1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá năng lực cạnh tranh của công ty Cổ phần Viễn thông FPT- Chi nhánh Huế

85 172 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Đánh Giá Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Cổ Phần Viễn Thông FPT – Chi Nhánh Huế
Tác giả Thái Thị Hoài Nhi
Người hướng dẫn TS. Hồ Thị Hương Lan
Trường học Đại Học Kinh Tế Huế
Chuyên ngành Quản Trị Kinh Doanh
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2021
Thành phố Huế
Định dạng
Số trang 85
Dung lượng 801,66 KB

Cấu trúc

  • PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ (10)
    • 1. Lý do chọn đề tài (10)
    • 2. Mục tiêu nghiên cứu (11)
    • 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu (11)
    • 4. Phương pháp nghiên cứu (11)
      • 4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu (11)
      • 4.2. Phương pháp phân tích, xử lý dữ liệu (12)
    • 5. Bố cục (12)
  • PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (13)
    • CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN LIÊN QUAN ĐẾN NĂNG LỰC CẠNH TRANH (13)
      • 1.1. Một số vấn đề lý luận về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp (13)
        • 1.1.1. Khái niệm về cạnh tranh (13)
        • 1.1.2. Khái niệm về năng lực cạnh tranh (14)
        • 1.1.3. Các cấp độ năng lực cạnh tranh (15)
          • 1.1.3.1. Năng lực cạnh tranh cấp quốc gia (15)
          • 1.1.3.2. Năng lực cạnh tranh cấp ngành (16)
          • 1.1.3.3. Năng lực cạnh tranh cấp doanh nghiệp (17)
          • 1.1.3.4. Năng lực cạnh tranh sản phẩm, hàng hóa (18)
        • 1.1.4. Lợi thế cạnh tranh (18)
        • 1.1.5. Những yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp (20)
          • 1.1.5.1. Các yếu tố bên trong doanh nghiệp (21)
          • 1.1.5.2. Các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp (23)
        • 1.1.6. Khung phân tích năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp (28)
          • 1.1.6.1. Lý thuyết mô hình 5 tác lực cạnh tranh của M. Porter (29)
          • 1.1.6.2. Công cụ phân tích năng lực cạnh tranh thông qua ma trận SWOT (31)
        • 1.1.7. Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp (32)
          • 1.1.7.1. Danh tiếng và thương hiệu (32)
          • 1.1.7.2. Thị phần và khả năng chiếm lĩnh thị trường (33)
          • 1.1.7.3. Hiệu quả sản xuất kinh doanh (33)
          • 1.1.7.4. Các tiêu chí khác (34)
      • 1.2 Kinh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh của một số đơn vị điển hình (35)
        • 1.2.1. Kinh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh của FPT Telecom- Chi nhánh Quảng Bình (36)
        • 1.2.2. Kinh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ viễn thông của VNPT Quảng Bình (37)
        • 1.2.3. Kinh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ viễn thông của Viettel Quảng Trị (38)
        • 1.2.4. Bài học vận dụng cho FPT Telecom - Chi nhánh Huế (39)
    • CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG FPT – CHI NHÁNH HUẾ (40)
      • 2.1. Tổng quan về đơn vị nghiên cứu (40)
        • 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển (40)
        • 2.1.2. Cơ cấu tổ chức (42)
        • 2.1.3. Các yếu tố nguồn lực của công ty (45)
          • 2.1.3.1. Tình hình lao động (45)
          • 2.1.3.2. Tình hình vốn kinh doanh (47)
          • 2.1.3.3. Cơ sở vật chất kỹ thuật (48)
        • 2.1.4. Các sản phẩm kinh doanh của công ty (49)
        • 2.1.5. Thị trường FPT (49)
        • 2.1.6. Kết quả kinh doanh (50)
      • 2.2. Đánh giá năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần Viễn thông FPT- Chi nhánh Huế (52)
        • 2.2.1. Áp lực cạnh tranh trong ngành (52)
        • 2.2.2. Áp lực từ nhà cung ứng (60)
        • 2.2.3. Áp lực từ sản phẩm thay thế (62)
        • 2.2.4. Áp lực từ khách hàng (62)
        • 2.2.5. Áp lực từ các đối thủ tiềm ẩn (67)
      • 2.3. Phân tích năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần Viễn thông FPT- Chi nhánh huế thông qua ma trận SWOT (69)
      • 2.4. Đánh giá chung về năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần Viễn thông FPT- (71)
        • 2.4.1. Những ưu điểm (71)
        • 2.4.2. Những hạn chế bất cập (73)
    • CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG FPT- CHI NHÁNH HUẾ (75)
      • 3.1. Định hướng nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Viễn thông FPT - Chi nhánh Huế giai đoạn 2021-2025 (75)
      • 3.2. Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Viễn thông FPT - (76)
        • 3.2.1. Giải pháp từ nội lực Công ty Cổ phần Viễn thông FPT - Chi nhánh Huế (76)
        • 3.2.2. Giải pháp về kinh doanh và chăm sóc khách hàng (78)
        • 3.2.3. Giải pháp khác (79)
    • PHẦN 3: KẾT LUẬN (81)
      • 3.1. Kết luận (81)
      • 3.2. Hạn chế của đề tài (83)

Nội dung

Mục tiêu nghiên cứu đề tài nhằm hệ thống hóa những vấn đề lý luận thực tiễn liên quan đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Đánh giá năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần viễn thông FPT - Chi nhánh Huế. Đề xuất giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần viễn thông FPT - Chi nhánh Huế.

NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN LIÊN QUAN ĐẾN NĂNG LỰC CẠNH TRANH

NĂNG LỰC CẠNH TRANH 1.1 Một số vấn đề lý luận về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp

1.1.1 Khái niệm về cạnh tranh

Cạnh tranh là một khái niệm quan trọng trong nền kinh tế, đặc biệt là trong bối cảnh nền kinh tế thị trường Nó có nhiều cách hiểu khác nhau tùy thuộc vào góc độ tiếp cận và nghiên cứu Việc phân tích cạnh tranh giúp làm rõ vai trò của nó trong việc thúc đẩy sự phát triển kinh tế và cải thiện hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp.

Theo Karl Marx, cạnh tranh tư bản chủ nghĩa là cuộc ganh đua khốc liệt giữa các nhà tư bản nhằm chiếm lĩnh các điều kiện thuận lợi trong sản xuất và tiêu thụ hàng hóa, từ đó tối đa hóa lợi nhuận.

Theo Michael Porter (1980), cạnh tranh được định nghĩa là việc giành lấy thị phần, với mục tiêu chính là tìm kiếm lợi nhuận vượt trội so với mức trung bình của doanh nghiệp Quá trình cạnh tranh này dẫn đến việc bình quân hóa lợi nhuận trong ngành, đồng thời có thể làm giảm giá cả sản phẩm.

Cạnh tranh, theo Từ điển bách khoa Việt Nam, được định nghĩa là hoạt động ganh đua giữa ít nhất hai đối thủ nhằm chiếm lĩnh nguồn lực hoặc ưu thế về sản phẩm và khách hàng, từ đó tối đa hóa lợi ích.

Cạnh tranh trong kinh doanh được định nghĩa là hoạt động tranh đua giữa các nhà sản xuất và thương nhân trong nền kinh tế thị trường Hoạt động này ảnh hưởng đến mối quan hệ cung cầu và nhằm mục đích giành lấy những điều kiện sản xuất và tiêu thụ thị trường thuận lợi nhất.

Theo Đoàn Hùng Nam, cạnh tranh trong cơ chế thị trường là mối quan hệ kinh tế giữa các chủ thể, nơi họ ganh đua để giành lợi thế trong sản xuất và tiêu thụ hàng hóa Mục tiêu của sự cạnh tranh này là chiếm lĩnh thị trường và thu hút khách hàng nhằm tối đa hóa lợi nhuận cho doanh nghiệp, đồng thời mang lại lợi ích tiêu dùng và sự tiện lợi cho người tiêu dùng.

Cạnh tranh được định nghĩa là sự ganh đua giữa các doanh nghiệp nhằm chiếm lĩnh các yếu tố sản xuất hoặc khách hàng, từ đó nâng cao vị thế trên thị trường để đạt được các mục tiêu kinh doanh cụ thể.

Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, cạnh tranh đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy sản xuất kinh doanh và phát triển xã hội Nó không chỉ là điều kiện cần thiết mà còn là động lực tăng năng suất lao động Cạnh tranh giữa các doanh nghiệp thể hiện chiến lược của họ đối với các đối thủ trong cùng ngành, góp phần tạo ra sự phát triển bền vững.

Cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trên cùng một thị trường được định nghĩa là sự tranh đua và nỗ lực không ngừng nhằm nâng cao vị thế của mình Các doanh nghiệp sử dụng nhiều biện pháp khác nhau để đạt được các mục tiêu kinh doanh cụ thể như tăng thị phần, doanh số, lợi nhuận và danh tiếng.

1.1.2 Khái niệm về năng lực cạnh tranh

Năng lực cạnh tranh là khái niệm quan trọng trong kinh tế thị trường hiện đại, với nhiều quan điểm khác nhau về nội dung và ý nghĩa của nó.

Khái niệm năng lực cạnh tranh được đềcập đầu tiên ở Mỹ vào đầu những năm

Theo báo cáo của Theo Aldington năm 1985, doanh nghiệp có khả năng cạnh tranh là doanh nghiệp có thể sản xuất sản phẩm và dịch vụ với chất lượng vượt trội và giá cả thấp hơn so với các đối thủ trong nước và quốc tế Khả năng cạnh tranh không chỉ mang lại lợi ích lâu dài cho doanh nghiệp mà còn đảm bảo thu nhập cho người lao động và chủ doanh nghiệp Định nghĩa này cũng được nhắc lại trong "Sách trắng về năng lực cạnh tranh của Vương quốc Anh" năm 1994.

Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp được định nghĩa là khả năng sản xuất sản phẩm đúng yêu cầu, xác định giá cả hợp lý và cung ứng kịp thời Điều này đồng nghĩa với việc doanh nghiệp cần đáp ứng nhu cầu của khách hàng một cách hiệu quả và vượt trội hơn so với các đối thủ khác.

Diễn đàn cấp cao về cạnh tranh công nghiệp của OECD định nghĩa năng lực cạnh tranh là khả năng sản xuất thu nhập cao thông qua việc sử dụng hiệu quả các yếu tố sản xuất, giúp doanh nghiệp, ngành, địa phương, quốc gia và khu vực phát triển bền vững trong môi trường cạnh tranh quốc tế Tại Việt Nam, năng lực cạnh tranh được hiểu là khả năng chiếm lĩnh thị phần lớn hơn so với các đối thủ, bao gồm khả năng giành một phần hoặc toàn bộ thị phần từ các đồng nghiệp trong ngành.

Năng lực cạnh tranh, theo Bách khoa Việt Nam, được định nghĩa là khả năng của sản phẩm, doanh nghiệp hoặc quốc gia để giành chiến thắng trong cạnh tranh trên thị trường tiêu thụ, bao gồm việc chiếm lĩnh một phần hoặc toàn bộ thị trường.

Năng lực cạnh tranh được hiểu là khả năng của một chủ thể kinh tế trong việc khẳng định thực lực và lợi thế của mình để chiếm lĩnh và mở rộng thị trường Mục tiêu của năng lực cạnh tranh là đạt được lợi ích bền vững, gia tăng lợi nhuận và cải thiện vị thế so với các đối thủ trong ngành.

1.1.3 Các cấp độ năng lực cạnh tranh

ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG FPT – CHI NHÁNH HUẾ

PHẦN VIỄN THÔNG FPT – CHI NHÁNH HUẾ 2.1 Tổng quan về đơn vị nghiên cứu

2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển

Công ty Cổ phần Viễn thông FPT, thành viên của Tập đoàn công nghệ hàng đầu Việt Nam FPT, đang khẳng định vị thế là một trong những nhà cung cấp dịch vụ Viễn thông và Internet hàng đầu khu vực.

Thành lập ngày 31/01/1997, khởi nguồn từTrung tâm Dịch vụTrực tuyến do 4 thành viên sáng lập cùng sản phẩm mạng Internet đầu tiên của Việt Nam mang tên

“Trí tuệViệt Nam– TTVN”, sản phẩm được coi là đặt nền móng cho sựphát triển của Internet tại Việt Nam.

FPT Telecom cam kết mang internet đến tay người dân Việt Nam với mục tiêu mỗi gia đình sử dụng ít nhất một dịch vụ của công ty Với phương châm "khách hàng là trọng tâm", FPT Telecom không ngừng đầu tư nâng cấp hạ tầng và cải thiện chất lượng sản phẩm-dịch vụ, đồng thời ứng dụng công nghệ tiên tiến để mang đến trải nghiệm ngày càng tốt hơn cho khách hàng.

Vào ngày 12/11/2009, FPT Telecom chính thức gia nhập thị trường TP Huế và đã phát triển từ một văn phòng giao dịch lên tới 04 văn phòng trên toàn địa bàn Sau 11 năm hoạt động, công ty đã xây dựng được thương hiệu vững mạnh tại thị trường đầy tiềm năng này và hứa hẹn sẽ có nhiều bước tiến đột phá trong tương lai.

Hình 2.1: Logo Công ty Cổ phần viễn thông FPT

- Địa chỉ: 46 Phạm Hồng Thái, phường Vĩnh Ninh, TP Huế

- Fanpage:https://www.facebook.com/FptTelecom/

- Website: http://fpthue.vnhoặchttp://fpttelecom-hue.com

Bảng 2.1 :Các chi nhánh của FPT Telecom miền trung STT Chi nhánh Địa chỉ

1 Đà Nẵng 173 Nguyễn Chí Thanh, Q.Hải Châu, TP Đà Nẵng.

2 Khánh Hòa 176 Trần Quý Cáp, P Phương Sài, TP Nha Trang.

3 Đắk Lắk 96 Phan Chu Trinh, TP Buôn Ma Thuột, Tỉnh Đắk Lắk.

4 Huế 46 Phạm Hồng Thái -Phường Vĩnh Ninh- TP.Huế

STT Chi nhánh Địa chỉ

5 BìnhĐịnh 94 Phạm Hùng, P LýThường Kiệt, TP Quy Nhơn, BìnhĐịnh.

6 Phú Yên A11 Khu Đô Thị Hưng Phú, đường Trần Phú, P5, Tp Tuy Hòa.

7 Gia Lai 67 Tăng Bạt Hổ, Thành PhốPleiku, Tỉnh Gia Lai.

8 Quảng Nam 540 Hai Bà Trưng, Phường Tân An, Thành PhốHội An.

(Nguồn: Công ty CPVT FPT- Chi nhánh Huế) Địa chỉ các văn phòng giao dịch FPT Telecom Huế:

-Phòng giao dịch FPT Nam sông Hương: 46 Phạm Hồng Thái, phường Vĩnh Ninh, Huế

-Phòng giao dịch FPT Bắc sông Hương: 09 Nguyễn Trãi, phường Tây Lộc, Huế

-Phòng giao dịch FPT chi nhánh Phú Lộc: 133 Lý Thánh Tông, thị trấn Phú Lộc, Huế

-Phòng giao dịch FPT Chi nhánh Quảng Điền: 20 Nguyễn Kim Thành, thị trấn Sịa, huyện Quảng Điền, Huế

Cơ cấu tổ chức là một hệ thống bao gồm nhiều bộ phận liên quan chặt chẽ, được phân chia thành các cấp quản lý với chức năng và quyền hạn khác nhau Để đáp ứng tốt hơn nhu cầu phát triển của công ty, cơ cấu tổ chức luôn được hoàn thiện và cải tiến liên tục.

Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của FPT Telecom chi nhánh Huế

(Nguồn: Công ty CPVT FPT- Chi nhánh Huế)

Giám Đốc Nguyễn Mậu Nhật Khánh

IBB1(20 NVKD) TP: Lê Thành Trung

Play Box (4 NVKD) Nguyễn Thị Ý Nghĩa

IBB3(17 NVKD) TP: Bùi Ngọc Diệu

IBB2(15 NVKD) TP: Văn Đình Mây

Dịch vụ khách hàng TP: N.T.B Trâm

Kỹ Thuật TP: Trần Nguyễn Hữu Thế

-Giám đốc chi nhánh: Anh Nguyễn Mậu Nhật Khánh

-Trưởng phòng Kinh doanh 1: Anh Lê Thành Trung

-Trưởng phòng Kinh doanh 2: Anh Văn Đình Mây

-Trưởng phòng Kinh doanh 3: ChịBùi Ngọc Diệu

- Phụtrách FPT Play Box: ChịNguyễn ThịÝ Nghĩa

- Phụtrách phòng Dịch vụkhách hàng: ChịThảo và chịTrâm

- Phụtrách phòng kỹthuật: Anh Trần Nguyễn Hữu Thế

- Phụtrách tổng hợp: Anh Phạm Đình Thìn

Nhân sự: 185 nhân viên đến từtất cảcác phòng ban trong công ty.

Ban lãnh đạo công ty bao gồm Giám đốc chi nhánh và Giám đốc kinh doanh, chịu trách nhiệm quản lý trực tiếp các phòng ban, điều hành hoạt động và đưa ra các chính sách quan trọng cho sự phát triển của công ty.

Phòng kinh doanh của chúng tôi bao gồm 4 phòng, trong đó phòng Play Box chuyên về marketing và bán sản phẩm FPT Play Box, do chị Nguyễn Thị Ý Nghĩa quản lý cùng với 4 nhân viên Ngoài ra, còn có 3 phòng kinh doanh khác hỗ trợ hoạt động kinh doanh chung.

Anh Lê Thành Trung giữ vị trí trưởng phòng quản lý 20 chuyên viên kinh doanh tại phòng kinh doanh 1 (IBB1), trong khi đó, anh Văn Đình Mây là trưởng phòng của phòng kinh doanh 2 (IBB2).

Chuyên viên kinh doanh và phòng kinh doanh 3 (IBB3) do anh Bùi Ngọc Diệu lãnh đạo, quản lý 20 nhân viên kinh doanh Các phòng kinh doanh này có nhiệm vụ trực tiếp làm thị trường và tìm kiếm khách hàng cho công ty.

Phòng kỹ thuật bao gồm hai bộ phận chính: Hạtầng với 16 kỹ thuật viên (TINIF) chuyên xử lý sự cố trong và ngoài nhà khách hàng, và bộ phận Điều hành gồm 55 nhân viên (TIN USER) chịu trách nhiệm tiếp nhận thông tin, kéo cáp và thiết lập online cho thuê bao mới khi khách hàng đăng ký hoặc chuyển địa chỉ.

- Phòng tổng hợp: Bao gồm các phòng khác như phòng kế toán - tài chính (FAF), phòng hành chính nhân sự(HR - AD) và phòng kiểm soát chất lượng (QA).

Phòng dịch vụ khách hàng đóng vai trò quan trọng trong việc giải quyết các khiếu nại và thắc mắc của khách hàng liên quan đến giá gói cước, chất lượng dịch vụ, cũng như hỗ trợ đăng ký thuê bao mới.

(Nguồn: Phòng nhân sựCông ty CPVT FPT- chi nhánh Huế)

2.1.3 Các yếu tố nguồn lực của công ty

Bảng 2.2 : Tình hình lao động của FPT Telecom chi nhánh Huế giai đoạn 2018-

(Nguồn: Công ty CPVT FPT- chi nhánh Huế)

Nhân sự đóng vai trò quyết định trong sự thành công của doanh nghiệp, và sự thay đổi trong nguồn nhân lực có tác động lớn đến hiệu quả hoạt động kinh doanh Dữ liệu cho thấy sự biến động của nguồn nhân lực tại công ty trong ba năm qua, từ 2018 đến nay, đã ảnh hưởng đáng kể đến kết quả hoạt động.

Năm 2021 chứng kiến sự thay đổi đáng kể trong số lượng nhân viên của công ty Từ năm 2019 đến 2021, số lượng nhân viên tăng 6 người, tương ứng 3,2%, nhưng năm 2020 lại giảm 7 người so với năm 2019, tương ứng 3,6% Nguyên nhân cho những biến động này là do công ty tiến hành sắp xếp lại bộ máy và điều chỉnh chiến lược kinh doanh Hiện tại, công ty chủ yếu tập trung phát triển hạ tầng có sẵn và ít khai thác thêm hạ tầng mới, dẫn đến việc bán hàng trở nên khó khăn hơn và số lượng nhân viên có giảm nhẹ.

Trong những năm gần đây, tỷ lệ nhân viên nam trong công ty ngày càng tăng, với 51,3% vào năm 2018, 53,9% vào năm 2019 và 60,6% vào năm 2020 Nguyên nhân chính cho sự gia tăng này là do công việc bán hàng yêu cầu di chuyển nhiều và đòi hỏi sức khỏe tốt, đặc biệt là trong các nhiệm vụ kéo đường dây mạng, lắp đặt và sửa chữa Trong khi đó, nhân viên nữ chủ yếu làm việc ở các vị trí như thu ngân và lễ tân, nơi không yêu cầu sức lực lao động nhiều.

FPT Telecom chi nhánh Huế đã không ngừng nâng cao trình độ nhân viên, với tỷ lệ nhân viên có trình độ Đại học và Cao đẳng chiếm trên 60% Trong ba năm qua, số lượng nhân viên trình độ Đại học lần lượt là 128 (67,7% năm 2018), 125 (64,1% năm 2019) và 105 (55,9% năm 2020) Tất cả nhân viên đều được đào tạo chuyên môn và có phong cách làm việc năng động, sáng tạo, nhanh chóng tiếp cận công nghệ mới Điều này là lợi thế quan trọng giúp FPT Telecom Huế phát triển hoạt động kinh doanh.

Trong giai đoạn 2018-2020, cơ cấu lao động tại các phòng ban có sự thay đổi rõ rệt Năm 2018, phòng kinh doanh dẫn đầu với 96 nhân viên, chiếm 50,8% tổng số lao động công ty, tiếp theo là bộ phận kỹ thuật và hành chính tổng hợp, trong khi phòng chăm sóc khách hàng có tỷ lệ thấp nhất với 4,8% (9 nhân viên) Đến năm 2019, tỷ lệ nhân lực giữa phòng kinh doanh và phòng kỹ thuật gần như tương đương, lần lượt chiếm 45,1% và 41%, trong khi phòng hành chính tổng hợp giảm xuống còn 8,7% với 17 nhân viên Năm 2020, phòng kinh doanh giảm xuống còn 56 nhân viên (29,8%), trong khi phòng kỹ thuật tăng lên 85 nhân viên (45,2%), phòng chăm sóc khách hàng cũng tăng mạnh lên 38 nhân viên, và phòng hành chính giảm còn 9 nhân viên.

2.1.3.2 Tình hình vốn kinh doanh

Bảng 2.3: Tình hình nguồn vốn kinh doanh của FPT Telecom chi nhánh Huế giai đoạn 2018 – 2020 ĐVT: Triệu đồng

(Nguồn: Công ty CPVT FPT- chi nhánh Huế)

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG FPT- CHI NHÁNH HUẾ

3.1 Định hướng nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Viễn thông FPT - Chi nhánh Huế giai đoạn 2021-2025

Năm 2021, tình hình kinh tế trong 3 tháng đầu năm diễn ra phức tạp và tiềm ẩn nhiều rủi ro do ảnh hưởng của dịch bệnh Tuy nhiên, Thừa Thiên Huế nổi lên như một thị trường tiềm năng với mức sống của người dân ngày càng cải thiện, dẫn đến nhu cầu sử dụng các sản phẩm và dịch vụ viễn thông ngày càng tăng.

Trong bối cảnh cạnh tranh khốc liệt và tác động của dịch Covid-19, FPT Telecom cần xác định các định hướng chiến lược để phát triển bền vững Với phương châm "Không bỏ sót một con đường, không bỏ sót một ngôi nhà", công ty hướng tới việc chiếm lĩnh thị trường Huế và mang dịch vụ đến mọi hộ gia đình Mục tiêu là xây dựng chi nhánh Huế ngày càng lớn mạnh, hiện đại và rộng khắp, đồng thời cải tiến công nghệ và đa dạng hóa dịch vụ để tăng trưởng doanh thu Giai đoạn 2021-2025, FPT Telecom sẽ tập trung vào việc thiết lập hạ tầng băng thông rộng trên toàn tỉnh, ứng dụng công nghệ thông tin trong mọi lĩnh vực, phát triển mạng thông tin hiện đại và đẩy mạnh nghiên cứu để sản phẩm dịch vụ trở thành tốt nhất trên thị trường.

Công ty đang tiến hành nâng cấp hạ tầng cũ từ cáp đồng sang cáp quang và mở rộng thêm hạ tầng mới Trong tương lai, công ty dự định mở rộng hạ tầng và đường dây tại các tỉnh ven biển Thừa Thiên Huế, đặc biệt là khu vực A Lưới và Nam Đông Điều này sẽ tạo điều kiện thuận lợi để phát triển thị trường sang các tỉnh lân cận như Quảng Trị và Quảng Bình.

Công ty CPVT FPT Huế đang nỗ lực nâng cao chất lượng dịch vụ, giảm chi phí và đảm bảo giá cước hợp lý để tăng cường lợi thế cạnh tranh Với nhiều điều kiện thuận lợi, thành phố Huế được xem là thị trường tiềm năng cho dịch vụ viễn thông Để khai thác tốt thị trường này, FPT Huế đã liên tục nâng cấp hạ tầng cũ và mở rộng hạ tầng mới, đồng thời đa dạng hóa dịch vụ và chính sách chăm sóc khách hàng.

Để nâng cao chất lượng dịch vụ và chăm sóc khách hàng, cần đẩy mạnh công tác tiếp thị và thực hiện chính sách giá cước ưu đãi cho khách hàng lớn Đồng thời, chủ động tìm kiếm và tiếp cận khách hàng tiềm năng, phát triển hệ thống chăm sóc khách hàng mạnh mẽ Việc đào tạo cán bộ toàn diện trong các lĩnh vực kinh tế, kỹ thuật, nghiệp vụ và tiếp thị cũng rất quan trọng, đặc biệt là tập trung đào tạo các chuyên gia để cập nhật công nghệ mới.

Vào giữa tháng 4 năm 2021, FPT Telecom đã khai trương văn phòng mới tại 72 Phạm Văn Đồng, thành phố Huế, nhằm tạo ra một không gian làm việc rộng rãi và tiếp đón khách hàng tốt hơn Văn phòng được trang bị cơ sở vật chất hiện đại, phục vụ cho công việc hiệu quả và nâng cao sự hài lòng của khách hàng, đồng thời hỗ trợ công ty trong việc thực hiện các kế hoạch đã đề ra.

3.2 Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Viễn thông FPT - Chi nhánh Huế

3.2.1 Giải pháp từ nội lực Công ty Cổ phần Viễn thông FPT - Chi nhánh Huế

Xây dựng văn hóa doanh nghiệp là yếu tố quan trọng trong môi trường làm việc, quan hệ khách hàng và việc gìn giữ thương hiệu Đặc biệt, văn hóa ứng xử giữa các đồng nghiệp cần được chú trọng, với tinh thần thân ái, chia sẻ và hỗ trợ lẫn nhau để hoàn thành nhiệm vụ Điều này không chỉ giúp rèn luyện kỹ năng sống mà còn xây dựng tinh thần đoàn kết, tăng cường sự tự tin và yêu quý doanh nghiệp hơn.

Thứhai cam kết đặt yêu cầu của khách hàng lên hàng đầu, giữ vững lòng tin trong tâm trí của họ Để xây dựng uy tín và hình ảnh tốt đẹp, CPVT FPT Huế cần nỗ lực cải thiện hơn nữa về chất lượng sản phẩm và dịch vụ.

Việc xây dựng chính sách giữ và phát triển nguồn nhân lực từ khâu tuyển dụng đến đào tạo là rất cần thiết, nhằm luân chuyển và bố trí cán bộ, người lao động ở các vị trí hợp lý để phát huy tối đa năng lực của họ Nhân lực là động lực phát triển của doanh nghiệp và có ảnh hưởng lớn đến hình ảnh và uy tín công ty khi tiếp xúc trực tiếp với khách hàng Do đó, công ty cần chú trọng đến việc nâng cao trình độ chuyên môn, tạo động lực làm việc cho nhân viên, và thường xuyên tổ chức các khóa đào tạo nâng cao nghiệp vụ bán hàng, kỹ năng giao tiếp và kỹ năng làm hài lòng khách hàng cho toàn thể nhân viên theo từng đợt và bộ phận.

Vào thứ tư, tiến hành đánh giá chéo giữa các bộ phận để nâng cao hiệu quả làm việc Cần xây dựng chế độ thưởng phạt nghiêm ngặt nhằm khuyến khích nhân viên cống hiến hết mình Đặc biệt, chế độ đãi ngộ tốt sẽ tăng cường sự trung thành và gắn bó của nhân viên với công ty Trong bối cảnh cạnh tranh hiện nay, các lĩnh vực quảng cáo, tiếp thị và quan hệ công chúng cần được chú trọng để chiếm lĩnh thị trường Đồng thời, đẩy mạnh nghiên cứu khoa học kỹ thuật sáng tạo và ứng dụng công nghệ, đặc biệt là tin học, vào sản xuất kinh doanh để nâng cao hiệu quả lao động.

Công ty cần nâng cấp cơ sở vật chất bằng cách trang bị thiết bị hiện đại và mở rộng các phòng ban, đặc biệt là phòng chăm sóc khách hàng, để mang lại sự thoải mái cho khách Việc xây dựng khu để xe có mái che sẽ tạo thuận lợi cho khách hàng và cải thiện diện mạo công ty Ngoài ra, công ty nên phát triển thêm nhiều điểm giao dịch để đáp ứng nhu cầu khách hàng, đồng thời cải thiện không gian các phòng giao dịch rộng rãi, giúp khách hàng cảm thấy thoải mái khi đến giao dịch.

3.2.2 Giải pháp về kinh doanh và chăm sóc khách hàng

Chất lượng dịch vụ là yếu tố then chốt để tăng cường khả năng cạnh tranh của Công ty cổ phần Viễn thông FPT - Chi nhánh Huế Để cải thiện chất lượng dịch vụ, cần tập trung giải quyết một số vấn đề quan trọng.

Xây dựng một mạng lưới viễn thông rộng khắp và liên tục đầu tư vào công nghệ mới là rất quan trọng Việc nâng cấp và mở rộng dung lượng mạng không chỉ đảm bảo chất lượng dịch vụ mà còn giúp thông tin được truyền tải liên tục và nhanh chóng Áp dụng các công nghệ hiện đại sẽ rút ngắn thời gian phục vụ, mang lại trải nghiệm tốt nhất cho người dùng.

- Hoàn thiện các quy chuẩn, tiêu chuẩn chất lượng mạng lưới, để đảm bảo khai thác mạng lưới, xửlý và khắc phục sựcố được kịp thời.

Cần tối ưu hóa và khai thác hiệu quả mạng lưới, rút ngắn chu trình xử lý và cung cấp dịch vụ, đồng thời ứng dụng công nghệ hiện đại vào quản lý và điều hành.

Để nâng cao chất lượng mạng, cần thường xuyên thống kê và phân tích các chỉ tiêu hiệu suất, đồng thời so sánh với các đối thủ cạnh tranh Việc này giúp nhận diện những điểm mạnh của đối thủ và từ đó tìm ra các biện pháp khắc phục nhằm cải thiện dịch vụ của mình.

KẾT LUẬN

Trong bối cảnh cạnh tranh ngày càng khốc liệt trên mọi lĩnh vực, ngành viễn thông cũng không ngoại lệ Nhằm đánh giá tình hình này, tôi đã thực hiện nghiên cứu về năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Viễn thông FPT Chi nhánh Huế.

Công ty Cổ phần Viễn thông FPT chi nhánh Huế đã có những bước tiến vượt bậc sau 11 năm hoạt động trong lĩnh vực viễn thông và dịch vụ trực tuyến, vượt qua những khó khăn ban đầu Năm 2015, công ty mở thêm 2 văn phòng giao dịch tại huyện Phú Lộc và Quảng Điền, đánh dấu một bước ngoặt lớn cho thị trường Internet và dịch vụ truyền hình trực tuyến tại Huế Sự mở rộng này không chỉ xóa bỏ độc quyền Internet ở vùng sâu vùng xa mà còn đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng, nâng cao khả năng cạnh tranh của công ty.

Mặc dù ra đời sau VNPT và Viettel, FPT Telecom đã khẳng định vị thế vững chắc tại thị trường Thừa Thiên Huế Nhờ nỗ lực cải thiện chất lượng sản phẩm và nâng cao dịch vụ chăm sóc khách hàng, cùng với tinh thần làm việc của nhân viên, công ty đã thu hút được một lượng khách hàng đáng kể và ngày càng được tin tưởng hơn.

Qua quá trình phân tích hoạt động kinh doanh và đánh giá năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Viễn thông FPT Chi nhánh Huế ta thấy :

Kết quả hoạt động kinh doanh của đơn vị cho thấy đời sống người dân thành phố Huế ngày càng được cải thiện, dẫn đến nhu cầu sử dụng các sản phẩm và dịch vụ mới, chất lượng cao Theo số liệu thống kê từ năm 2018 đến 2020, lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh năm 2019 đã tăng 107,91% so với năm 2018, và tiếp tục tăng 145,55% vào năm 2020 so với năm 2019.

Nguồn nhân lực của công ty hiện tại còn hạn chế về số lượng, tuy nhiên, chất lượng lao động được đánh giá cao Đặc biệt, tỷ lệ lao động có trình độ đại học và cao đẳng chiếm tới 77,12% tổng số lao động vào năm 2020.

Tài sản và nguồn vốn của công ty liên tục tăng trưởng hàng năm nhờ quyết định đầu tư của tổng công ty vào 3 vùng hạ tầng mới, với tổng số 120 tập điểm, nâng tổng số cổng cung cấp đường truyền lên 960.

- Qua việc phân tích năng lực cạnh tranh của công ty theo mô hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael Porter, ta thấy:

Trong bối cảnh áp lực cạnh tranh cao, FPT Telecom Huế đang phải đối mặt với hai đối thủ mạnh là VNPT TT Huế và Viettel Các công ty này không ngừng mở rộng thị phần và tìm cách thu hút khách hàng, tạo ra một cuộc đua khốc liệt trong ngành viễn thông.

Áp lực từ nhà cung ứng đang ở mức trung bình, nhưng công ty vẫn bị chi phối bởi các nhà cung cấp do sự phát triển của công nghệ Để thích ứng với thị trường và cạnh tranh, FPT đã nỗ lực giảm áp lực này bằng cách nâng cao kỹ năng nghiệp vụ cho nhân viên kỹ thuật và tổ chức các lớp đào tạo chuyên môn, giúp họ linh hoạt hơn trong bối cảnh công nghệ ngày càng phát triển.

Công ty đang phải đối mặt với áp lực trung bình từ các sản phẩm thay thế, do sự phát triển nhanh chóng của khoa học và công nghệ Để duy trì khả năng cạnh tranh, công ty cần nắm bắt và áp dụng những đổi mới trong KH-CN.

Áp lực từ khách hàng đang gia tăng, với số lượng người sử dụng sản phẩm và dịch vụ của công ty tăng mạnh Mặc dù có sự gia tăng nhẹ trong số lượng khách hàng cắt giảm hàng năm, nhưng mức độ này vẫn không đáng kể.

Áp lực từ các đối thủ tiềm ẩn trong ngành viễn thông đang ở mức trung bình, nhưng rào cản nhập ngành lại rất cao, đòi hỏi doanh nghiệp phải có nguồn vốn và thời gian lớn để cạnh tranh với ba công ty hàng đầu là VNPT, Viettel và FPT Sau khi gia nhập WTO, sự xâm nhập của các công ty nước ngoài với tiềm lực tài chính và công nghệ mạnh mẽ sẽ càng làm tăng mức độ cạnh tranh trong ngành này.

Phân tích ma trận SWOT của FPT Telecom chỉ ra rằng doanh nghiệp cần tận dụng cơ hội kết hợp với lợi thế và sự khác biệt để chiếm lĩnh và duy trì vị thế trên thị trường Đầu tư vào nghiên cứu sản phẩm dịch vụ mới và cải thiện chính sách chăm sóc khách hàng là những yếu tố quan trọng Đồng thời, việc nhận diện và đưa ra giải pháp hạn chế các thách thức hiện có cũng là điều cần thiết để phát triển bền vững.

FPT Telecom Huế đã khéo léo vận dụng năng lực cốt lõi trong sản xuất kinh doanh, bao gồm hạ tầng mạng lưới đồng bộ, tốc độ đường truyền cao, duy trì lượng khách hàng truyền thống lớn và củng cố thương hiệu FPT Telecom, góp phần vào sự ổn định và phát triển bền vững của doanh nghiệp Để nâng cao năng lực cạnh tranh, khóa luận đề xuất ba nhóm giải pháp lớn: giải pháp từ nội lực, giải pháp về kinh doanh và chăm sóc khách hàng, cùng với các giải pháp khác.

3.2 Hạn chế của đề tài

Do lý do bảo mật thông tin, một số dữ liệu được cung cấp bởi công ty và các công ty liên quan trong bài viết này còn hạn chế và chưa đầy đủ.

Trong quá trình hoàn thiện bài khóa luận, không tránh khỏi những chổ đánh giá chủ quan theo tác giả.

Các giải pháp đề xuất chỉ có thể áp dụng hiệu quả trong một phạm vi nhất định cho hoạt động kinh doanh của FPT Telecom chi nhánh Huế, và cần phải phù hợp với các chính sách và chiến lược phát triển chung của công ty Để thực hiện hiệu quả, chi nhánh cần điều chỉnh các giải pháp này theo tình hình hoạt động thực tế của mình.

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

1.Hội đồng Trung Ương chỉ đạo giáo trình quốc Giáo trình Kinh tếhọc chính trị

Mác - Lê Nin Hà Nội : Nhà xuất bản Chính trịQuốc gia, 2014.

2.Michael, E Porter Competitive Strategy New York, Free Press, 1980.

3.Hội đồng Quốc gia chỉ đạo biên soạn, Từ điển bách khoa Việt Nam Nhà xuất bản

Từ điển Bách Khoa,Hà Nội 2005.

4.Đoàn Hùng Nam Nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp Việt Nam.

5.Viện Kinh tế Bưu điện Nghiên cứu các giải pháp phát triển thịphần của VNPT đối với dịch vụ thông tin di động 2004.

6.Report, Aldington Report from the Select Committee of the House of Lords on

Overseas Trade London : Her Majesty's Stationery Office Publisher, 1985.

7.Nguyễn Viết Lâm Bàn về phương pháp xác định năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp Việt Nam Hà Nội, Số206 tháng 8/2014 Báo Kinh tế& Phát triển, 2014.

8.G.H, Peters Agricultural Competitiveness: Market Forces and Policy Choice,

9.World Economic Forum The Global Competitiveness Report 1997, Publishing World Economic Forum, Switzerland ,1999.

10.Franziska Blunck, What is Competitiveness?, the Competitiveness Institute (TCI),

11.Michael Porter (Dịch giả Nguyễn Phúc Hoàng), Lợi thếcạnh tranh - Tạo lập và duy trì thành tích vượt trội trong kinh doanh Nhà xuất bản TrẻTP.HồChí Minh, 2008.

12.Michael, E Porter TheCompetitive advantage New York ,Free Press, 1985.

13.Porter, Michael E Competitive Strategy The Three Press,1998.

14.Nguyễn Thị Thúy Loan Nhân tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của khách hàng thành phốHuế đối với dịch vụFIBERVNN của VNPT Thừa Thiên Huế 2020.

Ngày đăng: 25/11/2021, 09:48

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Hội đồng Trung Ương chỉ đạo giáo trình quốc. Giáo trình Kinh tế học chính trị Mác - Lê Nin . Hà Nội : Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia, 2014 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Kinh tếhọc chính trịMác - Lê Nin
Nhà XB: Nhà xuất bản Chính trịQuốc gia
2. Michael, E. Porter. Competitive Strategy. New York, Free Press, 1980 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Competitive Strategy
3.Hội đồng Quốc gia chỉ đạo biên soạn, Từ điển bách khoa Việt Nam. Nhà xuất bản Từ điển Bách Khoa,Hà Nội 2005 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Từ điển bách khoa Việt Nam
Nhà XB: Nhà xuất bảnTừ điển Bách Khoa
4. Đoàn Hùng Nam . Nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp Việt Nam.2010 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp Việt Nam
5. Viện Kinh tế Bưu điện. Nghiên cứu các giải pháp phát triển thị phần của VNPT đối với dịch vụ thông tin di động. 2004 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu các giải pháp phát triển thịphần của VNPTđối với dịch vụ thông tin di động
6. Report, Aldington. Report from the Select Committee of the House of Lords on Overseas Trade. London : Her Majesty's Stationery Office Publisher, 1985 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Report from the Select Committee of the House of Lords onOverseas Trade
7. Nguyễn Viết Lâm. Bàn về phương pháp xác định năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp Việt Nam. Hà Nội, Số 206 tháng 8/2014 Báo Kinh tế & Phát triển, 2014 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Bàn về phương pháp xác định năng lực cạnh tranh của doanhnghiệp Việt Nam
8. G.H, Peters. Agricultural Competitiveness: Market Forces and Policy Choice, Dartmouth Publisher, London,1995 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Agricultural Competitiveness: Market Forces and Policy Choice,Dartmouth Publisher
9. World Economic Forum. The Global Competitiveness Report 1997, Publishing World Economic Forum, Switzerland ,1999 Sách, tạp chí
Tiêu đề: The Global Competitiveness Report 1997
10. Franziska Blunck, What is Competitiveness?, the Competitiveness Institute (TCI), 2015 Sách, tạp chí
Tiêu đề: What is Competitiveness?, the Competitiveness Institute (TCI)
11. Michael Porter (Dịch giả Nguyễn Phúc Hoàng), Lợi thế cạnh tranh - Tạo lập và duy trì thành tích vượt trội trong kinh doanh. Nhà xuất bản Trẻ TP.Hồ Chí Minh, 2008 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Lợi thếcạnh tranh - Tạo lập vàduy trì thành tích vượt trội trong kinh doanh
Nhà XB: Nhà xuất bản TrẻTP.HồChí Minh
12. Michael, E. Porter. TheCompetitive advantage. New York ,Free Press, 1985 Sách, tạp chí
Tiêu đề: TheCompetitive advantage
13. Porter, Michael E. Competitive Strategy. The Three Press,1998 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Competitive Strategy
14. Nguyễn Thị Thúy Loan. Nhân tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của khách hàng thành phố Huế đối với dịch vụ FIBERVNN của VNPT Thừa Thiên Huế. 2020.Luận văn thạc sĩ Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nhân tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của kháchhàng thành phốHuế đối với dịch vụFIBERVNN của VNPT Thừa Thiên Huế
15. Thảo, Phạm Phương. Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng cảm nhận của khách hàng về chất lượng dịch vụ của công ty VTVCab- chi nhánh Huế. 2021. Khóa luận tốt nghiệp Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng cảm nhận của kháchhàng vềchất lượng dịch vụcủa công ty VTVCab- chi nhánh Huế
16. Đặng Bình Phương Nhiên. Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty trách nhiệm hữu hạn truyền hình cáp Saigontourist chi nhánh Huế. Luận văn thạc sĩ Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty tráchnhiệm hữu hạn truyền hình cáp Saigontourist chi nhánh Huế
17. Phạm Nam Sơn. Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của tập đoàn viễn thông quân đội ( Viettel) trong cung cấp dịch vụ điện thoại di động. Luận án tiến sĩ Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của tập đoàn viễnthông quân đội ( Viettel) trong cung cấp dịch vụ điện thoại di động
20. Website: http://fpt.vn http://www.fpt-hue.com;http://thuvienso.hce.edu.vn/ Link

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1.1: Các khối tổng thể của lợi thế cạnh tranh - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá năng lực cạnh tranh của công ty Cổ phần Viễn thông FPT- Chi nhánh Huế
Hình 1.1 Các khối tổng thể của lợi thế cạnh tranh (Trang 19)
1.1.6.1. Lý thuyết mô hình 5 tác lực cạnh tranh của M.Porter - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá năng lực cạnh tranh của công ty Cổ phần Viễn thông FPT- Chi nhánh Huế
1.1.6.1. Lý thuyết mô hình 5 tác lực cạnh tranh của M.Porter (Trang 29)
Bảng 1.1: Ma trận SWOT - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá năng lực cạnh tranh của công ty Cổ phần Viễn thông FPT- Chi nhánh Huế
Bảng 1.1 Ma trận SWOT (Trang 32)
Bảng 2.1 :Các chi nhánh của FPTTelecom miền trung STT Chi nhánhĐịa chỉ - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá năng lực cạnh tranh của công ty Cổ phần Viễn thông FPT- Chi nhánh Huế
Bảng 2.1 Các chi nhánh của FPTTelecom miền trung STT Chi nhánhĐịa chỉ (Trang 41)
Hình 2.1: Logo Công ty Cổ phần viễn thông FPT - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá năng lực cạnh tranh của công ty Cổ phần Viễn thông FPT- Chi nhánh Huế
Hình 2.1 Logo Công ty Cổ phần viễn thông FPT (Trang 41)
2.1.3. Các yếu tố nguồn lực của công ty 2.1.3.1.    Tình hình lao động - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá năng lực cạnh tranh của công ty Cổ phần Viễn thông FPT- Chi nhánh Huế
2.1.3. Các yếu tố nguồn lực của công ty 2.1.3.1. Tình hình lao động (Trang 45)
2.1.3.2. Tình hình vốn kinh doanh - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá năng lực cạnh tranh của công ty Cổ phần Viễn thông FPT- Chi nhánh Huế
2.1.3.2. Tình hình vốn kinh doanh (Trang 47)
Bảng 2.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của FPTTelecom chi nhánh Huế giai đoạn 2018 - 2020 - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá năng lực cạnh tranh của công ty Cổ phần Viễn thông FPT- Chi nhánh Huế
Bảng 2.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của FPTTelecom chi nhánh Huế giai đoạn 2018 - 2020 (Trang 50)
Từ bảng số liệu trên ta cũng thấy được tình hình hoạt động kinh doanh của doanh  nghiệp  đang  phát  triển  rất  mạnh  mẽ,  đạt  được  những  chiến  lượ c  mà  doanh nghiệp đãđềra và tạo niềm tin đối với khách hàng đã vàđang sửdụng dịch vụ - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá năng lực cạnh tranh của công ty Cổ phần Viễn thông FPT- Chi nhánh Huế
b ảng số liệu trên ta cũng thấy được tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đang phát triển rất mạnh mẽ, đạt được những chiến lượ c mà doanh nghiệp đãđềra và tạo niềm tin đối với khách hàng đã vàđang sửdụng dịch vụ (Trang 52)
Qua bảng số liệu cho thấy cơ cấu nhân sự của VNPT Thừa Thiên Huế chiếm nhiều  nhất  trong  các  DN  viễn  thông  trên  địa  bàn với  326  nhân  viên  ti ếp  sau  đó  là Viettel,  FPT  Telecom - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá năng lực cạnh tranh của công ty Cổ phần Viễn thông FPT- Chi nhánh Huế
ua bảng số liệu cho thấy cơ cấu nhân sự của VNPT Thừa Thiên Huế chiếm nhiều nhất trong các DN viễn thông trên địa bàn với 326 nhân viên ti ếp sau đó là Viettel, FPT Telecom (Trang 53)
hình hội nghị. - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá năng lực cạnh tranh của công ty Cổ phần Viễn thông FPT- Chi nhánh Huế
hình h ội nghị (Trang 54)
Hình 2.2: Logo Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam VNPT - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá năng lực cạnh tranh của công ty Cổ phần Viễn thông FPT- Chi nhánh Huế
Hình 2.2 Logo Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam VNPT (Trang 56)
Hình 2.3: Logo Tổng Công ty Viễn thông Quân đội Viettel - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá năng lực cạnh tranh của công ty Cổ phần Viễn thông FPT- Chi nhánh Huế
Hình 2.3 Logo Tổng Công ty Viễn thông Quân đội Viettel (Trang 58)
Bảng 2.9: Các nhà cung ứng lớn của FPTTelecom - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá năng lực cạnh tranh của công ty Cổ phần Viễn thông FPT- Chi nhánh Huế
Bảng 2.9 Các nhà cung ứng lớn của FPTTelecom (Trang 61)
Bảng 2.10 : Tình hình khách hàng của FPTTelecom chi nhánh Huế giai đoạn 2018 - 2020 - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá năng lực cạnh tranh của công ty Cổ phần Viễn thông FPT- Chi nhánh Huế
Bảng 2.10 Tình hình khách hàng của FPTTelecom chi nhánh Huế giai đoạn 2018 - 2020 (Trang 63)
Bảng 2.13: Các đối thủ tiềm ẩn trên thị trường ngành viễn thông - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá năng lực cạnh tranh của công ty Cổ phần Viễn thông FPT- Chi nhánh Huế
Bảng 2.13 Các đối thủ tiềm ẩn trên thị trường ngành viễn thông (Trang 67)
-Dịch vụ truyền hình: truyền hình vệ tinh, truyền hình internet,… - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá năng lực cạnh tranh của công ty Cổ phần Viễn thông FPT- Chi nhánh Huế
ch vụ truyền hình: truyền hình vệ tinh, truyền hình internet,… (Trang 68)
Bảng 2.14: Ma trận SWOT - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá năng lực cạnh tranh của công ty Cổ phần Viễn thông FPT- Chi nhánh Huế
Bảng 2.14 Ma trận SWOT (Trang 69)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN