1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phát triển dịch vụ Mobile Banking tại ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Quốc tế Việt Nam - Chi nhánh Thanh Khê, Đà Nẵng

133 93 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Phát Triển Dịch Vụ Mobile Banking Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Quốc Tế Việt Nam - Chi Nhánh Thanh Khê, Đà Nẵng
Tác giả Phan Thị Hồng Hoa
Người hướng dẫn TS. Phan Thanh Hoàn
Trường học Đại học Huế
Chuyên ngành Quản trị kinh doanh
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2021
Thành phố Đà Nẵng
Định dạng
Số trang 133
Dung lượng 1,1 MB

Cấu trúc

  • PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ (12)
    • 1. Lý do chọn đề tài (12)
    • 2. Mục tiêu nghiên cứu (13)
      • 2.1 Mục tiêu chung (13)
      • 2.2 Mục tiêu cụ thể (13)
    • 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu (13)
      • 3.1 Đối tượng nghiên cứu (13)
      • 3.2 Phạm vi nghiên cứu (13)
    • 4. Phương pháp nghiên cứu (14)
      • 4.1 Dữ liệu và nguồn dữ liệu (14)
        • 4.1.1. Dữ liệu thứ cấp (14)
        • 4.1.2. Dữ liệu sơ cấp (14)
      • 4.2 Phương pháp thu thập và xử lý số liệu (14)
        • 4.2.1 Nghiên cứu định tính (14)
        • 4.2.2 Nghiên cứu định lượng (14)
  • PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (17)
    • CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ DỊCH VỤ MOBILE BANKING (18)
      • 1.1 Cơ sở lý luận (18)
        • 1.1.1. Ngân hàng thương mại (18)
          • 1.1.1.1 Khái niệm của Ngân hàng thương mại (18)
          • 1.1.1.2 Chức năng của Ngân hàng thương mại (19)
          • 1.1.1.3 Vai trò của ngân hàng thương mại trong nền kinh tế thị trường (20)
        • 1.1.2 Ngân hàng điện tử (Electronic Banking) (20)
          • 1.1.2.1 Khái niệm ngân hàng điện tử (20)
          • 1.1.1.2 Các loại hình ngân hàng điện tử (21)
        • 1.1.3 Sự hài lòng (22)
        • 1.1.4 Dịch vụ Mobile Banking (24)
          • 1.1.4.1 Khái niệm dịch vụ Mobile Banking (24)
          • 1.1.4.2 Các tiện ích chính của Mobile Banking (25)
          • 1.1.4.3 Đặc điểm của dịch vụ Mobile Banking (26)
          • 1.1.4.4 Các loại hình thái của Mobile Banking (28)
          • 1.1.4.5 Lợi ích của việc triển khai và áp dụng dịch vụ Mobile Banking (29)
        • 1.1.5 Phát triển dịch vụ Mobile Banking (32)
          • 1.1.5.1 Khái niệm phát triển dịch vụ Mobile Banking (32)
          • 1.1.5.2 Nội dung phát triển dịch vụ Mobile Banking (32)
          • 1.1.5.3 Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu (34)
          • 1.1.5.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển dịch vụ Mobile Banking (39)
      • 1.2 Cơ sở thực tiễn (43)
        • 1.2.1 Tình hình phát triển Mobile Banking ở Việt Nam (43)
        • 1.2.2 Kinh nghiệm phát triển dịch vụ Mobile Banking của một số ngân hàng tại Việt (44)
          • 1.2.2.1 Kinh nghiệm của ngân hàng VietinBank (44)
          • 1.2.2.2 Kinh nghiệm của ngân hàng PVcomBank (45)
          • 1.2.2.3 Kinh nghiệm của ngân hàng SacomBank (46)
          • 1.2.2.4 Bài học kinh nghiệm cho ngân hàng VIB chi nhánh Thanh Khê (46)
    • CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ MOBILE BANKING TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM - CHI NHÁNH THANH KHÊ (48)
      • 2.1 Tổng quan về Ngân hàng Thương mại cổ phần Quốc tế Việt Nam (VIB) chi nhánh (48)
        • 2.1.1 Ngân hàng Thương mại cổ phần Quốc tế Việt Nam (VIB) (48)
        • 2.1.2 Ngân hàng Thương mại cổ phần Quốc tế Việt Nam (VIB) – Chi nhánh Thanh Khê, TP Đà Nẵng (50)
          • 2.1.2.1 Tầm nhìn, sứ mệnh, mục tiêu và giá trị cốt lõi của ngân hàng VIB (50)
          • 2.1.2.2 Các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng VIB cung cấp (51)
          • 2.1.2.3 Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ của các bộ phận (53)
          • 2.1.2.4 Tình hình lao động (54)
          • 2.1.2.5 Tình hình tài sản, nguồn vốn của ngân hàng VIB chi nhánh Thanh Khê (56)
          • 2.1.2.6 Tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng VIB chi nhánh Thanh Khê (58)
      • 2.2 Thực trạng phát triển dịch vụ Mobile Banking tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt (61)
        • 2.2.1 Giới thiệu về dịch vụ Mobile Banking (61)
        • 2.2.2 Thay đổi quy mô dịch vụ Mobile Banking (65)
        • 2.2.3 Cải tiến chất lượng dịch vụ Mobile Banking và an toàn bảo mật (67)
        • 2.2.4. Kiểm soát rủi ro trong quá trình triển khai và phát triển dịch vụ Mobile Banking tại VIB CN Thanh Khê (68)
        • 2.2.4 Đánh giá của các đối tượng điều tra về phát triển dịch vụ Mobile Banking tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam chi nhánh Thanh Khê, TP Đà Nẵng (69)
          • 2.2.4.1 Đặc điểm mẫu điều tra (69)
          • 2.2.4.2 Mô tả hành vi sử dụng của khách hàng (72)
          • 2.2.4.3 Kiểm định độ tin cậy của thang đo (75)
          • 2.2.4.4 Phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor Analysis – EFA) (77)
          • 2.2.4.5 Kiểm định sự phù hợp của mô hình (81)
          • 2.2.4.6 Đánh giá của khách hàng về các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển dịch vụ (85)
      • 2.3 Đánh giá chung về phát triển dịch vụ Mobile Banking tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam chi nhánh Thanh Khê, TP Đà Nẵng (94)
        • 2.3.1 Những kết quả đạt được (94)
        • 2.3.2 Những hạn chế (95)
        • 2.3.3 Nguyên nhân hạn chế (96)
    • CHƯƠNG 3: MỘT SỐ ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ MOBILE BANKING TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM – (97)
      • 3.2 Giải pháp phát triển dịch vụ Mobile Banking tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt (98)
        • 3.2.1 Giải pháp chung cho Hội sở (98)
          • 3.2.1.1 Phát triển hạ tầng cơ sở và đầu tư các công nghệ hiện đại (98)
          • 3.2.1.2 Giải pháp tăng cường phối hợp bán hàng với các đối tác (99)
          • 3.2.1.3 Giải pháp cải tiến chất lượng dịch vụ Mobile Banking (99)
          • 3.2.1.4 Giải pháp phát triển, bổ sung và đa dạng hóa tính năng dịch vụ (100)
        • 3.2.2 Giải pháp riêng cho chi nhánh (100)
          • 3.2.2.1 Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân sự (100)
          • 3.2.2.2 Giải pháp kiện toàn công tác bán hàng và quảng bá dịch vụ (101)
        • 3.2.3. Giải pháp liên quan đến kết quả nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển dịch vụ Mobile Banking tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam chi nhánh (101)
          • 3.2.3.1 Tăng cường tính dễ sử dụng (101)
          • 3.2.3.2 Tăng cường năng lực phục vụ (102)
          • 3.2.3.3 Tăng cường sự tin cậy và bảo mật (102)
          • 3.2.3.4 Phòng ngừa rủi ro trong giao dịch cho khách hàng (103)
  • PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ (17)
    • 1. Kết luận (105)
    • 2. Kiến nghị (106)
      • 2.1 Đối với chính phủ (106)
      • 2.2 Đối với Ngân hàng nhà nước Việt Nam (107)
      • 2.3 Đối với Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam (107)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (108)
  • PHỤ LỤC (109)

Nội dung

Mục tiêu nghiên cứu đề tài nhằm nghiên cứu lý luận và đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ Mobile Banking của Ngân Hàng TMCP Quốc tế Việt Nam chi nhánh Thanh Khê -TP Đà Nẵng từ đó đưa ra một số giải pháp phù hợp nhằm phát triển dịch vụ Mobile Banking của chi nhánh với tình hình hiện nay cũng như sắp tới.

NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ DỊCH VỤ MOBILE BANKING

1.1.1.1 Khái niệm của Ngân hàng thương mại

Trong nền kinh tế hàng hóa, luôn có sự tồn tại của những người có tiền nhàn rỗi và những người cần tiền để tiêu dùng hoặc đầu tư Theo quy luật cung cầu, hai bên sẽ gặp nhau, tạo ra lợi ích cho cả hai và thúc đẩy sản xuất, lưu thông hàng hóa, từ đó cải thiện đời sống Sự gặp gỡ này diễn ra qua nhiều hình thức, trong đó ngân hàng thương mại (NHTM) đã ra đời như một giải pháp quan trọng và phổ biến, đáp ứng nhu cầu tài chính của xã hội.

Thông qua các ngân hàng thương mại, những người có tài chính có thể dễ dàng kiếm lợi nhuận, trong khi những người cần vốn lại có cơ hội tiếp cận số tiền cần thiết với chi phí hợp lý.

Ngân hàng và hệ thống tài chính ngân hàng đang ngày càng đóng vai trò quan trọng và nhạy cảm trong nền kinh tế, ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động của đời sống kinh tế xã hội.

-Theo quan điểm của các nhà kinh tếhọc hiện đại.

NHTM là một loại hình doanh nghiệp: Một doanh nghiệp đặc biệt hoạt động và kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệvà tín dụng.

-Theo quan điểm của các nhà kinh tếPháp.

NHTM là các tổ chức hoặc cơ sở chuyên nhận tiền từ công chúng dưới hình thức gửi tiết kiệm hoặc các hình thức khác, sau đó sử dụng số tiền này cho các hoạt động như chiết khấu, tín dụng và cung cấp dịch vụ tài chính.

- Theo luật các tổchức tín dụng.

NHTM là tổ chức tín dụng thực hiện đầy đủ các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh liên quan nhằm mục tiêu lợi nhuận, tuân thủ quy định của Luật các tổ chức tín dụng và các văn bản pháp luật khác, cụ thể là Nghị định số 59/2009/NĐ-CP.

CP của Chính phủvềtổchức và hoạt động của NHTM)

Ngân hàng thương mại (NHTM) là tổ chức kinh tế có tư cách pháp nhân, hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực tiền tệ NHTM huy động tiền gửi từ khách hàng dưới nhiều hình thức khác nhau và sử dụng nguồn vốn này cùng với vốn chủ sở hữu để thực hiện các nghiệp vụ cho vay, đầu tư và chiết khấu Ngoài ra, ngân hàng còn cung cấp dịch vụ thanh toán, môi giới, tư vấn và nhiều dịch vụ khác cho các chủ thể trong nền kinh tế.

1.1.1.2 Chức năngcủa Ngân hàng thương mại

Ngân hàng thương mại đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế bằng cách thu hút các khoản tiền nhàn rỗi và cho vay lại cho các thành phần kinh tế, hoạt động như một cầu nối giữa các đơn vị thừa vốn và thiếu vốn Chức năng này không chỉ thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tăng việc làm và cải thiện mức sống mà còn giúp ổn định thu chi của Chính phủ và điều hòa lưu thông tiền tệ, kiềm chế lạm phát Đây chính là chức năng cơ bản nhất của ngân hàng thương mại.

Ngân hàng thương mại đã giúp giảm chi phí thanh toán trong xã hội bằng cách thực hiện các giao dịch qua ngân hàng thay vì chi trả bằng tiền mặt Việc này không chỉ tiết kiệm chi phí in ấn, bảo quản và vận chuyển tiền mà còn mang lại sự nhanh chóng, tiện lợi và an toàn trong giao dịch Nhờ vào sự phát triển của công nghệ, các hình thức thanh toán ngày càng đa dạng và đơn giản hơn Đồng thời, ngân hàng thương mại cũng đóng vai trò trung gian, huy động tiền gửi từ xã hội và doanh nghiệp, tạo ra nguồn vốn cho đầu tư phát triển và thúc đẩy hoạt động kinh doanh.

Hệ thống tín dụng đóng vai trò quan trọng trong việc thay thế tiền giấy bằng các phương tiện thanh toán khác như séc và ủy nhiệm chi, góp phần vào sự phát triển kinh tế bền vững Chính sách dự trữ quốc gia nhằm điều chỉnh lượng tiền cung ứng phù hợp với mục tiêu ổn định giá cả, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế ổn định và tạo ra nhiều việc làm.

1.1.1.3 Vai trò của ngân hàng thương mại trong nền kinh tế thị trường

Cùng với sự nghiệp đổi mới và đi lên của đất nước thì không thể phủ nhận vai trò đóng góp to lớn của ngành Ngân hàng.

Thứ nhất: NHTM là nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế, là công cụ quan trọng thúc đẩy phát triển lực lượng sản xuất.

Thứ hai:NHTM là cầu nối giữa các doanh nghiệp với thị trường thông qua hoạt động tín dụng của Ngân hàng đối với các doanh nghiệp.

Ngân hàng thương mại (NHTM) đóng vai trò quan trọng trong việc giúp Nhà nước điều tiết vĩ mô nền kinh tế Thông qua hoạt động của NHTM, Ngân hàng Nhà nước (NHTW) thực hiện chính sách tiền tệ nhằm đạt được các mục tiêu ngắn hạn và dài hạn của chính phủ Các công cụ như hạn mức tín dụng, tỷ lệ dự trữ bắt buộc, lãi suất tái chiết khấu và nghiệp vụ thị trường mở được sử dụng để tác động đến lượng tiền cung ứng trong lưu thông.

Thứ tư:Là cầu nối nền tài chính quốc gia với nền tài chính quốc tế.

(Nguồn:Nguyễn Thị Hồng Gấm) 1.1.2 N gân hàng điệ n t ử (Electronic Banking)

1.1.2.1 Khái niệm ngân hàng điện tử

Dịch vụ ngân hàng điện tử (E-Banking) là hình thức ngân hàng cho phép khách hàng thực hiện giao dịch mà không cần đến quầy giao dịch E-Banking kết hợp các hoạt động ngân hàng truyền thống với công nghệ thông tin và viễn thông, tạo ra một hệ thống phần mềm cho phép người dùng truy cập thông tin và thực hiện giao dịch qua các phương tiện điện tử như công nghệ số, truyền dẫn không dây và quang học Đây cũng là một phần của thương mại điện tử (e-commerce) trong lĩnh vực ngân hàng.

(Nguồn: ThS Lê Phúc Minh Chuyên)

1.1.1.2 Các loại hình ngân hàngđiện tử

Call center (Chăm sóc khách hàng qua điện thoại).

Dịch vụ Ngân hàng qua điện thoại cho phép khách hàng truy cập thông tin tài khoản từ bất kỳ chi nhánh nào thông qua một số điện thoại cố định của trung tâm Với hệ thống quản lý dữ liệu tập trung, khách hàng có thể nhận được hỗ trợ linh hoạt và giải đáp thắc mắc về dịch vụ Tuy nhiên, nhược điểm của dịch vụ Call center là cần có nhân viên trực 24/24 giờ để phục vụ nhu cầu của khách hàng.

Phone banking (ngân hàng qua điện thoại) Đây là sản phẩm cung cấp thông tin Ngân hàng quađiện thoại hoàn toàn tự động.

Hệ thống cho phép ấn định trước các thông tin quan trọng như tỷ giá hối đoái, lãi suất, chứng khoán, và thông tin cá nhân của khách hàng, bao gồm số dư tài khoản và lịch sử giao dịch Khi khách hàng có yêu cầu, hệ thống có khả năng tự động gửi Fax các thông tin này.

Mobile Banking (Hệ thống ngân hàng trực tuyến qua di động)

Với sự phát triển của mạng thông tin di động, các Ngân hàng thương mại Việt Nam đã nhanh chóng áp dụng dịch vụ Ngân hàng qua di động Thông tin bảo mật được mã hóa và trao đổi giữa trung tâm xử lý của Ngân hàng và thiết bị di động của khách hàng Mobile Banking cho phép thanh toán trực tuyến qua mạng điện thoại di động, đặc biệt cho các giao dịch nhỏ và dịch vụ tự động Các ứng dụng WAP giúp điện thoại truy cập Internet dễ dàng, từ đó người dùng có thể thực hiện các giao dịch trực tuyến Nhiều Ngân hàng còn phát hành phần mềm Mobile Banking hỗ trợ Java, cho phép khách hàng thực hiện thanh toán và mua sắm hàng hóa, dịch vụ một cách thuận tiện.

Home banking (ngân hàng tại nhà)

Dịch vụ Ngân hàng tại nhà, hay Home banking, cho phép khách hàng thực hiện giao dịch với Ngân hàng qua mạng nội bộ (Intranet) mà không cần đến chi nhánh Khách hàng có thể thực hiện các giao dịch như chuyển tiền, kiểm tra giao dịch, và tra cứu tỷ giá từ bất kỳ đâu, giúp tiết kiệm thời gian và tăng tính tiện lợi Thông qua hệ thống máy chủ và mạng máy tính, thông tin tài chính được mã hóa và xác nhận an toàn giữa Ngân hàng và khách hàng Home banking đánh dấu bước tiến quan trọng trong ứng dụng công nghệ thông tin tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam, mang lại lợi ích lớn về sự an toàn, nhanh chóng và tiện lợi cho người sử dụng.

Internet Banking (dịch vụ ngân hàng trực tuyến)

THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ MOBILE BANKING TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM - CHI NHÁNH THANH KHÊ

2.1 Tổng quan về Ngân hàng Thương mại cổ phần Quốc tế Việt Nam (VIB) chi nhánh Thanh Khê, Đà Nẵng

2.1.1 Ngân hàng Thương mại cổ phần Quốc tế Việt Nam (VIB)

Tên gọi đầy đủ: Ngân hàng Thương mại cổ phần Quốc tế Việt Nam

Tên tiếng anh:Vietnam International Commercial Joint Stock Bank

Tên viết tắt: Ngân hàng Quốc Tế (VIB)

Ngày khai trương hoạt động: 18/09/1996

Trụ sở chính: Tầng 1, 2 Tòa nhà Sailing Tower – 111A Pasteur, Phường Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh. Điện thoại:(84.28) 6299 9039

Website: http://www.vib.com.vn/

Email:vib@vib.com.vn

Ngân hàng Thương mại cổ phần Quốc tế Việt Nam (VIB) được thành lập vào ngày 18 tháng 9 năm 1996, với vốn điều lệ ban đầu là 50 triệu đồng và đội ngũ nhân viên gồm 23 người.

Sau hơn 24 năm hoạt động, VIB đã có những bước tiến vượt bậc và khẳng định vị thế vững chắc trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam, đánh dấu nhiều cột mốc phát triển quan trọng.

Vào năm 2010, Ngân hàng Commonwealth Bank of Australia (CBA), ngân hàng hàng đầu tại Úc, đã chính thức trở thành cổ đông chiến lược của Ngân hàng Quốc Tế VIB với tỷ lệ sở hữu cổ phần ban đầu là 15%.

Năm 2011, ngân hàng đã vinh dự nhận cờ thi đua từ Ngân hàng Nhà nước nhờ những nỗ lực xuất sắc trong hoạt động và phát triển kinh doanh Đồng thời, ngân hàng cũng được trao giải thưởng “Ngân hàng thực hiện xuất sắc nghiệp vụ thanh toán quốc tế” bởi Citigroup, khẳng định vị thế và uy tín trong lĩnh vực tài chính.

Năm 2012, doanh nghiệp đã vinh dự nhận giải thưởng Thương hiệu mạnh do Thời báo Kinh Tế Việt Nam tổ chức Đồng thời, doanh nghiệp cũng được xếp hạng trong Top 500 Doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam, một sự kiện do báo Vietnamnet phối hợp cùng tổ chức Vietnam Report thực hiện.

Năm 2013, doanh nghiệp đã vinh dự nhận giải thưởng “Doanh nghiệp thực hiện tốt trách nhiệm An sinh xã hội và Phát triển cộng đồng” nhờ vào những hoạt động xã hội tích cực Đồng thời, doanh nghiệp cũng được trao giải “Ngân hàng thực hiện nghiệp vụ thanh toán quốc tế xuất sắc” từ Ngân hàng HSBC toàn cầu.

Năm 2014, tổ chức tín nhiệm quốc tế Moody’s đã xếp hạng Ngân hàng Quốc Tế (VIB) là một trong hai ngân hàng có chỉ số sức mạnh tài chính cao nhất trong số chín ngân hàng lớn tại Việt Nam VIB cũng đã nhận giải thưởng Ngân hàng có chi nhánh tiêu biểu nhất Việt Nam và giải “Lãnh đạo công nghệ thông tin xuất sắc” khu vực Đông Nam Á do IDG tổ chức Ngoài ra, VIB được xếp hạng trong top 135/1000 doanh nghiệp nộp thuế lớn nhất Việt Nam theo báo Vietnamnet, Tổng Cục Thuế và tổ chức VietnamReport.

Năm 2015, ngân hàng ký kết thỏa thuận đối tác lịch sử với Prudential Việt Nam, đồng thời nằm trong top 10 ngân hàng triển khai Basel II với hệ số an toàn vốn (CAR) cao nhất Ngân hàng cũng được xếp hạng trong top 5 về kinh doanh trái phiếu trên sàn chứng khoán Hà Nội.

Năm 2016, ngân hàng đã vinh dự nhận giải thưởng “Ngân hàng Tài trợ Thương mại Tốt nhất khu vực Đông Á – Thái Bình Dương” từ IFC, đồng thời tiếp tục duy trì vị trí dẫn đầu trong bảng xếp hạng tín nhiệm mới nhất của Moody’s đối với các ngân hàng tại Việt Nam.

- 2017: Giải thưởng “Ngân hàng số của năm 2017” từ The Asset và giải “Ứng dụng Ngân hàng di động có trải nghiệm khách hàng tốt nhất Việt Nam 2017” cho MyVIB…

- 2018: VIB nhận giải thưởng Ngân hàng Việt Nam có ứng dụng mobile banking sáng tạo nhất 2018…

Năm 2019, VIB đã vinh dự nhận giải thưởng “Thương hiệu ngân hàng sáng tạo trong sản phẩm Thẻ tín dụng 2018” và đạt chứng nhận “Doanh nghiệp Upcom quy mô lớn thực hiện tốt công bố thông tin minh bạch năm 2018-2019”.

Ngân hàng VIB là một trong những ngân hàng tiên phong trong việc cải cách hoạt động kinh doanh, với định hướng khách hàng làm trung tâm và chất lượng dịch vụ, giải pháp sáng tạo là kim chỉ nam VIB nỗ lực nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và năng lực quản trị, đồng thời phát triển mạng lưới ngân hàng bán lẻ và các sản phẩm mới qua các kênh phân phối đa dạng, nhằm cung cấp giải pháp tài chính toàn diện cho nhóm khách hàng trọng tâm Tính đến ngày 31/12/2019, vốn điều lệ của ngân hàng đã tăng gần 185 lần so với ngày đầu thành lập, đạt 9.245 triệu đồng, với vốn chủ sở hữu hơn 13.000 triệu đồng và tổng tài sản ấn tượng.

VIB hiện có hơn 8.000 cán bộ nhân viên, phục vụ gần 2 triệu khách hàng tại 163 chi nhánh và phòng giao dịch trên 27 tỉnh/thành trọng điểm Ngân hàng đã đạt tổng tài sản lên đến 185 nghìn triệu đồng, tăng gấp 348 lần so với thời gian đầu hoạt động.

2.1.2 Ngân hàng Thương mại cổ phần Quốc tế Việt Nam (VIB) – Chi nhánh Thanh Khê, TP Đà Nẵng

Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam (VIB) đã có mặt tại Đà Nẵng từ ngày 7/11/2005 với chi nhánh đầu tiên mang tên VIB chi nhánh Hải Châu Địa chỉ chi nhánh ban đầu là 211 đường Hùng Vương, phường Hải Châu II, quận Hải Châu Kể từ ngày 17/6/2019, chi nhánh đã được đổi tên thành VIB Thanh Khê và chuyển đến số 125 Điện Biên Phủ, phường Chính Gián, quận Thanh Khê Sự chuyển đổi này không chỉ nhằm tăng cường sức cạnh tranh và quảng bá sản phẩm của VIB tại miền Trung, mà còn hỗ trợ cá nhân và doanh nghiệp tiếp cận các dịch vụ tài chính, ngân hàng tiện ích hơn.

2.1.2.1 Tầmnhìn, sứ mệnh, mục tiêu và giá trị cốt lõi của ngân hàng VIB

Trở thành ngân hàng sáng tạo và hướng tới khách hàng nhất Việt Nam.

Sứ mệnh của chúng tôi là cung cấp các giải pháp sáng tạo vượt trội để đáp ứng tối đa nhu cầu của khách hàng Chúng tôi cam kết xây dựng một văn hóa làm việc hiệu quả, khuyến khích tinh thần doanh nhân cho nhân viên Đối với cổ đông, chúng tôi nỗ lực mang lại giá trị hấp dẫn và bền vững Đồng thời, chúng tôi tích cực đóng góp vào sự phát triển của cộng đồng.

Trở thành ngân hàng có trải nghiệm khách hàng tốt nhất tại Việt Nam

2.1.2.2 Các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng VIB cung cấp

Sản phẩm gửi tiết kiệm ngân hàng VIB

Tiết kiệm không kỳ hạn

Tiết kiệm có kỳ hạn

Các gói gửi tiết kiệm có kỳ hạn và không kỳ hạn mang lại lợi suất tối ưu cho khoản tiền gửi của khách hàng, đồng thời cung cấp phương thức linh hoạt và thủ tục nhanh chóng.

Ngân hàng VIB cung cấp các loại thẻ đa dạng như thẻ trả trước, thẻ ghi nợ nội địa (thẻ thanh toán và ATM)

Thẻ tín dụng VIB Premier Boundless

Thẻ tíndụng VIB Zero Interest Rate

Thẻ tín dụng VIB Happy Drive

Thẻ tín dụng VIB Travel Élite

Thẻ tín dụng VIB Cash Back

Thẻ tín dụng VIB Rewards Unlimited

Thẻ tín dụng VIB Financial Free

Thẻ thanh toán toàn cầu VIB Platinum

Thẻ thanh toán toàn cầu VIB Classic

Thẻ thanh toán nội địa VIB Values (ATM)

Sản phẩm tín dụng ngân hàng VIB

Ngày đăng: 25/11/2021, 09:45

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Vũ Hồng Thanh và Vũ Duy Linh (2016), Hướng phát triển dịch vụ “Mobile Banking” cho các ngân hàng Việt Nam. Tạp chí Ngân hàng, số 11 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hướng phát triển dịch vụ “Mobile Banking” cho các ngân hàng Việt Nam
Tác giả: Vũ Hồng Thanh, Vũ Duy Linh
Nhà XB: Tạp chí Ngân hàng
Năm: 2016
2. Nguyễn Thị Thu Mi (2020), Phát triển dịch vụ Mobile Banking tại ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam chi nhánh Chương Dương, Luận văn thạc sĩ Tài chính Ngân hàng, Đại học Quốc gia Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Luận văn thạc sĩTài chính Ngân hàng
Tác giả: Nguyễn Thị Thu Mi
Năm: 2020
3. Hoàng Phương Thảo (2015), Các yếu tố tác động đến sự chấp nhận dịch vụ Mobile Banking của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín, Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh, Đại học Mở Tp.HCM Sách, tạp chí
Tiêu đề: Các yếu tố tác động đến sự chấp nhận dịch vụ Mobile Banking của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín
Tác giả: Hoàng Phương Thảo
Nhà XB: Đại học Mở Tp.HCM
Năm: 2015
4. Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam – chi nhánh Thanh Khê (2019), Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, các năm 2017 – 2019 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, các năm 2017 – 2019
Tác giả: Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam – chi nhánh Thanh Khê
Năm: 2019
5. Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam – chi nhánh Thanh Khê (2019), Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh dịch vụ Mobile Banking, các năm 2017 – 2019 6. Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam (2019), Biểu phí dịch vụ MobileBanking Sách, tạp chí
Tiêu đề: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh dịch vụ Mobile Banking, các năm 2017 – 2019
Tác giả: Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam – chi nhánh Thanh Khê
Nhà XB: Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam
Năm: 2019
7. Nguyễn Thị Thái Hưng (2020), Bảo mật thông tin khách hàng khi sử dụng dịch vụ Ngân hàng số. Tạp chí thị trường Tài chính Tiền tệ, số 3+4 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Bảo mật thông tin khách hàng khi sử dụng dịch vụ Ngân hàng số
Tác giả: Nguyễn Thị Thái Hưng
Nhà XB: Tạp chí thị trường Tài chính Tiền tệ
Năm: 2020
9. Nguyễn Thị Hồng Gấm (2013), Ngân hàng thương mại trong nền kinh tế thị trường Sách, tạp chí
Tiêu đề: Ngân hàng thương mại trong nền kinh tế thị trường
Tác giả: Nguyễn Thị Hồng Gấm
Năm: 2013
10. Phạm Thị Thu Hương (2014), Định nghĩa về sự hài lòng của khách hàng.Khoa Quản trị kinh doanh, Đại học Duy Tân Sách, tạp chí
Tiêu đề: Định nghĩa về sự hài lòng của khách hàng
Tác giả: Phạm Thị Thu Hương
Nhà XB: Khoa Quản trị kinh doanh, Đại học Duy Tân
Năm: 2014
11. Hà Nam Khánh Giao (2020), Nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ Smartbanking – Nghiên cứu thực nghiệm tại BIDV – Chi nhánh Bắc Sài Gòn, Tạp chí Khoa học & Đào tạo Ngân hàng, số 220 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ Smartbanking – Nghiên cứu thực nghiệm tại BIDV – Chi nhánh Bắc Sài Gòn
Tác giả: Hà Nam Khánh Giao
Nhà XB: Tạp chí Khoa học & Đào tạo Ngân hàng
Năm: 2020
12. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS, NXB Thống Kê.Website Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS
Tác giả: Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc
Nhà XB: NXB Thống Kê
Năm: 2008
8. Lê Phúc Minh Chuyên (2016), Giới thiệu về Internet Banking Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng 2.1: Tình hình lao động ngân hàng VIB chi nhánh Thanh Khê giai đoạn - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phát triển dịch vụ Mobile Banking tại ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Quốc tế Việt Nam - Chi nhánh Thanh Khê, Đà Nẵng
Bảng 2.1 Tình hình lao động ngân hàng VIB chi nhánh Thanh Khê giai đoạn (Trang 55)
Bảng 2.2: Tình hình tài sản, nguồn vốn của ngân hàng VIB chi nhánh Thanh Khê - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phát triển dịch vụ Mobile Banking tại ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Quốc tế Việt Nam - Chi nhánh Thanh Khê, Đà Nẵng
Bảng 2.2 Tình hình tài sản, nguồn vốn của ngân hàng VIB chi nhánh Thanh Khê (Trang 56)
2.1.2.5 Tình hình tài sản, nguồn vốn của ngân hàng VIB chi nhánh Thanh Khê - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phát triển dịch vụ Mobile Banking tại ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Quốc tế Việt Nam - Chi nhánh Thanh Khê, Đà Nẵng
2.1.2.5 Tình hình tài sản, nguồn vốn của ngân hàng VIB chi nhánh Thanh Khê (Trang 56)
+ Thay đổi màn hình nền theo sở thích của bạn. - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phát triển dịch vụ Mobile Banking tại ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Quốc tế Việt Nam - Chi nhánh Thanh Khê, Đà Nẵng
hay đổi màn hình nền theo sở thích của bạn (Trang 63)
Bảng 2.7 Đặc điểm mẫu điều tra - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phát triển dịch vụ Mobile Banking tại ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Quốc tế Việt Nam - Chi nhánh Thanh Khê, Đà Nẵng
Bảng 2.7 Đặc điểm mẫu điều tra (Trang 69)
2.2.4 Đánh giá của các đối tượng điều tra về phát triển dịch vụ MobileBanking tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam chi nhánh Thanh Khê, TP Đà Nẵng - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phát triển dịch vụ Mobile Banking tại ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Quốc tế Việt Nam - Chi nhánh Thanh Khê, Đà Nẵng
2.2.4 Đánh giá của các đối tượng điều tra về phát triển dịch vụ MobileBanking tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam chi nhánh Thanh Khê, TP Đà Nẵng (Trang 69)
Cơ cấu mẫu theo giới tính: Dựa vào kết quả điều tra thu được ở bảng trên, tỉ lệ (%) nam và nữ có sự chênh l ệch nhau khá nhiều - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phát triển dịch vụ Mobile Banking tại ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Quốc tế Việt Nam - Chi nhánh Thanh Khê, Đà Nẵng
c ấu mẫu theo giới tính: Dựa vào kết quả điều tra thu được ở bảng trên, tỉ lệ (%) nam và nữ có sự chênh l ệch nhau khá nhiều (Trang 70)
Qua bảng tổng hợp kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo trên, có thể kết luận rằng thang đo được sử dụng trong nghiên cứu là phù h ợp và đáng tin cậy, đảm bảo cho bước phân tích nhân tố khám phá EFA. - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phát triển dịch vụ Mobile Banking tại ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Quốc tế Việt Nam - Chi nhánh Thanh Khê, Đà Nẵng
ua bảng tổng hợp kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo trên, có thể kết luận rằng thang đo được sử dụng trong nghiên cứu là phù h ợp và đáng tin cậy, đảm bảo cho bước phân tích nhân tố khám phá EFA (Trang 77)
Bảng 2.11 Rút trích nhân tố biến độc lập - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phát triển dịch vụ Mobile Banking tại ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Quốc tế Việt Nam - Chi nhánh Thanh Khê, Đà Nẵng
Bảng 2.11 Rút trích nhân tố biến độc lập (Trang 79)
Như vậy, mô hình nghiên cứu sau khi phân tích nhân tố khám phá EFA không có gì thayđổi đáng kể sovới ban đầu, không có biến quan sát nào b ị loại ra khỏi mô h ình trong quá trình kiểm định độ tin cậy thang đo và phân tích nhân tố khám phá. - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phát triển dịch vụ Mobile Banking tại ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Quốc tế Việt Nam - Chi nhánh Thanh Khê, Đà Nẵng
h ư vậy, mô hình nghiên cứu sau khi phân tích nhân tố khám phá EFA không có gì thayđổi đáng kể sovới ban đầu, không có biến quan sát nào b ị loại ra khỏi mô h ình trong quá trình kiểm định độ tin cậy thang đo và phân tích nhân tố khám phá (Trang 81)
Kết quả phân tích hồi quy được thể hiện qua các bảng sau: - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phát triển dịch vụ Mobile Banking tại ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Quốc tế Việt Nam - Chi nhánh Thanh Khê, Đà Nẵng
t quả phân tích hồi quy được thể hiện qua các bảng sau: (Trang 83)
2.2.4.5.4 Đánh giá độ phù hợp của mô hình - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phát triển dịch vụ Mobile Banking tại ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Quốc tế Việt Nam - Chi nhánh Thanh Khê, Đà Nẵng
2.2.4.5.4 Đánh giá độ phù hợp của mô hình (Trang 84)
Dựa vào kết quả bảng 2. Ta có mức ý nghĩa của 4 nhân tố điều bé hơn 0,05, với độ tin cậy 95%nên bác bỏ giả thiết H 0và chấp nhận các giả thiết H1,H2,H3,H 4 r ằng mức độ đồng ý của khách hàng về các yếu tố tính dễ sử dụng, năng lực phục vụ, nhận thức rủi r - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phát triển dịch vụ Mobile Banking tại ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Quốc tế Việt Nam - Chi nhánh Thanh Khê, Đà Nẵng
a vào kết quả bảng 2. Ta có mức ý nghĩa của 4 nhân tố điều bé hơn 0,05, với độ tin cậy 95%nên bác bỏ giả thiết H 0và chấp nhận các giả thiết H1,H2,H3,H 4 r ằng mức độ đồng ý của khách hàng về các yếu tố tính dễ sử dụng, năng lực phục vụ, nhận thức rủi r (Trang 86)
Bảng 2.21 Đánh giác ủa khách hàng đối với nhóm tin cậy bảo mật - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phát triển dịch vụ Mobile Banking tại ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Quốc tế Việt Nam - Chi nhánh Thanh Khê, Đà Nẵng
Bảng 2.21 Đánh giác ủa khách hàng đối với nhóm tin cậy bảo mật (Trang 89)
Bảng 2.22 Đánh giác ủa khách hàng đối với nhóm nhân thức về rủi ro - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phát triển dịch vụ Mobile Banking tại ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Quốc tế Việt Nam - Chi nhánh Thanh Khê, Đà Nẵng
Bảng 2.22 Đánh giác ủa khách hàng đối với nhóm nhân thức về rủi ro (Trang 91)
Bảng 2.23 Đánh giác ủa khách hàng đối với nhóm phát triển dịch vụ - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phát triển dịch vụ Mobile Banking tại ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Quốc tế Việt Nam - Chi nhánh Thanh Khê, Đà Nẵng
Bảng 2.23 Đánh giác ủa khách hàng đối với nhóm phát triển dịch vụ (Trang 92)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w