TỔNG QUAN 1
Thực trạng hiện nay
Quản lý nhà xe đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của các trường học và công ty, ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của tổ chức Để tạo ra môi trường làm việc tối ưu, việc quản lý bãi xe cần được thực hiện một cách chính xác Nhiều trường hiện nay đã áp dụng hệ thống quản lý nhà xe, mang lại kết quả tích cực và đáp ứng nhu cầu đa dạng của mọi người, đồng thời góp phần vào việc xây dựng mục tiêu của tổ chức.
Hệ thống quản lý nơi đỗ xe là công cụ thiết yếu giúp quản lý, xử lý và lưu trữ thông tin liên quan đến hình ảnh biển số và giảng viên trong trường học Hệ thống này hỗ trợ ra quyết định hiệu quả, đồng thời tối ưu hóa việc kiểm soát thông tin xe tại cơ quan, góp phần nâng cao hoạt động và hiệu suất làm việc.
Hệ thống quản lý bãi gửi xe thông minh áp dụng công nghệ thẻ từ để kiểm soát ra vào cho các phương tiện như ô tô và xe máy Công nghệ này thay thế sức lao động con người, mang lại sự nhanh chóng và chính xác trong việc quản lý an ninh bãi xe.
Hệ thống ghi vé xe tự động giúp kiểm soát ra vào nhanh chóng và thông minh, ghi lại các thông tin như biển số xe, số thẻ xe, vé xe, ảnh xe và ảnh người gửi xe Phần mềm đi kèm hỗ trợ quản lý bãi đỗ xe hiệu quả, cho phép thực hiện báo cáo về số lượng xe ra vào và kiểm soát doanh thu, mang lại nhiều tiện ích cho người quản lý.
Nhiệm vụ đồ án
Dựa trên những vấn đề đã nêu, tôi quyết định phát triển phần mềm quản lý bãi giữ xe dành cho các trường đại học hoặc các nhà xe vừa và nhỏ Phần mềm này nhằm nâng cao năng suất làm việc, giảm thiểu sai sót và ứng dụng công nghệ thông tin cũng như tự động hóa vào quy trình quản lý một cách hiệu quả.
Phạm vi ứng dụng
• Đơn vị sử dụng: Trường Đại học Quốc tế Sài Gòn.
• Tên dự án: Xây dựng hệ thống bãi giữ xe thông minh.
Đối tượng sử dụng
Sản phẩm được thiết kế để phục vụ cho các đối tượng:
Mục tiêu của ứng dụng
Ứng dụng được thiết kế để thực hiện:
Phần mềm quản lý thông tin xe giúp tối ưu hóa quy trình lưu trữ, tránh việc quản lý thủ công phức tạp với giấy tờ và sổ sách Với số lượng lớn sinh viên, việc quản lý truyền thống trở nên khó khăn, do đó, giải pháp này không chỉ tiết kiệm thời gian mà còn giảm bớt nhân lực cần thiết Hơn nữa, phần mềm còn đảm bảo tính bảo mật cao, ngăn chặn việc sử dụng thẻ giả.
Tiết kiệm được thời gian trong quản lý so với quản lý thủ công, tiết kiệm nhân lực và không va quẹt hay quá tải.
Các bước xây dựng đồ án
Lập kế hoạch phát triển hệ thống.
Biên soạn tài liệu và hướng dẫn.
Phương án lưu trữ
Ở ứng dụng này, em sử dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu MSSQL Server với những lí do sau:
Cho phép tạo nhiều cơ sở dữ liệu.
Duy trì lưu trữ bền vững.
Phân tích dữ liệu bằng SSAS - SQL Server Analysis Services.
Tạo được báo cáo bằng SSRS - SQL Server Reporting Services.
Thực hiện quá trình ETL (Extract-Transform-Load) bằng SSIS - SQL Server Integration Services.
Kết hợp hoàn hảo với WinForm trên C sharp và bunifu ui.
CƠ SỞ LÝ THUYẾT 4
C Sharp (C#)
C# (C sharp) là một ngôn ngữ lập trình dễ sử dụng, được phát triển bởi đội ngũ kỹ sư của Microsoft vào năm 2000, với sự lãnh đạo của Anders Hejlsberg và Scott Wiltamuth.
C# là ngôn ngữ lập trình hiện đại, hướng đối tượng và nó được xây dựng trên nền tảng của hai ngôn ngữ mạnh nhất là C++ và Java.
C# is designed for the Common Language Infrastructure (CLI), which includes executable code and a runtime environment, enabling the use of various high-level languages across different platforms and computer architectures Additionally, the robust support of the NET Framework simplifies the development of Windows Forms and WPF (Windows Presentation Foundation) applications.
Trong các ứng dụng Windows truyền thống, mã nguồn chương trình được biên dịch trực tiếp thành mã thực thi của hệ điều hành.
Trong các ứng dụng sử dụng NET Framework, mã nguồn chương trình (, VB.NET) được biên dịch thành mã ngôn ngữ trung gian MSIL (Microsoft in- termediate language).
Mã này sau đó được biên dịch bởi Common Language Runtime (CLR) thành mã thực thi cho hệ điều hành Hình dưới đây minh họa quá trình chuyển đổi mã MSIL thành mã gốc.
Hình 2.1: Quá trình chuyển đổi MSIL code thành Native code
Các đặc điểm để làm cho C# là ngôn ngữ lập trình chuyên nghiệp được sử dụng rộng rãi:
C# là một ngôn ngữ lập trình đơn giản, được xây dựng dựa trên nền tảng của C++ và Java, vì vậy nó rất dễ tiếp cận Những ai quen thuộc với C, C++ hoặc Java sẽ nhận thấy C# có nhiều điểm tương đồng về diện mạo, cú pháp, biểu thức và toán tử Tuy nhiên, C# đã được cải tiến để trở nên đơn giản hơn, với các thay đổi như loại bỏ những phần dư thừa và bổ sung cú pháp mới.
C# là một ngôn ngữ lập trình hiện đại với nhiều tính năng nổi bật như xử lý ngoại lệ, hỗ trợ các kiểu dữ liệu mở rộng và bảo mật mã nguồn Những đặc tính này đều là yếu tố quan trọng giúp C# trở thành một ngôn ngữ lập trình đáp ứng nhu cầu phát triển phần mềm hiện đại.
• Nó còn là một ngôn ngữ lập trình thuần hướng đối tượng Là một ngôn ngữ ít từ khóa. Ưu điểm nổi bật của C#:
• C# có cấu trúc khá gần gũi với các ngôn ngữ lập trình truyền thống, nên cũng khá dể dàng tiếp cận và học nhanh với C#.
• C# có thể biên dịch trên nhiều nền tảng máy tính khác nhau.
• C# được xây dựng trên nền tảng của C++ và Java nên nó được thừa hưởng những ưu điểm của ngôn ngữ đó.
• C# là một phần của NET Framework nên được sự chống lưng khá lớn đến từ bộ phận này.
• C# có IDE Visual Studio cùng nhiều plug-in vô cùng mạnh mẽ.
.NET Framework, được Microsoft ra mắt chính thức vào năm 2002, chỉ hoạt động trên hệ điều hành Windows Các nền tảng ứng dụng như WPF, WinForms và ASP.NET (1-4) đều dựa trên NET Framework để phát triển.
Mono là phiên bản cộng đồng của NET, giúp mang nền tảng này đến với các hệ điều hành ngoài Windows Được phát triển chủ yếu để xây dựng các ứng dụng có giao diện người dùng, Mono được sử dụng phổ biến trong nhiều lĩnh vực, đặc biệt là trong phát triển game với Unity và ứng dụng di động qua Xamarin.
Đến năm 2013, Microsoft đã chuyển hướng sang đa nền tảng với việc phát triển NET Core, hiện đang được áp dụng trong các ứng dụng Universal Windows Platform và ASP.NET Core Nhờ đó, ngôn ngữ C# có thể được sử dụng để phát triển nhiều loại ứng dụng trên các hệ điều hành khác nhau như Windows, Linux và MacOS.
• Từ version C# 1.0#: Visual Studio NET 2002, , cho đến hiện nay version C#8: Visual Studio Net 2019.
Hình 2.2: Ứng dụng đa nền tảng
Microsoft Visual Studio 2019 là môi trường phát triển tích hợp (IDE) mạnh mẽ từ Microsoft, được sử dụng để phát triển ứng dụng cho Windows, trang web, ứng dụng web và dịch vụ web Nó hỗ trợ nền tảng phát triển phần mềm của Microsoft như Windows API, Windows Forms, và Windows Presentation Foundation Visual Studio 2019 cung cấp trình soạn thảo mã với tính năng IntelliSense và cải tiến mã nguồn, cùng với trình gỡ lỗi tích hợp cho cả mã nguồn và mã máy Ngoài ra, nó còn bao gồm các công cụ thiết kế giao diện ứng dụng, thiết kế web, và thiết kế cơ sở dữ liệu, đồng thời hỗ trợ plug-in để mở rộng chức năng, bao gồm cả tích hợp với các hệ thống quản lý phiên bản như Subversion.
Nó hỗ trợ nhiều ngôn ngữ lập trình khác nhau, cho phép biên tập mã và gỡ lỗi cho hầu hết các ngôn ngữ lập trình Các ngôn ngữ tích hợp bao gồm C, C++, C++/CLI, VB.NET, C# và F# (như của Visual Studio 2010) Ngoài ra, nó còn hỗ trợ các ngôn ngữ khác như J++/J#, Python và Ruby thông qua dịch vụ cài đặt riêng Hệ thống cũng hỗ trợ XML/XSLT, HTML/XHTML, JavaScript và CSS.
Microsoft SQL Server
SQL Server là phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu do Microsoft phát triển, dựa trên hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ (RDBMS) và cũng hỗ trợ tính năng của hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ đối tượng (ORDBMS) Đây là một nền tảng độc lập, cho phép người dùng quản lý và truy xuất dữ liệu một cách hiệu quả.
Phần mềm sử dụng cả giao diện dòng lệnh và giao diện GUI.
Hỗ trợ ngôn ngữ SQL (trước đây là SEQUEL - ngôn ngữ truy vấn tiếng Anh có cấu trúc) - vốn là sản phẩm của IBM.
2.2.2 Đặc điểm của SQL Server
SQL là một ngôn ngữ phi thủ tục, cho phép truy cập cơ sở dữ liệu mà không yêu cầu cách thức cụ thể Các câu lệnh SQL dễ sử dụng và ít xảy ra lỗi Ngôn ngữ này cung cấp nhiều lệnh phong phú cho việc xử lý dữ liệu, bao gồm các thao tác như chèn, xóa và cập nhật các hàng trong một quan hệ.
Trong cơ sở dữ liệu, người dùng có thể tạo, thêm, xóa và sửa đổi các đối tượng để quản lý thông tin hiệu quả Việc kiểm soát truy cập đến cơ sở dữ liệu và các đối tượng của nó là cần thiết để đảm bảo tính bảo mật, tính nhất quán và sự ràng buộc của dữ liệu Các đối tượng chính trong SQL Server bao gồm các bảng dữ liệu, trong đó các cột được gọi là trường dữ liệu và các hàng là bản ghi của bảng Cấu trúc của bảng được xác định bởi cột dữ liệu và kiểu dữ liệu tương ứng.
Khi bảng được tổ chức theo một hệ thống nhằm phục vụ cho một mục đích cụ thể trong công việc, nó sẽ hình thành nên một cơ sở dữ liệu.
Linq to SQL
Một truy vấn là cách thức để truy xuất dữ liệu từ nguồn dữ liệu, thường được thực hiện qua các ngôn ngữ truy vấn chuyên biệt Các ngôn ngữ này được phát triển để phục vụ cho từng loại nguồn dữ liệu, như SQL cho cơ sở dữ liệu quan hệ và XQuery cho XML Điều này yêu cầu các nhà phát triển phải nắm vững nhiều ngôn ngữ khác nhau cho từng định dạng dữ liệu Để giải quyết vấn đề này, Microsoft đã phát triển LINQ, một ngôn ngữ truy vấn có khả năng hoạt động với tất cả các nguồn và định dạng dữ liệu khác nhau.
LINQ hay LINQ to SQL được phát triển nhằm hỗ trợ cho hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server và nền tảng NET, đặc biệt là các ngôn ngữ lập trình C# và VB.NET, chứ không phải để phục vụ cho các ngôn ngữ lập trình hay hệ quản trị cơ sở dữ liệu khác.
C# là một ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng hoàn toàn.
SQL Server là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu theo mô hình quan hệ, lưu trữ dữ liệu dưới dạng bảng Khi sử dụng ngôn ngữ C# để truy xuất dữ liệu từ SQL Server, sự khác biệt giữa mô hình dữ liệu của C# và SQL Server có thể gây khó khăn Để khắc phục vấn đề này, kỹ thuật ORM (Object Relational Mapping) được phát triển để chuyển đổi dữ liệu giữa các hệ thống khác nhau sang các đối tượng trong ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng LINQ to SQL xuất hiện dựa trên kỹ thuật ORM, giúp thu hẹp khoảng cách giữa lập trình hướng đối tượng trong C#/VB.NET và SQL Server bằng cách mô hình hóa các bảng trong cơ sở dữ liệu thành các lớp tương ứng trong lập trình.
Sự ra đời của LINQ to SQL đã giúp lập trình viên NET giảm bớt sự phụ thuộc vào các công cụ bên thứ ba trong việc truy vấn SQL LINQ to SQL tự động đồng bộ hóa dữ liệu khi truy xuất, đảm bảo rằng các Data Model nhận dữ liệu trả về tương thích với kiểu dữ liệu trong cơ sở dữ liệu, từ đó hạn chế tình trạng mất mát hoặc sai lệch dữ liệu Hơn nữa, vì được phát triển riêng cho nền tảng NET, hiệu suất của LINQ to SQL vượt trội hơn so với các công cụ bên ngoài.
2.3.1 Linq to SQL là gì?
LINQ (Language Integrated Query) cung cấp một mô hình bền vững để làm việc với nhiều loại nguồn dữ liệu và định dạng khác nhau Khi sử dụng LINQ, bạn cần làm quen với việc thao tác trên các đối tượng LINQ cho phép bạn sử dụng các đoạn mã đơn giản để truy vấn và chuyển đổi dữ liệu từ các tài liệu XML, cơ sở dữ liệu SQL, tập dữ liệu ADO.NET, các tập hợp NET, cũng như bất kỳ định dạng nào mà nhà cung cấp LINQ hỗ trợ.
LINQ to SQL là một công nghệ trong NET Framework 3.5, cho phép người dùng mô hình hóa cơ sở dữ liệu thông qua các lớp NET Với LINQ, bạn có thể dễ dàng truy vấn, cập nhật, thêm hoặc xóa dữ liệu từ cơ sở dữ liệu Công nghệ này hỗ trợ đầy đủ các giao dịch, view và stored procedure, đồng thời cung cấp khả năng kiểm tra tính hợp lệ của dữ liệu và các quy tắc trong mô hình dữ liệu của bạn.
2.3.2 Kiến trúc và các thành phần của Linq
SQL Sever Databases: LinQ to SQL: Cho phép truy vấn các cơ sở dữ liệu quan hệ.
XML documents: LinQ to XML: Sử dụng LinQ to XML với mục đích truy vấn file XML Documents.
ADO.NET datasets: LINQ to Dataset: Cho phép truy vấn các Dataset hoặc DataTable.
LINQ to Objects enables querying of objects within a collection of source elements, provided that these object types implement the IEnumerable interface This functionality enhances data manipulation and retrieval in NET, making it easier to work with collections, strings, and files.
Entity Framework: LinQ to Entities: Cho phép truy vấn các thực thể bên trong Entity Framework.
Tất cả các hoạt động truy vấn LINQ đều bao gồm 3 tác vụ:
Kết nối với nguồn dữ liệu (data source).
Hình 2.3: Kiến trúc và các thành phần của Linq
2.3.4 Sự khác nhau giữa Linq to SQL và Entity Framework
Linq to SQL cho phép truy vấn và chỉnh sửa dữ liệu trên SQL Server bằng cú pháp Linq, trong khi Entity Framework là một ORM hỗ trợ truy vấn và chỉnh sửa nhiều hệ quản trị cơ sở dữ liệu như SQL Server, Oracle, DB2, MySQL cũng bằng cú pháp Linq Hiện nay, Entity Framework được sử dụng phổ biến trong các ứng dụng NET để tương tác với cơ sở dữ liệu Dưới đây là một số điểm khác biệt giữa Linq to SQL và Entity Framework.
Bảng 2.1: Bảng so sánh sự khác nhau giữa Linq to SQL và Entity Framework
Chỉ làm việc được với SQL
Có thể works trên nhưng db khác nhau như Oracle, DB2, MYSQL, SQL Server etc.
Nó tạo ra một file dbml để duy trì mối quan hệ Nó tạo ra một file edmx lúc đầu.
Các mối quan hệ được duy trì sử dụng 3 file khác nhau csdl, msl và ssdl.
Không hỗ trợ cho kiểu phức tạp Hỗ trợ các kiểu phức tạp.
Không thể tạo db từ model Có thể tạo db từ model.
Chỉ cho phép 1-1 ánh xạ giữa các lớp thực thể và quan hệ các tables / views.
Cho phép một-một, một-nhiều và; nhiều-nhiều ánh xạ giữa các lớp thực thể và các quan hệ tables / views.
Cho phép bạn truy vấn dữ liệu bằng DbContext.
Cho phép bạn truy vấn dữ liệu sử dụng Entity SQL, ObjectContext, DbContext.
Nó cung cấp một phương pháp tiếp cận kết chặt chẽ Code first cho phép sử dụng Depen- dency Injection pattern
Có thể được sử dụng để phát triển ứng dụng nhanh chóng chỉ với SQL Server.
Có thể được sử dụng để phát triển ứng dụng nhanh chóng với RDBMS như SQL Server, Oracle, DB2 và MySQL vv.
2.3.5 Ưu điểm của Linq to SQL
LINQ to SQL là một công cụ hỗ trợ hiệu quả cho việc truy vấn dữ liệu trong SQL Server, giúp người dùng tiết kiệm thời gian vì không cần phải tạo các lớp Data Model Công cụ này tự động tạo ra các lớp với đầy đủ thuộc tính và kiểu dữ liệu phù hợp với các cột trong cơ sở dữ liệu, mang lại sự tiện lợi và tối ưu hóa quy trình làm việc.
LINQ to SQL cung cấp một giao diện trực quan và tự động hóa trong việc quản lý mối quan hệ giữa các bảng dữ liệu Khi nhập file LINQ to SQL vào dự án, các lớp DataContext sẽ được tạo ra tự động, giúp mở kết nối đến cơ sở dữ liệu và thực hiện các truy vấn cũng như thay đổi dữ liệu Các thuộc tính được mô hình hóa từ bảng dữ liệu có thể được truy cập thông qua các lớp DataContext này, hoạt động như một lớp bao (Wrapper Class) Những thay đổi trong cơ sở dữ liệu sẽ được tự động cập nhật vào lớp DataContext và các lớp Data Modal, giúp việc thay đổi thuộc tính dữ liệu trở nên dễ dàng mà không tốn nhiều công sức cho lập trình viên.
LINQ, mặc dù được viết bằng C#, thực chất vẫn là SQL, vì các câu truy vấn LINQ sẽ được chuyển đổi thành câu truy vấn SQL trước khi được gửi đến SQL Server để truy xuất dữ liệu LINQ to SQL cho phép người dùng sử dụng cú pháp C# để tương tác với cơ sở dữ liệu, nhưng bản chất của nó vẫn là thực hiện các truy vấn SQL.
LINQ to SQL là một công cụ hữu ích cho lập trình viên NET nhờ cấu trúc và cú pháp dễ học, quen thuộc với C#/VB.NET Công cụ này giúp rút ngắn thời gian phát triển phần mềm trên nền tảng NET khi thao tác và truy xuất dữ liệu từ cơ sở dữ liệu Hệ thống hỗ trợ các yếu tố cơ bản như lớp DataContext và các lớp Data Model để quản lý dữ liệu, cho phép lập trình viên dễ dàng truy xuất và thao tác với dữ liệu.
Xác định yêu cầu
Mỗi nhân viên và quản trị viên đều có một tài khoản riêng.
Hiển thị nhập xuất thông tin, báo cáo, đổi mật khẩu, đăng kí thẻ tháng, hưỡng dẫn chỗ trống giữ xe
Quản lý thông tin xe ra vào, quản lý báo cáo, tính tiền vé vãng lai.
Báo cáo doanh thu theo tháng, thông tin vé tháng.
Bảng 3.1: Bảng chi tiết phân quyền người dùng
STT TÊN CHỦ ĐỀ NỘI DUNG CHỦ ĐỀ
1 Quản trị viên Xem thông tin báo cáo Gia hạn thông tin vé tháng, thống,
2 Nhân viên viên Xem thông tin xe ra vào và tính tiền.
Bảng danh sách Use Case
Bảng 3.2: Bảng danh sách Use Case
1 Login Quản trị viên và nhân viên buộc phải đăng nhập trước khi vào giao diện chính.
Quản trị viên và nhân viên có thể theo dõi hoạt động quét thẻ Trong trường hợp xảy ra lỗi, nhân viên hoặc quản trị viên sẽ nhanh chóng báo cáo để triển khai khắc phục sự cố.
3 Giahanthethang Quản trị viên sẽ gia hạn thẻ tháng cho người dugnf muốn đăng kí tháng,
4 BaoCao Quản trị viên sẽ báo cáo về các nội dung tổng hợp như doanh thu xe tháng, gia hạn xe tháng, doanh thu vãng lai theo tháng,
Hình 3.1: Sơ đồ Use Case.
3.1.5 Mô hình hóa các yêu cầu
3.1.5.1 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0
Mô hình mô tả hoạt động bãi giữ xe
Hình 3.2: Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0
Bảng 3.3: Bảng chi tiết mô hình mô tả hoạt động xe.
1 D1, D2 Phân loại xe (xe số, xe tay ga, xe hơ, ) Thẻ xe (vé tháng, vé khách vãng lai).
2 D3, D4 Số xe vào (ghi sô xe đầu vào) Số xe ra (hiện số xe khi ra đúng với số xe khi vào không).
3 D5, D6 Biên bản (Sai sót hệ thống ảnh hưởng khách hàng).Trả về thông tin sau khi lưu thành công.
4 D7 Thanh toán sau khi kiểm tra đúng mã số và không phải thẻ giả.
Bảng 3.4: Bảng mô tả thuật toán mô hình hoạt động bãi giữ xe.
1 1.0 Nhận dữ liệu từ D1 Xuất dữ liệu D2.
2 2.0 Nhận thẻ xe từ khách Xuất dữ liệu D4 và D6.
3 3.0 Nhận dữ liệu từ khác và trả về cách giải quyết vấn đề Xuất dữ liệu D5
4 4.0 Nhận dữ liệu D3, D4, D6 Xuất dữ liệu D7 Trả về báo cáo lãnh đạo khi được yêu cầu.
Mô hình mô tả hoạt động quét thẻ vào
Hình 3.3: Biểu đồ tiến trình "1.0 xe vào"
Bảng 3.5: Bảng mô tả thuật toán mô hình hoạt động bxe vào.
1 1.1 Nhận dữ liệu từ khách và D1 Truyền dữ liệu sang 1.2.
2 1.2 Nhận dữ liệu từ D1, D3, D4, 1.1 và 1.3
3 1.3 Nhận lại dữ liệu từ 1.2 khi kiểm tra hoàn tất và xuất dữ liệu ra thẻ và 4.1.
4 1.4 Nhận dữ liệu 3.1 và xuất dữ liệu ra D3.
Mô hình mô tả hoạt động quét thẻ xe ra
Hình 3.4: Biểu đồ tiến trình "2.0 xe ra"
Bảng 3.6: Bảng mô tả thuật toán mô hình hoạt động xe ra.
1 2.1 Nhận dữ thẻ từ khách Truyền dữ liệu kiểm tra sang 2.2.
2 2.2 Nhận dữ liệu kiểm tra từ 2.1 và D5 Xuất dữ liệu 2.3.
3 2.3 Nhận lại dữ liệu từ 2.2 và xuất dữ liệu D5 và truyền sang 2.4 xử lý
4 2.4 Nhận dữ liệu từ 2.3 và xuất dữ liệu ra D3 và xác nhận thanh toán cho xe ra.
3.1.5.4 Tiến trình giải quyết sự cố
Mô hình mô tả hoạt động giải quyết sự cố
Hình 3.5: Biểu đồ tiến trình "3.0 giải quyết sự cố"
Bảng 3.7: Bảng mô tả thuật toán mô hình hoạt giải quyết vấn đề.
1 3.1 Nhận dữ liệu từ d3 và D4.
2 3.2 Nhận dữ liệu kiểm tra từ 3.1 và xuất cho khách hàng nếu sai.
3 3.3 Nhận lại dữ liệu từ 3.2 xử lý và truyền sang
4 3.4 Nhận dữ liệu từ 3.3 và xác nhận thanh toán cho khách hàng.
Mô hình cơ sở dữ liệu
3.2.1 Mô hình cơ sở dữ liệu
Mô hình cơ sở dữ liệu
Hình 3.6: Mô hình cơ sở dữ liệu.
3.2.2 Chi tiết các thực thể
Bảng 3.8: Bảng chi tiết thực thể tài khoản.
CHO PHÉP RỖNG MÔ TẢ
1 Username varchar(100) Không rỗng Tên đăng nhập
2 Displayname nvarchar(600) rỗng Tên hiển thị
3 Password nvarchar(700) rỗng Mật khẩu
4 Type int Rỗng Quyền hạn (loại tài khoản: user or ad- min )
Bảng 3.9: Bảng chi tiết thực thể bãi xe.
CHO PHÉP RỖNG MÔ TẢ
1 CardID varchar(50) Không rỗng Mã thẻ
2 Time datetime rỗng Thời gian
3 Status nvarchar(100) rỗng Trạng thái
4 Type nvarchar(100) rỗng Loại thẻ (thẻ tháng, khách vãng lai )
5 Image varchar(50) rỗng Hình ảnh
Bảng 3.10: Bảng chi tiết thực thể bãi xe.
CHO PHÉP RỖNG MÔ TẢ
1 CardID varchar(50) Không rỗng Mã thẻ
2 TimeIn datetime rỗng Thời gian xe vào
3 TimeOut datetime rỗng Thời gian xe ra
4 Type nvarchar(100) rỗng Loại thẻ (thẻ tháng, khách vãng lai )
5 Money int rỗng Tính tiền
KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM 24
Thực nghiệm
Giao diện chương trình được hiển thị sau khi khởi động phần mềm, cho phép người dùng thực hiện các thao tác và công việc dựa trên các chức năng đã được thiết kế sẵn.
4.1.2 Giao diện làm việc của Quản trị viên - Gia hạn thẻ
Hình 4.2: Giao diện gia hạn thẻ tháng.
4.1.3 Giao diện làm việc của Quản trị viên - Thống kê
Hình 4.3: Giao diện thống kê doanh thu.
4.1.4 Giao diện làm việc của Quản trị viên - Báo cáo
Hình 4.4: Giao diện báo cáo doanh thu.
Các thiết kế hệ thống
Bảng chi tiết biểu mẫu đăng nhập
Bảng 4.1: Bảng chi tiết biểu mẫu đăng nhập.
1 txtUsername TextBox Tên đăng nhập
3 checkHideShow CheckedBox Ẩn/hiện mật khẩu
4 btnLogin Button Đăng nhập vào hệ thống
5 btnChangePass Button Đổi mật khẩu
6 btnCancel Button Hủy quá trình đăng nhập
Hình 4.5: Biểu mẫu Đăng nhập.