1. Trang chủ
  2. » Công Nghệ Thông Tin

ĐỒ ÁN HẠ TẦNG MẠNG TRÊN THIẾT BỊ DRAYTEK CHO DOANH NGHIỆP

200 100 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 200
Dung lượng 12,63 MB

Cấu trúc

  • BỘ CÔNG THƯƠNG

  • Hồ Chí Minh 2021

  • BÀI LAB 1. LÀM QUEN VỚI THIẾT BỊ

    • 1.1 Mục tiêu bài Lab

    • 1.2 Giới thiệu về tính năng của các thiết bị mạng

    • Vigor 3900 – Draytek.

      • Các đặc tính kỹ thuật:

    • Vigor 2960 - Draytek

      • Các đặc tính kỹ thuật:

      • Multi VLAN, multi subnet

      • VPN

      • Firewall

      • QoS

    • Vigor 2925 – Draytek

      • Các đặc tính kỹ thuật:

      • Giao diện DashBoard

      • VPN

      • Access Point Management (APM)

      • Central VPN Management

      • VLAN

      • User-based: quản lý người dùng theo tài khoản

    • Vigor 2912 – Draytek

      • Các đặc tính kỹ thuật:

      • Khả năng cân bằng tải linh hoạt và mạnh mẽ hơn

      • Bổ sung các tính năng cao cấp

      • Web portal: thiết lập trang quảng cáo.

      • VLAN.

      • VPN

      • Firewall

      • User-based: quản lý người dùng theo tài khoản

      • Cân bằng tải giữa Internet và Lease Line

    • Vigor Switch G1241 – Draytek.

      • VLAN (Virtual LAN)

      • QoS (Quality of Service)

      • Tăng băng thông

      • Tiết kiệm năng lượng tiêu thụ điện

    • Vigor Switch P2261 – Draytek

      • Phần cứng

      • Giao diện quản lý

      • PoE

      • VLAN

      • Security.

      • Tiết kiệm năng lượng và thân thiện với môi trường

    • Vigor AP 810 – Draytek.

      • Cài đặt dễ dàng hơn với PoE.

      • Quản lý tập trung APM (Access Point Management).

      • VLAN.

      • Mở rộng vùng phủ sóng.

      • USB Printer Server.

    • Vigor AP 910C – Draytek.

      • Cài đặt dễ dàng hơn với PoE.

      • Quản lý tập trung APM (Access Point Management).

      • VLAN.

    • Vigor AP 903 – Draytek.

      • VLAN

      • 1.3 Hướng dẫn thực hành kết nối và cấu hình thiết bị

    • Thao tác kiểm tra trước khi cấu hình thiết bị

      • Xem IP trên máy tính và cách đặt ip tĩnh, ping đến thiết bị

    • Cấu hình cơ bản thiết bị

      • Cấu hình Wan: Vào WAN >> Internet Access

      • 1.3.3. Thay đổi mật khẩu thiết bị

  • BÀI LAB 2. CẤU HÌNH THIẾT BỊ DRAYTEK VIGOR 2960

    • 2.1 Mục tiêu bài lab

    • 2.2 Nội dung bài lab

    • Sơ đồ kết nối hệ thống mạng

    • Giải thích sơ đồ kết nối hệ thống mạng

    • Yêu cầu về thiết bị

    • Yêu cầu thực hiện bài Lab

      • 2.3 Hướng dẫn cấu hình chi tiết

    • Cấu hình

      • Cấu hình VLAN:

      • Cấu hình PPPoE Server trên lan1

      • Hoàn thiện sơ đồ:

    • Kiểm tra

      • 2.4 Bài tập:

  • BÀI LAB 3. CẤU HÌNH THIẾT BỊ DRAYTEK VIGOR 3900

    • 3.1 Mục tiêu bài lab

    • 3.2 Nội dung bài lab

    • Sơ đồ kết nối hệ thống mạng

    • Giải thích sơ đồ kết nối hệ thống mạng

    • Chuẩn bị:

    • Yêu cầu bài Lab:

      • 3.3 Hướng dẫn cấu hình chi tiết

    • Cấu hình

      • Thao tác cấu hình

      • - Cấu hình internet cho thiết bị DrayTek Vigor 3900:

      • Cấu hình VLAN:

      • Cấu hình PPPoE Server trên lan1

    • Hoàn thiện sơ đồ

      • 3.3.7. Kiểm tra

      • 3.4 Bài tập

  • BÀI LAB 4. CẤU HÌNH LOAD BALANCE

    • 4.1 Mục tiêu bài Lab

    • 4.2 Nội dung bài Lab

    • Giới thiệu về Load Balancing

      • Ví dụ cách thiết lập Load Balance Policy.

        • Khả năng của cân bằng tải thể hiện ở các mặt sau:

        • Thuật toán cân bằng tải.

    • Sơ đồ kết nối hệ thống mạng

    • Chuẩn bị:

      • 4.3 Hướng dẫn cấu hình chi tiết

    • Cấu hình PPPoE/Static cho router

      • Cấu hình PPPoE cho wan 1:

      • Cấu hình Static IP or Dynamic IP cho wan 2

    • Cấu hình Load Balance cho router

    • Cấu hình backup router

      • 4.4 Bài tập

  • BÀI LAB 5. CẤU HÌNH CHIA VLAN

    • 5.1 Mục tiêu bài Lab

    • 5.2 Nội dung bài Lab

    • Đặc tính kỹ thuật về Vlan của 2912/2925

      • 3.1.1. Chuẩn bị

    • Yêu cầu bài lab

    • Sơ đồ kết nối hệ thống mạng

      • 5.3 Hướng dẫn cấu hình chi tiết

    • Cấu hình chia Vlan

      • Bước 1:

      • Bước 3: Cách test

      • 5.4 Bài tập

  • BÀI LAB 6. CẤU HÌNH POLICY ROUTE

    • 6.1 Mục tiêu bài lab

    • 6.2 Nội dung bài lab

    • Giải thích tính năng Policy route

    • Chuẩn bị

    • Sơ đồ kết nối hệ thống mạng

    • Yêu cầu bài Lab

      • 6.3 Hướng dẫn cấu hình chi tiết

    • Cấu hình

    • Cách test

      • 6.4 Bài tập

  • BÀI LAB 7. CẤU HÌNH FIREWALL

    • 7.1 Mục tiêu bài lab

    • 7.2 Nội dung bài lab

    • Giới thiệu về giải pháp FIREWALL

      • Cụ thể là:

      • Firewall chuẩn bao gồm một hay nhiều các thành phần sau đây:

        • Bộ lọc packet (packet-filtering router).

        • Cổng ứng dụng (application-level getway).

        • Cổng vòng (circuit-Level Gateway).

      • Ví dụ:

    • Sơ đồ kết nối hệ thống mạng

    • Chuẩn bị

    • Yêu cầu bài Lab

      • 7.3 Hướng dẫn cấu hình chi tiết

      • 7.3.2 Kiểm tra hệ thống

      • 7.4 Bài Tập

  • BÀI LAB 8. CẤU HÌNH VPN HOST TO LAN (CLIENT TO SITE)

    • 8.1 Mục tiêu bài lab

    • 8.2 Nội dung bài lab

    • Giới thiệu về giải pháp VPN

      • Mục đích chính của việc dùng Proxy là:

      • Secure Sockets Layer (SSL) và Transport Layer Security (TLS):

      • Point-To-Point Tunneling Protocol (PPTP):

    • Sơ đồ kết nối hệ thống mạng

    • Chuẩn bị

    • Yêu cầu bài lab

      • 8.3 Hướng dẫn cấu hình chi tiết

    • Cấu hình

      • Chọn Use my internet connection (VPN)

      • Chọn Don’t connect now; just set it up so I can connect later >>> click

    • Kiểm tra hệ thống

      • 8.4 Bài tập

  • BÀI LAB 9. CẤU HÌNH VPN LAN TO LAN (SITE TO SITE)

    • 9.1 Mục tiêu bài lab

    • 9.2 Nội dung bài lab

    • Sơ đồ kết nối hệ thống mạng

      • Chuẩn bị

    • Yêu cầu bài Lab

      • 9.3 Hướng dẫn cấu hình chi tiết

    • Cấu hình

    • Kiểm tra hệ thống

      • 9.4 Bài Tập

  • BÀI LAB 10. CẤU HÌNH WIFI CHO VIGOR AP

    • 10.1 Mục tiêu bài lab

    • 10.2 Nội dung bài lab

    • Giải pháp mạng không dây

      • WWANS: Wireless Wide Area Networks – Hệ thống mạng diện rộng không dây

      • Các công nghệ kết nối không dây thường gặp trong WLAN.

      • Wifi.

      • Quản lý băng thông tốt hơn, mạng wifi ổn định hơn, không lo bị nghẽn.

      • Tạo dấu ấn về thương hiệu trong tâm trí của khách hàng. Quảng cáo cho sản phẩm, dịch vụ.

      • Lôi cuốn, thu hút thêm khách hàng

      • Tự động đưa hình ảnh về sản phẩm & dịch vụ lên mạng xã hội

      • Kết luận

      • Chuẩn bị

    • Sơ đồ kết nối hệ thống mạng

    • Yêu cầu bài Lab

      • 10.3 Hướng dẫn cấu hình chi tiết

    • Cấu hình

    • Kiểm tra hệ thống

      • 10.4 Bài tập

  • BÀI LAB 11. CẤU HÌNH MESH VÀ BÀI TẬP MESH

    • 11.1 Mục tiêu bài lab:

    • 11.2 Nội dung bài lab:

    • Giải thích tính năng Mesh, lợi ích của Mesh:

      • Lợi ích của Mesh:

    • Sơ đồ kết nối hệ thống mạng:

    • Chuẩn bị:

    • Thao tác chuẩn bị:

      • 11.3 Hướng dẫn cấu hình chi tiết

    • Thao tác cấu hình cơ bản:

    • Thao tác cấu hình tính năng MESH:

      • Bài 1 - Cấu hình bằng Quick Start Wizard (cấu hình nhanh):

      • Yêu cầu khi cấu hình:

      • Kiểm tra trạng thái Mesh:

      • Bài 2 - Cấu hình bằng giao diện Web

      • 11.4 Bài tập:

  • BÀI LAB 12. CẤU HÌNH WIFI MARKETING

    • 12.1 Mục tiêu bài lab:

    • 12.2 Nội dung bài lab:

    • Giới thiệu về WiFi Marketing, lợi ích:

    • Sơ đồ:

    • Chuẩn bị:

    • Thao tác chuẩn bị:

      • 12.3 Hướng dẫn cấu hình chi tiết

      • LAN >> Bind IP to MAC.

      • Yêu cầu khi cấu hình:

    • Thao tác cấu hình tính năng Web Portal:

      • Cấu hình lần lượt các bước như sau:

    • Kiểm tra kết quả:

      • 12.4 Bài tập:

  • TÀI LIỆU THAO KHẢO

Nội dung

GIẢI PHÁP VÀ ỨNG DỤNG HỆ THỐNG MẠNG DOANH NGHIỆP TRÊN NỀN CÔNG NGHỆDRAYTEK, Tổng quan về các loại thiết trong mô hình mạngHiểu và phân biệt được các tính năng của từng loại thiết trong mạngCách reset default, thay đổi mật khẩu thiết bịCấu hình WANLAN và cách kết nối để cấu hình thiết bị

Mục tiêu bài Lab

- Trang bị cho sinh viên kiến thức:

 Tổng quan về các loại thiết trong mô hình mạng

 Hiểu và phân biệt được các tính năng của từng loại thiết trong mạng

 Cách reset default, thay đổi mật khẩu thiết bị

 Cấu hình WAN/LAN và cách kết nối để cấu hình thiết bị

Giới thiệu về tính năng của các thiết bị mạng

Hiện nay, nhu cầu xây dựng hệ thống mạng ổn định và đa dạng dịch vụ như VPN và Voice IP cho doanh nghiệp đang gia tăng mạnh mẽ.

Sản phẩm 3900 được thiết kế đặc biệt cho các doanh nghiệp lớn với quy mô dưới 300 người dùng, hỗ trợ cân bằng tải cho nhiều đường Internet với 5 đường truyền vật lý Nó đảm bảo băng thông cao và có khả năng quản lý lên đến 500 kênh VPN đồng thời, đáp ứng nhu cầu kết nối và bảo mật tối ưu cho doanh nghiệp.

Hình 1.1 Draytek Vigor 3900 Series Router Firewal

Các đặc tính kỹ thuật:

 Cân bằng tải trên 5 WAN port

Vigor 3900 được trang bị 5 cổng WAN, bao gồm 4 cổng Ethernet WAN với tốc độ 10/100/1000 Mbps và 1 khe cắm SFP Gigabit Thiết bị hỗ trợ cân bằng tải cho 5 đường Internet trên các cổng WAN vật lý và lên tới 50 WAN logic Với băng thông tối đa 1Gbps, Vigor 3900 đáp ứng nhu cầu truy cập Internet tốc độ cao của các doanh nghiệp lớn Nó cho phép định tuyến dịch vụ theo từng WAN cụ thể, như POP3 và SMTP luôn sử dụng đường Leaseline WAN1, trong khi các dịch vụ web và khác có thể đi qua các WAN khác, giúp giảm thiểu chi phí thuê bao đường Leaseline hàng tháng.

Vigor 3900 được trang bị 3 cổng LAN, bao gồm 2 cổng Ethernet LAN (10/100/1000 Mbps) và 1 khe cắm SFP Gigabit, mang đến kết nối tốc độ cao cho hệ thống mạng LAN Thiết bị này hỗ trợ lên đến 50 VLAN và 50 Subnet, giúp nâng cao khả năng mở rộng, bảo mật và quản lý mạng LAN hiệu quả.

Hình 1.2 Mô hình chia VLAN.

Vigor 3900 hỗ trợ tối đa 500 kết nối VPN đồng thời cho cả Host-to-LAN và LAN-to-LAN, với băng thông đạt 500 Mbps Đặc biệt, thiết bị này được trang bị phần cứng chuyên dụng để xử lý kết nối VPN, đảm bảo sự ổn định cho các kết nối.

Vigor 3900 cung cấp tính năng VPN Trunking, cho phép tăng cường băng thông cho kết nối VPN giữa hai địa điểm và đảm bảo tính dự phòng khi một kết nối VPN gặp sự cố Thiết bị hỗ trợ cả hai chế độ VPN Trunking: Cân bằng tải (Load Balancing) và Chuyển đổi dự phòng (Failover).

Hình 1 3 Mô hình VPN Trunking.

Vigor3900 cung cấp một cơ chế phòng thủ toàn diện, bao gồm chống

Vigor 3900 hỗ trợ bảo vệ chống lại DoS/DDoS và cung cấp khả năng lọc gói tin IP linh hoạt Với nhiều phương pháp lọc nội dung, thiết bị này giúp kiểm soát truy cập của người dùng, từ đó đảm bảo an toàn cho dữ liệu hệ thống mạng và nâng cao năng suất làm việc của nhân viên trong doanh nghiệp.

QoS (Chất lượng Dịch vụ) tối ưu hóa việc xử lý lưu lượng dữ liệu, ưu tiên các lưu lượng quan trọng và cần phản hồi nhanh trong tình trạng tắc nghẽn mạng Trong môi trường WAN, lưu lượng có thể được phân loại theo 8 cấp độ ưu tiên khác nhau Việc phân loại này dựa trên các yếu tố như loại dữ liệu, địa chỉ IP nguồn và địa chỉ IP đích.

The Vigor 3900 offers a backup mechanism utilizing the Common Address Redundancy Protocol (CARP), similar to the Virtual Router Redundancy Protocol (VRRP) and the Hot Standby Router Protocol (HSRP), enabling the establishment of reliable network redundancy.

Vigor 3900 hoạt động ở chế độ Master và Slave, trong đó nếu Vigor 3900 Master gặp lỗi, Vigor 3900 Slave sẽ tự động thay thế vai trò của Master Điều này đảm bảo hệ thống mạng duy trì hoạt động liên tục và không bị gián đoạn khi xảy ra sự cố thiết bị.

Hình 1.4 Mô hình Master/Slave

Vigor2960 là giải pháp lý tưởng cho doanh nghiệp vừa và lớn với khả năng phục vụ khoảng 150 người dùng Thiết bị này hỗ trợ cân bằng tải trên nhiều đường Internet, bao gồm 2 đường truyền vật lý hoặc 6 sub-interface, đảm bảo băng thông cao lên đến 500Mbps Ngoài ra, Vigor2960 còn cho phép tối đa 200 kênh VPN đồng thời, với băng thông VPN đạt tới 250Mbps.

Hình 1.5 Draytek Vigor 2960 Series Router Firewal

Các đặc tính kỹ thuật:

 Cân bằng tải trên 2 WAN

Vigor2960 có 2 port WAN (10/100/1000Mbps) Vigor2960 hỗ trợ load balance 2 đường Internet trên 2 cổng WAN vật lý, hoặc Vigor2960 hỗ trợ Load Balancing 6

Vigor2960 cung cấp băng thông tối đa 500Mbps, lý tưởng cho các doanh nghiệp vừa và lớn cần truy cập Internet tốc độ cao Thiết bị cho phép định tuyến dịch vụ theo từng WAN cụ thể, như POP3 và SMTP qua Leaseline WAN 1, trong khi các dịch vụ khác như truy cập Web được chuyển qua các WAN khác, giúp giảm thiểu chi phí thuê bao Leaseline hàng tháng.

Vigor2960 được trang bị 4 cổng LAN (10/100/1000Mbps) mang lại kết nối tốc độ cao cho hệ thống mạng LAN Thiết bị hỗ trợ 20 VLAN và 20 Subnet, giúp cải thiện khả năng mở rộng, bảo mật và quản lý mạng LAN hiệu quả hơn.

Hình 1.6 Mô hình chia VLAN

Vigor2960 hỗ trợ lên đến 200 kết nối VPN đồng thời cho cả Host-to-LAN và LAN-to-LAN, với băng thông tối đa cho kết nối VPN đạt 250 Mbps.

2960 sử dụng một phần cứng dành riêng cho việc xử lý kết nối VPN, điều này giúp cho kết nối VPN hoạt động ổn định.

Vigor2960 cung cấp tính năng VPN Trunking, cho phép tăng cường băng thông kết nối VPN giữa hai địa điểm và đảm bảo dự phòng khi một kết nối bị gián đoạn Thiết bị này hỗ trợ cả hai chế độ VPN Trunking: Cân bằng tải (Load Balancing) và Chuyển đổi dự phòng (Failover).

Hướng dẫn thực hành kết nối và cấu hình thiết bị

Thao tác kiểm tra trước khi cấu hình thiết bị

- Reset default thiết bị: Để đưa thiết bị về trạng thái mặc định ban đầu có 2 cách khởi tạo như sau:

Cách 1 (Reset cứng): Trên mỗi thiết bị sẽ có nút Factory Reset, chỉ cần nhấn vào đó

10s nhìn đèn ACT trên thiết bị thấy nháy liên tục thì thả tay ra và nhìn thấy tất cả đèn trên thiết bị đều sáng.

Cách 2 (Reset mềm): Vào System Maintenance >>> Reboot System >>> chọn

Using factory default configuration >>> Nhấn Reboot Now

- Xem IP trên máy tính và cách đặt ip tĩnh, ping đến thiết bị

 Lệnh xem IP trên máy tính: Vào cmd >>> gõ lệnh ipconfig /all

 Đặt IP tĩnh trên card mạng: Vào Open netword and sharing center >>> Change Adapter settings >>> click phải vào card Local Area

>>> Properties>>> double click vào Internet Protocol Version 4(TCP/IPv4)

Hình 1.33 Đặt IP tĩnh trên thiết bị

Lưu ý: chỉ đặt IP tĩnh trong trường hợp router không cấp được IP

Ping đến thiết bị: Vào cmd >>> gõ lệnh ping 192.168.1.1 –t (192.168.1.1 là địa chỉ ip mặc định của vigor 2912, 2925) → sử dụng lệnh ping để kiểm tra kết nối tới router

Hình 1.34 Ping kiểm tra kết nối

Cấu hình cơ bản thiết bị

- Dùng dây mạng nối từ card lan trên PC sang bất kì cổng lan nào trên Vigor (bạn có thể sử dụng cáp thẳng để đấu nối)

Hình 1.35 Cấu hình thiết bị

- IP mặc định của Vigor 2925/2912 là 192.168.1.1 (admin/admin)

- Dùng trình duyệt gõ vào thanh địa chỉ IP 192.168.1.1

Hình 1.36 Giao diện thiết bị

- Cấu hình Wan: Vào WAN >> Internet Access

Tại WAN 1, chọn mode PPPoE, nhấn Details Page

Hình 1.37 Cấu hình Internet Access

 Username : Hỏi nhà cung cấp

 Password : Hỏi nhà cung cấp

- Thay đổi IP lan: Vào LAN >> General Setup Ở LAN 1: Chọn Details Page

IP Address: Địa chỉ IP LAN của Vigor – Có thể thay đổi cho phù hợp với mạng LAN hiện tại là 192.168.100.1

Hình 1.40 Cấu hình địa chỉ IP

- Sẽ hiện ra thông báo yêu cầu khởi động lại Vigor >> Nhấn OK

Hình 1.41 Yêu cầu khởi động lại

-Sau khi Vigor khởi động lại, có thể sử dụng Vigor với IP mới là 192.168.100.1

1.3.3 Thay đổi mật khẩu thiết bị

- Vào System Maintenance >>> Administrator Password

 Old Password: điền Password hiện tại

 New Password: điền Password muốn thay đổi

 Confirm Password: điền lại Password muốn thay đổi

Hình 1.42 Thay đổi mật khẩu

BÀI LAB 2 CẤU HÌNH THIẾT BỊ DRAYTEK VIGOR 2960

Mục tiêu bài lab

- Trang bị cho sinh viên làm quen, cấu hình thiết bị DrayTek Vigor 2960.

- Giúp sinh viên hiểu hơn về hệ thống mạng internet.

- Mô phỏng một hệ thống internet mà trong đó DrayTek Vigor 2960 đóng vai trò như một Internet Service Provider (ISP).

Nội dung bài lab

Sơ đồ kết nối hệ thống mạng

Hình 2.1 Sơ đồ tổng quát

Giải thích sơ đồ kết nối hệ thống mạng

Trong sơ đồ trên thiết bị DrayTek Vigor 2960 đóng vai trò:

 Như 1 ISP cung cấp dịch vụ.

 Mô phỏng được một hệ thống internet sử dụng quay số PPPoE và Static IP.

 Giúp sinh viên làm quen với các cách cấu hình đường truyền PPPoE và Static IP trong thực tế.

Yêu cầu về thiết bị

Yêu cầu thực hiện bài Lab

 Mô phỏng đường truyền quay số PPPoE và Static IP.

Hướng dẫn cấu hình chi tiết

- Thực hiện thao tác reset default (khôi phục cấu hình mặc định) các thiết bị (DrayTek Vigor 2960, DrayTek VigorSwitch G1280 và P2280).

- Sử dụng một dây mạng kết nối tới LAN_Port_1 của thiết bị DrayTek Vigor 2960.

 Thao tác cấu hình: Cấu hình internet cho thiết bị DrayTek Vigor 2960

Mở trình duyệt Web truy cập địa chỉ : http://192.168.1.1

Với user/ password đăng nhập là admin/admin

To configure WAN1, navigate to WAN settings and select General Setup > WAN1 > Edit A new tab will appear; enable WAN1 by selecting the Enable option Then, choose the IPv4 Protocol mode as Static and click on the Static tab to proceed with the configuration.

Hình 2.2 Giao diện chính Vigor 2960

- Sau khi chọn vào thẻ Static Cấu hình các thông số IP address, Subnet Mask, Gateway IP Address theo giảng viên cung cấp Apply để hoàn thành cấu hình.

Hình 2.3 Các thẻ trên Vigor 2960

Theo như sơ đồ, trên thiết bị DrayTek Vigor 2960 có 2 lớp mạng là

+ Bước 1: Tạo lan2 có lớp mạng 192.168.221.1/24

+ Bước 2: Sửa lan1 từ lớp mạng 192.168.1.1/24 thành lớp mạng

+ Bước 3: Quy định lan1 cấp DHCP cho LAN_Port_1 và 2 Lan2 cấp DHCP cho LAN_Port_3 và 4.

Bước 1: Vào mục LAN chọn Gereral Setup chọn Add.

Bước 2: Sửa lan1 từ lớp mạng 192.168.1.1/24 thành lớp mạng 172.16.18.1/24: chọn

Để cấu hình LAN, truy cập vào mục "General Setup" và chọn "lan1", sau đó nhấn "Edit" Tiến hành chỉnh sửa các thông số theo hình ảnh hướng dẫn Sau khi nhấn "Apply" và hoàn tất quá trình chuyển đổi, các cổng LAN sẽ nhận lớp mạng mới.

172.16.18.x/24 Nếu laptop không tự động đổi sang IP mới có thể rút dây mạng ra cắm lại hoặc tắt card mạng bật lại.

Mở trình duyệt Web đăng nhập lại vào IP mới của thiết bị DrayTek Vigor 2960 http://172.16.18.1 (username/password là admin/admin).

Hình 2.6 Giao diện Vigor 2960 theo địa chỉ mới

Sau khi đăng nhập và hiển thị thông số như trên, mô hình đã có 2 lớp mạng:

Bước 3: Quy định lan1 cấp DHCP cho LAN_Port_1 và 2 Lan2 cấp DHCP cho

Vào LAN > Switch > chọn VLAN ID 10 > Edit.

Hình 2.7 Cấp DHCP cho các LAN_Port1,2

 Member : LAN_Port_1,LAN_Port_2.

 Untag : LAN_Port_1,LAN_Port_2.

 Chọn Apply để hoàn thành.

Cấu hình lan2 cấp DHCP cho LAN_Port_3 và 4.LAN > Switch > chọn Add. VLAN ID : 20

Hình 2.8 Cấp DHCP cho các LAN_Port 3,4

 Member : LAN_Port_3, LAN_Port_4

 Untag : LAN_Port_3, LAN_Port_4

 Chọn Apply để hoàn thành.

Trên laptop sẽ nhận DHCP nếu cắp vào LAN_Port_1, LAN_Port_2 nhận IP

172.16.18.x /24 và nếu cắm vào LAN_Port_3, LAN_Port_4 nhận IP 192.168.221.x /24 thì đã cấu hình thành công.

- Cấu hình PPPoE Server trên lan1

LAN > PPPoE Server > Gereral Setting Enable PPPoE Server >Apply

Tạo tài khoản PPPoE trên lan1: Vào User Management > User Profile > Add.

Hình 2.10 Cấu hình PPPoE trên Lan1

 Trong đó các thông số:

 Username/ Password là tên đăng nhập và mật khẩu của tài khoản PPPoE.

 DHCP From: lớp LAN sẽ cấp DHCP cho tài khoản PPPoE

 PPPoE Server Login: sử dụng đăng nhập quay số PPPoE cho tài khoản trên.

1 Nối dây từ Port internet trên tủ Rack vào WAN_Port_1 trên thiết bị

2 Nối dây mạng RJ45 từ LAN_Port_1 trên thiết bị DrayTek Vigor 2960 vào port 1 trên DrayTek VigorSwitch P2280.

3 Nối dây mạng RJ45 từ LAN_Port_3 trên thiết bị DrayTek Vigor 2960 vào port 1 trên DrayTek VigorSwitch G1280.

- Kết nối 1 thiết bị DrayTek Vigor 2925

 WAN_Port_1 kết nối tới một Port trên DrayTek Vigor Switch P2280 sau đó quay PPPoE trên DrayTek Vigor 2925 theo tài khoản đã tạo ở trên

 WAN_Port_2 kết nối tới một Port trên DrayTek VigorSwitch G1280 và cấu hình Static IP.

 Nếu cả 2 WAN đều có internet bình thường → đã hoàn thành cấu hình Nếu chưa được kiểm tra lại các bước cấu hình.

Bài 1 Thực hiện làm các bài lab trong giáo trình (cấu hình vpn, loadbalance…)

BÀI LAB 3 CẤU HÌNH THIẾT BỊ DRAYTEK VIGOR 3900

- Trang bị cho sinh viên làm quen, cấu hình thiết bị DrayTek Vigor 3900.

- Giúp sinh viên hiểu hơn về hệ thống mạng internet.

- Mô phỏng một hệ thống internet mà trong đó DrayTek Vigor 3900 đóng vai trò như một Internet Service Provider (ISP).

Sơ đồ kết nối hệ thống mạng

Giải thích sơ đồ kết nối hệ thống mạng

Trong sơ đồ trên thiết bị DrayTek Vigor 3900 đóng vai trò:

 Như 1 ISP cung cấp dịch vụ.

 Mô phỏng được một hệ thống internet sử dụng quay số PPPoE và Static IP.

 Giúp sinh viên làm quen với các cách cấu hình đường truyền PPPoE và Static IP trong thực tế.

 Mô phỏng đường truyền quay số PPPoE và Static IP.

3.3 Hướng dẫn cấu hình chi tiết

- Thực hiện thao tác reset default (khôi phục cấu hình mặc định) các thiết bị (DrayTek Vigor 3900, DrayTek VigorSwitch G1241 và P2261).

- Sử dụng một dây mạng kết nối tới LAN_Port_1 của thiết bị DrayTek Vigor 3900.

Mở trình duyệt Web truy cập địa chỉ : http://192.168.1.1

Với user/ password đăng nhập là admin/admin

- Cấu hình internet cho thiết bị DrayTek Vigor 3900:

Truy cập WAN chọn Gereral Setup > WAN1 > Edit Chọn Enable để sử dụng WAN1, IPv4 Protocol chọn mode Static sau đó chọn thẻ Static.

Chọn thẻ Static Cấu hình các thông số IP address, Subnet Mask, Gateway IP Address theo giảng viên cung cấp Apply để hoàn thành cấu hình.

Hinh 3.3 Ví dụ cấu hình trên các thẻ Tab

Trên thiết bị DrayTek Vigor 3900 có 2 lớp mạng là 172.16.17.1/24 và 192.168.220.1/24 nên ta cần:

Bước 1: Tạo lan2 có lớp mạng là 192.168.220.1/24.

Bước 2: Đổi lớp mạng lan1 từ 192.168.1.1/24 thành 172.16.17.1/24

Bước 3: Quy định lan1 cấp DHCP cho LAN_Port_1, lan2 cấp DHCP cho

Bước 1: Tạo lan2 có lớp mạng là 192.168.220.1/24 Vào mục LAN chọn Gereral

Hinh 3.4 Cấu hình mạng LAN 01 và 02

Bước 2: Đổi lớp mạng lan1 từ 192.168.1.1/24 thành 172.16.17.1/24: chọn LAN >

Để cấu hình, vào mục General Setup > LAN1 và chọn Edit Thay đổi các thông số theo hình hướng dẫn Sau khi nhấn Apply và hoàn tất quá trình chuyển đổi, các cổng LAN sẽ nhận lớp mạng mới là 172.16.17.x/24.

Nếu laptop không tự động nhận địa chỉ IP mới, hãy thử rút dây mạng ra và cắm lại hoặc tắt và bật lại card mạng Sau đó, mở trình duyệt web và đăng nhập vào thiết bị DrayTek Vigor 3900 với địa chỉ IP mới là http://172.16.17.1, sử dụng tên đăng nhập và mật khẩu là admin/admin.

Hinh 3.5 Giao diện cấu hình 02 lớp mạng

Sau khi đăng nhập vào hiển thị thông số như trên ta có 2 lớp mạng:

Bước 3: Quy định lan1 cấp DHCP cho LAN_Port_1, lan2 cấp DHCP cho

Vào LAN > Switch > chọn VLAN ID 10 > Edit.

Hinh 3.6 Cấu hình LAN_port 1

Member : LAN_Port_1,LAN_SFP.

Untag : LAN_Port_1,LAN_SFP.

Chọn Apply để hoàn thành Lúc này lan1 sẽ đi theo LAN_Port_1 trên thiết bị DrayTek Vigor 3900.

Tiếp theo sẽ cấu hình để lan2 đi theo LAN_Port_2 trên thiết bị DrayTek Vigor 3900: LAN Switch > chọn Add.

Hinh 3.7 Cấu hình LAN_port 2

Để hoàn thành cấu hình, bạn hãy chọn "Apply" Khi card mạng laptop được kết nối vào LAN_Port_1, nó sẽ nhận địa chỉ IP 172.16.17.x/24, và nếu kết nối vào LAN_Port_2, nó sẽ nhận địa chỉ IP 192.168.220.x/24 Nếu điều này xảy ra, cấu hình đã thành công.

- Cấu hình PPPoE Server trên lan1

Vào mục LAN > PPPoE Server > Gereral Setting Enable PPPoE Server

>Apply để lưu và hoàn thành.

Hinh 3.8 Cấu hình PPPoE Server

Tạo tài khoản PPPoe trên lan1 bằng cách: Vào User Management > User Profile > Add.

Hinh 3.9 Cấu hình PPPoE cho Lan1

Trong đó các thông số:

 Username/ Password là tên đăng nhập và mật khẩu của tài khoản

 DHCP From: lớp LAN sẽ cấp DHCP cho tài khoản PPPoE

 PPPoE Server Login: sử dụng đăng nhập quay số PPPoE cho tài khoản trên.

- Nối dây từ Port internet trên tủ Rack vào WAN_Port_1 trên thiết bị

- Nối dây mạng RJ45 từ LAN_Port_1 trên thiết bị DrayTek Vigor 3900 vào port 1 trên DrayTek VigorSwitch P2261.

- Nối dây mạng RJ45 từ LAN_Port_2 trên thiết bị DrayTek Vigor 3900 vào port 1 trên DrayTek VigorSwitch G1241.

- Kết nối 1 thiết bị DrayTek Vigor 2925

 WAN_Port_1 kết nối tới một Port trên DrayTek Vigor Switch P2261 sau đó quay PPPoe trên DrayTek Vigor 2925 theo tài khoản đã tạo ở trên.

 WAN_Port_2 kết nối tới một Port trên DrayTek VigorSwitch G1241 và cấu hình Static IP.

 Nếu cả 2 WAN đều có internet bình thường → đã hoàn thành cấu hình Nếu chưa được kiểm tra lại các bước cấu hình.

Bài 1 Thực hiện làm các bài lab trong giáo trình (cấu hình vpn, loadbalance…)

BÀI LAB 4 CẤU HÌNH LOAD BALANCE 4.1 Mục tiêu bài Lab

- Trang bị cho sinh viên kỹ năng:

 Cấu hình ra internet cho router

 Cấu hình Load Balance cho router

 Cấu hình Backup cho router

Giới thiệu về Load Balancing

Trong hệ thống khi cần cân bằng tải cho những dịch vụ như : Web, mail, FTP, VPN, File, Print service cần phải cấu hình hệ thống Load balancing.

Cân bằng tải có một số chức năng cơ bản sau:

Cân bằng tải có vai trò quan trọng trong việc chặn lưu lượng mạng, như lưu lượng web, đến một trang web Thiết bị cân bằng tải, có thể là một Proxy hoặc Firewall tầng ứng dụng, sẽ là điểm đầu tiên tiếp nhận các yêu cầu trước khi phân phối tải, do đó chức năng này được xem là thiết yếu trong hoạt động của cân bằng tải.

Cân bằng tải là chức năng quan trọng giúp tách các lưu lượng thành các yêu cầu riêng biệt và xác định máy chủ nào sẽ nhận các yêu cầu đó Tùy thuộc vào thuật toán được áp dụng, cách thức phân chia yêu cầu cho từng máy chủ sẽ có sự khác biệt.

Để đảm bảo hoạt động hiệu quả của hệ thống, cần duy trì cơ chế liên lạc giữa các máy chủ sẵn sàng thông qua việc sử dụng tính năng "Keep Alive" Điều này giúp các máy chủ trong hệ thống cân bằng tải nhận biết được tình trạng hoạt động của nhau, đảm bảo rằng các máy chủ vẫn "sống" và sẵn sàng phục vụ.

 Cung cấp khả năng dự phòng bằng cách sử dụng nhiều hơn một kịch bản fail- over.

Hệ thống cung cấp khả năng nhận thức nội dung phân tán thông qua việc đọc URL, chặn cookie và biên dịch XML, điều này được xem là một trong những tiêu chí quan trọng để chia tải hiệu quả.

4.2.1.1Nguyên tắc Loadbalancing (IP Based / Session Based).

Truy cập Internet tốc độ cao, bao gồm việc chơi game trực tuyến và streaming phim 4K, đã trở thành nhu cầu thiết yếu cho doanh nghiệp, điểm dịch vụ Internet công cộng, trung tâm Cyber Game và người dùng cá nhân, gia đình Tuy nhiên, khách hàng hiện đang cân nhắc kỹ lưỡng chi phí để tối ưu ngân sách đầu tư cho kết nối Internet tốc độ cao.

Theo bảng giá cáp quang của các nhà mạng trong nước, giá thuê một đường truyền 100Mbps cao hơn nhiều so với giá thuê hai đường truyền 60Mbps hoặc ba đường truyền 40Mbps.

Theo bảng so sánh, doanh nghiệp có thể tiết kiệm hơn 58 triệu đồng mỗi năm khi sử dụng 2 đường truyền tốc độ 60Mbps, hoặc tiết kiệm hơn 76 triệu đồng với 3 đường truyền 40Mbps, thay vì chỉ sử dụng 1 đường truyền 100Mbps, mà vẫn đảm bảo hiệu quả về băng thông kết nối.

Router Vigor 2960F nổi bật với khả năng chia tối đa 20 sub interface, mặc dù chỉ có 2 port WAN vật lý Tính năng này trước đây chỉ có trên các thiết bị cao cấp và đắt tiền, mang lại lợi thế lớn cho người dùng.

Người dùng có khả năng kết nối thiết bị để quản lý cân bằng nhiều đường WAN, không chỉ giới hạn ở 2 ngõ WAN vật lý, mà còn có thể kết nối với Switch hỗ trợ VLAN.

Băng thông tối đa của Vigor 2960F đạt 500Mbps, đáp ứng nhu cầu truy cập Internet tốc độ cao cho hầu hết doanh nghiệp vừa và nhỏ, cũng như một số doanh nghiệp lớn tại Việt Nam.

Ngày đăng: 23/11/2021, 16:50

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1.2 Mô hình chia VLAN. - ĐỒ ÁN HẠ TẦNG MẠNG TRÊN THIẾT BỊ DRAYTEK CHO DOANH NGHIỆP
Hình 1.2 Mô hình chia VLAN (Trang 16)
Hình 1.12 Mô hình User Base - ĐỒ ÁN HẠ TẦNG MẠNG TRÊN THIẾT BỊ DRAYTEK CHO DOANH NGHIỆP
Hình 1.12 Mô hình User Base (Trang 22)
Hình 1.13 Dòng Router Wan kép Vigor 2912 - ĐỒ ÁN HẠ TẦNG MẠNG TRÊN THIẾT BỊ DRAYTEK CHO DOANH NGHIỆP
Hình 1.13 Dòng Router Wan kép Vigor 2912 (Trang 23)
Hình 1.20 Mô hình thiết bị Vigor Switch G1241 - ĐỒ ÁN HẠ TẦNG MẠNG TRÊN THIẾT BỊ DRAYTEK CHO DOANH NGHIỆP
Hình 1.20 Mô hình thiết bị Vigor Switch G1241 (Trang 30)
Hình 1.23 Mô hình PoE Vigor Switch P2261 – Draytek - ĐỒ ÁN HẠ TẦNG MẠNG TRÊN THIẾT BỊ DRAYTEK CHO DOANH NGHIỆP
Hình 1.23 Mô hình PoE Vigor Switch P2261 – Draytek (Trang 32)
Hình 1.24 Mô hình VLAN Vigor Switch P2261 – Draytek - ĐỒ ÁN HẠ TẦNG MẠNG TRÊN THIẾT BỊ DRAYTEK CHO DOANH NGHIỆP
Hình 1.24 Mô hình VLAN Vigor Switch P2261 – Draytek (Trang 32)
Hình 1.27 Mô hình mở rông Vigor AP810. - ĐỒ ÁN HẠ TẦNG MẠNG TRÊN THIẾT BỊ DRAYTEK CHO DOANH NGHIỆP
Hình 1.27 Mô hình mở rông Vigor AP810 (Trang 35)
Hình 1.26 Mô hình VLAN. - ĐỒ ÁN HẠ TẦNG MẠNG TRÊN THIẾT BỊ DRAYTEK CHO DOANH NGHIỆP
Hình 1.26 Mô hình VLAN (Trang 35)
Hình 1.33 Đặt IP tĩnh trên thiết bị - ĐỒ ÁN HẠ TẦNG MẠNG TRÊN THIẾT BỊ DRAYTEK CHO DOANH NGHIỆP
Hình 1.33 Đặt IP tĩnh trên thiết bị (Trang 41)
Hình 1.40 Cấu hình địa chỉ IP - ĐỒ ÁN HẠ TẦNG MẠNG TRÊN THIẾT BỊ DRAYTEK CHO DOANH NGHIỆP
Hình 1.40 Cấu hình địa chỉ IP (Trang 45)
Hình 2.2 Giao diện chính Vigor 2960 - ĐỒ ÁN HẠ TẦNG MẠNG TRÊN THIẾT BỊ DRAYTEK CHO DOANH NGHIỆP
Hình 2.2 Giao diện chính Vigor 2960 (Trang 49)
Hình 2.10 Cấu hình PPPoE trên Lan1 - ĐỒ ÁN HẠ TẦNG MẠNG TRÊN THIẾT BỊ DRAYTEK CHO DOANH NGHIỆP
Hình 2.10 Cấu hình PPPoE trên Lan1 (Trang 54)
Hình 4.3 Tùy chọn IP Based hay Session Based. - ĐỒ ÁN HẠ TẦNG MẠNG TRÊN THIẾT BỊ DRAYTEK CHO DOANH NGHIỆP
Hình 4.3 Tùy chọn IP Based hay Session Based (Trang 66)
Hình 4.4 Hai đường 30Mbps cân bằng tải nhưng tải tập tin từ một server thì - ĐỒ ÁN HẠ TẦNG MẠNG TRÊN THIẾT BỊ DRAYTEK CHO DOANH NGHIỆP
Hình 4.4 Hai đường 30Mbps cân bằng tải nhưng tải tập tin từ một server thì (Trang 67)
Hình 4.5 60Mbps khi tải tập tin dùng Session Based. - ĐỒ ÁN HẠ TẦNG MẠNG TRÊN THIẾT BỊ DRAYTEK CHO DOANH NGHIỆP
Hình 4.5 60Mbps khi tải tập tin dùng Session Based (Trang 68)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

w