1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện quy chế trả lương cho người lao động tại công ty Cổ phần Dệt may Phú Hòa An

127 13 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Hoàn thiện quy chế trả lương cho người lao động tại công ty Cổ phần Dệt may Phú Hòa An
Tác giả Trần Thị Trang
Người hướng dẫn Th.S Nguyễn Ánh Dương
Trường học Đại Học Kinh Tế Huế
Chuyên ngành Quản trị nhân lực
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2021
Thành phố Thừa Thiên Huế
Định dạng
Số trang 127
Dung lượng 1,38 MB

Cấu trúc

  • PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ (11)
    • 1. Tính cấp thiết của đề tài (11)
    • 2. Mục tiêu nghiên cứu (12)
    • 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu (12)
      • 3.1. Đối tượng nghiên cứu (12)
      • 3.2. Phạm vi nghiên cứu (12)
    • 4. Phương pháp nghiên cứu (13)
      • 4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu (13)
      • 4.2. Phương pháp xử lý, phân tích số liệu (14)
    • 5. Kết cấu đề tài (16)
  • PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (17)
    • CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ TIỀN LƯƠNG VÀ QUY CHẾ TRẢ LƯƠNG7 1.1. Các vấn đề cơ bản về tiền lương (17)
      • 1.1.1. Khái niệm về tiền lương (17)
      • 1.1.2. Cơ cấu của tiền lương (18)
      • 1.1.3. Khái niệm, yêu cầu và các nguyên tắc của tổ chức tiền lương (21)
      • 1.2. Các vấn đề cơ bản về quy chế trả lương (24)
        • 1.2.1. Khái niệm về quy chế trả lương (24)
        • 1.2.2. Các căn cứ để xây dựng quy chế trả lương (25)
        • 1.2.3. Các nguyên tắc xây dựng quy chế trả lương (26)
        • 1.2.4. Quy trình xây dựng quy chế trả lương (27)
        • 1.2.5. Nội dung của quy chế trả lương (28)
          • 1.2.5.1. Những quy định chung (29)
          • 1.2.5.2. Quỹ tiền lương và sử dụng quỹ tiền lương (29)
          • 1.2.5.3. Phân phối quỹ tiền lương (30)
          • 1.2.5.4. Tổ chức thực hiện (31)
        • 1.2.6. Vai trò của quy chế trả lương trong doanh nghiệp (31)
          • 1.2.6.1. Đối với doanh nghiệp (31)
          • 1.2.6.2. Đối với người lao động (32)
          • 1.2.6.3. Đối với nhà nước (32)
        • 1.2.7. Quỹ tiền lương và sử dụng quỹ tiền lương (33)
        • 1.2.8. Các nhân tố ảnh hưởng đến quy chế trả lương trong doanh nghiệp (34)
          • 1.2.8.1. Các nhân tố bên ngoài tổ chức (34)
          • 1.2.8.2. Các nhân tố bên trong tổ chức (35)
          • 1.2.8.3. Các quy định mang tính pháp lý của Nhà nước về lao động tiền lương (38)
      • 1.3. Các nghiên cứu liên quan đến quy chế trả lương (38)
    • CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ QUY CHẾ TRẢ LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT (40)
      • 2.1. Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần Dệt may Phú Hòa An (40)
        • 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển (40)
        • 2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy công ty (43)
        • 2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận (44)
        • 2.1.4. Tình hình lao động của Công ty Cổ phần Dệt may Phú Hòa An (49)
        • 2.1.5. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty trong giai đoạn 2017-2019 (53)
      • 2.2. Đánh giá quy chế trả lương tại công ty (56)
        • 2.2.1. Căn cứ xây dựng quy chế trả lương (56)
        • 2.2.2. Quỹ lương và sử dụng quỹ tiền lương (56)
        • 2.2.3. Nguyên tắc trả lương (57)
        • 2.2.4. Công thức tính lương chung (57)
        • 2.2.5. Quy định trong quá trình thực hiện quy chế (59)
        • 2.2.6. Cách thức tính lương (60)
          • 2.2.6.1. Cách tính lương sản phẩm cá nhân (60)
          • 2.2.6.2. Tiền lương chế độ (61)
          • 2.2.6.3. Cách tính tiền lương bù (62)
          • 2.2.6.4. Cách tính tiền lương học tập, đào tạo, hội nghị (62)
          • 2.2.6.6 Cách tính tiền lương cho người lao động chấm dứt HĐLĐ trong tháng (62)
        • 2.2.7. Tổ chức thực hiện quy chế trả lương (62)
      • 2.3. Thang bảng lương (63)
      • 2.4. Đánh giá của người lao động về quy chế trả lương của công ty (68)
        • 2.4.1. Tổng quan về mẫu nghiên cứu (70)
        • 2.4.2. Đánh giá của người lao động trong công ty về quy chế trả lương (74)
          • 2.4.2.1. Đánh giá về “Nguyên tắc trả lương” (74)
          • 2.4.2.2. Đánh giá về “Cách tính lương” (77)
          • 2.4.2.3. Đánh giá về việc “Quy định trong quá trình thực hiện quy chế trả lương” (80)
          • 2.4.2.4. Đánh giá về “Quỹ tiền lương” (83)
          • 2.4.2.5. Đánh giá về “Nguồn thông tin tiếp cận quy chế lương” (86)
          • 2.4.2.6. Đánh giá chung của người lao động về đối với quy chế trả lương của Công ty (88)
        • 2.4.3. Đánh giá chung (88)
          • 2.4.3.1. Kết quả đạt được (88)
          • 2.4.3.2. Hạn chế và nguyên nhân (89)
    • CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỂ HOÀN THIỆN QUY CHẾ TRẢ LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY PHÚ HÒA AN (90)
      • 3.1. Căn cứ để xây dựng giải pháp (90)
      • 3.2. Giải pháp cụ thể nhằm hoàn thiện quy chế trả lương của Công ty Cổ phần Dệt (90)
        • 3.2.1. Giải pháp để hoàn thiện quỹ tiền lương (90)
        • 3.2.2. Giải pháp để hoàn thiện nguồn thông tin tiếp cận quy chế trả lương (91)
        • 3.2.3. Giải pháp để hoàn thiện nguyên tắc trả lương (92)
        • 3.2.4. Hoàn thiện các yếu tố khác ảnh hưởng đến việc xây dựng và thực hiện quy chế trả lương (92)
    • PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ (94)
      • 1. Kết luận (94)
      • 2. Kiến nghị (94)
        • 2.1. Đối với cơ quan quản lý (94)
        • 2.2. Đối với công ty (95)
      • 3. Hạn chế của đề tài (95)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (96)
  • PHỤ LỤC (97)

Nội dung

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài nhằm nghiên cứu về quy chế trả lương tại Công ty Cổ phần Dệt May Phú Hòa An, từ đó tìm ra các ưu, nhược điểm trong quy chế trả lương của công ty và đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện quy chế trả lương tại công ty.

NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ TIỀN LƯƠNG VÀ QUY CHẾ TRẢ LƯƠNG7 1.1 Các vấn đề cơ bản về tiền lương

1.1 Các vấn đề cơ bản vềtiền lương

Tiền lương là mối quan tâm hàng đầu của người lao động và doanh nghiệp, đóng vai trò là nguồn thu nhập chính cho người lao động và gia đình họ, trong khi đối với doanh nghiệp, nó là một yếu tố quan trọng trong chi phí sản xuất Quan niệm về tiền lương thay đổi theo từng thời kỳ và hình thái kinh tế xã hội, nhằm phù hợp với sự phát triển của nền kinh tế.

Trong thời kỳ tư bản chủ nghĩa, tư liệu lao động thuộc sở hữu của các nhà tư bản, khiến người lao động phải làm thuê Theo C.Mác, tiền lương được hiểu là giá cả của sức lao động mà người sử dụng lao động trả cho người lao động Quan điểm này cho thấy sức lao động được coi là hàng hóa đặc biệt, được trao đổi và mua bán công khai trong hệ thống tư bản.

Trong nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung, tiền lương đóng vai trò quan trọng trong thu nhập quốc dân, được thể hiện bằng tiền tệ và do Nhà nước phân phối có kế hoạch Mức lương được xác định dựa trên số lượng và chất lượng lao động mà cán bộ công nhân viên đóng góp.

Trong nền kinh tế thị trường, tiền lương là khoản tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao động, phản ánh giá trị sức lao động mà họ đã bỏ ra dựa trên thỏa thuận giữa hai bên.

Theo Bộ luật lao động 2019, điều 90 quy định rằng tiền lương là khoản tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao động để thực hiện công việc theo thỏa thuận Tiền lương bao gồm mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác Mức lương không được thấp hơn mức lương tối thiểu do Chính phủ quy định, đồng thời phải căn cứ vào năng suất lao động và chất lượng công việc.

1.1.2.Cơ cấu của tiền lương

Hệthống chế độtiền lương gồm:

- Mức lương tối thiểu (chung, vùng, ngành, doanh nghiệp, tùy từng quốc gia quy định).

Chế độ lương ngạch, bậc và cấp bậc bao gồm thang lương, bảng lương và mức lương, được xác định bởi các yếu tố như yêu cầu công việc, chức vụ, mức độ phức tạp, hao phí lao động, điều kiện làm việc, trách nhiệm và chính sách ưu đãi theo ngành nghề.

Chế độ phục cấp lương được thiết lập để bổ sung cho những yếu tố không thường xuyên mà hệ thống lương ngạch, bậc, cấp bậc và chức vụ chưa phản ánh đầy đủ Điều này nhằm nâng cao hiệu quả trong việc quy định các chế độ lương, đảm bảo công bằng và hợp lý cho người lao động.

Chế độ nâng bậc và ngạch lương là yếu tố quan trọng trong việc xác định tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật, chức danh chuyên môn và nghiệp vụ của công chức, viên chức nhà nước Việc tuân thủ các tiêu chuẩn này không chỉ đảm bảo sự công bằng trong chế độ đãi ngộ mà còn nâng cao chất lượng công việc và hiệu quả phục vụ của đội ngũ cán bộ.

- Chế độtiền lương làm thêm giờ.

- Chế độtiền lương làm việc ban đêm.

- Chế độtiền lương ngừng việc.

- Chế độ tiền lương ngày nghỉhằng năm (nghỉphép), nghỉlễ, tết, ngày nghỉ được hưởng lương (nghỉviệc riêng: cưới, tang lễcha, mẹ, vợ, con),

- Chế độ tiền lương được cử đi học tập, bồi dưỡng tay nghề, chuyên môn, kỹ thuật, nghiệp vụ.

- Chế độtiền lương bịtạm giam, tạm giữ.

- Chế độtiền thưởng từquỹtiền lương (áp dụng cho hình thức trả lương thời gian có thưởng, đơn giá sản phẩm có thưởng, thưởng chuyên cần, an toàn, ).

Ngoài các chế độ tiền lương, Nhà nước khuyến khích doanh nghiệp và cơ quan áp dụng các chế độ phúc lợi khác cho người lao động, bao gồm bữa ăn giữa ca, bữa ăn ca đêm, chế độ ăn định lượng, bồi dưỡng độc hại, hỗ trợ tiền đi - về từ nơi ở đến nơi làm việc, cũng như hỗ trợ tiền nhà ở, tiền gửi trẻ và tiền thưởng từ lợi nhuận.

- Tr ả lương theo thờ i gian

Tiền lương theo thời gian là hình thức trả lương dựa trên cấp bậc hoặc chức vụ và thời gian làm việc thực tế của người lao động Hình thức này thực chất là trả công theo số giờ công mà người lao động đã làm.

Công thức tính như sau:TLTG = ML × TLVTT

TLTG: Tiền lương thời gian trả cho người lao động.

ML: Mức lương tương ứng với các bậc trong thang lương, bảng lương (mức lương giờ, ngày, tháng).

TLVTT, hay Thời gian làm việc thực tế, được tính dựa trên số ngày công và giờ công đã làm trong kỳ, tuần, hoặc tháng Để áp dụng hiệu quả hình thức trả lương theo thời gian, cần đảm bảo các điều kiện nhất định.

Việc chấm công cho người lao động cần được thực hiện một cách chính xác, vì tiền lương của họ phụ thuộc vào thời gian làm việc thực tế Thời gian làm việc thực tế không chỉ ảnh hưởng đến mức lương mà họ nhận được, mà còn quyết định sự công bằng trong chế độ đãi ngộ.

Để đánh giá đúng mức độ hao phí sức lao động, cần xác định độ phức tạp của công việc Công việc đơn giản thường yêu cầu ít sức lao động hơn so với công việc phức tạp Do đó, công việc phức tạp cần được trả lương cao hơn để phản ánh mức độ khó khăn và yêu cầu của nó.

Để nâng cao hiệu quả sử dụng thời gian làm việc, cần bố trí đúng người vào đúng việc, đảm bảo sự phù hợp giữa năng lực và chuyên môn của người lao động.

- Tr ả lương theo sả n ph ẩ m tr ự c ti ế p cá nhân:

Hình thức trả lương theo sản phẩm là phương pháp chi trả trực tiếp cho người lao động dựa trên số lượng và chất lượng sản phẩm họ sản xuất Chế độ này được áp dụng cho những người trực tiếp tham gia sản xuất, có tính độc lập tương đối và được xác định bằng định mức cụ thể, với quy trình nghiệm thu sản phẩm rõ ràng và riêng biệt.

ĐÁNH GIÁ QUY CHẾ TRẢ LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT

CỔ PHẦN DỆT MAY PHÚ HÒA AN

2.1 Giới thiệu chung vềCông ty Cổphần Dệt may Phú Hòa An

2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển

- Tên công ty: Công ty Cổphần Dệt may Phú Hòa An

- Tên giao dịch quốc tế: PHU HOA AN TEXTILE GARMENT JOINT STOCK COMPANY

- Tên công ty viết tắt: PHUGATEXCO

- Trụ sở chính: Lô C-4-4, C-4-5 KCN Phú Bài, Thị xã Hương Thủy, Tỉnh Thừa Thiên Huế.

- Website: www.phugatex.com.vn

- Email: phugatex@phugatex.com.vn

Giấy phép kinh doanh số: 3300547575 do sở kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế cấp Đăng ký lần đầu ngày 07/06/2008 Đăng ký thay đổi lần 7 ngày 12/10/2018.

Công ty Cổ phần Dệt may Phú Hòa An được thành lập với vốn điều lệ 8.000.000.000 đồng, trong đó các cổ đông sáng lập bao gồm Công ty CP sợi Phú Bài (12%), Công ty CP Dệt may Huế (5%), Tổng công ty CP Dệt May Hòa Thọ (10%) và ông Lê Hồng Long (20%) 53% vốn điều lệ còn lại, tương ứng 4.240.000.000 đồng, được bán cho cán bộ công nhân viên và khách hàng chiến lược với giá 10.000 đồng/cổ phần, nhưng không được coi là cổ đông sáng lập Công ty đã phân tích khả năng tiêu thụ sản phẩm, nguồn nhân lực địa phương, và năng lực tài chính để đầu tư trang thiết bị hiện đại.

- Danh sách cổ đông hiện tại bao gồm:

Bảng 2.1 Danh sách các cổ đông tham gia góp vốn

Số vốn đóng góp ( đồng)

2 Mrs Le Thi Thu Huong 750 000 000 3.0

3 Mrs Le Thi Thuy Van 750 000 000 3.0

5 Mrs Hoang Thi Thuy An 525 000 00 2.1

6 Mrs Nguyen Thi Hai Du 500 000 000 2.0

9 Mrs Nguyen Thi Lan Anh 300 000 000 1.2

12 Mrs Le Thi Hong Anh 100 000 000 0.4

(Nguồn: Phòng HCNS–Công ty Cổphần Dệt may Phú Hòa An)

Công ty chính thức hoạt động từ ngày 07 tháng 06 năm 2008, với dự án xây dựng có tổng diện tích 23.680 m² Trong đó, diện tích nhà điều hành là 603 m², nhà xưởng 4.950 m², nhà ăn 716 m² và kho thành phẩm 720 m².

Công ty Cổ phần Dệt May Phú Hòa An (Phugatex) được thành lập vào năm 2008 và là thành viên của Hiệp hội Dệt May Việt Nam (Vitas) thuộc Bộ Công Thương và Phòng Thương Mại và Công Nghiệp Việt Nam (VCCI) Phugatex chuyên sản xuất, kinh doanh và xuất nhập khẩu các sản phẩm hàng may mặc, với doanh thu hàng năm đạt gần 220 tỷ đồng.

Công ty hiện có 19 chuyền may với đội ngũ công nhân lành nghề, chuyên sản xuất cả hai loại hình sản phẩm dệt thoi và dệt kim Xưởng thêu được trang bị 4 máy với 20 đầu/máy Tổng số cán bộ công nhân viên lên đến 890 người, bao gồm đội ngũ quản lý chuyên nghiệp, kỹ thuật viên dày dạn kinh nghiệm và lao động tay nghề cao, nhằm tạo ra những sản phẩm chất lượng tốt nhất để đáp ứng nhu cầu đa dạng của thị trường.

- Kế hoạchmởrộng: Nhà máy 2 với 24 chuyền 1200 công nhân, chia thành hai giai đoạn:

Giai đoạn 1: xây dựng hệthống kho, xưởng cắt và đầu tư máy trải vải, cắt tự động, 8 chuyền may với thời gian từ 07/2019 đến 12/2020.

Giai đoạn 2: Xây dựng tiếp 16 chuyền may từ 01/2021 đến 07/2021.

Công ty hiện đang xuất khẩu 99% sản phẩm sang Mỹ với đội ngũ cán bộ quản lý, kỹ thuật và công nhân lành nghề, đảm bảo đáp ứng mọi yêu cầu của khách hàng Công ty đã được chứng nhận tuân thủ các tiêu chuẩn xã hội trong sản xuất hàng may mặc (SA-8000) từ các khách hàng lớn như Hanes Brand Inc, Perry Ellis, Wal-Mart, Amazon, Columbia, Oxford, Inditex, Wal Disney, Li&Fung, PVH, VF Ngoài ra, công ty còn có chứng nhận từ tổ chức Wrap và tham gia chương trình hợp tác chống khủng bố của hải quan Hoa Kỳ và Hiệp hội Thương mại (CT-PAT).

Công ty cam kết mở rộng hợp tác với các đối tác trong và ngoài nước thông qua hình thức liên doanh và hợp tác kinh doanh Chúng tôi tìm kiếm các nhà đầu tư chiến lược để thiết lập mối quan hệ hợp tác lâu dài, đảm bảo lợi ích bình đẳng cho tất cả các bên.

2.1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy công ty

Sơ đồ2.1 Cơ cấu tổchức của CTCP Dệt May Phú Hòa An

(Nguồn: Phòng HCNS–Công ty Cổphần Dệt may Phú Hòa An) ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG

GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH SẢN XUẤT

PHÒNG TC-KT PHÒNG HCNS PHÒNG KD PHÒNG KỸ

Tổ kĩ thuật công nghệ

Tổ kĩ thuật sản xuất

2.1.3 Chức năng và nhiệm vụcủa các bộphận

Hội đồng quản trị là cơ quan quyền lực cao nhất của công ty, được bầu ra bởi Đại hội cổ đông, có nhiệm vụ quyết định mọi vấn đề liên quan đến lợi ích của công ty Các quyết định bao gồm phương hướng và chiến lược phát triển, kế hoạch đầu tư, giải pháp phát triển thị trường, cơ cấu tổ chức, cũng như giá chào bán cổ phần và trái phiếu công ty.

Trong đó người đứng đầu là Chủ Tịch Hội Đồng Quản Trị Đây là người đại diện theo pháp luật của công ty.

Hội đồng quản trị có trách nhiệm bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng và kỷ luật theo đề nghị của Đảng ủy, Giám đốc Công ty và theo quy định của pháp luật, nhằm đảm bảo mọi hoạt động và kết quả kinh doanh tại chi nhánh được thực hiện hiệu quả.

Giám Đốc Công Ty là người đứng đầu, chịu trách nhiệm điều hành toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh, giám sát việc thực hiện kế hoạch sản xuất và tài chính, cũng như phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh Với quyền quyết định mọi hoạt động của công ty theo kế hoạch được Đảng ủy phê duyệt, Giám Đốc Công Ty phải chịu trách nhiệm trước Đảng ủy, Tổng Giám Đốc và pháp luật về mọi khía cạnh của hoạt động và kết quả sản xuất kinh doanh của chi nhánh.

 Giám đốc điều hành sản xuất

Chỉ đạo và điều hành hoạt động của phòng kế hoạch và phòng kỹ thuật, xây dựng các kế hoạch và dự án liên quan đến sản xuất, công nghệ kỹ thuật, cũng như máy móc và thiết bị lao động chuyên môn.

Tổ chức tìm kiếm khách hàng phù hợp với năng lực của nhà máy, đảm bảo cung ứng nguyên phụ liệu đúng tiến độ và kinh doanh hàng may mặc để đạt lợi nhuận cao Xây dựng kế hoạch sản xuất và quản lý xuất nhập khẩu hàng tháng, quý, năm cho công ty Thực hiện thủ tục hợp đồng và thanh toán để thu tiền về cho công ty, đồng thời quản lý và sử dụng hiệu quả các nguồn lực như lao động và trang thiết bị văn phòng Mục tiêu là xây dựng và phát triển bền vững cho công ty.

 Phòng Hành Chính Nhân Sự

Để đảm bảo hoạt động hiệu quả của bộ phận, cần thiết lập quy chế tổ chức rõ ràng, mô tả chi tiết công việc của từng chức danh Điều này giúp điều hành các chức danh thực hiện tốt các chức năng và nhiệm vụ được phân công.

Soạn thảo, ban hành và sửa đổi các tài liệu liên quan đến hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2000, bao gồm quy chế, thủ tục, tiêu chuẩn và biểu mẫu Đồng thời, tổ chức hướng dẫn cho các thành viên trong đơn vị thực hiện các tài liệu này một cách hiệu quả.

Tham mưu cho Giám đốc về tổ chức bộ máy quản lý, công tác tuyển dụng và bổ nhiệm cán bộ, thực hiện miễn nhiệm, bỏ phiếu tín nhiệm, khen thưởng và áp dụng kỹ luật đối với cán bộ, công nhân viên, nhằm xây dựng đội ngũ cán bộ vững mạnh.

- Hàng năm tổ chức đào tạo nghề, đào tạo nâng bậc, tổ chức thi nâng bậc, trình Hội đồng thi nâng bậc xét nâng bậc lương cho công nhân.

Tổ chức và quản lý hiệu quả nguồn vốn của công ty là nhiệm vụ quan trọng, bao gồm giám sát và bảo toàn phát triển vốn Đồng thời, thực hiện đầy đủ và kịp thời các nghĩa vụ tài chính, bao gồm thu chi và nộp ngân sách theo đúng quy định.

- Có trách nhiệm kiểm soát, thẩm tra và lưu trữtất cảcác chứng từ.

MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỂ HOÀN THIỆN QUY CHẾ TRẢ LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY PHÚ HÒA AN

3.1 Căn cứ đểxây dựng giải pháp: Để có thể xây dựng được một quy chế trả lương phù hợp với các quy định của Pháp luật và phù hợp với đặc điểm tình hình sảnxuấtkinh doanh của Công ty, thì việc xác định rõ căn cứ để xây dựnglà rất cần thiết và Công ty cần phải xây dựng quy chế trả lươngdựa trên các căncứ sau:

- Bộluật lao động 2019 của Nước Cộng hòa Xã hội ChủNghĩa Việt Nam.

- Nghị định 145/2020/NĐ-CP hướng dẫn quy định mới về tiền lương của NLĐ theo quy định tại Bộluật lao động 2019

- Nghị định số 90/2019/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về MLTT vùng.

Năm 2021, Công ty đặt mục tiêu phát triển bền vững trong ngành dệt may bằng cách tăng cường năng lực sản xuất, cụ thể là bổ sung 24 chuyền may, nâng tổng số chuyền may lên 43 Với tổng số lao động dự kiến là 2000 người, Công ty hướng tới doanh thu 550 tỷ đồng mỗi năm, tận dụng tối đa các cơ hội trong ngành.

- Căn cứ vào điều lệtổchức và hoạt động của Công ty Cổ Phần Dệt may Phú Hòa An.

- Căn cứ vào thỏa ước lao động tập thể của Công ty Cổ Phần Dệt may Phú Hòa An.

3.2 Giải pháp cụ thể nhằm hoàn thiện quy chế trả lương của Công ty Cổ phần Dệt may Phú Hòa An.

3.2.1 Giải pháp đểhoàn thiện quỹtiền lương:

Quỹ khen thưởng và phúc lợi cho người lao động không vượt quá 3 tháng lương bình quân nếu lợi nhuận thực hiện đạt kế hoạch Nếu lợi nhuận thực hiện vượt kế hoạch, quỹ này có thể được bổ sung thêm 20% trên phần lợi nhuận vượt, nhưng tổng số quỹ vẫn không được quá 3 tháng lương bình quân.

Quỹ thưởng cho người quản lý công ty được quy định tối đa không vượt quá 1,5 tháng tiền lương bình quân thực hiện nếu lợi nhuận đạt hoặc vượt kế hoạch Ngược lại, nếu lợi nhuận thực hiện thấp hơn kế hoạch, mức thưởng tối đa sẽ giảm xuống còn 01 tháng tiền lương bình quân thực hiện.

Dựa trên tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh ổn định của công ty trong những năm gần đây, với lợi nhuận năm sau cao hơn năm trước, công ty có khả năng giảm quỹ dự phòng và tăng quỹ tiền lương cho người lao động Điều này không chỉ đảm bảo mức lương ổn định mà còn khuyến khích người lao động làm việc hiệu quả hơn, nâng cao năng suất và chất lượng công việc Để thúc đẩy sự sáng tạo và hăng say làm việc của nhân viên, quỹ lương có thể được phân chia hợp lý.

- Quỹtiền lương trả trực tiếp cho người lao động:83% tổng quỹ lương.

Dùng đểchi trả lương cho người lao động.

- Quỹ khen thưởng: 10% tổng quỹ lương

Dùng để khen thưởng, khuyến khích những tập thể cá nhân có đóng góp thành tích xuất sắc, đóng góp cho công ty.

Dùng để điều tiết khi có sự tăng, giảm lao động, giải quyết các trường hợp đột xuất nhằm đảm bảo mức lương ổn định cho người lao động.

3.2.2 Giải pháp đểhoàn thiện nguồn thông tin tiếp cận quy chếtrả lương.

Cần tổ chức các buổi phổ biến quy chế trả lương cho người lao động một cách hiệu quả, đảm bảo 100% người lao động tham gia Trong các buổi này, cần tạo cơ hội để lắng nghe ý kiến và nguyện vọng của người lao động về quy chế trả lương Hoạt động này không chỉ giúp người lao động hiểu rõ hơn về quy chế mà còn tạo cầu nối thông tin, giúp người sử dụng lao động nắm bắt kịp thời tư tưởng của nhân viên trong đơn vị.

Để người lao động dễ dàng tiếp cận quy chế trả lương, cần tạo điều kiện thuận lợi và sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc liên quan đến quy chế này.

3.2.3 Giải pháp đểhoàn thiện nguyên tắc trả lương:

Công ty trả lương cho CBCNV phải tuân thủtheo nguyên tắc sau:

Trả lương theo hiệu suất lao động và kết quả sản xuất kinh doanh của từng cá nhân và bộ phận là rất quan trọng Đối với những lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao, mức lương cần phải tương xứng và cao hơn để khuyến khích và giữ chân nhân tài.

Tiền lương cần được điều chỉnh kịp thời dựa trên tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh và những biến động của thị trường lao động.

- Công khai, dân chủtrong xây dựng và hoàn thiện quy chếtrả lương.

3.2.4 Hoàn thiện các yếu tốkhác ảnh hưởng đến việc xây dựng và thực hiện quy chếtrả lương

- Nâng cao trìnhđộchuyên môn của người làm công tác cán bộtiền lương.

Việc xây dựng và hoàn thiện quy chế tiền lương (QCTL) thành công phụ thuộc lớn vào năng lực của đội ngũ cán bộ làm công tác tiền lương Dù đã qua đào tạo, nhưng đội ngũ này chưa được trang bị kiến thức chuyên môn đầy đủ, dẫn đến hạn chế trong việc tư vấn cho lãnh đạo công ty về quy chế trả lương Để đạt được mục tiêu phát triển, công ty cần chú trọng nâng cao năng lực cho bộ phận này bằng cách tuyển dụng nhân viên có chuyên môn hoặc cử nhân viên tham gia các khóa đào tạo ngắn hạn Việc nâng cao kỹ năng và chuyên môn cho đội ngũ nhân sự là cần thiết, vì vậy công ty nên tổ chức các lớp đào tạo chuyên sâu về nghiệp vụ tiền lương, xây dựng thang bảng lương và quy chế trả lương, từ đó ứng dụng các phương pháp mới và điều chỉnh quy chế trả lương khi có thay đổi về luật.

- Tăng cường quản lý lao động và giáo dục ý thức cho người lao động:

Người lao động đóng vai trò quan trọng trong sự thành công của quản trị chất lượng tổng thể (QCTL) Nhiều người vẫn chưa nắm rõ về QCTL, hoặc có kiến thức nhưng không đầy đủ Quy chế trả lương là một yếu tố ảnh hưởng lớn đến tâm lý và sự gắn bó của người lao động Do đó, cần nâng cao nhận thức cho người lao động về quy chế và quyền lợi của họ, từ đó tăng cường sự gắn bó với công ty và đưa ra các kiến nghị nhằm hoàn thiện quy chế trả lương.

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

Cần thiết phải hoàn thiện quy chế trả lương trong doanh nghiệp để biến tiền lương thành động lực thực sự cho người lao động, đồng thời là công cụ quản lý hiệu quả.

Sau quá trình nghiên cứu và khảo sát, áp dụng phương pháp thống kê mô tả và kiểm định giá trị trung bình, kết hợp với quan sát thực tế tại công ty, đề tài đã giải quyết thành công các vấn đề đã đặt ra.

Đánh giá hiệu quả quy chế trả lương cho người lao động tại Công ty Cổ phần Dệt may Phú Hòa An thông qua mức độ đồng ý của người lao động là rất quan trọng Việc này không chỉ giúp xác định sự hài lòng của nhân viên mà còn góp phần nâng cao hiệu suất làm việc Thông qua khảo sát và phân tích ý kiến, công ty có thể điều chỉnh chính sách lương để phù hợp hơn với nguyện vọng của người lao động, từ đó tạo ra môi trường làm việc tích cực và khuyến khích sự gắn bó lâu dài.

Dựa trên kết quả khảo sát, bài viết đánh giá thành công và những hạn chế còn tồn tại của Công ty Cổ phần Dệt may Phú Hòa An.

- Đưa ra một sốgiải pháp hoàn thiện quy chếtrả lương cho người lao động tại công ty.

Để các giải pháp phát huy hiệu quả tối ưu, sự đồng thuận từ lãnh đạo đến nhân viên là rất quan trọng Hy vọng rằng những giải pháp này sẽ góp phần cải thiện quy chế trả lương, tạo sự gắn bó giữa người lao động và sự phát triển của công ty, từ đó đảm bảo sự phát triển bền vững cho doanh nghiệp.

2.1 Đối với cơ quan quản lý

Các cơ quan quản lý cần tăng cường kiểm tra và thanh tra việc thực hiện quy chế trả lương, đồng thời giải quyết các lỗ hổng pháp luật liên quan đến quyền và lợi ích của người lao động Điều này nhằm ngăn chặn việc các chủ doanh nghiệp lợi dụng luật pháp để gây thiệt hại cho người lao động.

