Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống
1
/ 47 trang
THÔNG TIN TÀI LIỆU
Thông tin cơ bản
Định dạng
Số trang
47
Dung lượng
350,78 KB
Nội dung
Cung cấp bởi
kiemtoan
kiemtoankiemtoan
kiemtoan
.com.vn
.com.vn.com.vn
.com.vn
QUYẾT ðỊNH
CỦA BỘ TRƯỞ NG BỘ TÀI C HÍNH SỐ 120/1 9 99/Qð-BTC
NGÀY 27 T H Á NG 9 NĂM 1999 VỀ VIỆC BAN HÀNH VÀ
CÔNG BỐ 4 CHUẨN M ỰC KIỂMTOÁN VIỆT NAM
BỘ T RƯỞNG B Ộ T ÀI CHÍNH
- Căn cứ Nghị ñịnh số 15/CP ngày 2/3/1993 của Chính phủ về Nhiệm vụ, quyền
hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Căn cứ Nghị ñịnh số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ về Nhiệm vụ,
quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính;
- Căn cứ Nghị ñịnh số 07/CP ngày 29/1/1994 của Chính phủ ban hành Quy chế
kiểm toán ñộc lập trong nền kinh tế quốc dân;
ðể ñáp ứng yêu cầu ñổi mới cơ chế quản lý kinh tế, tài chính, nâng cao chất
lượng của kiểmtoán ñộc lập trong nền kinh tế quốc dân; Kiểm tra, kiểm soát chất
lượng hoạt ñộng kiểmtoán ñộc lập, lành mạnh hoá thông tin tài chính trong nền kinh
tế quốc dân;
Theo ñề nghị của Vụ trưởng Vụ Chế ñộ kế toán, Chánh Văn phòng Bộ Tài
chính,
QUYẾT ðỊNH:
ðiều 1:
Ban hành bốn (04) chuẩn mựckiểmtoán Việt Nam có số hiệu và
tên gọi sau ñây:
1.Chuẩnmực số 200: Mục tiêu và nguyên tắc cơ bản chi phối kiểmtoán báo
cáo tài chính;
2. Chuẩnmực số 210: Hợp ñồng kiểm toán;
3. Chuẩnmực số 230: Hồ sơ kiểm toán;
4. Chuẩnmực số 700: Báo cáo kiểmtoán về báo cáo tài chính.
ðiều 2:
Chuẩnmựckiểmtoán Việt Nam ñược ban hành kèm theo Quyết
ñịnh này áp dụng ñối với hoạt ñộng kiểmtoán ñộc lập các báo cáo tài chính. Dịch vụ
kiểm toán ñộc lập các thông tin tài chính khác và dịch vụ liên quan của Công ty kiểm
toán ñược áp dụng theo quy ñịnh cụ thể của từng chuẩn mực.
ðiều 3:
Quyết ñịnh này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Cung cấp bởi
kiemtoan
kiemtoankiemtoan
kiemtoan
.com.vn
.com.vn.com.vn
.com.vn
2
ðiều 4:
Các Công ty kiểmtoán và kiểmtoán viên hoạt ñộng hợp pháp tại
Việt Nam có trách nhiệm triển khai thực hiện chuẩnmựckiểmtoán Việt Nam trong
hoạt ñộng của mỗi Công ty.
Vụ trưởng Vụ Chế ñộ kế toán, Chánh văn phòng Bộ và Thủ trưởng các ñơn vị
liên quan thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra và thi
hành Quyết ñịnh này.
Cung cấp bởi
kiemtoan
kiemtoankiemtoan
kiemtoan
.com.vn
.com.vn.com.vn
.com.vn
3
HỆ THỐNG
CH U ẨN M ỰC K I Ể M T O ÁN VI ỆT NA M
CH U ẨN M ỰC SỐ 20 0
"MỤC TIÊU VÀ NGU Y ÊN TẮC CƠ B Ả N
CHI PHỐ I KIỂ M TOÁN BÁO CÁO TÀ I C HÍNH "
(Ban hành theo Quyết ñịnh số 120/1999/Qð-BTC
ngày 27 tháng 9 năm 1999 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
QU I ð Ị NH C H UN G
01.Mục ñích của chuẩnmực này là qui ñịnh và hướng dẫn áp dụng các mục tiêu
và nguyên tắc cơ bản chi phối kiểmtoán báo cáo tài chính.
02. Kiểmtoán viên và công ty kiểmtoán phải luôn nắm vững mục tiêu kiểm
toán là ñưa ra ý kiến về sự trung thực và hợp lý của báo cáo tài chính trên cơ sở các
nguyên tắc cơ bản chi phối kiểmtoán báo cáo tài chính.
03. Chuẩnmực này áp dụng cho kiểmtoán báo cáo tài chính và ñược vận dụng
cho kiểmtoán thông tin tài chính khác và các dịch vụ liên quan của công ty kiểm
toán.
Kiểm toán viên và công ty kiểmtoán phải tuân thủ những qui ñịnh của chuẩn
mực này trong quá trình thực hiện kiểmtoán và cung cấp dịch vụ liên quan khác.
ðơn vị ñược kiểmtoán (khách hàng) và các bên sử dụng kết quả kiểmtoán phải
có những hiểu biết cần thiết về mục tiêu và nguyên tắc cơ bản qui ñịnh trong chuẩn
mực này trong quá trình phối hợp công việc với công ty kiểmtoán và kiểmtoán viên
cũng như khi xử lý các quan hệ liên quan ñến các thông tin ñã ñược kiểm toán.
Các thuật ngữ trong chuẩnmực này ñược hiểu như sau:
04. Báo cáo tài chính: Là hệ thống báo cáo ñược lập theo chuẩnmực và chế ñộ
kế toán hiện hành (hoặc ñược chấp nhận) phản ánh các thông tin kinh tế, tài chính chủ
yếu của ñơn vị.
05. Trọng yếu: Là thuật ngữ dùng ñể thể hiện tầm quan trọng của một thông tin
(một số liệu kế toán) trong báo cáo tài chính.
Thông tin ñược coi là trọng yếu có nghĩa là nếu thiếu thông tin ñó hay thiếu
chính xác của thông tin ñó sẽ ảnh hưởng ñến các quyết ñịnh của người sử dụng báo
cáo tài chính. Mức ñộ trọng yếu tuỳ thuộc vào tầm quan trọng của thông tin hay của
sai sót ñược ñánh giá trong hoàn cảnh cụ thể. Tính trọng yếu của thông tin phải xem
xét cả trên tiêu chuẩn ñịnh lượng và ñịnh tính.
06. ðảm bảo: Là sự hài lòng của kiểmtoán viên về ñộ tin cậy của các kết luận
hoặc bằng chứng kiểmtoán thu thập ñược, hoặc do ñơn vị ñưa ra cho người sử dụng.
Cung cấp bởi
kiemtoan
kiemtoankiemtoan
kiemtoan
.com.vn
.com.vn.com.vn
.com.vn
4
ðể có ñược sự ñảm bảo này, kiểmtoán viên cần ñánh giá các bằng chứng thu
thập ñược khi thực hiện kiểmtoán và hình thành kết luận. Mức ñộ hài lòng có ñược
dẫn ñến mức ñộ ñảm bảo tuỳ thuộc vào việc thực hiện và kết quả thực hiện các thủ tục
kiểm toán.
07. ðảm bảo hợp lý: Là trong một cuộc kiểm toán, kiểmtoán viên ñưa ra một
mức ñộ ñảm bảo cao nhưng không phải là tuyệt ñối. Có nghĩa là báo cáo tài chính ñã
ñược kiểmtoán không còn chứa ñựng những sai sót trọng yếu so với ý kiến của kiểm
toán viên trong báo cáo kiểm toán.
08. Trung thực: Là thông tin tài chính và tàiliệu kế toán phản ánh ñúng sự thật
nội dung, bản chất và giá trị của nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
09. Hợp lý: Là thông tin tài chính và tàiliệu kế toán phản ánh trung thực, cần
thiết và phù hợp về không gian, thời gian và sự kiện ñược nhiều người thừa nhận.
10. Hợp pháp: Là thông tin tài chính và tàiliệu kế toán phản ánh ñúng pháp luật,
ñúng chuẩnmực và chế ñộ kế toán hiện hành (hoặc ñược chấp nhận).
NỘ I DUN G C H U ẨN MỰ C
Mục tiêu của kiểmtoán báo cáo tài chính
11. Mục tiêu của kiểmtoán báo cáo tài chính là giúp cho kiểmtoán viên và công
ty kiểmtoán ñưa ra ý kiến xác nhận rằng báo cáo tài chính có ñược lập trên cơ sở
chuẩn mực và chế ñộ kế toán hiện hành (hoặc ñược chấp nhận), có tuân thủ pháp luật
liên quan và có phản ánh trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu hay không?
Mục tiêu của kiểmtoán báo cáo tài chính còn giúp cho ñơn vị ñược kiểmtoán
thấy rõ những tồn tại, sai sót ñể khắc phục nhằm nâng cao chất lượng thông tin tài
chính của ñơn vị.
12. ý kiến của kiểmtoán viên làm tăng thêm sự tin cậy của báo cáo tài chính,
nhưng người sử dụng báo cáo tài chính không thể cho rằng ý kiến của kiểmtoán viên
là sự ñảm bảo về khả năng tồn tại của doanh nghiệp trong tương lai cũng như hiệu quả
và hiệu lực ñiều hành của bộ máy quản lý.
Nguyên tắc cơ bản chi phối kiểmtoán báo cáo tài chính
13. Các nguyên tắc cơ bản chi phối kiểmtoán báo cáo tài chính, gồm:
- Tuân thủ pháp luật của Nhà nước;
- Tuân thủ nguyên tắc ñạo ñức nghề nghiệp;
- Tuân thủ chuẩnmựckiểm toán;
- Kiểmtoán viên phải có thái ñộ hoài nghi mang tính nghề nghiệp.
14. Kiểmtoán viên phải luôn luôn coi trọng và chấp hành ñúng pháp luật của
Nhà nước trong quá trình hành nghề kiểm toán.
15. Kiểmtoán viên phải tuân thủ các nguyên tắc ñạo ñức nghề nghiệp kiểm
toán, như sau:
Cung cấp bởi
kiemtoan
kiemtoankiemtoan
kiemtoan
.com.vn
.com.vn.com.vn
.com.vn
5
a) ðộc lập;
b) Chính trực;
c) Khách quan;
d) Năng lực chuyên môn và tính thận trọng;
e) Tính bí mật;
f) Tư cách nghề nghiệp;
g) Tuân thủ chuẩnmực chuyên môn.
16. ðộc lập: ðộc lập là nguyên tắc hành nghề cơ bản của kiểmtoán viên.
Trong quá trình kiểm toán, kiểmtoán viên phải thực sự không bị chi phối hoặc
tác ñộng bởi bất kỳ lợi ích vật chất hoặc tinh thần nào làm ảnh hưởng ñến sự trung
thực, khách quan và ñộc lập nghề nghiệp của mình.
Kiểm toán viên không ñược nhận làm kiểmtoán cho các ñơn vị mà mình có
quan hệ kinh tế hoặc quyền lợi kinh tế như góp vốn cổ phần, cho vay hoặc vay vốn từ
khách hàng, hoặc là cổ ñông chi phối của khách hàng, hoặc có ký kết hợp ñồng gia
công, dịch vụ, ñại lý tiêu thụ hàng hoá,
Kiểm toán viên không ñược nhận làm kiểmtoán ở những ñơn vị mà bản thân có
quan hệ họ hàng thân thuộc (như bố, mẹ, vợ, chồng, con cái, anh chị em ruột) với
những người trong bộ máy quản lý (Hội ñồng quản trị, Ban Giám ñốc, các trưởng, phó
phòng và những người tương ñương) trong ñơn vị ñược kiểm toán.
Kiểm toán viên không ñược vừa làm dịch vụ kế toán (như trực tiếp ghi chép, giữ
sổ kế toán và lập báo cáo tài chính) vừa làm dịch vụ kiểmtoán cho cùng một khách
hàng.
Trong quá trình kiểm toán, nếu có sự hạn chế về tính ñộc lập thì kiểmtoán viên
phải tìm cách loại bỏ sự hạn chế này. Nếu không loại bỏ ñược thì kiểmtoán viên phải
nêu rõ ñiều này trong báo cáo kiểm toán.
17. Chính trực: Kiểmtoán viên phải thẳng thắn, trung thực và có chính kiến rõ
ràng.
18. Khách quan: Kiểmtoán viên phải công bằng, tôn trọng sự thật và không
ñược thành kiến, thiên vị.
19. Năng lực chuyên môn và tính thận trọng: Kiểmtoán viên phải thực hiện
công việc kiểmtoán với ñầy ñủ năng lực chuyên môn cần thiết, với sự thận trọng cao
nhất và tinh thần làm việc chuyên cần. Kiểmtoán viên có nhiệm vụ duy trì, cập nhật
và nâng cao kiến thức trong hoạt ñộng thực tiễn, trong môi trường pháp lý và các tiến
bộ kỹ thuật ñể ñáp ứng yêu cầu công việc.
20. Tính bí mật : Kiểmtoán viên phải bảo mật các thông tin có ñược trong quá
trình kiểm toán, không ñược tiết lộ bất cứ một thông tin nào khi chưa ñược phép của
người có thẩm quyền, trừ khi có nghĩa vụ phải công khai theo yêu cầu của pháp luật
hoặc trong phạm vi quyền hạn nghề nghiệp của mình.
21. Tư cách nghề nghiệp: Kiểmtoán viên phải trau dồi và bảo vệ uy tín nghề
nghiệp, không ñược gây ra những hành vi làm giảm uy tín nghề nghiệp.
Cung cấp bởi
kiemtoan
kiemtoankiemtoan
kiemtoan
.com.vn
.com.vn.com.vn
.com.vn
6
22. Tuân thủ chuẩnmực chuyên môn: Kiểmtoán viên phải thực hiện công việc
kiểm toán theo những kỹ thuật và chuẩnmực chuyên môn ñã qui ñịnh trong chuẩn
mực kiểmtoán Việt Nam (hoặc chuẩnmựckiểmtoán quốc tế ñược Việt Nam chấp
nhận) và các quy ñịnh pháp luật hiện hành.
23. Kiểmtoán viên phải tuân thủ chuẩnmựckiểmtoán Việt Nam hoặc chuẩn
mực kiểmtoán quốc tế ñược Việt Nam chấp nhận. Các chuẩnmựckiểmtoán này qui
ñịnh các nguyên tắc, thủ tục cơ bản và hướng dẫn thể thức áp dụng các nguyên tắc và
thủ tục cơ bản liên quan ñến kiểmtoán báo cáo tài chính.
24. Kiểmtoán viên phải có thái ñộ hoài nghi mang tính nghề nghiệp trong quá
trình lập kế hoạch và thực hiện kiểmtoán và phải luôn ý thức rằng có thể tồn tại
những tình huống dẫn ñến những sai sót trọng yếu trong các báo cáo tài chính. Ví dụ:
Khi nhận ñược bản giải trình của Giám ñốc ñơn vị, kiểmtoán viên không ñược thừa
nhận ngay các giải trình ñó ñã là ñúng, mà phải tìm ñược những bằng chứng cần thiết
chứng minh cho giải trình ñó.
Phạm vi kiểmtoán
25. “Phạm vi kiểm toán” là những công việc và thủ tục kiểmtoán cần thiết mà
kiểm toán viên phải xác ñịnh và thực hiện trong quá trình kiểmtoán ñể ñạt ñược mục
tiêu kiểm toán. Thủ tục kiểmtoán phải ñược xác ñịnh trên cơ sở chuẩn mựckiểmtoán
Việt Nam (hoặc chuẩn mựckiểmtoán quốc tế ñược chấp nhận), phù hợp yêu cầu của
tổ chức nghề nghiệp, phù hợp qui ñịnh của pháp luật và các thoả thuận trong hợp ñồng
kiểm toán.
ðảm bảo hợp lý
26. Kiểmtoán viên thực hiện kiểmtoán theo chuẩn mựckiểmtoán Việt Nam
(hoặc chuẩnmựckiểmtoán quốc tế ñược chấp nhận) ñể có ñược một sự ñảm bảo hợp
lý rằng báo cáo tài chính nếu có sai sót trọng yếu thì ñã ñược kiểmtoán viên phát hiện
và trình bày trong báo cáo kiểm toán. Báo cáo tài chính ñã ñược kiểm toán, nói chung
không còn (hoặc không có) sai sót trọng yếu. “ðảm bảo hợp lý” là khái niệm liên quan
ñến việc thu thập bằng chứng kiểmtoán cần thiết giúp kiểmtoán viên và công ty
kiểm toán kết luận rằng không còn sai sót trọng yếu trong báo cáo tài chính. Khái
niệm “ñảm bảo hợp lý” liên quan ñến toàn bộ quá trình kiểm toán.
27. Khả năng phát hiện ra sai sót trọng yếu của kiểmtoán viên bị giới hạn do
những hạn chế tiềm tàng sau ñây:
. Sử dụng phương pháp kiểm tra chọn mẫu và áp dụng các thử nghiệm;
. Những hạn chế tiềm tàng của hệ thống kế toán và hệ thống kiểm soát nội bộ
(Ví dụ: Khả năng xảy ra thông ñồng, lập chứng từ giả, );
. Phần lớn các bằng chứng kiểmtoán thường có tính xét ñoán và thuyết phục
nhiều hơn sự ñảm bảo chắc chắn và khẳng ñịnh.
28. ðể ñưa ra ý kiến kiểm toán, kiểmtoán viên chủ yếu phải dựa vào sự ñánh
giá, xét ñoán riêng của mình, ñặc biệt liên quan ñến việc:
. Thu thập bằng chứng kiểm toán;
. Rút ra kết luận dựa trên các bằng chứng kiểmtoán thu thập ñược, (Ví dụ: ðánh
giá tính hợp lý của các ước tính kế toán như khấu hao TSCð, lập dự phòng, ).
Cung cấp bởi
kiemtoan
kiemtoankiemtoan
kiemtoan
.com.vn
.com.vn.com.vn
.com.vn
7
Trách nhiệm ñối với báo cáo tài chính
29. Giám ñốc (hoặc người ñứng ñầu) ñơn vị ñược kiểmtoán chịu trách nhiệm
lập, trình bày trung thực, hợp lý báo cáo tài chính theo ñúng chuẩnmực và chế ñộ kế
toán hiện hành (hoặc ñược chấp thuận) và các quy ñịnh có liên quan.
Kiểm toán viên và công ty kiểmtoán chịu trách nhiệm kiểm tra, chuẩn bị và
trình bày ý kiến của mình về báo cáo tài chính.
Việc kiểmtoán báo cáo tài chính không làm giảm nhẹ trách nhiệm của Giám
ñốc (hoặc người ñứng ñầu) ñơn vị ñược kiểmtoán ñối với báo cáo tài chính.
HỆ THỐNG
CH U ẨN M ỰC K I Ể M T O ÁN VI ỆT NA M
CHUẨN MỰC SỐ 210
"HỢP ðỒNG K IỂM TOÁN"
(Ban hành theo Quyết ñịnh số 120/1999/Qð-BTC
ngày 27 tháng 9 năm 1999 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
QU I ð Ị NH C H UN G
01.Mục ñích của chuẩnmực này là qui ñịnh các nguyên tắc và nội dung cơ bản
của các thoả thuận giữa công ty kiểmtoán với khách hàng về các ñiều khoản và ñiều
kiện :
a) Của hợp ñồng kiểm toán;
b) Về trách nhiệm của công ty kiểmtoán và khách hàng khi thực hiện hoặc thay
ñổi các ñiều khoản của hợp ñồng kiểm toán.
Chuẩn mực này cũng hướng dẫn thể thức áp dụng các nguyên tắc và nội dung cơ
bản của hợp ñồng kiểm toán.
Việc ký kết và thực hiện hợp ñồng kiểmtoán phải phù hợp với quy ñịnh của
Pháp luật về Hợp ñồng kinh tế và Chuẩn mựckiểmtoán này.
02. Công ty kiểmtoán và khách hàng phải cùng nhau thống nhất về các ñiều
khoản và ñiều kiện của hợp ñồng kiểm toán. Các ñiều khoản và ñiều kiện ñã thoả
thuận phải ñược ghi trong hợp ñồng kiểmtoán hoặc các hình thức văn bản cam kết
phù hợp khác.
03. Chuẩnmực này áp dụng cho việc lập và thực hiện hợp ñồng kiểmtoán báo
cáo tài chính và ñược vận dụng cho việc lập và thực hiện hợp ñồng kiểmtoán thông
tin tài chính khác và các dịch vụ liên quan của công ty kiểm toán.
Cung cấp bởi
kiemtoan
kiemtoankiemtoan
kiemtoan
.com.vn
.com.vn.com.vn
.com.vn
8
Trường hợp công ty kiểmtoán cung cấp dịch vụ liên quan khác, như tư vấn
thuế, tư vấn tài chính, kế toán, thì việc ký kết hợp ñồng tư vấn riêng là cần thiết.
Kiểm toán viên, công ty kiểmtoán và khách hàng phải thực hiện các qui ñịnh
của chuẩnmực này trong việc thoả thuận và thực hiện hợp ñồng kiểm toán.
Các thuật ngữ trong chuẩnmực này ñược hiểu như sau:
04. Hợp ñồng kiểm toán: Là sự thoả thuận bằng văn bản giữa các bên tham gia
ký kết (công ty kiểm toán, khách hàng) về các ñiều khoản và ñiều kiện thực hiện kiểm
toán của khách hàng và công ty kiểm toán, trong ñó xác ñịnh mục tiêu, phạm vi kiểm
toán, quyền và trách nhiệm của mỗi bên, hình thức báo cáo kiểm toán, thời gian thực
hiện và các ñiều khoản về phí, về xử lý khi tranh chấp hợp ñồng.
Hợp ñồng kiểmtoán phải ñược lập và ký chính thức trước khi tiến hành công
việc kiểmtoán nhằm bảo vệ lợi ích của khách hàng và của công ty kiểm toán.
Nội dung chuẩnmực
05. Công ty kiểmtoán và khách hàng khi ký kết hợp ñồng kiểm toán, hợp ñồng
dịch vụ hoặc ký văn bản cam kết khác thay cho hợp ñồng phải tuân thủ các quy ñịnh
của pháp luật hiện hành về hợp ñồng kinh tế.
06. Hợp ñồng kiểmtoán phải có ñầy ñủ các ñiều khoản chung của hợp ñồng
kinh tế theo qui ñịnh hiện hành, có thể thay ñổi phù hợp với sự thoả thuận của các
bên, nhưng phải bao gồm các yếu tố chủ yếu sau ñây:
- Số hiệu văn bản; ngày, tháng, năm ký hợp ñồng;
- Tên, ñịa chỉ, số tài khoản và ngân hàng giao dịch của các bên;
- Nội dung dịch vụ;
- Chất lượng hoặc yêu cầu kỹ thuật của công việc;
- ðiều kiện nghiệm thu, giao nhận;
- Các biện pháp bảo ñảm thực hiện hợp ñồng;
- Trách nhiệm do vi phạm hợp ñồng;
- Giá cả và phương thức thanh toán;
- Thời hạn có hiệu lực của hợp ñồng;
- Ngôn ngữ sử dụng trong hợp ñồng;
- Số lượng bản hợp ñồng chính thức và nơi quản lý.
- Họ tên, chức vụ, chữ ký người ñại diện (hoặc người ñược uỷ quyền) ñóng dấu
của các bên tham gia ký hợp ñồng;
- Các thoả thuận khác.
Ngoài những yếu tố chủ yếu nói trên, hợp ñồng kiểmtoán còn có những nội
dung sau:
- Mục ñích, phạm vi và nội dung kiểmtoán hoặc dịch vụ khác;
Cung cấp bởi
kiemtoan
kiemtoankiemtoan
kiemtoan
.com.vn
.com.vn.com.vn
.com.vn
9
- Trách nhiệm của Giám ñốc (hoặc người ñứng ñầu) ñơn vị ñược kiểmtoán
trong việc lập và trình bày báo cáo tài chính;
- Trách nhiệm của khách hàng trong việc cung cấp chứng từ, tàiliệu kế toán và
những thông tin khác liên quan ñến công việc kiểm toán;
- Phạm vi kiểmtoán phải phù hợp và tuân thủ pháp luật và các chính sách, chế
ñộ hiện hành;
- Hình thức báo cáo kiểmtoán hoặc hình thức khác thể hiện kết quả kiểm toán;
- Có ñiểm nói rõ là trên thực tế có những rủi ro khó tránh khỏi do bản chất và
những hạn chế vốn có của kiểmtoán cũng như của hệ thống kế toán và hệ thống
kiểm soát nội bộ, do ngoài khả năng của kiểmtoán viên trong việc phát hiện ra những
sai sót; (Ví dụ: Có những tàiliệu giải trình sai vẫn không phát hiện ra).
07. Công ty kiểmtoán có thể bổ sung thêm các nội dung sau vào hợp ñồng kiểm
toán:
- Những ñiều khoản liên quan ñến việc lập kế hoạch kiểm toán;
- Trách nhiệm của khách hàng trong việc cung cấp bằng văn bản sự ñảm bảo về
những thông tin ñã cung cấp liên quan ñến kiểm toán;
- Mô tả hình thức các loại thư, báo cáo khác mà công ty kiểmtoán có thể gửi
cho khách hàng (như thư quản lý, bản giải trình của Giám ñốc, thư xác nhận của người
thứ 3 );
- Cơ sở tính phí kiểm toán, loại tiền dùng ñể thanh toán, tỷ giá (nếu có).
08. Trong trường hợp cần thiết, các bên tham gia hợp ñồng có thể thoả thuận
ñể bổ sung vào hợp ñồng kiểmtoán các nội dung sau:
- Các ñiều khoản liên quan ñến việc tham gia của các kiểmtoán viên và chuyên
gia khác vào một số công việc trong quá trình kiểm toán;
- Các ñiều khoản liên quan ñến việc tham gia của các kiểmtoán viên nội bộ và
nhân viên khác của khách hàng;
- ðối với trường hợp kiểmtoán lần ñầu, những thủ tục cần thực hiện với kiểm
toán viên và công ty kiểmtoán ñã kiểmtoán năm trước (nếu có);
- Tranh chấp và ñiều kiện xử lý tranh chấp hợp ñồng;
- Giới hạn trách nhiệm tài chính của công ty kiểmtoán và kiểmtoán viên khi
xảy ra rủi ro kiểm toán;
- Tham chiếu các thoả thuận khác giữa công ty kiểmtoán với khách hàng.
09. Hợp ñồng kiểmtoán phải ñược Giám ñốc (hoặc người ñứng ñầu, hoặc người
ñược uỷ quyền theo qui ñịnh của pháp luật) công ty kiểmtoán và khách hàng ký tên,
ñóng dấu theo qui ñịnh hiện hành.
Trường hợp hai hoặc nhiều công ty kiểmtoán cùng thực hiện chung một cuộc
kiểm toán thì hợp ñồng kiểmtoán phải ghi ñủ các thông tin liên quan ñến các bên và
phải có ñủ chữ ký của người có thẩm quyền và ñóng dấu của các bên tham gia hợp
ñồng.
Cung cấp bởi
kiemtoan
kiemtoankiemtoan
kiemtoan
.com.vn
.com.vn.com.vn
.com.vn
10
Ngôn ngữ sử dụng trong hợp ñồng kiểmtoán là Tiếng Việt Nam, hoặc Tiếng
Việt Nam và một thứ tiếng nước ngoài khác theo thoả thuận của các bên.
Hợp ñồng kiểmtoán phải lưu ít nhất một bản chính thức kèm theo phụ lục hợp
ñồng (nếu có) ở mỗi bên tham gia ký hợp ñồng.
10. Khi hoàn thành công việc theo thoả thuận trong hợp ñồng kiểm toán, các bên
ký hợp ñồng phải làm thủ tục thanh lý hợp ñồng và lập “Biên bản thanh lý hợp ñồng
kiểm toán” theo qui ñịnh hiện hành, gồm các ñiểm chủ yếu sau:
- Số hiệu và ngày tháng lập biên bản thanh lý hợp ñồng;
- Người ñại diện các bên hợp ñồng thực hiện việc thanh lý;
- Nội dung, chất lượng công việc ñã hoàn thành và ñã bàn giao;
- Tình hình và trách nhiệm thanh toán phí dịch vụ;
- Họ tên, chức vụ, chữ ký người ñại diện, ñóng dấu của các bên tham gia hợp
ñồng;
- Biên bản thanh lý hợp ñồng ñược lưu ở các bên tham gia ký kết hợp ñồng kiểm
toán.
Kiểm toán ñơn vị cấp dưới
11. Trường hợp công ty kiểmtoán thực hiện kiểmtoán ñơn vị cấp trên (Tổng
công ty, công ty, ) ñồng thời thực hiện kiểmtoán ñơn vị cấp dưới (Công ty, chi
nhánh trực thuộc, phụ thuộc, ) thì phải xem xét các yếu tố sau ñể quyết ñịnh việc lập
và ký hợp ñồng kiểmtoán riêng cho ñơn vị cấp dưới:
. Người chịu trách nhiệm chọn công ty kiểmtoán cho ñơn vị cấp dưới;
. Yêu cầu cần có báo cáo kiểmtoán riêng cho ñơn vị cấp dưới;
. Những yêu cầu pháp lý;
. Phạm vi kiểmtoán do công ty kiểmtoán khác thực hiện;
. Mức ñộ kiểm soát hoặc phân cấp quản lý của ñơn vị cấp trên ñối với ñơn vị cấp
dưới;
. Mức ñộ ñộc lập của Giám ñốc ñơn vị cấp dưới.
12. Trường hợp hợp ñồng kiểmtoán ñã ñược ký giữa ñơn vị cấp trên với công ty
kiểm toán ở Việt Nam thì công ty kiểmtoán và khách hàng là ñơn vị cấp dưới không
phải ký hợp ñồng kiểm toán; Công ty kiểmtoán và ñơn vị cấp dưới phải tuân thủ theo
hợp ñồng kiểmtoán ñã ký giữa ñơn vị cấp trên với công ty kiểm toán.
Trường hợp ñơn vị cấp dưới có những thoả thuận riêng về phạm vi, ñối tượng
kiểm toán, thời gian thực hiện, mức phí, yêu cầu lập báo cáo kiểmtoán riêng hoặc yêu
cầu riêng biệt khác thì công ty kiểmtoán và ñơn vị cấp dưới có thể thoả thuận ñể ký
hợp ñồng riêng hoặc một bản phụ lục bổ sung kèm theo hợp ñồng do cấp trên ñã ký.
Hợp ñồng kiểmtoán nhiều năm
13. Công ty kiểmtoán và khách hàng ñược phép ký hợp ñồng kiểmtoán cho
nhiều năm tài chính. Trường hợp hợp ñồng kiểmtoán ñã ñược ký cho nhiều năm,
trong mỗi năm công ty kiểmtoán và khách hàng phải cân nhắc xem nếu có những
[...]... công ty ki m toán quy t ñ nh Trong m i trư ng h p, tài li u làm vi c c a ki m toán viên không th thay th ch ng t k toán, báo cáo tài chính c a khách hàng./ 26 Cung c p b i kiemtoan.com.vn H CHU N M TH NG C KI M TOÁN VI T NAM CHU N M BÁO CÁO KI M TOÁN V C S 700 BÁO CÁO TÀI CHÍNH (Ban hành theo Quy t ñ nh s 12 0 /19 99/Qð-BTC ngày 27 tháng 9 năm 19 99 c a B trư ng B Tài chính) QUY ð NH CHUNG 01 M c ñích c... cáo tài chính ñư c ki m toán M ñ u c a báo cáo ki m toán 13 Báo cáo ki m toán ph i ghi rõ các báo cáo tài chính là ñ i tư ng c a cu c ki m toán cũng như ghi rõ ngày l p và ph m vi niên ñ tài chính mà báo cáo tài chính ñó ph n ánh 14 Báo cáo ki m toán ph i kh ng ñ nh rõ ràng vi c l p báo cáo tài chính là thu c trách nhi m c a Giám ñ c (ho c ngư i ñ ng ñ u) ñơn v ñư c ki m toán Trách nhi m c a ki m toán. .. c a ki m toán viên và công ty ki m toán; f) Ph m vi và căn c th c hi n cu c ki m toán: Nêu chu n m c ki m toán ñã áp d ng ñ th c hi n cu c ki m toán; Nêu nh ng công vi c và th t c ki m toán mà ki m toán viên ñã th c hi n; g) ý ki n c a ki m toán viên và công ty ki m toán v báo cáo tài chính ñã ñư c ki m toán h) ð a ñi m và th i gian l p báo cáo ki m toán; i) Ch ký và ñóng d u Báo cáo ki m toán ph... c l i trách nhi m c a ki m toán viên và công ty ki m toán là ki m tra các thông tin trên báo cáo tài chính và ñưa ra ý ki n v báo cáo này 16 Ví d ño n m ñ u, như sau: “Chúng tôi (*) ñã ki m toán báo cáo tài chính g m: B ng cân ñ i k toán t i ngày 31/ 12/X, Báo cáo k t qu kinh doanh, Báo cáo lưu chuy n ti n t và Thuy t minh báo cáo tài chính năm tài chính k t thúc ngày 31/ 12/X ñư c l p ngày c a Công... ki m toán, và làm cơ s cho vi c ñưa ra ý ki n c a ki m toán viên; - Tr giúp cho vi c l p k ho ch và th c hi n công vi c ki m toán; - Tr giúp cho vi c ki m tra, soát xét và ñánh giá ch t lư ng công vi c ki m toán; - Tr giúp cho vi c x lý các phát sinh sau cu c ki m toán 04 Chu n m c này áp d ng cho vi c l p h sơ ki m toán báo cáo tài chính và ñư c v n d ng cho vi c l p h sơ ki m toán thông tin tài chính... tr h sơ ki m toán báo cáo tài chính 02 Ki m toán viên ph i thu th p và lưu trong h sơ ki m toán m i tài li u, thông tin c n thi t liên quan ñ n cu c ki m toán ñ ñ làm cơ s cho vi c hình thành ý ki n ki m toán c a mình và ch ng minh r ng cu c ki m toán ñã ñư c th c hi n theo ñúng các chu n m c ki m toán Vi t Nam (ho c chu n m c ki m toán qu c t ñư c ch p nh n) 03 H sơ ki m toán dùng ñ : - Lưu tr nh ng... cáo tài chính và ñư c v n d ng cho vi c l p báo cáo ki m toán thông tin tài chính khác và l p báo cáo k t qu các d ch v liên quan c a công ty ki m toán 05 Ki m toán viên và công ty ki m toán ph i tuân th nh ng quy ñ nh c a chu n m c này trong quá trình ki m toán và l p báo cáo ki m toán ñ công b k t qu ki m toán báo cáo tài chính ðơn v ñư c ki m toán (khách hàng) và các bên s d ng k t qu ki m toán. .. ng y u 19 Báo cáo ki m toán ph i nêu rõ các công vi c ñã th c hi n, g m: a- Các phương pháp ki m toán (ch n m u, th nghi m cơ b n, ) nh ng b ng ch ng ki m toán ñ ñ xác minh ñư c thông tin trong báo cáo tài chính; b- ðánh giá vi c tuân th chu n m c và ch ñ k toán hi n hành (ho c ñư c ch p nh n); Các nguyên t c và phương pháp k toán ñư c áp d ng ñ l p báo cáo tài chính; c- ðánh giá các ư c tính k toán. .. ñư c ki m toán th c hi n khi l p báo cáo tài chính; d- ðánh giá vi c trình bày toàn b tình hình tài chính trên các báo cáo tài chính 20 Báo cáo ki m toán ph i nêu rõ là cu c ki m toán ñã cung c p nh ng cơ s h p lý ñ làm căn c cho ý ki n c a ki m toán viên 21 Ví d ño n nêu ph m vi và căn c th c hi n cu c ki m toán, như sau: “Chúng tôi ñã th c hi n công vi c ki m toán theo các chu n m c ki m toán Vi t... h p ñ ng ki m toán Báo cáo ki m toán v báo cáo tài chính h p nh t 33 Báo cáo ki m toán ph i l p riêng cho t ng cu c ki m toán báo cáo tài chính c a t ng ñơn v khách hàng (Công ty, ñơn v có tư cách pháp nhân ñ c l p) theo tho thu n ghi trên h p ñ ng ki m toán Trư ng h p ki m toán báo cáo tài chính h p nh t c a T ng công ty, theo tho thu n trên h p ñ ng ki m toán, n u ki m toán báo cáo tài chính cho . trong hợp ñồng
kiểm toán.
ðảm bảo hợp lý
26. Kiểm toán viên thực hiện kiểm toán theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam
(hoặc chuẩn mực kiểm toán quốc tế ñược. trình kiểm toán ñể ñạt ñược mục
tiêu kiểm toán. Thủ tục kiểm toán phải ñược xác ñịnh trên cơ sở chuẩn mực kiểm toán
Việt Nam (hoặc chuẩn mực kiểm toán quốc