1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đo lường mức độ nhận biết của khách hàng đối với thương hiệu Học viện đào tạo quốc tế ANI

142 16 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Đo Lường Mức Độ Nhận Biết Của Khách Hàng Đối Với Thương Hiệu Học Viện Đào Tạo Quốc Tế ANI
Tác giả Phan Hồng Quang
Người hướng dẫn PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc
Trường học Đại học Kinh tế Huế
Chuyên ngành Quản trị kinh doanh
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2021
Thành phố Huế
Định dạng
Số trang 142
Dung lượng 1,58 MB

Cấu trúc

  • PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ (12)
    • 1. Lý do chọn đề tài (12)
    • 2. Mục tiêu nghiên cứu (13)
      • 2.1. Mục tiêu nghiên cứu chung (13)
      • 2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể (13)
    • 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu (14)
      • 3.1. Đối tượng nghiên cứu (14)
      • 3.2. Phạm vi nghiên cứu (14)
    • 4. Phương pháp nghiên cứu (14)
      • 4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp (14)
      • 4.2. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp (15)
        • 4.2.1. Nghiên cứu định tính (15)
        • 4.2.2. Nghiên cứu định lượng (15)
          • 4.2.2.1. Cách xác định cỡ mẫu (15)
          • 4.2.2.2. Cách chọn mẫu (16)
      • 4.3. Phương pháp thu thập số liệu (18)
        • 4.3.1. Dữ liệu thứ cấp (18)
        • 4.3.2. Dữ liệu sơ cấp (18)
      • 4.4. Phương pháp phân tích, xử lý dữ liệu (18)
      • 4.5. Kết cấu đề tài (20)
  • PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (21)
    • CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU (21)
      • 1.1.1. Lý luận về thương hiệu (21)
        • 1.1.1.1. Khái niệm thương hiệu (21)
        • 1.1.1.2. Thành phần thương hiệu (22)
        • 1.1.1.3. Chức năng của thương hiệu (22)
        • 1.1.1.4. Tài sản thương hiệu (24)
        • 1.1.1.5. Định vị thương hiệu (25)
      • 1.1.2 Lý luận về hệ thống nhận diện thương hiệu (26)
      • 1.1.3. Lý luận về mức độ nhận diện thương hiệu (30)
        • 1.1.3.1. Nhận biết qua triết lý kinh doanh (30)
        • 1.1.3.2. Nhận biết qua hoạt động của doanh nghiệp (30)
        • 1.1.3.3. Nhận biết qua hoạt động truyền thông thị giác (31)
      • 1.1.4. Lý luận về đo lường mức độ nhận diện thương hiệu (33)
      • 1.1.5. Bình luận các nghiên cứu liên quan ở trong và ngoài nước (34)
      • 1.1.6. Bình luận các mô hình nghiên cứu liên quan (36)
      • 1.1.7. Mô hình và thang đo nghiên cứu đề xuất (37)
        • 1.1.7.1. Mô hình nghiên cứu đề xuất (37)
        • 1.1.7.2. Thang đo nghiên cứu đề xuất (39)
      • 1.2. Cơ sở thực tiễn (40)
    • CHƯƠNG 2 ĐO LƯỜNG MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT CỦA KHÁCH HÀNG THÀNH PHỐ HUẾ ĐỐI VỚI THƯƠNG HIỆU HỌC VIỆN ĐÀO TẠO QUỐC TẾ ANI (43)
      • 2.1. Tổng quan về học viện đào tạo quốc tế ANI (43)
        • 2.1.1. Sơ lược về công ty (43)
          • 2.1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển (43)
          • 2.1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty (43)
        • 2.1.1 Sản phẩm dịch vụ của Học viện Đào tạo Quốc tế ANI (45)
        • 2.1.2 Tình hình hoạt động kinh doanh của Học viện từ năm 2019-2020 (48)
        • 2.1.3 Hoạt động đào tạo tại Học viện Đào tạo Quốc tế ANI (52)
      • 2.2. Hệ thống nhận diện thương hiệu Học viện đào tạo quốc tế ANI (53)
        • 2.2.1. Logo (53)
        • 2.2.2. Slogan (54)
        • 2.2.3. Đồng phục nhân viên (55)
        • 2.2.4. Hoạt động quảng bá (55)
      • 2.3. Kết quả nghiên cứu về mức độ nhận biết thương hiệu Học viện đào tạo quốc tế (56)
        • 2.3.1. Thống kê mô tả mẫu (56)
        • 2.3.2. Đặc điểm mẫu nghiên cứu (61)
        • 2.2.3. Xây dựng ma trận định vị thương hiệu nhằm đo lường thương hiệu Học viên đào tạo quốc tế ANI (64)
        • 2.2.4. Kiểm định One sample t-test nhằm đo lường mức độ nhận biết của khách hàng về thương hiệu ANI (71)
          • 2.2.4.1 Kết qủa kiểm định One Sample T – Test của khách hàng đối với tiêu chí “Tên thương hiệu Học viện đào tạo quốc tế ANI” (71)
          • 2.2.4.2. Kết qủa kiểm định One Sample T – Test của khách hàng đối với tiêu chí “Logo thương hiệu Học viện đào tạo quốc tế ANI” (72)
          • 2.2.4.3 Kết qủa kiểm định One Sample T – Test của khách hàng đối với tiêu chí “Màu sắc chủ đạo thương hiệu Học viện đào tạo quốc tế ANI” (73)
          • 2.2.4.4. Kết qủa kiểm định One Sample T – Test của khách hàng đối với tiêu chí “Cảm nhận về khóa tại Học viện đào tạo quốc tế ANI” (74)
        • 2.2.5. Kiểm định One way ANOVA và Independent Sample t-test nhằm đánh giá sự khác biệt giữa các nhóm khách hàng về mức độ nhận biết thương hiệu ANI (77)
          • 2.2.5.1. Kiểm định One way ANOVA đánh giá sự khác biệt theo giới tính (77)
          • 2.2.5.3. Kiểm định Independent Sample t-test đánh giá sự khác biệt theo độ tuổi (77)
    • Chương 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO KHẢ NĂNG NHẬN BIẾT THƯƠNG HIỆU ANI CỦA KHÁCH HÀNG TẠI THÀNH PHỐ HUẾ (80)
      • 3.1. Định hướng (80)
        • 3.1.1. Định hướng chung (80)
      • 3.2 Giải pháp nâng cao mức độ nhận biết thương hiệu ANI (81)
        • 3.2.1 Về tên gọi thương hiệu - ANI (81)
        • 3.2.2 Về quảng cáo đối với thương hiệu (82)
        • 3.2.3 Về Logo (84)
        • 3.2.4 Về màu sắc chủ đạo của ANI (85)
        • 3.2.5 Về các yếu tố khác (85)
          • 3.2.5.1 Về nhạc hiệu (85)
          • 3.2.5.2 Về khuyến mãi (86)
  • PHẦN III: KẾT LUẬN (88)
    • 1. Kết luận (88)
    • 2. Hạn chế của đề tài (88)
    • 3. Kiến nghị đối với học viện đào tạo quốc tế ANI (88)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (90)
  • PHỤ LỤC (92)

Nội dung

Mục tiêu nghiên cứu đề tài là đo lường mức độ nhận biết thương hiệu của học viện đào tạo quốc tế ANI của khách hàng trên địa bàn Thành phố Huế, từ đó để đưa ra định hướng và giải pháp nhằm nâng cao sự nhận biết của khách hàng đối với ANI trên địa bàn Thành Phố Huế.

NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1.1 Lý lu ận về thương hiệu

Sự phát triển kinh tế đã dẫn đến sự thay đổi trong khái niệm "Thương hiệu", tạo ra nhiều quan điểm khác nhau về nó Các định nghĩa và cách hiểu về thương hiệu ngày nay đã được điều chỉnh để phù hợp với xu hướng và yêu cầu của thị trường hiện đại.

Tổ chức Sở hữu trí tuệ thế giới (WIPO) định nghĩa thương hiệu là dấu hiệu đặc biệt, bao gồm cả hình thức hữu hình và vô hình, dùng để nhận diện sản phẩm hoặc dịch vụ do cá nhân hoặc tổ chức cung cấp.

Thương hiệu là tên gọi, thuật ngữ, biểu tượng hoặc hình vẽ, hoặc sự kết hợp giữa chúng, được sử dụng để nhận diện sản phẩm của người bán và phân biệt với sản phẩm của đối thủ cạnh tranh (Kolter, 2013).

Thương hiệu được định nghĩa là tập hợp các thuộc tính cung cấp giá trị cho khách hàng mục tiêu Theo quan điểm này, sản phẩm chỉ là một phần của thương hiệu, chủ yếu mang lại lợi ích chức năng Các thành phần của marketing hỗn hợp như sản phẩm, giá cả, phân phối và chiêu thị cũng chỉ là những yếu tố cấu thành thương hiệu.

Luật sở hữu trí tuệ năm 2005, Điều 4 khoản 16, nêu rõ rằng không tồn tại khái niệm thương hiệu mà chỉ có nhãn hiệu Cụ thể, nhãn hiệu được định nghĩa là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hóa và dịch vụ của các tổ chức khác nhau.

Thương hiệu là tên gọi, thuật ngữ, kí hiệu, biểu tượng hoặc thiết kế, hoặc sự kết hợp của chúng, nhằm phân biệt hàng hóa và dịch vụ của người bán hoặc nhóm người bán với đối thủ cạnh tranh.

2012) Như vậy, thương hiệu mang tính vật chất, hữu hình.

Thương hiệu được hiểu là tập hợp các dấu hiệu giúp phân biệt hàng hóa và dịch vụ giữa các nhà cung cấp, đồng thời truyền tải thông điệp, hình ảnh và cảm xúc tích cực đến khách hàng về công ty, sản phẩm hoặc dịch vụ Nó tạo ra những liên tưởng trong tâm trí người tiêu dùng, tăng cường giá trị nhận thức của sản phẩm hoặc dịch vụ Những liên kết này cần phải độc đáo, mạnh mẽ và tích cực, nhấn mạnh đặc tính vô hình của thương hiệu, yếu tố quan trọng tạo ra giá trị cho tổ chức.

Tài sản thương hiệu được định nghĩa qua nhiều khái niệm khác nhau, nhưng nhìn chung, nó bao gồm năm thành phần cơ bản: sự nhận biết thương hiệu, chất lượng cảm nhận, thuộc tính thương hiệu, sự trung thành thương hiệu và các giá trị khác Việc phân tích năm thành phần này giúp hiểu rõ hơn về giá trị và tiềm năng của thương hiệu trong thị trường.

Thương hiệu bao gồm hai thành phần chính: thành phần chức năng và thành phần cảm xúc Thành phần chức năng đóng vai trò cung cấp giá trị thực tiễn cho khách hàng, bao gồm sản phẩm với các thuộc tính như công dụng, đặc trưng bổ sung và chất lượng.

Thành phần cảm xúc trong marketing bao gồm các yếu tố biểu tượng nhằm mang lại lợi ích tâm lý cho khách hàng mục tiêu Những yếu tố này bao gồm nhân cách thương hiệu, biểu tượng, luận cứ giá trị (hay luận cứ bán hàng độc đáo) và vị trí thương hiệu, liên quan đến quốc gia xuất xứ hoặc việc công ty là nội địa hay quốc tế.

1.1.1.3 Chức năng của thương hiệu

Trong bối cảnh thị trường cạnh tranh ngày càng khốc liệt, thương hiệu giữ vai trò quan trọng và được nhân cách hóa, mang lại nhiều chức năng đa dạng.

Có thể liệt kê 4 chức năng cơ bản của thương hiệu như sau:

Chức năng nhận biết và phân biệt của thương hiệu là yếu tố quan trọng giúp người tiêu dùng dễ dàng nhận diện và phân loại hàng hóa giữa các doanh nghiệp Thương hiệu không chỉ hỗ trợ người tiêu dùng trong việc lựa chọn sản phẩm mà còn giúp doanh nghiệp phân đoạn thị trường hiệu quả hơn Mỗi thương hiệu mang đến những thông điệp riêng, đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng Khi thị trường có nhiều hàng hóa phong phú, chức năng phân biệt càng trở nên cần thiết; sự nhầm lẫn trong nhận diện có thể làm giảm uy tín và cản trở sự phát triển của thương hiệu Một số doanh nghiệp đã lợi dụng sự dễ nhầm lẫn này để tạo ra dấu hiệu tương tự với thương hiệu nổi tiếng, gây khó khăn cho người tiêu dùng trong việc phân biệt sản phẩm.

 Ch ức năng thông tin và chỉ d ẫ n:

Chức năng thông tin và chỉ dẫn của thương hiệu giúp người tiêu dùng nhận biết giá trị sử dụng và công dụng của hàng hóa thông qua hình ảnh, ngôn ngữ và dấu hiệu khác Thương hiệu cũng cung cấp thông tin về nơi sản xuất, đẳng cấp hàng hóa và điều kiện tiêu dùng Do đó, thông tin mà thương hiệu mang lại rất phong phú và đa dạng Để đạt được thành công, các thương hiệu cần thể hiện rõ ràng, cụ thể và dễ nhận biết, phân biệt.

Chức năng của thương hiệu là cảm nhận của người tiêu dùng về sự khác biệt và ưu việt mà nó mang lại, tạo ra sự an tâm, thoải mái và tin tưởng khi sử dụng hàng hóa, dịch vụ Cảm nhận này không tự nhiên mà hình thành từ nhiều yếu tố như màu sắc, tên gọi, biểu trưng, âm thanh, khẩu hiệu và trải nghiệm của người tiêu dùng Mặc dù cùng một hàng hóa, dịch vụ, cảm nhận của người tiêu dùng có thể khác nhau tùy thuộc vào thông điệp, hoàn cảnh tiếp nhận thông tin và trải nghiệm cá nhân Một thương hiệu đẳng cấp, được chấp nhận sẽ tạo ra sự tin cậy, từ đó khách hàng sẽ trung thành với thương hiệu và dịch vụ đó.

Chất lượng hàng hóa và dịch vụ đóng vai trò then chốt trong việc xây dựng lòng trung thành của khách hàng Tuy nhiên, thương hiệu lại là yếu tố quan trọng giúp giữ chân khách hàng và tạo dựng niềm tin cho người tiêu dùng Để phát huy chức năng này, thương hiệu cần được thị trường chấp nhận và công nhận.

 Ch ức năng kinh tế :

ĐO LƯỜNG MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT CỦA KHÁCH HÀNG THÀNH PHỐ HUẾ ĐỐI VỚI THƯƠNG HIỆU HỌC VIỆN ĐÀO TẠO QUỐC TẾ ANI

ĐÀO TẠO QUỐC TẾ ANI

2.1 Tổng quan về học viện đào tạo quốc tế ANI

2.1.1 Sơ lược về công ty

Tên công ty: Học viện Đào tạo Quốc tế ANI

Tên giao dịch tiếng Anh: Academy Of Network and Innovations

Tên viết tắt: ANI Địa chỉ: 04 Lê Hồng Phong, phường Phú Nhuận, thành phố Huế Điện thoại: 0234.3627.999

Email: anihue01@ani.edu.vn

Website: https://ani.edu.vn/

Ngành kinh doanh: Dịch vụ giáo dục đào tạo tiếng Anh

Logo Học viện Đào tạo Quốc tế ANI

Hình 2.1: Logo Học viện Đào tạo Quốc tế ANI

(Nguồn: Fanpage Học viện Đào tạo Quốc tế ANI) 2.1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển

Vào ngày 19 tháng 6 năm 2019, Học viện chính thức hoạt động và nhận quyết định từ Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thừa Thiên Huế, cho phép tổ chức đào tạo và bồi dưỡng ngoại ngữ.

2.1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của công ty

Học viện Đào tạo Quốc tế ANI được thành lập với mục tiêu trở thành trung tâm giảng dạy ngoại ngữ hàng đầu tại Thừa Thiên Huế và miền Trung Tại đây, học viên không chỉ học ngoại ngữ mà còn tham gia các hoạt động ngoại khóa và kỹ năng, giúp mở rộng kiến thức và tư duy toàn cầu Với phương châm tạo ra môi trường học tập tiếng Anh toàn diện và áp dụng các phương pháp giảng dạy hiện đại, Học viện ANI đang khẳng định chất lượng và vị thế của mình thông qua nhiều hoạt động và việc mở rộng các cơ sở mới.

Cơ sở1: Số04 Lê Hồng Phong–Thành phốHuế

Cơ sở2: Số 103D Trường Chinh–Thành PhốHuế

Cơ sở 3: Đại Học Luật –Võ Văn Kiệt –Thành phốHuế

Cơ sở 4: Trường Du Lịch, Đại học Huế- Lâm Hoàng–Thành phốHuế

Hình 2.2: Cơ cấu tổ chức của Học viện Đào tạo Quốc tế ANI

(Nguồn: Phòng kế toán – nhân sự Học viện Đào tạo Quốc tế ANI)

Thiết kế ý tưởng Marketing, tổ chức thực hiện và giám sát các hoạt động Marketing.

Thực hiện kếhoạch hàng tuần, hàng tháng xây dựng nội dung hìnhảnh.

Thực hiện gửi các hình ảnh, video các công việc được giao trong các sự kiện hoặc hoạt động của Học viện diễn ra.

Quản lý Page Học viện Đào tạo Quốc tếANI và page ANI FOR KIDS.

Bộphận tư vấn tuyển sinh

Tiếp nhận, làm quen, tìm hiểu nhu cầu của khách hàng.

Giới thiệu, tư vấn về chương trình học, học phí, phương thức đào tạo của các khóa học mà khách hàng quan tâm.

Lưu lại thông tin khách hàng và tư vấn lại qua điện thoại, email.

Quản lý và triển khai các chương trình đào tạo bao gồm việc xây dựng kế hoạch chương trình, phát triển học liệu, tổ chức quá trình giảng dạy và đảm bảo chất lượng giảng dạy theo quy định hiện hành.

Bộgiáo dục và Học viện đưa ra.

Quản lý các khóa học và chương trình học, danh sách học viên, quản lý học viên

Xây dựng thư viện cho Học viện và trực tiếp đưa ra các giáo trình, giáo cụ học tập cần bổsung.

Xây dựng bộ đềthi thử, bộ đề test đầu vào,

Thực hiện các nghiệp vụkếtoán liên quan: thuế, lương thưởng, học phí,…

Quản lý cơ sởvật chất, quản lý các thực tập sinh và nhân viên.

2.1.1 S ả n ph ẩ m d ị ch v ụ c ủ a H ọ c vi ện Đào tạ o Qu ố c t ế ANI

Bảng 2.1: Khóa Tiếng Anh Basic

Khóa Đầu vào Đầu ra Thời lượng Học phí

Basic focus Beginner Elementary 36h (2 tháng) 1,445 triệu VNĐ Pronounciation- focus Beginner Elementary 24h (2 tháng) 1,445 triệu VNĐ

(Nguồn: Phòng kế toán – nhân sự Học viện Đào tạo Quốc tế ANI)

Chương trình học tập này nhằm trang bị cho học viên nền tảng vững chắc về ngữ pháp tiếng Anh, đồng thời giúp họ tích lũy ít nhất 3000 từ vựng để phát triển khả năng ngôn ngữ Đối tượng tham gia là những học viên chưa có nền tảng tiếng Anh Tài liệu học tập bao gồm các chủ điểm ngữ pháp và bài tập ngữ pháp, cùng với việc sử dụng ứng dụng hỗ trợ English Central để nâng cao hiệu quả học tập.

Khóa học Pronunciation-Focus cung cấp nền tảng vững chắc về phát âm cho học viên, đặc biệt là những người chưa từng được rèn luyện phát âm chuẩn theo hệ thống IPA Chương trình đào tạo tập trung vào phát âm tiếng Anh-Mỹ và tiếng Anh-Anh, giúp học viên cải thiện kỹ năng phát âm của mình Tài liệu học tập bao gồm hướng dẫn chi tiết về cách phát âm chuẩn, cùng với việc sử dụng ứng dụng hỗ trợ English Central để nâng cao hiệu quả học tập.

Bảng 2.2: Khóa tiếng Anh Giao tiếp TIẾNG ANH GIAO TIẾP

Khóa Đầu vào Đầu ra Thời lượng Học phí

Focus Elementary Intermediate 36h (2 tháng) 1,360 triệu VNĐ Level up Intermediate Upper Intermediate 36h (2 tháng) 1,530 triệu VNĐ

(Nguồn: Phòng kế toán – nhân sự Học viện Đào tạo Quốc tế ANI)

Trong tháng đầu tiên, học viên sẽ tập trung vào việc học và thực hành các mẫu hội thoại liên quan đến cuộc sống hàng ngày Cuối tháng, học viên sẽ có cơ hội thực hành ngoài trời dưới sự hướng dẫn của giáo viên để đánh giá giữa kỳ Chương trình này dành cho những học viên có nền tảng tiếng Anh hạn chế, gặp khó khăn trong việc sử dụng từ vựng và ngữ pháp Để hỗ trợ quá trình học tập hiệu quả hơn, học viên sẽ được sử dụng ứng dụng hỗ trợ học tập.

Sau khi hoàn thành khóa học Communication-Level Up, học viên sẽ có khả năng giao tiếp tiếng Anh trong các tình huống đơn giản và quen thuộc Tuy nhiên, vốn từ vựng và ngữ pháp vẫn còn hạn chế, có thể gây khó khăn khi đối diện với các tình huống mới Khóa học cũng cung cấp ứng dụng hỗ trợ và tài liệu học tập cho học viên.

Bảng 2.3: Khóa học IELTS IELTS

Khóa Đầu vào Đầu ra Thời lượng Học phí

Pre Ielts Beginner Elementary English 36h (2 tháng) 1,785 triệu VNĐIelts Bronze 2.0+ 4.0–4.5+ 54h (3 tháng) 3,060 triệu VNĐIelts Silver 3.0+ 5.0–5.5+ 54h (3 tháng) 3,315 triệu VNĐIelts Golden 4.0+ 6.0–6.5+ 54h (3 tháng) 3,570 triệu VNĐIelts Diamon Tùy nhu cầu

Pre IELTS là cấp độ tiếng Anh cơ bản đầu tiên, nơi học viên chỉ có khả năng nói và hiểu tiếng Anh trong phạm vi rất hạn chế, gần như không thể giao tiếp ngoài các tình huống đơn giản Khóa học tại ANI bao gồm các bài giảng cùng với phần kiểm tra giữa kỳ và cuối kỳ để đánh giá tiến độ học tập Học viên cũng được khuyến khích sử dụng ứng dụng hỗ trợ học tập của ANI để nâng cao khả năng tiếng Anh của mình.

IELTS Bronze là chương trình dành cho học viên có điểm Placement Test từ 30/50 ở hai phần Ngữ pháp và Viết Học viên sẽ được hỗ trợ bởi công cụ English Central cùng với tài liệu học tập phù hợp cho trình độ band 4-5, giúp cải thiện kỹ năng viết.

IELTS Silver is designed for students with a Placement Test score ranging from 5.0 to 5.5 in each skill: Speaking, Writing, Reading, and Listening Comprehensive teaching and learning materials are provided for both teachers and students, based on the Cambridge curriculum for bands 5 to 6.5 Additionally, students can utilize the IELTS Speaking Assistant app for further support.

Khóa học IELTS Golden được thiết kế dành cho học viên có điểm Placement Test từ 6.0 đến 6.5 cho mỗi kỹ năng và những ai đã hoàn thành khóa IELTS Silver tại Học viện Chương trình cung cấp tài liệu giảng dạy và học tập chất lượng cao từ đội ngũ ANI, đồng thời tích hợp công nghệ thông tin vào quá trình giảng dạy để nâng cao hiệu quả học tập.

IELTS Diamond hoặc IELTS cấp tốc: Học phí từ2.500.000 trở lên và tùy theo nhu cầu của học viên đểHọc viện ANI đáp ứng sẽmởlớp giảng dạy.

Bảng 2.4: Khóa học TOEIC TOEIC

Khóa Đầu vào Đầu ra Thời lượng Học phí

Toeic Bronze 300+ 550+ 54h (3 tháng) 2,168 triệu VNĐ

Toeic Silver 500+ 650+ 54h (3 tháng) 2,678 triệu VNĐ

Toeic Golden 600+ 750+ 54h (3 tháng) 3,188 triệu VNĐ

(Nguồn: Phòng kế toán – nhân sự Học viện Đào tạo Quốc tế ANI)

Tại ANI, chúng tôi cung cấp các khóa học TOEIC từ cơ bản đến nâng cao, phù hợp với các kỹ năng Listening và Reading, với thang điểm 450+, 550+, 650+ và các cấp độ như Toeic Bronze, Toeic Silver, Toeic Golden Tài liệu giảng dạy được cung cấp bởi đội ngũ đào tạo chuyên nghiệp, kết hợp với giáo trình hiện đại và ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy.

Bảng 2.5: Khoá tiếng anh trẻ e m

KHÓA HỌC OUR DISCOVERY ISLAND

Tại Học viện ANI, chương trình giảng dạy dành cho trẻ em kéo dài 3 tháng với 6 bài học liên tục, tập trung vào việc phát triển kỹ năng của các bé Đặc biệt, ANI chú trọng vào việc nâng cao khả năng ngoại ngữ cho trẻ trong quá trình học tập.

(Nguồn: Phòng kế toán – nhân sự Học viện Đào tạo Quốc tế ANI)

Trong vòng 3 tháng luyện tập, tháng đầu tiên sẽ tập trung ôn lại 12 chủ điểm ngữ pháp theo khung tham chiếu Châu Âu Sang tháng thứ hai, người học sẽ thực hành kỹ năng làm bài theo bộ 10 đề dự đoán từ Trường Đại học Ngoại Ngữ Huế, chú trọng vào từng kỹ năng và các kỹ thuật làm bài hiệu quả Tháng cuối cùng sẽ có 9 buổi ôn luyện 10 bộ đề với độ chính xác cao nhất so với đề thi thật, cùng 3 buổi cuối chuyên sâu về kỹ năng viết CV, soạn thảo văn bản, và phỏng vấn xin việc bằng tiếng Anh từ chuyên gia.

Đối tượng của khóa học này là những học viên chưa có nền tảng vững chắc về tiếng Anh, thuộc cấp độ cơ bản Họ chỉ có khả năng giao tiếp và hiểu tiếng Anh trong những tình huống rất hạn chế Các học viên này cần củng cố kiến thức ngữ pháp cơ bản và muốn ôn tập các chủ điểm ngữ pháp theo định hướng của trình độ B1, đồng thời chưa đủ điều kiện để tham gia lớp B1.

2.1.2 Tình hình ho ạt độ ng kinh doanh c ủ a H ọ c vi ệ n t ừ năm 2019 -2020

ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO KHẢ NĂNG NHẬN BIẾT THƯƠNG HIỆU ANI CỦA KHÁCH HÀNG TẠI THÀNH PHỐ HUẾ

HÀNG TẠI THÀNH PHỐ HUẾ

Học viện đào tạo quốc tế ANI cam kết xây dựng thương hiệu vững mạnh và mở rộng thị trường trên toàn quốc, đồng thời đảm bảo đầu ra ổn định cho hơn 200 học viên Chúng tôi mong muốn chia sẻ quan điểm và hợp tác với học viên, khách hàng, cùng các tổ chức xã hội khác để cùng nhau hướng tới một cuộc sống tốt đẹp hơn.

Việc áp dụng chương trình học cải tiến tại học viện ANI không chỉ nâng cao chất lượng đào tạo mà còn xây dựng thương hiệu mạnh mẽ Các lớp học được thiết kế đổi mới, kèm theo những câu quotes khuyến khích học viên tham gia tích cực và hoàn thành bài tập, giúp họ đạt điểm đầu ra mong muốn Điều này đáp ứng nhu cầu cải thiện bản thân thông qua việc học Tiếng Anh, từ đó nâng cao chất lượng dịch vụ của ANI và góp phần nâng cao học thức cho cộng đồng Học viện liên tục nghiên cứu và đổi mới, cam kết cung cấp dịch vụ hiệu quả nhất cho khách hàng.

Học viện đào tạo quốc tế ANI luôn chú trọng đến nhu cầu thị trường và khách hàng, từ đó xây dựng các chính sách đầu tư phù hợp với từng nhu cầu đầu ra Học viện không ngừng lựa chọn và sàng lọc những khóa học có tính cạnh tranh cao và nhu cầu lớn để mở rộng và phát triển hơn nữa.

Tập trung vào việc cải thiện quy trình tuyển dụng và đào tạo giảng viên là yếu tố then chốt để phát triển một đội ngũ nhân lực chất lượng, có trình độ chuyên môn cao, năng động, sáng tạo và tận tâm với học viên.

3.1.2 Định hướng về hoạt động phát triển thương hiệu ANI trong thời gian tới

Học viện đào tạo quốc tế ANI đã ghi nhận nhiều thành tựu nổi bật trong hoạt động kinh doanh, khẳng định vị thế là một trong những học viện đào tạo quốc tế uy tín và chất lượng hàng đầu tại thành phố Huế.

Học viện đào tạo quốc tế ANI sẽ tiếp tục nâng cao hệ thống nhận diện thương hiệu và tăng cường các hoạt động truyền thông để đưa hình ảnh thương hiệu đến gần hơn với khách hàng Mục tiêu là gia tăng mức độ nhận biết thương hiệu ANI trong cộng đồng khách hàng tiềm năng, đồng thời củng cố hình ảnh và nâng cao sự trung thành của các học viên hiện tại Để đạt được điều này, Học viện sẽ chú trọng nâng cao chất lượng cảm nhận và sự hài lòng về các khóa học, cải thiện chất lượng giảng dạy, từ đó thu hút thêm học viên trung thành Bên cạnh đó, Học viện cũng sẽ đẩy mạnh việc ra mắt các khóa học mới và chương trình ưu đãi nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng.

Xây dựng một hệ thống phân phối toàn quốc nhằm mang lại sự tiện lợi cho khách hàng khi tiếp cận các khóa học tại học viện ANI, đồng thời cải thiện khả năng nhận diện thương hiệu.

ANI đang tập trung vào việc xây dựng thương hiệu mạnh mẽ như một chiến lược phát triển cốt lõi, vì thương hiệu là tài sản quan trọng của công ty Mỗi thành viên trong công ty đều nỗ lực góp phần vào việc xây dựng thương hiệu chung thông qua những hành động thiết thực Đồng thời, ANI cũng chú trọng đẩy mạnh công tác bán hàng các khóa học để tạo dựng vị trí vững chắc, từ đó nâng cao khả năng cạnh tranh.

3.2 Giải phápnâng cao mức độ nhận biết thương hiệu ANI

3.2.1 V ề t ên g ọi thương hiệu ANI

◊ Căn cứ đề xuất giải pháp:

Tên thương hiệu là yếu tố quan trọng nhất trong việc xây dựng thương hiệu, đóng vai trò trung tâm trong mối liên hệ giữa sản phẩm và khách hàng Là một công cụ giao tiếp ngắn gọn nhưng hiệu quả, tên thương hiệu giúp khách hàng dễ dàng nhận biết và ghi nhớ chỉ trong vài giây, ngay cả khi các chương trình truyền thông hoặc quảng cáo kéo dài từ vài phút trở lên.

Kết quả kiểm định cho thấy khách hàng đồng ý rằng việc nhận biết thương hiệu dễ dàng là một yếu tố quan trọng Một lý do chính là tên thương hiệu "Học viện đào tạo ANI" rất dễ nhớ và dễ đọc, giúp khách hàng dễ dàng liên tưởng và nhận diện học viện này ngay từ lần đầu tiên.

Dù thương hiệu đã được khách hàng nhận diện dễ dàng, ban giám đốc không nên chủ quan mà cần duy trì công tác truyền thông và quảng bá sản phẩm qua các phương tiện truyền hình Tên gọi của thương hiệu là yếu tố quan trọng mà khách hàng quan tâm Khi thực hiện các hoạt động truyền thông, cần nhấn mạnh ý nghĩa tên gọi và đối tượng mà học viện hướng đến, đồng thời tăng tần suất quảng cáo để nâng cao nhận thức và ghi nhớ lâu dài về thương hiệu.

3.2.2 V ề quảng cáo đối v ới thương hiệu

◊ Căn cứ đề xuất giải pháp:

Quảng cáo là yếu tố then chốt giúp thương hiệu phát triển và gia tăng độ nhận diện Thông qua các hoạt động tuyên truyền, người tiêu dùng có cơ hội nhận biết, chấp nhận và yêu thích thương hiệu Do đó, quảng cáo không chỉ đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển thương hiệu mà còn giúp công ty mở rộng thị trường tiêu thụ Nhiều thương hiệu nổi tiếng đã thu hút sự chú ý của người tiêu dùng nhờ vào các chiến dịch quảng cáo ấn tượng.

Theo khảo sát, thương hiệu ANI có phương tiện truyền thông ổn định nhưng hình thức quảng bá còn hạn chế Khách hàng chủ yếu biết đến ANI qua quảng cáo trực tuyến và mạng xã hội, chiếm 61,5%, trong khi chỉ 31,6% biết qua bạn bè và người thân Quảng cáo trực tiếp ít được biết đến, cho thấy rằng khách hàng đồng ý với mức độ dễ tiếp cận thương hiệu này.

Để tăng cường nhận diện thương hiệu ANI, việc quảng cáo trên nhiều kênh thông tin và dưới nhiều hình thức khác nhau là rất cần thiết Điều này không chỉ giúp thu hút sự chú ý của khách hàng mà còn mở rộng phạm vi tiếp cận Đặc biệt, quảng cáo trên các kênh truyền hình và trang web sẽ mang lại hiệu quả cao hơn Hơn nữa, thông tin về sản phẩm cần được cung cấp một cách rõ ràng và chi tiết để khách hàng dễ dàng hiểu và lựa chọn.

Công ty ANI chưa tham gia quảng cáo thương hiệu trên kênh VTV Huế và TRT, và cần cải thiện nội dung quảng cáo để thu hút người xem hơn Các quảng cáo tĩnh, đơn giản thường gây nhàm chán, do đó ANI nên phát triển những đoạn phim quảng cáo sinh động và hấp dẫn Mặc dù quảng cáo trên truyền hình có tác động mạnh và phạm vi rộng, chi phí cao và tần suất lớn là một thách thức Vì vậy, ANI cần thiết kế quảng cáo với thời gian phát sóng ngắn nhưng hiệu quả cao, lựa chọn thời điểm phát sóng phù hợp để tiếp cận nhóm khách hàng mục tiêu Nội dung quảng cáo nên nhấn mạnh uy tín của ANI, tính đa dạng, giá cả và chất lượng sản phẩm, cùng với câu khẩu hiệu và logo của công ty.

Ngày đăng: 25/11/2021, 09:44

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN