1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Khóa luận ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thực hiện công tác đo đạc bản đồ địa chính tờ số 31 tỷ lệ 1 1000 xã nhã lộng, huyện phú bình, tỉnh thái nguyên

70 146 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Ứng Dụng Công Nghệ Tin Học Và Máy Toàn Đạc Điện Tử Thực Hiện Công Tác Đo Đạc Bản Đồ Địa Chính Tờ Số 31 Tỷ Lệ 1:1000 Tại Xã Nhã Lộng, Huyện Phú Bình, Tỉnh Thái Nguyên
Tác giả Nguyễn Xuân Long
Người hướng dẫn Th.S Hà Văn Tuyển
Trường học Đại học Thái Nguyên
Chuyên ngành Địa Chính Môi Trường
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2020
Thành phố Thái Nguyên
Định dạng
Số trang 70
Dung lượng 1,24 MB

Cấu trúc

  • PHẦN 1 ĐẶT VẤN ĐỀ (10)
    • 1.1. Tính cấp thiết của đề tài (10)
    • 1.2. Mục đích đề tài (11)
    • 1.3. Yêu cầu (12)
    • 1.4. Ý nghĩa của đề tài (12)
  • PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU (13)
    • 2.1. Cơ sở khoa học (13)
      • 2.1.1. Khái niệm bản đồ địa chính (13)
      • 2.1.2. Tính chất, vai trò của BĐĐC (13)
      • 2.1.3. Các loại bản đồ địa chính (0)
      • 2.1.4. Các yếu tố cơ bản và nội dung bản đồ địa chính (14)
      • 2.1.5. Cơ sở toán học của bản đồ địa chính (17)
      • 2.1.6. Nội dung và phương pháp chia mảnh bản đồ địa chính (19)
    • 2.2. Cơ sở thực tiễn (21)
    • 2.3. Các phương pháp thành lập bản đồ địa chính hiện nay (21)
      • 2.3.1. Các phương pháp đo vẽ chi tiết thành lập bản đồ địa chính (21)
      • 2.3.2. Đo vẽ bản đồ địa chính bằng phương pháp toàn đạc (22)
    • 2.4. Thành lập lưới khống chế trắc địa (22)
      • 2.4.1. Khái quát về lưới tọa độ địa chính (23)
      • 2.4.2. Những yêu cầu kĩ thuật cơ bản của lưới đường chuyền kinh vĩ (23)
      • 2.4.3. Thành lập đường chuyền kinh vĩ (25)
    • 2.5. Đo vẽ chi tiết, thành lập bản đồ (25)
      • 2.5.1. Đo chi tiết và xử lý số liệu (25)
      • 2.5.2 Phương pháp đo vẽ bản đồ địa chính bằng máy toàn đạc điện tử (26)
    • 2.6. Ứng dụng một số phần mềm tin học trong biên tập bản đồ địa chính (29)
      • 2.6.2. Phần mềm famis (31)
    • 2.7. Một số nghiên cứu liên quan đến đề tài (36)
      • 2.7.1. Phần mềm địa chính gCadas (36)
      • 2.7.2 Phần mềm thành lập bản đồ địa chính VietMap XM (38)
  • PHẦN 3 ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (39)
    • 3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu (39)
    • 3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành (39)
    • 3.3. Nội dung (39)
      • 3.3.1. Khái quát về đặc điểm tự nhiên và kinh tế xã hội xã Nh ã Lộng (39)
      • 3.3.2. Đo vẽ, chỉnh lý, xây dựng bản đồ địa chính tờ số 31 tại xã Nhã Lộng, huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên (40)
      • 3.3.3. Thuận lợi khó khăn và giải pháp ứng dụng hiệu quả công nghệ tin học và máy toàn đac điện tử (40)
    • 3.4. Phương pháp nghiên cứu (40)
      • 3.4.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp (40)
      • 3.4.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp (40)
      • 3.4.3. Phương pháp xử lí số liệu đo (41)
      • 3.4.4. Phương pháp biên tập và, xây dựng bản đồ địa chính (41)
  • PHẦN 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (43)
    • 4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội xã Nhã Lộng (43)
      • 4.1.1. Điều kiện tự nhiên (43)
      • 4.1.2. Điều kiện kinh tế- xã hội (43)
      • 4.1.3. Hiện trạng sử dụng đất xã Nhã Lộng (45)
      • 4.2.2. Đo vẽ, xây dựng bản đồ địa chính tờ số 31 (49)
      • 4.2.3. Tìm, sửa lỗi dữ liệu (57)
      • 4.2.4. Tạo vùng thửa đất (0)
      • 4.2.5. Đánh số hiệu thửa đất tự động, gán thông tin địa chính (59)
      • 4.2.6. Vẽ khung bản đồ địa chính, vẽ nhãn địa chính (62)
    • 4.3. Nhận xét kết quả (66)
      • 4.3.1. Thuận lợi (66)
      • 4.3.2. Khó khăn (66)
      • 4.3.3. Giải pháp (66)
  • PHẦN 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ (68)
    • 5.1. Kết luận (68)
    • 5.2. Kiến nghị (69)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (70)

Nội dung

ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

- Đối tượng nghiên cứu: Ứng dụng công nghệ tin học, máy toàn đạc điện tử và xử lý số liệu để thành lập bản đồ địa chính tờ số 31

- Phạm vi nghiên cứu: Tờ bản đồsố 31 tỷ lệ 1:1000 xã Nhã Lộng, huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên.

Địa điểm và thời gian tiến hành

- Địa điểmthực tập: Công ty TNHH VietMap

- Địa điểm nghiên cứu: xã Nhã Lộng, huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên.

- Thời gian tiến hành: Từ 30/05/2019 đến ngày 30/09/2019.

Nội dung

3.3.1 Khái quát về đặc điểm tự nhiên và kinh tế xã hội xã Nhã Lộng

- Địa hình, địa chất công trình

3.3.1.2 Điều kiện kinh tế - xã hội

- Lao động, việc làm, thu nhập

- Đánh giá tiềm năng của xã

3.3.2 Đo vẽ , chỉnh lý, xây dựng bản đồ địa chính tờ số 31 tại xã Nhã Lộng , huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên

3.3.3 Thuận lợi khó khăn và giải pháp ứng dụng hiệu quả công nghệ tin học và máy toàn đac điện tử

Phương pháp nghiên cứu

3.4.1 Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp

Tài liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế và xã hội được thu thập từ đề án xây dựng nông thôn mới của Ủy ban nhân dân xã Nhã Lộng, huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên.

- Số liệu lưới khống chế trắc địa

- Số liệu về bản đồ địa chính của xã

3.4.2 Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp

3.4.2.1 Đo vẽ chi tiết ngoài thực địa

Chuẩn bị máy móc: Máy toàn đạc điện tử hãng Topcon GTS1002 do Thụy Sỹ sản xuất

Nhân lực: Nhóm đogồm 3 người

Dụng cụ: sổ ghi chép, bút, cọc, sơn, để đánh dấu điểm trạm phụ

Phương pháp làm ngoài thực địa:

Rọi tâm, cân bằng máy tại trạm đo Đặt tên Job(ngày đo), đặt điểm trạm máy, đặt điểm định hướng

Quay máy đến điểm định hướng đưa góc bằng về 0 rồi đo các điểm chi tiết

3.4.2.2 Biên tập, chỉnh lý bản đồ bằng phần mềm MicroStation và phần mềm gCadas

Phương pháp làm nội nghiệp:

Trút số liệu từ máy toàn đạc vào máy tính

Xử lý số liệu Triển điểm chi tiết bằng Famis trong phần mềm Microstation

Nối điểm, đối soát lại khu đo, kiểm tra độ chính xác Chỉnh sửa, chuẩn hóa các đối tượng trên bản đồ

3.4.3 Phương pháp xử lí số liệu đo

- Nhập số liệu từ sổ đo ghi vào máy tính bằng phần mềm DPSurvey để bình sai lưới khống chế đo vẽ

- Trút số liệu đo chi tiết trực tiếp từ máy toàn đạc ra máy tính

3.4.4 P hương pháp biên tập và, xây dựng bản đồ địa chính Đề tài sử dụng phần mềm Microstation V8i kết hợp với phần mềm gCadas, đây là những phần mềm chuẩn dùng trong ngành địa chính để biên tập bản đồ địa chính, tiến hành trút số liệu đo vào phần mềm theo đúng quy chuẩn, sau đó dùng các lệnh để biên tập bản đồđịa chính cho khu vực nghiên cứu Đề tài được thực hiện theo quy trình:

Để thực hiện công tác thu thập tài liệu và số liệu, cần tiến hành khảo sát thực địa nhằm xác định các điểm tọa độ địa chính, bao gồm các điểm khống chế Quá trình này bao gồm việc đo đạc chi tiết các yếu tố bên ngoài như ranh giới thửa đất, địa vật, giao thông và thủy hệ.

- Kết quả đo đạc chi tiết được trút vào máy tính và sử dụng phần mềm chuyên ngành MicroStation V8i và gCadas để biên tập bản đồđịa chính;

Tiến hành kiểm tra và đối soát thực địa là bước quan trọng trong quá trình nghiên cứu, đồng thời in ấn bản đồ khu vực nghiên cứu Bên cạnh đó, các bảng thống kê diện tích đất theo từng chủ sử dụng cũng được cung cấp, nhằm hỗ trợ cho việc phân tích và đánh giá tình hình sử dụng đất hiệu quả hơn.

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội xã Nhã Lộng

Nhã Lộng là một xã Trung du thuộc huyện Phú Bình, nằm ở phía tây Bắc, cách trung tâm huyện Phú Bình 6 km và thành phố Thái Nguyên 15 km Xã có trục đường QL37 chạy qua, tạo điều kiện thuận lợi cho giao thông và phát triển kinh tế.

-Phía Đông Bắc giáp xã Bảo Lý (ngăn chặn bởi sông Cầu);

-Phía Tây Bắc giáp xã Bảo Lý và Thượng Đình;

-Phía Đông Nam giáp xã Úc Kỳ;

-Phía Tây Nam giáp xã Điềm Thụy

Nhã Lộng là một xã nằm ở vùng trung với địa hình đồi cao và nhiều ao hồ, đồng thời có diện tích đất đồng bằng lớn nhờ vị trí sát sông Cầu Địa hình xã Nhã Lộng khá phức tạp, dốc dần từ Nam ra Bắc.

- Với tổng diện tích 599,65 ha đất tự nhiên, diện tích đất chủ yếu là đất trồng lúa

+ Đất sản xuất nông nghiệp: 420,09 ha

- Đất trồng cây hàng năm: 323,47 ha.

- Đất trồng cây lâu năm: 96,62 ha

- Đất nuôi trồng thuỷ sản: 10,8 ha

4.1.2 Điều kiện kinh tế - xã hội

4.1.2.1 Tình hình dân số, lao động

- Trong đó số người trong độ tuổi lao động: 5.290 người (nam: 2.814, nữ: 2.476); lao động trong các lĩnh vực (nông nghiệp: 3.230 người, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ: 2.160 người)

Tại địa phương, có 2.116 lao động đã qua đào tạo, chiếm 40% tổng số lao động, thể hiện nguồn nhân lực cần cù và có kinh nghiệm Mặc dù vậy, tỷ lệ lao động tự do và chưa qua đào tạo vẫn cao, cùng với tình hình sản xuất quy mô còn hạn chế, chủ yếu ở mức phát triển kinh tế hộ và kinh tế tập trung, cho thấy các mô hình sản xuất chưa được phát triển đầy đủ.

4.1.2.2 Tình hình cơ sở hạ tầng của xã

* Kinh tế, văn hoá- xã hội

Tình hình sản xuất kinh doanh tại xã chủ yếu tập trung vào lĩnh vực trồng trọt với các cây chủ lực như lúa, ngô và rau màu Bên cạnh đó, chăn nuôi gia súc và gia cầm cũng đang phát triển mạnh mẽ Cơ cấu kinh tế của xã hiện tại gồm 60% nông nghiệp và 40% tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ.

- Tổng sản lượng lương thực có hạt là 3.059 tấn/năm.(năm 2017)

- Thu nhập bình quân đầu người: 37 triệu đồng (năm 2017)

- Số hộ nghèo theo tiêu chí mới: 142 hộ, tỷ lệ 7,2%

Các phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư” và “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” đã mang lại những kết quả tích cực tại xã, thúc đẩy sự phát triển cộng đồng và cải thiện chất lượng cuộc sống Những hoạt động này không chỉ nâng cao ý thức văn hóa, mà còn góp phần xây dựng môi trường sống văn minh, hiện đại Sự tham gia của người dân trong các phong trào này đã tạo ra sự gắn kết chặt chẽ, khuyến khích tinh thần đoàn kết và hợp tác trong việc phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

+ Phong trào thi đua xây dựng người tốt, việc tốt: Ủng hộ đội bóng đá cá nhân tập thể ủng hộ hơn 12.000.000 đ, ủng hộ đất làm đường thôn, xóm:

1.080m 2 ; quỹ ủng hộ thiên tai đồng bào miền trung 5.400.000đ

Phong trào xây dựng gia đình văn hóa, xóm văn hóa và cơ quan văn hóa tại xã Nhã Lộng đã đạt được nhiều thành tựu đáng kể Cụ thể, có 1.654/1.973 hộ gia đình đạt tiêu chuẩn gia đình văn hóa, chiếm 83,24% Bên cạnh đó, 11/14 xóm cũng đã đạt danh hiệu xóm văn hóa, tương ứng với tỷ lệ 78,57% Đặc biệt, cơ quan xã Nhã Lộng đã được công nhận là cơ quan văn hóa vào năm 2017.

+ Phong trào xóa đói giảm nghèo: Hàng năm tỷ lệ hộ nghèo giảm từ 2%.

4.1.3 Hiện trạng sử dụng đất x ã Nhã Lộng

Bảng 4.1: Bảng hiện trạng sử dụng đất

STT Loại đất Mã Diện tích

I Tổng diện tích đất của đơn vị hành chính

1.1 Đất sản xuất nông nghiệp SXN 402,74 67.16

1.1.1 Đất trồng cây hàng năm CHN 305,87 51.0

1.1.1.2 Đất trồng cây hàng năm khác HNK 133,04 22.18

1.1.2 Đất trồng cây lâu năm CLN 96,87 16.15

1.2 Đất nuôi trồng thủy sản NTS 10,57 1.76

1.3 Đất nông nghiệp khác NKH 0,10 0.01

2 Đất phi nông nghiệp PNN 184,40 30.75

2.1.1 Đất ở tại nông thôn ONT 64,78 10.8

2.1.2 Đất ở tại đô thị ODT

2.2.1 Đất xây dựng trụ sở cơ quan TSC 0,54 0.09

2.2.2 Đất xây dựng công trình sự nghiệp DSN 2,38 0.39

2.2.3 Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp CSK 2,54 0.42

2.2.4 Đất có mục đích công cộng CCC 28,50 4.75

2.3 Đất cơ sở tôn giáo TON 2,63 0.44

2.4 Đất cơ sở tín ngưỡng TIN 0,29 0.05

2.5 Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, NHT NTD 6,25 1.04

2.6 Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối SON 76,66 12.45

3 Đất chưa sử dụng CSD 1,84 0.35

(Nguồn : UBND xã Nhã Lộng )

4.2 Công tác thành lập bản đồ địa chính xã Nhã Lộng, huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên

4.2.1 T hành lập lưới a Quy định chung:

Công tác đo đạc và tính toán binh sai được thực hiện với độ chính xác cao, đảm bảo tọa độ lưới sau khi chỉnh sửa tuân thủ theo thiết kế kỹ thuật và dự toán Đồng thời, các quy định trong thông tư 25 cũng được tuân thủ nghiêm ngặt để đảm bảo chất lượng công trình.

Theo quy định trong dự án chi tiết, lưới khống chế đo vẽ được thiết lập dựa trên các điểm lưới địa chính đã được thiết kế và xây dựng trong khu vực hoặc các vùng lân cận Tất cả các điểm này đều được đo đạc và tính toán sai số bằng công nghệ GPS, dựa trên các điểm cơ sở hiện có trong tỉnh Lưới khống chế đo vẽ được phân loại thành cấp 1.

Dựa trên các mốc tọa độ quốc gia, đơn vị thi công thiết kế lưới bằng cách tạo ra các cặp điểm thông hướng, đảm bảo các điểm bố trí có khoảng cách phù hợp với tiêu chuẩn của lưới khống chế đo vẽ cấp 1.

Hình 4.1 : Lưới khống chế đo vẽ cấp 1

Hình 4.2 : Ảnh vệ tinh lưới khống chế đo vẽ cấp 1 c Bình sai lưới cấp 1

Hệ thống lưới khống chế đo vẽ được thiết lập bằng công nghệ GNSS tĩnh và được bình sai thông qua phần mềm South GPSPro ver 4.0 và Compass ver 7.3.1, đảm bảo tuân thủ đầy đủ các quy định của thiết kế kỹ thuật dự toán đã được phê duyệt.

- Sau khi tính toán bình sai, ta có bảng toạ độ lưới KCDV cấp 1

Bảng 4.2: Toạ độ lưới khống chế đo vẽ cấp 1 Số

4.2.2 Đo vẽ, xây dựng bản đồ địa chính tờ số 31

1 Xác định ranh giới mốc giới thửa đất, lập bản mô tả ranh giới mốc giới thửa đất.

Xác định và đánh dấu ranh giới các thửa đất tại thực địa là bước quan trọng trong quản lý đất đai Sau khi hoàn thành, cần lập bản mô tả ranh giới và mốc giới của thửa đất, sau đó giao cho các chủ sử dụng đất liên quan và yêu cầu người dẫn đạc ký xác nhận.

Trong trường hợp các thửa đất có tranh chấp, UBND xã có trách nhiệm giải quyết để tạo điều kiện cho đơn vị thi công Nếu việc đo đạc chưa hoàn tất, đơn vị đo đạc sẽ căn cứ theo ranh giới thực tế đang sử dụng để lập bản mô tả ranh giới của phần đất tranh chấp Bản mô tả này sẽ được lập thành hai bản: một bản lưu hồ sơ đo đạc và một bản gửi UBND xã, trong đó ghi rõ diện tích đất đang tranh chấp.

Để quản lý đất đai hiệu quả, cần thu thập thông tin về mục đích sử dụng đất, người sử dụng đất, nguồn gốc sử dụng đất, tình trạng tranh chấp liên quan đến đất đai, cũng như tình hình biến động ranh giới và diện tích thửa đất so với giấy tờ quyền sử dụng đất.

2 Công tác đo vẽ chi tiết nội dung bản đồ:

Bản đồ địa chính được xây dựng thông qua việc đo đạc trực tiếp tại hiện trường, sử dụng máy toàn đạc điện tử và công nghệ GNSS với phương pháp đo động thời gian thực RTK Quá trình này bao gồm việc xác định chi tiết ranh giới thửa đất dựa trên các ranh giới đã được thống nhất tại thực địa, cùng với việc chỉnh lý và cập nhật thông tin từ hồ sơ pháp lý để biên tập hoàn chỉnh bản đồ.

Trong quá trình đo đạc, đơn vị đo đạc sẽ thu thập thông tin quan trọng về thửa đất, bao gồm tên chủ sử dụng, tên xứ đồng, địa danh, tên sông suối, loại đất và các thông tin địa chính khác liên quan.

*Đo vẽ chi tiết và biên tập bản đồ bằng phần mềm MicroStation, gCadas

- Sau khi có kết quả bình sai lưới thì thu được tọa độ chính xác của các điểm lưới, tiến hành đo chi tiết.

- Đánh mốc sơn xác định ranh giới giữa các thửa đất để công việc đo vẽ được tiến hành thuận lợi, nhanh chóng và chính xác.

- Từ các mốc địa chính, điểm lưới kinh vĩ vừa xây dựng được, tiến hành đặt máy đo các điểm chi tiết

Nhận xét kết quả

Phương pháp toàn đạc đã được cải tiến với mức độ tự động hóa cao, cho phép các máy toàn đạc điện tử bắt điểm chính xác và tự động ghi lại kết quả đo vào bộ nhớ tích hợp hoặc kết nối với thiết bị khác, tạo thuận lợi cho công tác nội nghiệp sau này.

- Có thể đo được các thửađất có diện tích nhỏ và có nhiều địa vật chekhuất.

- Độ chính xác đo vẽ cao, sai số ít.

- Thời gian đo đạc hoàn toàn ngoài thực địa nên gặp nhiều khó khăn về thời tiết và điều kiện làm việc.

- Tuy đã tự động hóa đo đạc nhưng năng suất vẫn không thể bằng các phương pháp khác, tốn nhiều thời gian.

- Khu dân cư tập trung đông nên viêc đo đạc thờng bị che khuất bởi địa hình, địa vật

- Nên tổ chức đo đạc vào mùa khô để tránh việc ảnh hưởng của thời tiết, khí hậu đến công tác đo đạc.

- Trước khi tiến hành đo đạc nên đi khảo sát thực địa, xem bản đồ và các tài liệu có liên quan để giảm thiểu thời gian đo đạc.

- Cần kiểm tra độ chính xác của gương và máy đo thường xuyên cũng như là trước khi sử dụng nhằm đảm bảo sai số ít nhất

Để nâng cao hiệu quả sản xuất, các cơ quan cần chú trọng đầu tư đồng bộ hệ thống máy đo, máy tính và phần mềm Việc nâng cao trình độ kỹ thuật viên cũng rất quan trọng nhằm khai thác tối đa tính năng của công nghệ toàn đạc điện tử.

Tiếp tục nghiên cứu và ứng dụng công nghệ khoa học vào việc thành lập bản đồ sẽ giúp tăng năng suất lao động Việc tự động hóa quá trình lập bản đồ không chỉ giảm bớt thời gian mà còn tiết kiệm chi phí và công sức.

Kết quả của đề tài cần được ứng dụng vào thực tiễn sản xuất nhằm nâng cao hiệu quả trong công tác đo vẽ và lập bản đồ địa chính.

Ngày đăng: 24/11/2021, 13:14

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường (201 4), quy trình đo vẽ thành lập bản đồ địa chính, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: quy trình đo vẽ thành lập bản đồ địa chính
3. Nguyễn Thị Kim Hiệp, Vũ Thanh Thủy, Võ Quốc Việt (2006), giáo trình bản đồ địa chính, nhà xuất bản Nông Nghiệp Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: giáo trình bản đồ địa chính
Tác giả: Nguyễn Thị Kim Hiệp, Vũ Thanh Thủy, Võ Quốc Việt
Nhà XB: nhà xuất bản Nông Nghiệp Hà Nội
Năm: 2006
5. Lê Văn Thơ (2009), bài giảng môn trắc địa I – Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên Sách, tạp chí
Tiêu đề: bài giảng môn trắc địa I
Tác giả: Lê Văn Thơ
Năm: 2009
7. Vũ Thị Thanh Thủy (2009) Bài giảng trắc địa II – Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên Sách, tạp chí
Tiêu đề: Bài giảng trắc địa II
2. Đề án xây dựng nông thôn mới xã Nhã Lộng huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2018 -2020 Khác
4. Luật Đất đai 2013, Nxb Chính trị Quốc gia HN Khác
6. Quy phạm thành lập bản đồ địa chính năm 2008. Bộ TN & MT Khác
8. Tổng cục địa chính, H ướng dẫn sử dụng máy toàn đạc điện tử Khác
9. Tổng cục địa chính. H ướng dẫn sử dụng phần mềm famis Khác
10. TT25-2014 ngày 30/12/2013 quy định về thành lập BĐĐC của Bộ TN&MT Khác
11. Viện nghiên cứu địa chính (2002), hướng dẫn sử dụng phần mềm Microstation và Mappingoffice để thành lập bản đồ địa chính Hà Nội Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

UTM Lưới chiếu hình trụ ngang đồng góc - Khóa luận ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thực hiện công tác đo đạc bản đồ địa chính tờ số 31 tỷ lệ 1 1000 xã nhã lộng, huyện phú bình, tỉnh thái nguyên
i chiếu hình trụ ngang đồng góc (Trang 6)
Hình 2.1: Lưới chiếu Gauss-Kruger - Khóa luận ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thực hiện công tác đo đạc bản đồ địa chính tờ số 31 tỷ lệ 1 1000 xã nhã lộng, huyện phú bình, tỉnh thái nguyên
Hình 2.1 Lưới chiếu Gauss-Kruger (Trang 17)
Hình 2.2: Phép chiếu UTM - Khóa luận ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thực hiện công tác đo đạc bản đồ địa chính tờ số 31 tỷ lệ 1 1000 xã nhã lộng, huyện phú bình, tỉnh thái nguyên
Hình 2.2 Phép chiếu UTM (Trang 18)
Bảng 2.2: Các chỉ tiêu kỹ thuật của đường chuyền kinh vĩ - Khóa luận ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thực hiện công tác đo đạc bản đồ địa chính tờ số 31 tỷ lệ 1 1000 xã nhã lộng, huyện phú bình, tỉnh thái nguyên
Bảng 2.2 Các chỉ tiêu kỹ thuật của đường chuyền kinh vĩ (Trang 24)
Hình 2.4: Sơ đồ cấu tạo máy toàn đạc điện tử - Khóa luận ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thực hiện công tác đo đạc bản đồ địa chính tờ số 31 tỷ lệ 1 1000 xã nhã lộng, huyện phú bình, tỉnh thái nguyên
Hình 2.4 Sơ đồ cấu tạo máy toàn đạc điện tử (Trang 26)
Hình 2.5: Trình tự đo - Khóa luận ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thực hiện công tác đo đạc bản đồ địa chính tờ số 31 tỷ lệ 1 1000 xã nhã lộng, huyện phú bình, tỉnh thái nguyên
Hình 2.5 Trình tự đo (Trang 28)
Hình 2.6: Quy trình thành lập bản đồ địa  - Khóa luận ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thực hiện công tác đo đạc bản đồ địa chính tờ số 31 tỷ lệ 1 1000 xã nhã lộng, huyện phú bình, tỉnh thái nguyên
Hình 2.6 Quy trình thành lập bản đồ địa (Trang 35)
Bảng 4.1: Bảng hiện trạng sử dụng đất - Khóa luận ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thực hiện công tác đo đạc bản đồ địa chính tờ số 31 tỷ lệ 1 1000 xã nhã lộng, huyện phú bình, tỉnh thái nguyên
Bảng 4.1 Bảng hiện trạng sử dụng đất (Trang 45)
Hình 4.1: Lưới khống chế đo vẽ cấp 1 - Khóa luận ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thực hiện công tác đo đạc bản đồ địa chính tờ số 31 tỷ lệ 1 1000 xã nhã lộng, huyện phú bình, tỉnh thái nguyên
Hình 4.1 Lưới khống chế đo vẽ cấp 1 (Trang 46)
Hình 4.2: Ảnh vệ tinh lưới khống chế đo vẽ cấp 1 - Khóa luận ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thực hiện công tác đo đạc bản đồ địa chính tờ số 31 tỷ lệ 1 1000 xã nhã lộng, huyện phú bình, tỉnh thái nguyên
Hình 4.2 Ảnh vệ tinh lưới khống chế đo vẽ cấp 1 (Trang 47)
Bảng 4.2: Toạ độ lưới khống chế đo vẽ cấp 1 Số - Khóa luận ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thực hiện công tác đo đạc bản đồ địa chính tờ số 31 tỷ lệ 1 1000 xã nhã lộng, huyện phú bình, tỉnh thái nguyên
Bảng 4.2 Toạ độ lưới khống chế đo vẽ cấp 1 Số (Trang 48)
Hình 4.3: Điểm đo chi tiết - Khóa luận ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thực hiện công tác đo đạc bản đồ địa chính tờ số 31 tỷ lệ 1 1000 xã nhã lộng, huyện phú bình, tỉnh thái nguyên
Hình 4.3 Điểm đo chi tiết (Trang 51)
Hình 4.4: Nhập số liệu bằng gCasdas - Khóa luận ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thực hiện công tác đo đạc bản đồ địa chính tờ số 31 tỷ lệ 1 1000 xã nhã lộng, huyện phú bình, tỉnh thái nguyên
Hình 4.4 Nhập số liệu bằng gCasdas (Trang 52)
Hình 4.5: Triển điểm chi tiết lên bản vẽ - Khóa luận ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thực hiện công tác đo đạc bản đồ địa chính tờ số 31 tỷ lệ 1 1000 xã nhã lộng, huyện phú bình, tỉnh thái nguyên
Hình 4.5 Triển điểm chi tiết lên bản vẽ (Trang 53)
Hình 4.6: Các điểm đo chi tiết trên bản vẽ - Khóa luận ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thực hiện công tác đo đạc bản đồ địa chính tờ số 31 tỷ lệ 1 1000 xã nhã lộng, huyện phú bình, tỉnh thái nguyên
Hình 4.6 Các điểm đo chi tiết trên bản vẽ (Trang 53)
Hình 4.7: Một góc tờ bản đồ trong quá trình nối thửa -  Kết nối vớicơ sở dữ liệu bản đồ:  - Khóa luận ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thực hiện công tác đo đạc bản đồ địa chính tờ số 31 tỷ lệ 1 1000 xã nhã lộng, huyện phú bình, tỉnh thái nguyên
Hình 4.7 Một góc tờ bản đồ trong quá trình nối thửa - Kết nối vớicơ sở dữ liệu bản đồ: (Trang 54)
Hình 4.8: Kết nối cơ sở dữ liệu bản đồ - Khóa luận ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thực hiện công tác đo đạc bản đồ địa chính tờ số 31 tỷ lệ 1 1000 xã nhã lộng, huyện phú bình, tỉnh thái nguyên
Hình 4.8 Kết nối cơ sở dữ liệu bản đồ (Trang 55)
Từ bảng chọn: Thái Nguyên  Phú Bình  Nhã Lộng  thiết lập - Khóa luận ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thực hiện công tác đo đạc bản đồ địa chính tờ số 31 tỷ lệ 1 1000 xã nhã lộng, huyện phú bình, tỉnh thái nguyên
b ảng chọn: Thái Nguyên  Phú Bình  Nhã Lộng  thiết lập (Trang 56)
Hình 4.10. Tìm lỗi dữ liệu - Khóa luận ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thực hiện công tác đo đạc bản đồ địa chính tờ số 31 tỷ lệ 1 1000 xã nhã lộng, huyện phú bình, tỉnh thái nguyên
Hình 4.10. Tìm lỗi dữ liệu (Trang 57)
Hình 4.13. Kết quả tạo thửa đất từ ranh thửa 4.2.5 . Đánh số hiệu thửa đất tự động, gán thông tin địa chính - Khóa luận ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thực hiện công tác đo đạc bản đồ địa chính tờ số 31 tỷ lệ 1 1000 xã nhã lộng, huyện phú bình, tỉnh thái nguyên
Hình 4.13. Kết quả tạo thửa đất từ ranh thửa 4.2.5 . Đánh số hiệu thửa đất tự động, gán thông tin địa chính (Trang 59)
Hình 4.12. Tạo thửa đất từ ranh thửa - Khóa luận ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thực hiện công tác đo đạc bản đồ địa chính tờ số 31 tỷ lệ 1 1000 xã nhã lộng, huyện phú bình, tỉnh thái nguyên
Hình 4.12. Tạo thửa đất từ ranh thửa (Trang 59)
Hình 4.14. Đánh số thửa - Khóa luận ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thực hiện công tác đo đạc bản đồ địa chính tờ số 31 tỷ lệ 1 1000 xã nhã lộng, huyện phú bình, tỉnh thái nguyên
Hình 4.14. Đánh số thửa (Trang 60)
Hình 4.15. Kết quả đánh số thửa - Khóa luận ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thực hiện công tác đo đạc bản đồ địa chính tờ số 31 tỷ lệ 1 1000 xã nhã lộng, huyện phú bình, tỉnh thái nguyên
Hình 4.15. Kết quả đánh số thửa (Trang 60)
Hình 4.16. Kết quả biên tập dữ liệu thuộc tính - Khóa luận ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thực hiện công tác đo đạc bản đồ địa chính tờ số 31 tỷ lệ 1 1000 xã nhã lộng, huyện phú bình, tỉnh thái nguyên
Hình 4.16. Kết quả biên tập dữ liệu thuộc tính (Trang 61)
Hình 4.17. Kết quả gán thông tin địa chính thửa đất - Khóa luận ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thực hiện công tác đo đạc bản đồ địa chính tờ số 31 tỷ lệ 1 1000 xã nhã lộng, huyện phú bình, tỉnh thái nguyên
Hình 4.17. Kết quả gán thông tin địa chính thửa đất (Trang 61)
chính  Vẽ khung bản đồ. Xuất hiện bảng Tạo khung bản đồ. - Khóa luận ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thực hiện công tác đo đạc bản đồ địa chính tờ số 31 tỷ lệ 1 1000 xã nhã lộng, huyện phú bình, tỉnh thái nguyên
ch ính  Vẽ khung bản đồ. Xuất hiện bảng Tạo khung bản đồ (Trang 62)
Hình 4.19. Kết quả tạo khung bản đồ địa chính - Khóa luận ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thực hiện công tác đo đạc bản đồ địa chính tờ số 31 tỷ lệ 1 1000 xã nhã lộng, huyện phú bình, tỉnh thái nguyên
Hình 4.19. Kết quả tạo khung bản đồ địa chính (Trang 63)
Hình 4.20. Vẽ nhãn địa chính tự động - Khóa luận ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thực hiện công tác đo đạc bản đồ địa chính tờ số 31 tỷ lệ 1 1000 xã nhã lộng, huyện phú bình, tỉnh thái nguyên
Hình 4.20. Vẽ nhãn địa chính tự động (Trang 64)
Hình 4.21. Tờ bản đồ hoàn chỉnh - Khóa luận ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thực hiện công tác đo đạc bản đồ địa chính tờ số 31 tỷ lệ 1 1000 xã nhã lộng, huyện phú bình, tỉnh thái nguyên
Hình 4.21. Tờ bản đồ hoàn chỉnh (Trang 65)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN