 2.1.4.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban (48)
        • 2.1.6. Kết quả hoạt động kinh doanh của SHB – Chi nhánh Huế giai đoạn 2017 – (53)
      • 2.2. Tổng quan về dịch vụ thẻ ATM tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội – Chi nhánh Huế (55)
        • 2.2.1. Các sản phẩm thẻ ATM của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội – Chi nhánh Huế (55)
          • 2.2.1.1. Thẻ ghi nợ, trả trước nội địa (55)
          • 2.2.1.2. Thẻ ghi nợ quốc tế (59)
          • 2.2.1.3. Thẻ tín dụng quốc tế (64)
        • 2.2.2. Thực trạng về phát triển dịch vụ thẻ ATM Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội – (64)
          • 2.2.2.1. Tình hình phát hành thẻ (64)
          • 2.2.2.2. Thị phần máy ATM của SHB và các ngân hàng khác trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế (65)
          • 2.2.2.3. Công tác quảng cáo tiếp thị và các chương trình khuyến mại đối với dịch vụ thẻ của Ngân hàng SHB – Chi nhánh Huế (66)
          • 2.2.2.4. Doanh số thanh toán dịch vụ thẻ (67)
          • 2.2.2.5. Thực trạng về chất lượng dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Sài Gòn Hà Nội – Chi nhánh Huế (68)
      • 2.3. Đánh giá của khách hàng về chất lượng dịch vụ thẻ ATM của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội – Chi nhánh Huế (70)
        • 2.3.1. Đặc điểm mẫu điều tra (70)
        • 2.3.2. Đặc điểm hành vi của khách hàng (75)
        • 2.3.3. Kiểm định độ tin cậy thang đo (77)
        • 2.3.4. Phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor Analysis – EFA) (79)
          • 2.3.4.1. Kiểm định KMO và Bartlett’s Test biến độc lập (79)
          • 2.3.4.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA biến độc lập (80)
          • 2.3.4.3. Kiểm định KMO và Bartlett’s Test biến phụ thuộc (82)
          • 2.3.4.4. Phân tích nhân tố khám phá EFA biến phụ thuộc (83)
        • 2.3.5. Kiểm định sự phù hợp của mô hình (83)
          • 2.3.5.1. Kiểm định mối tương quan giữa biến độc lập và biến phụ thuộc (83)
          • 2.3.5.2. Xây dựng mô hình hồi quy (84)
          • 2.3.5.3. Phân tích hồi quy (84)
          • 2.3.5.4. Đánh giá độ phù hợp của mô hình (86)
          • 2.3.5.5. Kiểm định sự phù hợp của mô hình (87)
          • 2.3.5.6. Xem xét tự tương quan (87)
          • 2.3.5.7. Xem xét đa cộng tuyến (87)
          • 2.3.5.8. Kiểm định phân phối chuẩn của phần dư (88)
          • 2.3.5.9. Đánh giá của khách hàng về dịch vụ thẻ ATM tại Ngân hàng Sài Gòn Hà Nội- (88)
          • 2.3.5.10. Đánh giá chung về chất lượng dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Sài Gòn Hà Nội – (94)
    • CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ THẺ ATM TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN HÀ NỘI SHB – CHI NHÁNH HUẾ (96)
      • 3.1. Định hướng phát triển dịch vụ thẻ ATM tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội (96)
        • 3.1.1. Mục tiêu chiến lược phát triển dịch vụ thẻ (96)
        • 3.1.2. Định hướng phát triển dịch vụ thẻ (96)
      • 3.2. Phân tích ma trận Ma trận SWOT đối với phát triển dịch vụ thẻ tại SHB Chi nhánh Huế (97)
      • 3.3. Đề xuất giải pháp nhằm phát triển dịch vụ thanh toán sử dụng thẻ tại SHB (99)
        • 3.3.1. Giải pháp về năng lực phục vụ (99)
        • 3.3.2. Giải pháp về độ tin cậy (100)
        • 3.3.3. Giải pháp về Sự đồng cảm (101)
        • 3.3.4. Giải pháp về Khả năng đáp ứng (101)
        • 3.3.5. Giải pháp về phương tiện hữu hình (102)
        • 3.3.6. Các giải pháp khác (103)
          • 3.3.6.1. Giải pháp về sản phẩm (103)
          • 3.3.6.2. Tăng cường công tác marketing, chăm sóc khách hàng (103)
          • 3.3.6.3. Tăng cường yếu tố công nghệ trong dịch vụ (103)
          • 3.3.6.4. Quản trị rủi ro trong phát triển dịch vụ thanh toán (104)
          • 3.3.6.5. Xây dựng các chiến lược kinh doanh thẻ theo đúng định hướng thị trường (104)
          • 3.3.6.6. Đẩy mạnh việc mở tài khoản cá nhân (104)
  • PHẦN III: KẾT LUẬN (105)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (107)
  • PHỤ LỤC (109)

Nội dung

Nghiên cứu được thực hiện với mục tiêu chung là phân tích và đánh giá tình trạng chất lượng dịch vụ thẻ ATM tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội – Chi nhánh Huế, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm duy trì và nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ ATM của ngân hàng.

NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1.1.1 Lịch sửhình thành và phát triển của thẻngân hàng

Thẻ ngân hàng đã xuất hiện từ lâu nhưng trước đây, con người chưa thực sự nhận thức được giá trị của chúng Ở giai đoạn đầu, thẻ ngân hàng chỉ đơn thuần là những miếng gỗ hoặc đá, được sử dụng để ghi chép thông tin giao dịch và thanh toán.