Cần nghiên cứu và ban hành các quy định, nghị định chặt chẽ về công tác tiền lương cho người lao động, phù hợp với môi trường kinh doanh và lao động tại Việt Nam Các quy định này cần mang tính bắt buộc để các doanh nghiệp thực hiện nghiêm túc.

Cần duy trì và phát huy những thành quả đã đạt được trong công tác tiền lương, đồng thời khắc phục những hạn chế hiện có để nâng cao hiệu quả trả lương cho người lao động Điều này sẽ giúp công ty cải thiện công tác tiền lương trong tương lai.

Để duy trì và nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp cần tăng tỷ suất lợi nhuận và tối ưu hóa chi phí Điều này sẽ tạo ra nguồn vốn cần thiết cho các hoạt động phát triển của công ty, cũng như hỗ trợ cho việc thực hiện quy chế trả lương.

Ban lãnh đạo công ty cần nắm vững các quy định pháp luật về tiền lương để xây dựng chính sách tiền lương hợp lý và tuân thủ đúng quy định pháp luật.

Vì hạn chếvềthời gian nghiên cứu nên đềtài vẫn còn một sốhạn chế như sau:

- Nội dung của bảng khảo sát vẫn chưa đánh giá đầy đủcác khía cảnh thực hiện trách nhiệm xã hội đối với người lao động của doanh nghiệp.

- Những nhận xét đánh giá còn mang tính chủquan, có một số đánh giá thu nhập được thông qua quá trình tiếp xúc làm việc tại doanh nghiệp.

Ngày đăng: 25/11/2021, 09:52

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
2. Hồ Thị Mơ (2018), Đánh giá công tác quản lý tiền lương thời gian tại công ty Cổ phần Dệt may Phú Hòa An, Khóa luận tốt nghiệp, Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế Sách, tạp chí
Tiêu đề: Đánh giá công tác quản lý tiền lương thời gian tại côngty Cổphần Dệt may Phú Hòa An
Tác giả: Hồ Thị Mơ
Năm: 2018
6. Nguyễn Thanh Tùng (2019), Hoàn thiện quy chế trả lương tại Công ty Cổ phần tư vấn và xây dựng Phú Xuân, Luận văn Thạc sĩ Quản trị nhân lực, Trường Đại học Lao động – Xã hội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hoàn thiện quy chế trả lương tại Công ty Cổphần tư vấn và xây dựng Phú Xuân
Tác giả: Nguyễn Thanh Tùng
Năm: 2019
1. Luật số 45/2019/QH14, Bộ luật lao động 2019 của Nước Cộng hòa Xã hội Chủ Nghĩa Việt Nam Khác
3. Nghị định 145/2020/NĐ-CP hướng dẫn quy định mới về tiền lương của NLĐ theo quy định tại Bộ luật lao động 2019 Khác
4. Nghị định số 90/2019/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về MLTT vùng Khác
5. Nghị định số 53/2016/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2016 của Chính Phủ về lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với công ty cổ phần Khác
7. PGS.TS Nguyễn Tài Phúc và ThS. Bùi Văn Chiêm (2014), Giáo trình Quản trị nhân lực - NXB Đại Học Huế Khác
8. PGS.TS Nguyễn Tiệp và TS. Lê Thanh Hà (2007), Giáo trình Tiền lương – tiền công, Nhà xuất bản Lao động – Xã hội Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Phương pháp điều tra bảng hỏi: thu thập ý kiến đánh giá của người lao động về thực trạng vềquy chếtrả lương của công ty và những đềxuất của họ. - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện quy chế trả lương cho người lao động tại công ty Cổ phần Dệt may Phú Hòa An
h ương pháp điều tra bảng hỏi: thu thập ý kiến đánh giá của người lao động về thực trạng vềquy chếtrả lương của công ty và những đềxuất của họ (Trang 13)
Bảng 1.1. Mã hóa các biến quan sát - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện quy chế trả lương cho người lao động tại công ty Cổ phần Dệt may Phú Hòa An
Bảng 1.1. Mã hóa các biến quan sát (Trang 15)
Bảng 2.1. Danh sách các cổ đông tham gia góp vốn - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện quy chế trả lương cho người lao động tại công ty Cổ phần Dệt may Phú Hòa An
Bảng 2.1. Danh sách các cổ đông tham gia góp vốn (Trang 41)
2.1.4. Tình hình lao động của Công ty Cổ phần Dệt may Phú Hòa An giai đoạn 2017–2019. - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện quy chế trả lương cho người lao động tại công ty Cổ phần Dệt may Phú Hòa An
2.1.4. Tình hình lao động của Công ty Cổ phần Dệt may Phú Hòa An giai đoạn 2017–2019 (Trang 49)
Biểu đồ 2.1. Tình hình biến động lao động 2019 - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện quy chế trả lương cho người lao động tại công ty Cổ phần Dệt may Phú Hòa An
i ểu đồ 2.1. Tình hình biến động lao động 2019 (Trang 52)
2.1.5. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty trong giai đoạn 2017-2019 Bảng 2.3. Tình hình sản xuất kinh doanh giai đoạn 2017-2019 - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện quy chế trả lương cho người lao động tại công ty Cổ phần Dệt may Phú Hòa An
2.1.5. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty trong giai đoạn 2017-2019 Bảng 2.3. Tình hình sản xuất kinh doanh giai đoạn 2017-2019 (Trang 53)
Hình 2.1.Doanh thu CM giai đoạn 2017-2019 - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện quy chế trả lương cho người lao động tại công ty Cổ phần Dệt may Phú Hòa An
Hình 2.1. Doanh thu CM giai đoạn 2017-2019 (Trang 54)
Nhìn vào bảng và hình ta thấy năm 2017 tổng doanh thu CM là 78,2 tỷ đồng. Đến  năm  2018  tình  hình  sản  xuất  kinh  doanh  có  nhiều  chuyển  biến  tích  cực,  t ốc  độ tăng trưởng cao, doanh thu năm 2018 đạt được 85,8 tỷ đồng tăng lên 7,6 tỷ đồng so v - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện quy chế trả lương cho người lao động tại công ty Cổ phần Dệt may Phú Hòa An
h ìn vào bảng và hình ta thấy năm 2017 tổng doanh thu CM là 78,2 tỷ đồng. Đến năm 2018 tình hình sản xuất kinh doanh có nhiều chuyển biến tích cực, t ốc độ tăng trưởng cao, doanh thu năm 2018 đạt được 85,8 tỷ đồng tăng lên 7,6 tỷ đồng so v (Trang 54)
Hình 2.2.Năng suất lao động giai đoạn 2017 – 2019 - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện quy chế trả lương cho người lao động tại công ty Cổ phần Dệt may Phú Hòa An
Hình 2.2. Năng suất lao động giai đoạn 2017 – 2019 (Trang 55)
Hình 2.3. Thu nhập bình quân giai đoạn 2017 – 2019 - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện quy chế trả lương cho người lao động tại công ty Cổ phần Dệt may Phú Hòa An
Hình 2.3. Thu nhập bình quân giai đoạn 2017 – 2019 (Trang 56)
Bảng 2.5. Bảng lương cán bộ cấp quản lý trưởng, phó các đơn vị - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện quy chế trả lương cho người lao động tại công ty Cổ phần Dệt may Phú Hòa An
Bảng 2.5. Bảng lương cán bộ cấp quản lý trưởng, phó các đơn vị (Trang 65)
Bảng 2.6. Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện quy chế trả lương cho người lao động tại công ty Cổ phần Dệt may Phú Hòa An
Bảng 2.6. Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành (Trang 65)
Bảng 2.7. Bảng lương công nhân sản xuất, kinh doanh, phục vụ - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện quy chế trả lương cho người lao động tại công ty Cổ phần Dệt may Phú Hòa An
Bảng 2.7. Bảng lương công nhân sản xuất, kinh doanh, phục vụ (Trang 66)
Bảng 2.8. Đánh giá của người lao động về NTTL NGUYÊN TẮC TRẢ LƯƠNG - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện quy chế trả lương cho người lao động tại công ty Cổ phần Dệt may Phú Hòa An
Bảng 2.8. Đánh giá của người lao động về NTTL NGUYÊN TẮC TRẢ LƯƠNG (Trang 75)
Bảng 2.9. Đánh giá của người lao động về Cách tính lương CÁCH TÍNH LƯƠNG - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện quy chế trả lương cho người lao động tại công ty Cổ phần Dệt may Phú Hòa An
Bảng 2.9. Đánh giá của người lao động về Cách tính lương CÁCH TÍNH LƯƠNG (Trang 77)
2.4.2.2. Đánh giá về “Cách tính lương” - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện quy chế trả lương cho người lao động tại công ty Cổ phần Dệt may Phú Hòa An
2.4.2.2. Đánh giá về “Cách tính lương” (Trang 77)
Bảng 2.10. Đánh giá của người lao động về Quy định thực hiện QCTL - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện quy chế trả lương cho người lao động tại công ty Cổ phần Dệt may Phú Hòa An
Bảng 2.10. Đánh giá của người lao động về Quy định thực hiện QCTL (Trang 80)
2.4.2.3. Đánh giá về việc “Quy định trong quá trình thực hiện quy chế trả lương” - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện quy chế trả lương cho người lao động tại công ty Cổ phần Dệt may Phú Hòa An
2.4.2.3. Đánh giá về việc “Quy định trong quá trình thực hiện quy chế trả lương” (Trang 80)
Quỹ lương của công ty được hình thành từ doanh thu của hoạt động sản xuất kinh doanh, tiền lương của người lao động gắn liền với kết quảhoạt động củ a công ty - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện quy chế trả lương cho người lao động tại công ty Cổ phần Dệt may Phú Hòa An
u ỹ lương của công ty được hình thành từ doanh thu của hoạt động sản xuất kinh doanh, tiền lương của người lao động gắn liền với kết quảhoạt động củ a công ty (Trang 83)
Bảng 2.12. Đánh giá của người lao động về Nguồn thông tin tiếp cận QCTL NGUỒN THÔNG TIN TIẾP CẬN - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện quy chế trả lương cho người lao động tại công ty Cổ phần Dệt may Phú Hòa An
Bảng 2.12. Đánh giá của người lao động về Nguồn thông tin tiếp cận QCTL NGUỒN THÔNG TIN TIẾP CẬN (Trang 86)
2.4.2.5. Đánh giá về “Nguồn thông tin tiếp cận quy chế lương” - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện quy chế trả lương cho người lao động tại công ty Cổ phần Dệt may Phú Hòa An
2.4.2.5. Đánh giá về “Nguồn thông tin tiếp cận quy chế lương” (Trang 86)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w