1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Khóa luận tốt nghiệp đại học: Phần mềm quản lý thông tin sinh viên

64 39 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Phần Mềm Quản Lý Thông Tin Sinh Viên
Tác giả Tôn Gia Bảo
Người hướng dẫn Ths. Lê Thị Thu Lan, Ths. Nguyễn Chí Cường
Trường học Trường Đại Học Tây Đô
Chuyên ngành Kỹ Thuật – Công Nghệ
Thể loại khóa luận tốt nghiệp đại học
Năm xuất bản 2017
Thành phố Cần Thơ
Định dạng
Số trang 64
Dung lượng 3,42 MB

Cấu trúc

  • I. Abstract (0)
  • II. Từ khóa (0)
  • III. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN (0)
  • I. Đặt vấn đề (13)
  • II. Mô tả vấn đề và cách giải quyết (14)
    • II.1. Phân tích nghiệp vụ (14)
    • II.2. Chức năng chính của chương trình (15)
  • CHƯƠNG 2: CƠ SƠ LÝ THUYẾT (16)
    • I. Ngôn ngữ lập trình C# (0)
    • II. 1. Giới thiệu về ngôn ngữ C# (16)
      • II.2. Đặc trƣng của ngôn ngữ C# (16)
      • II.3. Mô hình 3 lớp (17)
    • III. Giới thiệu về DevExpress (0)
    • IV. CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG HỆ THỐNG (0)
    • I. 1. Xác định yêu cầu (20)
      • I.2. Phân tích yêu cầu (20)
    • II. 1. Xây dựng các thực thể (21)
    • III. 1. Mô hình dữ liệu mức quan niệm CDM (30)
      • III.2. Mô hình PDM (31)
      • III.3. Mô hình dữ liệu mức vật lý (32)
  • CHƯƠNG 4: GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH (33)
    • I. 1. Cài đặt phần mềm (33)
      • I.2. Đăng nhập (38)
      • I.3. Giao diện chính của chương trình (39)
      • I.4. Tùy chỉnh (40)
    • II. 1. Quản lý khoa (41)
      • II.2. Quản lý ngành (42)
      • II.3. Quản lý niên khóa (43)
      • II.4. Quản lý học kỳ năm học (43)
      • II.5. Quản lý lớp (44)
      • II.6. Quản lý sinh viên (44)
      • II.7. Quản lý điểm (50)
      • II.8. Quản lý hoạt động ngoại khóa (56)
      • II.9. Quản lý chương trình đào tạo (60)
  • Kết luận (63)
    • I. 1. Kết quả đạt đƣợc (63)
      • I.2. Hạn chế (63)
    • II. TÀI LIỆU THAM KHẢO (0)
      • 2. Danh mục các hình Hình 1. Mối quan hệ khoa với ngành (0)

Nội dung

Đề tài tập trung xây dựng vào các chức năng quản lý điểm và quản lý hoạt động ngoại khóa cho sinh viên, nhập xuất danh sách sinh viên, bảng điểm sinh viên, danh sách sinh viên tham gia hoạt động. Nhìn chung đề tài đã xây dựng được đầy đủ các yêu cầu cơ bản về một phần mềm quản lý thông tin sinh viên. Về hướng phát triển, phần mềm cần cập nhập thêm tính năng như: Hỗ trợ web tra cứu cho sinh viên, xây dựng cổng giao tiếp với các phần mềm quản lý khác của trường.

Mô tả vấn đề và cách giải quyết

Phân tích nghiệp vụ

Phòng quản lý sinh viên có trách nhiệm quản lý toàn bộ sinh viên đang theo học tại trường Mỗi sinh viên sẽ được cấp một mã số duy nhất, và thông tin cá nhân bao gồm họ tên, ngày sinh, giới tính, dân tộc, địa chỉ, thành phố và số điện thoại sẽ được ghi nhận đầy đủ.

Mỗi khoa trong trường có thể bao gồm một hoặc nhiều ngành học, và mỗi ngành lại có nhiều lớp học Khi sinh viên nhập học, họ sẽ được phân vào một lớp dựa trên ngành học của mình Phòng quản lý sinh viên sẽ thực hiện việc nhập danh sách sinh viên từ phần mềm hoặc file Excel.

Khi cố vấn học tập yêu cầu thống kê danh sách sinh viên trong lớp, phòng quản lý sinh viên sẽ in danh sách này để cung cấp cho cố vấn.

Mỗi ngành học sẽ học nhiều môn học giống hoặc khác nhau tùy theo khung chương trình đào tạo của mỗi ngành

Vào cuối học kỳ, phòng quản lý sinh viên sẽ nhập điểm thi lần 1 cho tất cả sinh viên trong lớp Nếu sinh viên thi lại lần 2, phòng đào tạo sẽ cập nhật điểm này, và điểm tích lũy của sinh viên sẽ được tính là điểm cao nhất trong hai lần thi.

Khi có kết quả thi của từng môn học phòng quản lý sinh viên sẽ xuất bảng điểm cho từng lớp

Khi sinh viên cần xem lại điểm toàn bộ các môn mình đã học phòng đào tạo sẽ xuất bảng điểm cá nhân cho sinh viên đó

Mỗi học kỳ, trường tổ chức các hoạt động ngoại khóa cho sinh viên đăng ký tham gia Sinh viên sẽ được đánh giá dựa trên kết quả tham gia với các mức: xuất sắc, tốt, khá, trung bình, yếu và kém Danh sách sinh viên tham gia sẽ được sử dụng để xét điểm rèn luyện trong học kỳ đó.

Chức năng chính của chương trình

- Quản lý cập nhật thông tin sinh viên

- Nhập điểm, nhập danh sách sinh viên tham gia hoạt động ngoại khóa

Báo cáo và thống kê bao gồm danh sách sinh viên theo lớp, bảng điểm theo lớp và môn học, bảng điểm cá nhân cho từng lớp cũng như bảng điểm cá nhân của từng sinh viên Ngoài ra, còn có danh sách sinh viên tham gia hoạt động ngoại khóa trong học kỳ và thông tin về chương trình đào tạo.

CƠ SƠ LÝ THUYẾT

1 Giới thiệu về ngôn ngữ C#

C# là một ngôn ngữ lập trình nổi bật trong số nhiều ngôn ngữ được hỗ trợ bởi NET Framework, bao gồm C++, Java và VB .NET Framework hoạt động như một trung tâm biên dịch, nơi tất cả các ngôn ngữ được chuyển đổi thành mã trung gian MSIL, sau đó được biên dịch tức thời (JIT Compiler) thành các file thực thi như exe Một yếu tố quan trọng khác trong kiến trúc NET Framework là CLR (Common Language Runtime), cung cấp các dịch vụ cần thiết để chương trình giao tiếp với phần cứng và hệ điều hành.

C# là ngôn ngữ lập trình phản ánh sâu sắc NET Framework, nơi mà tất cả các chương trình NET hoạt động và phụ thuộc vào Trong C#, mọi dữ liệu đều được xem như đối tượng, được quản lý bởi trình dọn rác Garbage Collector (GC) Ngoài ra, các khái niệm trừu tượng như class, delegate, interface và exception cũng thể hiện rõ những đặc điểm của NET runtime.

II.2 Đặc trƣng của ngôn ngữ C#

C# là một ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng, được phát triển sau C++ và Java, nhờ đó kế thừa và phát huy những ưu điểm nổi bật của hai ngôn ngữ này Các đặc điểm chính của C# bao gồm tính kế thừa, tính đa hình, và tính đóng gói, giúp lập trình viên xây dựng các ứng dụng hiệu quả và linh hoạt.

Tính trừu tượng trong lập trình cho phép chương trình bỏ qua những khía cạnh không cần thiết của thông tin mà nó xử lý, tập trung vào các yếu tố cốt lõi Mỗi đối tượng được coi như một "động tử" có khả năng thực hiện các công việc nội bộ, báo cáo và thay đổi trạng thái mà không cần tiết lộ cách thức thực hiện các thao tác Điều này thường được gọi là sự trừu tượng của dữ liệu.

Tính trừu tượng thể hiện qua việc một đối tượng ban đầu có thể chia sẻ những đặc điểm chung với nhiều đối tượng khác, mặc dù bản thân nó không có các biện pháp thi hành cụ thể Khái niệm này thường được gọi là lớp trừu tượng hay lớp cơ sở trừu tượng.

Tính đóng gói và che giấu thông tin là những đặc điểm quan trọng trong lập trình hướng đối tượng, ngăn cản người dùng thay đổi trạng thái nội tại của đối tượng Chỉ các phương thức bên trong của đối tượng mới có quyền điều chỉnh trạng thái của nó Quyền truy cập vào dữ liệu nội tại hoàn toàn phụ thuộc vào quyết định của lập trình viên, từ đó đảm bảo tính toàn vẹn của đối tượng.

Đa hình (polymorphism) là khả năng gửi các thông điệp đến các đối tượng khác nhau, tương tự như việc gọi hàm trong lập trình Phương thức phản hồi cho thông điệp sẽ khác nhau tùy thuộc vào đối tượng nhận thông điệp, cho phép lập trình viên định nghĩa các đặc tính chung cho nhiều đối tượng Khi thực thi, các đối tượng sẽ tự động thực hiện theo cách riêng của mình, dựa trên đặc tính riêng mà không gây nhầm lẫn.

Khi định nghĩa hai đối tượng "hình vuông" và "hình tròn", chúng ta có thể sử dụng một phương thức chung là "chu vi" Khi gọi phương thức này, nếu đối tượng là hình vuông, nó sẽ tính chu vi dựa trên độ dài cạnh, còn nếu là hình tròn, chu vi sẽ được tính dựa trên bán kính.

"hinh_vuong" nó sẽ tính theo công thức khác với khi đối tƣợng là "hinh_tron"

Tính kế thừa trong lập trình hướng đối tượng cho phép một đối tượng thừa hưởng các đặc tính từ đối tượng khác, giúp chia sẻ và mở rộng các thuộc tính mà không cần định nghĩa lại Tuy nhiên, không phải tất cả các ngôn ngữ lập trình đều hỗ trợ tính năng này.

Mô hình 3-layer gồm có 3 phần chính :

- Presentation Layer (GUI) : Lớp này có nhiệm vụ chính giao tiếp với người dùng

Giao diện của hệ thống bao gồm các thành phần như Win Form và Web Form, thực hiện các chức năng như nhập liệu, hiển thị dữ liệu và kiểm tra tính chính xác của dữ liệu trước khi truyền đến lớp Business Logic Layer (BLL).

- Business Logic Layer (BLL) : Layer này phân ra 2 thành nhiệm vụ :

Đây là nơi thực hiện các thao tác dữ liệu cho lớp GUI, xử lý nguồn dữ liệu từ lớp Presentation trước khi chuyển xuống lớp Data Access và lưu trữ trong hệ quản trị cơ sở dữ liệu.

Đây là nơi kiểm tra các ràng buộc, đảm bảo tính toàn vẹn và hợp lệ của dữ liệu, thực hiện các tính toán và xử lý yêu cầu nghiệp vụ trước khi gửi kết quả đến lớp trình bày.

Lớp Truy cập Dữ liệu (DAL) đóng vai trò quan trọng trong việc giao tiếp với hệ quản trị cơ sở dữ liệu, thực hiện các chức năng liên quan đến lưu trữ và truy vấn dữ liệu, bao gồm tìm kiếm, thêm, xóa và sửa dữ liệu.

Giới thiệu về SQL Server 2008

Microsoft SQL Server is a relational database management system (RDBMS) developed by Microsoft, designed to facilitate simultaneous data access for multiple users in a client-server architecture It effectively manages user access and permissions within a network environment The primary query language used in Microsoft SQL Server is Transact-SQL, an extended version of the standard SQL defined by the International Organization for Standardization (ISO) and the American National Standards Institute (ANSI).

Các tính năng điển hình:

- Ánh xạ các cấu trúc dữ liệu cho các thực thể của doanh nghiệp bằng ADO.NET Entity Framework mới

Sử dụng cú pháp phù hợp để truy vấn dữ liệu đa dạng thông qua các phần mở rộng của ngôn ngữ truy vấn tích hợp NET (LINQ) cho Microsoft Visual C#® và Microsoft Visual Basic® NET.

- Tạo các giải pháp kết nối bằng SQL Server 2008 Compact Edition và Microsoft Synchronization Services

- Lưu trữ dữ liệu hợp nhất thông qua SQL Server 2008 hỗ trợ cho dữ liệu quan hệ, XML, Filestream và dựa trên vị trí địa lý

1 Xác định yêu cầu

- Đối tượng phục vụ: Giảng viên phòng quản lý sinh viên trường Đại học Tây Đô

Quản lý sinh viên bao gồm việc theo dõi điểm số, các hoạt động ngoại khóa mà sinh viên tham gia, và xuất bảng điểm cá nhân cho từng sinh viên cũng như bảng điểm cho cả lớp Ngoài ra, cần xây dựng danh sách sinh viên trong lớp và danh sách những sinh viên tham gia các hoạt động ngoại khóa trong học kỳ, đồng thời quản lý chương trình đào tạo một cách hiệu quả.

- Yêu cầu đối với hệ thống

- Quản lý hoạt động ngoại khóa

- Quản lý chương trình đào tạo

- Thống kê danh sách sinh viên trong lớp

- Thống kê bảng điểm sinh viên

- Thống kê bảng điểm cho lớp

- Thống kê sinh viên tham gia hoạt động theo học kỳ

Quản lý người dùng là một yếu tố quan trọng trong phần mềm giảng viên, nơi phòng quản lý sinh viên sẽ cung cấp tài khoản bao gồm Username và Password cho giảng viên để họ có thể đăng nhập vào hệ thống một cách dễ dàng.

Vào đầu mỗi học kỳ, sinh viên sẽ được cấp một mã số sinh viên duy nhất để quản lý thông tin Giảng viên sẽ nhập thông tin của sinh viên vào hệ thống từ chương trình hoặc từ file Excel.

Quản lý điểm là quá trình quan trọng sau khi sinh viên hoàn thành các kỳ thi Giảng viên tại phòng đào tạo sẽ nhập điểm thi của từng sinh viên trong mỗi lớp, đảm bảo rằng kết quả được ghi nhận chính xác và kịp thời.

Quản lý hoạt động ngoại khóa là một phần quan trọng trong mỗi học kỳ, khi các chương trình ngoại khóa được tổ chức Sinh viên tham gia các hoạt động này sẽ được cộng điểm rèn luyện, và thông tin về sự tham gia sẽ được lưu trữ trong hệ thống Điều này giúp đánh giá điểm cộng rèn luyện cho từng học kỳ, khuyến khích sinh viên tích cực tham gia các hoạt động ngoại khóa.

- Quản lý chương trình đào tạo: Hỗ trợ giảng viên quản lý được danh sách các môn học của mỗi ngành khác nhau

- Thống kê danh sách sinh viên trong lớp: Thống kê đƣợc toàn bộ sinh viên của một lớp

- Thống kê bảng điểm sinh viên: Thông kê đƣợc điểm của toàn bộ môn học mà sinh viên đó học

- Thống kê bảng điểm cho lớp: Hỗ trợ giảng viên trong việc xuất ra bảng điểm môn học của tất cả sinh viên trong lớp

- Thống kê sinh viên tham gia hoạt động ngoại khóa theo học kỳ: Thống kê toàn bộ sinh viên tham gia những hoạt động trong một học kỳ

- Tra cứu: Hỗ trợ giảng viên trong việc tìm kiếm thông tin sinh viên trong trường

1 Xây dựng các thực thể

Thực thể KHOA (Khoa): Mã khoa(khóa chính), tên khoa, ghi chú

Thực thể NGANH (Ngành): Mã ngành (khóa chính), tên ngành, ghi chú

Thực thể LOP (Lớp): Mã lớp (khóa chính), tên lớp

Thực thể SINHVIEN (Sinh viên): Mã sinh viên (khóa chính), họ tên, ngày sinh, giới tính, dân tộc, địa chỉ, số điện thoại, thành phố, ghi chú

Thực thể MONHOC (Môn học): Mã môn, tên môn, ghi chú

Thực thể HOCKYNAMHOC (Học kỳ - năm học): Mã học kỳ - năm học (khóa chính), tên học kỳ - năm học, ghi chú

Thực thể HOATDONGNGOAIKHOA (Hoạt động ngoại khóa): Mã hoạt động ngoại khóa (khóa chính), tên hoạt động ngoại khóa, ghi chú

Thực thể TOCHUCHOATDONG (Tổ chức hoạt động): Mã tổ chức hoạt động (khóa chính), tên tổ chức hoạt động, thời gian, ghi chú

Thực thể DIEM (điểm): Điểm lần 1, điểm lần 2, điểm tích lũy, ghi chú

Thực thể NIENKHOA (Niên khóa): Mã niên khóa (khóa chính), tên niên khóa, ghi chú

Thực thể SINHVIENTHAMGIAHOATDONG (Sinh viên tham gia hoạt động ngoại khóa): Đánh giá, ghi chú

II.2 Các mối quan hệ

Hình 1 M i quan hệ khoa v i ngành

Một khoa có thể có một hoặc nhiều ngành và một ngành chỉ thuộc một khoa

Mục đích: Quản lý khoa, ngành

Một ngành có thể có một hoặc nhiều lớp và một lớp chỉ thuộc một ngành

Mục đích: Quản lý lớp thuộc ngành

Characters (10) Variable characters (50) Variable characters (100)

Characters (10) Variable characters (50) Variable characters (100)

Characters (10) Variable characters (50) Variable characters (100)

Hình 3 M i quan hệ l p v i sinh viên

Một lớp có thể có một hoặc nhiều sinh viên và một sinh viên chỉ thuộc một lớp

Mục đích: Quản lý sinh viên trong lớp

- Hoạt động ngoại khóa với tổ chức hoạt động

Hình 4 M i quan hệ hoạt ng ngoại khóa v i tổ chức hoạt ng

Mục đích: Quản lý hoạt động, tổ chức ngoại khóa

MaSV HoTen NgaySinh GioiTinh DanToc DiaChi SoDienThoai GhiChu ThanhPho

Characters (10) Variable characters (50) Date

Boolean Variable characters (20) Variable characters (100) Integer

Characters (10) Variable characters (50) Date & Time Variable characters (100)

Integer Integer Variable characters (100)

- Sinh viên với hoạt động ngoại khóa

Hình 5 M i quan hệ sinh viên v i tổ chức hoạt ng ngoại khóa

Sinh viên có thể tham gia vào một hoặc nhiều tổ chức hoạt động ngoại khóa, và mỗi hoạt động ngoại khóa có thể thu hút sự tham gia của nhiều sinh viên khác nhau.

Mục đích: Quản lý sinh viên tham gia hoạt đông

HoTen NgaySinh GioiTinh DanToc DiaChi SoDienThoai GhiChu ThanhPho

Characters (10) Variable characters (50) Date

Boolean Variable characters (20) Variable characters (100) Integer

Characters (10) Variable characters (50) Date & Time Variable characters (100)

Integer Integer Variable characters (100)

Hình 6 M i quan hệ sinh viên v i iểm

Một sinh có nhiều điểm thi trong một học kỳ và một học kỳ có nhiều điểm thi của sinh viên

Mục đích: Quản lý điểm sinh viên

Hình 7 M i quan hệ môn h c v i ngành

Một ngành có nhiều môn học và một môn học có thể thuộc nhiều ngành

Mục đích: Quản lý chương trình đào tạo

Boolean Variable characters (20) Variable characters (100) Integer

Characters (10) Variable characters (50) Integer

Float Float Float Variable characters (100)

Integer Integer Variable characters (100)

