1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Khóa luận ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thực hiện công tác đo đạc chỉnh lý, bổ sung bản đồ địa chính tờ bản đồ số 40 tỷ lệ 1 1000 xã bá xuyên, thành phố sông công, tỉnh thái nguyên

76 8 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 76
Dung lượng 1,14 MB

Cấu trúc

  • 1.1. Tính c ấ p thi ế t c ủa đề tài (10)
  • 1.2. M ụ c tiêu nghiên c ứ u c ủa đề tài (11)
  • 1.3. Ý nghĩa của đề tài (0)
  • 2.1 T ổ ng quan v ề b ản đồ đị a chính (0)
    • 2.1.1. Khái ni ệ m b ản đồ đị a chính (12)
    • 2.1.2. M ục đích thành lậ p b ản đồ đị a chính (13)
    • 2.1.3. Yêu c ầu cơ bản đố i v ớ i b ản đồ đị a chính (14)
    • 2.1.4. Phân loại bản đồ địa chính (16)
    • 2.1.5. N ộ i dung c ủ a b ản đồ đị a chính (18)
    • 2.1.6. Cơ sở toán h ọ c c ủ a b ản đồ đị a chính (20)
    • 2.1.7. H ệ th ố ng ký hi ệ u b ản đồ đị a chính (23)
    • 2.1.8. Bản đồ số địa chính (25)
    • 2.1.9. Quy đị nh v ề ti ế p biên b ản đồ (30)
    • 2.1.10. Quy trình công ngh ệ thành l ậ p b ản đồ đị a chính (30)
  • 2.2. Gi ớ i thi ệ u ph ầ n m ề m thành l ậ p b ản đồ đị a chính (0)
    • 2.2.1. Ph ầ n m ề m MicroStation (34)
    • 2.2.2. Ph ầ n m ề m FAMIS (34)
  • 3.1. Đối tượ ng và ph ạ m vi nghiên c ứ u (38)
    • 3.1.1. Đối tượ ng nghiên c ứ u (38)
    • 3.1.2. Ph ạ m vi nghiên c ứ u (38)
  • 3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành (38)
    • 3.2.1. Địa điể m nghiên c ứ u (38)
    • 3.2.2. Th ờ i gian ti ế n hành (38)
  • 3.3. N ộ i dung nghiên c ứ u (38)
    • 3.3.1. Điều kiện tự nhiên- kinh tế- xã hội và tình hình quản lý sử dụng đất của xã Bá Xuyên (38)
    • 3.3.2. Thành l ập lướ i kh ố ng ch ế đo v ẽ xã Bá Xuyên (39)
    • 3.3.3. Đo vẽ chi ti ế t (0)
    • 3.3.4. Đánh giá chung những ưu điể m và h ạ n ch ế khi ứ ng d ụng máy toàn đạ c và các ph ầ n m ề m tin h ọc trong đo vẽ và l ậ p b ản đồ đị a chính (39)
  • 3.4. Phương pháp nghiên cứ u (39)
    • 3.4.1. Phương pháp thu thậ p s ố li ệ u (39)
    • 3.4.2. Phương pháp xây dựng cơ sở d ữ li ệ u b ản đồ (39)
    • 3.4.3. Phương pháp xử lý số liệu (39)
  • 4.1. Điề u ki ệ n t ự nhiên, kinh t ế , xã h ộ i c ủ a xã Bá Xuyên (0)
    • 4.1.1. Điề u ki ệ n t ự nhiên (40)
    • 4.1.2. Điều kiện kinh tế- xã hội (41)
    • 4.1.3. Tình hình qu ả n lý và s ử d ụng đất đai củ a xã Bá Xuyên (44)
  • 4.2. Thành l ập lướ i kh ố ng ch ế đo vẽ xã Bá Xuyên (46)
    • 4.2.1. Kh ả o sát, thu th ậ p tài li ệ u, s ố li ệ u (46)
    • 4.2.2. B ố trí và đo vẽ đườ ng chuy ền kinh vĩ (49)
    • 4.2.3. Bình sai lưới kinh vĩ (50)
  • 4.3. Đo vẽ chi ti ế t (53)
    • 4.3.1. Thành l ậ p b ản đồ đị a chính (54)
  • 4.4. Đánh giá chung những ưu điể m, h ạ n ch ế (74)
    • 4.4.1. Ưu điể m (74)
    • 4.4.2. H ạ n ch ế (74)
    • 4.4.3. Giải pháp (74)
  • 5.1. K ế t lu ậ n (75)
  • 5.2. Ki ế n ngh ị (75)

Nội dung

Tính c ấ p thi ế t c ủa đề tài

Đất đai là cội nguồn của mọi hoạt động sống của con người, đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của đất nước Là nguồn đầu vào cho nhiều ngành kinh tế và tư liệu sản xuất của ngành nông nghiệp, đất đai còn là không gian sống thiết yếu Tuy nhiên, sự phân bố đất đai không đồng đều dẫn đến các mối quan hệ phức tạp về đất đai Do đó, việc quản lý đất đai hiệu quả là cần thiết để giải quyết các quan hệ này và thúc đẩy sự phát triển kinh tế quốc gia.

Bản đồ địa chính là tài liệu thiết yếu trong hồ sơ địa chính, đóng vai trò quan trọng trong việc thống kê đất đai và làm cơ sở cho quy hoạch, giao đất, thu hồi đất, cũng như cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Với mức độ chi tiết cao, bản đồ này thể hiện thông tin cụ thể về từng thửa đất, bao gồm loại đất và chủ sử dụng, từ đó mang lại tính pháp lý vững chắc và hỗ trợ hiệu quả cho công tác quản lý đất đai.

Việc thành lập bản đồ địa chính đóng vai trò quan trọng trong quản lý đất đai Sự phát triển xã hội yêu cầu áp dụng tiến bộ khoa học công nghệ vào sản xuất để nâng cao năng suất lao động và giảm sức lao động của con người Công nghệ điện tử và tin học hiện đang được ứng dụng rộng rãi trong tất cả các lĩnh vực, đặc biệt là trong ngành đất đai.

Bài viết này nhằm mục đích tìm hiểu quy trình công nghệ và ứng dụng của các thiết bị hiện đại trong đo đạc, thành lập bản đồ địa chính Đồng thời, nó cũng khám phá các phần mềm ứng dụng giúp khai thác tối đa những ưu điểm của công nghệ này.

Sinh viên ngành Quản lý đất đai cần nắm bắt và áp dụng các tiến bộ khoa học mới vào công việc Để làm quen với công nghệ hiện đại và chuẩn bị cho sự nghiệp, em đã thực hiện đề tài “Ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử trong công tác đo đạc chỉnh lý, bổ sung bản đồ địa chính tờ bản đồ số 40 tỷ lệ 1:1000 xã Bá Xuyên, thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên” dưới sự hướng dẫn của TS Nông Thu Huyền.

M ụ c tiêu nghiên c ứ u c ủa đề tài

1 Sử dụng máy toàn đạc điện tử để đo đạc, chỉnh lý, bổ sung bản đồ địa chính tờ bản đồ số 40 tỉ lệ 1:1000

2 Ứng dụng công nghệ tin học (MicroStation, FAMIS,…) để xây dựng bản đồ địa chính

3 Thành lập hoàn chỉnh tờ bản đồ địa chính số 40 tỉ lệ 1:1000 xã Bá Xuyên, thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên

- Trong học tập và nghiên cứu khoa học

Thực tập tốt nghiệp là cơ hội quý giá giúp sinh viên củng cố và hệ thống hóa kiến thức đã học, đồng thời áp dụng vào thực tiễn công việc.

Nghiên cứu và ứng dụng máy toàn đạc điện tử trong công tác đo đạc địa chính giúp nâng cao hiệu quả quản lý Nhà nước về đất đai, đảm bảo quy trình diễn ra nhanh chóng, đầy đủ và chính xác hơn.

Cung cấp dịch vụ đo vẽ chi tiết nhằm thành lập bản đồ địa chính theo công nghệ số, đồng thời hiện đại hóa hệ thống hồ sơ địa chính theo quy định của Bộ Tài Nguyên và Môi Trường.

Phần 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU

2.1 Tổng quan về bản đồ địa chính

2.1.1 Khái niệm bản đồ địa chính

Bản đồ địa chính là tài liệu chuyên ngành đất đai, thể hiện chính xác vị trí, ranh giới, diện tích và thông tin địa chính của từng thửa đất và khu vực Nó cũng phản ánh các yếu tố địa lý liên quan đến đất đai Bản đồ được xây dựng theo đơn vị hành chính như xã, phường, thị trấn, đảm bảo tính thống nhất trên toàn quốc Sử dụng kỹ thuật và công nghệ hiện đại, bản đồ địa chính cung cấp thông tin không gian phục vụ cho công tác quản lý đất đai hiệu quả.

Bản đồ địa chính là tài liệu pháp lý quan trọng nhất trong bộ hồ sơ địa chính, phục vụ cho việc quản lý đất đai theo từng thửa và từng chủ sử dụng Khác với các loại bản đồ chuyên ngành, bản đồ địa chính có tỷ lệ lớn và phạm vi đo vẽ rộng rãi trên toàn quốc Thông tin trên bản đồ địa chính được cập nhật thường xuyên, thậm chí hàng ngày, để phản ánh những thay đổi hợp pháp về đất đai Hiện nay, nhiều quốc gia đang hướng tới việc phát triển bản đồ địa chính đa chức năng, đồng thời khẳng định vai trò của nó như một bản đồ cơ bản quốc gia.

Bản đồ hiện trạng sử dụng đất thể hiện rõ ràng các thửa đất, các đối tượng chiếm đất không thành thửa, và các yếu tố quy hoạch đã được phê duyệt Nó được lập trong khu vực của một số đơn vị hành chính cấp xã, có thể bao gồm một phần hoặc toàn bộ đơn vị hành chính cấp huyện, hoặc một số huyện trong phạm vi một tỉnh.

Bản đồ địa chính gốc là tài liệu quan trọng để xây dựng bản đồ địa chính tại các đơn vị hành chính cấp xã, phường, thị trấn Để đảm bảo tính chính xác, các thông tin trên bản đồ địa chính cấp xã cần được chuyển giao từ bản đồ địa chính gốc, với sự xác nhận của cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh.

2.1.1.3 Bản trích đo địa chính

Bản đồ thể hiện một thửa đất hoặc nhiều thửa đất liền kề, bao gồm các đối tượng chiếm đất không tạo thành thửa đất, các yếu tố quy hoạch đã được phê duyệt và các yếu tố địa lý liên quan trong phạm vi đơn vị hành chính cấp xã Nếu thửa đất liên quan đến hai hay nhiều xã, bản trích đo phải thể hiện đường địa giới hành chính xã để xác định diện tích thửa đất trên từng xã, và được xác nhận bởi ủy ban nhân dân xã cùng cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh.

Ranh giới, diện tích và mục đích sử dụng của từng thửa đất được ghi rõ trên bản trích đo địa chính, phản ánh hiện trạng sử dụng đất Khi thực hiện đăng ký quyền sử dụng đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, nếu có sự thay đổi về ranh giới, diện tích hoặc mục đích sử dụng, cần phải điều chỉnh bản trích đo địa chính để thống nhất với thông tin trong hồ sơ đăng ký và giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Hồ sơ địa chính là tài liệu quan trọng phục vụ quản lý Nhà nước về sử dụng đất, bao gồm thông tin chi tiết về từng thửa đất của người sử dụng tại các đơn vị hành chính cấp xã Hồ sơ này bao gồm bản đồ địa chính, sổ địa chính, sổ mục kê đất đai, sổ theo dõi biến động đất đai và văn bản lưu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

2.1.2 Mục đích thành lập bản đồ địa chính

Bản đồ địa chính được thành lập nhằm mục đích sau:

+ Làm cơ sở để giao đất, thực hiện đăng ký đất, thu hồi, cấp giấy chứng

5 nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở.

Xác nhận hiện trạng địa giới hành chính ở cấp xã, huyện và tỉnh là cần thiết để đảm bảo tính chính xác trong quản lý Đồng thời, việc xác nhận và chỉnh lý biến động của từng loại đất trong phạm vi xã cũng rất quan trọng nhằm duy trì sự minh bạch và hợp lý trong quản lý đất đai.

+ Làm cơ sởđể lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, cải tạo đất, thiết kế xây dựng các điểm dân cư, đường giao thông, cấp thoát nước

+ Làm cơ sở để thanh tra tình hình sử dụng đất và tranh chấp đất đai + Làm cơ sởđể thống kê và kiểm kê đất đai.

+ Làm cơ sởđể xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai các cấp

2.1.3 Yêu cầu cơ bản đối với bản đồ địa chính

Bản đồ địa chính là công cụ quan trọng trong quản lý đất đai, bao gồm bộ bản đồ riêng cho từng đơn vị hành chính như xã, phường, với nhiều tờ bản đồ ghép lại Để đảm bảo tính thống nhất và tránh nhầm lẫn trong việc sử dụng, cần hiểu rõ các yếu tố cơ bản của bản đồ địa chính và các yếu tố tham chiếu liên quan.

Điểm trắc địa là các vị trí được đánh dấu trên thực địa bằng những dấu mốc đặc biệt, đóng vai trò quan trọng trong việc xác định đường biên thửa đất và các đặc trưng của địa vật, địa hình Trong lĩnh vực địa chính, việc quản lý các dấu mốc này và tọa độ của chúng là rất cần thiết để đảm bảo tính chính xác và hiệu quả trong công tác quản lý đất đai.

Yếu tố đường bao gồm các đoạn thẳng, đường thẳng và đường cong nối các điểm trên thực địa Đối với đoạn thẳng, cần xác định và quản lý tọa độ của hai điểm đầu và cuối, từ đó tính toán chiều dài và phương vị Đối với đường gấp khúc, cần quản lý các điểm đặc trưng của nó Các đường cong với hình dạng hình học cơ bản, như cung tròn, cũng cần được quản lý thông qua việc xác định điểm đầu, điểm cuối và bán kính.

Thửa đất là đơn vị cơ bản của đất đai, được xác định bởi một mảnh đất có diện tích cụ thể và được bao quanh bởi một đường ranh giới khép kín thuộc về một chủ sở hữu nhất định Mỗi thửa đất có thể chứa nhiều loại đất và ranh giới thực địa có thể được đánh dấu bằng đường, bờ ruộng, tường hay hàng rào Đặc trưng của thửa đất bao gồm các điểm gốc được xác định vị trí, ranh giới và diện tích, kèm theo một số hiệu địa chính được gán theo thứ tự trên bản đồ Ngoài số hiệu này, thửa đất còn có các yếu tố tham chiếu khác như địa danh, tên khu đất, địa chỉ và số hiệu thửa, giúp phân biệt và nhận dạng thửa đất trong phạm vi địa phương và quốc gia.

T ổ ng quan v ề b ản đồ đị a chính

Gi ớ i thi ệ u ph ầ n m ề m thành l ậ p b ản đồ đị a chính

Đối tượ ng và ph ạ m vi nghiên c ứ u

Địa điểm và thời gian tiến hành

N ộ i dung nghiên c ứ u

Phương pháp nghiên cứ u

Điề u ki ệ n t ự nhiên, kinh t ế , xã h ộ i c ủ a xã Bá Xuyên

Thành l ập lướ i kh ố ng ch ế đo vẽ xã Bá Xuyên

Đo vẽ chi ti ế t

Đánh giá chung những ưu điể m, h ạ n ch ế

Ngày đăng: 24/11/2021, 13:14

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
[1] Nguy ễ n Ng ọ c Anh (2013), Bài gi ả ng th ự c hành tin h ọ c chuyên ngành – Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên Sách, tạp chí
Tiêu đề: Bài giảng thực hành tin học chuyên ngành
Tác giả: Nguy ễ n Ng ọ c Anh
Năm: 2013
[6] Nguyễn Thị Kim Hiệp (Chủ biên) Vũ Thanh Thủy, Võ Quốc Việt, Phan Đình Binh, Lê Văn Thơ (2006) Giáo trình bản đồ địa chính , Nxb Nông nghiệp Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình bản đồ địa chính
Nhà XB: Nxb Nông nghiệp Hà Nội
[7] Quốc hội nước CHXHCNVN(2013) Lu ật đất đai 2013 ngày 29/11/2013 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Luật đất đai 2013
[8] Lê Văn Thơ (2009), Bài giảng môn trắc địa I – Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên Sách, tạp chí
Tiêu đề: Bài giảng môn trắc địa I
Tác giả: Lê Văn Thơ
Năm: 2009
[9] Vũ Thị Thanh Th ủ y (2009) Bài gi ả ng tr ắc đị a II – Trường Đạ i h ọ c Nông lâm Thái Nguyên Sách, tạp chí
Tiêu đề: Bài giảng trắc địa II
[10] T ổ ng c ục đị a chính, Hướ ng d ẫ n s ử d ụ ng máy toàn đạc điệ n t ử . [11] T ổ ng c ục đị a chính. Hướ ng d ẫ n s ử d ụ ng ph ầ n m ề m famis – caddb Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hướng dẫn sử dụng máy toàn đạc điện tử". [11] Tổng cục địa chính
[2] Bộ Tài nguyên và Môi trường (2008) Quy ph ạ m Thành l ậ p B ản đồ đị a chính Khác
[3] Bộ Tài nguyên và Môi trường, Quyết định 08/2008/QĐ - BTNMT ngày 10/11/2008 Quy phạm thành lập bản đồ địa chính tỷ lệ 1:200 Khác
[4] Bộ Tài nguyên và Môi trường , TT25-2014 ngày 19/05/2014, Quy đị nh v ề thành l ập BĐĐC Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 2.1.  Sơ đồ công nghệ thành lập bản đồ địa chính - Khóa luận ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thực hiện công tác đo đạc chỉnh lý, bổ sung bản đồ địa chính tờ bản đồ số 40 tỷ lệ 1 1000 xã bá xuyên, thành phố sông công, tỉnh thái nguyên
Hình 2.1. Sơ đồ công nghệ thành lập bản đồ địa chính (Trang 31)
Hình 2.2.  Quy trình công nghệ thành lập bản đồ địa chính - Khóa luận ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thực hiện công tác đo đạc chỉnh lý, bổ sung bản đồ địa chính tờ bản đồ số 40 tỷ lệ 1 1000 xã bá xuyên, thành phố sông công, tỉnh thái nguyên
Hình 2.2. Quy trình công nghệ thành lập bản đồ địa chính (Trang 32)
Bảng 4.2 .  Những yêu cầu kỹ thuật cơ bản của lưới đường - Khóa luận ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thực hiện công tác đo đạc chỉnh lý, bổ sung bản đồ địa chính tờ bản đồ số 40 tỷ lệ 1 1000 xã bá xuyên, thành phố sông công, tỉnh thái nguyên
Bảng 4.2 Những yêu cầu kỹ thuật cơ bản của lưới đường (Trang 47)
Bảng 4.3 .  Số lần đo quy định - Khóa luận ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thực hiện công tác đo đạc chỉnh lý, bổ sung bản đồ địa chính tờ bản đồ số 40 tỷ lệ 1 1000 xã bá xuyên, thành phố sông công, tỉnh thái nguyên
Bảng 4.3 Số lần đo quy định (Trang 48)
Bảng  4.5 .  Chỉ tiêu kỹ thuật cơ bản chung của lưới khống chế đo vẽ - Khóa luận ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thực hiện công tác đo đạc chỉnh lý, bổ sung bản đồ địa chính tờ bản đồ số 40 tỷ lệ 1 1000 xã bá xuyên, thành phố sông công, tỉnh thái nguyên
ng 4.5 . Chỉ tiêu kỹ thuật cơ bản chung của lưới khống chế đo vẽ (Trang 49)
Bảng 4.6 .  Số liệu điểm gốc - Khóa luận ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thực hiện công tác đo đạc chỉnh lý, bổ sung bản đồ địa chính tờ bản đồ số 40 tỷ lệ 1 1000 xã bá xuyên, thành phố sông công, tỉnh thái nguyên
Bảng 4.6 Số liệu điểm gốc (Trang 50)
Bảng 4.7 .  Bảng kết quả tọa độ phẳng và  độ cao sau bình sai - Khóa luận ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thực hiện công tác đo đạc chỉnh lý, bổ sung bản đồ địa chính tờ bản đồ số 40 tỷ lệ 1 1000 xã bá xuyên, thành phố sông công, tỉnh thái nguyên
Bảng 4.7 Bảng kết quả tọa độ phẳng và độ cao sau bình sai (Trang 51)
Hình 4.1.  Sơ đồ lưới kinh vĩ I xã Bá Xuyên - Khóa luận ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thực hiện công tác đo đạc chỉnh lý, bổ sung bản đồ địa chính tờ bản đồ số 40 tỷ lệ 1 1000 xã bá xuyên, thành phố sông công, tỉnh thái nguyên
Hình 4.1. Sơ đồ lưới kinh vĩ I xã Bá Xuyên (Trang 53)
Hình 4.2. Kết quả đo vẽ một số điểm chi tiết  4.3.1.Thành lập bản đồ địa chính - Khóa luận ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thực hiện công tác đo đạc chỉnh lý, bổ sung bản đồ địa chính tờ bản đồ số 40 tỷ lệ 1 1000 xã bá xuyên, thành phố sông công, tỉnh thái nguyên
Hình 4.2. Kết quả đo vẽ một số điểm chi tiết 4.3.1.Thành lập bản đồ địa chính (Trang 54)
Hình 4.3.  Cấu trúc file dữ liệu từ máy đo điện tử - Khóa luận ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thực hiện công tác đo đạc chỉnh lý, bổ sung bản đồ địa chính tờ bản đồ số 40 tỷ lệ 1 1000 xã bá xuyên, thành phố sông công, tỉnh thái nguyên
Hình 4.3. Cấu trúc file dữ liệu từ máy đo điện tử (Trang 55)
Hình 4.4.  File số liệu sau khi được sử lý - Khóa luận ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thực hiện công tác đo đạc chỉnh lý, bổ sung bản đồ địa chính tờ bản đồ số 40 tỷ lệ 1 1000 xã bá xuyên, thành phố sông công, tỉnh thái nguyên
Hình 4.4. File số liệu sau khi được sử lý (Trang 56)
Hình 4.5.  Phun điểm chi tiết lên bản vẽ - Khóa luận ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thực hiện công tác đo đạc chỉnh lý, bổ sung bản đồ địa chính tờ bản đồ số 40 tỷ lệ 1 1000 xã bá xuyên, thành phố sông công, tỉnh thái nguyên
Hình 4.5. Phun điểm chi tiết lên bản vẽ (Trang 58)
Hình 4.6. Một số điểm đo chi tiết. - Khóa luận ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thực hiện công tác đo đạc chỉnh lý, bổ sung bản đồ địa chính tờ bản đồ số 40 tỷ lệ 1 1000 xã bá xuyên, thành phố sông công, tỉnh thái nguyên
Hình 4.6. Một số điểm đo chi tiết (Trang 59)
Hình 4.7.  Tự động tìm, sửa lỗi Clean - Khóa luận ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thực hiện công tác đo đạc chỉnh lý, bổ sung bản đồ địa chính tờ bản đồ số 40 tỷ lệ 1 1000 xã bá xuyên, thành phố sông công, tỉnh thái nguyên
Hình 4.7. Tự động tìm, sửa lỗi Clean (Trang 65)
Hình 4.8.  Màn hình hiển thị các lỗi của thửa đất - Khóa luận ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thực hiện công tác đo đạc chỉnh lý, bổ sung bản đồ địa chính tờ bản đồ số 40 tỷ lệ 1 1000 xã bá xuyên, thành phố sông công, tỉnh thái nguyên
Hình 4.8. Màn hình hiển thị các lỗi của thửa đất (Trang 66)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN