1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Luận văn các yếu tố tác động đến hoạt động sử dụng dịch vụ ươm tạo của thanh niên khởi nghiệp​

109 9 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 109
Dung lượng 1,69 MB

Cấu trúc

  • 1. Lý do chọn đề tài (9)
  • 2. Tổng quan nghiên cứu (11)
  • 3. Ý nghĩa nghiên cứu (25)
  • 4. Mục tiêu của đề tài (26)
  • 5. Đối tƣợng, khách thể và phạm vi nghiên cứu (26)
  • 6. Câu hỏi nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu (0)
  • 7. Phương pháp nghiên cứu (27)
  • 8. Khung phân tích (29)
  • 9. Bố cục luận văn (30)
  • CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI (31)
    • 1.1. Một số khái niệm liên quan (31)
    • 1.2. Lý thuyết áp dụng (45)
    • 1.3. Khái quát về địa bàn nghiên cứu (47)
    • 1.4. Các giai đoạn khởi nghiệp của thanh niên Việt Nam (48)
  • CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG SỬ DỤNG DỊCH VỤ ƯƠM TẠO CỦA (52)
    • 2.1. Tiềm năng khởi nghiệp của thị trường Việt Nam trong bối cảnh cách mạng công nghiệp lần thứ 4 (52)
    • 2.2. Thực trạng sử dụng các dịch vụ ƣơm tạo của thanh niên khởi nghiệp ở Việt Nam hiện nay (0)
  • CHƯƠNG 3: MỘT SỐ YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG SỬ DỤNG DỊCH VỤ ƢƠM TẠO CỦA THANH NIÊN KHỞI NGHIỆP (67)
    • 3.1. Môi trường chính sách (67)
    • 3.2. Ảnh hưởng từ truyền thông (0)
    • 3.3. Chi phí sử dụng dịch vụ (75)
    • 3.4. Hiệu quả mong đợi (77)
    • 3.5. Mức độ dễ sử dụng (80)
    • 3.6. Khả năng đáp ứng của cơ sở ƣơm tạo (82)
    • 3.7. Mức độ về sự tín nhiệm (83)
    • 4. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ (88)
      • 4.1. Kết luận (88)
      • 4.2. Kiến nghị (89)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (91)

Nội dung

Tổng quan nghiên cứu

Nghiên cứu về thanh niên khởi nghiệp và cơ sở ươm tạo đang trở thành một lĩnh vực mới nổi tại Việt Nam Sự phát triển mạnh mẽ của doanh nghiệp khởi nghiệp cùng với sự quan tâm của Chính phủ đã dẫn đến việc năm 2016 được xác định là "năm quốc gia khởi nghiệp" và phê duyệt đề án "Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025" Lĩnh vực này thu hút sự chú ý của nhiều tác giả, dẫn đến việc công bố nhiều bài báo và nghiên cứu Trong khuôn khổ luận văn, tổng quan kết quả nghiên cứu sẽ tập trung làm rõ một số nội dung quan trọng.

(1) Nghiên cứu về thanh niên khởi nghiệp;

(2) Nghiên cứu về các yếu tố tác động lựa chọn dịch vụ;

(3) Nghiên cứu về ƣơm tạo doanh nghiệp;

(4) Khung pháp lý của Việt Nam về hỗ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo

2.1 Những nghiên cứu về thanh niên khởi nghiệp

2.1.1 Các nghiên cứu công bố ở nước ngoài

Nghiên cứu của Tổ chức Lao động Quốc tế (2006) về "Khuyến khích khởi nghiệp thanh niên: rào cản và ưu đãi đối với việc thành lập doanh nghiệp của giới trẻ" đã phân tích các rào cản và hỗ trợ cho doanh nghiệp trẻ, bao gồm thái độ xã hội và văn hóa đối với doanh nhân trẻ, giáo dục tinh thần kinh doanh, khả năng tiếp cận nguồn tài chính, khung hành chính và quy định, cũng như các dịch vụ hỗ trợ từ cơ sở ươm tạo Nghiên cứu cũng làm rõ động cơ khởi nghiệp của thanh niên, như điều kiện sống, thái độ cá nhân, sự quan tâm và thế mạnh của bản thân Thêm vào đó, nghiên cứu đưa ra định hướng thiết kế chính sách phát triển doanh nghiệp trẻ và các khuyến nghị từ những doanh nhân trẻ đã thành công trong khởi nghiệp.

Nghiên cứu Driessen và Zwart (2006) trong nghiên cứu “The Entrepreneur Scan

Bài viết "Measuring Characteristics and Traits of Entrepreneurs" phân tích tác động của các yếu tố tính cách cá nhân đến khả năng khởi nghiệp Các tác giả đã phát triển mô hình E-Scan để đo lường ảnh hưởng của những tính cách này đến khả năng khởi nghiệp của cá nhân, với khảo sát được thực hiện trên toàn cầu qua internet Mô hình xác định 10 yếu tố tính cách cá nhân quan trọng, bao gồm: nhu cầu thành đạt, nhu cầu tự chủ, nhu cầu quyền lực, định hướng xã hội, sự tự tin, sự nhẫn nại, chấp nhận rủi ro, khả năng am hiểu thị trường, khả năng sáng tạo và khả năng thích ứng.

Nghiên cứu của Lee (2006) mang tên “Ảnh hưởng đến thái độ của sinh viên đối với tinh thần khởi nghiệp: Một nghiên cứu đa quốc gia” chỉ ra rằng tinh thần khởi nghiệp được nhiều quốc gia chú trọng, coi đây là phương thức quan trọng để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và tạo ra việc làm.

Theo Sobel & King (2008) trong bài viết “Does school choice increase the rate of youth entrepreneurship?”, khởi nghiệp đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế Do đó, việc khuyến khích giới trẻ tham gia khởi nghiệp trở thành một trong những ưu tiên hàng đầu của các nhà hoạch định chính sách Các yếu tố chính ảnh hưởng đến ý định khởi nghiệp bao gồm: (1) chương trình giáo dục, (2) môi trường tác động và (3) đặc điểm của người học như động cơ, tính cách, tư duy, thái độ và giới tính.

Trong nghiên cứu của Gallup (2013) về “How Employee Engagement Drives

Nghiên cứu "Growth" chỉ ra rằng việc tiếp cận nguồn vốn và hỗ trợ đào tạo là hai yếu tố quyết định đến hoạt động khởi nghiệp của thanh niên ở Châu Phi Kết quả khảo sát 1000 thanh niên từ 15 tuổi trở lên cho thấy, những người có cơ hội tiếp cận vốn và đào tạo có tỷ lệ ý tưởng và kế hoạch khởi nghiệp cao hơn so với những người không có cơ hội này Tuy nhiên, tỷ lệ thanh niên ở Châu Phi được tiếp cận nguồn vốn và đào tạo chỉ đạt hơn 23% Nghiên cứu đề xuất giải pháp nhằm tạo điều kiện cho thanh niên tiếp cận nguồn vốn và đào tạo trước khi bắt đầu khởi nghiệp.

Rae and Woodier-Harris (2013) in their article "How does enterprise and entrepreneurship education influence postgraduate students’ career intentions in the New Era economy?" emphasize the necessity of developing a comprehensive entrepreneurship curriculum for students This educational framework is essential for equipping them with the vital knowledge needed for successful business management and guiding their career paths effectively in today's economy.

Huber & cs (2014) trong nghiên cứu “The effect of early entrepreneurship

Với chủ đề huấn luyện khởi nghiệp thực tế, Taatila & Down (2012) về

A study on "Measuring the Entrepreneurial Orientation of University Students" concluded that students from different educational programs exhibit varying entrepreneurial tendencies Those with prior business experience are more inclined to start their own ventures compared to those without such experience Furthermore, students who view entrepreneurship positively are more likely to pursue it than those who see it negatively This finding contrasts with research by Kuckertz & Wagner (2010), which indicated that individuals lacking practical business exposure tend to have stronger entrepreneurial intentions than those with such experience.

Nhiều nghiên cứu trước đây đã chỉ ra rằng chương trình giáo dục khởi nghiệp là một lĩnh vực quan trọng, tuy nhiên, tại Việt Nam vẫn chưa có chương trình đào tạo chính thức nào được triển khai một cách bài bản Hiện tại, các hoạt động liên quan đến khởi nghiệp chủ yếu chỉ dừng lại ở các talkshow, buổi tập huấn và tọa đàm, thiếu sự hệ thống và chuyên sâu cần thiết cho việc phát triển kỹ năng khởi nghiệp.

2.1.2 Các nghiên cứu trong nước

Theo nghiên cứu của tác giả Lê Quân (2007) về quá trình quyết định khởi nghiệp của doanh nhân trẻ Việt Nam, 159 doanh nhân dưới 30 tuổi đã được khảo sát trong giai đoạn 2000 - 2006 Nghiên cứu cho thấy, thanh niên quyết định khởi nghiệp khi có đủ ba yếu tố chính: phẩm chất cá nhân, khả năng tiếp cận nguồn lực và cơ hội kinh doanh Ngoài ra, vai trò của gia đình, bạn bè và nhà trường cũng rất quan trọng trong việc hình thành và phát triển tư duy doanh nhân trẻ.

Luận án tiến sĩ của Ngô Quỳnh An (2012) về “Tăng cường khả năng tự tạo việc làm cho thanh niên Việt Nam” chỉ ra rằng khu vực tự tạo việc làm chủ yếu thu hút lao động thanh niên chưa qua đào tạo, đặc biệt trong lĩnh vực nông nghiệp và dưới hình thức kinh tế hộ gia đình, trong khi chỉ một số ít có khả năng khởi sự doanh nghiệp Mặc dù Chính phủ đã triển khai các chương trình hỗ trợ, nhưng chúng vẫn chưa đầy đủ, không tiếp cận được thanh niên do phạm vi hạn chế, thiếu tính bền vững và chưa thực sự khuyến khích tinh thần khởi nghiệp của giới trẻ.

Báo cáo của Ban Kinh tế Trung ương (2015) đã đánh giá tình hình triển khai và kết quả đạt được trong việc đổi mới cơ chế, chính sách hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp dựa trên khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo Báo cáo nêu rõ các chủ trương của Đảng và chính sách pháp luật của Nhà nước liên quan đến khởi nghiệp trong lĩnh vực này Tuy nhiên, vấn đề khởi nghiệp của thanh niên hiện vẫn thiếu khung pháp lý và chính sách hỗ trợ cho việc thành lập và phát triển vốn đầu tư mạo hiểm tại Việt Nam Hiện tại, các doanh nghiệp khởi nghiệp chủ yếu tập trung ở hai thành phố lớn là Hà Nội và TP Hồ Chí Minh, với quy mô nhỏ và vừa.

Nghiên cứu của Phan Anh Tú và Giang Thị Cẩm Tiên (2015) trong bài viết về

Nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến ý định khởi sự doanh nghiệp được thực hiện trên 233 sinh viên năm nhất và năm hai của khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh tại Đại học Cần Thơ Kết quả cho thấy các yếu tố ảnh hưởng đến ý định khởi nghiệp của sinh viên được sắp xếp theo thứ tự giảm dần về mức độ quan trọng, bao gồm: (1) Thái độ và tự hiệu quả, (2) giáo dục và thời cơ khởi nghiệp, và (3) nguồn vốn.

(4) quy chuẩn chủ quan, (5) nhận thức kiểm soát hành vi

Luận án tiến sĩ của Nguyễn Thu Thủy (2015) về “Các nhân tố tác động tới tiềm năng khởi sự kinh doanh của sinh viên đại học” đã chỉ ra rằng các yếu tố môi trường có ảnh hưởng đáng kể đến tiềm năng khởi sự kinh doanh Tác giả nhấn mạnh rằng trải nghiệm cá nhân, đặc biệt là những trải nghiệm trong quá trình học đại học, đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành tiềm năng khởi sự kinh doanh của sinh viên Ngoài ra, các hoạt động định hướng khởi sự kinh doanh, cả trong và ngoài chương trình đào tạo, đều góp phần tích cực vào việc nâng cao sự tự tin và mong muốn khởi sự kinh doanh của sinh viên đại học tại Việt Nam Nghiên cứu tập trung vào ảnh hưởng của một số yếu tố môi trường cảm xúc kết hợp với trải nghiệm cá nhân đến tiềm năng khởi sự.

Thanh niên tham gia khởi nghiệp đang thu hút sự quan tâm từ các nhà quản lý, hoạch định chính sách và các nhà nghiên cứu Tuy nhiên, hiện nay còn thiếu bằng chứng thực nghiệm về vai trò của thanh niên trong khởi nghiệp, điều này hạn chế các sáng kiến chính sách nhằm nâng cao khả năng tham gia khởi nghiệp của doanh nghiệp trẻ.

2.2 Những nghiên cứu về các yếu tố tác động lựa chọn dịch vụ

2.2.1 Các nghiên cứu công bố ở nước ngoài

Ý nghĩa nghiên cứu

Hiện nay, có nhiều nghiên cứu về các yếu tố tác động đến việc sử dụng dịch vụ, nhưng nghiên cứu về khởi nghiệp của thanh niên là công trình đầu tiên tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động sử dụng dịch vụ ươm tạo Nghiên cứu này làm rõ khái niệm về khởi nghiệp, cơ sở ươm tạo và chính sách hỗ trợ thanh niên khởi nghiệp, đồng thời cung cấp tri thức quan trọng về lĩnh vực khởi nghiệp trong thanh niên hiện nay.

Luận văn này đề xuất giải pháp cải thiện môi trường ươm tạo cho hoạt động khởi nghiệp của thanh niên, đồng thời cung cấp dữ liệu thực tiễn về nhu cầu và yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn cơ sở ươm tạo Nghiên cứu giúp các cơ sở ươm tạo nhận diện nhu cầu thị trường nhằm thu hút các dự án khởi nghiệp, đồng thời hỗ trợ các nhà quản lý và hoạch định chính sách xây dựng các chính sách phù hợp để phát huy tiềm năng khởi nghiệp trong thanh niên, góp phần vào việc xây dựng quốc gia khởi nghiệp.

Mục tiêu của đề tài

Đánh giá hiện trạng hoạt động ươm tạo và ươm tạo doanh nghiệp công nghệ tại các cơ sở ươm tạo ở Việt Nam là cần thiết để hiểu rõ các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả của hoạt động này Việc phân tích các yếu tố như chính sách hỗ trợ, nguồn lực tài chính, và mạng lưới kết nối sẽ giúp nâng cao chất lượng ươm tạo, từ đó thúc đẩy sự phát triển của các doanh nghiệp công nghệ trong nước.

- Nghiên cứu cơ sở lý luận về khởi nghiệp, cơ sở ƣơm tạo

- Thực trạng cung cấp và sử dụng dịch vụ ƣơm tạo ở các cơ sở ƣơm tạo của Việt Nam hiện nay

- Phân tích yếu tố tác động đến hoạt động sử dụng các dịch vụ ƣơm tạo của thanh niên khởi nghiệp

Đối tƣợng, khách thể và phạm vi nghiên cứu

- Các yếu tố tác động đến việc sử dụng dịch vụ ƣơm tạo của thanh niên

- Thanh niên trong quá trình khởi nghiệp và doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo – gọi chung là nhóm Startup tại Hà Nội

Nhóm startup, bao gồm thanh niên, cá nhân, nhóm cá nhân và doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo, đang tận dụng dịch vụ tại các cơ sở ươm tạo ở Hà Nội để phát triển ý tưởng và mở rộng quy mô kinh doanh.

Nội dung nghiên cứu tập trung vào việc xác định nhu cầu sử dụng các dịch vụ từ cơ sở ươm tạo, đánh giá khả năng đáp ứng nhu cầu của các cơ sở này, và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ ươm tạo của người dùng.

- Yếu tố nào tác động đến nhu cầu sử dụng các dịch vụ ở cơ sở ƣơm tạo của thanh niên khởi nghiệp?

Hoạt động khởi nghiệp của thanh niên Việt Nam hiện vẫn ở mức tương đối thấp, mặc dù thị trường Việt Nam sở hữu nhiều tiềm năng lớn cho các doanh nghiệp khởi nghiệp phát triển.

Cơ sở ươm tạo doanh nghiệp công nghệ tại Việt Nam hiện chỉ đáp ứng một phần nhu cầu của nhóm thanh niên khởi nghiệp.

Sự thành công của doanh nghiệp khởi nghiệp do thanh niên làm chủ phụ thuộc vào nhiều yếu tố quan trọng, bao gồm môi trường chính sách thuận lợi, sự hỗ trợ từ cộng đồng, chi phí dịch vụ hợp lý, hiệu quả mang lại, nhận thức về tính dễ sử dụng, khả năng đáp ứng nhu cầu của cơ sở ươm tạo, và niềm tin của thanh niên vào cơ sở ươm tạo đó.

Bài viết tiến hành phân tích các nguồn tư liệu và số liệu liên quan từ trong và ngoài nước thông qua việc thu thập, phân tích và tổng hợp tài liệu từ các tạp chí quốc tế, tạp chí Việt Nam, cũng như các trang web của tổ chức và câu lạc bộ khởi nghiệp, cùng các cơ sở ươm tạo doanh nghiệp như Ngân hàng Thế giới, OECD, Tổ chức Lao động Quốc tế, infoDev, Tổng cục Thống kê và Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) Qua đó, luận văn sẽ liên kết và tổng hợp các số liệu, luận điểm nhằm cung cấp thêm luận cứ cho nghiên cứu và làm rõ các luận điểm chính của luận văn.

Bài viết trình bày kết quả phỏng vấn sâu với hai chuyên gia trong lĩnh vực khởi nghiệp, tập trung vào những rào cản trong chính sách và triển vọng khởi nghiệp của thanh niên Việt Nam Ngoài ra, bài còn đề cập đến ý kiến của tám cá nhân đang sử dụng dịch vụ tại các cơ sở ươm tạo, nhằm đánh giá chất lượng dịch vụ Đặc biệt, hai đại diện từ các cơ sở ươm tạo, bao gồm một giám đốc và một quản lý, cũng được phỏng vấn về những khó khăn và thành tựu trong quá trình hoạt động của họ Nội dung phỏng vấn được điều chỉnh phù hợp với từng nhóm đối tượng để thu thập thông tin chi tiết và hữu ích.

infoDev là chương trình của Nhóm Ngân hàng Thế giới nhằm hỗ trợ các doanh nhân có tiềm năng tăng trưởng tại các nền kinh tế đang phát triển Chương trình thuộc Đơn vị Sáng tạo và Khởi nghiệp của Tập đoàn Thương mại và Năng lực Cạnh tranh Toàn cầu.

7.3 Phương pháp trưng cầu ý kiến

Phương pháp định lượng được áp dụng thông qua hai mẫu bảng hỏi chuẩn hóa, mỗi mẫu bao gồm hơn 20 câu hỏi nhằm thu thập thông tin từ người trả lời Cụ thể, có một mẫu bảng hỏi dành cho cá nhân đang sử dụng dịch vụ tại cơ sở ươm tạo và một mẫu bảng hỏi khác dành cho cơ sở ươm tạo để đánh giá dịch vụ mà họ đang cung cấp.

Trong khảo sát, tác giả đã phát hành 250 phiếu, thu về 215 phiếu trả lời hợp lệ, được xử lý bằng SPSS 18.0 Hai mẫu bảng hỏi được sử dụng cho hai cơ sở ươm tạo đạt tiêu chí, lựa chọn theo quy trình chọn mẫu ngẫu nhiên thuận tiện tại Hà Nội Việc chọn mẫu ngẫu nhiên thuận tiện là phù hợp với đặc thù nghiên cứu, đảm bảo tính đại diện trong bối cảnh hạn chế về thời gian và kinh phí, đồng thời giúp quá trình phát bảng hỏi diễn ra dễ dàng.

Tham gia khóa tập huấn ngắn hạn liên quan khởi nghiệp Đã từng 117 54.4

Có trình độ ngoại ngữ (Tiếng

Để đánh giá nhu cầu sử dụng dịch vụ ươm tạo tại cơ sở, cần xem xét nhiều yếu tố chủ quan và khách quan, cùng với các tiêu chí và phương pháp đánh giá khác nhau Nghiên cứu này giả thuyết rằng các yếu tố ảnh hưởng đến việc chấp nhận và sử dụng dịch vụ tại cơ sở ươm tạo bao gồm nhiều khía cạnh khác nhau.

(1) Hiệu quả mong đợi: Mức độ startup tin tưởng rằng sử dụng nhóm dịch vụ tại cơ sở ƣơm tạo giúp startup gọi vốn thành công

(2) Nhận thức dễ sử dụng: sự linh hoạt trong thời gian mở cửa hoạt động của CSƢT đáp ứng nhu cầu khác nhau về thời gian của startup

(3) Ảnh hưởng của truyền thông: Là cá nhân sử dụng dịch vụ bị tác động bởi kên truyền thông

(4) Nhận thức chi phí sử dụng dịch vụ: chi phí hợp lý cho các dịch vụ sử dụng tại CSƢT

(Tiềm năng khởi nghiệp của thị trường Việt Nam)

Thực trạng sử dụng dịch vụ của cơ sở ƣơm tạo

- Dịch vụ hành chính/văn phòng;

- Dịch vụ tổ chức hạ tầng

- Dịch vụ hỗ trợ kinh doanh

- Dịch vụ tài chính và tiếp cận tài chính

- Dịch vụ kết nối cộng đồng và xây dựng mạng lưới

- Dịch vụ hỗ trợ giáo dục và tiếp cận tri thức

- Dịch vụ hỗ trợ xây dựng thương hiệu

Mức độ dễ sử dụng

(thời gian hoạt động của CSƢT linh hoạt)

Mức độ sự tín nhiệm

Chi phí sử dụng dịch vụ Ảnh hưởng từ truyền thông

Khả năng đáp ứng dịch vụ của cơ sở ƣơm tạo

(khả năng gọi vốn của CSƢT cho các startup)

Khả năng đáp ứng dịch vụ của CSƯT là yếu tố quan trọng, phản ánh khả năng cung cấp các dịch vụ ươm tạo mà các startup cần thiết và có nhu cầu sử dụng Một CSƯT chuyên nghiệp sẽ đảm bảo cung cấp dịch vụ chất lượng cao, đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng.

Sự tín nhiệm là khả năng cung cấp dịch vụ đúng như đã thỏa thuận một cách đáng tin cậy và chính xác Yếu tố quan trọng trong sự tín nhiệm của cơ sở ươm tạo (CSƢT) bao gồm việc thực hiện đúng cam kết với khách hàng Một CSƢT có uy tín sẽ tạo ra sự tin cậy cao từ phía khách hàng, từ đó khuyến khích họ tiếp tục sử dụng dịch vụ tại cơ sở.

Ngoài phần Mở Đầu, Kết luận và Khuyến nghị, nội dung luận văn đƣợc chia thành 03 chương như sau:

Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn của đề tài về nhu cầu sử dụng dịch vụ ươm tạo của thanh niên khởi nghiệp

Chương 2: Thực trạng sử dụng dịch vụ ươm tạo của thanh niên khởi nghiệp ở Việt Nam hiện nay

Chương 3: Một số yếu tố tác động đến việc sử dụng các dịch vụ ươm tạo của thanh niên khởi nghiệp

NỘI DUNG CHÍNH CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI

VỀ NHU CẦU SỬ DỤNG DỊCH VỤ ƢƠM TẠO CỦA

THANH NIÊN KHỞI NGHIỆP 1.1 Một số khái niệm liên quan

Theo Luật Thanh niên 2005 thì Thanh niên đƣợc quy định là công dân Việt Nam từ đủ 16 tuổi đến 30 tuổi

Thanh niên, theo góc độ xã hội học - dân cư, được định nghĩa là một bộ phận phức hợp của dân cư quốc gia, bao gồm tất cả các cá nhân trong độ tuổi từ 15 đến 29 Như vậy, nhóm dân cư này đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển xã hội và văn hóa của một quốc gia - dân tộc.

“Thanh niên” được phân biệt với các nhóm dân cư khác trong quốc gia dựa trên tiêu chí độ tuổi Khi xem xét “thanh niên” như một nhóm xã hội, chúng ta có thể nhận diện rõ hơn về đặc điểm và vai trò của họ trong cộng đồng.

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI

THỰC TRẠNG SỬ DỤNG DỊCH VỤ ƯƠM TẠO CỦA

MỘT SỐ YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG SỬ DỤNG DỊCH VỤ ƢƠM TẠO CỦA THANH NIÊN KHỞI NGHIỆP

Ngày đăng: 25/11/2021, 17:47

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Ngô Quỳnh An (2012) Tăng cường khả năng tự tạo việc làm cho thanh niên Việt Nam, Luận án tiến sĩ, Đại học Kinh tế Quốc dân Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tăng cường khả năng tự tạo việc làm cho thanh niên Việt Nam
5. Bộ Lao động Thương Binh và Xã hội, Tổng cục Thống kê, Bản tin cập nhật thị trường lao động Việt Nam, Số 18, quý 2 năm 2018 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Bản tin cập nhật thị trường lao động Việt Nam
6. Bộ Y tế và Tổng cục Thống kê, Điều tra Quốc gia về vị thành niên và thanh niên Việt Nam, http://www.gso.gov.vn., 2003 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Điều tra Quốc gia về vị thành niên và thanh niên Việt Nam
8. Phạm Tất Dong, Lê Ngọc Hùng, (2010), Xã Hội học, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội 9. Bùi Huỳnh Tuấn Duy và ctv., (2011), Nghiên cứu ảnh hưởng của các yếu tố tính cáchcá nhân lên tiềm năng khởi nghiệp của sinh viên, Tạp chí phát triển khoa học và công nghệ, Tập 14, Số Q3 - 2011 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Xã Hội học", NXB Đại học Quốc gia Hà Nội 9. Bùi Huỳnh Tuấn Duy và ctv., (2011), "Nghiên cứu ảnh hưởng của các yếu tố tính cách "cá nhân lên tiềm năng khởi nghiệp của sinh viên
Tác giả: Phạm Tất Dong, Lê Ngọc Hùng, (2010), Xã Hội học, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội 9. Bùi Huỳnh Tuấn Duy và ctv
Nhà XB: NXB Đại học Quốc gia Hà Nội 9. Bùi Huỳnh Tuấn Duy và ctv.
Năm: 2011
10. Nguyễn Thành Độ và Nguyễn Anh Tuấn chủ biên (2009), Hoạt động ươm tạo doanh nghiệp trong các trường đại học Việt Nam, Nhà xuất bản đại học kinh tế quốc dân Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hoạt động ươm tạo doanh nghiệp trong các trường đại học Việt Nam
Tác giả: Nguyễn Thành Độ và Nguyễn Anh Tuấn chủ biên
Nhà XB: Nhà xuất bản đại học kinh tế quốc dân Hà Nội
Năm: 2009
11. Huỳnh Thanh Điền (2014), Khơi dậy tinh thần làm chủ của người Việt.http://www.doanhnhansaigon.vn/vande/khoi-day-tinh-than-lam-chu-cua-nguoiviet/1082114/ - assessed on 23/06/2014 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Khơi dậy tinh thần làm chủ của người Việt
Tác giả: Huỳnh Thanh Điền
Năm: 2014
12. Trần Thị Mai Hoa (2008), Đầu tư mạo hiểm - Hình thức đầu tư cần quan tâm, Tạp chí hoạt động khoa học (số tháng 5) Sách, tạp chí
Tiêu đề: Đầu tư mạo hiểm - Hình thức đầu tư cần quan tâm
Tác giả: Trần Thị Mai Hoa
Năm: 2008
13. Lê Ngọc Hùng, 2008. Lịch sử và lý thuyết xã hội học, Nxb. Khoa học Xãhội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Lịch sử và lý thuyết xã hội học
Nhà XB: Nxb. Khoa học Xãhội
14. Ðinh Thị Hồng Thúy (2008), luận văn thạc sĩ “Nghiên cứu các nhân tốtác động đến việc lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ điện thoại di động của sinh viên TP.HCM”. Đại học Kinh tế TP HCM Sách, tạp chí
Tiêu đề: “Nghiên cứu các nhân tốtác động đến việc lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ điện thoại di động của sinh viên TP.HCM
Tác giả: Ðinh Thị Hồng Thúy
Năm: 2008
15. Đặng Cảnh Khanh, Xã hội học Thanh niên, Nxb Chính trị Quốc gia, H.2006 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Xã hội học Thanh niên
Nhà XB: Nxb Chính trị Quốc gia
16. Đỗ Thị Hoa Liên (2016), Các nhân tố ảnh hưởng đến ý định khởi nghiệp kinh doanh của sinh viên ngành Quản trị kinh doanh trường Đại học Lao động – Xã hội (Cơ sở thành phố Hồ Chí Minh), Tạp chí Khoa học Yersin số 1/2016 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Các nhân tố ảnh hưởng đến ý định khởi nghiệp kinh doanh của sinh viên ngành Quản trị kinh doanh trường Đại học Lao động – Xã hội (Cơ sở thành phố Hồ Chí Minh)
Tác giả: Đỗ Thị Hoa Liên
Năm: 2016
2. Ban Kinh tế Trung ƣơng, 2016, Kỷ yếu hội thảo Cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 và những vấn đề đặt ra đối với phảt triển kinh tế-xã hội của Việt Nam Khác
3. Ban Kinh tế Trung ƣơng (2015), Đổi mới cơ chế, chính sách tạo điều kiện phát triển doanh nghiệp khởi nghiệp bằng khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo trong quá trình chuyển đổi mô hình tăng trưởng, tái cơ cấu nền kinh tế Khác
4. Báo điện tử Đại biểu Nhân dân (2016), Phát triển doanh nghiệp KH&CN – Không chạy theo số lượng Khác
7. Đề án thương mại hóa công nghệ theo mô hình Thung lũng Silicon tại Việt Nam (VSV) đƣợc phê duyệt tại Quyết định số 1383/2013/QĐ-BKHCN ngày 04/06/2013 Khác
21. Luật Chuyển giao công nghệ 2017 (Luật số 07/2017/QH14), trong đó có một số nội dung liên quan tới hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo và doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo Khác
23. Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp Khác
24. Nghị định 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 về Trợ giúp doanh nghiệp nhỏ và vừa 25. Nghị định số 12/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của cácLuật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế (có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2015 Khác
26. Nghị định 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư thì đã ban hành danh mục 27 ngành, nghề đặc biệt ƣu đãi đầu tƣ và 30 ngành, nghề ƣu đãi đầu tƣ Khác
27. Nghị định 87/2010/NĐ-CP của Chính phủ ngày 13/08/2010 về Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu) Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng 1.1. Quá trình tiền ƣơm tạo, ƣơm tạo và hậu ƣơm tạo - Luận văn các yếu tố tác động đến hoạt động sử dụng dịch vụ ươm tạo của thanh niên khởi nghiệp​
Bảng 1.1. Quá trình tiền ƣơm tạo, ƣơm tạo và hậu ƣơm tạo (Trang 38)
Hình 2.1. Thang điểm hệ sinh thái khởi nghiệp của Việt Nam giai đoạn 2013 – - Luận văn các yếu tố tác động đến hoạt động sử dụng dịch vụ ươm tạo của thanh niên khởi nghiệp​
Hình 2.1. Thang điểm hệ sinh thái khởi nghiệp của Việt Nam giai đoạn 2013 – (Trang 53)
Hình 2.2. Lĩnh vực ƣơm tạo của startup đang sử dụng dịch vụ của cơ sở - Luận văn các yếu tố tác động đến hoạt động sử dụng dịch vụ ươm tạo của thanh niên khởi nghiệp​
Hình 2.2. Lĩnh vực ƣơm tạo của startup đang sử dụng dịch vụ của cơ sở (Trang 55)
Hình 2.5. Đánh giá thực trạng sử dụng dịch vụ hành chính/văn phòng (N = 215) - Luận văn các yếu tố tác động đến hoạt động sử dụng dịch vụ ươm tạo của thanh niên khởi nghiệp​
Hình 2.5. Đánh giá thực trạng sử dụng dịch vụ hành chính/văn phòng (N = 215) (Trang 59)
Bảng 2.1. Tần suất sử dụng của startup với các dịch vụ tổ chức hạ tầng - Luận văn các yếu tố tác động đến hoạt động sử dụng dịch vụ ươm tạo của thanh niên khởi nghiệp​
Bảng 2.1. Tần suất sử dụng của startup với các dịch vụ tổ chức hạ tầng (Trang 60)
Bảng  2.2.  Giá  trị  trung  bình  (mean)  mức  độ  sử  dụng  các  dịch  vụ  hỗ  trợ  kinh - Luận văn các yếu tố tác động đến hoạt động sử dụng dịch vụ ươm tạo của thanh niên khởi nghiệp​
ng 2.2. Giá trị trung bình (mean) mức độ sử dụng các dịch vụ hỗ trợ kinh (Trang 61)
Hình 2.6. Tỷ lệ sử dụng dịch vụ tài chính và tiếp cận với các nguồn tài chính - Luận văn các yếu tố tác động đến hoạt động sử dụng dịch vụ ươm tạo của thanh niên khởi nghiệp​
Hình 2.6. Tỷ lệ sử dụng dịch vụ tài chính và tiếp cận với các nguồn tài chính (Trang 62)
Hình  2.7.  Tần  suất  sử  dụng  thường  xuyên  các  dịch  vụ  hỗ  trợ  xây  dựng  thương  hiệu và khả năng đáp ứng của cơ sở ƣơm tạo   (N = 215) - Luận văn các yếu tố tác động đến hoạt động sử dụng dịch vụ ươm tạo của thanh niên khởi nghiệp​
nh 2.7. Tần suất sử dụng thường xuyên các dịch vụ hỗ trợ xây dựng thương hiệu và khả năng đáp ứng của cơ sở ƣơm tạo (N = 215) (Trang 65)
Hình 3.1. Tỷ lệ phần trăm hiểu biết của startup về Luật Chuyển giao công nghệ - Luận văn các yếu tố tác động đến hoạt động sử dụng dịch vụ ươm tạo của thanh niên khởi nghiệp​
Hình 3.1. Tỷ lệ phần trăm hiểu biết của startup về Luật Chuyển giao công nghệ (Trang 72)
Hình 3.2. Kênh tiếp cận thông tin chính của startup (tỷ lệ %) - Luận văn các yếu tố tác động đến hoạt động sử dụng dịch vụ ươm tạo của thanh niên khởi nghiệp​
Hình 3.2. Kênh tiếp cận thông tin chính của startup (tỷ lệ %) (Trang 74)
Bảng 3.1. Mức phí trong 1 tháng/startup có thể trả cho các dịch vụ của cơ sở ƣơm  tạo - Luận văn các yếu tố tác động đến hoạt động sử dụng dịch vụ ươm tạo của thanh niên khởi nghiệp​
Bảng 3.1. Mức phí trong 1 tháng/startup có thể trả cho các dịch vụ của cơ sở ƣơm tạo (Trang 76)
Bảng 3.3. Khả năng số tiền gọi vốn đầu tƣ cho doanh nghiệp startup - Luận văn các yếu tố tác động đến hoạt động sử dụng dịch vụ ươm tạo của thanh niên khởi nghiệp​
Bảng 3.3. Khả năng số tiền gọi vốn đầu tƣ cho doanh nghiệp startup (Trang 78)
Hình 3.3. Cơ cấu sản phẩm của doanh nghiệp startup ở 2 cơ sở - Luận văn các yếu tố tác động đến hoạt động sử dụng dịch vụ ươm tạo của thanh niên khởi nghiệp​
Hình 3.3. Cơ cấu sản phẩm của doanh nghiệp startup ở 2 cơ sở (Trang 79)
Bảng 3.4. Thời gian hoạt động của một số cơ sở ƣơm tạo - Luận văn các yếu tố tác động đến hoạt động sử dụng dịch vụ ươm tạo của thanh niên khởi nghiệp​
Bảng 3.4. Thời gian hoạt động của một số cơ sở ƣơm tạo (Trang 80)
Hình 3.4. Địa điểm của UP và BKHUP - Luận văn các yếu tố tác động đến hoạt động sử dụng dịch vụ ươm tạo của thanh niên khởi nghiệp​
Hình 3.4. Địa điểm của UP và BKHUP (Trang 81)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w