1. Trang chủ
  2. » Tài Chính - Ngân Hàng

Tập bài giảng Kế toán thuế

166 35 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 166
Dung lượng 1,86 MB

Cấu trúc

  • 1. Khái niệm về kế toán thuế (7)
  • 2. Sự khác biệt giữa kế toán tài chính và kế toán thuế (7)
  • 3. Nhiệm vụ của kế toán thuế (8)
  • CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN THUẾ NHẬP KHẨU, XUẤT KHẨU (9)
    • 1.1. Kế toán thuế nhập khẩu, xuất khẩu (9)
      • 1.1.1. Kế toán thuế nhập khẩu (9)
        • 1.1.1.1. Chứng từ, sổ sách, báo cáo thuế sử dụng (9)
        • 1.1.1.2. Tài khoản sử dụng (9)
        • 1.1.1.3. Phương pháp hạch toán (9)
      • 1.1.2. Kế toán thuế xuất khẩu (13)
        • 1.1.2.1. Chứng từ, sổ sách, báo cáo thuế sử dụng (13)
        • 1.1.2.2. Tài khoản sử dụng (13)
        • 1.1.2.3. Phương pháp hạch toán (13)
      • 1.1.3. Kế toán ủy thác nhập khẩu, xuất khẩu (15)
        • 1.1.3.1. Chứng từ sử dụng (15)
        • 1.1.3.2. Tài khoản sử dụng (16)
        • 1.1.3.3. Phương pháp hạch toán (16)
    • 1.2. Kê khai hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu (19)
      • 1.2.1. Quy định chung về kê khai hàng hoá xuất, nhập khẩu (19)
      • 1.2.2. Phương pháp lập tờ khai hàng hoá xuất khẩu (20)
      • 1.2.3. Phương pháp lập tờ khai hàng hoá nhập khẩu (24)
      • 1.2.4. Phương pháp lập tờ khai trị giá tính thuế (31)
  • CHƯƠNG 2. KẾ TOÁN THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT (44)
    • 2.1. Kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt (44)
      • 2.1.1. Chứng từ sử dụng (44)
      • 2.1.2. Tài khoản sử dụng (44)
      • 2.1.3. Phương pháp hạch toán (44)
    • 2.2. Kê khai thuế tiêu thụ đặc biệt (47)
      • 2.2.2.1. Nguyên tắc lập tờ khai (48)
      • 2.2.2.2. Tờ khai hợp lệ (49)
      • 2.2.2.3. Hướng dẫn lập tờ khai (49)
  • CHƯƠNG 3. KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (61)
    • 3.1. Kế toán thuế giá trị gia tăng (61)
      • 3.1.1. Kế toán thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ (61)
        • 3.1.1.1. Kế toán thuế giá trị gia tăng đầu vào (61)
        • 3.1.1.2. Kế toán thuế giá trị gia tăng đầu ra (69)
      • 3.1.2. Kế toán thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp (78)
        • 3.1.2.1. Kế toán hàng hoá, dịch vụ mua vào (78)
        • 3.1.2.2. Kế toán hàng hoá, dịch vụ bán ra (80)
    • 3.2. Kê khai thuế giá trị gia tăng (83)
      • 3.2.1. Quy định về kê khai thuế giá trị gia tăng (83)
      • 3.2.2. Phương pháp lập tờ khai thuế giá trị gia tăng (86)
        • 3.2.2.1. Tờ khai thuế GTGT (86)
        • 3.2.2.2. Nội dung và phương pháp ghi các chỉ tiêu trên tờ khai thuế GTGT (87)
  • CHƯƠNG 4. KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP (100)
    • 4.1. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp (100)
      • 4.1.1. Chứng từ, sổ sách, báo cáo thuế (100)
      • 4.1.2. Tài khoản sử dụng (100)
      • 4.1.3. Phương pháp hạch toán (103)
      • 4.1.4. Phương pháp hạch toán các nghiệp vụ thuế thu nhập hoãn lại phải trả (104)
      • 4.1.5. Phương pháp hạch toán các nghiệp vụ tài sản thuế thu nhập hoãn lại (106)
    • 4.2. Khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (107)
      • 4.2.1. Quy định về kê khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (107)
      • 4.2.2. Phương pháp lập tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (108)
  • CHƯƠNG 5. KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN (123)
    • 5.1. Kế toán thuế thu nhập cá nhân (123)
    • 5.2. Đăng ký, kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế TNCN (123)
      • 5.2.1. Đăng ký thuế TNCN (123)
      • 5.2.2. Kê khai thuế thu nhập cá nhân (125)
      • 5.2.3. Nộp thuế (128)
      • 5.2.4. Quyết toán thuế (129)
    • 6.1 Kế toán các loại thuế (138)
      • 6.1.1 Thuế môn bài (138)
        • 6.1.1.1. Tổng quan về thuế môn bài (138)
        • 6.1.1.2. Kế toán thuế môn bài (139)
      • 6.1.2. Thuế tài nguyên (140)
        • 6.1.2.1. Tổng quan về thuế tài nguyên (140)
        • 6.1.2.2. Kế toán thuế tài nguyên (142)
      • 6.1.3. Thuế sử dụng đất nông nghiệp, phi nông nghiệp (142)
        • 6.1.3.1. Thuế sử dụng đất nông nghiệp (142)
        • 6.1.3.2. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (144)
    • 6.2. Lê ̣ phí trước ba ̣ (0)
      • 6.2.1. Khái niệm (147)
      • 6.2.2. Đối tƣợng nô ̣p thuế (0)
      • 6.2.3. Đối tƣợng chịu thuế (0)
      • 6.2.4. Phương pháp tính lệ phí trước bạ (148)
      • 6.2.5. Kê khai, nô ̣p, miễn lệ phí trước bạ (149)
      • 6.2.6. Kế toán lệ phí trước bạ (152)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (157)

Nội dung

Tập bài giảng “Kế toán thuế” được biên soạn nhằm hệ thống hóa những kiến thức cơ bản về sắc thuế đang được áp dụng liên quan đến hoạt động của các doanh nghiệp. Nội dung cuốn sách gồm 7 chương trình bày những vấn đề cơ bản về thuế và kế toán thuế trong doanh nghiệp (thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TTĐB, thuế xuất nhập khẩu, thuế TNCN…), sinh viên có thể tìm thấy ở tập bài giảng này những quy định về đối tượng chịu thuế, đối tượng nộp thuế, thuế suất cũng như các phương pháp tính, cách lập biểu mẫu kê khai các loại thuế, các thủ tục hoàn thuế, quyết toán thuế, v.v… Mời các bạn cùng tham khảo.

Khái niệm về kế toán thuế

Mục tiêu cung cấp thông tin của kế toán phụ thuộc vào đối tượng sử dụng, với nhà quản trị doanh nghiệp cần thông tin để ra quyết định điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh, được hỗ trợ bởi kế toán quản trị Trong khi đó, ngân hàng, chủ nợ, nhà đầu tư, khách hàng, nhà cung cấp và cán bộ công nhân viên cần thông tin tổng quát để đánh giá khả năng thanh toán, mức độ sinh lời và hiệu quả sử dụng tài sản, thông tin này được cung cấp bởi kế toán tài chính.

Cơ quan quản lý thu ngoài yêu cầu thông tin tổng quát trong báo cáo tài chính, còn yêu cầu các đơn vị tự xác định loại thuế phải nộp và tình hình nộp thuế vào ngân sách nhà nước, dẫn đến sự hình thành của kế toán thuế.

Kế toán thuế là quá trình thu thập và xử lý thông tin liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, nhằm lập báo cáo thuế đúng theo quy định pháp luật.

Sự khác biệt giữa kế toán tài chính và kế toán thuế

Sự khác biệt giữa kế toán tài chính và kế toán thuế đƣợc trình bày trong bảng sau:

Bảng 1 Sự khác biệt giữa kế toán tài chính và kế toán thuế

Chỉ tiêu Kế toán thuế Kế toán tài chính Đối tƣợng cung cấp thông tin

Cơ quan thuế và cơ quan hải quan

Các chủ thể bên ngoài doanh nghiệp

Mẫu biểu báo cáo Theo mẫu biểu do cơ quan quản lý thuế ban hành

Theo chế độ và chuẩn mực kế toán

Căn cứ lập báo cáo

Các thông tin đƣợc kế toán thu thập, xử lý theo các qui định hiện hành cùa các luật thuế

Thông tin kế toán được thu thập và xử lý dựa trên các chuẩn mực và nguyên tắc kế toán chấp nhận chung (GAAP) Thời điểm lập báo cáo kế toán phải tuân thủ quy định của cơ quan thuế và phù hợp với kỳ kế toán đã được xác định.

Nhiệm vụ của kế toán thuế

Kế toán thuế là bộ phận quan trọng trong phòng kế toán, có nhiệm vụ lập hồ sơ và báo cáo theo quy định của các luật thuế mà đơn vị phải thực hiện Các nhiệm vụ cụ thể trong kế toán thuế được phân chia thành nhiều nội dung khác nhau.

Để đảm bảo tuân thủ các quy định về thuế, việc lập hồ sơ đăng ký thuế cần phải được thực hiện đúng thời hạn và nộp cho cơ quan thuế Tất cả các loại thuế đều có thể được đăng ký trong cùng một bộ hồ sơ.

- Hạch toán doanh thu, chi phí theo quy định của Luật Thuế TNDN, lập tờ khai các loại thuế có phát sinh tại đơn vị

- Lập dự toán thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cả năm và từng quý

Để đảm bảo tuân thủ quy định, cần lập giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước và chuyển cho bộ phận kế toán tiền mặt Đồng thời, tiền gửi ngân hàng nộp thuế cũng phải được thực hiện đúng thời hạn quy định tại Kho bạc Nhà nước.

- Lập các báo cáo quyết toán thuế cuối năm

Để thực hiện tốt việc giải trình các căn cứ lập tờ khai và báo cáo quyết toán thuế theo yêu cầu của cơ quan thuế, doanh nghiệp cần tổ chức hệ thống kế toán theo hai hướng chính.

Kế toán thuế căn cứ vào thông tin từ kế toán tài chính để điều chỉnh doanh thu và chi phí theo quy định của Luật Thuế TNDN, nhằm xác định doanh thu, chi phí và lợi nhuận chịu thuế Doanh thu thuần của kế toán tài chính sẽ được cộng với các khoản giảm doanh thu nhưng không được trừ ra khỏi doanh thu chịu thuế Đồng thời, các khoản chi phí không có hóa đơn chứng từ, không hợp lý, hợp lệ và vượt định mức theo luật thuế sẽ bị loại trừ khỏi chi phí kế toán tài chính.

Để đáp ứng yêu cầu của kế toán thuế, doanh nghiệp cần tổ chức thêm phân hệ kế toán Điều này đòi hỏi không chỉ hệ thống sổ kế toán phục vụ cho kế toán tài chính và quản trị mà còn phải thiết lập các sổ kế toán chi tiết để hạch toán doanh thu và chi phí theo quy định của Luật Thuế TNDN.

Doanh nghiệp cần tuyển chọn nhân viên kế toán có chuyên môn vững vàng, am hiểu sâu sắc các quy định pháp luật về thuế và có kinh nghiệm thực tiễn để thực hiện công việc hiệu quả.

KẾ TOÁN THUẾ NHẬP KHẨU, XUẤT KHẨU

Kế toán thuế nhập khẩu, xuất khẩu

1.1.1 Kế toán thuế nhập khẩu

1.1.1.1 Chứng từ, sổ sách, báo cáo thuế sử dụng Để hạch toán thuế nhập khẩu, kế toán sử dụng các hoá đơn chứng từ sau:

- Tờ khai hàng hoá nhập khẩu Ký hiệu: HQ/2002-NK

- Tờ khai trị giá tính thuế hàng hoá nhập khẩu Ký hiệu: HQ/2003 - TGTT

- Tờ khai hàng hoá nhập khẩu phi mậu dịch Ký hiệu: HQ/2002- PMD

- Phụ lục tờ khai trị giá tính thuế hàng hoá NK Ký hiệu HQ/2003 - PLTG

- Hoá đơn GTGT, biên lai nộp thuế, vận đơn

- Báo cáo thuế NK (Phần I & II - B02DN)

Kế toán sử dụng Tài khoản 3333 - Thuế xuất khẩu, nhập khẩu

Tài khoản này được sử dụng để phản ánh tình hình thuế xuất nhập khẩu, bao gồm số thuế phải nộp, số đã nộp và số còn phải nộp vào ngân sách nhà nước (NSNN) Nội dung và cấu trúc của tài khoản này được trình bày như sau:

Bên Nợ: - Số thuế xuất khẩu, nhập khẩu đã nộp vào NSNN

- Số thuế XNK đƣợc NSNN hoàn lại, đƣợc miễn, giảm

Bên Có: Số thuế XNK phải nộp vào NSNN

Số dƣ Bên Có: Số thuế XNK còn phải nộp vào NSNN

Số dƣ Bên Nợ: Số thuế XNK đã nộp thừa vào NSNN

(1) Khi nhập khẩu vật tƣ, hàng hoá dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh

Hàng hóa và dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế được kế toán ghi nhận với giá trị vật tư và hàng hóa nhập khẩu, bao gồm tổng số tiền thanh toán cho người bán, thuế nhập khẩu phải nộp, cùng với các chi phí thu mua (nếu có).

Có TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu (Chi tiết thuế NK) Đối với thuế GTGT của hàng nhập khẩu thì sẽ đƣợc khấu trừ, ghi:

Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ

Có TK 33312 - Thuế GTGT hàng nhập khẩu

Khi nhập khẩu vật tư, hàng hoá và tài sản cố định phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, nếu không chịu thuế GTGT hoặc áp dụng phương pháp trực tiếp, kế toán cần ghi nhận giá trị nhập khẩu bao gồm cả thuế GTGT phải nộp.

Nợ TK 152, 156, 211, Giá mua có cả thuế GTGT

Có TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu (Chi tiết thuế NK)

Có TK 33312 - Thuế GTGT hàng nhập khẩu

Khi nhập khẩu vật tư, hàng hóa, hoặc tài sản cố định chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, kế toán cần ghi nhận đúng quy định Nếu đối tượng không thuộc diện chịu thuế GTGT, cũng cần thực hiện ghi chép phù hợp.

Nợ TK 152, 156, 211, Giá mua có cả thuế GTGT

Có TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu (Chi tiết thuế NK)

Có TK 33312 - Thuế GTGT hàng nhập khẩu

(4) Khi nộp thuế nhập khẩu và thuế GTGT hàng nhập khẩu, kế toán ghi:

Nợ TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu (Chi tiết thuế NK)

Nợ TK 33312 - Thuế GTGT hàng nhập khẩu

Trường hợp hàng hóa nhập khẩu còn lưu kho dưới sự kiểm soát của Hải quan và được phép tái xuất khẩu, doanh nghiệp có thể được hoàn thuế nhập khẩu đã nộp.

Nợ TK 3333 - Nếu trừ vào số phải nộp

Nợ TK 111, 112 - Nếu đƣợc hoàn lại bằng tiền

Trường hợp hoàn thuế nhập khẩu xảy ra khi hàng hóa nhập khẩu đã nộp thuế nhưng thực tế số lượng nhập khẩu thấp hơn so với khai báo Trong tình huống này, số thuế nhập khẩu nộp thừa sẽ được hoàn lại.

Nợ TK 3333 - Nếu trừ vào số phải nộp

Nợ TK 111, 112 - Nếu đƣợc hoàn lại bằng tiền

(7) Trường hợp nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất hàng xuất khẩu thì được hoàn thức của cơ quan Hải quan về số thuế nhập khẩu phải nộp, ghi:

Có TK 3333 - Thuế xuất khẩu, nhập khẩu

Trong thời gian quy định, doanh nghiệp không cần nộp thuế nhập khẩu cho số nguyên liệu đã nhập khẩu tương ứng với số sản phẩm đã thực xuất Nếu doanh nghiệp chưa nộp thuế nhập khẩu, số thuế này cũng sẽ không phải nộp cho nguyên liệu tương ứng với sản phẩm đã xuất.

Nợ TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu (Chi tiết thuế NK)

Có TK 632 - Giá vốn hàng bán

Có TK 711 - Thu nhập khác

Nếu doanh nghiệp không xuất khẩu hết sản phẩm trong thời hạn quy định, họ sẽ phải nộp thuế nhập khẩu cho số nguyên liệu tương ứng với sản phẩm chưa xuất khẩu Ngược lại, nếu đã xuất khẩu toàn bộ sản phẩm, doanh nghiệp sẽ được hoàn thuế nhập khẩu đã nộp.

Nợ TK 111, 112 - Nếu nhận lại bằng tiền

Nợ TK 3333 - Nếu trừ vào số phải nộp

Có TK 632 - Giá vốn hàng bán

Có TK 711 - Thu nhập khác

(8) Trường hợp được hoàn thuế nhập khẩu đối với hàng tạm nhập để tái xuất khẩu theo phương thức kinh doanh hàng tạm nhập tái xuất, ghi:

- Khi tạm nhập khẩu, phản ánh giá trị hàng nhập khẩu, số thuế nhập khẩu, thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp, ghi:

Có TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu (Chi tiết thuế NK)

- Khi tái xuất khẩu không phải nộp thuế xuất khẩu, ghi:

+ Phản ánh giá vốn hàng xuất khẩu, ghi:

Nợ TK 632 - Giá vốn hàng xuất khẩu

+ Phản ánh doanh thu bán hàng, ghi:

Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

+ Khi đƣợc hoàn lại số thuế nhập khẩu, ghi:

Nợ TK 3333 - Nếu trừ vào số phải nộp

Có TK 632 - Giá vốn hàng bán

Có TK 711 - Thu nhập khác

Trong trường hợp hàng hóa nhập khẩu cần phải trả lại cho chủ hàng hoặc tái xuất sang nước thứ ba, người nhập khẩu sẽ được hoàn thuế nhập khẩu đã nộp và không phải nộp thuế xuất khẩu.

- Phản ánh giá trị hàng nhập khẩu xuất trả lại chủ hàng, ghi:

Nợ TK 331 - Phải trả người bán

- Phản ánh số thuế nhập khẩu đƣợc hoàn lại, ghi:

Nợ TK 3333 - Nếu trừ vào số phải nộp kỳ sau

Có TK 152, 156, 211, Số thuế nhập khẩu đã nộp

(10) Trường hợp đối tượng nộp thuế nhầm lẫn trong kê khai hàng hoá nhập khẩu

Nếu thực tế nhập khẩu thấp hơn số liệu kê khai, người nộp thuế sẽ được hoàn trả số thuế đã nộp thừa trong vòng một năm tính từ ngày kiểm tra phát hiện Khoản hoàn trả này được thực hiện do có sự nhầm lẫn trong quá trình kê khai.

Nợ TK 111, 112 - Nếu đƣợc hoàn lại bằng tiền

Nợ TK 3333 - Nếu trừ vào số phải nộp kỳ sau

Trong trường hợp đối tượng nộp thuế có sự nhầm lẫn hoặc gian lận trong kê khai hàng hóa nhập khẩu, cụ thể là thực tế nhập khẩu nhiều hơn so với số liệu kê khai, thì sẽ bị truy thu thuế nhập khẩu trong vòng một năm trước ngày kiểm tra phát hiện Số thuế nhập khẩu bị truy thu phải được nộp theo quy định.

Có TK 3333 - Thuế xuất nhập khẩu (Chi tiết thuế NK)

Trong trường hợp hàng hóa nhập khẩu được miễn hoặc giảm thuế nhập khẩu theo quy định nhưng lại được sử dụng không đúng với mục đích miễn giảm, sẽ có những hệ lụy pháp lý.

Có TK 3333 - Thuế xuất nhập khẩu (Chi tiết thuế NK)

1.1.2 Kế toán thuế xuất khẩu

1.1.2.1 Chứng từ, sổ sách, báo cáo thuế sử dụng Để hạch toán thuế xuất khẩu, kế toán sử dụng các hoá đơn chứng từ sau:

- Tờ khai hàng hoá xuất khẩu Ký hiệu: HQ/2002-NK

- Tờ khai trị giá tính thuế hàng hoá xuất khẩu Ký hiệu: HQ/2003 - TGTT

- Tờ khai hàng hoá xuất khẩu phi mậu dịch Ký hiệu: HQ/2002- PMD

- Phụ lục tờ khai trị giá tính thuế hàng hoá xuất Ký hiệu HQ/2003 - PLTG

- Hoá đơn GTGT, biên lai nộp thuế xuất khẩu, vận đơn

- Báo cáo thuế XK (Phần I & II - B02DN)

1.1.2.2 Tài khoản sử dụng Để hạch toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu kế toán sử dụng Tài khoản 3333 - Thuế xuất khẩu, nhập khẩu

Tài khoản này được sử dụng để phản ánh tình hình thuế xuất nhập khẩu, bao gồm các khoản thuế phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào ngân sách nhà nước (NSNN) Nội dung và cấu trúc của tài khoản này như sau:

Bên Nợ: - Số thuế xuất khẩu, nhập khẩu đã nộp vào NSNN

- Số thuế XNK đƣợc NSNN hoàn lại, đƣợc miễn, giảm

Bên Có: Số thuế XNK phải nộp vào NSNN

Số dƣ Bên Có: Số thuế XNK còn phải nộp vào NSNN

Số dƣ Bên Nợ: Số thuế XNK đã nộp thừa vào NSNN

Khi xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ chịu thuế xuất khẩu, kế toán cần ghi nhận doanh thu xuất khẩu và số thuế xuất khẩu phải nộp.

Nợ TK 3333- Thuế xuất, nhập khẩu (Thuế xuất khẩu)

Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

(2) Khi thực nộp thuế xuất khẩu vào NSNN, ghi:

Nợ TK 3333 - Thuế xuất nhập khẩu (Thuế xuất khẩu)

Trong trường hợp hàng hóa xuất khẩu đã nộp thuế xuất khẩu nhưng không thực hiện xuất khẩu nữa hoặc thực tế xuất khẩu ít hơn so với khai báo, NSNN có trách nhiệm hoàn thuế xuất khẩu cho doanh nghiệp.

Nợ TK 3333 - Nếu trừ vào số phải nộp kỳ sau

Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

(4) Trường hợp được hoàn thuế xuất khẩu đối với hàng đưa ra nước ngoài tạm xuất khẩu và tái nhập khẩu sản phẩm, hàng hoá gia công hoàn thành

- Khi xuất khẩu nguyên liệu, hàng hoá đƣa đi gia công, ghi:

Nợ TK 154 - Chi phí SXKD dở dang

- Các chi phí phát sinh trong quá trình đƣa hàng đi gia công, ghi:

Nợ TK 154 - Chi phí SXKD dở dang

- Số thuế xuất khẩu phải nộp của hàng tạm xuất tái nhập, ghi:

Nợ TK 154 - Chi phí SXKD dở dang

Có TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu

- Khi thực nộp thuế xuất khẩu vào NSNN đối với hàng tạm xuất tái nhập, ghi:

Nợ TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu

- Khi tái nhập khẩu sản phẩm, hàng hoá gia công hoàn thành, ghi:

Có TK 154 - Chi phí SXKD dở dang

- Số thuế xuất khẩu đã nộp đƣợc NSNN hoàn lại đối với hàng tạm xuất tái nhập, ghi:

Nợ TK 111, 112 - Nếu đƣợc hoàn lại bằng tiền

Nợ TK 3333 - Nếu đƣợc trừ vào số phải nộp

Có TK 152, 156, Nếu hàng gia công chƣa bán

Có TK 632 - Nếu hàng gia công đã bán

(5) Trường hợp hàng hoá đã xuất khẩu nhưng vì lý do nào đó buộc phải nhập khẩu trở lại thì đƣợc hoàn lại thuế xuất khẩu đã nộp, ghi:

Nợ TK 5212 - Hàng bán bị trả lại (Giá xuất khẩu)

Có TK 632 - Giá vốn hàng bán

- Phản ánh số thuế xuất khẩu đƣợc hoàn lại bằng tiền hoặc trừ vào số thuế phải nộp kỳ sau, ghi:

Nợ TK 111, 112 - Nếu đƣợc hoàn lại bằng tiền

Nợ TK 3333 - Nếu trừ vào số phải nộp kỳ sau

Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

(6) Trường hợp đối tượng nộp thuế nhầm lẫn trong kê khai hàng hoá xuất khẩu

Kê khai hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu

1.2.1 Quy định chung về kê khai hàng hoá xuất, nhập khẩu

Luật thuế quy định thời điểm tính thuế xuất nhập, thuế nhập khẩu là ngày đăng ký tờ khai hàng xuất khẩu, nhập khẩu

Trong vòng 8 giờ sau khi đăng ký tờ khai xuất, nhập khẩu, cơ quan thu thuế sẽ thông báo chính thức cho người nộp thuế về số thuế cần phải nộp.

Thời hạn nộp thuế đƣợc quy định nhƣ sau: a Đối với hàng hoá nhập khẩu chính ngạch

Hàng hóa là vật tư và nguyên liệu nhập khẩu phục vụ sản xuất hàng xuất khẩu sẽ phải nộp thuế trong vòng 9 tháng kể từ ngày nhận thông báo từ cơ quan thuế.

- Đối với hàng tạm xuất, tái nhập, hàng tạm nhập tái xuất là 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn tạm xuất - tái nhập hoặc tạm nhập tái xuất

Hàng hóa bao gồm máy móc, thiết bị, nguyên liệu và phương tiện vận tải nhập khẩu phục vụ sản xuất sẽ được miễn thuế trong 30 ngày kể từ ngày đối tượng nộp thuế nhận được thông báo chính thức từ cơ quan thu thuế.

Đối với hàng tiêu dùng nhập khẩu, người nhận hàng phải hoàn tất việc nộp thuế trước khi nhận hàng Nếu có bảo lãnh, thời hạn nộp thuế là 30 ngày Đối với hàng xuất khẩu, hàng nhập khẩu phi mậu dịch và tiểu ngạch biên giới, thuế cần được nộp ngay khi xuất khẩu hàng ra nước ngoài hoặc nhập khẩu hàng vào Việt Nam.

1.2.2 Phương pháp lập tờ khai hàng hoá xuất khẩu

* Tờ khai hàng hoá xuất khẩu đƣợc thực hiện theo mẫu HQ/2012-XK

Bảng 1.1 Tờ khai hàng hoá xuất khẩu

HẢI QUAN VIỆT NAM TỜ KHAI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU

Chi cục Hải quan đăng ký tờ khai: Số tham chiếu: Số tờ khai: Công chức đăng ký tờ khai

Ngày, giờ gửi: Ngày, giờ đăng ký:

Chi cục Hải quan cửa khẩu xuất: Số lƣợng phụ lục tờ khai:

1 Người xuất khẩu: 5 Loại hình:

6 Giấy phép số: 7 Hợp đồng:

2 Người nhập khẩu: Ngày hết hạn Ngày hết hạn

8 Hóa đơn thương mại: 9 Cửa khẩu xuất hàng:

3 Người uỷ thác/ người được ủy quyền

11 Điều kiện giao hàng: 12 Phương thức thanh toán:

MST 13 Đồng tiền thanh toán: 14 Tỷ giá tính thuế:

TT 15 Mô tả hàng hóa 16 Mã số hàng hóa 17 Xuất xứ 18 Lƣợng hàng 19 Đơn vị tính

Số 22 Thuế xuất khẩu 23 Thu khác

TT a Trị giá tính thuế b.Thuế suất

(%) c Tiền thuế a.Trị giá tính thu khác b.Tỷ lệ (%) c Số tiền

24 Tổng số tiền thuế và thu khác (ô 22 + 23) bằng số:

25 Lƣợng hàng, số hiệu container

TT a Số hiệu container b Số lƣợng kiện trong container c Trọng lƣợng hàng trong container d Địa điểm đóng hàng

26 Chứng từ đi kèm 27 Tôi xin cam đoan, chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung khai trên tờ khai Ngày tháng năm (người khai ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

28 Kết quả phân luồng và hướng dẫn thủ tục hải quan 30 Xác nhận thông quan 31 Xác nhận của hải quan giám sát

* Phương pháp lập tờ khai hàng hoá xuất khẩu

Tờ khai hàng hoá xuất khẩu đƣợc in chữ đen trên 2 mặt khồ giấy A4, nền mầu hồng nhạt, có in chữ "XK" mầu hồng, đậm chìm

Các chỉ tiêu trên tờ khai hàng hoá xuất khẩu đƣợc ghi nhƣ sau:

Chỉ tiêu 1 Người xuất khẩu, mã số thuế

- Ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số Fax của thương nhân xuất khẩu

- Ghi mã số kinh doanh xuất khẩu - nhập khẩu của thương nhân đã đăng ký với Cục Hải quan tỉnh, thành phố

Chỉ tiêu 2 Người nhập khẩu

Ghi rõ tên đầy đủ và địa chỉ của doanh nghiệp hoặc cá nhân xuất khẩu ở nước ngoài khi bán hàng cho người xuất khẩu tại Việt Nam Nếu có mã số của người nhập khẩu, hãy điền vào ô mã số.

Chỉ tiêu 3 Người uỷ thác, mã số thuế

Ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số fax, mã số kinh doanh xuất khẩu - nhập khẩu của thương nhân uỷ thác cho người nhập khẩu

Chỉ tiêu 4 Đại lý hải quan, mã số thuế

Ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số Fax, mã số thuế của đại lý làm thủ tục hải quan

Ghi đầy đủ loại hình vào ô này: Ký hiệu 'KD' chỉ kinh doanh; “ ĐT” chỉ Đầu tƣ;

"GC" là viết tắt của Gian công, "SXXK" nghĩa là Sản xuất xuất khẩu, "XTN" chỉ Tạm xuất - Tái nhập, và "TX" có nghĩa là tái xuất Ô trống chỉ được sử dụng khi có hướng dẫn từ Tổng cục Hải quan.

Chỉ tiêu 6 Giấy phép/Ngày cấp/ngày hết hạn

Ghi rõ số văn bản cấp hạn ngạch hoặc phê duyệt kế hoạch nhập khẩu của Bộ Công Thương, các bộ ngành liên quan (nếu có), ngành ban hành và ngày hết hạn (nếu có) của văn bản đó.

Ghi số, ngày ký và ngày hết hạn (nếu có) của hợp đồng hoặc phụ kiện hợp đồng

Chỉ tiêu 8: Hóa đơn thương mại

Ghi số hóa đơn thương mại

Chỉ tiêu 9 Cửa khẩu xuất hàng

Ghi tên cửa khẩu cuối cùng nơi hàng đƣợc xuất ra khỏi Việt Nam theo ký hiệu mã số ISO

Chỉ tiêu 10 Nước xuất khẩu

Ghi rõ tên nước xuất xứ hàng hóa theo mã số ISO, không bao gồm tên nước trung chuyển.

Chỉ tiêu 11 Điều kiện giao hàng

Ghi rõ điều kiện giao hàng mà hai bên mua và bán thoả thuận trong hợp đồng thương mại (ví dụ: FOB Hải Phòng)

Chỉ tiêu 12 Phương thức thanh toán

Ghi rõ phương thức thanh toán mà hai bên mua và bán thoả thuận trong hợp đồng thương mại

Chỉ tiêu 13 Đồng tiền thanh toán

Trong hợp đồng thương mại, mã tiền tệ dùng để thanh toán (nguyên tệ) phải được ghi rõ và tuân thủ tiêu chuẩn ISO, ví dụ như mã USD cho đồng đô la Hoa Kỳ.

Chỉ tiêu 14 Tỷ giá tính thuế

Tỷ giá giữa đơn vị nguyên tệ và tiền Việt Nam được áp dụng để tính thuế, theo quy định hiện hành tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan, sẽ được quy đổi sang đồng Việt Nam.

Chỉ tiêu 15 Mô tả hàng hóa

Trong hợp đồng thương mại, cần ghi rõ tên và quy cách phẩm chất hàng hóa Đối với lô hàng áp mã số nhưng có nhiều chi tiết và mặt hàng khác nhau, doanh nghiệp nên ghi tên gọi chung của lô hàng trên tờ khai và có thể lập bản kê chi tiết để đảm bảo tính chính xác và minh bạch.

Chỉ tiêu 16 Mã số hàng hoá

Ghi mã số phân loại hàng hoá theo danh mục hàng hoá xuất nhập khẩu Việt Nam (HS.VN) do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành

Ghi xuất sứ hàng hoá xuất nhập khẩu

Ghi số lƣợng hoặc trọng lƣợng từng mặt hàng trong lô hàng thuộc tờ khai hải quan đang khai báo phù hợp với đơn vị tính tại chỉ tiêu 19

Chỉ tiêu 19 Đơn vị tính

Chi tiêu 20 Đơn giá nguyên tệ

Ghi giá của một đơn vị hàng hoá theo đơn vị tính được nêu ở mục 18 phải sử dụng loại tiền tệ đã chỉ định ở chỉ tiêu 13, dựa trên thoả thuận trong hợp đồng thương mại, hoá đơn hoặc L/C.

Hợp đồng thương mại với phương thức trả tiền chậm có giá mua và giá bán bao gồm cả lãi suất phải trả Đơn giá trong hợp đồng được xác định bằng cách lấy giá mua hoặc giá bán trừ đi lãi suất phải trả theo thỏa thuận.

Chỉ tiêu 21 Trị giá nguyên tệ

Ghi trị giá bằng nguyên tệ của từng mặt hàng nhập khẩu:

Trị giá bằng nguyên tệ = Đơn giá nguyên tệ

Chỉ tiêu 22 Thuế xuất khẩu

Ghi trị giá tính thuế, thuế suất và tiền thuế của lô hàng nhập khẩu

Ghi trị giá tính thu khác, tỷ lệ và số tiền của lô hàng nhập khẩu

Chỉ tiêu 24 Tổng số tiền tiền thuế và thu khác

(Chỉ tiêu 24 = Chỉ tiêu 22 + Chỉ tiêu 23)

Chỉ tiêu 25 Lƣợng hàng,só hiệu container

Chỉ tiêu 26 Chứng từ đi kèm

Ghi rõ số lượng từng loại chứng từ trong bộ hồ sơ tương ứng với ô của bản chính hoặc bản sao Đồng thời, liệt kê các chứng từ khác (nếu có) trong bộ hồ sơ nộp cho cơ quan hải quan khi thực hiện đăng ký tờ khai.

Chỉ tiêu 27 Tôi xin cam đoan, chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung Khai trên tờ khai

Ghi đầy đủ ngày tháng năm và ký đóng dấu xác nhận

Chỉ tiêu 28 Kết quả phân luồng và hướng dẫn thủ tục hải quan

Chỉ tiêu 29 Ghi chép khác

Chỉ tiêu 30 Xác nhận thông quan

Chỉ tiêu 31 Xác nhận của hải quan giám sát

1.2.3 Phương pháp lập tờ khai hàng hoá nhập khẩu

* Tờ khai hàng hoá nhập khẩu đƣợc thực hiện theo mẫu HQ/2012-NK ảng 1.2 Tờ khai hàng hoá nhập khẩu

HẢI QUAN VIỆT NAM TỜ KHAI HÀNG HÓA NHẬP KHẨU

Chi cục Hải quan đăng ký tờ khai: Số tham chiếu: Số tờ khai: Công chức đăng ký tờ khai

Ngày, giờ gửi: Ngày, giờ đăng ký:

Chi cục Hải quan cửa khẩu nhập:

Số lƣợng phụ lục tờ khai:

1 Người xuất khẩu: 5 Loại hình:

6 Hóa đơn thương mại: 7 Giấy phép số: 8 Hợp đồng:

2 Người nhập khẩu: Ngày Ngày

Ngày hết hạn Ngày hết hạn

MST 9 Vận đơn (số/ngày): 10 Cảng xếp hàng: 11 Cảng dỡ hàng:

3 Người uỷ thác/người được ủy quyền:

MST 12 Phương tiện vận tải: 13 Nước xuất khẩu:

4.Đại lý Hải quan: Tên, số hiệu: Ngày đến

14 Điều kiện giao hàng: 15 Phương thức thanh toán:

MST 16 Đồng tiền thanh toán: 17 Tỷ giá tính thuế:

22 Lƣợng hàng 23 Đơn vị tính 24 Đơn giá

Loại thuế Trị giá tính thuế/ Số lƣợng chịu thuế Thuế suất (%)/

31 Lƣợng hàng, số hiệu container

TT a Số hiệu container b Số lƣợng kiện trong container c Trọng lƣợng hàng trong container

32 Chứng từ đi kèm 33 Tôi xin cam đoan, chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung khai trên tờ khai Ngày tháng năm

(Người khai ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

34 Kết quả phân luồng và hướng dẫn làm thủ tục hải quan

36 Xác nhận của hải quan giám sát

37 Xác nhận giải phóng hàng/ đƣa hàng về bảo quản/chuyển cửa khẩu

* Phương pháp lập tờ khai hàng hoá nhập khẩu

KẾ TOÁN THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT

KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG

KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN

Ngày đăng: 23/11/2021, 09:20

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
[1]. Phan Đức Dũng, Kế toán tài chính, Nhà xuất bản Thống kê, 2014 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kế toán tài chính
Nhà XB: Nhà xuất bản Thống kê
[2]. Giáo trình Kế toán tài chính, Nhà xuất bản tài chính, Hà Nội 2013 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Kế toán tài chính
Nhà XB: Nhà xuất bản tài chính
[3]. Giáo trình Kế toán tài chính trong các doanh nghiệp, Nhà xuất bản Đại học kinh tế quốc dân, 2014 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Kế toán tài chính trong các doanh nghiệp
Nhà XB: Nhà xuất bản Đại học kinh tế quốc dân
[4]. Thông tƣ 200/2014/TT – BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính Khác
[6]. Thông tư số 119/2012/TT-BTC ngày 20/07/2012 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung, Thông tư số 157/2011/TT-BTC ngày 14/11/2011 của Bộ Tài chính ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế Khác
[7]. Luật số 32/2013/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của luật thuế TNDN ngày 19 tháng 06 năm 2013 Khác
[8]. Nghị định 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật thuế TNDN Khác
[9]. Thông tư 156/2013/TT-BTC Quy định và hướng dẫn kê khai thuế tài nguyên Khác
[11]. Thông tư 92/2015/TT-BTC ban hành ngày 15/6/2015 hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân có hoạt động kinh doanh Khác
[12]. Thông tƣ 164/2013/TT-BTC ban hành ngày 15/11/2013 ban hành biểu thuế xuất khẩu, biểu thuế nhập khẩu ƣu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế Khác
[13]. Thông tƣ 195/2015/TT-BTC ban hành 24 tháng 11 năm 2015 thay thế Thông tư số 05/2012/TT-BTC ngày 05/01/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 26/2009/NĐ-CP ngày 16/3/2009 và Nghị định số 113/2011/NĐ-CP ngày 08/12/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt Khác
[14]. Luật số 45/2013/QH13 ban hành ngày 29/11/2013 quy định về đất đai Khác
[15]. Thông tƣ 152/2015/TT-BTC ban hành ngày 02 tháng 10 năm 2015 có hiệu lực từ ngày 20 tháng 11 năm 2015 Khác
[16]. Nghị quyết số 55/2010/QH12 ban hành ngày 24/11/2010 có hiệu lực ngày 01 tháng 01 năm 2011 Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng 1. Sự khác biệt giữa kế toán tài chính và kế toán thuế - Tập bài giảng Kế toán thuế
Bảng 1. Sự khác biệt giữa kế toán tài chính và kế toán thuế (Trang 7)
Bảng 1.1. Tờ khai hàng hoá xuất khẩu - Tập bài giảng Kế toán thuế
Bảng 1.1. Tờ khai hàng hoá xuất khẩu (Trang 21)
Bảng 1.3. Tờ khai trị giá tính thuế hàng hoá xuất khẩu - Tập bài giảng Kế toán thuế
Bảng 1.3. Tờ khai trị giá tính thuế hàng hoá xuất khẩu (Trang 32)
Bảng 2.1. Tờ khai thuế tiêu thụ đặc biệt - Tập bài giảng Kế toán thuế
Bảng 2.1. Tờ khai thuế tiêu thụ đặc biệt (Trang 50)
Bảng 3.1. Tờ khai thuế giá trị gia tăng - Tập bài giảng Kế toán thuế
Bảng 3.1. Tờ khai thuế giá trị gia tăng (Trang 86)
Bảng 4.1. Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp - Tập bài giảng Kế toán thuế
Bảng 4.1. Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (Trang 108)
Bảng 5.1. Tờ khai khấu trừ thuế thu nhập cá nhân - Tập bài giảng Kế toán thuế
Bảng 5.1. Tờ khai khấu trừ thuế thu nhập cá nhân (Trang 129)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

w