Đề tài tập trung xây dựng vào các chức năng quản lý điểm và quản lý hoạt động ngoại khóa cho sinh viên, nhập xuất danh sách sinh viên, bảng điểm sinh viên, danh sách sinh viên tham gia hoạt động. Nhìn chung đề tài đã xây dựng được đầy đủ các yêu cầu cơ bản về một phần mềm quản lý thông tin sinh viên. Về hướng phát triển, phần mềm cần cập nhập thêm tính năng như: Hỗ trợ web tra cứu cho sinh viên, xây dựng cổng giao tiếp với các phần mềm quản lý khác của trường.
Mô tả vấn đề và cách giải quyết
Phân tích nghiệp vụ
Phòng quản lý sinh viên có trách nhiệm quản lý toàn bộ sinh viên đang theo học tại trường Mỗi sinh viên sẽ được cấp một mã số duy nhất, và thông tin cá nhân bao gồm họ tên, ngày sinh, giới tính, dân tộc, địa chỉ, thành phố và số điện thoại sẽ được ghi nhận đầy đủ.
Mỗi khoa trong trường có thể bao gồm một hoặc nhiều ngành học, và mỗi ngành lại có nhiều lớp học Khi sinh viên nhập học, họ sẽ được phân vào một lớp dựa trên ngành học của mình Phòng quản lý sinh viên sẽ thực hiện việc nhập danh sách sinh viên từ phần mềm hoặc file Excel.
Khi cố vấn học tập yêu cầu thống kê danh sách sinh viên trong lớp, phòng quản lý sinh viên sẽ in danh sách này để cung cấp cho cố vấn.
Mỗi ngành học sẽ học nhiều môn học giống hoặc khác nhau tùy theo khung chương trình đào tạo của mỗi ngành
Vào cuối học kỳ, phòng quản lý sinh viên sẽ nhập điểm thi lần 1 cho tất cả sinh viên trong lớp Nếu sinh viên thi lại lần 2, phòng đào tạo sẽ cập nhật điểm này, và điểm tích lũy của sinh viên sẽ được tính là điểm cao nhất trong hai lần thi.
Khi có kết quả thi của từng môn học phòng quản lý sinh viên sẽ xuất bảng điểm cho từng lớp
Khi sinh viên cần xem lại điểm toàn bộ các môn mình đã học phòng đào tạo sẽ xuất bảng điểm cá nhân cho sinh viên đó
Mỗi học kỳ, trường tổ chức các hoạt động ngoại khóa cho sinh viên đăng ký tham gia Sinh viên sẽ được đánh giá dựa trên kết quả tham gia với các mức: xuất sắc, tốt, khá, trung bình, yếu và kém Danh sách sinh viên tham gia sẽ được sử dụng để xét điểm rèn luyện trong học kỳ đó.
Chức năng chính của chương trình
- Quản lý cập nhật thông tin sinh viên
- Nhập điểm, nhập danh sách sinh viên tham gia hoạt động ngoại khóa
Báo cáo và thống kê bao gồm danh sách sinh viên theo lớp, bảng điểm theo lớp và môn học, bảng điểm cá nhân cho từng lớp cũng như bảng điểm cá nhân của từng sinh viên Ngoài ra, còn có danh sách sinh viên tham gia hoạt động ngoại khóa trong học kỳ và thông tin về chương trình đào tạo.
CƠ SƠ LÝ THUYẾT
1 Giới thiệu về ngôn ngữ C#
C# là một ngôn ngữ lập trình nổi bật trong số nhiều ngôn ngữ được hỗ trợ bởi NET Framework, bao gồm C++, Java và VB .NET Framework hoạt động như một trung tâm biên dịch, nơi tất cả các ngôn ngữ được chuyển đổi thành mã trung gian MSIL, sau đó được biên dịch tức thời (JIT Compiler) thành các file thực thi như exe Một yếu tố quan trọng khác trong kiến trúc NET Framework là CLR (Common Language Runtime), cung cấp các dịch vụ cần thiết để chương trình giao tiếp với phần cứng và hệ điều hành.
C# là ngôn ngữ lập trình phản ánh sâu sắc NET Framework, nơi mà tất cả các chương trình NET hoạt động và phụ thuộc vào Trong C#, mọi dữ liệu đều được xem như đối tượng, được quản lý bởi trình dọn rác Garbage Collector (GC) Ngoài ra, các khái niệm trừu tượng như class, delegate, interface và exception cũng thể hiện rõ những đặc điểm của NET runtime.
II.2 Đặc trƣng của ngôn ngữ C#
C# là một ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng, được phát triển sau C++ và Java, nhờ đó kế thừa và phát huy những ưu điểm nổi bật của hai ngôn ngữ này Các đặc điểm chính của C# bao gồm tính kế thừa, tính đa hình, và tính đóng gói, giúp lập trình viên xây dựng các ứng dụng hiệu quả và linh hoạt.
Tính trừu tượng trong lập trình cho phép chương trình bỏ qua những khía cạnh không cần thiết của thông tin mà nó xử lý, tập trung vào các yếu tố cốt lõi Mỗi đối tượng được coi như một "động tử" có khả năng thực hiện các công việc nội bộ, báo cáo và thay đổi trạng thái mà không cần tiết lộ cách thức thực hiện các thao tác Điều này thường được gọi là sự trừu tượng của dữ liệu.
Tính trừu tượng thể hiện qua việc một đối tượng ban đầu có thể chia sẻ những đặc điểm chung với nhiều đối tượng khác, mặc dù bản thân nó không có các biện pháp thi hành cụ thể Khái niệm này thường được gọi là lớp trừu tượng hay lớp cơ sở trừu tượng.
Tính đóng gói và che giấu thông tin là những đặc điểm quan trọng trong lập trình hướng đối tượng, ngăn cản người dùng thay đổi trạng thái nội tại của đối tượng Chỉ các phương thức bên trong của đối tượng mới có quyền điều chỉnh trạng thái của nó Quyền truy cập vào dữ liệu nội tại hoàn toàn phụ thuộc vào quyết định của lập trình viên, từ đó đảm bảo tính toàn vẹn của đối tượng.
Đa hình (polymorphism) là khả năng gửi các thông điệp đến các đối tượng khác nhau, tương tự như việc gọi hàm trong lập trình Phương thức phản hồi cho thông điệp sẽ khác nhau tùy thuộc vào đối tượng nhận thông điệp, cho phép lập trình viên định nghĩa các đặc tính chung cho nhiều đối tượng Khi thực thi, các đối tượng sẽ tự động thực hiện theo cách riêng của mình, dựa trên đặc tính riêng mà không gây nhầm lẫn.
Khi định nghĩa hai đối tượng "hình vuông" và "hình tròn", chúng ta có thể sử dụng một phương thức chung là "chu vi" Khi gọi phương thức này, nếu đối tượng là hình vuông, nó sẽ tính chu vi dựa trên độ dài cạnh, còn nếu là hình tròn, chu vi sẽ được tính dựa trên bán kính.
"hinh_vuong" nó sẽ tính theo công thức khác với khi đối tƣợng là "hinh_tron"
Tính kế thừa trong lập trình hướng đối tượng cho phép một đối tượng thừa hưởng các đặc tính từ đối tượng khác, giúp chia sẻ và mở rộng các thuộc tính mà không cần định nghĩa lại Tuy nhiên, không phải tất cả các ngôn ngữ lập trình đều hỗ trợ tính năng này.
Mô hình 3-layer gồm có 3 phần chính :
- Presentation Layer (GUI) : Lớp này có nhiệm vụ chính giao tiếp với người dùng
Giao diện của hệ thống bao gồm các thành phần như Win Form và Web Form, thực hiện các chức năng như nhập liệu, hiển thị dữ liệu và kiểm tra tính chính xác của dữ liệu trước khi truyền đến lớp Business Logic Layer (BLL).
- Business Logic Layer (BLL) : Layer này phân ra 2 thành nhiệm vụ :
Đây là nơi thực hiện các thao tác dữ liệu cho lớp GUI, xử lý nguồn dữ liệu từ lớp Presentation trước khi chuyển xuống lớp Data Access và lưu trữ trong hệ quản trị cơ sở dữ liệu.
Đây là nơi kiểm tra các ràng buộc, đảm bảo tính toàn vẹn và hợp lệ của dữ liệu, thực hiện các tính toán và xử lý yêu cầu nghiệp vụ trước khi gửi kết quả đến lớp trình bày.
Lớp Truy cập Dữ liệu (DAL) đóng vai trò quan trọng trong việc giao tiếp với hệ quản trị cơ sở dữ liệu, thực hiện các chức năng liên quan đến lưu trữ và truy vấn dữ liệu, bao gồm tìm kiếm, thêm, xóa và sửa dữ liệu.
Giới thiệu về SQL Server 2008
Microsoft SQL Server is a relational database management system (RDBMS) developed by Microsoft, designed to facilitate simultaneous data access for multiple users in a client-server architecture It effectively manages user access and permissions within a network environment The primary query language used in Microsoft SQL Server is Transact-SQL, an extended version of the standard SQL defined by the International Organization for Standardization (ISO) and the American National Standards Institute (ANSI).
Các tính năng điển hình:
- Ánh xạ các cấu trúc dữ liệu cho các thực thể của doanh nghiệp bằng ADO.NET Entity Framework mới
Sử dụng cú pháp phù hợp để truy vấn dữ liệu đa dạng thông qua các phần mở rộng của ngôn ngữ truy vấn tích hợp NET (LINQ) cho Microsoft Visual C#® và Microsoft Visual Basic® NET.
- Tạo các giải pháp kết nối bằng SQL Server 2008 Compact Edition và Microsoft Synchronization Services
- Lưu trữ dữ liệu hợp nhất thông qua SQL Server 2008 hỗ trợ cho dữ liệu quan hệ, XML, Filestream và dựa trên vị trí địa lý
1 Xác định yêu cầu
- Đối tượng phục vụ: Giảng viên phòng quản lý sinh viên trường Đại học Tây Đô
Quản lý sinh viên bao gồm việc theo dõi điểm số, các hoạt động ngoại khóa mà sinh viên tham gia, và xuất bảng điểm cá nhân cho từng sinh viên cũng như bảng điểm cho cả lớp Ngoài ra, cần xây dựng danh sách sinh viên trong lớp và danh sách những sinh viên tham gia các hoạt động ngoại khóa trong học kỳ, đồng thời quản lý chương trình đào tạo một cách hiệu quả.
- Yêu cầu đối với hệ thống
- Quản lý hoạt động ngoại khóa
- Quản lý chương trình đào tạo
- Thống kê danh sách sinh viên trong lớp
- Thống kê bảng điểm sinh viên
- Thống kê bảng điểm cho lớp
- Thống kê sinh viên tham gia hoạt động theo học kỳ
Quản lý người dùng là một yếu tố quan trọng trong phần mềm giảng viên, nơi phòng quản lý sinh viên sẽ cung cấp tài khoản bao gồm Username và Password cho giảng viên để họ có thể đăng nhập vào hệ thống một cách dễ dàng.
Vào đầu mỗi học kỳ, sinh viên sẽ được cấp một mã số sinh viên duy nhất để quản lý thông tin Giảng viên sẽ nhập thông tin của sinh viên vào hệ thống từ chương trình hoặc từ file Excel.
Quản lý điểm là quá trình quan trọng sau khi sinh viên hoàn thành các kỳ thi Giảng viên tại phòng đào tạo sẽ nhập điểm thi của từng sinh viên trong mỗi lớp, đảm bảo rằng kết quả được ghi nhận chính xác và kịp thời.
Quản lý hoạt động ngoại khóa là một phần quan trọng trong mỗi học kỳ, khi các chương trình ngoại khóa được tổ chức Sinh viên tham gia các hoạt động này sẽ được cộng điểm rèn luyện, và thông tin về sự tham gia sẽ được lưu trữ trong hệ thống Điều này giúp đánh giá điểm cộng rèn luyện cho từng học kỳ, khuyến khích sinh viên tích cực tham gia các hoạt động ngoại khóa.
- Quản lý chương trình đào tạo: Hỗ trợ giảng viên quản lý được danh sách các môn học của mỗi ngành khác nhau
- Thống kê danh sách sinh viên trong lớp: Thống kê đƣợc toàn bộ sinh viên của một lớp
- Thống kê bảng điểm sinh viên: Thông kê đƣợc điểm của toàn bộ môn học mà sinh viên đó học
- Thống kê bảng điểm cho lớp: Hỗ trợ giảng viên trong việc xuất ra bảng điểm môn học của tất cả sinh viên trong lớp
- Thống kê sinh viên tham gia hoạt động ngoại khóa theo học kỳ: Thống kê toàn bộ sinh viên tham gia những hoạt động trong một học kỳ
- Tra cứu: Hỗ trợ giảng viên trong việc tìm kiếm thông tin sinh viên trong trường
1 Xây dựng các thực thể
Thực thể KHOA (Khoa): Mã khoa(khóa chính), tên khoa, ghi chú
Thực thể NGANH (Ngành): Mã ngành (khóa chính), tên ngành, ghi chú
Thực thể LOP (Lớp): Mã lớp (khóa chính), tên lớp
Thực thể SINHVIEN (Sinh viên): Mã sinh viên (khóa chính), họ tên, ngày sinh, giới tính, dân tộc, địa chỉ, số điện thoại, thành phố, ghi chú
Thực thể MONHOC (Môn học): Mã môn, tên môn, ghi chú
Thực thể HOCKYNAMHOC (Học kỳ - năm học): Mã học kỳ - năm học (khóa chính), tên học kỳ - năm học, ghi chú
Thực thể HOATDONGNGOAIKHOA (Hoạt động ngoại khóa): Mã hoạt động ngoại khóa (khóa chính), tên hoạt động ngoại khóa, ghi chú
Thực thể TOCHUCHOATDONG (Tổ chức hoạt động): Mã tổ chức hoạt động (khóa chính), tên tổ chức hoạt động, thời gian, ghi chú
Thực thể DIEM (điểm): Điểm lần 1, điểm lần 2, điểm tích lũy, ghi chú
Thực thể NIENKHOA (Niên khóa): Mã niên khóa (khóa chính), tên niên khóa, ghi chú
Thực thể SINHVIENTHAMGIAHOATDONG (Sinh viên tham gia hoạt động ngoại khóa): Đánh giá, ghi chú
II.2 Các mối quan hệ
Hình 1 M i quan hệ khoa v i ngành
Một khoa có thể có một hoặc nhiều ngành và một ngành chỉ thuộc một khoa
Mục đích: Quản lý khoa, ngành
Một ngành có thể có một hoặc nhiều lớp và một lớp chỉ thuộc một ngành
Mục đích: Quản lý lớp thuộc ngành
Characters (10) Variable characters (50) Variable characters (100)
Characters (10) Variable characters (50) Variable characters (100)
Characters (10) Variable characters (50) Variable characters (100)
Hình 3 M i quan hệ l p v i sinh viên
Một lớp có thể có một hoặc nhiều sinh viên và một sinh viên chỉ thuộc một lớp
Mục đích: Quản lý sinh viên trong lớp
- Hoạt động ngoại khóa với tổ chức hoạt động
Hình 4 M i quan hệ hoạt ng ngoại khóa v i tổ chức hoạt ng
Mục đích: Quản lý hoạt động, tổ chức ngoại khóa
MaSV HoTen NgaySinh GioiTinh DanToc DiaChi SoDienThoai GhiChu ThanhPho
Characters (10) Variable characters (50) Date
Boolean Variable characters (20) Variable characters (100) Integer
Characters (10) Variable characters (50) Date & Time Variable characters (100)
Integer Integer Variable characters (100)
- Sinh viên với hoạt động ngoại khóa
Hình 5 M i quan hệ sinh viên v i tổ chức hoạt ng ngoại khóa
Sinh viên có thể tham gia vào một hoặc nhiều tổ chức hoạt động ngoại khóa, và mỗi hoạt động ngoại khóa có thể thu hút sự tham gia của nhiều sinh viên khác nhau.
Mục đích: Quản lý sinh viên tham gia hoạt đông
HoTen NgaySinh GioiTinh DanToc DiaChi SoDienThoai GhiChu ThanhPho
Characters (10) Variable characters (50) Date
Boolean Variable characters (20) Variable characters (100) Integer
Characters (10) Variable characters (50) Date & Time Variable characters (100)
Integer Integer Variable characters (100)
Hình 6 M i quan hệ sinh viên v i iểm
Một sinh có nhiều điểm thi trong một học kỳ và một học kỳ có nhiều điểm thi của sinh viên
Mục đích: Quản lý điểm sinh viên
Hình 7 M i quan hệ môn h c v i ngành
Một ngành có nhiều môn học và một môn học có thể thuộc nhiều ngành
Mục đích: Quản lý chương trình đào tạo
Boolean Variable characters (20) Variable characters (100) Integer
Characters (10) Variable characters (50) Integer
Float Float Float Variable characters (100)
Integer Integer Variable characters (100)
Characters (10) Variable characters (50) Integer
II.3 Chi tiết các thực thể
Tên Thực Thể Kiểu Kích thước
Tên Thực Thể Kiểu Kích thước
Tên Thực Thể Kiểu Kích thước
MANIENKHOA Nvarchar 10 X Mã niên khóa
Tên Thực Thể Kiểu Kích thước
MANIENKHOA Nvarchar 10 X Mã niên khóa
TENNIENKHOA Nvarchar 50 Tên niên khóa
Tên Thực Thể Kiểu Kích thước
MASV Nvarchar 10 X Mã sinh viên
SODIENTHOAI Int Số điện thoại
Tên Thực Thể Kiểu Kích thước
MAMON Nvarchar 10 X Mã môn học
TENMON Nvarchar 50 Tên môn học
- MONCUANGANH: Môn học của ngành
Tên Thực Thể Kiểu Kích thước
MAMON Nvarchar 10 X Mã môn học
Tên Thực Thể Kiểu Kích thước
MASV Nvarchar 10 X Mã sinh viên
MAHKNH Nvarchar 10 X Mã học kỳ
DIEM Real Điểm tích lũy
- HOCKYNAMHOC: Học kỳ năm học
Tên TT Kiểu Kích thước
MAHKNH Nvarchar 10 X Mã học kỳ năm học
TENHKNH Nvarchar 50 Tên học kỳ năm học
Bảng 9 Học kỳ năm học
- HOATDONGNGOAIKHOA: Hoạt động ngoại khóa
Tên Thực Thể Kiểu Kích thước
MAHDNK Nvarchar 10 X Mã hoạt động ngoại khóa
TENHDNK Nvarchar 50 Tên hoạt động ngoại khóa
Bảng 10 Họat động ngoại khóa
- TOCHUCHOATDONG: Tổ chức hoạt động
Tên Thực Thể Kiểu Kích thước
MATCHD Nvarchar 10 X Mã tổ chức hoạt động
MAHKNH Nvarchar 10 X Mã học kỳ năm học
MAHDNK Nvarchar 10 X Mã hoạt động ngoại khóa
TENTCHD Nvarchar 50 Tên tổ chức hoạt động
Bảng 11 Tổ chức hoạt động
- SVTHAMGIAHOATDONG: Sinh viên tham gia hoạt động
Tên Thực Thể Kiểu Kích thước
MASV Nvarchar 10 X Mã sinh viên
MATCHD Nvarchar 10 X Mã tổ chức hoạt động
Xây dựng các mô hình
1 Mô hình dữ liệu mức quan niệm CDM
III.3 Mô hình dữ liệu mức vật lý
Hình 10 : M h nh ơ sở dữ liệu
GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH
1 Cài đặt phần mềm
Để cài đặt phần mềm, người dùng cần chạy hai tệp do nhà phát triển cung cấp: tệp setup.exe để sử dụng phần mềm và tệp CRforVS_13_0_12.exe để hỗ trợ in ấn và xuất báo cáo.
- Cài đặt file setup.exe
Bước 1: Chạy file setup.exe sẽ hiện lên chúng ta nhấn next
Hình 11 : Tiến tr nh ài ặt setup
Bước 2: Chọn đường dẫn lưu trữ chương trình rồi nhấn next (mặc định người dùng có thể giữ nguyên đường dẫn)
Hình 12 : Ch n ờng d n ài ặt file setup
Bước 3: Nhấn Install để chương trình tự cài đặt
Hình 13 : Tiến tr nh ài ặt file setup
Bước 5: Chương trình đã hoàn thành nhấn Finish
Hình 14: Hoàn thành ài ặt file setup
- Cài đặt file CRforVS_13_0_12.exe
Bước 1: Chạy file CRforVS_13_0_12.exe
Hình 16 : Tiến tr nh ài ặt file SAP Crystal Report
Hình 17 : Tiến tr nh ài ặt file SAP Crystal Report
Bước 4: Chọn I accept the License Agreement và nhấn next
Hình 18: Tiến tr nh ài ặt file SAP Crystal Report
Bước 5: Chọn next để cài đặt (ở bước này quá trình cài đặt sẽ mất khoảng 5 phút tùy theo cấu hình máy)
Bước 6: Chọn finish để hoàn tất cài đặt
Hình 20 : Hoàn thành ài ặt file SAP Crystal Report
Hình 21 : Giao diện ăng nh p
Bước 1: Nhập username và password với tài khoản được cung cấp username là admin, password là 123
Nếu đúng sẽ mở giao diện chính của chương trình
Nếu sai vui lòng thực hiện lại bước 1
Nhấn x để thoát chương trình
I.3 Giao diện chính của chương trình
Giao diện chính của chương trình sau khi đăng nhập thành công bao gồm các mục quan trọng như quản lý sinh viên, hoạt động ngoại khóa, báo cáo/thống kê, hệ thống và các chức năng khác.
Mục đích: Thực hiện thay đổi giao diện phần mềm
Các danh mục quản lý
1 Quản lý khoa
Để truy cập vào danh mục quản lý khoa, người dùng chỉ cần nhấn nút trên giao diện màn hình chính Sau đó, danh sách các danh mục sẽ được hiển thị để người dùng có thể lựa chọn.
Mục đích của form là để thêm, sửa và xóa thông tin khoa Người dùng có thể thực hiện các thao tác này bằng cách nhấn vào các nút thêm, sửa hoặc xóa trên màn hình Hướng dẫn chi tiết về các bước thêm, sửa và xóa sẽ được cung cấp trong form sinh viên.
Hình 25 :Form quản lý khoa
Mục đích: Form dùng để quản lý ngành thuộc một khoa
Hình 26 :Form quản lý ngành
II.3 Quản lý niên khóa
Mục đích: Form dùng để quản lý niên khóa
Hình 27 :Form quản lý niên khóa
II.4 Quản lý học kỳ năm học
Mục đích: Form dùng để quản lý học kỳ - năm học
Mục đích: Form dùng để quản lý lớp thuộc một ngành trong khoa
II.6 Quản lý sinh viên
Mục đích: Form dùng để thực hiện việc quản lý sinh viên
Hình 30 :Form quản lý sinh viên
B1: Người dùng sẽ nhấn vào nút thêm mới từ giao diện form sinh viên, một form mới sẽ xuất hiện
Hình 31 :Form nh p sinh viên
B2: Người dùng nhập thông tin sinh viên vào và nhấn vào nút lưu, nếu người dùng lưu thành công sinh viên thì hộp thoại thông báo thêm thành công
B3: Nếu hộp thoại xuất hiện là mã sinh viên đã tồn tại hoặc lưu không thành công thì người dùng sẽ thực hiện lại bước 1
B1: Người dùng sẽ tiến hành chọn sinh viên trong từ các combobox trên màn hình
Hình 33 : Form sửa sinh viên
Người dùng chọn sinh viên cần sửa thông tin trong lớp và nhấn nút sửa Một form mới sẽ xuất hiện, tương tự như form thêm mới sinh viên nhưng chứa thông tin của sinh viên cần chỉnh sửa Ví dụ, với sinh viên có mã 170123016 và giới tính nữ, người dùng sẽ thay đổi giới tính thành nam Sau khi lưu thành công, một hộp thông báo "cập nhật thành công" sẽ hiện ra.
Hình 34 : Thông báo sửa thành công
B3: Kiểm tra lại thông tin cần sửa
Hình 35 : Form kiểm tra sửa sinh viên
Tương tự như sửa sinh viên người dùng chỉ cần chọn sinh viên trong lớp và nhấn nút xóa
II.6.4 Nhập sinh viên từ file excel
B1: Người dùng nhấn nút thêm từ excel trên màn hình sau đó chọn file excel mình cần lưu
Hình 36 : Form nh p sinh viên từ file excel
Nếu hộp thoại thông báo hiển thị “Nhập dữ liệu xong không có lỗi”, điều này có nghĩa là người dùng đã lưu thành công danh sách sinh viên Ngược lại, nếu có thông báo lỗi, người dùng cần nhấn nút xem lỗi để kiểm tra và khắc phục vấn đề.
Chức năng thêm, sửa, xóa ở những phần khác thực hiện tương tự
II.6.5 Báo cáo / thống kê sinh viên trong lớp
Mục đích: Thực hiện việc thống kê toàn bộ sinh viên trong lớp
Hình 37 : Form báo cáo / th ng kê sinh viên trong l p
II.6.6 In danh sách sinh viên trong lớp
Hình 38 : In sinh viên trong l p
Hình 39 : Excel sinh viên trong l p
Mục đích: Thực hiện việc quản lý điểm cho sinh viên
B1: Người dùng nhấn nút nhập điểm trong trên màn hình
Người dùng cần chọn lớp, môn học và học kỳ năm học để nhập điểm, sau đó nhấn nút hoàn tất để lưu Để cập nhật điểm lần thứ hai, quy trình thực hiện tương tự như lần nhập điểm đầu tiên.
II.7.2 Báo cáo thống kê điểm môn học theo lớp
Mục đích: Thống kê bảng điểm theo môn học cho sinh viên trong lớp
Hình 42 : Form báo cáo / th ng iểm môn h c
II.7.3 Báo cáo thống kê điểm cá nhân sinh viên theo lớp
Mỗi trang là bảng điểm cá nhân cho mỗi sinh viên
Hình 45 : In iểm cá nhân sinh viên trong l p
II.7.4 Báo cáo thống kê điểm cá nhân sinh viên
Mục đích: Thống kê bảng điểm toàn khóa cho sinh viên
Hình 46 : Form báo cáo / th ng iểm cá nhân sinh viên
Hình 47 : In iểm cá nhân sinh viên
Hình 48 : Ex e iểm cá nhân sinh viên
II.7.5 Báo cáo thống kê điểm cá nhân sinh viên theo học kỳ - năm học
Mục đích: Thống kê bảng điểm cá nhân sinh viên theo học kỳ - năm học
Hình 49 : Form báo cáo / th ng iểm sinh viên theo h c kỳ
Hình 50 : In iểm sinh viên theo h c kỳ
Hình 51 : Ex e iểm sinh viên theo h c kỳ
II.8 Quản lý hoạt động ngoại khóa
II.8.1 Quản lý hoạt động
Mục đích: Quản lý các hoạt động ngoại khóa
Hình 52 : Form quản lý hoạt ng ngoại khóa
II.8.2 Quản lý tổ chức hoạt động
Mục đích: Quản lý hoạt động ngoại khóa đƣợc tổ chức
Hình 53 : Form quản lý tổ chức hoạt ng
II.8.3 Quản lý sinh viên tham gia hoạt động
Mục đích: Quản lý sinh viên tham gia hoạt động ngoại khóa.
Nhập sinh viên tham gia hoạt động ngoại thực hiện các bước tương tự nhập điểm
Hình 55 : Form nh p sinh viên tham gia hoạt ng
II.8.4 Báo cáo / thống kê sinh viên tham gia hoạt động theo học kỳ
Mục đích: Thống kê danh sách sinh viên tham gia hoạt động theo học kỳ
Hình 56 : Form báo cáo / th ng kê sinh viên tham gia hoạt ng
Hình 57 : In sinh viên tham gia hoạt ng
Hình 58 : Excel sinh viên tham gia hoạt ng
II.9 Quản lý chương trình đào tạo
II.9.1 Quản lý môn học
Mục đích: Quản lý môn học
Hình 59 : Form quản lý môn h c
II.9.2 Quản lý chương trình đào tạo
Mục đích: Quản lý chương trình đào tạo
Hình 60: Form quản h ơng tr nh ào tạo
II.9.3 Báo cáo / thống kê chương trình đào tạo
Mục đích: Thống kê chương trình đào tạo
Hình 62: In h ơng tr nh ào tạo
Hình 63: Ex e h ơng tr nh ào tạo