Cùng với sự tiến bộ của nhân loại, khoa học công nghệ và các kỹ thuật điện toán đã góp phần thúc đẩy sự phát triển và hoàn thiện của thẻ ngân hàng Dưới đây là một số cột mốc quan trọng trong lịch sử phát triển của thẻ ngân hàng.

Vào cuối thế kỷ 19, khái niệm uy tín và tín nhiệm đã được các nhà buôn và người tiêu dùng Mỹ áp dụng trong giao dịch hàng hóa, sử dụng một số loại xu hoặc thẻ thay cho tiền mặt Đến năm 1946, thẻ ngân hàng đầu tiên mang tên "Charg-It" được John Biggins phát minh tại Brooklyn, New York Khi khách hàng mua sắm, hóa đơn sẽ được gửi đến ngân hàng của Biggins, ngân hàng sẽ thanh toán cho nhà kinh doanh và khách hàng sau đó sẽ hoàn trả tiền cho ngân hàng Tuy nhiên, thẻ này chỉ có thể sử dụng trong phạm vi địa phương và dành riêng cho khách hàng của ngân hàng.

Năm 1949, Frank McNamara và đối tác thành lập Công ty Diners Club sau khi gặp vấn đề thanh toán tại nhà hàng, tạo ra thẻ thanh toán đầu tiên cho các nhà hàng, tiền thân của thẻ tín dụng hiện nay Chỉ trong năm đầu tiên, hàng chục nhà hàng ở New York đã chấp nhận thẻ này, thu hút hàng chục nghìn người dùng Dần dần, thẻ được mở rộng sử dụng tại các điểm du lịch và giải trí, không chỉ giới hạn trong lĩnh vực ăn uống.

Vào năm 1958, Bank of America đã thành lập Công ty dịch vụ BankAmericard để kinh doanh nhượng quyền thương hiệu và phát hành thẻ với các ngân hàng trên toàn thế giới Công ty này nhanh chóng phát triển, trở thành nhà phát hành thẻ tín dụng độc lập VISA vào những năm 1970 và phát hành thẻ ghi nợ vào năm 1975.

Năm 1966, tiền thân của MasterCard ra đời Khi đó, Hiệp hội thẻ Liên ngân hàng

Mỹ (ICA) là một nhóm ngân hàng phát hành thẻ, có nhiệm vụ thiết kế hệ thống thẻ tín dụng quốc gia và phát triển mạng lưới thanh toán rộng rãi Năm 1966, thẻ ghi nợ đầu tiên xuất hiện trên thị trường ngân hàng Mỹ do Ngân hàng Delaware phát hành Đến những năm 1970, nhiều ngân hàng khác cũng đã giới thiệu các sản phẩm tương tự Hiện nay, trên toàn thế giới có hàng chục tỷ thẻ ngân hàng đang được sử dụng.

Theo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, theo quy chế phát hành và sử dụng thẻ ngân hàng (quyết định 20/2007/QĐ-NHNN ngày 15/05/2007), thẻ ngân hàng là phương tiện do tổ chức phát hành thẻ cung cấp để thực hiện giao dịch thẻ theo các điều kiện đã thỏa thuận Thẻ ngân hàng được sử dụng để thực hiện dịch vụ thanh toán qua ngân hàng, bên cạnh các phương tiện thanh toán khác như tiền mặt, séc, và lệnh chi (ủy nhiệm chi), ủy nhiệm thu.

Thẻ ATM, theo chuẩn ISO 7810, bao gồm thẻ ghi nợ và thẻ tín dụng, được sử dụng để thực hiện các giao dịch tự động như kiểm tra tài khoản, rút tiền, chuyển khoản, thanh toán hóa đơn và mua thẻ điện thoại từ máy ATM Ngoài ra, thẻ ATM còn được chấp nhận như một phương thức thanh toán không dùng tiền mặt tại các điểm chấp nhận thẻ.

Thẻ thường được thiết kế với kích thước chữ nhật tiêu chuẩn 10 cm x 6 cm, phù hợp với khe đọc thẻ Trên bề mặt thẻ có dập nổi tên chủ thẻ, số thẻ, băng giấy để ký tên và băng từ hoặc chip lưu trữ thông tin tài khoản đã đăng ký tại ngân hàng.

Theo Bách khoa toàn thư mở (2020), tại Việt Nam, thẻ ATM thường được hiểu là thẻ ghi nợ, hay thẻ ghi nợ nội địa, cho phép người dùng rút tiền dựa trên số dư trong tài khoản Chủ tài khoản cần có tiền trong tài khoản trước khi thực hiện giao dịch và chỉ có thể rút tối đa số tiền có sẵn Một số ngân hàng cho phép rút đến mức 0, trong khi các ngân hàng khác yêu cầu giữ lại một số tiền tối thiểu trong tài khoản.

Mặc dù thẻ ghi nợ thường không cho phép rút tiền ở mức âm, nhưng thực tế cho thấy một số ngân hàng cung cấp dịch vụ rút thấu chi như một hình thức tín dụng gia tăng Dịch vụ này được triển khai cho các chủ tài khoản dựa trên tài sản thế chấp, độ tin cậy và phương thức trả lương qua tài khoản.

Thẻ ATM là thuật ngữ chung cho các loại thẻ sử dụng trên máy giao dịch tự động, bao gồm cả thẻ tín dụng như Visa, MasterCard và American Express Thẻ tín dụng dựa trên hạn mức tín dụng mà ngân hàng cấp cho khách hàng, cho phép họ chi tiêu một số tiền tối đa trong một khoảng thời gian nhất định Khách hàng có thể rút tiền trong hạn mức này, nhưng cần phải thanh toán trước khi đến hạn Nếu không thanh toán đúng hạn, ngân hàng sẽ áp dụng lãi suất cao.

1.1.1.4 Một sốkhái niệm khác liên quan đến thẻATM

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam(2007) đưa ra một sốkhái niệm liên quan đến thẻ ngân hàng :

Mã số xác định chủ thẻ (PIN) là mật khẩu cá nhân được tổ chức phát hành thẻ cung cấp cho chủ thẻ, dùng để xác thực trong các giao dịch thẻ Chủ thẻ phải chịu trách nhiệm bảo mật mã số này và cần tránh sử dụng các thông tin dễ đoán như ngày sinh hay số điện thoại để đảm bảo an toàn.

Khi mất thẻ hoặc nghi ngờ lộ PIN, chủ thẻ cần ngay lập tức liên hệ với số hotline của ngân hàng phát hành thẻ để thông báo và nhận hỗ trợ Việc này giúp hạn chế tối đa rủi ro bị lợi dụng thẻ để rút tiền.

Máy giao dịch tự động (ATM) đã trở thành một phần quen thuộc trong cuộc sống hàng ngày ở Việt Nam, đi đôi với sự phát triển của thẻ ngân hàng Thiết bị này cho phép chủ thẻ thực hiện nhiều giao dịch như gửi, nạp, rút tiền mặt, chuyển khoản và tra cứu thông tin giao dịch, cùng với nhiều dịch vụ tiện ích khác.

ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ THẺ ATM TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN HÀ NỘI – CHI NHÁNH HUẾ

2.1 Tổng quan vềNgân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội

- Tên đầy đủ : Ngân hàng Thương mại Cổphần Sài Gòn–Hà Nội

- Địa chỉ Trụ sở : Số 77 phố Trần Hưng Đạo, phường Trần Hưng Đạo – Hoàn Kiếm–Hà Nội

2.1.2 L ị ch s ử hình thành và phát tri ể n

Ngân hàng Sài Gòn–Hà Nội (SHB) đã trải qua 27 năm phát triển bền vững, hiện đứng trong Top 5 ngân hàng TMCP lớn nhất Việt Nam và Top 10 ngân hàng thương mại uy tín nhất SHB cũng nằm trong danh sách 1.000 ngân hàng hàng đầu toàn cầu và là một trong 16 tổ chức tín dụng quan trọng trong hệ thống ngân hàng Việt Nam Ngân hàng đã vinh dự nhận nhiều giải thưởng cao quý, bao gồm Huân chương lao động Hạng Nhì (lần thứ 2), Huân chương lao động Hạng Ba cùng nhiều bằng khen và giấy khen từ Chính phủ và các tổ chức khác.

Ngân hàng TMCP Sài Gòn-Hà Nội (SHB), được thành lập vào ngày 13/11/1993 tại Cần Thơ với tên gọi ban đầu là Ngân hàng TMCP Nông Thôn Nhơn Ái, đã trải qua nhiều giai đoạn phát triển quan trọng Năm 2006, ngân hàng chuyển đổi mô hình hoạt động và đổi tên thành Ngân hàng TMCP Đô Thị, trước khi chính thức mang tên SHB vào năm 2008 khi chuyển trụ sở chính ra Hà Nội Sự chuyển mình này đánh dấu một bước ngoặt lớn trong quy mô và vị thế của ngân hàng Đến năm 2009, SHB trở thành một trong những ngân hàng đầu tiên tại Việt Nam niêm yết cổ phiếu trên Sở giao dịch chứng khoán TP, khẳng định tiềm lực và sự phát triển mạnh mẽ của mình.

Năm 2012, SHB đã sáp nhập thành công Ngân hàng TMCP Nhà Hà Nội (Habubank), thể hiện cam kết thực hiện chủ trương tái cấu trúc hệ thống các TCTD của Chính phủ Đến cuối năm 2016, SHB tiếp tục sáp nhập Công ty cổ phần Tài chính Vinaconex Viettel (VVF) và thành lập Công ty tài chính TNHH MTV SHB (SHB FC) Cùng năm, SHB khai trương ngân hàng con 100% vốn tại Lào và Campuchia, đánh dấu sự mở rộng ra thị trường quốc tế Năm 2017, SHB tăng vốn điều lệ lên 12.036 tỷ đồng và được chấp thuận mở văn phòng đại diện tại Myanmar, khẳng định vị thế của mình tại khu vực Đông Nam Á.

Tính đến ngày 7/5/2020, tổng tài sản của SHB đạt gần 401,926 tỷ đồng, với vốn điều lệ 17.558 tỷ đồng và vốn tự có gần 34.000 tỷ đồng Mức đệm vốn được tăng cường tạo nền tảng vững chắc cho ngân hàng mở rộng quy mô kinh doanh, đồng thời duy trì các tỷ lệ an toàn, đặc biệt là tỷ lệ an toàn vốn theo Thông tư 41 Ngân hàng cũng đã thực hiện kiểm tra sức chịu đựng và lập kế hoạch vốn để hỗ trợ khách hàng gặp khó khăn do ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19, nhằm đảm bảo tỷ lệ an toàn vốn trong bối cảnh kinh tế hiện tại.

SHB đã phát triển mạnh mẽ với hơn 8.500 cán bộ nhân viên đang làm việc tại

Với 530 điểm giao dịch cả trong và ngoài nước, chúng tôi phục vụ hơn 4 triệu khách hàng cá nhân và doanh nghiệp, đồng thời kết nối tới 400 ngân hàng đại lý trên toàn cầu.

SHB cam kết trở thành đối tác tin cậy và cung cấp giải pháp phù hợp, với mục tiêu nằm trong TOP 3 ngân hàng TMCP tư nhân lớn nhất Việt Nam Ngân hàng hướng tới việc đạt chuẩn quốc tế Basel III và phát triển mạnh mẽ ngân hàng số, nhằm trở thành một ngân hàng bán lẻ hiện đại, đa năng với các sản phẩm và dịch vụ tài chính chất lượng, dựa trên nền tảng công nghệ cao.

2.1.3 Gi ớ i thi ệ u v ề Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà N ộ i - Chi nhánh Hu ế

- Tên đầy đủ : Ngân hàng Thương mại Cổphần Sài Gòn Hà Nội - Chi nhánh Huế

- Địa chỉ: 28 Lý Thường Kiệt, phường Vĩnh Ninh, Thành phốHuế

SHB chi nhánh Huế được thành lập theo Quyết định số 271/QĐ-HĐQT của Hội đồng Quản trị SHB và chính thức hoạt động từ ngày 09/09/2011, với số đăng ký kinh doanh.

Ngân hàng SHB Chi nhánh Huế, mặc dù ra đời muộn vào ngày 06/05/2014, đã nhanh chóng trở thành một trong những ngân hàng thương mại phát triển nhất tại khu vực Sau 9 năm hoạt động, ngân hàng đã đạt được nhiều thành tựu đáng kể, bao gồm việc mở rộng mạng lưới với 3 PGD mới Các sản phẩm và dịch vụ của ngân hàng ngày càng phong phú, không chỉ giới hạn ở huy động vốn, cho vay và bảo lãnh, mà còn bao gồm các dịch vụ hiện đại như Internet Banking, SMS Banking, Phone Banking và dịch vụ thẻ SHB luôn chú trọng đến chất lượng nhân sự với đội ngũ quản lý dày dạn kinh nghiệm và nhân viên trẻ tuổi, năng động.

SHB Huế đã tích cực đóng góp vào sự phát triển kinh tế của khu vực thông qua việc cho vay vốn đầu tư mở rộng Dự án quốc lộ 1A tại Thừa Thiên Huế Ngân hàng hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cổ phần hóa và cung cấp các khoản vay hỗ trợ lãi suất, đồng thời thực hiện tốt công tác tài chính trong các lĩnh vực xây lắp và dịch vụ đầu tư hạ tầng viễn thông.

SHB chi nhánh Huế tích cực tham gia các hoạt động xã hội và từ thiện tại địa phương, bao gồm hỗ trợ cứu trợ cho người dân bị bão lụt, tặng quà cho các đối tượng chính sách và tài trợ cho các sự kiện văn hóa.

Tính đến nay, mạng lưới chi nhánh đã bao gồm ba đơn vị trực thuộc: PGD Phú Hội, PGD Phú Xuân và PDG Phú Bài, được thành lập theo Quyết định số 542/QĐ-HĐQT ngày 28/10/2013 Địa chỉ PGD Phú Hội là 59 Hùng Vương.

Chi nhánh SHB tại Huế, được thành lập gần 7 năm, bao gồm PGD Phú Bài hoạt động trong 2 năm qua Cơ cấu tổ chức nhân sự tại đây được thực hiện theo Quyết định 39/QĐ-HĐQT ngày 05/03/2014 của Hội đồng quản trị Tính đến cuối năm 2019, tổng số cán bộ nhân viên của chi nhánh là 65 người.

2.1.4.1 Mô hình tổchức của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội–Chi nhánh Huế

Sơ đồ2 1Cơ cấu Bộmáy tổchức của SHB

(Nguồn: Phòng hàng chính quản trị -SHB Chi nhánh Huế) 2.1.4.2 Chức năng nhiệm vụcủa các phòng ban

Ban Giám đốc bao gồm 1 Giám đốc và 1 Phó Giám đốc Giám đốc thực hiện quyền và nghĩa vụ theo Điều lệ quy định.

Giám đốc chi nhánh là người chịu trách nhiệm vềhoạt động của Ban giám đốc.

Tổ chức thực hiện các quyết định và kế hoạch kinh doanh từ ngân hàng cấp trên, đồng thời kiến nghị phương án bố trí cơ cấu tổ chức và quy chế quản lý nội bộ phù hợp với Điều lệ và Nghị quyết của ngân hàng Giám đốc chi nhánh có trách nhiệm báo cáo về tình hình hoạt động, tài chính và kết quả kinh doanh, đồng thời chịu trách nhiệm toàn bộ về hoạt động của chi nhánh trước Hội sở.

Phó Giám đốc là người hỗ trợ Giám đốc, được giao và ủy quyền thực hiện các nhiệm vụ cụ thể Giám đốc sẽ quy định rõ ràng về nhiệm vụ và quyền hạn của Phó Giám đốc thông qua văn bản phân công nhiệm vụ.

Khi Giám đốc không có mặt, Phó Giám đốc sẽ được ủy quyền đại diện cho Giám đốc trong việc quản lý công việc tại SHB – Chi nhánh Huế và sẽ chịu trách nhiệm về các quyết định được đưa ra trong thời gian được ủy quyền.

- Phòng Kiểm soát nội bộ

Kiểm tra, giám sát tuân thủ các quy định pháp luật và các quy chếnghiệp vụ, quy định của ngân hàng.

ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ THẺ ATM TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN HÀ NỘI SHB – CHI NHÁNH HUẾ

HÀ NỘI SHB – CHI NHÁNH HUẾ 3.1 Định hướng phát triển dịch vụthẻ ATM tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn

Hà Nội SHB –Chi nhánh Huế

3.1.1 M ụ c tiêu chi ến lượ c phát tri ể n d ị ch v ụ th ẻ Để tiếp tục đẩy mạnh trong dịch vụthanh toán thẻ ATM, ngân hàng SHB đãđặt ra những mục tiêu sau :

Mở rộng mạng lưới giao dịch thẻ và tăng cường liên kết với các ngân hàng khác giúp khách hàng dễ dàng thực hiện giao dịch tại nhiều địa điểm Tiêu chí này mang lại sự thuận tiện cho người dùng dịch vụ thẻ, làm cho quá trình giao dịch trở nên đơn giản hơn Đồng thời, phát triển công nghệ thanh toán hiện đại không chỉ nâng cao trải nghiệm của khách hàng mà còn giảm thiểu rủi ro trong giao dịch, đảm bảo sự suôn sẻ và an toàn.

Ngân hàng cần tăng cường hoạt động marketing để giới thiệu sản phẩm dịch vụ thẻ đến khách hàng, giúp họ hiểu rõ hơn về các tính năng và tiện ích Đồng thời, công tác bán hàng cũng được thúc đẩy mạnh mẽ thông qua việc chủ động tìm kiếm thị trường và khách hàng, nhằm nâng cao số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ Để nâng cao chất lượng công việc, ngân hàng cần đẩy mạnh đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ và kỹ năng cho cán bộ công nhân viên, giúp họ thích nghi tốt hơn với sự cạnh tranh trên thị trường.

3.1.2 Định hướ ng phát tri ể n d ị ch v ụ th ẻ

Phát triển kinh doanh thẻ cần kết hợp cả chiều rộng và chiều sâu, nhằm đảm bảo hiệu quả thực sự trong hoạt động Dịch vụ thẻ sẽ là yếu tố cốt lõi để thúc đẩy sự phát triển của dịch vụ ngân hàng cá nhân.

Củng cốcác sản phẩm hiện có như thẻATM, thẻ Visa…

Xây dựng mạng lưới ATM, POS rộng khắp, gia tăng thị phần trong hoạt động kinh doanh thẻ.

Gia tăng số lượng phát hành và số lượng lhachs hàng sửdụng dịch vụthanh toán sửdụng thẻ.

Ngân hàng SHB sẽ triển khai chấp nhận thanh toán trực tuyến cho thương mại điện tử, cho phép khách hàng thực hiện giao dịch điện tử dễ dàng hơn với thẻ do ngân hàng phát hành.

SHB Thừa Thiên Huế sẽ nghiên cứu và tìm kiếm đối tác để phát triển sản phẩm thẻ mới, phù hợp với nhu cầu khách hàng tiềm năng trong bối cảnh kinh tế toàn cầu Ngân hàng sẽ đầu tư vào các chiến lược marketing nhằm mở rộng thị trường sử dụng thẻ và nâng cao trải nghiệm khách hàng thông qua việc phát triển các loại thẻ mới và chương trình khuyến mãi hấp dẫn Đồng thời, SHB sẽ triển khai các chính sách hỗ trợ để thúc đẩy dịch vụ thanh toán thẻ, giúp người dân dễ dàng tiếp cận các dịch vụ này Ngoài ra, ngân hàng cũng chú trọng đến việc quản lý rủi ro trong hoạt động thanh toán thẻ, đảm bảo nâng cao chất lượng dịch vụ sau bán hàng.

Tăng cường công tác tiếp thị, quảng bá sản phẩm, đểnhiều người biết vềcác tiện ích và tính năng của thẻdo SHB phát hành.

SHB chi nhánh Huế cần chú trọng đào tạo đội ngũ nhân viên kinh doanh có trình độ sử dụng công nghệ hiện đại của thẻ, đồng thời phát triển tác phong chuyên nghiệp để phục vụ khách hàng tốt nhất.

3.2 Phân tích ma trận Ma trận SWOT đối với phát triển dịch vụ thẻ tại SHB Chi nhánh Huế

Thẻ SHB được công nhận là một trong những thương hiệu hàng đầu tại Việt Nam, với tổng ngân hàng SHB nằm trong top 5 ngân hàng TMCP tư nhân lớn nhất không thuộc sự chi phối của Nhà nước Điều này đã tạo nên sự quan tâm và nhận diện mạnh mẽ cho thương hiệu SHB tại thị trường Huế.

- Nguồn nhân lực với đội ngũ nhân viên trẻ, năng động, đầy nhiệt huyết có thể đóng góp cho sựphát triển của SHB.

- Nền tảng công nghệ đãđược thiết lập, hiện đại.

- Năng lực tài chínhổn định, triển vọng.

- Do đi sau nên tiếp thu được nhiều kinh nghiệm.

- SHB kinh doanh sản phẩm đa dạng, áp dụng nhiều công nghệtiên tiến, sửdụng máy móc khá hiện đại tạo nên sựtrải nghiệm mới lạcho khách hàng.

- Số lượng ATM và các điểm chấp nhận thẻPOS còn hạn chế.

- Số lượng phát hành thẻcòn quá khiêm tốn.

- Công tác truyền thông quảng bá còn hạn chế.

Hệ thống công nghệ thông tin hiện tại chưa đáp ứng đầy đủ yêu cầu của ngân hàng hiện đại, với mức độ tự động hóa còn thấp và khả năng quản lý hoạt động dịch vụ thanh toán bằng thẻ chưa hiệu quả.

- SHB chưa có bộphận chuyên trách đảm đương việc quản lý, cơ chếquản lý rủi ro chưa đầy đủ.

Thị trường kinh tế Việt Nam đang phát triển nhanh chóng với dân số đông và sự gia tăng đầu tư từ các công ty nước ngoài, cùng với sự phát triển mạnh mẽ của ngành du lịch Điều này tạo ra cơ hội cho ngân hàng SHB mở rộng thị phần và tiếp cận phục vụ nhiều khách hàng hơn, đặc biệt trong lĩnh vực dịch vụ thanh toán qua thẻ.

-Môi trường cạnh tranh giữa các ngân hàng cũng tạo động lực đểSHB luôn cố gắng đổi mới để đáp ứng sựlựa chọn, đòi hỏi của khách hàng.

-Đời sống kinh tế và thu nhập người dân ngày càng cải thiện, trình độ không ngừng tăng lên.

- Tiềm năng thị trườngởHuếcòn nhiều.

Chi nhánh SHB Huế được xây dựng trên nền tảng kinh nghiệm vững chắc từ ngân hàng mẹ, giúp phát triển mạnh mẽ trong lĩnh vực tài chính Với lượng khách hàng đông đảo, SHB Huế có cơ hội mở rộng và phát triển các dịch vụ mới, phục vụ tốt hơn cho nhu cầu của khách hàng hiện tại.

Đội ngũ lãnh đạo của SHB đã xác định đúng hướng trong chiến lược phát triển dịch vụ thẻ, nhận thấy đây là lĩnh vực tiềm năng phù hợp với xu hướng hiện đại Nhân viên của SHB là những người năng động, nhiệt tình, có chuyên môn vững vàng và khả năng tiếp thu nhanh chóng.

Môi trường cạnh tranh trong lĩnh vực kinh doanh thẻ đang ngày càng trở nên khốc liệt, đặc biệt là do sức ép từ các ngân hàng lớn với ưu thế về quy mô và thương hiệu Bên cạnh đó, sự cạnh tranh không lành mạnh giữa các ngân hàng cũng góp phần làm tăng độ khó khăn cho các doanh nghiệp trong ngành này.

- Tập quán sử dụng tiền mặt của người dân Việt Nam còn khá phổbiến An toàn thông tin khách hàng, gian lận trong lichx vực thẻngày càng tinh vi.

- Thu nhập và tích lũy trong đa số dân cư vẫn còn thấp.

- Các thiết bị thẻphải nhập khẩu từ nước ngoài với giá rất cao, bên cạnh đó công nghệthẻliên tục có sựcải thiện.

3.3 Đề xuất giải pháp nhằm phát triển dịch vụ thanh toán sử dụng thẻ tại SHB

Kết quả nghiên cứu hồi quy chỉ ra rằng sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ thẻ ATM bị ảnh hưởng bởi năm nhân tố chính: năng lực phục vụ của nhân viên, mức độ tin cậy của ngân hàng, sự đồng cảm của ngân hàng đối với khách hàng, mức độ đáp ứng của dịch vụ, và phương tiện hữu hình phục vụ cho dịch vụ Kiểm định One Sample T-test cho thấy các nhân tố này đều khiến khách hàng chưa hài lòng Dựa trên những nhận định này, chúng ta có thể đề xuất các nhóm giải pháp cải thiện.

3.3.1 Gi ả i pháp v ề năng lự c ph ụ c v ụ

Kết quả nghiên cứu hồi quy chỉ ra rằng năng lực phục vụ là yếu tố quan trọng nhất (β = 0,280) ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ thẻ ATM tại Ngân hàng Sài Gòn Hà Nội – Chi nhánh Huế Để đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của công việc, ngân hàng cần tập trung vào việc tổ chức, đào tạo và nâng cao kỹ năng cho nhân viên Cụ thể, ngân hàng nên tăng cường đội ngũ cán bộ thẻ để phù hợp với số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ, từ đó rút ngắn thời gian giao dịch và cải thiện quy trình xử lý sự cố thẻ.

Để nâng cao chất lượng dịch vụ, công ty thường xuyên bồi dưỡng và đào tạo chuyên môn cho nhân viên, đặc biệt là những người giao dịch trực tiếp với khách hàng Chúng tôi tạo điều kiện cho nhân viên đi học tập tại nước ngoài, nơi có trình độ chuyên môn cao, nhằm tiếp thu kinh nghiệm và kiến thức mới Điều này giúp nhân viên hiểu rõ và đầy đủ về dịch vụ thẻ ATM, từ đó cung cấp thông tin chính xác và cần thiết cho khách hàng.

Ngày đăng: 26/11/2021, 09:32

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Tạp chí tài chính (2017) “Xu hướng thanh toán bằng thẻ, tiền điện tử trên thế giới và ở Việt Nam”. http://tapchitaichinh.vn Sách, tạp chí
Tiêu đề: Xu hướng thanh toán bằng thẻ, tiền điện tử trên thếgiới vàởViệt Nam
11. Trần Minh Đạo (2006). Giáo trình Marketing căn bản . NXB Đại học Kinh Tế Quốc Dân Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Marketing căn bản
Tác giả: Trần Minh Đạo
Nhà XB: NXB Đại học Kinh TếQuốc Dân
Năm: 2006
14. Philip Kotler. (2004). Marketing Management. https://trithuccongdong.net/dich-vu-la-gi-dac-diem-va-ban-chat-cua-dich-vu.html Sách, tạp chí
Tiêu đề: Marketing Management
Tác giả: Philip Kotler
Năm: 2004
17. Spreng & Mackoy. (1996). Perceived Service Quality and Satisfaction Source.https://www.researchgate.net/figure/Perceived-Service-Quality-and-Satisfaction-Source-Spreng-Mackoy-1996_fig1_328577426 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Perceived Service Quality and Satisfaction Source
Tác giả: Spreng & Mackoy
Năm: 1996
2. Trang thông tin Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội (2011). Giới thiệu chung.http://SHB.com.vn Link
5. Bảo Duy (2017). Lịch sử tài chính: Những chiếc thẻ ngân hàng đã ra đời như thế nào? https://vietnamfinance.vn/ Link
7. Bách khoa toàn thư mở (2020), thẻ ATM.https://vi.wikipedia.org/wiki/Th%E1%BA%BB_ATM Link
8. Nguyễn Thị Quỳnh Châu (2020). Phân loại thẻ ngân hàng. Khoa Tài chính Ngân hàng -Trường Đại học Văn Lang .https://tapchicongthuong.vn/ Link
12. Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN IOS 8402: về quản lý chất lượng và đảm bảo chất lượng – Thuật ngữ và định nghĩa (1999). Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành. https://vanbanphapluat.co/tcvn-iso-8402-1999-quan-ly-chat-luong-va-dam-bao-chat-luong Link
3. Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008). Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS tập 1 – 2. Trường Đại Học Kinh Tế TP Hồ Chí Minh. NXB Hồng Đức Khác
4. Nguyễn Đình Thọ (2011). Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh.NXB Lao động Xã hội, Hà Nội Khác
6. Quyết định 20/2007/QĐ-NHNN ngày 15/05/2007 của Thống Đốc NHNN về việc ban hành quy chế phát hành, thanh toán, sử dụng và cung cấp dịch vụ hỗ trợ hoạt động thẻ ngân hàng. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Khác
9. Hồ Tuấn Anh (2016). Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế: Nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn chi nhánh thị xã Quảng Trị. Trường Đại học Kinh tế Huế Khác
10. Philip Kotler (1967). Quản trị Marketing,dịch từ tiếng anh, người dịch Vũ Trọng Hùng,2003. NXB Thống kê Khác
13. Parasurama, Valarie A. Zeithaml & Leonard L.Berry (1985). Aconceptual model of service quality and its implications for future research” Jounal of Marketing, Vol 49 Khác
18. Hansemark & Albinsson. (2004). Managing Service Quality Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

1.3. Mô hình nghiên cứu - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ ATM tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn Hà Nội – Chi nhánh Huế
1.3. Mô hình nghiên cứu (Trang 32)
2.1.4.1. Mô hình tổ chức của Ngân hàng TMCP Sài Gòn HàN ội– Chi nhánh Huế - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ ATM tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn Hà Nội – Chi nhánh Huế
2.1.4.1. Mô hình tổ chức của Ngân hàng TMCP Sài Gòn HàN ội– Chi nhánh Huế (Trang 48)
2.1.5. Tình hình nguồn nhân lực của ngân hàng SHB– Chi nhánh Huế giai đoạn 2017–2019 - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ ATM tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn Hà Nội – Chi nhánh Huế
2.1.5. Tình hình nguồn nhân lực của ngân hàng SHB– Chi nhánh Huế giai đoạn 2017–2019 (Trang 52)
Bảng 2.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng SHB Huế (2017-2019) - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ ATM tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn Hà Nội – Chi nhánh Huế
Bảng 2.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng SHB Huế (2017-2019) (Trang 53)
Phân tích: Theo số liệu của bảng 2.2 và căn cứ biểu đồ 2.1, tác giả có thể thấy được,  tổng  thu  nhập  và  tổng  chi  phí  của  Ngân  hàng  SHB  Huế năm  2019  đề u  là  cao nhất trong giai đoạn 2017-2019; với sốliệu cụthể, tổng thu nhập năm 2017 đạt 142 - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ ATM tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn Hà Nội – Chi nhánh Huế
h ân tích: Theo số liệu của bảng 2.2 và căn cứ biểu đồ 2.1, tác giả có thể thấy được, tổng thu nhập và tổng chi phí của Ngân hàng SHB Huế năm 2019 đề u là cao nhất trong giai đoạn 2017-2019; với sốliệu cụthể, tổng thu nhập năm 2017 đạt 142 (Trang 54)
Bảng 2.3 Biểu phí thẻ Thẻ ghi nợ nội địa của SHB - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ ATM tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn Hà Nội – Chi nhánh Huế
Bảng 2.3 Biểu phí thẻ Thẻ ghi nợ nội địa của SHB (Trang 56)
Hình 2.2 Thẻ trả trước nội địa SHB Prepaid - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ ATM tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn Hà Nội – Chi nhánh Huế
Hình 2.2 Thẻ trả trước nội địa SHB Prepaid (Trang 57)
Bảng 2.4 Biểu phí thẻ Thẻ trả trước nội địa của SHB - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ ATM tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn Hà Nội – Chi nhánh Huế
Bảng 2.4 Biểu phí thẻ Thẻ trả trước nội địa của SHB (Trang 58)
Hình 2.5 Thẻ SHB Visa Debit Classic - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ ATM tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn Hà Nội – Chi nhánh Huế
Hình 2.5 Thẻ SHB Visa Debit Classic (Trang 60)
Hình 2.6 Thẻ SHB-FCB Mastercard Debit - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ ATM tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn Hà Nội – Chi nhánh Huế
Hình 2.6 Thẻ SHB-FCB Mastercard Debit (Trang 61)
Hình 2.7 Thẻ SHB-Mancity Visa Debit - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ ATM tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn Hà Nội – Chi nhánh Huế
Hình 2.7 Thẻ SHB-Mancity Visa Debit (Trang 62)
Bảng 2.5 Biểu phí thẻ Thẻ ghi nợ quốc tế của SHB - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ ATM tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn Hà Nội – Chi nhánh Huế
Bảng 2.5 Biểu phí thẻ Thẻ ghi nợ quốc tế của SHB (Trang 63)
2.2.2.1. Tình hình phát hành thẻ - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ ATM tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn Hà Nội – Chi nhánh Huế
2.2.2.1. Tình hình phát hành thẻ (Trang 64)
Từ kết quả bảng trên, cho thấy tình hình phát hành thẻ tại Chi nhánh có sự biến động qua giai đoạn 2015–2017 : - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ ATM tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn Hà Nội – Chi nhánh Huế
k ết quả bảng trên, cho thấy tình hình phát hành thẻ tại Chi nhánh có sự biến động qua giai đoạn 2015–2017 : (Trang 65)
Bảng 2.8 Doanh số thanh toán thẻ tại SHB chi nhánh Huế giai đoạn từ 2017-2019 - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ ATM tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn Hà Nội – Chi nhánh Huế
Bảng 2.8 Doanh số thanh toán thẻ tại SHB chi nhánh Huế giai đoạn từ 2017-2019 (Trang 67)
Bảng 2.9 Đặc điểm đối tượng điều tra - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ ATM tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn Hà Nội – Chi nhánh Huế
Bảng 2.9 Đặc điểm đối tượng điều tra (Trang 71)
Dựa vào kết quả của bảng và biểu đồ trên, có thể thấy tỉ lệ (%) nam và nữ chênh lệch  nhau  không  đáng  kể - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ ATM tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn Hà Nội – Chi nhánh Huế
a vào kết quả của bảng và biểu đồ trên, có thể thấy tỉ lệ (%) nam và nữ chênh lệch nhau không đáng kể (Trang 72)
Bảng 2.10 Đặc điểm hành vic ủa khách hàng - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ ATM tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn Hà Nội – Chi nhánh Huế
Bảng 2.10 Đặc điểm hành vic ủa khách hàng (Trang 75)
Bảng 2. 11 Kiểm định độ tin cậy thang đo các biến độc lập - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ ATM tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn Hà Nội – Chi nhánh Huế
Bảng 2. 11 Kiểm định độ tin cậy thang đo các biến độc lập (Trang 78)
5. Phương tiện hữu hình: Cronbach’s Alpha = 0,862 - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ ATM tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn Hà Nội – Chi nhánh Huế
5. Phương tiện hữu hình: Cronbach’s Alpha = 0,862 (Trang 78)
Kết quả phân tích hồi quy được thể hiện qua bảng sau: - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ ATM tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn Hà Nội – Chi nhánh Huế
t quả phân tích hồi quy được thể hiện qua bảng sau: (Trang 85)
2.3.5.5. Kiểm định sự phù hợp của mô hình - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ ATM tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn Hà Nội – Chi nhánh Huế
2.3.5.5. Kiểm định sự phù hợp của mô hình (Trang 87)
Bảng hỏi nghiên cứu sử dụng thang đo Likert với 5 mức độ, được chú thích với nhân viên như sau: - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ ATM tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn Hà Nội – Chi nhánh Huế
Bảng h ỏi nghiên cứu sử dụng thang đo Likert với 5 mức độ, được chú thích với nhân viên như sau: (Trang 88)
Bảng 2. 21 Đánh giá của khách hàng về chất lượng dịch vụ thẻ ATM - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ ATM tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn Hà Nội – Chi nhánh Huế
Bảng 2. 21 Đánh giá của khách hàng về chất lượng dịch vụ thẻ ATM (Trang 89)
 Phương tiện hữu hình Reliability Statistics - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ ATM tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn Hà Nội – Chi nhánh Huế
h ương tiện hữu hình Reliability Statistics (Trang 121)
 Đánh giá độ phù hợp của mô hình - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ ATM tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn Hà Nội – Chi nhánh Huế
nh giá độ phù hợp của mô hình (Trang 124)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN