NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
Mục tiêu đề tài
- Hiểu được quy trình sản xuất sản phẩm gỗ tại công ty Cổ Phần Woodsland
- Xây dựng được hồ sơ kỹ thuật sản xuất sản phẩm tủ Vanity tại công ty
Nội dung nghiên cứu
Trên cơ sở mục tiêu đặt ra, khoá luận tiến hành thực hiện các nội dung nghiên cứu sau:
(1) Tìm hiểu, phân tích đặc điểm nguyên liệu, máy móc và các sản phẩm tủ Vanity
(2) Xây dựng hệ thống bản vẽ triển khai sản xuất tủ Vanity
(3) Lập biểu tính toán khối lượng nguyên liệu, phụ kiện cho một sản phẩm tủ Vanity
(4) Lập phiếu công nghệ gia công chi tiết cho tủ Vanity
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của khoá luận gồm:
- Tủ Vanity được sản xuất từ công ty Cổ Phần woodsland
- Hồ sơ sản xuất tủ Vanity của công ty cổ phần woodsland
(1) Kiểu dáng: Tủ Vanity được thiết kế dựa trên kiểu dáng và kích thước của khách hàng
(2) Nguyên liệu: Sử dụng chủ yếu gỗ Keo
(3) Hồ sơ kỹ thuật: Thông tin về sản phẩm, hồ sơ bản vẽ sản xuất, biểu tính toán khối lượng nguyên liệu, phụ kiện, phiếu gia công chi tiết.
phương pháp nghiên cứu
Phương pháp lý thuyết được áp dụng để nghiên cứu cơ sở xây dựng phương án sản xuất, bao gồm việc lập bản vẽ chi tiết, phiếu công nghệ cho từng chi tiết sản phẩm và tính toán giá thành sản xuất.
(2) Phương pháp họa đồ vi tính: Áp dụng để xây dựng Bản thiết kế Phần mềm sử dụng trong khóa luận: Solidworks
Phương pháp điều tra khảo sát được áp dụng để khảo sát hiện trạng công trình và xu hướng sử dụng sản phẩm tủ Vanity hiện nay.
(4) Phương pháp chuyên gia:Được sử dụng khi điều tra, khảo sát, đánh giá để lựa chọn phương án sản xuất
(5) Phương pháp kế thừa:Sử dụng phương pháp kế thừa các tài liệu có sẵn trường Đại học Lâm Nghiệp Việt và khóa luận của các khóa trên
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Cơ sở lý luận
2.1.1 Nguyên tắc sản xuất sản phẩm Để có một sản phẩm tốt, ta phải thực hiện thiết kế theo một số nguyên tắc nhất định Bởi điều đó có ý nghĩa quyết định đến chất lượng sản phẩm
Nhìn chung, khi thiết kế sảm phẩm mộc ta cần phải dựa trên một số nguyên tắc cơ bản sau:
Đảm bảo công năng sản phẩm theo đúng ý đồ, mục đích của khách hàng
Trong quá trình sản xuất, công năng của sản phẩm phải là yếu tố định hướng chính Khi thiết kế, ngoài việc tạo ra mẫu mã đẹp, cần chú ý đến khả năng sử dụng của sản phẩm Kích thước tủ cần phù hợp với người sử dụng và không gian xung quanh Để đảm bảo yêu cầu sử dụng, cần xem xét điều kiện sử dụng, tâm sinh lý con người và tính chất của nguyên vật liệu.
- Đảm bảo các nguyên tắc thẩm mỹ trong sản xuất
Nguyên tắc này không chỉ áp dụng trong việc tạo dáng sản phẩm mà còn rất quan trọng trong quá trình thi công Độ tinh xảo của mối liên kết và chất lượng bề mặt sản phẩm có ảnh hưởng lớn đến chất lượng thẩm mỹ tổng thể.
Tính kinh tế là lợi ích tài chính của sản phẩm, đóng vai trò quan trọng trong mục tiêu mà các sản phẩm công nghiệp hướng đến.
Khi thiết kế nội thất, cần chú trọng vào tính thương phẩm và tính kinh tế, nhằm tạo ra các sản phẩm có giá thành hợp lý Việc này giúp phát triển những đồ gia dụng phù hợp với nhu cầu thị trường, đồng thời đảm bảo chất lượng sản phẩm đáp ứng yêu cầu của người tiêu dùng.
5 lượng tốt, ngoại hình đẹp, tiêu hao ít nguyên liệu cũng như yêu cầu về môi trường
Khi sản xuất cần phải lựa chọn nguyên vật liệu hợp lý, xem xét khả năng gia công, điều kiện hiện có của nhà máy, cơ sở thi công
Tính an toàn của sản phẩm không chỉ phụ thuộc vào cường độ lực học và độ ổn định mà còn cần đảm bảo an toàn cho môi trường, giảm thiểu ô nhiễm Việc đa dạng hóa vật liệu cũng đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao tính an toàn này.
Sản phẩm đồ gỗ cần tuân thủ các tiêu chuẩn an toàn cho con người và môi trường do nhà nước hoặc tổ chức quốc tế quy định, đảm bảo mức độ ổn định không vượt quá giới hạn cho phép.
+ Đảm bảo tính dễ chịu:
Muốn sản xuất ra đồ gia dụng dễ chịu phải phù hợp nguyên lý cấu tạo cấu, phải quan sát phân tích tỉ mỉ với đời sống
2.1.2 Các bước sản xuất sản phẩm tủ
Hiện nay, quy trình sản xuất bao gồm nhiều bước và phương pháp khác nhau, nhưng tất cả đều có những điểm chung Tóm lại, các bước sản xuất có thể được thực hiện theo trình tự nhất định.
Bước 1 : Thu thập thông tin đưa của khách hàng
Bước 2 : Tạo dáng cho sản phẩm:
Xin ảnh minh họa của khách hàng
Bước 3 : Lựa chọn phương án kết cấu, liên kết sản phẩm và tính toán nguyên vật liệu
Quá trình tạo dáng sản phẩm bắt đầu bằng việc xác định mẫu mã phù hợp, giúp đánh giá tính khả thi của phương án thiết kế Trong nhiều trường hợp, bước này được kết hợp với việc lựa chọn công nghệ và gia công, đòi hỏi người thiết kế phải có kiến thức chuyên môn Tùy thuộc vào mục đích tạo dáng, cần lựa chọn nguyên vật liệu và kết cấu phù hợp, đảm bảo các mối liên kết giữa các chi tiết và bộ phận để tối ưu hóa công năng sản phẩm.
Trong thiết kế, việc sử dụng 6 thức liên kết và nguyên vật liệu cần tuân thủ các nguyên tắc quan trọng, bao gồm đảm bảo tính công năng, thẩm mỹ, kinh tế và phù hợp với công nghệ.
Bước 4 : Lựa chọn công nghệ và lập kế hoạch thi công
Lựa chọn các máy phug hợp có sẵn trong công ty để sản xuất ra sản phẩm tủ vanity Một số máy phù hợp trong sản xuất như là :
Máy cưa, máy bào, máy lạng, máy CNC, máy khoan 2 chiều, máy cắt mộng ovan (âm, dương), máy khoan 6 mũi, máy khoan dàn đứng, máy ép lực, máy ép nhiệt, máy ghép ngang, máy ép khí đứng, máy trà 2 đầu, máy phay trục đứng và máy khoan giàn ngang là những thiết bị quan trọng trong ngành chế biến gỗ, giúp nâng cao hiệu suất và chất lượng sản phẩm.
Bóc tách sản phẩm chi tiết
Bước 5 : Chế thử - kiểm tra, đánh giá – nghiệm thu, lắp đặt – bàn giao 2.1.3 Nguyên lý mỹ thuật trong sản xuất
Tỉ lệ - kích thước là khái niệm thể hiện mối quan hệ giữa các phần với nhau, giữa một phần và toàn bộ, hoặc giữa các vật thể khác nhau Mối quan hệ tỉ lệ có thể được đánh giá qua trị số, số lượng, số mức và mức độ khác nhau.
Kích thước đồ gia dụng đề cập đến sự tương quan giữa kích thước tổng thể của đồ vật và các chi tiết của nó, cũng như mối quan hệ với đồ gia dụng khác và không gian nội thất xung quanh Sự khác biệt về kích thước tạo ra ấn tượng về sự lớn nhỏ, từ đó ảnh hưởng đến cảm giác của con người, như cảm giác thông thoáng hay chật chội, và có thể gây ra sự khó chịu trong không gian sống.
Tỷ lệ đồ gia dụng phản ánh mối quan hệ giữa các kích thước như trên dưới, trái phải, và trước sau, cũng như giữa chủ thể và phụ kiện Một hình dáng có tỷ lệ hợp lý sẽ mang lại cảm nhận về cái đẹp cho con người Do đó, khi thiết kế đồ gia dụng, việc tuân thủ các tỷ lệ hợp lý là rất quan trọng Các yếu tố quyết định tỷ lệ bao gồm công năng, vật liệu, công nghệ sản xuất và không gian nội thất.
Khi thiết kế tạo dáng, kích thước được xác định dựa trên kích thước cơ thể con người hoặc các yêu cầu sử dụng, nhằm hình thành một phạm vi kích thước nhất định.
Dự toán chi phí sản xuất sản phẩm mộc
Một số khái niệm cơ bản dự toán chi phí sản xuất
Dự toán là một kế hoạch chi tiết cho một kỳ hoạt động trong tương lai, thể hiện dưới dạng định lượng về số lượng và giá trị Nó chỉ ra việc huy động và sử dụng các nguồn lực trong khoảng thời gian đó.
Dự toán là một công cụ của nhà quản lý, được sử dụng trong việc lập kế hoạch, kiểm soát và đánh giá hoạt động
Dự toán chi phí sản xuất kinh doanh là kế hoạch chi tiết, xác định cách huy động và sử dụng nguồn lực cho các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp một cách toàn diện và phối hợp.
Hệ thống các chỉ tiêu về số lượng và giá trị được thiết lập cho một khoảng thời gian xác định trong tương lai, nhằm đáp ứng các yêu cầu quản lý cụ thể của doanh nghiệp.
Dự toán chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là bản dự tính tổng thể các khoản chi phí cần thiết cho hoạt động sản xuất trong một khoảng thời gian xác định Nó đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng kế hoạch tài chính và chuẩn bị nguồn vốn cho nhu cầu sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Chi phí sản xuất là tổng hợp các khoản chi tiêu bằng tiền cho việc tiêu hao nguồn lực lao động và vật chất trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong một khoảng thời gian nhất định.
Mức tiêu hao các Chi phí sản xuất có ảnh hưởng quyết định đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Nguyên vật liệu chính dùng vào sản xuất Vật liệu phụ dùng vào sản xuất
Nguyên liệu dùng vào sản xuất Chi phí trực tiếp Năng lượng dùng vào sản xuất
Tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, phúc lợi chế độ
Chi phí sử dụng máy móc thiết bị trực tiếp Chi phí quản lý phân xưởng
Chi phí gián tiếp Chi phí quản lý doanh nghiệp
Thiệt hại sp hỏng và thiệt hại ngừng sản xuất
Chi phí ngoài sản xuất
Giá thành sản phẩm là tổng hợp các chi phí liên quan đến sản xuất và tiêu thụ sản phẩm trong một kỳ nhất định của doanh nghiệp, được xác định cho từng loại sản phẩm cụ thể Việc tính toán giá thành chỉ áp dụng cho những thành phẩm đã hoàn thiện.
13 phẩm hoặc đã hoàn thành một giai đoạn công nghệ nhất định, có thể bán ra bên ngoài
Giá thành sản xuất (giá thành phân xưởng): Là toàn bộ chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra để hoàn thành việc SX sản phẩm
Giá thành sản xuất = Chi phí trực tiếp + Chi phí sản xuất chung (CP QLPX)
Giá thành toàn bộ: là toàn bộ chi phí để hoàn thành việc sản xuất và tiêu thụ sản phẩm
Giá thành toàn bộ = giá thành sản xuất + Chi phí bán hàng + Chi phí quản lí doanh nghiệp
Bảng 2.1: Các loại giá thành sản phẩm
Giá thành phân xưởng Chi phí
Giá thành công xưởng Chi phí ngoài sản xuất Giá thành toàn bộ
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Thông tin về công ty cổ phần Woodsland
Công ty CP Woodsland, trước đây là công ty Liên doanh Woodsland, được thành lập theo giấy phép số 19/GP-VP vào ngày 22 tháng 5 năm 2002 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc và đã được sửa đổi, bổ sung theo giấy phép số 19/GPDDC3-VP vào ngày 10 tháng 4 năm 2006.
Công ty được thành lập từ năm 2002 đến 2003 và bắt đầu sản xuất vào tháng 11 năm 2003 Chỉ sau vài tháng, vào tháng 4 năm 2004, Woodsland đã được chọn làm nhà cung cấp chính thức cho IKEA, tập đoàn đồ gỗ nội thất hàng đầu thế giới Hiện tại, Woodsland đã được công nhận là một trong 15 nhà cung cấp quan trọng nhất tại khu vực Đông Nam Á của IKEA.
Ngày 30 tháng 06 năm 2008 Công ty Liên doanh Woodsland được chuyển đổi thành công ty Cổ Phần Woodsland theo giấy chứng nhận đầu tư số
Công ty Woodsland đã tập trung vào sản xuất cho thị trường xuất khẩu, dẫn đến sự tăng trưởng liên tục về năng suất và doanh số trong những năm qua Sản phẩm của công ty hiện đã có mặt tại các thị trường lớn và khó tính như Mỹ, Canada, Châu Âu, Nga và Nhật Bản.
Công ty Woodsland cam kết cung cấp sản phẩm nội thất chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu khắt khe của khách hàng nước ngoài, nhằm phục vụ người tiêu dùng trong nước và mang lại giá trị cho doanh nghiệp.
Tìm hiểu, phân tích đặc điểm nguyên liệu, máy móc và các sản phẩm tủ
3.2.1 Nguyên vật liệu chính sử dụng cho sản phẩm a Gỗ tự nhiên ( gỗ Keo)
The scientific name of the species is Acacia Willd, also known by its synonym Racosperma (Willd.) Commonly referred to as Brown salwood, black wattle, and hickory wattle in English, it has various local names across Southeast Asia, including tongke hutan and mangge hutan in Indonesia, mangium in Malaysia, and krathin-thepha in Thailand.
Đảo Sula, Seram, Aru thuộc tỉnh miền Tây Papua New Guinea và miền Đông Bắc Queensland là nơi phân bố của loài cây keo, được trồng rải rác ở vùng Malesian, đặc biệt tại Sabah và bán đảo Malaysia Loài cây này đã được nhập vào Việt Nam từ đầu thập niên 80 thế kỷ XX và hiện nay hầu hết các tỉnh trong cả nước đều đã tiến hành trồng keo.
Cây gỗ trung bình đến lớn, cao tới 35m, với đường kính đạt 90 cm và vỏ màu nâu xám đến nâu đậm, có nứt gần gốc Tán cây hình trứng hoặc tháp, phân cành thấp, cành nhỏ màu xanh lục Lá cây non có dạng lá kép lông chim, trong khi lá trưởng thành là lá đơn, hình trứng hoặc trái xoan dài, dày và có 4 gân nổi rõ Hoa lưỡng tính màu vàng, mọc thành chùm, quả đậu xoắn với hạt màu đen Gỗ có màu nâu hồng đến nâu đen, thớ gỗ thẳng, bề mặt mịn và đồng nhất, có thể thấy các giải sọc màu sẫm Mạch gỗ lớn, số lượng từ 5,9-6,4/mm², với mạch đơn chiếm 40% và mạch kép 2-3(-4).
Bài viết mô tả cấu trúc của lỗ mạch với kích thước 154μm, bao gồm lỗ xuyên mạch đơn và lỗ thông ngang xếp so le, có miệng hình đa giác với đường kính từ 6-9μm Các lỗ thông ngang giữa mạch và tia là đôi lỗ nửa có vành, không có khả năng bít Sợi gỗ dài 1063μm, đường kính trung bình 21,1μm, và chiều dày vách 2,38μm, không có vách ngăn ngang, mang lỗ thông ngang đơn hoặc có vành kích thước nhỏ Tế bào mô mềm xếp dọc thân cây, thường có dạng vây quanh mạch kín hình tròn.
Gỗ có cấu trúc đặc biệt với 2-4 hàng tế bào mô mềm vây quanh lỗ mạch, tạo thành hình cánh và chứa các lỗ mạch nhỏ Mỗi dây tế bào mô mềm dọc gồm 2-4 tế bào, trong khi tia gỗ rộng 1-2(-3) hàng tế bào và cao từ 0,2-0,4mm (10-40 hàng tế bào) với số lượng 4-6(-8) tia/mm Tia gỗ có cấu tạo đồng nhất, và bên trong các tế bào mô mềm có tinh thể hình lăng trụ xếp dọc theo thân cây Đặc biệt, gỗ không chứa silic và phát quang khi tiếp xúc với tia cực tím.
Gỗ keo là loại gỗ lá rộng có khối lượng thể tích trung bình, với khối lượng thể tích gỗ khô kiệt đạt 0,55 g/cm3 và 0,58 g/cm3 ở độ ẩm 12% Tỉ lệ co rút thể tích của gỗ keo là 6,7% với hệ số co rút thể tích 0,46 Các tính chất cơ học của gỗ keo tai tượng tại Ba Vì, được thử nghiệm ở độ ẩm 12%, cho thấy cường độ uốn tĩnh là 99 N/mm2, mô-đun đàn hồi uốn tĩnh đạt 10.000 N/mm2, cường độ ép dọc thớ là 43 N/mm2, lực trượt dọc thớ là 12,7 N/mm2 và lực tách là 12,7 N/mm.
Gỗ Keo có thành phần hóa học bao gồm 78% xenlulo tổng, 46,5% alpha-xenlulo, 27% lignin, 14% pentozan và 0,2% tro Ngoài ra, hàm lượng các chất tan trong cồn-benzen là 3,8%, trong nước nóng là 3,3% và trong xút là 13,4% Gỗ Keo được trồng đại trà, mang lại nguồn nguyên liệu với chất lượng ổn định, độ cong vênh thấp hơn so với nhiều loại gỗ khác, và có độ bền cơ học dẻo dai, thích nghi tốt với điều kiện thời tiết khắc nghiệt.
Gỗ keo lai to, tròn là nguyên liệu sư dụng để sản xuất đồ nội thất xuất khẩu b Ván nhân tạo
Ván nhân tạo là vật liệu dạng tấm được chế tạo từ nguyên liệu thực vật có xơ sợi, liên kết nhờ keo hoặc không keo trong điều kiện nhất định Các loại ván như ván dăm, ván sợi, và ván ghép thanh được phân loại theo cấu tạo và công nghệ sản xuất Về mặt môi trường, ván nhân tạo vượt trội hơn các vật liệu như nhựa, cao su tổng hợp và sành sứ, vì đây là vật liệu tự nhiên, có khả năng tái sử dụng và không gây ô nhiễm Các tổ chức môi trường khuyến khích sử dụng vật liệu sản xuất từ gỗ để bảo vệ môi trường.
Ngày nay, nhu cầu về gỗ trong xây dựng đã thay đổi đáng kể, phản ánh sự chuyển mình trong kiến trúc nhà ở hiện đại Các công trình mới yêu cầu những tấm gỗ khổ rộng, có khả năng cách âm, cách nhiệt, chống cháy, đồng thời ít bị tấn công bởi côn trùng và sâu bệnh, với chi phí hợp lý Sự thay đổi này cũng diễn ra song song với việc giảm sút nguồn cung gỗ từ rừng tự nhiên, nơi mà các loại cây gỗ có tính chất cơ lý cao ngày càng trở nên khan hiếm, trong khi các loại gỗ tạp mọc nhanh cũng đã cạn kiệt.
19 kiệt Việc chuyển hướng sang sử dụng gỗ rừng trồng là một yếu tố khách quan
Vì vậy công nghệ sản xuất ván nhân tạo được phát triển rất nhanh
Ván nhân tạo bao gồm nhiều loại như ván dán (plywood), ván dăm (chipboard), ván sợi (fiberboard), đặc biệt là ván sợi có khối lượng thể tích trung bình (MDF), ván ghép thanh (block board), ván mộc (Veneer space lumber), ván sợi xi măng (cement fiberboard) và ván dăm định hướng (oriented strand board) Mỗi loại ván tương ứng với một công nghệ sản xuất riêng, nhưng điểm chung là chúng đều được liên kết bằng keo hữu cơ hoặc vô cơ và được ép thành tấm dưới áp lực, có thể là trong điều kiện gia nhiệt hoặc không, tùy thuộc vào loại sản phẩm và keo sử dụng.
Trong sản phẩm của Woodsland ván nhân tạo được dùng để làm tủ vanity là ván dán
3.2.2 Máy và thiết bị được sử dụng trong sản xuất sản phẩm
Máy bào hai mặt (thô, tinh)
Bề rộng phôi bào lớn nhất 610 mm (24”)
Bề dày phôi bào lớn nhất 200 mm (8”)
Bề dày phôi bào nhỏ nhất 10 mm
Chiều dài làm việc tối thiểu 310 mm
Kích thước lưỡi bào (dài x rộng x dày) 610 x 6.35 x 38 mm Đường kớnh dao ỉ126 mm
Tốc độ quay trục bào 4000 vòng/ phút
Tốc độ đưa phôi 7 ~ 20 mét/ phút
Khung máy Khung thép, mặt bàn nhôm đúc, tủ điện Khổ máy làm việc X400 * Y600 * 200 mm
Tốc độ 24000 mm/min/0.02mm Độ dày vật liệu
Máy cắt hai đầu TDS-4SA
Chiều dài cắt lớn nhất 1219 mm
Chiều dài cắt nhỏ nhất 305 mm
Chiều rộng cắt lớn nhất 610 mm Độ dầy kẹp phôi lớn nhất 114 mm Đường kính lưỡi cưa 203/254/305 mm Đường kớnh trục lưỡi cưa ỉ 30 mm
Tốc độ lưỡi cưa 3400 vòng /phút
Máy cảo quay ghép ngang
Số tay cảo trên một giàn 08
Bề rộng làm việc tối đa 1270mm
Chiều dài làm việc tối đa 3000mm
Bề dày lam việc tối đa 90mm
Số xi lanh đè phôi 02
Máy cưa cắt ngang bàn đẩy CBD01: Lưỡi cưa cố định
Thông số kĩ thuật máy:
Chiều dày cắt 60mm Đường kinh lưỡi cưa 300/25.4mm
Chiều dài làm việc 650mm
Máy đánh mộng oval dương
Chiều rộng tối đa của mộng 115+2Rmm Chiều rộng tiêu chuẩn công cụ 10~45mm Chiều rộng công cụ đặt biệt 6~90mm
Tốc độ trục: 5HP Tốc độ cắt tròn: 1HP
Máy đánh mộng oval âm
Chiều rộng tối đa của lỗ mộng: 120 mm Độ sâu tối đa của lỗ mộng: 50mm Điều chỉnh bàn theo chiều dọc 3”
Tốc độ cắt: 9500rpm Độ dày kẹp tối đa: 4” Động cơ trục: 2HP Động cơ lắc: 1/2HP Khí nén: 5-6k/cm^2
Kích thước máy: 1300x1200x1200mm Kích thước đóng gói: 1430x1340x1410mm Trọng lượng: 700/800kgs
Máy khoan đứng 12 mũi thủy lực
Thông số kỹ thuật Động cơ thủy lực 1Hp - 3phases - 4P Động cơ trục chính 2 x (5Hp - 3 phases - 4P) Đầu khoan cái 12
Khoảng cách ngắn nhất giữa 2 đầu khoan
55 Đường kớnh mũi khoan (mm) ỉ3 - ỉ13
Máy khoan ngang 6 mũi tự động
Thông số kỹ thuật Động cơ 3Hp - 3phases - 4P
Khoảng cách làm việc dài nhất (mm) 1130
Khoảng cách làm việc ngắn nhất (mm) 55 Đường kớnh mũi khoan (mm) ỉ3 - ỉ13
Hành trình bàn lên xuống (mm) 150
Kích thước bàn (mm) 1230 x 300 Áp lực làm việc xy lanh hơi (kg/cm²) 6 Đầu khoan (cái) 6
Máy nhám thùng 610 MM SHENGSHING
Chiều rộng làm việc: 610 mm
Chiều cao làm việc: 125 mm
Tổng công suất máy 28 HP
Môtơ đưa phôi thủy lực: 05 HP Độ nén khí yêu cầu: 6kg/ 1cm 2
Máy đánh mộng ngăn kéo
Chiều dày thân mộng 7~20 mm
Chiều rộng thân mộng 6 ~ 18 mm
Chiều dài thân mộng 10~30 mm Điều chỉnh độ lên xuống của trục 30 mm
Kích thước phôi lớn nhất 1500 x 480 mm
Tốc độ trục quay 21.500 v/ph
Công suất Motor 2 HP Áp suất khí 5kg Đường kính ống thoát bụi 60 mm
3.2.3 Các sản phẩm tủ vanity a, Điều kiện môi trường nơi đặt sản phẩm
Tủ Vanity được thiết kế đặc biệt cho nhà vệ sinh, nơi thường xuyên ẩm ướt do có liên quan đến nước Trong phong thủy, không gian này không chỉ phục vụ nhu cầu sinh hoạt mà còn cần được bố trí hợp lý để tạo sự thoải mái và hài hòa.
Khu vực 24 là nơi có độ ẩm cao và thường xuyên ướt, đóng vai trò quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu sinh hoạt của con người Tuy nhiên, do chứa nhiều tạp khí, vị trí thiết kế của khu vực này cần được cân nhắc kỹ lưỡng Đặc biệt, không nên đặt khu vực 24 ở trung tâm ngôi nhà, vì điều này có thể phát tán năng lượng xấu, ảnh hưởng đến sức khỏe và tâm trạng của người sử dụng.
Phòng vệ sinh thường có không gian chật hẹp và ẩm ướt, vì vậy việc đảm bảo kích thước tiêu chuẩn là rất quan trọng để tăng tính thẩm mỹ, tiện lợi và an toàn khi sử dụng Kích thước này nên dựa trên cơ sở nhân trắc học và thói quen sử dụng của con người, nhưng cũng có thể điều chỉnh để phù hợp với nhu cầu của từng gia đình Ngoài ra, ánh sáng và cửa thông gió là yếu tố thiết yếu; ánh sáng tự nhiên là tốt nhất cho không gian sống, do đó, sử dụng kính mờ cho phòng vệ sinh là một giải pháp hiệu quả để tận dụng nguồn ánh sáng này.
Tủ Vanity là sản phẩm thiết kế dành cho nhà vệ sinh, thường được làm từ gỗ Do chất liệu gỗ không chống nước tốt, việc lắp đặt tủ vanity cần dựa vào thiết kế của nhà vệ sinh Nhà vệ sinh thường có độ dốc để đảm bảo nước thoát nhanh, vì vậy nên đặt tủ vanity ở vị trí cao hơn để giảm thiểu tiếp xúc với nước và độ ẩm, từ đó bảo vệ sản phẩm tốt hơn.
Tủ vanity là thiết bị trang trí phòng vệ sinh, được sản xuất bởi công ty Cổ Phần Woodsland với công nghệ dây chuyền hiện đại Sản phẩm không chỉ mang đến tính thẩm mỹ cao mà còn đảm bảo sự hài lòng cho khách hàng Việc lắp đặt chuyên nghiệp giúp nâng cao sự thanh lịch và tiện ích cho không gian nhà vệ sinh, cải thiện diện mạo tổng thể của ngôi nhà.
Lập biểu tính toán khối lượng nguyên liệu, phụ kiện cho một sản phẩm tủ Vanity
3.4.1 Tính toán khối lượng nguyên liệu
Bàng 3.3 Nguyên vật liệu chi tiết tủ Vanity
Kích thước thô Khối lượng (m^3)
Bảng.3.4 Linh phụ kiện vật tư sản phẩm
STT Tên vật tư, phụ kiện Số lượng Đơn vị
3 Chân chống ẩm cao su 4 Chiếc
5 Day trượt ngăn kéo 3 Bộ
6 Tay cầm ngăn kéo 3 Chiếc
Lập phiếu công nghệ gia công chi tiết cho tủ Vanity
Quy trình của sản phẩm tủ Vanity từ gỗ tự nhiên (gỗ Keo) và ván dán tại công ty Cổ Phần Woodsland
Bảng 3.5.Phiếu công nghệ gia công tủ Vanity
Công đoạn Hướng dẫn Yêu cầu
Thiết bị, dụng cụ, vật tư
Gỗ tươi sau khi được xếp sấy sẽ được đưa vào kho bảo ôn để ổn định Sau đó, gỗ sẽ được gia công thô và kiểm tra độ ẩm.
Sau khi hoàn tất quá trình sấy, phôi được lưu kho bảo ôn trong 7 ngày trước khi chuyển sang khâu lựa phôi Tại đây, phôi sẽ được bào thô và kiểm tra độ ẩm Các thanh phôi được dỡ từ pallet và đưa lên băng tải, sau đó được đẩy vào máy bào để xử lý.
Phôi đạt chỉ tiêu về chất lượng bề mặt và không khuyết tật
Bào Bào định hình kích thước thô phôi
Sau khi phôi được kiểm tra đạt độ ẩm, chúng sẽ được chuyển sang máy bào hai mặt để thực hiện công đoạn bào phôi tinh Tại đây, phôi sẽ được bào đến kích thước tinh, đảm bảo độ nhẵn và phẳng khít, đáp ứng tiêu chuẩn cho các công đoạn gia công tiếp theo Việc đảm bảo kích thước tiêu chuẩn và bề mặt phẳng nhẵn là yếu tố quan trọng trong quá trình sản xuất.
Sau khi được định hình kích thước thô, phôi sẽ được đưa vào máy kiểm tra độ ẩm để phân loại và chọn lọc theo các nhóm độ ẩm sau quá trình sấy.
Phôi đạt độ ẩm yêu cầu MC = 7 – 9%
Máy đọc độ ẩm Đánh mộng
Sau khi thực hiện việc đọc ẩm và bào kích thước tinh, các chi tiết sẽ được đưa vào máy đánh mộng Trong sản phẩm tủ Vanity, các chi tiết chân và thành bên ngăn kéo được đánh mộng âm, trong khi các giằng chân và thành trên dưới ngăn kéo được đánh mộng dương.
Kích thước của mộng chân: Âm: 38 x 8 x 16 Dương:38 x 8 x 15
Máy đánh mộng oval âm Máy đánh mộng oval dương Máy đánh mộng ngăn kéo
Sau khi đọc ẩm và bào về kích thước tinh, một số chi tiết sẽ được đưa vào máy khoan Các chi tiết này sẽ được khoan lỗ để hoàn thiện sản phẩm tủ.
Vanity là: chân trước, hồi, giằng trong tủ và ngăn kéo
Kích thước Chân trước: 8 sâu 11mm
Hồi: 8 sâu 11mm Giằng tủ: 8 sâu 21mm
Máy khoan (Máy khoan ngang 6 mũi tự động và Máy khoan
35 kéo: 8 sâu 10mm Mặt ngăn kéo: 5 Thành trên ngăn kéo: 5
Thành dưới ngăn kéo: 8 sâu 10mm đứng 12 mũi thủy lực )
Lắp ráp Lắp các chi tiết chân trước , sau bằng giằng Tiếp theo lắp tấm ván hồi bằng keo Tiếp theo lắp các giằng trong tủ bằng chốt gỗ
Sau khi lắp xong ta lắp các chi tiết của ngăn kéo thành ngăn kéo
Để lắp đặt tay cầm ngăn kéo, trước tiên bạn cần bắt vít vào tay cầm Tiếp theo, hãy bắn ray trượt ngăn kéo vào tủ, sau đó gắn ray trượt vào ngăn kéo Cuối cùng, nắp ngăn kéo vào tủ để hoàn tất quá trình lắp đặt.
Kiểm tra và đóng gói sản phẩm
Các bộ phận đạt tiêu chuẩn về chất lượng hình học Đạt tiêu chuẩn về khản năng cơ học sau ráp mộng và chốt gỗ
Vít Day ngăn kéo Bulong Tay cầm ngăn kéo
Chốt gỗ Đính bắn Chân trống ẩm Đóng gói
Trước khi đóng gói sản phẩm, cần kê xốp lụa vào những vị trí dễ va chạm như ngăn kéo Sau đó, bọc sản phẩm bằng màng bọc quấn hàng để bảo vệ Trong thùng đựng sản phẩm, hãy kê xung quanh bằng catong và xốp để cố định và giữ cho sản phẩm an toàn Cuối cùng, dán băng dính để hoàn tất việc đóng gói thùng hàng.
Dán tem, đóng kiện theo đúng mã lô hàng Đai dây chắc chắn, quấn màng co đảm bảo
Sắp xếp các bộ phận,vật liệu phụ đúng vị trí và dải lụa xốp đầy đủ
Các mối dán dính đẹp và đạt yêu cầu
Dán tem, đóng kiện theo đúng mã lô hàng Đai dây chắc chắn, quấn màng co đảm bảo
Thùng catong Xốp lụa Xốp Màng bọc quấn hàng Dây đai
Bảng 3.6 Quy trình gia công chi tiết
Máy cắt CNC(hoặc cưa bàn trượt)
Súng bắn đinh Ép nguội
Khoan lỗ, khoan mộng, vít
Mấy đánh mộng oval âm, dương,
Máy đánh mộng ngăn kéo
Bản vẽ phối cảnh tủ vanity
Bảng 3.1 Kích thước cơ bản của tủ vanity (mm)
Chiều rộng Chiều sâu Chiều cao
295 450 831 d, Những yêu cầu cơ bản về sản phẩm tủ vanity
Yêu cầu về tính thẩm mỹ (tạo hình tạo dáng)
Thẩm mỹ là yếu tố quan trọng hàng đầu trong sản xuất sản phẩm tiếp xúc với nhiều đối tượng khách hàng Yêu cầu về tính thẩm mỹ không chỉ ảnh hưởng đến sự hoàn thiện của sản phẩm mà còn quyết định đến sự thành bại của nó.
Sản phẩm đòi hỏi phải đẹp, được người sử dụng yêu thích Để sản phẩm đẹp, phải tạo dáng hài hòa; màu sắc
Thiết kế thẩm mỹ là truyền tải cảm hứng, truyền cái đẹp của sản phẩm đến cho khách hàng, thể hiện được bản chất của công ty
Yêu cầu về tính công năng của sản phẩm
Tính công năng của tủ vanity thể hiện sự thích ứng giữa sản phẩm và con người, bao gồm kích thước đồ mộc phải tương xứng với kích thước cơ thể Điều này đảm bảo rằng tủ vanity không chỉ phù hợp về mặt kích thước mà còn thích ứng với môi trường xung quanh, mang lại sự tiện lợi và thoải mái trong quá trình sử dụng.
Sản xuất tủ vanity yêu cầu sự kết hợp hài hòa của nhiều yếu tố để tạo ra một sản phẩm hoàn chỉnh, đáp ứng đầy đủ tính công năng cần thiết.
Yêu cầu về kết cấu
Yêu cầu về kết cấu sản phẩm cần được lựa chọn cẩn thận và hợp lý, đảm bảo độ bền và chắc chắn theo thời gian Sản phẩm phải có tuổi thọ đạt hoặc vượt mức đề ra, đồng thời đảm bảo an toàn cho người dùng và mang lại tiện ích trong quá trình sử dụng.
Yêu cầu về kinh tế
Sử dụng nguyên liệu hợp lý và công nghệ gia công chế tạo đơn giản giúp giảm giá thành sản phẩm Sản phẩm có cấu trúc bền chắc và tuổi thọ cao, mang lại lợi ích kinh tế lớn cho khách hàng và đóng góp tích cực cho xã hội.
Yêu cầu về thi công sản phẩm
Sản phẩm cần được thi công tỉ mỉ và chính xác để giảm thiểu sai số, từ đó tiết kiệm nguyên vật liệu Trong quá trình thi công, phải đảm bảo an toàn lao động cho công nhân, tuân thủ giờ giấc làm việc và tránh nô đùa Độ chính xác của sản phẩm là rất quan trọng, đồng thời cần đảm bảo an toàn cho khách hàng khi sử dụng Sau khi lắp đặt, sản phẩm phải hoạt động ổn định, không gây hỏng hóc hay tai nạn cho người dùng trong suốt thời gian sử dụng.
Các tiêu chí chất lượng sản phẩm tủ vanity
Chất lượng sản phẩm là yếu tố cực kỳ quan trọng, được định nghĩa là sự hoàn hảo và phù hợp với các tiêu chuẩn đã xác định Nó phản ánh khả năng của sản phẩm, hệ thống hay quá trình trong việc đáp ứng yêu cầu của khách hàng và các bên liên quan Đặc biệt, chất lượng nguyên liệu ảnh hưởng lớn đến chất lượng sản phẩm, bao gồm kích thước, khuyết tật và yêu cầu kỹ thuật Đối với hàng xuất khẩu, như sản phẩm của IKEA, yêu cầu về chất lượng càng trở nên nghiêm ngặt để đáp ứng nhu cầu của khách hàng khó tính.
Bảng 3.2 Các chỉ tiêu chất lượng sản phẩm
STT Các chỉ tiêu đánh giá
Yêu cầu chất lượng sản phẩm
- Chấp nhận mắt chết, mắt long trên bề mặt chi tiết có đường kính nhỏ hơn hoặc bằng 20mm
- Mắt sống trên bề mặt chi tiết có đường kính nhỏ hơn hoặc bằng 20mm
- Số lượng chi tiết có mắt nhỏ hơn 50% tổng số lượng chi tiết cùng loại
- Không chấp nhận ruột gỗ trên bề mặt A và B của sản phẩm
- Mặt C cho phép ruột gỗ đặc, không ảnh hưởng đến liên kết của sản phẩm
- Số lượng chi tiết có ruột nhỏ hơn 25% tổng số lượng chi tiết cùng loại
- Đối với sản phẩm dùng gỗ loại 2, gỗ giác nhỏ hơn hoặc bằng 20% diện tích mặt A
- Đối với sản phẩm dùng gỗ loại 3 thì giác gỗ nhỏ hơn hoặc bằng 35% diện tích mặt A
- Gỗ không: Mắt thủng và mắt chết ở góc cạnh chi tiết sản phẩm
Tiêu chuẩn các liên kết của sản phẩm tủ vanity
Các liên kết cần phải được bảo vệ khỏi sự oxi hóa trong môi trường ẩm thấp và phải là sản phẩm từ các nhà cung cấp uy tín Trước khi lắp ráp, cần kiểm tra các chi tiết liên kết để đảm bảo không bị móp méo, lồi lõm, oxi hóa, rỉ sét hay cong vênh, và phải đáp ứng tiêu chuẩn của khách hàng Trước khi ghép các mối liên kết, cần siết chặt các chi tiết lắp ghép để đảm bảo tính chính xác và an toàn.
Tiêu chuẩn khi lắp ráp sản phẩm
Khi lắp đặt sản phẩm, cần vận chuyển cẩn thận để tránh trầy xước hoặc gãy vỡ Đảm bảo lắp đặt đúng vị trí các bộ phận và sử dụng ốc vít chuẩn xác để đạt yêu cầu về mỹ quan và độ chắc chắn Cần chú ý khi sử dụng keo liên kết, không bôi quá nhiều để tránh làm mất thẩm mỹ cho sản phẩm.
Liên kết trong sản phẩm
Sản phẩm sử dụng nhiều loại liên kết với nhau Sản phẩm có các liên kết như:
Liên kết mộng, chốt gỗ ở bên trong cùng với keo dán 1922 AKZO NOBEL
Hình 3.5 Liên kết chốt gỗ
+ Liên kết day trượt của ngăn kéo
Hình 3.7 Day trượt ngăn kéo
+ Liên kết vít bulong tay cầm ngăn kéo
+ Liên kết bằng đinh vít
Hình 3.9 Liên kết đinh vít gia cố chi tiết
Hình 3.10 Núm chân trống ẩm
3.3 Xây dựng hệ thống bản vẽ triển khai sản xuất tủ Vanity
3.4 Lập biểu tính toán khối lượng nguyên liệu, phụ kiện cho một sản phẩm tủ Vanity
3.4.1 Tính toán khối lượng nguyên liệu
Bàng 3.3 Nguyên vật liệu chi tiết tủ Vanity
Kích thước thô Khối lượng (m^3)
Bảng.3.4 Linh phụ kiện vật tư sản phẩm
STT Tên vật tư, phụ kiện Số lượng Đơn vị
3 Chân chống ẩm cao su 4 Chiếc
5 Day trượt ngăn kéo 3 Bộ
6 Tay cầm ngăn kéo 3 Chiếc
3.5 Lập phiếu công nghệ gia công chi tiết cho tủ Vanity
Quy trình của sản phẩm tủ Vanity từ gỗ tự nhiên (gỗ Keo) và ván dán tại công ty Cổ Phần Woodsland
Bảng 3.5.Phiếu công nghệ gia công tủ Vanity
Công đoạn Hướng dẫn Yêu cầu
Thiết bị, dụng cụ, vật tư
Gỗ tươi sau khi được xếp sấy sẽ được đưa vào lò lưu kho bảo ôn để ổn định Sau đó, gỗ sẽ được gia công thô và kiểm tra độ ẩm để đảm bảo chất lượng sản phẩm.
Sau khi sấy và lưu kho bảo ôn trong 7 ngày, phôi sẽ được chuyển sang khâu lựa chọn Tại đây, phôi sẽ được tiến hành bào thô và kiểm tra độ ẩm Các thanh phôi được dỡ từ pallet và đưa lên băng tải để đưa vào máy bào.
Phôi đạt chỉ tiêu về chất lượng bề mặt và không khuyết tật
Bào Bào định hình kích thước thô phôi
Sau khi phôi được kiểm tra đạt độ ẩm, nó sẽ được chuyển sang máy bào hai mặt để thực hiện công đoạn bào phôi tinh Tại đây, phôi sẽ được bào đến kích thước tinh, đảm bảo độ nhẵn và phẳng khít, đáp ứng tiêu chuẩn cho các công đoạn gia công tiếp theo Việc đảm bảo kích thước tiêu chuẩn và độ phẳng nhẵn là rất quan trọng để đạt yêu cầu chất lượng sản phẩm.
Sau khi bào định hình kích thước thô, phôi sẽ được chuyển vào máy kiểm tra độ ẩm để phân loại và chọn lọc phôi sau quá trình sấy theo các nhóm độ ẩm khác nhau.
Phôi đạt độ ẩm yêu cầu MC = 7 – 9%
Máy đọc độ ẩm Đánh mộng
Sau khi hoàn tất việc đọc ẩm và bào kích thước tinh, các chi tiết sẽ được đưa vào máy đánh mộng Trong sản phẩm tủ Vanity, các chi tiết chân và thành bên ngăn kéo sẽ được đánh mộng âm, trong khi các giằng chân và thành trên dưới ngăn kéo sẽ được đánh mộng dương.
Kích thước của mộng chân: Âm: 38 x 8 x 16 Dương:38 x 8 x 15
Máy đánh mộng oval âm Máy đánh mộng oval dương Máy đánh mộng ngăn kéo
Sau khi đọc và bào về kích thước tinh, một số chi tiết sẽ được đưa vào máy khoan để thực hiện khoan lỗ trong sản phẩm tủ.
Vanity là: chân trước, hồi, giằng trong tủ và ngăn kéo
Kích thước Chân trước: 8 sâu 11mm
Hồi: 8 sâu 11mm Giằng tủ: 8 sâu 21mm
Máy khoan (Máy khoan ngang 6 mũi tự động và Máy khoan
35 kéo: 8 sâu 10mm Mặt ngăn kéo: 5 Thành trên ngăn kéo: 5
Thành dưới ngăn kéo: 8 sâu 10mm đứng 12 mũi thủy lực )
Lắp ráp Lắp các chi tiết chân trước , sau bằng giằng Tiếp theo lắp tấm ván hồi bằng keo Tiếp theo lắp các giằng trong tủ bằng chốt gỗ
Sau khi lắp xong ta lắp các chi tiết của ngăn kéo thành ngăn kéo