Characters (10) Variable characters (50) Integer

II.3 Chi tiết các thực thể

Tên Thực Thể Kiểu Kích thước

Tên Thực Thể Kiểu Kích thước

Tên Thực Thể Kiểu Kích thước

MANIENKHOA Nvarchar 10 X Mã niên khóa

Tên Thực Thể Kiểu Kích thước

MANIENKHOA Nvarchar 10 X Mã niên khóa

TENNIENKHOA Nvarchar 50 Tên niên khóa

Tên Thực Thể Kiểu Kích thước

MASV Nvarchar 10 X Mã sinh viên

SODIENTHOAI Int Số điện thoại

Tên Thực Thể Kiểu Kích thước

MAMON Nvarchar 10 X Mã môn học

TENMON Nvarchar 50 Tên môn học

- MONCUANGANH: Môn học của ngành

Tên Thực Thể Kiểu Kích thước

MAMON Nvarchar 10 X Mã môn học

Tên Thực Thể Kiểu Kích thước

MASV Nvarchar 10 X Mã sinh viên

MAHKNH Nvarchar 10 X Mã học kỳ

DIEM Real Điểm tích lũy

- HOCKYNAMHOC: Học kỳ năm học

Tên TT Kiểu Kích thước

MAHKNH Nvarchar 10 X Mã học kỳ năm học

TENHKNH Nvarchar 50 Tên học kỳ năm học

Bảng 9 Học kỳ năm học

- HOATDONGNGOAIKHOA: Hoạt động ngoại khóa

Tên Thực Thể Kiểu Kích thước

MAHDNK Nvarchar 10 X Mã hoạt động ngoại khóa

TENHDNK Nvarchar 50 Tên hoạt động ngoại khóa

Bảng 10 Họat động ngoại khóa

- TOCHUCHOATDONG: Tổ chức hoạt động

Tên Thực Thể Kiểu Kích thước

MATCHD Nvarchar 10 X Mã tổ chức hoạt động

MAHKNH Nvarchar 10 X Mã học kỳ năm học

MAHDNK Nvarchar 10 X Mã hoạt động ngoại khóa

TENTCHD Nvarchar 50 Tên tổ chức hoạt động

Bảng 11 Tổ chức hoạt động

- SVTHAMGIAHOATDONG: Sinh viên tham gia hoạt động

Tên Thực Thể Kiểu Kích thước

MASV Nvarchar 10 X Mã sinh viên

MATCHD Nvarchar 10 X Mã tổ chức hoạt động

Xây dựng các mô hình

1 Mô hình dữ liệu mức quan niệm CDM

III.3 Mô hình dữ liệu mức vật lý

Hình 10 : M h nh ơ sở dữ liệu

GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH

1 Cài đặt phần mềm

Để cài đặt phần mềm, người dùng cần chạy hai tệp do nhà phát triển cung cấp: tệp setup.exe để sử dụng phần mềm và tệp CRforVS_13_0_12.exe để hỗ trợ in ấn và xuất báo cáo.

- Cài đặt file setup.exe

Bước 1: Chạy file setup.exe sẽ hiện lên chúng ta nhấn next

Hình 11 : Tiến tr nh ài ặt setup

Bước 2: Chọn đường dẫn lưu trữ chương trình rồi nhấn next (mặc định người dùng có thể giữ nguyên đường dẫn)

Hình 12 : Ch n ờng d n ài ặt file setup

Bước 3: Nhấn Install để chương trình tự cài đặt

Hình 13 : Tiến tr nh ài ặt file setup

Bước 5: Chương trình đã hoàn thành nhấn Finish

Hình 14: Hoàn thành ài ặt file setup

- Cài đặt file CRforVS_13_0_12.exe

Bước 1: Chạy file CRforVS_13_0_12.exe

Hình 16 : Tiến tr nh ài ặt file SAP Crystal Report

Hình 17 : Tiến tr nh ài ặt file SAP Crystal Report

Bước 4: Chọn I accept the License Agreement và nhấn next

Hình 18: Tiến tr nh ài ặt file SAP Crystal Report

Bước 5: Chọn next để cài đặt (ở bước này quá trình cài đặt sẽ mất khoảng 5 phút tùy theo cấu hình máy)

Bước 6: Chọn finish để hoàn tất cài đặt

Hình 20 : Hoàn thành ài ặt file SAP Crystal Report

Hình 21 : Giao diện ăng nh p

Bước 1: Nhập username và password với tài khoản được cung cấp username là admin, password là 123

Nếu đúng sẽ mở giao diện chính của chương trình

Nếu sai vui lòng thực hiện lại bước 1

Nhấn x để thoát chương trình

I.3 Giao diện chính của chương trình

Giao diện chính của chương trình sau khi đăng nhập thành công bao gồm các mục quan trọng như quản lý sinh viên, hoạt động ngoại khóa, báo cáo/thống kê, hệ thống và các chức năng khác.

Mục đích: Thực hiện thay đổi giao diện phần mềm

Các danh mục quản lý

1 Quản lý khoa

Để truy cập vào danh mục quản lý khoa, người dùng chỉ cần nhấn nút trên giao diện màn hình chính Sau đó, danh sách các danh mục sẽ được hiển thị để người dùng có thể lựa chọn.

Mục đích của form là để thêm, sửa và xóa thông tin khoa Người dùng có thể thực hiện các thao tác này bằng cách nhấn vào các nút thêm, sửa hoặc xóa trên màn hình Hướng dẫn chi tiết về các bước thêm, sửa và xóa sẽ được cung cấp trong form sinh viên.

Hình 25 :Form quản lý khoa

Mục đích: Form dùng để quản lý ngành thuộc một khoa

Hình 26 :Form quản lý ngành

II.3 Quản lý niên khóa

Mục đích: Form dùng để quản lý niên khóa

Hình 27 :Form quản lý niên khóa

II.4 Quản lý học kỳ năm học

Mục đích: Form dùng để quản lý học kỳ - năm học

Mục đích: Form dùng để quản lý lớp thuộc một ngành trong khoa

II.6 Quản lý sinh viên

Mục đích: Form dùng để thực hiện việc quản lý sinh viên

Hình 30 :Form quản lý sinh viên

B1: Người dùng sẽ nhấn vào nút thêm mới từ giao diện form sinh viên, một form mới sẽ xuất hiện

Hình 31 :Form nh p sinh viên

B2: Người dùng nhập thông tin sinh viên vào và nhấn vào nút lưu, nếu người dùng lưu thành công sinh viên thì hộp thoại thông báo thêm thành công

B3: Nếu hộp thoại xuất hiện là mã sinh viên đã tồn tại hoặc lưu không thành công thì người dùng sẽ thực hiện lại bước 1

B1: Người dùng sẽ tiến hành chọn sinh viên trong từ các combobox trên màn hình

Hình 33 : Form sửa sinh viên

Người dùng chọn sinh viên cần sửa thông tin trong lớp và nhấn nút sửa Một form mới sẽ xuất hiện, tương tự như form thêm mới sinh viên nhưng chứa thông tin của sinh viên cần chỉnh sửa Ví dụ, với sinh viên có mã 170123016 và giới tính nữ, người dùng sẽ thay đổi giới tính thành nam Sau khi lưu thành công, một hộp thông báo "cập nhật thành công" sẽ hiện ra.

Hình 34 : Thông báo sửa thành công

B3: Kiểm tra lại thông tin cần sửa

Hình 35 : Form kiểm tra sửa sinh viên

Tương tự như sửa sinh viên người dùng chỉ cần chọn sinh viên trong lớp và nhấn nút xóa

II.6.4 Nhập sinh viên từ file excel

B1: Người dùng nhấn nút thêm từ excel trên màn hình sau đó chọn file excel mình cần lưu

Hình 36 : Form nh p sinh viên từ file excel

Nếu hộp thoại thông báo hiển thị “Nhập dữ liệu xong không có lỗi”, điều này có nghĩa là người dùng đã lưu thành công danh sách sinh viên Ngược lại, nếu có thông báo lỗi, người dùng cần nhấn nút xem lỗi để kiểm tra và khắc phục vấn đề.

Chức năng thêm, sửa, xóa ở những phần khác thực hiện tương tự

II.6.5 Báo cáo / thống kê sinh viên trong lớp

Mục đích: Thực hiện việc thống kê toàn bộ sinh viên trong lớp

Hình 37 : Form báo cáo / th ng kê sinh viên trong l p

II.6.6 In danh sách sinh viên trong lớp

Hình 38 : In sinh viên trong l p

Hình 39 : Excel sinh viên trong l p

Mục đích: Thực hiện việc quản lý điểm cho sinh viên

B1: Người dùng nhấn nút nhập điểm trong trên màn hình

Người dùng cần chọn lớp, môn học và học kỳ năm học để nhập điểm, sau đó nhấn nút hoàn tất để lưu Để cập nhật điểm lần thứ hai, quy trình thực hiện tương tự như lần nhập điểm đầu tiên.

II.7.2 Báo cáo thống kê điểm môn học theo lớp

Mục đích: Thống kê bảng điểm theo môn học cho sinh viên trong lớp

Hình 42 : Form báo cáo / th ng iểm môn h c

II.7.3 Báo cáo thống kê điểm cá nhân sinh viên theo lớp

Mỗi trang là bảng điểm cá nhân cho mỗi sinh viên

Hình 45 : In iểm cá nhân sinh viên trong l p

II.7.4 Báo cáo thống kê điểm cá nhân sinh viên

Mục đích: Thống kê bảng điểm toàn khóa cho sinh viên

Hình 46 : Form báo cáo / th ng iểm cá nhân sinh viên

Hình 47 : In iểm cá nhân sinh viên

Hình 48 : Ex e iểm cá nhân sinh viên

II.7.5 Báo cáo thống kê điểm cá nhân sinh viên theo học kỳ - năm học

Mục đích: Thống kê bảng điểm cá nhân sinh viên theo học kỳ - năm học

Hình 49 : Form báo cáo / th ng iểm sinh viên theo h c kỳ

Hình 50 : In iểm sinh viên theo h c kỳ

Hình 51 : Ex e iểm sinh viên theo h c kỳ

II.8 Quản lý hoạt động ngoại khóa

II.8.1 Quản lý hoạt động

Mục đích: Quản lý các hoạt động ngoại khóa

Hình 52 : Form quản lý hoạt ng ngoại khóa

II.8.2 Quản lý tổ chức hoạt động

Mục đích: Quản lý hoạt động ngoại khóa đƣợc tổ chức

Hình 53 : Form quản lý tổ chức hoạt ng

II.8.3 Quản lý sinh viên tham gia hoạt động

Mục đích: Quản lý sinh viên tham gia hoạt động ngoại khóa.

Nhập sinh viên tham gia hoạt động ngoại thực hiện các bước tương tự nhập điểm

Hình 55 : Form nh p sinh viên tham gia hoạt ng

II.8.4 Báo cáo / thống kê sinh viên tham gia hoạt động theo học kỳ

Mục đích: Thống kê danh sách sinh viên tham gia hoạt động theo học kỳ

Hình 56 : Form báo cáo / th ng kê sinh viên tham gia hoạt ng

Hình 57 : In sinh viên tham gia hoạt ng

Hình 58 : Excel sinh viên tham gia hoạt ng

II.9 Quản lý chương trình đào tạo

II.9.1 Quản lý môn học

Mục đích: Quản lý môn học

Hình 59 : Form quản lý môn h c

II.9.2 Quản lý chương trình đào tạo

Mục đích: Quản lý chương trình đào tạo

Hình 60: Form quản h ơng tr nh ào tạo

II.9.3 Báo cáo / thống kê chương trình đào tạo

Mục đích: Thống kê chương trình đào tạo

Hình 62: In h ơng tr nh ào tạo

Hình 63: Ex e h ơng tr nh ào tạo

Ngày đăng: 24/11/2021, 12:01

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
[1]. Bộ môn hệ thống thông tin và toán ứng dụng, “Hệ quản trị ơ sở dữ liệu”, Đại học Cần Thơ Sách, tạp chí
Tiêu đề: “Hệ quản trị ơ sở dữ liệu”
[2]. Đinh Khắc Quyền, Lê Xuân Thọ, “Phân t h và thiết kế hệ th ng th ng tin”, Đại học Cần Thơ Sách, tạp chí
Tiêu đề: “Phân t h và thiết kế hệ th ng th ng tin”
[3]. Lê Thị Quỳnh Nga, “Sử dụng PowerDesigner ể vẽ á sơ ồ” Sách, tạp chí
Tiêu đề: “Sử dụng PowerDesigner ể vẽ á sơ ồ
[4]. Lê Thị Thanh Trúc (2015), “Phân t h thiết hệ th ng h ng i t ng”, Đại học Tây Đô Sách, tạp chí
Tiêu đề: “Phân t h thiết hệ th ng h ng i t ng”
Tác giả: Lê Thị Thanh Trúc
Năm: 2015
[5]. Trần Nguyên Phong (2004), “Giáo trinh Sq ”, Đai học Huế Sách, tạp chí
Tiêu đề: “Giáo trinh Sq ”
Tác giả: Trần Nguyên Phong
Năm: 2004

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1. Mi quan hệ khoa vi ngành - Khóa luận tốt nghiệp đại học: Phần mềm quản lý thông tin sinh viên
Hình 1. Mi quan hệ khoa vi ngành (Trang 22)
Hình 3. Mi quan hệ lp vi sinh viên - Khóa luận tốt nghiệp đại học: Phần mềm quản lý thông tin sinh viên
Hình 3. Mi quan hệ lp vi sinh viên (Trang 23)
Hình 5. Mi quan hệ sinh viên vi tổ chức hoạt ng ngoại khóa - Khóa luận tốt nghiệp đại học: Phần mềm quản lý thông tin sinh viên
Hình 5. Mi quan hệ sinh viên vi tổ chức hoạt ng ngoại khóa (Trang 24)
Bảng 10. Họat động ngoại khóa -TOCHUCHOATDONG:  Tổ chức hoạt động - Khóa luận tốt nghiệp đại học: Phần mềm quản lý thông tin sinh viên
Bảng 10. Họat động ngoại khóa -TOCHUCHOATDONG: Tổ chức hoạt động (Trang 29)
Xây dựng các mô hìnhIII. - Khóa luận tốt nghiệp đại học: Phần mềm quản lý thông tin sinh viên
y dựng các mô hìnhIII (Trang 30)
III.2. Mô hình PDM - Khóa luận tốt nghiệp đại học: Phần mềm quản lý thông tin sinh viên
2. Mô hình PDM (Trang 31)
III.3. Mô hình dữ liệu mức vật lý - Khóa luận tốt nghiệp đại học: Phần mềm quản lý thông tin sinh viên
3. Mô hình dữ liệu mức vật lý (Trang 32)
Hình 11: Tiến tr nh ài ặt setup - Khóa luận tốt nghiệp đại học: Phần mềm quản lý thông tin sinh viên
Hình 11 Tiến tr nh ài ặt setup (Trang 33)
Hình 12: Chn ờng dn ài ặt file setup - Khóa luận tốt nghiệp đại học: Phần mềm quản lý thông tin sinh viên
Hình 12 Chn ờng dn ài ặt file setup (Trang 34)
Hình 13: Tiến tr nh ài ặt file setup - Khóa luận tốt nghiệp đại học: Phần mềm quản lý thông tin sinh viên
Hình 13 Tiến tr nh ài ặt file setup (Trang 34)
Hình 17: Tiến tr nh ài ặt file SAP Crystal Report - Khóa luận tốt nghiệp đại học: Phần mềm quản lý thông tin sinh viên
Hình 17 Tiến tr nh ài ặt file SAP Crystal Report (Trang 36)
Hình 18: Tiến tr nh ài ặt file SAP Crystal Report - Khóa luận tốt nghiệp đại học: Phần mềm quản lý thông tin sinh viên
Hình 18 Tiến tr nh ài ặt file SAP Crystal Report (Trang 37)
Hình 20: Hoàn thành ài ặt file SAP Crystal Report - Khóa luận tốt nghiệp đại học: Phần mềm quản lý thông tin sinh viên
Hình 20 Hoàn thành ài ặt file SAP Crystal Report (Trang 38)
Hình 21: Giao diện ăng nh p - Khóa luận tốt nghiệp đại học: Phần mềm quản lý thông tin sinh viên
Hình 21 Giao diện ăng nh p (Trang 38)
Hình 22: Giao diện chính ch ơng tr nh - Khóa luận tốt nghiệp đại học: Phần mềm quản lý thông tin sinh viên
Hình 22 Giao diện chính ch ơng tr nh (Trang 39)
Hình 23:Form tùy chỉnh - Khóa luận tốt nghiệp đại học: Phần mềm quản lý thông tin sinh viên
Hình 23 Form tùy chỉnh (Trang 40)
Hình 25:Form quản lý khoa - Khóa luận tốt nghiệp đại học: Phần mềm quản lý thông tin sinh viên
Hình 25 Form quản lý khoa (Trang 42)
Hình 31:Form nh p sinh viên - Khóa luận tốt nghiệp đại học: Phần mềm quản lý thông tin sinh viên
Hình 31 Form nh p sinh viên (Trang 45)
B1: Ngƣời dùng sẽ tiến hành chọn sinh viên trong từ các combobox trên màn hình - Khóa luận tốt nghiệp đại học: Phần mềm quản lý thông tin sinh viên
1 Ngƣời dùng sẽ tiến hành chọn sinh viên trong từ các combobox trên màn hình (Trang 46)
B1: Ngƣời dùng nhấn nút thêm từ excel trên màn hình sau đó chọn file excel mình cần lƣu  - Khóa luận tốt nghiệp đại học: Phần mềm quản lý thông tin sinh viên
1 Ngƣời dùng nhấn nút thêm từ excel trên màn hình sau đó chọn file excel mình cần lƣu (Trang 47)
Hình 39: Excel sinh viên trong lp - Khóa luận tốt nghiệp đại học: Phần mềm quản lý thông tin sinh viên
Hình 39 Excel sinh viên trong lp (Trang 49)
Hình 40: Form quản iểm - Khóa luận tốt nghiệp đại học: Phần mềm quản lý thông tin sinh viên
Hình 40 Form quản iểm (Trang 50)
Hình 44: Exe iểm môn c - Khóa luận tốt nghiệp đại học: Phần mềm quản lý thông tin sinh viên
Hình 44 Exe iểm môn c (Trang 52)
Mục đích: Thống kê bảng điểm cá nhân sinh viên theo học kỳ - năm học. - Khóa luận tốt nghiệp đại học: Phần mềm quản lý thông tin sinh viên
c đích: Thống kê bảng điểm cá nhân sinh viên theo học kỳ - năm học (Trang 55)
Hình 51: Exe iểm sinh viên theo hc kỳ - Khóa luận tốt nghiệp đại học: Phần mềm quản lý thông tin sinh viên
Hình 51 Exe iểm sinh viên theo hc kỳ (Trang 56)
Hình 53: Form quản lý tổ chức hoạt ng - Khóa luận tốt nghiệp đại học: Phần mềm quản lý thông tin sinh viên
Hình 53 Form quản lý tổ chức hoạt ng (Trang 57)
Hình 57: In sinh viên tham gia hoạt ng - Khóa luận tốt nghiệp đại học: Phần mềm quản lý thông tin sinh viên
Hình 57 In sinh viên tham gia hoạt ng (Trang 59)
Hình 59: Form quản lý môn c - Khóa luận tốt nghiệp đại học: Phần mềm quản lý thông tin sinh viên
Hình 59 Form quản lý môn c (Trang 60)
Hình 60: Form quả nh ơng tr nh ào tạo - Khóa luận tốt nghiệp đại học: Phần mềm quản lý thông tin sinh viên
Hình 60 Form quả nh ơng tr nh ào tạo (Trang 61)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w